HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BÙI THỊ THANH HUYỀN
QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HUYỆN YÊN KHÁNH,
TỈNH NINH BÌNH
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số :
8 31 01 10
Người hướng dẫn:
PGS.TS. Trần Đình Thao
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2021
Tác giả luận văn
Bùi Thị Thanh Huyền
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đình Thao đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận
văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phịng Tài chính Kế
hoạch huyện n Khánh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2021
Tác giả luận văn
Bùi Thị Thanh Huyền
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hộp ................................................................................................................. vii
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn ................................................ 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chı đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ............................................................................................ 5
2.1.
Cơ sở lý luận về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ...................................................................................................................... 5
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước ....................................................................................................... 5
2.1.2. Đặc điểm, vai trò quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ...................................................................................................................... 8
2.1.3. Nội dung quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước .................................................................................................................... 14
iii
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước ............................................................................................ 26
2.2.
Cơ sở thực tiễn về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ ản từ nguồn ngân sách
nhà nước ............................................................................................................. 29
2.2.1. Kinh nghiệm về công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước ở các huyện, thành phố ở Việt Nam .................................. 29
2.2.2. Bài học và kinh nghiệm rút ra trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước cho huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ......................... 34
2.2.3. Các nghiên cứu liên quan đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................................... 35
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 37
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................................. 37
3.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội .................................................................................... 38
3.1.3. Đánh giá chung về những thuận lợi và khó khăn của địa bàn nghiên cứu ......... 40
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 41
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 41
3.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .............................................................. 42
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 42
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................. 43
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 45
4.1.
Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ............................................................... 45
4.1.1. Tình hình chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách NN cấp huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ................................................................................ 45
4.1.2. Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách của
huyện n Khánh, tỉnh Ninh Bình ..................................................................... 47
4.1.3. Đánh giá cơng tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ..................................................... 61
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ...................................... 67
iv
4.3.1. Cơ chế chính sách và các quy định của nhà nước về quản lý chi đầu tư
xây dựng cơ bản ................................................................................................. 67
4.3.2. Khả năng về nguồn lực ngân sách nhà nước ...................................................... 68
4.3.3. Chủ trương, chiến lược quy hoạch ..................................................................... 69
4.3.4. Năng lực của chủ thể quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Yên Khánh .......................................... 71
4.3.5. Công nghệ thông tin trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản ........................ 74
4.3.
Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ......................... 75
4.3.1. Định hướng tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ............................................... 75
4.3.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ...................................... 77
Phần 5. Kết luận và khuyến nghị................................................................................. 86
5.1.
Kết luận .............................................................................................................. 86
5.2.
Kiến nghị ............................................................................................................ 87
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 90
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Chỉ tiêu phát triển kinh tế của huyện Yên Khánh ................................... 39
Bảng 3.2.
Cơ cấu mẫu điều tra ................................................................................ 41
Bảng 4.1.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong tổng chi đầu tư phát triển ngân
sách cấp huyện Yên Khánh giai đoạn 2016 - 2020 ................................. 46
Bảng 4.2.
Kế hoạch và tình hình thực hiện chi đầu tư XDCB từ ngân sách
cấp huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2020 ........................................... 50
Bảng 4.3.
Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ hạn chế về công tác lập và phân bổ
kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh
Bình ......................................................................................................... 51
Bảng 4.4.
Tổng hợp ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ tài chính, nhà
thầu về hạn chế thanh toán vốn đầu tư.................................................... 53
Bảng 4.5.
Kết quả thực hiện quyết tốn dự án hồn thành huyện n Khánh
giai đoạn 2016-2020 ................................................................................ 55
Bảng 4.6.
Tình hình nợ đầu tư XDCB ngân sách của huyện Yên Khánh giai
đoạn 2016-2020 ....................................................................................... 57
Bảng 4.7.
Tổng hợp ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ tài chính, nhà
thầu về ngun nhân chậm quyết tốn vốn đầu tư ................................. 58
Bảng 4.8.
Kết quả thanh kiểm tra các dự án trên địa bàn huyện Yên Khánh,
giai đoạn 2018 - 2020 .............................................................................. 60
Bảng 4.9.
Tổng hợp ý kiến đánh giá lãnh đạo, cán bộ tài chính, nhà thầu về
cơng tác kiểm tra, giám sát đối với các cơng trình đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh ................. 61
Bảng 4.10.
Tổng hợp ý kiến đánh giá của lãnh đạo, cán bộ tài chính, nhà
thầu về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN ở huyện Yên Khánh .................................. 68
Bảng 4.11.
Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản của
huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình .......................................................... 73
vi
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.
Tính khả thi của cơng trình, nguồn lực ngân sách nhà nước ................... 69
Hộp 4.2.
Số lượng cán bộ và chất lượng cán bộ ..................................................... 73
Hộp 4.3.
Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc ....................... 75
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.
Tình hình thanh tốn, tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngân
sách cấp huyện giai đoạn 2018 – 2020 .................................................... 53
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1.
Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý chi XDCB cấp huyện ......................... 45
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Thị Thanh Huyền
Tên luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình thời gian qua, từ đó
đề xuất giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Số liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn khác nhau như: Các sách, tạp chí, báo, báo
cáo của xã, huyện, tinh… có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Số liệu sơ
cấp được thu thập bằng các công cụ phỏng vấn sâu, phỏng vấn cấu trúc, bán cấu trúc
các đối tượng điều tra. Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, chúng tôi tiến hành chọn mẫu
điều tra là 76 cán bộ quản lý ngân sách xã, HĐND xã, 2 lãnh đạo UBND huyện, 23 cán
bộ từ các phòng ban trong huyện, 7 thành viên của Ban quản lý Dự án, 30 nhà thầu, 19
cán bộ Mặt trận tổ quốc xã, thị trấn. Các phương pháp phân tích số liệu được sử dụng
trong luận văn bao gồm phương pháp thống kê mô tả; và phương pháp so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Thực trạng huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình làm một huyện có tốc độ đơ thị hóa
nhanh, cơ sở hạ tầng phát triển mạnh, nhu cầu xây dựng các cơng trình lớn. Do đó q
trình đơ thị hóa phải chịu nhiều áp lực, để quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ bản được tốt đòi hỏi các cơ quan chức năng phải nghiêm túc làm việc hết
mình đảm bảo các cơng trinh bền vững phù hợp với thực tế tại địa phương. Trong
những năm gần đây ngân sách chi trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên
Khánh qua các năm cũng khá lớn và tăng nhanh từ 43.4 tỷ lên 87.9 tỷ đồng và tương
ứng các năm 2016, 2020. Tuy nhiên công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản trên
địa bàn huyện Yên Khánh vẫn cịn tồn tại một số khó khăn, vướng mắc như công tác lập
kế hoạch vẫn chưa khoa học và chưa sát với thực tế, cơng tác bố trí vốn cho các dự án
trọng điểm chưa được quan tâm, việc quyết tốn các dự án hồn thành vẫn cịn chậm.
Nghiên cứu đã chỉ ra những nguyên nhân chính gây những bất cập này là do chính sách
cịn có những bất cập chưa phù hợp, cơng tác lập dự tốn cịn chưa được coi trọng, chất
lượng dự toán chưa cao. Cán bộ quản lý cịn hạn chế về năng lực và trình độ, việc ứng
viii
dụng cơng nghệ trong quản lý cịn nhiều hạn chế và việc kiểm tra giám sát của các cơ
quan chức năng chưa được thường xuyên.
Thứ ba, kết quả nghiên cứu cho thấy, một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN của huyện Yên Khánh gồm: (1) Cơ chế chính sách và các
quy định của nhà nước về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản; (2) Khả năng về nguồn lực
ngân sách nhà nước; (3) Chủ trưởng, chiến lược quy hoạch; (4) Năng lực của chủ thể
quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nàh nước trên địa bàn huyện
Yên Khánh; (5) Công nghệ thông tin trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản.
Nghiên cứu đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý chi
ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Khánh tỉnh
Ninh Bình cần được triển khai đồng bộ phù hợp với tình hình phát triển của huyện. Đó
là những giải pháp (1) Khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản; (2) Nâng cao
chất lượng lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư; (3) Nâng cao chất lượng xây dựng
chiến lược, quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản theo quy hoạch; (4) Nâng cao
chất lượng quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản; (5) Nâng cao kỷ
luật và chất lượng quyết toán vốn đầu tư; (6) Nâng cao chất lượng công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát chất lượng đầu tư.
ix
THESIS ABSTRACT
Author: Bui Thi Thanh Huyen
Thesis title: Management of construction investment capital from the state budget of
Yen Khanh district, Ninh Binh province
Major: Economics management
Code: 8 31 01 10
Education organization: Vietnam National University of Agriculture
Objective
On the basis of assessing the current situation of management of construction
investment capital from the state budget of Yen Khanh district, Ninh Binh province over
the past time, thereby proposing solutions to strengthen the management of construction
investment capital spending from State budget of Yen Khanh district, Ninh Binh
province in the coming time.
Study Methods
Secondary data is collected from different sources such as: Books, magazines,
newspapers, reports of communes, districts, provinces... related to the research content
of the topic. Primary data was collected using in-depth interview, structured and semistructured interviewing tools. To ensure the representativeness of the sample, we
selected a survey sample of 76 commune budget managers, commune People's Council,
2 leaders of the district People's Committee, 23 officials from departments in the
district, 7 members of Project Management Board, 30 contractors, 19 officials of the
Fatherland Front, town. The data analysis methods used in the thesis include descriptive
statistics method; and comparative methods.
Main findings and conclusión
Base on the situation of Yen Khanh district, Ninh Binh province, is a district with
a fast urbanization rate, strong infrastructure development, and the need to build large
projects. Therefore, the process of urbanization is under a lot of pressure, in order to
manage state budget expenditures in capital construction investment well, it requires the
authorities to seriously work hard to ensure sustainable constructions. consistent with
local realities. In recent years, the budget spent on capital construction investment in
Yen Khanh district over the years has also been quite large and rapidly increased from
43.4 billion to 87.9 billion, respectively in 2016, 2020. However, the work The
management of capital construction investment expenditures in Yen Khanh district still
has some difficulties and obstacles such as the unscientific planning and not close to
x
reality, the allocation of capital for the construction projects. Key projects have not been
paid attention, the settlement of completed projects is still slow. The study has shown
that the main causes of these inadequacies are that the policy still has inappropriate
inadequacies, the estimation work has not been considered, and the quality of the
estimates is not high. Managers are still limited in capacity and qualifications, the
application of technology in management is still limited and the inspection and
supervision of the authorities is not regular.
Third, the research results show that a number of factors affect the management of
capital construction investment expenditures from the state budget of Yen Khanh
district, including: (1) Mechanisms, policies and state regulations on management of
capital construction investment. capital construction investment management; (2)
Availability of state budget resources; (3) Head, planning strategy; (4) The capacity of
the entity managing capital construction investment spending from the state budget in
Yen Khanh district; (5) Information technology in capital construction investment
expenditure management.
The study has proposed some solutions to improve the quality of state budget
expenditure management in capital construction investment in Yen Khanh district, Ninh
Binh province, which should be implemented synchronously in accordance with the
current situation. district development. Those are the solutions (1) Overcoming the
outstanding debt for basic construction; (2) Improve the quality of formulation,
appraisal and approval of investment projects; (3) Improve the quality of strategy
formulation, planning and management of capital construction investment according to
planning; (4) Improve the quality of management during the implementation of capital
construction investment; (5) Improve discipline and quality of investment capital
settlement; (6) Improve the quality of inspection, examination and supervision of
investment quality.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để đánh giá được mức độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói
chung, một trong những lĩnh vực được thể hiện và có vai trị quyết định tạo ra cơ
sở vật chất kỹ thuật cho toàn xã hội đồng thời cũng là yếu tố cơ bản để thúc đẩy
sự hợp tác, liên kết và khai thác thế mạnh của từng địa phương đó là hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản.
Đầu tư xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực quan trọng, có vai trị
hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi
địa phương, nó là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững. Hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư thiết yếu vì nó tạo ra cơ sở hạ tầng
cho nền kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước. Thơng qua đầu tư xây dựng cơ bản, cơ sở sản xuất và năng lực sản
xuất của nền kinh tế được tăng cường, đổi mới, hoàn thiện và hiện đại hóa góp
phần quan trọng điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Theo kết luận của Kiểm toán nhà nước hàng năm và Thanh tra Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, trong giai đoạn vừa qua công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa phát huy hiệu quả nguồn vốn đầu tư,
gây thất thốt, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà nước. Vậy làm thế nào để việc
quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là tối ưu nhất, đây là vấn đề thực sự
cấp thiết và cần được quan tâm.
Yên Khánh là một trong 8 huyện, thành phố của tỉnh Ninh Bình, trong giai
đoạn 2016-2018, huyện Yên Khánh phấn đấu hoàn thành mục tiêu “Huyện đạt
chuẩn nơng thơn mới”. Chính vì vậy, vấn đề đầu tư xây dựng cơ bản là vấn đề
hết sức quan trọng và cần thiết để phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Trong thời gian qua cùng với các địa phương khác trong cả nước, huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN. Nhiều dự án đầu tư trong huyện đã được đầu tư và
phát huy hiệu quả đã làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý chi đầu tư xây
dựng cơ bản tại phòng Tài chính Kế hoạch huyện Yên Khánh trong thời gian qua
1
vẫn còn bộc lộ một số hạn chế nhất định cần tiếp tục bổ sung để hồn thiện: cơng
tác giao kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản của huyện cho các chủ đầu tư còn
chậm; trong năm vẫn cịn một số cơng trình, dự án phải điều chỉnh lại dự tốn;
cơng tác cấp phát, thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa được kịp thời và
dứt điểm trong năm kế hoạch; chưa có chế tài buộc các nhà thầu, chủ đầu tư phải
quyết toán đúng giá trị khối lượng… Công tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ
bản ở một số khâu còn thiếu chặt chẽ, cơng tác thanh kiểm tra cịn chưa được
thực hiện một cách thường xuyên và chưa hiệu quả.
Để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thất thốt, phát huy hiệu quả trong
đầu tư, thì việc quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản càng trở nên quan trọng và
việc tìm ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý các khoản chi đó là nhiệm vụ
cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó và với điều kiện thuận lợi trong công
việc, tôi chọn đề tài: “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước củahuyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình thời gian qua, từ đó đề xuất
giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước;
- Đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của huyện n Khánh, tỉnh Ninh Bình;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình;
- Đề xuất định hướng và các giải pháp tăng cường quản lý chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của
huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình như thế nào?
2
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của huyện n Khánh, tỉnh Ninh Bình?
- Cần có những giải pháp gì để tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước;
Đối tượng khảo sát bao gồm:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Khánh.
- UBND các xã, thị trấn.
- Các phòng ban liên quan đến dự án đầu tư xây dựng cơ bản như: Nông
nghiệp & Phát triển nơng thơn; Kinh tế - Hạ tầng...
- Phịng Tài chính – Kế hoạch huyện Yên Khánh.
- Kho bạc nhà nước huyện Yên Khánh.
- Đối tượng khác có liên quan đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
-Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập phân tích trong năm 2016, 2017, 2018
và điều tra 2019.
-Phạm vi nội dung: Đề tài được giới hạn trong phạm vi nghiên cứu quản lý
chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Khánh, tỉnh
Ninh Bình.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Thứ nhất, luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Điểm mới trong phần này
là những yếu tố ảnh hướng tới quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
hiện nay.
Thứ hai, luận văn đã đánh giá thực trạng tình hình quản lý chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN tại địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Thu
3
thập, tổng hợp và phân tích đánh giá các đối tượng tham gia công tác chi đầu tư
XDCB trên địa bàn huyện Yên Khánh hiện nay. So sánh các ý kiến trả lời của
các đối tượng khác nhau.
Thứ ba, luận văn đã mạnh dạn đề xuất hệ thống các giải pháp tăng cường
công tác quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Yên
Khánh trong thời gian tới. Các giải pháp này là sự vận dụng linh hoạt giữa công
cụ và phương pháp trong quản lý nhà nước tác động trực tiếp vào các yếu tố ảnh
hưởng đến đầu tư XDCB.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước
2.1.1.1. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước
Đầu tư nói chung là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành hoạt
động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai. Nguồn lực có thể
là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ. Những kết quả có thể là sự
tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực
(Trịnh Quỳnh Ngọc, 2016).
XDCB là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các tài sản cố định có tổ chức sản xuất và khơng có tổ chức sản xuất các
ngành kinh tế thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây
dựng lại, hiện đại hoá hay khôi phục các tài sản cố định
Đầu tư XDCB là một loại hình đầu tư trong đó việc bỏ vốn được xác định
rõ và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm cơng trình xây dựng. Đó là
cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế như hệ thống giao
thông vận tải, hồ, đập thuỷ lợi, trường học, bệnh viện,… Đầu tư XDCB là hoạt
động có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, là
nhân tố quan trọng làm thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân của mỗi
quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố.
Chi đầu tư XDCB NSNN là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn
tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất tài sản cố định nhằm từng bước tăng
cường, hồn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất
phục vụ nền kinh tế quốc dân.
Chi đầu tư XDCB NSNN là tất yếu khách quan đối với mọi quốc gia nhằm
đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho việc thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước về bảo đảm an ninh quốc phòng, quản lý
nhà nước và phát triển KTXH…
5
- Khái niệm ngân sách Nhà nước
Điều 1 của Luật ngân sách Nhà nước được Quốc hội khoá XI nước Cộng
hoà XHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ hai, năm 2002 ghi rõ: "Ngân sách
Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước" (Quốc hội, 2015).
- Cơ cấu: ngân sách Nhà nước bao gồm toàn bộ các khoản thu, khoản chi
của Nhà nước. Hình thức biểu hiện bên ngoài, ngân sách Nhà nước là một bảng
liệt kê các khoản thu khoản chi bằng tiền của Nhà nước được dự kiến và cho
phép trong một khoảng thời gian nhất định.
-Mặt pháp lý: ngân sách Nhà nước phải được cơ quan có thẩm quyền quyết
định. Thẩm quyền quyết định ngân sách Nhà nước, ở hầu hết các nước là thuộc
về các cơ quan đại diện (Nghị viện). Ở Việt Nam, Quốc Hội cũng là cơ quan có
thẩm quyền thông qua và phê chuẩn ngân sách. Quốc Hội thảo luận và quyết định
về tổng mức, cơ cấu và phân bổ ngân sách trung ương. Mọi hoạt động thu chi
ngân sách đều được tiến hành trên cơ sở pháp luật do Nhà nước ban hành.
- Thời gian: Theo quy định hiện hành, ngân sách Nhà nước dự toán và thực
hiện trong một năm, năm này gọi là năm ngân sách hay năm Tài khoá. Ngân sách
Nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước. NSNN vừa là nguồn lực
để nuôi sống bộ máy, vừa là công cụ hữu hiệu trong tay Nhà nước để điều tiết
nền kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. Về bản chất của ngân sách Nhà nước,
đằng sau những con số thu, chi đó là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa nhà nước và
các chủ thể khác như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngồi nước gắn
liền với q trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ Ngân sách. Ngân sách Nhà
nước Việt Nam gồm: ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách
địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân. Phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền Nhà nước ta
hiện nay ngân sách địa phương bao gồm: ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (gọi chung là ngân sách cấp tỉnh). Ngân sách cấp huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện) và ngân sách cấp
xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
6
2.1.1.2. Khái niệm quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước
Quản lý là một thuật ngữ và có rất nhiều khái niệm, nội hàm khác nhau:
Quản lý là hoạt động của một hoặc một số người tác động vào cơng việc của
mình để tạo ra kết quả tốt; quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm hồn
thành cơng việc; quản lý là sự phối hợp có hiệu quả về cơng việc giữa một nhóm
người hoặc các tổ chức với nhau… Nội hàm khái niệm quản lý nói chung là rất
rộng, vì thế người ta phải phân chia ra từng lĩnh vực để quản lý như quản lý kinh
tế, quản lý xã hội; trong quản lý kinh tế có quản lý tài chính, quản lý thu, chi
NSNN, quản lý vốn, quản lý tiền tệ, lãi xuất, thuế quan…
Quản lý chi đầu tư XDCB NSNN là một bộ phận quan trọng của quản lý
chi NSNN, trong đó Nhà nước đóng vai trị là chủ thể quản lý. Nhà nước định ra
các nguyên tắc, phương thức, hình thức, biện pháp, quy trình… cho quá trình
phân phối và sử dụng NSNN cho chi đầu tư XDCB nhằm chống thất thốt, lãng
phí và đạt được các mục đích KTXH của chi đầu tư XDCB NSNN. Tuy nhiên,
quản lý là ý muốn chủ quan, nhưng phải phải phù hợp với quy luật khách quan và
đặt trong điều kiện lịch sử cụ thể để quản lý có hiệu quả.
Theo phân tích trên có thể rút ra kết luận: Quản lý chi đầu tư XDCB NSNN
là tổng thể các nguyên tắc, phương thức, hình thức, biện pháp, quy trình… do
Nhà nước định ra để tác động vào quá trình phân phối và sử dụng NSNN cho chi
đầu tư XDCB nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
Chủ thể quản lý là các cơ quan nhà nước có chức năng, nhiệm vụ quản lý
chi đầu tư XDCB NSNN theo phân cấp về quản lý KTXH nói chung và quản lý
chi NSNN nói riêng.
Đối tượng quản lý đầu tư XDCB NSNN là toàn bộ quá trình phân phối và
sử dụng NSNN để đầu tư xây dựng các cơng trình, dự án; bao gồm lập kế hoạch
vốn, thanh toán vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư XDCB NSNN; quản lý chi
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và đưa cơng trình, dự án vào khai thác sử
dụng; quản lý các khoản chi đầu tư từ nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung,
nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn vốn chương trình mục tiêu
phân bổ cho đầu tư XDCB; các khoản chi xây dựng, chi mua sắm thiết bị, chi
khác… các cơng trình, dự án.
Mục đích quản lý là đảm bảo chi đầu tư XDCB NSNN đúng đối tượng,
đúng mục tiêu, đúng kế hoạch, đúng nguồn vốn… tiết kiệm, hiệu quả, tránh thất
7
thốt, lãng phí nhằm đáp ứng u cầu tốt nhất mục tiêu và yêu cầu phát triển
KTXH trong từng thời kỳ.
Cơng cụ quản lý là các cơ chế, chính sách được Nhà nước ban hành bởi các
luật, văn bản dưới luật, các đề án quy hoạch, bản đồ quy hoạch; các dự tốn, thiết
kế bản vẽ thi cơng; các chế độ tài chính, kế tốn; các tiêu chuẩn định mức; các
hố đơn, chứng từ và các giấy tờ khác có liên quan…
2.1.2. Đặc điểm, vai trò quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
2.1.2.1. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước
Chi đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng biệt, đòi hỏi nhà quản
lý phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các
đặc điểm sau:
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm
đọng lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư
xây dựng cơ bản phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn
được sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thốt vốn đầu tư, đảm bảo cho
quá trình đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và
tiến độ đã được xác định.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một
công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường địi hỏi
nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời
gian sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, chẳng hạn: giá cả,
lạm phát, lãi suất...
Sản phẩm của chi đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng gắn
liền với đất xây dựng công trình. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa
điểm xây dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn,
môi trường, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tư xây dựng công trình, nơi đầu tư
xây dựng công trình cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
Sản phẩm xây dựng cơ bản chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì
vậy, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải dựa vào dự tốn chi phí đầu tư
xây dựng công trình được xác định và phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây
dựng công trình.
8
Sản phẩm chi đầu tư xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc; mỗi hạng mục
công trình, công trình có một thiết kế và dự toán riêng tùy thuộc vào mục đích
đầu tư và điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tư
xây dựng công trình. Mục đích của đầu tư và các điều kiện trên quyết định đến
qui hoạch, kiến trúc, qui mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải
pháp công nghệ thi công... và dự tốn chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng
mục công trình. Vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản phải
gắn với từng hạng mục công trình, công trình xây dựng nhằm quản lý chặt chẽ về
chất lượng xây dựng và vốn đầu tư.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc
dân, các lĩnh vực kinh tế xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây
dựng, y tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng, an ninh... nên sản phẩm xây dựng cơ
bản có nhiều loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có những đặc
điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp vốn chi đầu tư xây dựng cơ bản
phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư.
Đầu tư xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời nên luôn chịu ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi công xây dựng công trình
thường xuyên phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tư xây dựng công
trình. Quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải thúc đẩy quá trình tổ chức
hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi công... nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt
hại về vật tư và tiền vốn trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình.
Để thực hiện một dự án đầu tư XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất
nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trường có thể có hàng chục đơn
vị làm các công việc khác nhau, nhưng các đơn vị này cùng hoạt động trên một
không gian và thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải phối hợp chặt chẽ
với nhau bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Tuy vậy hiện nay cách
thức giao nhận thầu chưa được cải tiến, giá bán được định trước khi chế tạo sản
phẩm. Tức là trước khi nhà thâu biết giá thành thực tế của mình, việc ước lượng
đúng đắn giá cả và phương tiện thi công rất khó khăn vì phải dựa trên những giả
thiết mà rất có thể khi thi công thực tế bị phủ định. Điều phụ thuộc này buộc nhà
thầu phải nắm chắc dự toán và kiểm tra thường xuyên trong quá trình thi công.
9
Những đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản nêu trên cho thấy tính đa
dạng và phức tạp của đầu tư xây dựng cơ bản và đòi hỏi cần phải có cách thức tổ
chức quản lý và cấp phát vốn phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính
vì vậy, quản lý chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có những
nguyên tắc nhất định, biện pháp, trình tự quản lý, cấp phát vốn dựa trên cơ sở
tuân thủ các nguyên tắc quản lý chi NSNN nói chung và được vận dụng phù hợp
với đặc điểm của điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
2.1.2.2. Phân loại chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước
Chi đầu tư XDCB của NSNN nhằm trang trải các chi phí cho việc đầu tư
xây dựng mới, mở rộng, cải tạo và hiện đại hóa các cơng trình xây dựng có tính
chất và quy mơ khác nhau, với nhiều loại chi phí khác nhau. Để phục vụ cho
công tác quản lý người ta dựa vào các tiêu thức nhất định để xác định nội dung
chi đầu tư XDCB của NSNN.
Đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân, các
lĩnh vực KTXH. Vì vậy, chi đầu tư XDCB NSNN có tính chất đa dạng, phức tạp
và được phân loại trên nhiều tiêu thức khác nhau nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu
cầu quản lý của Nhà nước.
Theo tính chất và mục đích sử dụng của nguồn vốn, chi đầu tư XDCB bao
gồm nguồn vốn phát triển của NSNN, nguồn vốn sự nghiệp của NSNN và nguồn
vốn các chương trình mục tiêu của NSNN (Nguyễn Ngọc Mai, 1998).
Nguồn vốn đầu tư phát triển của NSNN giành cho chi đầu tư XDCB được
sử dụng để chi đầu tư xây dựng mới hoặc chi đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo,
hiện đại hóa cơ sở vật chất và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc
dân. Thuộc nguồn vốn đầu tư phát triển của NSNN bao gồm nguồn vốn XDCB
tập trung (vốn trong cân đối), nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết (chỉ để đầu tư các cơng trình phúc lợi cơng cộng, y tế, giáo dục theo
Nghị quyết của Quốc hội).
Nguồn vốn sự nghiệp của NSNN chi đầu tư XDCB được sử dụng để chi
đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo và hiện đại hóa cơ sở vật chất và năng lực sản
xuất phục vụ hiện có của nền kinh tế quốc dân. Không sử dụng nguồn vốn sự
nghiệp của NSNN để chi xây dựng mới.
Nguồn vốn các chương trình mục tiêu của NSNN chi đầu tư XDCB được sử
dụng để chi đầu tư xây dựng mới hoặc chi đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo và
10
hiện đại hóa cơ sở vật chất và năng lực sản xuất phục vụ của từng chương trình
mục tiêu.
Theo phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước
Theo quy định của Luật NSNN, mỗi cấp ngân sách trong hệ thống ngân
sách nhà nước thống nhất được phân cấp cụ thể nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân
sách. Theo phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách, chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN bao gồm chi đầu tư XDCB các dự án đầu tư do trung ương quản lý và chi
đầu tư XDCB các dự án đầu tư do địa phương quản lý.
Các dự án đầu tư do trung ương quản lý là các dự án đầu tư thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách trung ương. Các dự án đầu tư do địa phương quản lý là các dự
án đầu tư thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
Theo ngành kinh tế quốc dân, chi đầu tư XDCB được thực hiện trong các
ngành của nền kinh tế quốc dân như nông - lâm - thủy lợi; thủy sản; công nghiệp
khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; xây dựng; khách sạn nhà hàng và du lịch;
giao thông vận tải; kho bãi; thơng tin liên lạc; tài chính tín dụng; khoa học cơng
nghệ; quản lý nhà nước; an ninh quốc phịng; giáo dục; y tế; văn hóa thể thao;…
Theo tính chất, quy mô dự án đầu tư, chi đầu tư XDCB NSNN bao gồm chi
đầu tư XDCB các dự án quan trọng quốc gia, chi đầu tư XDCB các dự án nhóm A,
chi đầu tư XDCB các dự án nhóm B, chi đầu tư XDCB các dự án nhóm C.
Tính chất của dự án đầu tư xây dựng thường được xem xét gắn với tính chất
ngành và lĩnh vực, ảnh hưởng và tác động của dự án đến các vấn đề an ninh,
quốc phịng, mơi trường, phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Quy mô của dự
án đầu tư thường được xem xét là tổng mức vốn của dự án.
Cách phân loại này dựa trên quy mô, mức độ ảnh hưởng và tính chất của
các dự án. Các dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư có tính chất quan trọng
về an ninh quốc phịng, lịch sử văn hóa quốc gia ảnh hưởng lớn đến mơi trường
và sự phát triển KTXH. Các dự án nhóm A, B, C lần lượt là các dự án có quy mô
tổng mức đầu tư lớn, vừa và nhỏ.
Theo cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư, chi đầu tư XDCB NSNN bao gồm
chi vốn xây dựng, chi vốn thiết bị và chi khác của dự án đầu tư (Quốc hội, 2014).
Trong đó, chi vốn xây dựng của dự án đầu tư là vốn dùng để trang trải các
chi phí xây dựng của dự án đầu tư bao gồm các chi phí xây dựng cơng trình, hạng
11
mục cơng trình; chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng
xây dựng; chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công;
nhà tạm tại hiện trường. Chi vốn thiết bị của dự án đầu tư là vốn dùng để trang
trải chi phí thiết bị của dự án bao gồm chi phí mua sắm thiết bị; chi phí đào tạo
và chuyển giao cơng nghệ; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận
chuyển, bảo hiểm, thuế và các chi phí khác. Các chi phí khác của dự án đầu tư
bao gồm nhiều khoản chi phí ngồi những chi phí trên như chi phí bồi thường, hỗ
trợ tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí dự phịng,...
2.1.1.3. Vai trị của chi đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách nhà nước
Mục tiêu đầu tư XDCB là tăng cường, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở
vật chất, kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân.
Chính vì thế, chi đầu tư XDCB NSN mN có một vai trò quan trọng trong phát
triển cơ sở hạ tầng, KTXH góp phần thay đổi bộ mặt, cơ cấu kinh tế (Nguyễn
Bật Oanh, 2015).
Thứ nhất, chi đầu tư XDCB góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Thơng
qua đầu tư XDCB, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực phục vụ sản xuất của nền
kinh tế được tăng cường, đổi mới, hồn thiện, hiện đại hóa, góp phần quan trọng
hình thành và điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế thực hiện mục tiêu ổn định kinh
tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Đầu tư XDCB NSNN
tạo điều kiện thu hút các thành phần kinh tế trong và ngoài nước làm tiền đề,
động lực cho mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
Thứ hai, chi đầu tư XDCB NSNN góp phần tạo cơng ăn việc làm cho lao
động. Việc sở hữu một cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông thuận lợi thu hút đầu
tư trong và ngoài nước sẽ tạo ra một lượng lớn các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế
mới hình thành nên các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung từ đó địi hỏi nhu
cầu về một nguồn lao động phục vụ quá trình sản xuất phát triển.
Thứ ba, chi đầu tư XDCB NSNN góp phần đảm bảo khả năng tiếp cận các
dịch vụ cơng ích của người dân. Việc xây dựng kế hoạch trong chi đầu tư xây
dựng các công trình cơng cộng như điện, đường, trường, trạm, cơng viên,…hay
chi đầu tư XDCB trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa xã hội sẽ góp phần
đưa các dịch vụ công được đến gần hơn, bao quát rộng hơn với mọi thành phần
trong xã hội đảm bảo công bằng xã hội.
12
2.1.1.4. Nguyên tắc quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản
Nguyên tắc quản lý chi ĐTXDCB cấp huyện có vai trò quan trọng trong sự
nghiệp phát triển kinh tế xã hội, ổn định chính trị, an ninh quốc phịng tại huyện.
Quản lý chi ngân sách nhà nước có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của huyện cũng như toàn tỉnh. Do vậy việc quản lý các khoản chi NSNN phải
được tổ chức theo những nguyên tắc sau (Bộ Tài chính, 2010, 2016, 2017):
- Cân đối thu chi ngân sách cấp huyện: chi NSNN huyện dựa trên cơ sở
nguồn thu thực tế từ nền kinh tế. Nó địi hỏi mức độ chi và cơ cấu các khoản chi
dựa vào khả năng tăng trưởng của huyện. Nếu vi phạm nguyên tắc này sẽ dẫn đến
tình trạng bội chi ngân sách, một nguyên nhân gây mất ổn định cho sự phát triển
KT – XH, ổn định chính trị của huyện.
- Đảm bảo yêu cầu cần tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi
tiêu của NSNN: Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc chỉ đạo của mọi hoạt đông
kinh tế, tài chính. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong chi NSNN đặt ra như một
tất yếu của hoạt động ngân sách. Tính tất yếu đó được bắt nguồn từ thực tế nhu cầu
chi ngân sách của nhà nước ngày càng tăng, khả năng sinh lợi các khoản chi
thường thời gian dài và rất khó xác định bằng tiêu thức cụ thể. Các khoản chi
NSNN nói chung có đặc điểm là bao cấp với khối lượng chỉ tiêu lớn. Trong thực
tế, trải qua một thời gian dài với quan điểm chi với bất cứ giá nào đã gây ra tình
trạng lãng phí, kém hiệu quả trong việc sử dụng các khoản chi NSNN, đặc biệt là
các khoản chi xây dựng cơ bản. Mặt khác, trong xu hướng hiện nay tỉ trọng của các
khoản chi NSNN cho tiêu dùng ngày càng lớn, cho nên xét ở góc độ thuần túy về
mặt kinh tế thì đó là các khoản chi không sinh lợi, chính vì vậy nguyên tắc tiết
kiệm hiệu quả trong chi ngân sách cần phải được quan tâm. Do vậy cần phải quán
triệt nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong các khoản chi NSNN.
- Cấp phát ngân sách và sử dụng nguồn vốn NSNN phải có dự tốn: Tuân
thủ nguyên tắc này nhằm tạo tiền đề cần thiết cho việc bảo đảm tính cân đối
trong q trình phát triển kinh tế, xã hội và là cơ sở để thực hiện nguyên tắc tiết
kiệm trong chi NSNN. Nguyên tắc này đòi hỏi mọi khoản chi tiêu của NSNN
phải được thực hiện trên cơ sở những dự tốn có cơ sở và thực tiễn. Trên thực tế
việc lập dự toán chi NSNN vừa phải đảm bảo tính chính xác nhất định vừa phải
có tính thực tế thích ứng với sự biến động của tình hình kinh tế tài chính hiện tại.
Điều đó có thể được thực hiện bằng cách nắm chắc những diễn biến của các nhân
13