HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ GIANG
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NHÃN MUỘN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:
Quản lý Kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: PGS.TS. Mai Thanh Cúc
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Giang
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Phát triển sản suất nhãn muộn tại huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội”, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự dạy bảo, giúp đỡ
tận tình của các thầy cô giáo, các tổ chức, cá nhân trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo, Ban Quản lý đào tạo, đặc biệt là Quý
Thầy Cô trong Khoa Kinh tế & PTNT, Bộ môn Phát triển nông thôn là những người đã
truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích, đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong q
trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Mai Thanh Cúc, người
đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Ban, Ngành chức năng huyện Hoài Đức, Đảng ủy
các xã, thị trấn của huyệnđã tạo nhiều điều kiện, cung cấp những số liệu, thơng tin cần
thiết, giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích lệ và
giúp đỡ tơi hồn thành q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Giang
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. vii
Danh mục hộp ................................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1 . Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễncủa đề tài ............................................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễnvề phát triển sản xuất nhãn muộn ....................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất nhãn muộn ................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................... 4
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và giá trị kinh tế của sản xuất nhãn muộn ................. 7
2.1.3. Nội dung nghiên cứu phát triển sản xuất nhãn muộn ........................................... 8
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nhãn muộn ................................. 12
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 16
2.2.1. Kinh nghiệm phát triển sản xuất cây ăn quả ở Việt Nam ................................... 16
2.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho phát triển sản xuất cây nhãn muộn ở huyện
Hoài Đức ............................................................................................................. 21
Phần 3 . Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 23
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 23
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 23
iii
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 25
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29
3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 29
3.2.2. Phương pháp thu thậpthông tin ........................................................................... 29
3.2.3. Phương pháp xử lývà tổng hợp thông tin............................................................ 31
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................ 31
3.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu trong nghiên cứu .............................................................. 32
Phần 4 . Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 35
4.1.
Thực trạng phát triển sản xuất nhãn muộn trên địa bàn huyện Hoài Đức .......... 35
4.1.1. Khái quát về tình hình phát triển sản xuất nhãn muộn trên địa bàn huyện
Hoài Đức ............................................................................................................. 35
4.1.2. Thực trạng phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện Hoài Đức ......................... 43
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện
Hoài Đức ............................................................................................................. 66
4.2.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 66
4.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................... 67
4.2.3. Khoa học – công nghệ ........................................................................................ 69
4.2.4. Thị trường tiêu thụ .............................................................................................. 72
4.2.5. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ ...................................................................... 73
4.3.
Giải pháp tăng cường phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội ................................................................................................ 73
4.3.1. Định hướng phát triển ......................................................................................... 73
4.3.2. Giải pháp phát triển nhãn muộn tại huyện Hoài Đức trong thời gian tới ........... 74
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 83
5.1.
Kết luận ............................................................................................................... 83
5.2.
Kiến nghị............................................................................................................. 84
5.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................................ 84
5.2.2. Đối với chính quyền các cấp ............................................................................... 85
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 86
Phụ lục ........................................................................................................................... 88
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BQ
Bình quân
BVTV
Bảo vệ thực vật
CC
Cơ cấu
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐBSCL
Đồng Bằng Sông Cửu Long
DT
Diện tích
HTX
Hợp tác xã
KD
Kinh doanh
KTCB
Kiến thiết cơ bản
NN&PTNT
Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
PTNT
Phát triển nông thôn
QML
Quy mô lớn
QMN
Quy mô nhỏ
QMV
Quy mô vừa
SL
Số lượng
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
UNICN
Hiệp định Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên
Quốc tế
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng huyện Hoài Đức giai đoạn 2015
- 2018 ........................................................................................................... 26
Bảng 3.2. Thu thập thông tin thứ cấp ........................................................................... 30
Bảng 3.3. Dung lượng mẫu điều tra phân theo quy mô................................................ 30
Bảng 4.1. Lịch sử phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện Hồi Đức ........................ 39
Bảng 4.2. Tình hình sản xuất nhãn muộn ở huyện Hoài Đức giai đoạn 2017-2019
...................................................................................................................... 39
Bảng 4.3. Cơ cấu diện tích nhãn muộn huyện Hoài Đức giai đoạn 2017 – 2019 ........ 40
Bảng 4.4. Quy hoạch sản xuất nhãn muộn huyện Hoài Đức ........................................ 44
Bảng 4.5. Trang thiết bị phục vụ sản xuất của hộ điều tra ........................................... 46
Bảng 4.6. Đánh giá của hộ dân về cơ sở vật chất, hạ tầng cho phát triển sản xuất
nhãn muộn .................................................................................................... 46
Bảng 4.7. Thực trạng đất đai trong sản xuất nhãn của các hộ điều tra ......................... 47
Bảng 4.8. Nguồn cung ứng giống nhãn muộn của các hộ điều tra ............................... 48
Bảng 4.9. Tình hình vốn cho trồng nhãn muộn của các hộ điều tra ............................. 50
Bảng 4.10. Phân bón sử dụng trong sản xuất nhãn muộn (tính cho 1 sào nhãn)............ 51
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng công lao động tại các hộ điều tra ................................... 53
Bảng 4.12. Tình hình thực hiện các kỹ thuật chăm sóc nhãn muộn của các hộ dân ...... 54
Bảng 4.13. Khối lượng tiêu thụ nhãn của hộ điều tra ..................................................... 58
Bảng 4.14. Chi phí đầu tư cho sản xuất nhãn của các hộ điều tra thời kỳ
kiến
thiết cơ bản ................................................................................................... 61
Bảng 4.15. Chi phí đầu tư cho sản xuất nhãn của các hộ điều tra thời kỳ SXKD
theo quy mơ (tính trên 1 sào) ....................................................................... 62
Bảng 4.16. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất nhãn của các hộ tính theo
quy mơ ......................................................................................................... 63
Bảng 4.17. Thực trạng lao động trong sản xuất nhãn tại các xã khảo sát năm 2017
– 2019........................................................................................................... 64
Bảng 4.18. Ý kiến khi vay vốn ....................................................................................... 68
Bảng 4.19. Nguyện vọng của người sản xuất về chính sách của Nhà nước ................... 69
Bảng 4.20. Tuổi cây và năng suất nhãn tại các xã khảo sát ........................................... 70
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Tổng diện tích nhãn muộn tại huyện Hoài Đức giai đoạn 2017 - 2019 ....... 40
Sơ đồ 4.2. Tổng diện tích nhãn muộn tại huyện Hoài Đức giai đoạn 2017 - 2019 ....... 41
Sơ đồ 4.3. Năng suất nhãn muộn huyện Hoài Đức giai đoạn 2017 - 2019 ................... 42
Sơ đồ 4.4. Sản lượng nhãn muộn huyện Hoài Đức giai đoạn 2017 - 2019 ................... 43
Sơ đồ 4.5. Mơ hình liên kết trong sản xuất nhãn muộn tại huyện Hoài Đức ................ 56
Sơ đồ 4.6. Sơ đồ kênh tiêu thụ nhãn của hộ .................................................................. 59
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.
Người dân vay vốn với lãi suất cao.............................................................. 68
Hộp 4.2.
Ý kiến người dân về ảnh hưởng của tuổi cây đến năng suất nhãn ............... 70
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Giang
Tên luận văn: Phát triển sản suất nhãn muộn tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Chuyên ngành:Quản lý kinh tế ứng dụng
Mã số: 8 31 01 10
Cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện Hồi
Đức, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường phát triển sản xuất nhãn
muộn tại địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng các phương pháp: chọn điểm và mẫu nghiên cứu; thu thập
thơng tin, xử lý và phân tích thơng tin. Các hệ thống chỉ tiêu được thiết kế để cụ thể hố
các nội dung nghiên cứu.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấyVới những tiềm năng và thuận lợi sẵn có, qua 3 năm
diện tích trồng nhãn của huyện Hồi Đức có xu hướng tăng khá nhanh, tốc độ tăng bình
quân 16,95%/năm. Với kinh nghiệm sản xuất lâu năm, năng suất và sản lượng nhãn qua
các năm của các hộ nơng dân đều có xu hướng tăng ổn định, góp phần nâng cao thu nhập
và đời sống cho người dân trồng nhãn. Cùng với đó là cơ sở hạ tầng đã được bê tơng hóa
giúp cho việc lưu thông các sản phẩm nông sản của người dân địa phương được thuận lợi
hơn. Có sự đầu tư về trang thiết bị trong sản xuất như máy cắt cỏ, máy bơm nước, máy
phun thuốc sâu... ngồi ra cơng tác tuyên truyền và tập huấn người dân sản xuất an toàn
và hiệu quả cũng ngày càng được chú trọng nhiều hơn. Sản lượng nhãn hàng năm được
tiêu thụ một cách dễ dàng với mức giá khá cao giao động từ 30 đến 60 nghìn đồng.
Quá trình phát triển sản xuất nhãn của huyện Hoài Đức chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố bao gồm các nhóm nhân tố khách quan như các chính sách của Nhà nước, điều
kiện tự nhiên, thị trường tiêu thụ, giá cả và nhóm nhân tố chủ quan như năng lực của
người lao động, nguồn lực sản xuất của hộ,các biện pháp kỹ thuật canh tác, trợ giúp hỗ
trợ của các tác nhân.
Từ những thực trạng và yếu tố ảnh hưởng đã nêu trên, cần có những giải pháp phù
hợp và kịp thời để tăng cường phát triển sản xuất nhãn. Cụ thể, cần chú trọng hồn thiện
chính sách, định hướng và quy hoạch vùng sản xuất, tạo ra vùng sản xuất nhãn muộn tập
trung. Thực hiện tốt các giải pháp về khoa học kỹ thuật như: hỗ trợ người dân lựa chọn
viii
giống cây tốt nhất, chuyển đổi việc trồng nhãn thường sang trồng các loại nhãn ghép
Hưng Yên, nhãn Hà Tây, quy hoạch vùng sản xuất nhãn theo tiêu chuẩn an tồn. Đảm
bảo việc lưu thơng một cách thuận lợi. Tăng cường liên kết sản xuất trong tiêu thụ giữa
các hộ trồng nhãn, chính quyền với người trồng nhãn, người trồng nhãn với lái buôn. Tạo
dựng thị trường tiêu thụ thông thống, thơng tin rõ ràng.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Giang
Thesis title: Late longan production development in Hoai Duc district, Hanoi city.
Major: Economics Management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Evaluate the situation then propose the solutions to strengthen late longan production
development in Hoai Duc district, Ha Noi city.
Materials and Methods
The study uses the following methods: Research place selection and research sample;
information collection, processing and analysis. The indicator systems are designed to
concretize research contents.
Main findings and conclusions
The research results show that : With the available potentials and advantages, over
3 years, the longan production area of Hoai Duc district tends to increase quite rapidly,
the average growth rate is 16.95% / year. With long-term production experience, longan
productivity and total quantity over the years of farmers tend to increase steadily. Income
and living standards for longan production farmers have been improved. Along with that,
the infrastructure has been concreted to make the circulation of agricultural products of
the local people more and more convenient. Production equipment such as lawn mowers,
water pumps, pesticide sprayers ... has been invested. Besides, the propaganda and
training for farmers in safe and effective production also has been got more and more
attention. The annual output of longan is easily consumed at a fairly high price ranging
from 30 to 60 thousand dong per kg.
The development of longan production in Hoai Duc district is affected by some
factors including objective factors such as State policies, natural conditions, consumer
markets, prices and groups of subjective factors such as capacity of farmers, production
resources of households, farming techniques, support and assistance of relevent partners.
From the above mentioned conditions and affecting factors, it is necessary to have
appropriate and timely solutions to enhance the development of late longan production.
Specifically, it is necessary to focus on completing the policy, orientation and planning
of production areas, creating concentrated late longan production. Well implementing
scientific and technical solutions such as: Support farmers in choosing the best variety,
x
convert production model from ordinary longan seed to cultivate Hung Yen, Ha Tay
longan seed, design and implement the plan of longan production area according to the
safety standards. Ensure a good logistic system for production. Strengthen productionconsumption links between longan farms, the government and longan farmers, farmers
and traders. Create a clear and well-informed consumer market.
xi
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế quốc dân, ngành nơng nghiệp có vai trị vơ cùng quan
trọng. Là ngành sản xuất vật chất rất cơ bản của nền kinh tế quốc dân, giữ vai trò
to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, đặc biệt là các nước đang
phát triển. Ở những nước còn nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông.
Tuy nhiên ở những nước có nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP
nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng nông sản cuả các nước này khá lớn và
không ngừng tăng, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con người những sản phẩm
tối cần thiết. Đây là ngành sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn ni, nó sản xuất
ra một lượng lớn hàng hoá cho xã hội và các sản phẩm đó là nguồn lương thực, thực
phẩm thiết yếu cho con người, cung cấp nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp... Nông
nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi,
sơ chế nông sản... Đặc biệt ngành trồng trọt có vai trị quan trọng trong nơng nghiệp,
trong đó trồng cây ăn quả cũng là một khía cạnh cần được quan tâm và đầu tư (Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2015).
Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp, sản phẩm cây ăn quả
của Việt Nam trong đó có cây nhãn ngồi dùng ăn tươi, cịn là ngun liệu cho
các nhà máy chế biến và cây ăn quả còn cung cấp dược liệu quý. Trên thực tế,
thu nhập từ trồng cây ăn quả gấp 2 – 4 lần so với trồng lúa. Do đó, việc phát triển
cây ăn quả có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế Việt Nam. Với những
điều kiện thuận lợi về tự nhiên cây ăn quả rất phong phú và đa dạng về chủng
loại.
Hoài Đức là huyện ngoại thành của thành phố Hà Nội. Là địa phương có tốc
độ đơ thị hóa nhanh, song huyện Hồi Đức ln coi trọng phát triển sản xuất nông
nghiệp, đặc biệt là nâng cao giá trị và xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm
nông sản thế mạnh của địa phương. Thời gian qua, nhờ đẩy mạnh chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, Hồi Đức đã hình thành nhiều vùng sản xuất tập trung cho hiệu quả
kinh tế cao như: Vùng cây nhãn muộn 97ha tại An Thượng, Đông La, Song
Phương; vùng bưởi đường 40ha tại Cát Quế, Đông La; cam Canh, phật thủ 95ha
tại Đắc Sở, Yên Sở; rau an toàn 71ha ở Tiền Yên. Nhiều hộ gia đình khá lên nhờ
trồng nhãn và bán cây giống cho bà con (Chi cục Thống kê huyện Hoài Đức, 2020).
1
Tuy nhiên, hiện nay người trồng nhãn vẫn gặp phải những khó khăn liên quan đến
kỹ thuật (cách chăm bón chưa hợp lý; tỉa cành chưa đúng kỹ thuật, chưa đúng thời
điểm; khoanh hay chiết ghép còn nhiều trường hợp mắt cây không sống hoặc
không ra rễ được); thị trường tiêu thụ chưa chủ động, phụ thuộc hoàn toàn vào
thương lái; chất lượng nhãn thì chưa được tốt dẫn đến khó cạnh tranh với nhãn
Hưng Yên và một số nơi khác.
Trước thực trạng trên một số câu hỏi đặt ra là thực trạng phát triển nhãn muộn
tại huyện Hoài Đức như thế nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển sản
xuất nhãn muộn tại địa bàn nghiên cứu? Cần có những giải pháp gì để tăng cường
phát triển sản xuất nhãn chín muộn tại địa phương trong thời gian tới? Đề tài “Phát
triển sản suất nhãn muộn tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” được lựa
chọn nghiên cứu nhằm trả lời một cách thoả đáng cho những câu hỏi trên.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường phát triển
sản xuất nhãn muộn tại địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất nhãn;
- Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nhãn muộn trên địa bàn huyện Hồi
Đức;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nhãn muộntại huyện
Hoài Đức;
- Đề xuất các giải pháp tăng cường phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nội dung và yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nhãn
muộn trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;
Chủ thể nghiên cứu là các hộ sản xuất nhãn, cán bộ quản lí, kĩ thuật và các
tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ nhãn trên địa bàn nghiên cứu.
2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực
tiễn phát triển sản xuất nhãn muộn tại huyện Hồi Đức.
- Phạm vi về khơng gian:Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thu thập số liệu thứ cấp: Giai đoạn 2017- 2019
+ Thời gian thu thập số liệu sơ cấp: Cuối năm 2020, đầu năm 2021
+ Thời gian thực hiện đề tài: tháng 6/2020 – tháng 6/2021
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄNCỦA ĐỀ TÀI
- Luận văn góp phần phân tích, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nhãn
muộn tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Luận văn chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nhãn muộn
tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó có những giải pháp nhằm
tăng cường phát triển sả xuất nhãn muộn tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
trong thời gian tới. Các nhóm giải pháp bao gồm: (i) Hồn thiện chính sách, định
hướng và quy hoạch vùng sản xuất, tạo ra vùng sản xuất nhãn muộn tập trung; (ii)
Thực hiện tốt các giải pháp về khoa học kỹ thuật như: hỗ trợ người dân lựa chọn
giống cây tốt nhất, chuyển đổi việc trồng nhãn thường sang trồng các loại nhãn
ghép Hưng Yên, nhãn Hà Tây, quy hoạch vùng sản xuất nhãn theo tiêu chuẩn an
toàn; (iii) Đảm bảo việc lưu thông một cách thuận lợi; (iv) Tăng cường liên kết sản
xuất trong tiêu thụ giữa các hộ trồng nhãn, chính quyền với người trồng nhãn,
người trồng nhãn với lái bn. Tạo dựng thị trường tiêu thụ thơng thống, thơng
tin rõ ràng.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NHÃN MUỘN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NHÃN MUỘN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển
Hiện nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về sự phát triển. Theo Gerard
Crellet (2000), đưa ra định nghĩa: “Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến thoả
mãn các nhu cầu mà xã hội coi đó là cơ bản”. Ở đây phát triển được xem là một
quá trình và một xã hội được coi là phát triển khi xã hội đó thoả mãn các nhu cầu
cơ bản. Định nghĩa này không chỉ bao hàm nội dung kinh tế mà cịn có nội dung
xã hội. Nếu chỉ tiêu thu nhập bình quân/người thể hiện sức sản xuất của xã hội
thì cách xem phát triển ở đây nhấn mạnh tới việc xã hội sử dụng những nguồn
của cải đó như thế nào để thoả mãn những nhu cầu mà xã hội ấy coi là cơ bản.
Phát triển trước hết là sự tăng trưởng kinh tế, nó cịn bao gồm cả những thuộc
tính quan trọng và liên quan khác, đặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về
chính trị và các quyền tự do của con người (World Bank, 1992).
Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống của
con người và phân phối công bằng những thành quả trong xã hội (Raman Weitz –
Rehovot, 1995).
Như vậy, phát triển theo khái niệm chung nhất là việc nâng cao hạnh phúc
cho người dân, bao hàm nâng cao các chuẩn mực sống, cải thiện điều kiện giáo
dục, sức khoẻ, sự bình đẳng về các cơ hội (Mai Thanh Cúc & cs., 2005).
Ngoài ra việc bảo đảm các quyền về chính trị và cơng dân là những mục tiêu
rộng hơn của phát triển. Tăng trưởng kinh tế mới chỉ thể hiện một phần, một yếu
tố chưa đầy đủ của sự phát triển.
Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm cả quy mô sản lượng
và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống
tốt đẹp hơn. Phát triển kinh tế được xem là quá trình biến đổi cả về mặt chất và
lượng, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của 2 vấn đề kinh tế
và xã hội của mỗi quốc gia (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2006).
4
Theo cách hiểu như vậy, phát triển kinh tế là sự phát triển trong đó bao gồm
cả sự tăng thêm về quy mô số lượng cũng như thay đổi cấu trúc theo chiều hướng
tiến bộ của nền kinh tế và việc nâng cao chất lượng của sản phẩm để đạt đích cuối
cùng đó là tăng hiệu quả kinh tế.
Trong q trình phát triển kinh tế, khái niệm phát triển bền vững ngày càng
được hình thành và ngày càng được hồn thiện. Khái niệm này hiện đang là mục
tiêu hướng tới của nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù
kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hoá...riêng để hoạch định chiến lược phù hợp
nhất với quốc gia đó.
Thuật ngữ “Phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong
ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp định Bảo tồn Thiên nhiên
và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế UNICN) với nội dung rất đơn giản “Sự phát
triển của nhân loại không chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà cịn phải tơn trọng
những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học”.
Khái niệm này phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo Brundtland của
Uỷ ban Môi trường và Phát triển Thế giới – WCED. Báo cáo này ghi rõ “Phát triển
bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng, tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...”. Nói cách
khác, phát triển bền vững phải đảm bảo có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội
công bằng và môi trường được bảo vệ, giữ gìn. Để đạt được điều này, tất cả các
thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội... phải bắt tay nhau
thực hiện nhằm mục đích dung hồ 3 lĩnh vực chính Kinh tế - Xã hội – Mơi trường.
2.1.1.2. Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người. sản xuất
xã hội bao gồm: Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con
người. Ba quá trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau, trong đó sản xuất vật chất là cơ
sở của sự tồn tại và phát triển xã hội.
Theo Đỗ Kim Chung (2002), trong giáo trình kinh tế nơng nghiệp thì sản xuất
là q trình phối hợp và điều hịa các yếu tố đầu vào (tài nguyên hoặc các yếu tố
sản xuất) để tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ.
Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Trong sản xuất con
người phải đấu tranh với thiên nhiên, tác động lên những vật chất, làm thay đổi
5
những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm và những của cải vật
chất khác phục vụ cho cuộc sống. Trong đó:
Sản xuất cho tiêu dùng tức là tạo ra sản phẩm mang tính tự cung tự cấp, q
trình này thể hiện trình độ cịn thấp của các chủ thể sản xuất, sản phẩm sản xuất
chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu của chính họ, khơng có sản
phẩm dư thừa cung cấp ra thị trường.
Sản xuất cho thị trường tức là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hóa. Sản
phẩm sản xuất chủ yếu trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất trên quy mô
lớn, khối lượng sản phẩm nhiều. Sản phẩm này mang tính tập chung chuyên canh
cao, tỷ lệ hàng hóa cao.
2.1.1.3. Phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất là một quá trình lớn lên (tăng tiến) về mọi mặt trong
quá trình sản xuất của một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng lên về
quy mô số lượng và sự tiến bộ về mặt cơ cấu. Phát triển sản xuất bao gồm phát
triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu.
Phát triển sản xuất theo chiều rộng là tăng số lượng lao động, khai thác
thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu
động trên cơ sở kỹ thuật cho trước. Phát triển sản xuất theo chiều rộng là tăng về
mặt quy mơ, diện tích, sản lượng, doanh thu, lợi nhuận...nhưng không thay đổi về
mặt kỹ thuật.
Phát triển sản xuất theo chiều sâu là chủ yếu nhờ mới thiết bị, áp dụng
công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và phân
cơng lại lao động, sử dụng hợp lí và có hiệu quả các nguồn nhân tài, vật lực hiện
có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng đang cạn
dần, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật trên thế giới ngày càng phát triển mạnh
với những tiến bộ mới về điện và tin học, công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ
sinh học đã thúc đẩy các nước coi trọng chuyển sang phát triển sản xuất theo chiều
sâu. Kết quả phát triển theo chiều sâu biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh
tế, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, giảm hàm lượng vật tư và
tăng hàm lượng chất xám, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu suất của đồng
vốn, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đầu người (Lê Văn Diễn
& Nguyễn Đình Long, 1991).
6
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và giá trị kinh tế của sản xuất nhãn muộn
2.1.2.1. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật
Cây nhãn muộn cùng họ nhà vải, chôm chơm là cây á nhiệt đới, nhiệt đới.
Nhiệt độ thích hợp cho cây cây nhãn muộn sinh trưởng và phát triển là 27-31 °C,
độ pH 5-6,5. Cây nhãn muộn thường có chiều cao từ 3-4m, đây là cây ưa nắng, vì
vậy nếu bị rợp cây sẽ cho ít quả, chỉ những cành nhận đủ sáng mới cho quả tốt
(Nguyễn Hữu Hồng & Lương Xn Lâm, 2013).
Cây nhãn muộn có tính thích ứng rộng, có thể trồng trên nhiều loại đất khác
nhau: đất cát, đất pha thịt, đất phù sa ven sông. Hàng năm cây nhãn muộn cần
một lượng dinh dưỡng khá lớn tập trung cho việc ra hoa và nuôi quả. Nếu khơng
được bổ sung phân bón thường xun thì cây dễ bị kiệt sức năm sau sẽ cho quả
kém hoặc khơng ra quả. Vì vậy, việc bổ sung dinh dưỡng hàng năm cho cây nhãn
muộn là rất cần thiết. Việc chăm bón cho cây cần dựa vào các yếu tố sau:
(i) Tuổi cây và mức độ sinh trưởng của cây;
(ii) Nhu cầu phân bón trong từng giai đoạn sinh trưởng;
(iii) Mục đích sử dụng phân bón.
Cây nhãn muộn một năm ra nhiều đợt lộc nhưng cây ra hoa cho quả chủ yếu
trên cành ra lộc vào mùa thu năm trước (80%). Bên cạnh đó số cành xuân vừa ra
lộc, vừa ra hoa ngay rất ít (20%) nếu cây nhãn muộn ra nhiều lộc đơng thì năm sau
cây thường khơng ra hoa. Chính vì vậy, người trồng cây nhãn muộn cần tác động
kỹ thuật để cây ra nhiều lộc thu mói có cơ hội cho năng suất cao và hạn chế việc
ra quả cách năm. Cần định ra các chế độ chăm bón khác nhau đối với từng mức độ
sinh trưởng của cây và tùy vào tuổi cây.
2.1.2.2. Giá trị kinh tế của nhãn muộn
Cây nhãn muộn được trồng nhiều ở Hưng Yên và nổi tiếng là nhãn lồng Hưng
Yên từ xưa đến nay. Thường thì ở nước ta nhãn thường được bán tươi và tiêu thụ
trong nước, còn nhãn long thì được đóng hộp và xuất khẩu đi nước ngoài.
Như năm 2015 là năm Hưng Yên bắt đầu xuất khẩu nhãn sang thị trường
quốc tế khó tính như Mỹ, Nhật…Đây là động lực giúp người dân thực hiện sản
xuất cây nhãn muộn theo hướng VietGAp.
7
2.1.3. Nội dung nghiên cứu phát triển sản xuất nhãn muộn
2.1.3.1. Phát triển sản xuất nhãn muộn theo chiều rộng
Phát triển sản xuất nhãn muộn theo chiều rộng là tăng lên về quy mô, sản
lượng, năng suất nhãn. Phát triển sản xuất theo chiều rộng phải thực hiện đồng thời
nhiều nội dung khác nhau, trong đó tập trung các nội dung chủ yếu là:
a. Tăng quy mô sản xuất
Tăng diện tích trồng nhãn mới, cải tạo diện tích đang trồng cũ, chuyển đổi
diện tích cấy lúa hoặc trồng cây ăn quả khác sang trồng nhãn. Nhằm tăng cường
diện tích, quy mô trồng nhãn của năm sau cao hơn những năm trước (Vũ Thị Ngọc
Phùng, 2006).
b. Tăng sản lượng, năng suất
Tăng năng suất, sản lượng bằng cách chọn giống cây trồng tốt phù hợp, đầu
tư thêm công nghệ, tăng cường công tác chăm sóc để năng suất năm sau cao hơn
năm trước.
c. Khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước.
Tuy nhiên, phát triển sản xuất theo chiều rộng có những giới hạn, mang lại hiệu
quả kinh tế - xã hội thấp. Vì vậy, phương hướng cơ bản và lâu dài là chuyển sang
phát triển kinh tế xã hội theo chiều sâu (Trần Thị Mai Hương, 2010).
2.1.3.2. Phát triển sản xuất nhãn muộn theo chiều sâu
Phát triển theo chiều rộng và chiều sâu có quan hệ hữu cơ với nhau, sự phát
triển về chất lượng là nhân tố tăng nhanh sự phát triển về chiều rộng và ngược lại.
Phát triển sản xuất nhãn muộn theo chiều rộng và phát triển sản xuất nhãn muộn
theo chiều sâu là tập trung vào toàn bộ các khâu trong quá trình sản xuất và tiêu
thụ nhãn muộn.
Phát triển theo chiều sâu là: phát triển khoa học nông nghiệp, những tiến bộ
kỹ thuật mới, nhất là lĩnh vực ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ thông tin,
chọn tạo giống, bảo vệ thực vật, môi trường sinh thái.
Như vậy, phát triển sản xuất nhãn muộn cả theo chiều rộng và chiều sâu trên
phạm vi các nội dung sau:
8
a. Quy hoạch phát triển sản xuất nhãn muộn
Quy hoạch sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp được xem là một trong
những giải pháp quan trọng cho phát triển bền vững. Thế nhưng, việc quản lý
quy hoạch trong sản xuất nơng nghiệp lâu nay vẫn cịn nhiều bất cập. Tình trạng
nông dân lén lút phá vỡ quy hoạch làm ảnh hưởng đến lợi ích chung đã và đang
trở thành rào cản trong việc xây dựng một nền nông nghiệp phát triển bền vững
(Chí Dũng, 2011).
Quy hoạch vùng sản xuất là khâu cực kỳ quan trọng trong việc phát triển
sản xuất nhãn muộn. Muốn phát triển sản xuất nhãn muộn một cách hiệu quả thì
phải tiến hành quy hoạch vùng sản xuất tập trung. Việc quy hoạch phát triển sản
xuất nhãn muộn của địa phương sẽ giúp sự phát triển ngành một cách có hệ thống,
có định hướng và có sự hỗ trợ của địa phương. Nên lựa chọn quy hoạch những
vùng có điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhãn muộn, cũng như thuận tiện
giao thông giúp cho q trình chăm sóc, kiểm sốt dịch bệnh và thu hoạch.
b. Cơ sở hạ tầng
Cở sở hạ tầng nông thôn cũng là những yếu tố cơ bản ảnh hưởng trực tiếp
hoặc gián tiếp đến quá trình phát triển sản xuất nhãn muộn của các hộ nông dân.
Cơ sở hạ tầng bao gồm các cơng trình thủy lợi, giao thơng, thơng tin, các dịch vụ
về sản xuất khoa học và kỹ thuật sự hỗ trợ của công nghiệp chế biến nông sản và
sự hình thành của các vùng sản xuất nơng nghiệp chun mơn hóa. Đây là nhân tố
cực kỳ quan trọng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả và hiệu quả kinh tế của các
hộ nông dân (Đỗ Thảo Nguyên, 2016).
Ngày nay, việc mở rộng thị trường tiêu thụ, trao đổi các loại hàng hóa ngày
càng trở nên phổ biến, khi mà một nơi khơng thể có đủ tất cả các nguyên liệu đáp
ứng nhu cầu sản xuất và phải vận chuyển từ nơi khác về thì hệ thống giao thông
vận tải trở thành vấn đề thiết yếu.
Cùng với đó, sự phát triển khơng ngừng của ngành bưu chính viễn thơng đã
giúp các hộ sản xuất nhãn muộn nắm bắt thông tin về thị trường, giá cả, kỹ thuật...
một cách dễ dàng hơn, kịp thời hơn. Ngoài ra, các cửa hàng trưng bày giới thiệu
sản phẩm, chợ nông thôn, trường học, bệnh viện... cũng là những yếu tố đóng góp
khơng nhỏ giúp cho sản phẩm được tiêu thụ nhanh, cung cấp nguồn lao động có
sức khỏe tốt và trình độ cao, góp phần thúc đẩy ngành nghề phát triển.
9
c. Đầu vào cho sản xuất nhãn
Giống
Là yếu tố đi đầu vào quyết định sự phát triển của cây trồng. Nguồn cung ứng
giống tốt và đảm bảo sẽ là yếu tố tiền đề để cây trồng phát triển một cách tốt nhất,
vì vậy việc lựa chọn được giống nhãn muộn tốt rất quan trọng, giống còn ảnh
hưởng đến khả năng chống chịu bệnh, chất lượng cũng như tốc độ phát triển và
khả năng thích ứng với các loại đất của từng loại giống nhãn.
Trang thiết bị phục vụ sản xuất
Phát triển sản xuất nhãn muộn chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, sử dụng các
trang thiết bị hiện đại để thay thế cho những thiết bị thô sơ mang lại hiệu quả
thấp và tốn kém sức lao động; áp dụng cơng nghệ tiên tiến vào sản xuất, có thể
bỏ qua các bước khơng cần thiết trong q trình chăm sóc, sử dụng máy móc hiện
đại như máy bơm thuốc sâu, công cụ cắt tỉa cành gọn nhẹ và dễ sử dụng.
Phân bón
Phân bón là yếu tố cực kì quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển
của cây trồng. Cần chú ý đến liều lượng phân bón hợp khi bón cho cây nhãn muộn
vì phân bón không chỉ giúp cây phát triển một cách tối đa để thu về năng suất cao
mà còn giúp các hộ dân tiết kiệm được những chi phí sản xuất.
Tập huấn kiến thức
Mở các lớp tập huấn cho người dân để hướng dẫn họ về các cách chăm bón,
tưới tiêu, phun thuốc, tỉa cành và phòng trừ sâu bệnh, kỹ thuật chăm sóc là khâu
cơ bản để nhằm tăng năng suất cho cây trồng.
Thuốc BVTV
Để nhãn phát triển tốt và hạn chế sâu bệnh thì việc sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật hợp lý là rất cần thiết, cần phun thuốc gì ở từng giai đoạn là như thế nào với
liều lượng là bao nhiêu? Điều đó người dân cần phải nắm rõ trong quá trình sản
xuất nhãn.
Chất lượng và thương hiệu
Chất lượng và thương hiệu là chiến lược cần phải tiếp cận trong bối cảnh dân
số tăng, diện tích nơng nghiệp giảm. Phải có chiến lược sản xuất và xuất khẩu cây
nhãn muộn hợp lý hơn, bắt đầu từ nhãn đóng gói có tem nhãn thay vì nhãn để tràn
10
lan không nhãn mác như lâu nay. Nâng cao năng suất nhãn hàng năm lên với chất
lượng và mẫu mã đảm bảo đẹp và an toàn.
Tiêu thụ
Vấn đề đầu ra trong sản xuất luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu, nó
quyết định đến hiệu quả của sản xuất cũng như sự bền vững của ngành. Trước khi
tiến hành trồng thì việc tìm hiểu thị trường đầu ra cho sản phẩm là yếu tố quan
trọng để người trồng yên tâm sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
đáp ứng nhu cầu thị trường (Đỗ Văn Ngọc, 2015).
Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
- Liên kết giữa những người sản xuất
Thời kỳ cạnh tranh kinh tế thị trường cần phải có khối lượng sản phẩm lớn,
chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế; giao hàng đúng lúc, giá thành cạnh tranh,
nông dân cá thể không thể làm được điều này. Nông dân phải tổ chức được hành
động tập thể theo quy trình sản xuất chung theo từng cánh đồng lớn. Quy trình sản
xuất, thu hoạch, bảo quản và thương mại của nông dân được thiết lập trên cơ sở
yêu cầu của doanh nghiệp, thị trường về khối lượng cung ứng, chất lượng hàng
hóa… Đây chính là các yếu tố để nông dân xây dựng hành động tập thể. Hàng hóa
nơng sản cần được xác định rõ về số lượng, chất lượng đối với từng thị trường để
làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung ứng; xác định rõ chất lượng và số lượng sản
phẩm nông sản trong sản xuất.
- Liên kết giữa người sản xuất và doanh nghiệp
Về phía doanh nghiệp, vấn đề mấu chốt là phải tạo được lịng tin bền vững
với nơng dân trong việc bao tiêu sản phẩm. Đó là giữ giá thu mua ổn định, hỗ trợ
giống, kỹ thuật mới và tạo cơ hội cho người dân “sống được, sống khỏe” trên “bờ
xôi, ruộng mật” của họ. Hệ thống các ngân hàng thương mại với vai trò “bà đỡ”
cho sản xuất tạo cơ chế cho vay, thế chấp tài sản thông thoáng hơn đối với các chủ
thể tham gia vào sản xuất nông nghiệp (Đan Nhiễm, 2017).
Kinh tế hợp tác chưa phát triển khiến các nơng hộ nhỏ khó tiếp cận thông tin
thị trường nên khả năng cạnh tranh yếu, tiếp cận khoa học công nghệ cũng thấp,
nên chịu nhiều thua thiệt trong kinh tế thị trường. Cần thuyết phục nông dân tập
hợp lại, thuyết phục doanh nghiệp giúp nông dân xây dựng những khu vườn lớn,
bao tiêu sản phẩm, hướng dẫn quy trình chăm sóc hợp lý.
11
Nhìn chung, phát triển sản xuất theo chiều sâu là phát triển về mặt chất trong
sản xuất. Tập chung phát triển sản xuất theo chiều rộng chưa đủ, cần kết hợp cả
chiều rộng cả chiều sâu để quá trình sản xuất có hiệu quả hơn.
Kết quả, hiệu quả của sản xuất nhãn muộn
Kết quả sản xuất phản ánh tất cả các quá trình từ việc bắt đầu tham gia sản
xuất cho đến lúc thu hoạch. Những tác động từ phát triển sản xuất cây nhãn muộn
đem lại cho người sản xuất và cộng đồng địa phương thông qua nâng cao thu nhập
và hiệu quả kinh tế (đánh giá qua hiệu quả sử dụng vốn, lao động, đất đai)… Phát
triển sản xuất cây nhãn muộn không chỉ mang lại thu nhập mà cịn góp phần tạo
việc làm, giảm thiểu thất nghiệp mùa vụ trong nơng nghiệp. Tuy nhiên vẫn cịn
những mặt ảnh hưởng về mơi trường trong q trình sử dụng thuốc BVTV trong
quá trình sản xuất.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nhãn muộn
2.1.4.1. Điều kiện tự nhiên
a. Nguồn nước
Cây trồng sống và phát triển nhờ chất dinh dưỡng của đất và được nước hoà
tan đưa lên cây nhờ hệ thống rễ. Nước giúp cho cây trồng thực hiện q trình vận
chuyển các khống chất trong đất giúp điều kiện quang hợp, hình thành sinh khối
tạo nên sự sinh trưởng của cây trồng. Trong bản thân cây trồng, nước chiếm tỷ lệ
lớn, từ 60% đến 90% trọng lượng. Tuy nhiên, tổng lượng nước mà cây trồng hút
lên hàng ngày chủ yếu thốt ra ngồi ở dạng hơi thoát qua lá, nước chỉ giữ lại trong
bản thân cấu trúc của cây chỉ chừng 0,5 – 1,0% (Trần Thế Tục, 1999).
b.Đất đai
Đất đai vừa là tư liệu lao động vừa là đối tượng lao động. Nếu không có đất
đai thì khơng có sản xuất nơng nghiệp nói chung và sản xuất cây ăn quả nói riêng.
Đất đai là một trong những nhân tố quyết định chất lượng sản phẩm cây ăn quả do
đó mỗi loại đất khác nhau thích hợp một loại cây nhất định để cho chất lượng tốt
nhất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt bởi vì các loại tư liệu sản xuất khác trong
q trình sử dụng chúng bị hao mịn, nhưng đất đai nếu biết sử dụng hợp lý thì
khơng những khơng hao mịn mà ngày càng tốt hơn thêm.
12
c. Khí hậu
Nền nơng nghiệp nói chung và sản xuất cây ăn quả nói riêng ở nước ta chịu
ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa vì vậy mà chế độ nhiệt ẩm phong phú
thích hợp với nhiều loại cây ăn quả, cho phép trồng phát triển quanh năm và chất
lượng tốt. Bên cạnh những thuận lợi sản xuất cây ăn quả của nước ta gặp nhiều
khó khăn do thiên tai thường xuyên sảy ra, thời tiết thuận lợi cho sự phát triển của
sâu bệnh hại cây trồng. Sản xuất cây ăn quả nước ta hiện đang phụ thuộc rất nhiều
vào khí hậu do đó rủi ro cịn cao.
Đất đai, nguồn nước, khí hậu là những yếu tố cơ sở cho việc phát triển sản
xuất cây nhãn. Cây trồng có q trình sinh trưởng và phát triển theo quy luật tự
nhiên, trải rộng trên một phạm vi không gian rộng lớn. Cho nên chúng gắn bó chặt
chẽ và phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên. Đây là những nhân tố cơ bản để đưa
ra định hướng sản xuất, hướng đầu tư thâm canh, lịch trình chăm sóc và thu hoạch
(Cục trồng trọt, Bộ nông nghiệp và PTNT năm 2012).
2.1.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
a. Lao động
Lao động là yếu tố đầu vào không thể thiếu được của q trình sản xuất nơng
nghiệp và sản xuất nhãn nói riêng, khơng có lao động thì khơng có q trình sản
xuất diễn ra. Mặt khác, lao động là một bộ phận của dân số, cũng là những người
được hưởng lợi ích từ kết quả của q trình sản xuất cây ăn quả. Suy cho cùng sản
xuất để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho con người. Nói đến nhân tố lao
động thì phải quan tâm đến ca hai mặt số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
Trước đây khi khoa học kỹ thuật chưa phát triển thì sản xuất cây ăn quả chủ yếu
sử dụng nhiều lao động nhưng chất lượng của lao động không cao. Khoa học ngày
càng phát triển nhiều, máy móc thiết bị, kỹ thuật tiên tiến được áp dụng vào sản
xuất làm giảm nhưng cầu về lao động nhưng nó lại địi hỏi người lao động phải có
trình độ chun mơn tay nghề cao (Nguyễn Thị Hồng Phấn, 2011).
b. Vốn
Vốn có vai trò quan trọng trong sản xuất và kinh doanh của người đầu tư, sản
xuất. Vốn đầu tư là cơ sở để tạo ra vốn sản xuất, tăng năng lực sản xuất của nền
kinh tế, còn là điều kiện để nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ, vật tư kỹ thuật
và lao động kỹ thuật, tạo thêm việc làm, mở rộng quy mô sản xuất. Do đối tượng
13