HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HÀ THU TRANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN HOA LƯ, TỈNH NINH BÌNH
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn:
TS. Quyền Đình Hà
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn đã được cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày….....tháng 5 năm 2021
Tác giả luận văn
Hà Thu Trang
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài này tơi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cơ quan, cá nhân,
cán bộ quản lý các địa phương, các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin chân
thành cảm ơn:
TS. Quyền Đình Hà đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để tơi có thể hồn thành đề tài
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và PTNT
đã giúp tơi hồn thành luận văn này.
Văn phòng HĐND-UBND huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình; Phịng Văn hóa thơng
tin, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Tài chính Kế hoạch, Phịng Thống kê, Ban Quản lý Xây
dựng nông thôn mới huyện Hoa Lư, UBND các xã, thị trấn… các thôn Văn Hải, Áng
Ngũ đã hỗ trợ và giúp đỡ cung cấp thông tin và điều tra trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến các hộ dân thôn Văn Hải, Áng Ngũ đã giúp đỡ tơi
trong q trình điều tra và thu thập số liệu để tơi có thể hồn thành tốt đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến bạn bè, gia đình ln ở bên ủng hộ và
giúp đỡ tôi. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn đến tất cả mọi người, sự giúp đỡ đóng
góp đó tạo nên sự thành cơng của đề tài.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2021
Tác giả luận văn
Hà Thu Trang
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................................. 1
1.1.
Tính cấp thiết ...................................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4.1.
Phạm vi về nội dung ........................................................................................... 3
1.4.2.
Phạm vi không gian ............................................................................................ 3
1.4.3.
Phạm vi thời gian ................................................................................................ 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................ 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển du lịch cộng đồng ................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận phát triển du lịch cộng đồng ......................................................... 4
2.1.1.
Một số khái niệm ................................................................................................ 4
2.1.2.
Yêu cầu để phát triển du lịch cộng đồng ............................................................ 8
2.1.3.
Nội dung phát triển du lịch cộng đồng ............................................................. 12
2.1.4.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ cộng đồng .................................. 17
2.2.
Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch cộng đồng ............................................... 19
2.2.1.
Kinh nghiệm quốc tế ......................................................................................... 19
2.2.2.
Kinh nghiệm trong nước ................................................................................... 20
2.2.3.
Bài học rút ra từ nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế và trong nước .................... 23
2.2.4.
Những cơng trình nghiên cứu liên quan ........................................................... 24
iii
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 27
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 27
3.1.1.
Đặc điểm tự nhiên, dân số xã hội...................................................................... 27
3.1.2.
Các chỉ tiêu cơ bản của địa phương .................................................................. 30
3.2.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................. 33
3.3.
Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 35
3.3.1.
Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................ 35
3.3.2.
Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin ........................................................ 36
3.3.3.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 38
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 40
4.1.
Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh
Bình ................................................................................................................... 40
4.1.1.
Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh
Bình ................................................................................................................... 40
4.1.2.
Thực trạng quy hoạch du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh
Bình ................................................................................................................... 52
4.1.3.
Thực trạng cơ sở hạ tầng, tài nguyên du lịch phục vụ cho phát triển du
lịch cộng đồng huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ................................................. 54
4.1.4.
Thực trạng các sản phẩm du lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Hoa
Lư, tỉnh Ninh Bình ............................................................................................ 63
4.1.5.
Thực trạng đào tạo, phát triển nhân lực cho phát triển du lịch cộng
đồng huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ................................................................ 64
4.1.6.
Thực trạng tổ chức, quản lý trong phát triển du lịch cộng đồng huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình .................................................................................... 64
4.1.7.
Thực trạng liên kết phát triển hoạt động du lịch cộng đồng trên địa bàn
huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ......................................................................... 67
4.1.8.
Kết quả, hiệu quả phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình .......................................................................................................... 69
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa
Lư, tỉnh Ninh Bình ............................................................................................ 71
4.2.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................. 71
4.2.2.
Chính sách phát triển du lịch ............................................................................ 73
iv
4.2.3.
Khả năng cung ứng dịch vụ .............................................................................. 74
4.2.4.
Yếu tố con người .............................................................................................. 76
4.2.5.
Mức độ liên kết giữa các ngành liên quan ........................................................ 77
4.3.
Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa
Lư tỉnh Ninh Bình ............................................................................................. 85
4.3.1.
Về cơ chế chính sách ........................................................................................ 85
4.3.2.
Quy hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch cộng đồng .......................................... 89
4.3.3.
Công tác tổ chức quản lý .................................................................................. 91
4.3.4.
Thu hút vốn đầu tư phát triển du lịch cộng đồng .............................................. 94
4.3.5.
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và quảng bá thu hút thị trường ................. 96
4.3.6.
Đào tạo nâng cao nhận thức của người dân ...................................................... 98
4.3.7.
Tăng cường huy động mọi nguồn lực, các lực lượng xã hội tham gia
vào phát triển du lịch cộng đồng ....................................................................... 99
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 102
5.1.
Kết luận ........................................................................................................... 102
5.2.
Kiến nghị......................................................................................................... 103
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 105
Phụ lục ........................................................................................................................ 107
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Dân số huyện Hoa Lư năm 2020 ............................................................... 28
Bảng 3.2.
Đối tượng điều tra thu thập thông tin ........................................................ 36
Bảng 3.3.
Ma trận SWOT .......................................................................................... 38
Bảng 4.1.
Kết quả thực hiện một số mục tiêu chủ yếu giai đoạn 2015-2020 ............ 51
Bảng 4.2.
Đánh giá của người dân và cán bộ về quy hoạch phát triển du lịch
cộng đồng huyện Hoa Lư .......................................................................... 53
Bảng 4.3.
Đánh giá của người dân tại điểm nghiên cứu về quy hoạch phát triển
du lịch cộng đồng trên địa bàn .................................................................. 54
Bảng 4.4.
Đánh giá của khách du lịch về hệ thống giao thông tại huyện Hoa
Lư, tỉnh Ninh Bình..................................................................................... 55
Bảng 4.5.
Đánh giá của hộ dân về hệ thống giao thông tại địa bàn ........................... 56
Bảng 4.6.
Đánh giá của hộ dân làm du lịch cộng đồng về hệ thống giao thông
tại điểm nghiên cứu ................................................................................... 56
Bảng 4.7.
Đánh giá của khách du lịch về hệ thống cấp thoát nước ........................... 57
Bảng 4.8.
Đánh giá của hộ dân về hệ thống cấp nước tại địa phương ....................... 58
Bảng 4.9.
Đánh giá của hộ dân làm du lịch cộng đồng về hệ thống cấp nước tại
địa phương ................................................................................................. 58
Bảng 4.10. Đánh giá của khách du lịch về hệ thống điện ............................................ 59
Bảng 4.11. Đánh giá của hộ dân về hệ thống cấp điện tại địa phương ........................ 60
Bảng 4.12. Đánh giá của hộ dân làm du lịch cộng đồng về hệ thống cấp điện tại
địa phương ................................................................................................. 60
Bảng 4.13. Thực trạng liên kết của hộ làm du lịch với các hộ khác ............................ 68
Bảng 4.14. Đánh giá của hộ về mức ảnh hưởng của nền kinh tế địa phương đến
phát triển du lịch cộng đồng ...................................................................... 72
Bảng 4.15. Đánh giá của hộ về mức ảnh hưởng của chính sách đến phát triển ........... 74
Bảng 4.16. Trình độ văn hóa của hộ ............................................................................ 77
Bảng 4.17. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới phát triển du lịch
cộng đồng tại Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ...................................................... 78
Bảng 4.18. Ma trận Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong phát triển du
lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình ..................... 84
Bảng 4.19. Một số mục tiêu chủ yếu nhiệm kì 2002-2025 .......................................... 87
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.
Mối quan hệ giữa các thành tố của du lịch cộng đồng ................................ 7
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.
Đánh giá của cán bộ về chất lượng cơ sở hạ tầng ..................................... 63
Hộp 4.2.
Hiệu quả kinh tế khi làm du lịch cộng đồng .............................................. 70
Hộp 4.3.
Kinh tế khó khăn nên ít phát triển du lịch ................................................. 71
Hộp 4.4.
Trình độ văn hóa người dân thấp, du lịch cộng đồng chưa tương
xứng với tiềm năng thế mạnh .................................................................... 76
Hộp 4.5.
Khả năng liên kết làm du lịch tại huyện chưa cao ..................................... 78
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Thu Trang
Tên Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư,
tỉnh Ninh Bình; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng
tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ
cấp với những số liệu đã được thống kê sẵn và phương pháp thu thập số liệu sơ cấp để
điều tra, phỏng vấn thu thập bổ sung số liệu.
Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau khi được thu thập, tác giả sử dụng các
phương pháp tổng hợp thống kê, phân tổ thống kê, xử lý, tính tốn và có thể sử dụng
các đồ thị để thể hiện các số liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, so sánh để mơ tả
lại vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên và đặc điểm văn hóa, xã hội của huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình đánh giá được thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình.
Kết quả chính và kết luận
Huyện Hoa Lư có có rất nhiều tiềm năng, lợi thế để xây dựng, phát triển du lịch
cộng đồng. Những kết quả đạt được của du lịch cộng đồng Hoa Lư cho thấy sự nỗ lực
của các nhà quản lý địa phương, sự tham gia tích cực của cộng đồng và sự vào cuộc của
các doanh nghiệp, các tổ chức có liên quan. Sự hình thành và phát triển du lịch cộng
đồng đã từng bứớc có đóng góp quan trọng vào sự phát triển du lịch của Hoa Lư. Góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, đem lại thu nhập cho người dân, gìn
giữ và phát huy tốt các giá trị văn hóa bản địa.
Vấn đề quản lý nguồn lực, nâng cao vai trò và sự tham gia của cộng đồng cịn rất
nhiều hạn chế, tâm lý trơng chờ ỷ lại trong làm du lịch của người dân thực sự đã khiến
du lịch cộng đồng của huyện Hoa Lư chậm phát triển. Bên cạnh đó việc chưa tạo ra các
sản phẩm du lịch đặc thù, quảng bá hình ảnh chư được quan tâm đúng mức đã làm cho
du khách có ít thông tin, nhàm chán khi đến Hoa Lư. Những vấn đề có liên quan đến sự
viii
phát triển du lịch cộng đồng huyện Hoa Lư chưa có một giải pháp đồng bộ hợp lý để
được giải quyết có hiệu quả.
Một số yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch cộng đồng huyện Hoa Lư: (i)
Điều kiện kinh tế - xã hội; (ii) Chính sách phát triển du lịch; (iii) Khả năng cung ứng
nhu cầu dịch vụ; (iv) Yếu tố con người; (v) Mức độ liên kết giữa các ngành liên
quan. Bên cạnh đó, đề tài đã đề xuất phương hướng và những nhóm giải pháp thúc đẩy
phát triển du lịch cộng đồng trong thời gian tới: (i) Về cơ chế chính sách; (ii) Nâng cao
chất lượng dịch vụ và sản phẩm du lịch; (iii) Tăng cường công tác bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống kết hợp phát triển du lịch cộng đồng; (iv) Phát triển
nguồn nhân lực và quảng bá thu hút thị trường; (v) Đẩy mạnh công tác bảo vệ môi
trường cho phát triển du lịch cộng đồng; (vi) Tăng cường huy động mọi nguồn lực,
các lực lượng xã hội tham gia vào phát triển du lịch cộng đồng.
ix
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ha Thu Trang
Thesis title: Developing community-based tourism in Hoa Lu district, Ninh Binh
province.
Major: Economic Management
Code: 8 31 01 10
Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Based on assessing the current situation of community tourism development in
Hoa Lu district, Ninh Binh province; then propose solutions to promote the
development of community tourism in Hoa Lu district, Ninh Binh province.
Materials and Methods
Data collection method: The study used the secondary data gathering with the
available statistics and the primary data collection method to investigate, interview and
collect additional data.
Data processing method: After data is collected, the author uses methods of
statistical synthesis, processing, calculation and use graphs to represent the data
according to criteria appropriate to the purpose of the study.
Data analytical methods: Using descriptive and comparative statistical methods to
describe the geographical location, natural characteristics, and cultural and social
characteristics of Hoa Lu district, Ninh Binh province to assess the current situation and
developing community-based tourism in Hoa Lu district, Ninh Binh province..
Main Findings and Conclusions
Hoa Lu district has a lot of potential and advantages to build and develop
community tourism. The results achieved by Hoa Lu community-based tourism show the
efforts of local managers, the active participation of the community and the participation
of businesses and related organizations. The formation and development of communitybased tourism has gradually made important contributions to the tourism development of
Hoa Lu. Contributing to the transformation of the economic structure, the labor structure,
and bringing income to the people, preserving and promoting the indigenous cultural
valueswell.
The problem of resource management, improving the role and participation of the
community is still very limited, and the people's mentality of relying on tourism has
x
really made community tourism in Hoa Lu district slow developing. Besides, the lack of
specific tourism products and the lack of proper attention have made tourists have little
information and become boring when coming to Hoa Lu. The problems related to the
development of community tourism in Hoa Lu district do not have a reasonable
synchronous solution to be solved effectively.
Some factors affecting the development of community tourism in Hoa Lu district:
(i) Socio-economic conditions; (ii) Tourism development policy; (iii) Ability to supply
service demand; (iv) Human factor; (v) The degree of linkage between related
industries. In addition, the topic has proposed directions and groups of solutions to
promote the development of community-based tourism in the coming time: (i)
Regarding mechanisms and policies; (ii) Improve the quality of tourism products and
services; (iii) Strengthening the conservation and promotion of traditional cultural
values in combination with the development of community tourism; (iv) Developing
human resources and promoting to attract markets; (v) Promote environmental
protection for community tourism development; (vi) To increase the mobilization of all
resources and social forces to participate in the development of community-based
tourism.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Ngày nay cùng với xu hướng tồn cầu hố, du lịch đã trở thành một ngành
kinh tế phổ biến không chỉ ở các nước phát triển mà còn ở các nước đang phát
triển, trong đó có Việt Nam. Du lịch đóng vai trị quan trọng trong đời sống kinh
tế xã hội, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tăng thu ngoại tệ,
cân bằng cán cân thanh toán, cải thiện kết cấu hạ tầng, tạo việc làm và nâng cao
mức sống cho người dân. Đặc biệt, trong những năm gần đây, loại hình du lịch
homestay ngày càng phổ biến và được yêu thích ở nhiều nơi trên thế giới cũng
như ở Việt Nam. Loại hình du lịch này đang phát triển mạnh mẽ, khơng chỉ thu
hút khách quốc tế mà cịn thu hút cả khách nội địa. Đây là loại hình du lịch mới,
nhiều tiềm năng, triển vọng cần được nghiên cứu để phát triển.
Ninh Bình là một tỉnh nằm ở cực Nam của vùng Đồng bằng sông Hồng,
cách trung tâm thủ đơ Hà Nội hơn 90 km về phía Nam. Đây là nơi tiếp nối giao
lưu kinh tế và văn hố giữa khu vực châu thổ sơng Hồng với Bắc Trung Bộ, giữa
vùng đồng bằng Bắc Bộ với vùng rừng núi Tây Bắc. Về lợi thế, Ninh Bình có
tiềm năng to lớn về phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, phát triển
du lịch. Với tiềm năng du lịch rất lớn, nhiều danh lam, thắng cảnh và di tích lịch
sử văn hố nổi tiếng, Ninh Bình được xác định là một trong 16 khu du lịch trọng
điểm toàn quốc, một trung tâm du lịch của vùng duyên hải Bắc Bộ. Năm 2019,
lượng khách du lịch đến Ninh Bình thống kê được là 7,5 triệu lượt khách (Huyện
ủy Hoa Lư, 2020). Đặc biệt mơ hình du lịch cộng đồng hay cịn gọi là du lịch
homstay tại Ninh Bình được du lịch khách trong nước và nước ngoài ưa chuộng,
đánh giá cao, trong đó huyện Hoa Lư là một trong những huyện phát triển hiệu
quả mơ hình du lịch này.
Mặc dù những năm gần đây, du lịch Hoa Lư nói chung và du lịch cộng
đồng của huyện đã có những bước phát triển cả về số lượng và chất lượng nhưng
kết quả trên chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Các kế
hoạch phát triển còn tự phát mang tính tự phát, duy ý chí; quy hoạch chưa đồng bộ
nên hiệu quả chưa cao; cơ sở hạ tầng hạn chế; sản phẩm và dịch vụ vẫn còn sơ sài,
nghèo nàn. Thông tin về du lịch homestay ở huyện Hoa Lư đến với khách du lịch
cịn ít và hoạt động quảng bá, xúc tiến cho du lịch homestay còn rời rạc chưa đem
lại hiệu quả tương xứng với tiềm năng phát triển của loại hình du lịch này... Nhận
1
thức rõ tình hình đó, Ban Chấp hành Đảng bộ huyện đã đề ra mục tiêu: phát triển
du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, chú trọng công tác quy hoạch, công tác
quản lý nhà nước về du lịch, đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch với văn hố,
bảo vệ tài ngun thiên nhiên và mơi trường, nghiên cứu cơ chế, chính sách thúc
đẩy phát triển hạ tầng du lịch, dịch vụ du lịch, đưa Hoa Lư trở thành một trong
những trung tâm du lịch của tỉnh.
Xây dựng và phát triển du lịch Ninh Bình nói chung và du lịch huyện Hoa
Lư nói riêng trở thành ngành kinh tế mũi nhọn cũng có nghĩa là phải khai thác, sử
dụng có hiệu quả tiềm năng và lợi thế của Ninh Bình, thực hiện phát triển bền
vững để du lịch Ninh Bình đóng góp xứng đáng vào sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh cũng như cả nước.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn như trên, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài “Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh
Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa
Lư, tỉnh Ninh Bình; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch
cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch cộng
đồng;
(2) Đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng tại
huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình;
(4) Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng
tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển du lịch cộng đồng trong đó chủ thể
là các hoạt động du lịch cộng đồng, các hộ và các đơn vị tham gia trực tiếp vào hoạt
động du lịch gắn với cộng đồng trên địa bàn huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
2
Khách thể nghiên cứu là các chính sách, chủ trương của chính quyền địa
phương và cấp tỉnh phục vụ cho hoạt động phát triển du lịch cộng đồng.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi về nội dung
Do khuôn khổ thời gian có hạn, đề tài tiến hành nghiên cứu điểm tại hai xã
Ninh Hải và xã Ninh Hòa đây là hai xã có các hoạt động du lịch cộng đồng nổi
bật trên địa bàn huyện Hoa Lư; từ đó phân tích những ưu điểm, thế mạnh nhằm
khái qt hóa các hoạt động phát triển du lịch cộng đồng của huyện Hoa Lư làm
cơ sở để đánh giá thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh
Ninh Bình.
Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng;
Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại huyện
Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
1.4.2 Phạm vi khơng gian
Đề tài thực hiện trên địa bàn huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
1.4.3 Phạm vi thời gian
- Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài từ tháng 4/2020 đến tháng
4/2021.
- Số liệu thứ cấp cấp được thu thập trong 3 năm (2018-2020); số liệu thông
tin sơ cấp điều tra, khảo sát cuối năm 2020 và đầu năm 2021.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về
phát triển du lịch cộng đồng gắn với khai thác các lợi thế du lịch.
Về thực trạng, luận văn đã đánh giá được thực trạng cũng như chỉ ra
được các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch công đồng trên địa bàn
huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình; trên cơ sở đó, đề xuất được các giải pháp
nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh
Bình trong tương lai. Các giải pháp này là tài liệu tham khảo cho các nhà
hoạch định chính sách của địa phương cũng như các đơn vị khác có cùng điều
kiện tương ứng.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN
DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm du lịch
“Du lịch” là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến, thơng dụng trên thế giới.
Tuy nhiên có rất nhiều quan điểm khác nhau về du lịch.
Theo Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch IUOTO (International of Union
Official Travel Organization) ban đầu khái niệm du lịch chỉ được hiểu đơn thuần
là hoạt động của cá nhân, của nhóm người muốn di chuyển, rời khỏi nơi mình
đang sinh sống một thời gian ngắn đến một vùng khác để nghỉ ngơi, giải trí. Sau
này đi đến thống nhất, tất cả các hoạt động di chuyển của con người ở trong hay
ngồi nước trừ việc đi di cư, tìm việc làm hay xâm lược đề có ý nghĩa là du lịch.
Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization) thì: Du lịch
bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích
tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải
trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong
thời gian liên tục nhưng khơng q một năm ở bên ngồi môi trường sống định
cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền.
Theo I. I. Pirogionic (1985), Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư
trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư
trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần,
nâng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những
giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa.
Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày
14/6/2005: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm
hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
Như vậy, du lịch là một khái niệm bao hàm nội dung kép. Du lịch vừa
mang ý nghĩa thông thường là việc di chuyển, đi lại của con người với mục đích
giải trí, nghỉ ngơi nhằm thoả mãn nhu cầu của con người. Mặt khác du lịch được
4
nhìn nhận dưới góc độ khác: là hoạt động gắn liền với kết quả kinh tế (sản xuất,
tiêu thụ) do chính nó tạo ra, là hiện tượng kinh tế - xã hội.
2.1.1.2. Khái niệm cộng đồng
Cộng đồng – một khái niệm lý thuyết cũng như thực hành xuất hiện vào
những năm 1940 tại các nước thuộc địa của Anh. Năm 1950, Liên hiệp quốc
công nhận khái niệm phát triển cộng đồng và khuyến khích các quốc gia sử dụng
khái niệm này như một công cụ để thực hiện các chương trình viện trợ quy mơ
lớn về kĩ thuật, phương pháp và tài chính vào tập kỷ 50 – 60. Trước hết, quan
điểm về cộng đồng đề cập đến các yếu tố con người với phạm vi địa lý, mối quan
hệ và mục đích chung trong phát triển và bảo tồn cộng đồng đó. Theo Keith &
Ary (1998) thì “Cộng đồng là một nhóm người, thường sinh sống trên cùng khu
vực địa lý, tự xác định mình thuộc về cùng một nhóm. Những người trong cùng
một cộng đồng thường có quan hệ huyết thống hoặc hơn nhân và có thể thuộc
cùng một nhóm tơn giáo, một tầng lớp chính trị”. Như vậy, mặc dù các cộng
đồng có thể có nhiều cái chung, nhưng sẽ trở nên phức tạp nếu cho rằng họ là
một nhóm đồng nhất. Các cộng đồng có thể bao gồm nhiều nhóm riêng như nơng
dân và thị dân, người giàu và người nghèo, người định cư lâu và người mới định
cư... Các nhóm quyền lợi khác nhau trong một cộng đồng dường như bị các thay
đổi liên quan đến du lịch tác động đến một cách khác nhau. Các nhóm ấy phản
ứng trước những thay đổi đó như thế nào phụ thuộc vào mối quan hệ họ hàng,
tôn giáo, chính trị và các mối ràng buộc mạnh mẽ đã được phát triển giữa các
thành viên qua nhiều thế hệ. Tùy thuộc vào một vấn đề, một cộng đồng có thể
đồn kết hay chia rẽ về tư tưởng hay hành động (United Nation Food &
Agriculture Organisation, 1990).
Khái niệm Cộng đồng (community) là một trong những khái niệm xã hội
học. Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng được sử dụng một cách tương
đối rộng rãi, để chỉ nhiều đối tượng có những đặc điểm tương đối khác nhau về
quy mơ, đặc tính xã hội. Từ những khối tập hợp người, các liên minh rộng lớn như
cộng đồng châu Âu, cộng đồng các nước Ả Rập,... đến một hạng/kiểu xã hội, căn
cứ vào đặc tính tương đồng về sắc tộc, chủng tộc hay tôn giáo,... như cộng đồng
người Do Thái, cộng đồng người da đen tại Chicago. Nhỏ hơn nữa, danh từ cộng
đồng được sử dụng cho các đơn vị xã hội cơ bản là gia đình, làng hay một nhóm
xã hội nào đó có những đặc tính xã hội chung về lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,
thân phận xã hội như nhóm những 8 người lái xa taxi, nhóm người khiếm thị,...
5
Khái niệm cộng đồng bao gồm các thực thể xã hội có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
cho đến các tổ chức ít có cấu trúc chặt chẽ, là một nhóm xã hội có lúc khá phân
tán, được liên kết bằng lợi ích chung trong một khơng gian tạm thời, dài hay ngắn
như phong trào quần chúng, công chúng, khán giả, đám đơng,... Bên cạnh đó, cịn
có một cách nhìn nhận khác, coi cộng đồng như một đặc thù chỉ có ở nền văn minh
con người, ở đó con người hợp tác với nhau nhờ những lợi ích chung.
Theo Tơ Duy Hợp & cs. (2000), Cộng đồng là một thực thể xã hội có cơ
cấu tổ chức (chặt chẽ hoặc khơng chặt chẽ), là một nhóm người cùng chia sẻ và
chịu sự ràng buộc bởi các đặc điểm và lợi ích chung được thiết lập thông qua
tương tác và trao đổi giữa các thành viên.
Cộng đồng là một nhóm người sống chung với nhau trong một khu vực đặc
biệt, chia sẻ một nền văn hóa tương tự, có nhu cầu chung, liên kết với nhau bởi
một cấu trúc xã hội, và làm việc hướng tới mục tiêu chung trong một tổ chức
(Mai Thanh Cúc & cs., 2019).
Theo từ điển tiếng Việt, cộng đồng là một từ Hán Việt gồm hai thành tố.
Cộng có nghĩa là “chung vào, cùng nhau”, đồng có nghĩa “cùng (như một)”.
Cộng đồng có nghĩa gốc là “cùng chung nhau”là “tồn thể những người cùng
sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội”
(Từ điển tiếng Việt, Trung tâm Từ điển học, Nxb Đà Nẵng, 2020).
2.1.1.3 Khái niệm du lịch cộng đồng
Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các giá trị
văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng
lợi. Hiện nay, du lịch cộng đồng đang được coi là loại hình du lịch mang lại
nhiều lợi ích phát triển kinh tế bền vững nhất cho bản địa. Du lịch cộng đồng
không chỉ giúp người dân bảo vệ tài nguyên môi trường sinh thái, mà còn là dịp
để bảo tồn và phát huy những nét văn hoá độc đáo của địa phương... (dẫn theo Lê
Thị Lan Anh, 2018).
Ở một số địa phương trên cả nước có rất nhiều mơ hình du lịch cộng đồng
phát triển khá thành cơng ở các vùng miền núi có đơng đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống như ở Lào Cai, Hà Giang và một số tỉnh như Ninh Bình, Nghệ An
…Những mơ hình này đã mang lại hiệu quả thiết thực, khơng chỉ phát huy được
thế mạnh văn hố bản địa của các dân tộc, mà cịn góp phần xố đói giảm nghèo,
nâng cao đời sống của nhiều người dân địa phương.
6
Theo các chuyên gia du lịch, việc phát triển các sản phẩm du lịch cộng
đồng là phù hợp với xu thế thời đại, đáp ứng nhu cầu khám phá của đơng đảo
du khách muốn tìm hiểu văn hố dân tộc đặc sắc. Tuy nhiên, các chuyên gia
du lịch cũng đưa ra lời khuyến cáo: Muốn du lịch cộng đồng phát triển cần giữ
nguyên gốc, nguyên sơ, chất phác chân thực của văn hố bản địa, đó là giá trị
cốt lõi của cộng đồng, khơng để đánh mất nó. Phát triển du lịch thì phải có
trách nhiệm với xã hội. Để phát triển kinh tế địa phương, tôn trọng những giá
trị bản địa, giá trị cộng đồng thì loại hình du lịch có trách nhiệm sẽ là giải
pháp để phát triển du lịch cộng đồng đúng hướng và bền vững. Một nền du
lịch bền vững thì người dân phải được hưởng lợi từ sự phát triển du lịch của
địa phương… (Báo Ninh Bình, 2019).
2.1.1.4. Khái niệm phát triển du lịch cộng đồng
Phát triển du lịch cộng đồng là phát triển du lịch trong đó cộng đồng dân cư
tổ chức cung cấp các dịch vụ để phát triển du lịch, đồng thời tham gia bảo tồn tài
nguyên thiên nhiên và môi trường, cộng đồng được hưởng quyền lợi vật chất và
tinh thần từ phát triển du lịch và bảo tồn tự nhiên.
Theo Dương Đình Hiển (2011), Viện nghiên cứu phát triển du lịch thì phát
triển du lịch cộng đồng dựa trên hai khía cạnh: Thứ nhất, là khai thác được các giá
trị văn hóa bản địa. Thứ hai là tạo được cơng ăn việc làm, cải thiện thu nhập, nâng
cao được đời sống của cộng đồng và có ý nghĩa lớn trong xóa đói giảm nghèo. Để
thành cơng được điều này, chúng ta phải quan tâm đến lợi ích cộng đồng đầu tiên,
từ đó phát huy giá trị của văn hóa bản địa để phục vụ du khách. Theo quan điểm
của Tổ chức Bảo vệ thiên nhiên hoang dã đã chỉ ra các yếu tố của phát triển du lịch
cộng đồng và mối quan hệ biện chứng giữa chúng (Sơ đồ 2.1):
Tài nguyên tự nhiên và Nhân văn
Kết quả hoạt động du lịch
Hoạt động
Các nguồn khích lệ, động viên
Sơ đồ 2.1: Mối quan hệ giữa các thành tố của du lịch cộng đồng
7
Sơ đồ 2.1 chỉ ra mối quan hệ biện chứng sâu sắc giữa các yếu tố của phát
triển du lịch cộng đồng. Trước tiên là tài nguyên du lịch có sức hấp dẫn thu hút
đối với khách du lịch, lôi cuốn khách du lịch đến và làm gia tăng thu nhập cho
cộng đồng và từ đó tạo ra những động cơ khích lệ cộng đồng tham gia vào q
trình cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách du lịch và ngược lại giúp cộng đồng
có những hành động tích cực trong cơng tác bảo tồn, giữ gìn mơi trường và
nguồn tài nguyên gắn liền với lợi ích của họ. Đây là mối quan hệ biện chứng
mang tính chất xương sống và nòng cốt trong phát triển du lịch cộng đồng.
2.1.2. Yêu cầu để phát triển du lịch cộng đồng
2.1.2.1. Về cơ chế, chính sách
Muốn phát triển du lịch cộng đồng trước tiên phải có sự quan tâm của các
ngành, các cấp từ trung ương tới địa phương, phải được thể chế hóa, cụ thể hóa
thành các văn bản quy phạm pháp luật và phải được hồn thiện theo tình hình
thực tế. Cần phải có các chính sách phát triển kinh tế xã hội phù hợp, trong đó
xác định du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, mang nội dung ăn hóa sâu sắc, có
tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao, đóng góp cho sự tăng trưởng kinh tế
xã hội và góp phần xóa đói giảm nghèo đảm bảo an sinh xã hội. Qua nghiên cứu
mơ hình du lịch cộng đồng của một số nước trong khu vực và tại các địa phương
trong nước có thể thấy cần phải có cơ chế chính sách tạo cơ hội để người dân có
thể cung cấp được hàng hóa, dịch vụ du lịch. Đường lối, chính sách ở đây là
hướng dẫn cho người dân sản xuất sản phẩm gì, sản xuất như thế nào cho phù
hợp với lợi thế của từng địa phương để đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch.
Cần phải có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp du lịch, doanh nghiệp lữ
hành tiêu thụ các sản phẩm do người dân địa phương làm ra. Làm được điều này
có nghĩa là đã giúp được người dân tăng thêm thu nhập, có cơng ăn việc làm ổn
định và tạo ra ý thức giữ gìn các truyền thống bản sắc của dân tộc mình. Đó là
đóng góp của du lịch cho việc xóa đói giảm nghèo ở địa phương phát triển du
lịch (Tổng Cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 2019).
2.1.2.2. Phân chia lợi ích từ hoạt động du lịch ở địa phương
Cộng đồng phải được chia sẻ lợi ích từ phát triển du lịch. Theo nguyên tắc
này cộng đồng phải cùng được hưởng lợi như các thành phần khác tham gia vào
hoạt động kinh doanh cung cấp các sản phẩm cho khách du lịch, nguồn thu từ
hoạt động du lịch được phân chia công bằng cho mọi thành viên tham gia hoạt
8
động, đồng thời lợi ích đó cũng được trích để phát triển lợi ích chung cho xã hội
như tái đầu tư cho cộng đồng xây dựng đường sá, cầu cống, điện và chăm sóc
sức khoẻ, giáo dục.
Bên cạnh đó, hoạt động du lịch gây ra những mâu thuẫn giữa các bên tham
gia nếu khơng phân chia lợi ích cơng bằng. Cho nên, muốn khai thác lâu bền các
giá trị của cộng đồng, nhất thiết phải thực hiện du lịch có trách nhiệm. Trong bối
cảnh hiện nay, phát triển du lịch có trách nhiệm phải chia sẻ lợi ích, đảm bảo sự
tham gia đồng đều của tất cả các bên. Đối với du khách, phải làm sao để họ thay
đổi nhận thức và có những hành động thiết thực tại điểm đến. Nhiều doanh
nghiệp đã hỗ trợ cho người bản địa, hỗ trợ về mơi trường, xử lý rác thải. Cịn đối
với những du khách nếu khơng có nhiều thời gian thì có thể mua sản phẩm của
địa phương; th hướng dẫn viên du lịch là người bản địa; ăn, nghỉ ở nhà hàng
của địa phương.
Phát triển du lịch cộng đồng mang lại lợi ích cho người dân địa phương.
Trong đó, cộng đồng dân cư tại địa phương tham gia du lịch cộng đồng với tư
cách vừa là nhà tổ chức, vừa là người hưởng thụ, lại vừa chủ động cung cấp các
dịch vụ như nhà nghỉ, phương tiện vận chuyển, phục vụ ăn uống, bán hàng lưu
niệm, hỗ trợ du khách… Cùng với du khách, người dân là đối tượng được thụ
hưởng những lợi ích hữu hình cũng như vơ hình của hoạt động này. Phát triển du
lịch thì phải có trách nhiệm với xã hội. Để phát triển kinh tế địa phương, tôn
trọng những giá trị bản địa, giá trị cộng đồng thì loại hình du lịch có trách nhiệm
sẽ là giải pháp để phát triển du lịch cộng đồng đúng hướng và bền vững. Suy cho
cùng thì người dân phải được hưởng lợi từ sự phát triển du lịch, phát triển du lịch
cộng đồng đồng nghĩa với đảm bảo sự công bằng trong việc chia sẻ nguồn thu
nhập du lịch cho cộng đồng giữa các bên tham gia (Báo Ninh Bình, 2019)
2.1.2.3. Lựa chọn loại hình sản phẩm du lịch
Mỗi địa phương cần xây dựng phương án lựa chọn loại hình sản phẩm để
làm định hướng phát triển du lịch cộng đồng. Để làm được điều đó, cần có sự
nghiên cứu cụ thể ở nhiều lĩnh vực như cuộc sống cư dân bản địa, văn hóa, ẩm
thực đặc trưng, phong tục, tập quán sinh hoạt,… nhằm định hướng các giá trị cốt
lõi của cộng đồng, giữ gìn và phát triển khơng gian văn hóa để ni dưỡng, bảo
tồn và phát huy những giá trị ấy. Để khắc phục các hạn chế về nguồn lực, cơ sở
hạ tầng nhất là vùng sâu vùng xa, cần nghiên cứu lựa chọn mơ hình du lịch địi
9
hỏi ít nguồn lực nhưng lại phát huy được lợi thế về cảnh quan thiên nhiên, tài
nguyên nhân văn, sắc thái văn hoá bản địa của cộng đồng các dân tộc. Trong
trường hợp này, để phát triển du lịch gắn với xóa đói giảm nghèo phục vụ cho
phát triển kinh tế - xã hội, lựa chọn mơ hình phát triển du lịch dựa cộng đồng
đóng vai trị quan trọng. (Tổng Cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
2019).
Du lịch dựa vào cộng đồng là mơ hình phát triển theo quan điểm, triết lý
phát triển của du lịch bền vững thơng qua loại hình du lịch sinh thái theo nghĩa
rộng. Trong mơ hình này, cộng đồng dân cư là người cung cấp chính các sản
phẩm dịch vụ cho khách du lịch, họ giữ vai trò chủ đạo phát triển và duy trì các
dịch vụ. Các khu, điểm tổ chức phát triển du lịch cộng đồng là những khu vực đó
có tài ngun hoang dã cịn ngun vẹn đang bị tác động huỷ hoại cần được bảo
tồn. Cộng đồng dân cư là người có trách nhiệm trực tiếp tham gia bảo vệ tài
nguyên du lịch và môi trường nhằm hạn chế, giảm thiểu tác động bởi khách du
lịch và khai thác của chính bản thân cộng đồng dân cư. Dựa vào cộng đồng gồm
các yếu tố giao quyền cho cộng đồng, cộng đồng được tham gia khuyến khích và
đảm nhận các hoạt động du lịch và bảo tồn tài ngun mơi trường (Tổng Cục Du
lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 2019).
2.1.2.4. Sự tham gia của cộng đồng dân cư
Cộng đồng thực hiện tham gia từ đầu các kế hoạch phát triển du lịch. Để
đảm bảo cho sự phát triển bền vững thì yếu tố cộng đồng dân cư được tham gia
bàn bạc ngay từ đầu về các chủ trương, kế hoạch, cũng như trong quá trình triển
khai, thực hiện các kế hoạch, chương trình. Các vấn đề bàn bạc thảo luận cần
được công khai dân chủ đặc biệt là cơ chế ăn chia các lợi ích đảm bảo công bằng,
người tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ phải là người chứng kiến phân chia
các lợi ích cho các bên tham gia. Tăng quyền lực cho cộng đồng là thực hiện
quyền kiểm soát, quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, cộng đồng được giao
trách nhiệm giám sát các vấn đề liên quan đến phát triển du lịch từ chủ trương,
triển khai các kế hoạch, từ việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơng trình
cơng cộng đến vấn đề bảo vệ, bảo tồn tài nguyên. Tăng quyền lực bao gồm tăng
cường khả năng kiểm soát và khả năng tiếp cận của cộng đồng đối với vấn đề có
liên quan đến phát triển du lịch và bảo vệ môi trường. Tăng quyền lực cho cộng
đồng dân cư bao gồm các việc xây dựng nguồn nhân lực cho cộng đồng có đủ
điều kiện và khả năng thực hiện, tiếp cận, cũng như đủ các yếu tố chuyên môn
10
trong việc giám sát các vấn đề phát triển du lịch. Quyền lực của cộng đồng tại
đây được thể hiện trên cơ sở pháp lý và cho phép của cộng đồng đối với mọi
công việc từ việc tham gia kế hoạch phát triển đến việc tổ chức, quản lý, thực
hiện và giám sát nhằm đạt được sự phát triển bền vững cả về kinh tế xã hội, tài
nguyên và môi trường. Đảm bảo tính hợp lý trong q trình tham dự của cộng
đồng. Tính hợp lý ở đây khơng chỉ xem xét sao cho phù hợp với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và văn hoá tại địa phương tiến hành phát triển du lịch mà
còn phải cả vấn đề môi trường, hệ sinh thái (cả tự nhiên và nhân văn) (Tổng Cục
Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 2019).
2.1.2.5. Sự vào cuộc của các bên trong phát triển du lịch cộng đồng
Cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương với chức năng nhiệm vụ
không ngừng nâng cao công tác quản lý hướng dẫn, tổ chức thực hiện nhằm phối
kết hợp khai thác tốt các điểm du lịch tại địa phương, giữ gìn bảo tồn bản sắc văn
hoá dân tộc thu hút khách du lịch góp phần xây dựng kinh tế xã hội ở địa
phương. Chính quyền địa phương giúp đỡ hướng dẫn các xóm bản tổ chức cơng
việc đón tiếp ứng xử với khách; giữ gìn phát huy bản sắc văn hố dân tộc như
kiến trúc nhà ở, trang phục; giữ gìn bảo vệ môi trường vệ sinh; bảo đảm an ninh
trật tự cho khách du lịch, nghiên cứu sưu tầm các truyền thống văn hoá dân tộc
tiên tiến đưa vào phục vụ khách du lịch. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương
cần có những ưu đãi về chính sách nhằm thu hút các công ty lữ hành khai thác và
liên kết các tour du lịch, đồng thời, đa dạng hóa loại hình dịch vụ như: các hoạt
động dưới hình thức tham gia vào một số công đoạn sản xuất/canh tác nông
nghiệp; tham quan phong cảnh, con người, văn hóa và lối sống của người dân…
để giúp du khách trải nghiệm cuộc sống thường nhật của người dân bản địa và
khám phá những nét đặc sắc về văn hóa, phong tục, nếp sống nơi đây (Sở Du lịch
tỉnh Ninh Bình, 2019)
Đối với các công ty lữ hành cần tham gia xây dựng tour, tuyến, chương
trình du lịch, xây dựng ấn phẩm quảng bá tuyên truyền, tham gia hỗ trợ nhà dân
hoàn thiện nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ khách. Xây dựng những sản
phẩm du lịch với những yếu tố độc đáo sẽ thơi thúc du khách tìm đến nhằm thoả
mãn nhu cầu, tránh được sự nhàm chán như tổ chức các lễ hội tại các thơn, tái
hiện các trị chơi dân gian, xây dựng các làng nghề truyền thống, tổ chức các
buổi biểu diễn văn nghệ dân gian và lửa trại...(dẫn theo Hạng Dương Thành,
2014)
11
Chú trọng công tác tập huấn cho người dân làm du lịch thông qua các
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Thực tế là tại các bản du
lịch đội ngũ lao động hầu như chưa được đào tạo bài bản, chủ yếu là kinh
doanh tự phát, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, kiến thức trong nghề ít, ngại va
chạm, chủ yếu là nhiệt tình và hiếu khách. Chính vì thế muốn cho hoạt động
du lịch ở các bản thành cơng thì phải đầu tư cho con người, đó là đầu tư mang
tính chiến lược. Đào tạo từ những người làm công tác quản lý tại các tuyến
điểm và những cư dân tham gia hoạt động kinh doanh du lịch để áp dụng một
cách khoa học, linh hoạt, sáng tạo cơng nghệ đón tiếp và phục vụ khách du lịch
(Nguyễn Đình Hịe, 2001).
Các cấp, ngành ở địa phương tập trung đầu tư hạ tầng cho bản du lịch, hỗ
trợ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho người dân nhưng phải đảm bảo các yếu
tố giữ gìn cảnh quan môi trường, phong tục tập quán, truyền thống văn hố. Đầu
tư phát triển mơ hình du lịch cộng đồng phải chú ý công tác bảo tồn và phát huy
những giá trị văn hóa, lịch sử bản địa, tránh sự lai căng, biến chất của những giá
trị cốt lõi của khơng gian văn hóa và cộng đồng dân cư nằm trong vùng dự án;
đảm bảo an ninh trật tự, an tồn xã hội; vệ sinh mơi trường; đặc biệt cộng đồng
cư dân nơi du lịch phát triển phải được hưởng lợi từ việc phát triển du lịch cộng
đồng. Tăng cường công tác tuyên truyền quảng bá, giới thiệu rộng rãi loại hình
du lịch dựa vào cộng đồng đến du khách gần xa, đặc biệt là khách quốc tế trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
2.1.3. Nội dung phát triển du lịch cộng đồng
2.1.3.1. Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng của địa phương
Du lịch cộng đồng là hình thức kinh doanh du lịch dựa trên tài nguyên thiên
nhiên, đặc điểm văn hóa địa phương để phát triển du lịch. Trong đó đề cao vai trị
của người dân bản địa tham gia kinh doanh, quảng bá hình ảnh điểm đến, cung
cấp dịch vụ du lịch mang tính đặc trưng. Do đó, Du lịch cộng đồng đang ngày
càng phát triển, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống
cho người dân tại nhiều địa phương, đồng thời góp phần phát huy thế mạnh văn
hóa bản địa. Cùng với đó, trong những năm qua các mơ hình du lịch cộng đồng
luôn nhận được sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và sự
phối hợp tích cực của các ngành hữu quan và đơng đảo du khách. Nhiều địa
phương đơn vị đã ban hành các quyết định, đề án phát triển du lịch cộng đồng
12
bền vững trên địa bàn. Mục tiêu của các đề án hướng đến phát triển du lịch cộng
đồng có trọng tâm, trọng điểm, góp phần bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống,
nhất là bản sắc văn hóa tinh thần, vật chất của người dân, đồng thời thay đổi nhận
thức về sinh kế để giảm nghèo bền vững. (Báo điện tử chính phủ nước Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2020).
2.1.3.2. Quy hoạch du lịch cộng đồng
Quy hoạch phát triển du lịch phải được xác định trên cơ sở quy hoạch phát
triển kinh tế, xã hội của địa phương và của đất nước. Khi thực hiện quy hoạch
cần phải xem xét đến những vấn đề như: Khu vực dự kiến quy hoạch phát triển
du lịch có phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và
khu vực; điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch; Có những đặc tính
vùng, độc đáo, đặc sắc, tính hấp dẫn về du lịch; cơ sở vật chất phục vụ du lịch có
đáp ứng nhu cầu hiện tại và trong tương lai... (Dương Đình Hiển, 2011).
Để thực hiện được cơng tác quy hoạch thì cần thiết phải có sự tham gia của
các chủ thể sau:
Thứ nhất, Lập quy hoạch phải có sự tham gia của cộng đồng địa phương,
những người đã và đang sử dụng các tài nguyên tự nhiên, có truyền thống lịch sử,
văn hố và thói quen sinh hoạt. Sự tham gia của cộng đồng phải bình đẳng trong
việc sử dụng đất và các tài nguyên vốn là sở hữu của cộng đồng. Chính sự tham
gia của cộng đồng trong việc quy hoạch du lịch góp phần nâng cao nhận thức của
cộng đồng vào việc gìn giữ, bảo tồn, phát triển mơi trường, bản sắc văn hoá
nhằm phát triển du lịch.
Thứ hai, Phải có sự tham gia của các nhà chun mơn trong việc xây dựng
quy hoạch, đó là các nhà sinh vật học, nhân chủng hoc, địa lý học, văn hoá học
và các nhà chuyên môn về du lịch.
Thứ ba, Cần có sự tham gia của doanh nghiệp du lịch và các nhà đầu tư.
Căn cứ vào nhu cầu và hoàn cảnh của thị trường các doanh nghiệp sẽ đóng góp
những vấn đề trong quy hoạch phát triển sao cho hoạt động kinh doanh có hiệu
quả và bền vững.
Thứ tư, Sự hỗ trợ của Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và chính quyền
địa phương. Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương sẽ phê duyệt các bản
quy hoạch phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, khu
13