HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HỨA HỒNG DŨNG
NGHIÊN CỨU NẤM SCLEROTIUM ROLFSII SACC.
GÂY BỆNH HÉO RŨ GỐC MỐC TRẮNG TRÊN
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CẠN
Ngành:
Bảo vệ thực vật
Mã số :
8 62 01 12
Người hướng dẫn: PGS.TS Đỗ Tấn Dũng
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Hứa Hồng Dũng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS. Đỗ Tấn Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn bệnh cây, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức trường Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Hứa Hồng Dũng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................................ iii
Danh mục kí hiệu, chữ viết tắt............................................................................................ vii
Danh mục bảng ................................................................................................................... viii
Danh mục đồ thị .................................................................................................................... x
Danh mục hình .................................................................................................................... xii
Trích yếu luận văn .............................................................................................................. xiv
Thesis abstract .................................................................................................................... xvi
Phần 1. Mở đầu.................................................................................................................... 1
1.1.
Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2.
Mục đích, yêu cầu................................................................................................... 2
1.2.1.
Mục đích ................................................................................................................. 2
1.2.2.
Yêu cầu.................................................................................................................... 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ................................................................................................ 3
2.1.
Những nghiên cứu ngoài nước .............................................................................. 3
2.1.1.
Những nghiên cứu về bệnh nấm hại héo rũ gốc mốc trắng trên một số cây
trồng cạn .................................................................................................................. 3
2.1.2.
Nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ bệnh héo rũ
gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii)......................................................................... 5
2.2.
Những nghiên cứu trong nước ............................................................................. 15
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 22
3.1.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 22
3.2.
Vật liệu nghiên cứu .............................................................................................. 22
3.3.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................................... 23
3.4.
Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 24
3.5.
Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 24
3.5.1.
Phương pháp nghiên cứu trong phịng thí nghiệm ............................................. 24
iii
3.5.2.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA .............................................................. 26
3.5.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với
nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA ..................................................... 27
3.5.4.
Đánh giá tính gây bệnh của isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một số cây
ký chủ trong điều kiện chậu vại ........................................................................... 28
3.5.5.
Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii trong điều kiện chậu vại ..... 29
3.5.6.
Phương pháp tính tốn, xử lý số liệu ................................................................... 29
Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................... 31
4.1.
Phân li nuôi cấy, nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của nấm
Sclerotium rolfsii Sacc. hại một số cây trồng cạn .............................................. 31
4.1.1.
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của các isolate nấm
Sclerotium rolfsii Sacc. ........................................................................................ 31
4.1.2.
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nhân tạo đến sự phát triển của
nấm Sclerotium rolfsii .......................................................................................... 33
4.1.3.
Nghiên cứu tính gây bệnh của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một
số cây ký chủ trong điều kiện chậu vại ............................................................... 36
4.2.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với
nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường nhân tạo .............................................. 38
4.2.1.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm Sr-LạcĐX trên môi trường nhân tạo ............................................................................... 38
4.2.2.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm Sr-LạcPT trên môi trường nhân tạo ................................................................................ 40
4.2.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn B.subtilis với isolate nấm
Sr-Đ.Đen-PT trên môi trường nhân tạo .............................................................. 42
4.2.4.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate
nấm Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA .............................................................. 44
4.2.5.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate
nấm Sr-Lạc-ĐX1 trên môi trường PGA .............................................................. 46
4.2.6.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate
nấm Sr-ĐĐ-ĐX trên môi trường PGA ................................................................ 48
iv
4.2.7.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate
nấm Sr-CC-CB trên môi trường PGA ................................................................. 50
4.2.8.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate
nấm Sr-CC-HV trên môi trường PGA ................................................................ 52
4.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với nấm S.rolfsii
trên môi trường nhân tạo ...................................................................................... 53
4.3.1.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm
Sr-Lạc-PT trên môi trường nhân tạo ................................................................... 54
4.3.2.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm
Sr-Lạc-PT trên môi trường nhân tạo ................................................................... 55
4.3.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm
Sr-Đ.Đen-PT trên môi trường nhân tạo .............................................................. 57
4.3.4.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm với
isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA .................................................. 59
4.3.5.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm SrLạc-ĐX trên môi trường PGA ............................................................................. 61
4.3.6.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm
Sr-ĐĐ-ĐX trên môi trường PGA ........................................................................ 63
4.3.7.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm
Sr-CC-CB trên môi trường PGA ......................................................................... 65
4.3.8.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm
Sr-CC-HV trên môi trường PGA ......................................................................... 67
4.4.
Khảo sát khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride phòng trừ
bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại ............ 69
4.4.1.
Hiệu lực của nấm đối kháng T.viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-ĐCV-KS) trên cây đậu côve trong điều kiện
chậu vại ................................................................................................................. 69
4.4.2.
Hiệu lực của nấm đối kháng T.viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh HRGMT
(isolate nấm Sr-Lạc-ĐX) trên cây đậu đen trong điều kiện chậu vại ................ 71
4.4.3.
Hiệu lực của nấm đối kháng T.viride phịng trừ bệnh HRGMT trên cây đậu
cơve trong điều kiện chậu vại .............................................................................. 73
4.4.4.
Hiệu lực của nấm đối kháng T.viride phòng trừ bệnh HRGMT trên cây đậu
đen trong điều kiện chậu vại ................................................................................ 75
v
4.4.5.
Hiệu lực của nấm đối kháng T.viride phòng trừ bệnh HRGMT trên cây đậu
xanh trong điều kiện chậu vại .............................................................................. 77
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ......................................................................................... 80
5.1.
Kết luận ................................................................................................................. 80
5.2.
Kiến nghị ............................................................................................................... 81
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 82
Phụ lục ............................................................................................................................... 87
vi
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
Bệnh HRGMT
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng
cs
Cộng sự
CT
Công thức
HLPT %
Hiệu lực phòng trừ %
HLƯC %
Hiệu lực ức chế %
Isolate BS-C
Bacillus subtilis C
Isolate BS-G
Bacillus subtilis gốc
Isolate BS-O
Bacillus subtilis O
Isolate HT-7
Bacillus subtilis HT-7
Isolate TV-1
Trichoderma viride 1
Isolate TV-2
Trichoderma viride 2
Isolate TV-3
Trichoderma viride 3
Isolate TV-G
Trichoderma viride gốc
Nấm đối kháng T. viride
Trichoderma viride
Nấm S. rolfsii
Sclerotium rolfsii Sacc.
Vi khuẩn đối kháng B. subtilis
Bacillus subtilis
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiệu lực ức chế của các isolate nấm Trichoderma viride với một số loài
nấm hại cây đậu xanh ........................................................................................ 6
Bảng 2.2. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với nấm
Sclerotium rolfsii trên mơi trường nhân tạo ................................................... 13
Bảng 2.3. Hiệu quả phịng trừ của vi khuẩn đối kháng với bệnh chết rạp cây con
cà chua (một số loài nấm hại vùng rễ)............................................................ 14
Bảng 3.1. Danh mục các isolate nấm đối kháng Trichoderma viride thí nghiệm ........... 22
Bảng 3.2. Danh mục các isolate vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis thí nghiệm ......... 22
Bảng 4.1. Các isolate nấm Sclerotium rolfsii gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên
một số cây trồng cạn tại vùng Hà Nội năm 2020 .......................................... 31
Bảng 4.2. Một số đặc điểm hình tản nấm, sợi nấm và hạch nấm các isolate nấm
S.rolfsii hại cây trồng cạn trên môi trường nhân tạo .................................... 32
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của môi trường nhân tạo đến sự phát triển của các isolate
nấm Sclerotium rolfsii ..................................................................................... 35
Bảng 4.4. Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii trên cây đậu đen,
đậu xanh và đậu côve trong điều kiện chậu vại ............................................. 36
Bảng 4.5. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrLạc-ĐX trên môi trường nhân tạo .................................................................. 39
Bảng 4.6. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrLạc-PT trên môi trường nhân tạo ................................................................... 40
Bảng 4.7. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-ĐĐen-PT trên môi trường nhân tạo .................................................. 42
Bảng 4.8. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA ................................................................. 45
Bảng 4.9. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrLạc-ĐX1 trên môi trường PGA ...................................................................... 46
Bảng 4.10. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrĐĐ-ĐX trên môi trường PGA ........................................................................ 48
Bảng 4.11: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm SrCC-CB trên môi trường PGA ......................................................................... 51
viii
Bảng 4.12. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-CC-HV trên môi trường PGA .................................................................... 52
Bảng 4.13. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm Sr-Lạc ĐX trên môi trường nhân tạo ......................................................................... 54
Bảng 4.14. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm Sr-Lạc-PT
trên môi trường nhân tạo ................................................................................. 56
Bảng 4.15. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐ.Đen-PT trên môi trường nhân tạo ............................................................... 58
Bảng 4.16. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐCVKS trên môi trường PGA ................................................................................ 59
Bảng 4.17. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-LạcĐX trên môi trường PGA ................................................................................ 61
Bảng 4.18. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐĐĐX trên môi trường PGA ................................................................................ 64
Bảng 4.19. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-CCCB trên môi trường PGA ................................................................................ 65
Bảng 4.20. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-CCHV trên môi trường PGA ................................................................................ 67
Bảng 4.21. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride phịng trừ bệnh
HRGMT trên cây đậu cơve trong điều kiện chậu vại .................................... 69
Bảng 4.22: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-Lạc-ĐX) trên cây đậu đen
trong điều kiện chậu vại .................................................................................. 71
Bảng 4.23: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3 phòng
trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-Lạc-PT) trên cây đậu côve trong
điều kiện chậu vại ............................................................................................ 73
Bảng 4.24. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-ĐĐ-ĐX) trên cây đậu đen trong
điều kiện chậu vại ............................................................................................ 75
Bảng 4.25. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-CC-CB) trên cây đậu xanh trong
điều kiện chậu vại ............................................................................................ 78
ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1.
Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii trên cây đậu
côve, đậu đen và đậu xanh trong điều kiện chậu vại .................................. 36
Đồ thị 4.2.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate nấm
Sr-Lạc-ĐX trên môi trường nhân tạo ........................................................... 39
Đồ thị 4.3.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate nấm
Sr-Lạc-PT trên môi trường nhân tạo ............................................................ 41
Đồ thị 4.4.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis với isolate nấm
Sr-ĐĐen-PT trên môi trường nhân tạo ........................................................ 43
Đồ thị 4.5.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA ............................................................... 44
Đồ thị 4.6.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-Lạc-ĐX1 trên môi trường PGA .............................................................. 47
Đồ thị 4.7.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐĐ-ĐX trên môi trường PGA ................................................................. 49
Đồ thị 4.8.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-CC-CB trên môi trường PGA .................................................................. 51
Đồ thị 4.9.
Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-CC-HV trên môi trường PGA ................................................................. 52
Đồ thị 4.10. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm Sr-Lạc ĐX trên môi trường nhân tạo ...................................................................... 55
Đồ thị 4.11. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm Sr-LạcPT trên môi trường nhân tạo......................................................................... 57
Đồ thị 4.12. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride với isolate nấm SrĐ.Đen-PT trên môi trường nhân tạo ............................................................ 58
Đồ thị 4.13. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐCV-KS trên môi trường PGA .................................................................... 60
Đồ thị 4.14. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-LạcĐX trên môi trường PGA ............................................................................. 62
Đồ thị 4.15. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-ĐĐĐX trên môi trường PGA ............................................................................. 64
x
Đồ thị 4.16. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm Sr-CCCB trên môi trường PGA .............................................................................. 66
Đồ thị 4.17. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm
Sr-CC-HV trên môi trường PGA ................................................................. 68
Đồ thị 4.18. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate Sr-ĐCV-KS) trên cây đậu côve trong điều kiện
chậu vại .......................................................................................................... 70
Đồ thị 4.19. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (TV-3) phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate Sr-Lạc-ĐX) trên cây đậu đen trong điều kiện
chậu vại .......................................................................................................... 72
Đồ thị 4.20. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (TV-3) phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate Sr-Lạc-PT) trên đậu côve trong điều kiện
chậu vại .......................................................................................................... 74
Đồ thị 4.21. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate Sr-ĐĐ-ĐX) trên cây đậu đen trong
điều kiện chậu vại.......................................................................................... 76
Đồ thị 4.22. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-3) phòng
trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-CC-CB) trên cây đậu xanh trong điều
kiện chậu vại .................................................................................................. 78
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Các isolate nấm đối kháng Trichoderma viride............................................. 23
Hình 3.2. Các isolate vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis ........................................... 23
Hình 3.3. Sơ đồ thí nghiệm khảo sát hiệu lực đối kháng của đối kháng
Trichoderma viride với nấm Sclerotium rolfsii ............................................. 27
Hình 3.4. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với
các isolate nấm S. rolfsii.................................................................................. 28
Hình 4.1. Đặc điểm hình thái tản nấm của một số isolate Sr-Lạc-ĐX, Sr-Lạc-PT
và Sr-Đ.Đen-PT trên môi trường PGA........................................................... 33
Hình 4.2. Sự phát triển của isolate Sr-Lạc-ĐX trên mơi trường PGA, PCGA và CGA ..... 34
Hình 4.3. Sự phát triển của isolate Sr-Lạc-PT trên môi trường PGA, PCGA và CGA ...... 34
Hình 4.4. Sự phát triển của isolate Sr-Đ.Đen-PT trên mơi trường PGA, PCGA
và CGA ............................................................................................................. 34
Hình 4.5. Sự phát triển của isolate Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA, PCGA
và CGA ............................................................................................................ 34
Hình 4.6. Sự phát triển của isolate Sr-CC-CB trên môi trường PGA, PCGA và CGA ....... 34
Hình 4.7. Sự phát triển của isolate Sr-CC-HV trên mơi trường PGA, PCGA và CGA....... 34
Hình 4.8. Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên cây đậu xanh ................. 37
Hình 4.9. Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐĐ-ĐX trên cây đậu xanh ................... 37
Hình 4.10. Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên cây đậu cơve ................. 37
Hình 4.11. Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐĐ-ĐX trên cây đậu côve ................... 37
Hình 4.12. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-G) với
isolate nấm Sr-Lạc-ĐX trên mơi trường nhân tạo ......................................... 40
Hình 4.13. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-G) với
isolate nấm Sr-Lạc-PT trên mơi trường nhân tạo .......................................... 42
Hình 4.14. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B.subtilis (BS-C) với
isolate nấm Sr-Đ.Đen-PT trên môi trường nhân tạo ..................................... 44
Hình 4.15. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-O) với
isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên mơi trường PGA ............................................. 45
Hình 4.16. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis (isolate BS-O) với isolate
nấm Sr-Lạc-ĐX1 trên mơi trường PGA ......................................................... 47
Hình 4.17. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate HT-7) với
isolate nấm Sr-ĐĐ-ĐX trên môi trường PGA .............................................. 49
Hình 4.18. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-C) với
isolate nấm Sr-CC-CB trên môi trường PGA ................................................ 50
xii
Hình 4.19. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-C) với
isolate nấm Sr-CC-HV trên môi trường PGA............................................... 53
Hình 4.20. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-G) với
isolate nấm Sr-Lạc-ĐX trên mơi trường nhân tạo ......................................... 55
Hình 4.21. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-G) với
isolate nấm Sr-Lạc-PT trên mơi trường nhân tạo .......................................... 57
Hình 4.22. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (TV-1) với
isolate nấm Sr-Đ.Đen-PT trên môi trường nhân tạo ..................................... 59
Hình 4.23. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) với
isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA ............................................. 60
Hình 4.24. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-2) với isolate
nấm Sr-Lạc-ĐX trên mơi trường PGA ........................................................... 62
Hình 4.25. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) với isolate
nấm Sr-Lạc-PT trên mơi trường PGA ............................................................ 65
Hình 4.26. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) với isolate
nấm Sr-CC-CB trên mơi trường PGA ............................................................ 66
Hình 4.27. Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) với isolate
nấm Sr-CC-HV trên môi trường PGA............................................................ 68
Hình 4.28. Khả năng của nấm đối kháng T. viride phịng trừ bệnh HRGMT
(isolate Sr-ĐCV-KS) trên cây đậu cơve trong điều kiện chậu vại................ 70
Hình 4.29. Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate Sr-Lạc-Đx) trên giống đậu đen trong điều kiện chậu vại ....... 72
Hình 4.30. Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate Sr-Lạc-PT) cây đậu cơve trong điều kiện chậu vại .......... 74
Hình 4.31. Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate Sr-ĐĐ-ĐX) trên giống đậu đen trong điều kiện chậu vại .... 76
Hình 4.32. Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-3) phòng trừ bệnh
HRGMT (isolate nấm Sr-CC-CB) trên cây đậu xanh trong điều kiện
chậu vại............................................................................................................. 79
xiii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hứa Hồng Dũng
Tên luận văn: Nghiên cứu nấm Sclerotium rolfsii Sacc. gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng
trên một số cây trồng cạn.
Ngành: Bảo vệ thực vật.
Mã số: 8.62.01.12
Mục đích nghiên cứu
Nấm Sclerotium rolfsii (S. rolfsii) gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên nhiều loại
họ cây trồng khác nhau đặc biệt là họ đậu, họ cà, họ bầu bí,v.v. Để phịng chống bệnh
héo rũ gốc mốc trắng đạt hiệu quả cao thì việc nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh học,
tính gây bệnh của mẫu phân lập nấm S. rolfsii cũng như khả năng ứng dụng vi sinh vật
đối kháng (nấm Trichoderma viride, vi khuẩn Bacillus subtillis) trong phòng trừ bệnh là
hết sức cần thiết trong sản xuất rau màu hiện nay. Xuất phát từ những vấn đề trên,
chúng tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu nấm Sclerotium rolfsii Sacc. gây bệnh héo rũ gốc
mốc trắng trên một số cây trồng cạn.
Phương pháp nghiên cứu
Điều tra bệnh héo rũ gốc mốc trắng ngoài động ruộng theo QCVN 0138:2010/BNNPTNT. Các mẫu bệnh héo rũ gốc mốc trắng (S. rolfsii) hại trên một số cây
trồng cạn có triệu chứng điển hình được thu thập về phịng thí nghiệm và phân lập mẫu
(isolate) trên mơi trường nhân tạo. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của các
isolate nấm R. solani và nấm S. rolfsii trên môi trường PGA, PCGA và CGA. Khảo sát hiệu
lực ức chế và hiệu lực phòng trừ bệnh của vi sinh vật đối kháng (nấm Trichoderma viride,
vi khuẩn Bacillus subtilis) trên môi trường nhân tạo và trong điều kiện chậu vại.
Kết quả chính và kết luận
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng gây hại phổ biến trên nhiều loại cây trồng khác nhau
như cà chua, lạc, đậu cô ve, đậu đen,v.v, bệnh có thể phát sinh gây hại ở tất cả các giai
đoạn sinh trưởng của cây, nhưng gây hại chủ yếu từ giai đọan cây phân cành- ra hoahình thành củ (quả) cho đến khi thu hoạch. Thu thập mẫu bệnh, phân li nuôi cấy được 8
mẫu phân lập (Isolate nấm S.rolfsii) trên bốn cây ký chủ: cây lạc, cà chua, đậu cô ve,
đậu đen.
Nghiên cứu, xác định đặc điểm hình thái sinh học của 8 isolate nấm S. rolfsii: tản
nấm khơng có sự khác nhau nhiều giữa các isolate, tản nấm có màu trắng xốp bơng,
đâm tia và chỉ có sự khác nhau về thời gian hình thành hạch, màu sắc, kích thước. Nấm
S. rolfsii đều có thể phát triển thuận lợi trên môi trường PGA, PCGA và CGA, nhưng
phát triển tốt nhất là trên mơi trường PGA.
Tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii khi lây nhiễm trên cây ký chủ cùng họ
xiv
và ký chủ khác họ thực vật đều có thể phát bệnh, nhưng tỷ lệ bệnh trên chính cây ký chủ
hoặc cây trong cùng họ thường cao hơn trên các loại ký chủ khác họ.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với nấm S. rolfsii trên môi
trường PGA đạt cao nhất khi nấm đối kháng có mặt trước nấm bệnh. Hiệu lực ức chế
với các isolate nấm S. rolfsii đạt cao nhất, dao động từ 51,4% – 68,4%. Hiệu lực ức chế
của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với các isolate nấm S. rolfsii trên môi trường PGA
đạt cao nhất khi vi khuẩn đối kháng có mặt trước, dao động từ 52,7% - 62,2%.
Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (S.
rolfsii) trong điều kiện chậu vại đạt cao nhất khi xử lý nấm đối kháng trước nấm gây
bệnh. Hiệu lực phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại đậu cô ve, đậu đen, đậu xanh
dao động từ 76,5% - 78,5%. Như vậy khi trong đất, trong vùng rễ cây trồng, các vi sinh
vật đối kháng (nấm T. viride hoặc/ và vi khuẩn B. subtilis) đã có mặt hoặc xử lý vào đất
trước khi nấm gây bệnh xâm nhiễm thì cho hiệu lực ức chế và hiệu quả phòng trừ bệnh
sẽ tăng lên rõ rệt. Kết quả nghiên cứu đề tài có thể góp phần quan trọng trong nghiên
cứu ứng dụng vi sinh vật đối kháng phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng gây hại trên
nhiều cây trồng cạn.
xv
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hua Hong Dung
Thesis title: Studies of Sclerotium rolfsii Sacc. fungus causing southern blight disease
in the range of crops.
Major: Plant protection.
Code: 8 62 01 12
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Sclerotium rolfsii fungus is well-known to be the main causal agent of southern
blight disease in cucumber, tomato, potato and peanut. In order to control this disease
effectively, studies of morphological characteristics and disease spread on the fields
play the central role. Among the different control methods for this bacterium, chemical
use and antagonist use, such as Trichoderma viride fungus and Bacillus subtilis
bacterium, are essential. Overall, this thesis named: “Studies of Sclerotium rolfsii Sacc.
causing southern blight disease in the range of crops” was carried out.
Materials and Methods
Investigating the status of bacterial wilt disease on in the field follows the method
of plant disease detection investigation issued by the Plant Protection Department
(1995), the Plant Protection Institute (1997) and QCVN 01-38: 2010, Ministry of
Agriculture & Rural Development. Samples of southern blight disease from some typical
symptomatic upland plants were collected, and separated cultures of fungal pathogens
were grown on artificial media. Studying morphological characteristics, colony color,
biological properties of Sclerotium rolfsii isolate was conducted on artificial media, such
as PGA, PCGA and CGA. Study on the pathogenicity of the fungal isolates, Sclerotium
rolfsii, on some host plants under potter conditions. Investigation of inhibitory effect of
antagonistic agents Bacillus subtilis bacterium and Trichoderma viride fungus, with
Sclerotium rolfsii fungus on artificial medium and in pots.
Main findings and conclusions
Southern blight disease caused by Sclerotium rolfsii is one of the common
diseases in crops in all stages of developmental growth. 8 isolates of Sclerotium rolfsii
collected from 4 host plants of tomato, peanut, cove bean and black bean.
Studies of morphological characteristics of 8 isolates of Sclerotium rolfsii showed
that the mycelial growth do not have the differences between the isolates as the colony
has white, spongy white, stabling, ganglion formation, color and size. Sclerotium rolfsii
fungus can all grow on PGA, PCGA and CGA culture media, but PGA medium is
xvi
known to be the most favourite medium.
The pathogenicity of Sclerotium rolfsii isolates when infecting in host plants of
the same family and other hosts of the same family can both develop disease, however
the rate of disease in the host plant in the same family was found to be significantly
higher than in the different family.
Investigation of the inhibitory effects of Trichoderam viride against Sclerotium
rolfsii on PGA medium showed the highest one was present when the antagonist
presented at the same time with fungal pathogen, ranging from 51.4%-68.4%. The
inhibitory effect of Bacillus subtilis reached the highest one when this antagonist was
present, reaching 52.7% to 62.2% inhibitory effect.
The control effect of Trichoderma viride against the causal agent of southern
blight disease, Sclerotium rolfsii, in pot condition was significantly higher when treating
antagonistic fungus prior to the fungal pathogen. Effective prevention of southern blight
disease on green bean and black bean ranged 76.5%-78.5%. The research results
definitely contribute an important part in the research and application of antagonistic
microorganisms to prevent southern blight disease on many crops.
xvii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngoài lúa là cây trồng chủ yếu ở nước ta thì các cây trồng cạn là các cây
trồng mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho nông dân. Ở một số vùng chuyên trồng
màu thì đây là các cây trồng chính mang lại nguồn thu nhập cho các hộ nơng dân.
Vì vậy năng suất cũng như chất lượng nông sản thu được ảnh hưởng đến đời
sống của nơng dân rất nhiều. Đó là các cây công nghiệp ngắn như đậu tương,
lạc,… cây rau màu như khoai tây, cà chua, đậu đen, đậu xanh,v.v. Các cây trồng
này thường được trồng ở các vụ xuân, đông xuân là các vụ chính. Các vùng
chuyên trồng chính là các vùng ở Hà Nội như: Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức và
một số vùng phụ cận.
Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm có thời tiết
thuận lợi cho gieo trồng nhiều loại cây trồng, đặc biệt là các cây trồng cạn. Điều
kiện thời tiết này cũng rất thuận lợi cho nhiều loại vi sinh vật gây hại phát triển
làm ảnh hưởng đến sinh trưởng cũng như năng suất cây trồng. Nguồn vi sinh vật
gây hại chủ yếu là vi khuẩn, nấm tồn tại từ vụ trước trên các tàn dư và đặc biệt là
trong đất chứa lượng lớn nguồn nấm bệnh. Trong các nhóm vi sinh vật gây bệnh
hại cây trồng thì điển hình là các bệnh do nấm truyền qua đất gây hại vùng rễ như
Fusarium, Phytophthora, Sclerotium rolfsii Sacc., Rhizoctonia solani,… Đặc biệt
phải kể đến nấm Sclerotium rolfsii gây hại vùng rễ của một số loại cây trồng như
cà chua, lạc, đậu tương, khoai tây, nhiều loại đậu đỗ khác có phổ ký chủ rộng,
nguồn bệnh của nấm chủ yếu tồn tại trong đất, tàn dư thực vật, cây ký chủ và
trong các vật liệu giống nhiễm bệnh dưới dạng sợi nấm, hạch nấm. Hạch nấm tồn
tại từ năm này qua năm khác ở tầng đất bề mặt và là nguồn gây bệnh phổ biến
cho các cây trồng vụ sau, năm sau. Một trong những tồn tại lớn của sản xuất
nông nghiệp đang được quan tâm hiện nay là việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo
vệ thực vật có nguồn gốc hóa học. Tình trạng này nếu cứ tiếp diễn sẽ đi ngược lại
mục tiêu xây dựng một nền nông nghiệp bền vững và an toàn mà chúng ta đang
nỗ lực tiến tới. Thực tế sản xuất cho thấy, do người dân q lạm dụng việc sử
dụng thuốc hóa học để phịng trừ sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp đã ngày
càng làm bộc lộ mặt trái của nó. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật làm ảnh hưởng
xấu đến môi trường, ảnh hưởng tới sức khỏe con người và gây thiệt hại kinh tế
trong sản xuất nơng nghiệp. Vì vậy, hiện nay trên thế giới có rất nhiều cơng trình
1
nghiên cứu về chế phẩm sinh học và ứng dụng của nó trong phịng trừ dịch hại
trên cây trồng. Các nghiên cứu tập trung đối với một số nấm đối kháng và vi
khuẩn đối kháng như: Trichoderma viride, nấm Chaetomium sp., vi khuẩn
Bacillus subtilis. Trong các vi sinh vật đối kháng hiện nay, nấm Trichoderma
viride đã được nghiên cứu và sử dụng ở nhiều nước. Cho tới hiện nay đã có
khoảng 30 nước nghiên cứu sử dụng nấm đối kháng Trichoderma viride để trừ
bệnh hại trên cây trồng. Sử dụng vi sinh vật đối kháng trong việc phịng trừ có
nhiều triển vọng, đáp ứng với yêu cầu sản xuất an tồn và hướng đến một nền
nơng nghiệp bền vững. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên để góp phần vào việc
nghiên cứu tìm ra các biện pháp tốt nhất nhằm hạn chế sự gây hại của nấm
Sclertium rolfsii gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng. Được sự đồng ý và phân công
của Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông Học, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đỗ Tấn
Dũng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu nấm Sclerotium rolfsii
Sacc. gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên một số cây trồng cạn”.
1.2. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1.2.1. Mục đích
Điều tra, thu thập mẫu bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên một số cây trồng cạn
ở Hà Nội. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm Sclerotium rolfsii Sacc. và
hiệu lực của vi sinh vật đối kháng phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng.
1.2.2. Yêu cầu
- Phân ly nuôi cấy, nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh học của
các Isolate nấm Sclerotium rolfsii Sacc..
- Nghiên cứu tính gây bệnh, xác định phạm vi ký chủ của nấm Sclerotium
rolfsii Sacc..
- Khảo sát hiệu lực ức chế của vi sinh vật đối kháng (nấm Trichoderma
viride và vi khuẩn Bacillus subtilis) với nấm Sclerotium rolfsii Sacc. gây bệnh
trên môi trường nhân tạo.
- Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride với
bệnh héo rũ gốc mốc trắng trong điều kiện chậu vại.
+
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC
2.1.1. Những nghiên cứu về bệnh nấm hại héo rũ gốc mốc trắng trên một số
cây trồng cạn
Tác nhân gây bệnh ở trong đất, gây hại nghiêm trọng vùng gốc rễ cây, ảnh
hưởng tới chất lượng, năng suất nông sản, làm tăng chi phí trong việc sản xuất,
thâm canh cây trồng cạn, cây rau màu. Bệnh hại chủ yếu gồm lở cổ rễ (R. solani),
héo rũ gốc mốc trắng (S. rolfsii), các bệnh thối do nấm Fusarium sp., Pythium,
Ralstonia, v.v. Bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm (S. rolfsii), là lồi nấm gây
bệnh hại cây trồng có nguồn gốc ở trong đất, chúng phát sinh phát triển và gây
hại trên rất nhiều cây trồng thuộc nhiều họ khác nhau và nhất là trên các cây
trồng cạn.
Theo Roger (1953), nấm R. solani thuộc bộ nấm trơ Mycelia sterilia lớp
nấm bất tồn Fungi imperfecti. Về đặc điểm hình thái của nấm này theo Roger
(1953); Banentt & Hunter (1998), sợi nấm có màu nâu sẫm, tế bào sợi nấm dài có
vách ngăn gần chỗ phân nhánh, sợi phân nhánh gần vng góc. Nấm này ký sinh
ở phần gốc của rễ cây, hạch nấm có màu nâu đen, dẹt. Nấm thường tồn tại ở dạng
hạch nấm và dạn sợi trên nhiều loại đất khác nhau.
Nấm S. rolfsii là nguồn bệnh gây hại lớn cho cây trồng và có phổ ký chủ
khá rộng ngồi tự nhiên. Stephen (2000) Trường đại học Hawaii đã nghiên cứu
và xác định được phạm vi ký chủ của nấm S. rolfsii với ít nhất 500 lồi cây trồng
thuộc 100 họ thực vật. Những cây ký chủ mẫn cảm nhất với bệnh bao gồm: họ
hoa thập tự (cải bắp, súp lơ trắng, súp lơ xanh, cải dầu), họ bầu bí (dưa chuột,
dưa hấu, bí đao, bí ngơ), họ cà (cà chua, khoai tây, cà pháo v.v), họ đậu đỗ (đậu
tương, lạc, đậu xanh).
Triệu chứng gây hại: Ở giai đoạn cây còn nhỏ, nấm xâm nhập vào bộ phận
cổ rễ, gốc thân sát mặt đất tạo thành vết bệnh màu đen nâu, trên vết bệnh mọc ra
lớp nấm trắng xốp như bông bao quanh gốc và lan ra mặt đất xung quanh làm mô
cây khô chết, thối mục.
Elizabeth (2008), nấm Sclerotium rolfsii thuộc bộ Agonomycetales, họ
Agonomycetaceae đã được Peter Henry Rolfsii phát hiện và nghiên cứu đầu tiên
năm 1892 khi nghiên cứu bệnh tàn lụi cà chua ở Florida - Mỹ. Cho đến nay đã có
3
hơn 2000 báo cáo ghi nhận sự có mặt gây hại của nấm trên toàn thế giới. Dẫn
theo Gulshan & cs. (1992), sợi nấm đa bào trong suốt phân nhánh rất mảnh, có
mấu lồi và phát triển thành sợi nấm màu trắng; sau đó sợi nấm đan kết với nhau
hình thành hạch nấm có hình cầu đường kính từ 1 - 2 mm, lúc đầu hạch màu
trắng lúc sau chuyển sang màu nâu.
Nấm S. rolfsii là nguồn bệnh gây hại lớn cho cây trồng và có phổ ký chủ
khá rộng ngoài tự nhiên. Theo Stephen (2000) đã nghiên cứu và xác định được
phạm vi ký chủ của nấm S. rolfsii với ít nhất 500 lồi cây trồng thuộc 100 họ
thực vật. Những cây ký chủ mẫn cảm nhất với bệnh bao gồm: họ cà (cà chua,
khoai tây, cà pháo v.v), họ đậu đỗ (đậu tương, lạc, đậu xanh), họ bầu bí (dưa
chuột, dưa hấu, bí đao, bí ngơ). Triệu chứng gây hại: ở giai đoạn cây con, nấm
xâm nhập vào bộ phận cổ rễ, gốc thân sát mặt đất tạo thành vết bệnh màu nâu
đen, trên vết bệnh mọc ra lớp nấm trắng xốp như bông bao quanh gốc và lan ra
mặt đất xung quanh làm mô cây thối mục, cây khô chết.
Theo tác giả Fakher (2018), ảnh hưởng của nhiệt độ và mơi trường đến sự
hình thành hạch và phát triển của sợi nấm Scletium rolfsii. Sợi nấm phát triển và
hình thành hạch ở nhiệt độ 100C - 350C, tối thiểu 50C và tối đa 400C. Nhiệt độ
300C sợi nấm phát triển và hình thành hạch cao nhất, ở nhiệt độ 300C bắt đầu
hình thành hạch sau 3 ngày ni cấy, nhiệt độ 350C hạch hình thành sau 15 và 6
ngày ni cấy. Sự hình thành và trọng lượng của hạch khơ có sự khác nhau tùy
thuộc vào isolate và nhiệt độ ni cấy. Hạch nấm được hình thành ở nhiệt độ
250C - 350C và ở nhiệt độ 50C, 100C, 150C và 400C nấm khơng hình thành
hạch. Nhiệt độ 250C - 350C hạch nấm nảy mầm 96 - 100% sau 24 giờ nuối cấy,
nhiệt độ 150C - 200C nảy mầm giảm và nhiệt độ 50C, 100C và 400C sau 72 giờ
ni cấy sự nảy mầm bị ức chế hồn toàn. Đối với tất cả các chủng S. rolfsii, tản
nấm sinh trưởng phát triển tốt nhất ở môi trường OAT, sau đó CZA, MYEA và
PDA. Khi ni cây trên mơi trường PDA và OAT, tản nấm S. rolfsii phát triển
sợi rất nhiều, dày, thành bông. Trên môi trường WA và CZA tản nấm phát triển
sợi ít và mỏng. Trên các môi trường khác tản nấm phát triển phẳng và sợi nấm
thưa. Môi trường WA và CZA là môi trường nuôi cấy phù hợp nhất, không quan
sát thấy hạch nấm màu nâu sẫm trên môi trường NA và YDA. Hạch nấm được
hình thành cao nhất trên mơi trường PDA và CZA. Isolate nấm Sclerotium (Sr3)
có trọng lượng hạch nấm cao nhất khi nuôi cấy trên môi trường PDA. Trên môi
trường trọng lượng hạch nấm của isolate Sr3 được tạo ra cao nhất. Trên PDA,
4
MYEA và CZA isolate Sr1 và Sr2 có trọng lượng tương đương trên môi trường
PDA, MYEA và CZA. Hạch nấm nảy mầm tối ưu trên tất cả các môi trường nuôi
cấy, trừ môi trường NA.
2.1.2. Nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ bệnh héo
rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii)
Những nghiên cứu, đề xuất ứng dụng lồi nấm đối kháng Trichoderma spp.
trong phịng trừ nguồn bệnh hại cây trồng được bắt đầu từ năm 1932, sử dụng
nấm đối kháng Trichoderma spp để phòng trừ nấm R. solani gây bệnh thối gốc rễ
cây con ở cây có múi. Bón chế phẩm nấm Trichoderma spp vào đất để phòng trừ
một số bệnh nấm hại vùng rễ cây trồng. Sau đó các nghiên cứu về nấm
Trichoderma sp tiếp tục được mở rộng hơn tại nhiều nước trên thế giới để phòng
trừ bệnh hại cây trồng (dẫn theo Harman & cs.,1981).
Nấm Trichoderma spp. là nấm đối kháng được nghiên cứu và áp dụng ở
nhiều quốc gia từ những năm cuối của thập kỷ 60 và ngày càng được mở rộng và
phát triển khắp thế giới. Các nghiên cứu cho thấy nấm T. viride là loài nấm hoại
sinh tồn tại ở trong đất, ở vùng rễ cây trồng, trong quá trình sinh sống nó sản sinh
ra các chất kháng sinh có tác dụng ức chế kìm hãm và tiêu diệt nấm gây bệnh có
nguồn gốc trong đất. Ngồi hiệu quả phịng trừ nấm gây bệnh, làm giảm tỷ lệ cây
bị bệnh, chế phẩm của nấm Trichoderma spp. cịn có tác dụng tốt đối với nhiều
loại cây trồng. Dùng chế phẩm nấm Trichoderma spp. làm cho cây khỏe hơn,
tăng sức đề kháng với vi sinh vật gây bệnh, ngồi ra cịn có tác dụng kích thích
sinh trưởng với cây trồng (Buimistru, 1979; Elad & cs., 1982), hiệu quả phòng
trừ bệnh thể hiện rõ rệt và tăng năng suất cây trồng.
Cơ chế đối kháng của nấm Trichoderma viride với nấm Sclerotium rolfsii
chủ yếu theo cơ chế ký sinh, tiêu diệt sợi nấm bệnh hay cơ chế cạnh tranh, chiếm
chỗ và cơ chế kháng sinh, ức chế tiêu diệt tác nhân gây bệnh (Elad & cs., 1982).
Nấm Trichoderma viride đã sinh ra một số chất kháng sinh như Gliotoxin,
Viridin, U-21693, Trichodermin và Dermalin. Các chất kháng sinh này ở dạng
bay hơi và không bay hơi khi được tiết ra đều ức chế sự phát triển của sợi nấm
gây bệnh ở những mức độ khác nhau.
Nhiệt độ ảnh hưởng rất rõ rệt đến khả năng ức chế của nấm Trichoderma
sp và nấm S.rolfsii phát triển tốt ở nhiệt độ 25oC - 30oC. Trên môi trường nuôi
cấy, nấm Trichoderma sp. phát triển lan lên trên nấm S.rolfsii ở 25oC và 30oC,
nhưng ở nhiệt độ 35oC và 37oC thì nấm S.rolfsii phát triển lan lên trên tản nấm
5
Trichoderma sp. Nấm Trichoderma sp, sản sinh các chất trung gian để sinh độc
tố nấm với mức độ đậm đặc hơn và nhiều hơn trong môi trường lỏng ở nhiệt độ
cao.
Nghiên cứu hiệu lực ức chế của nấm đối kháng với một số loài nấm hại cây
đậu xanh, theo Mishra & cs, (2011) (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Hiệu lực ức chế của các isolate nấm Trichoderma viride với một số
loài nấm hại cây đậu xanh
TT
Isolate nấm
Hiệu lực ức chế % của các isolate nấm T.viride với các loài
Trichoderma
nấm hại vùng rễ
viride
R.solani
S.rolfsii
M.phaseolina
F.solani
1
Tr.3
61,25
57,50
52,86
62,50
2
Tr.8
70,00
68,24
70,00
69,32
3
4
Tr.12
Tr.14
67,50
60,00
58,75
56,25
61,25
62,5
65,00
57,50
Nguồn: Mishra & cs. (2011)
Nghiên cứu hiệu lực của các isolate nấm T. viride phịng trừ một số lồi
nấm hại vùng rễ cây đậu xanh tại Ấn Độ, theo Mishra (2011), nhận thấy các
isolate nấm T. viride phân lập trong đất ở một số vùng khác nhau ở Ấn Độ đều có
hiệu lực ức chế với một số lồi nấm chủ yếu hại vùng rễ cây đậu xanh trong điều
kiện in vitro, hiệu lực ức chế của các isolate nấm T. viride là khác nhau.
Kết quả nghiên cứu sử dụng các isolate nấm đối kháng Trichoderma spp.
phòng chống bệnh lở cổ rễ gây hại cây rau diếp ở Brazil trong điều kiện in vitro và
điều kiện chậu vại của Pinto (2014), cho thấy hầu hết các isolate Trichoderma spp.
đều có hiệu lực ức chế với nấm R. solani (60 - 100%). Đồng thời một số isolate
nấm đối kháng Trichoderma sp có khả năng làm tăng khả năng kháng bệnh cho
cây, tăng khả năng sinh trưởng và trọng lượng khô. Nhiệt độ ảnh hưởng rõ rệt đến
khả năng ức chế của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Sclerotium rolfsii phát
triển tốt nhất là 250C - 300C. Trên môi trường nuôi cấy, nấm Trichoderma spp.
phát triển lan lên trên nấm S. rolfsii ở 250C và 300C, nhưng ở nhiệt độ 350C và
370C thì nấm S. rolfsii phát triển lan lên trên tản nấm Trichoderma spp. Nấm
Trichoderma spp. sản sinh các chất trung gian để sinh độc tố nấm với mức độ đậm
đặc hơn và nhiều hơn trong môi trường lỏng ở nhiệt độ cao.
Nấm đối kháng, T. harzianum UD12-102, thể hiện sự ức chế 90% chống lại
S. rolfsii trong điều kiện in vitro và 80% tỷ lệ sống của cà chua bị nhiễm S. rolfsii
6