Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân cho cải thiện chất lượng nước thải làng nghề trên địa bàn huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 124 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TRÍ HỒNG GIANG

NGHIÊN CỨU MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA NGƯỜI
DÂN CHO CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI
LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Ngành:

Quản lý Kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn:

TS. Tô Thế Nguyên

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp là
trung thực và khách quan và chưa từng sử dụng và cơng bố trong bất cứu cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp này
đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong khóa luận tốt nghiệp này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2021


Tác giả luận văn

Nguyễn Trí Hồng Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp
Cao học, chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài: “Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của
người dân cho cải thiện chất lượng nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hồi Đức,
thành phố Hà Nội”.
Trước tiên, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Tơ Thế Ngun đã tận
tình giúp đỡ tơi về mọi mặt, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kế Hoạch Đầu Tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời, tơi cũng xin cám ơn chính quyền và nhân dân các xã Minh Khai, Dương
Liễu, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu và thơng tin cần
thiết để hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn tới gia đình, người thân, bạn bè đã ln động
viên giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2021
Tác giả luận văn

Nguyễn Trí Hồng Giang


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình - biểu đồ................................................................................................... x
Danh mục hộp ................................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Phần 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn........................... 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5
2.1. Cơ sở lý luận ..............................................................................................................5
2.1.1. Một số khái niệm .................................................................................................... 5
2.1.2. Vai trò của xử lý nước thải ..................................................................................... 8
2.1.3. Nội dung nghiên cứu liên quan đến tình hình thực hiện xử lý nước thải ............. 11
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả cho việc xử lý nước thải............. 14
2.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................15
2.2.1. Cơ sở thực tiễn quản lý và xử lý nước thải tại Việt Nam ..................................... 15

2.2.2. Công tác xử lý nước thải của huyện Hoài Đức thành phố Hà Nội ....................... 18
2.2.3. Một số mơ hình nghiên cứu tại các địa phương .................................................... 20
2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc nghiên cứu mức sẵn lòng cho trả cho việc
xử lý nước thải tại Huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ................................................ 22

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 23
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................. 23
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................... 25
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 26
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................................... 26
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ............................................................... 27
3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin................................................................................. 30
3.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin ......................................................................... 30
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 32
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 34
4.1. Thực trạng xử lý nước thải tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội........................ 34
4.1.1. Thực trạng xử lý nước thải tại huyện Hoài Đức ................................................... 34
4.1.2. Thực trạng sản xuất tại các hộ điều tra ................................................................. 35
4.1.3. Thực trạng sử dụng nước cho sản xuất và sinh hoạt cho các hộ dân tại làng nghề
huyện Hoài Đức .............................................................................................................. 39
4.1.4. Thực trạng xử lý nước thải của các hộ sản xuất ................................................... 41
4.2. Mức sẵn lòng chi trả của các hộ dân cho việc xử lý nước thải ................................ 46
4.2.1. Nhận thức của hộ dân về ảnh hưởng nước thải làng nghề và biện pháp đối phó
của hộ đối với những ảnh hưởng của ơ nhiễm nước thải ................................................ 46
4.2.2. Các nguồn tiếp cận thông tin và cách xác định mức phí chi trả cho việc xử lý
nước thải của các hộ sản xuất làng nghề......................................................................... 61

4.2.3. Ước lượng tính sẵn lịng chi trả cho xử lý nước thải ở làng nghề tại huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội ................................................................................................... 67
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sẵn lòng chi trả của hộ dân cho việc xử lý nước thảiI ....74
4.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố độ tuổi............................................................................... 74
4.3.2. Ảnh hưởng của yếu tố học vấn ............................................................................. 75
4.3.3. Ảnh hưởng của yếu tố thu nhập ............................................................................ 76
4.3.4. Ảnh hưởng của quy mô (sản lượng) sản xuất ....................................................... 77
4.4. Giải pháp xử lý nước thải ở địa phương ..................................................................78
4.4.1. Giải pháp về tổ chức quản lý: ............................................................................... 79
4.4.2. Giải pháp giành cho chính quyền ......................................................................... 80

iv


4.4.3. Giải pháp giành cho các hộ sản xuất..................................................................... 81
Phần 5. kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 83
5.1. Kết luận ....................................................................................................................83
5.2. Kiến nghị đối với ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ............................................84
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 86
Phụ lục ........................................................................................................................... 88

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt
Oxy sinh hóa: dùng để xác định lượng


BOS

:

chất bị phân hủy sinh hóa trong nước
thải.
Oxy hóa học: Dùng để xác định lượng

COD

:

NĐ-CP

:

Nghị định – Chính Phủ

TN & MT

:

Tài ngun và Mơi trường

TSS

:

Tổng chất rắn lơ lửng trong nước thải.


UBND

:

Uỷ ban nhân dân

WTP

:

Mức sẵn lịng chi trả

chất bị oxi hóa trong nước thải

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thu thập thông tin thứ cấp ............................................................................. 27
Bảng 3.2. Thu thập thông tin sơ cấp ............................................................................... 29
Bảng 3.3. Số lượng phiếu điều tra phân theo sản phẩm ................................................. 29
Bảng 3.4. Số lượng phiếu điều tra các hộ dân không sản xuất làng nghề phân theo
địa phương ...................................................................................................................... 30
Bảng 4.1. Phân tổ theo sản phẩm của nhóm hộ điều tra ................................................. 37
Bảng 4.2. Thông tin chung về các hộ sản xuất ............................................................... 38
Bảng 4.3. Nguồn nước chính cho hoạt động chế biến nông sản và sinh hoạt của các
hộ sản xuất nông sản ....................................................................................................... 39
Bảng 4.4. Nguồn nước chính cho hoạt động sinh hoạt của các hộ khơng sản xuất
làng nghề ......................................................................................................................... 40
Bảng 4.5. Nguồn nước chính sử dụng sản xuất các sản phẩm của các hộ sản xuất

nông sản .......................................................................................................................... 41
Bảng 4.6. Lượng nước sử dụng và lượng nước thải của các hộ sản xuất chế biến
nông sản .......................................................................................................................... 42
Bảng 4.7. Lượng nước sử dụng và lượng nước thải của các hộ dân sinh sống cùng
làng nghề ......................................................................................................................... 42
Bảng 4.8. Nơi xả thải của các hộ sản xuất sau khi sản xuất chế biến các sản phẩm
nông sản .......................................................................................................................... 44
Bảng 4.9. Khoảng cách từ các hộ chế biến nông sản đến nơi xả nước thải .................... 46
Bảng 4.10. Đánh giá ảnh hưởng của nước thải đến sức khỏe và môi trường của các
hộ sản xuất làng nghề...................................................................................................... 47
Bảng 4.11. Đánh giá ảnh hưởng của nước thải đến sức khỏe và môi trường của các
hộ sinh sống tại làng nghề............................................................................................... 48
Bảng 4.12. Đánh giá của các hộ chế biển nơng sản về tính cấp thiết/nghiêm trọng
nhất của môi trường tại địa phương ................................................................................ 49
Bảng 4. 13 Đánh giá của chính quyền địa phương huyện Hồi Đức về chất lượng
nước mặt ......................................................................................................................... 50
Bảng 4.14. Đánh giá của các hộ dân sinh sống tại làng nghề về vấn đề môi trường
cấp thiết/nghiêm trọng nhất tại địa phương .................................................................... 51

vii


Bảng 4.15 Đánh giá của các hộ sản xuất chế biến nông sản tại làng nghề về chất
lượng nước mặt tại địa phương ....................................................................................... 51
Bảng 4.16. Đánh giá của các hộ không sản xuất sinh sống tại làng nghề và khu vực
lân cận về chất lượng nước mặt ...................................................................................... 52
Bảng 4.17. Mục đích sử dụng chính của nước mặt của các hộ tham gia sản xuất chế
biến nông sản .................................................................................................................. 53
Bảng 4.18. Mục đích sử dụng chính của nước mặt của các hộ không tham gia sản
xuất chế biến nông sản .................................................................................................... 54

Bảng 4.19. Đánh giá của các hộ sản xuất về nguồn xả nước thải chính ra hệ thống
sơng/ngịi trên địa bàn xã ................................................................................................ 55
Bảng 4.20. Đánh giá của các hộ dân không tham gia sản xuất về nguồn nước xả thải
chính ra hệ thống sơng ngịi hiện nay ............................................................................. 56
Bảng 4.21. Lý do mong muốn giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước tại địa phương
của các hộ sản xuất làng nghề ......................................................................................... 57
Bảng 4.22. Lý do mong muốn giảm ô nhiễm môi trường nước tại địa phương của
các hộ không tham gia sản xuất làng nghề ..................................................................... 58
Bảng 4.23. Ứng phó của hộ sản xuất đối với những ảnh hưởng của ô nhiễm nước
thải .................................................................................................................................. 59
Bảng 4.24. Ứng phó của hộ khơng tham gia sản xuất đối với những ảnh hưởng của
ô nhiễm nước thải ........................................................................................................... 60
Bảng 4.25. Khả năng tiếp cận các kênh thông tin về nhà máy xử lý nước thải .............. 61
Bảng 4.26. Lợi ích từ việc cải thiện chất lượng nước của hệ thống sơng/ngịi .............. 62
Bảng 4.27. Mơ tả quyết định đóng góp cho việc xử lý nước thải của hộ sản xuất ........ 63
Bảng 4.28. Mơ tả quyết định đóng góp cho việc xử lý nước thải ................................... 64
của nhóm hộ khơng tham gia sản xuất ............................................................................ 64
Bảng 4.29. Mô tả quyết định đóng góp cho việc xử lý nước thải phân theo các sản
phẩm................................................................................................................................ 65
Bảng 4.30. Những yếu tố quan trọng trong việc xử lý nước thải ở làng nghề................ 66
Bảng 4.31. Cách xác định mức đóng phí đối với hộ dân ................................................ 66
Bảng 4.32. Biện pháp thu phí nước thải ......................................................................... 66
Bảng 4.33. Mức độ sẵn lòng chi trả cho việc xử lý nước thải ........................................ 68

viii


Bảng 4.34. Mức sẵn lòng chi trả của các hộ sản xuất làng nghề cho xử lý nước thải
tại xã Dương Liễu ........................................................................................................... 69
Bảng 4.35. Mức sẵn lòng chi trả của các hộ sản xuất làng nghề cho xử lý nước thải

tại xã Minh Khai ............................................................................................................. 70
Bảng 4.36. Mức sẵn lòng chi trả của các hộ dân sinh sống tại huyện Hoài Đức............ 71
Bảng 4.37. Đánh giá của các hộ dân sản xuất chế biến về điều kiện xã hội ................... 72
Bảng 4.38. Đánh giá của các hộ dân không tham gia sản xuất về điều kiện xã hội ...... 73
Bảng 4.39. Ảnh hưởng của độ tuổi đến mức sẵn lòng chi trả......................................... 75
Bảng 4.40. Ảnh hưởng của học vấn đến mức sẵn lòng chi trả ....................................... 76
Bảng 4.41. Ảnh hưởng của yếu tố thu nhập đến mức sẵn lòng chi trả ........................... 77
Bảng 4.42. Ảnh hưởng của quy mô sản xuất đến mức sẵn lòng chi trả.......................... 78

ix


DANH MỤC HÌNH - BIỂU ĐỒ
Hình 3.1.

Bản đồ địa chính huyện Hồi Đức, Thành phố Hà Nội ........................... 23

Hình 3.2.

Mơ hình điều tra ngẫu nhiên lặp lại.......... Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 4.1. Địa điểm xả thải của các hộ sản xuất làng nghề.......................................43
Biểu đồ 4.2. Địa điểm xả thải của các hộ dân ............................................................... 45
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ mức sẵn lòng chi trả cho việc xử lý nước thải ................................ 67

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến về nguồn xả nước thải ..........................................................................44
Hộp 4.2. Ý kiến người dân về nhà máy nước thải .......................................................... 53
Hộp 4.3. Ý kiến của người dân về mức sẵn lòng chi trả cho việc xử lý nước thải .........58


x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Trí Hồng Giang
Tên luận văn: Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân cho cải thiện chất lượng
nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng trả của
người dân cho việc xử lý nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hồi Đức; từ đó đề xuất
các giải pháp nâng cao nhận thức và huy động người dân đóng góp tài chính nhằm cải
thiện mơi trường nước thải làng nghề, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân thời gian
tới.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài tiến hành khảo sát mức sẵn lịng chi trả phí mơi trường của cả những hộ
dân có và khơng có hoạt động chế biến nông sản ở 4 xã Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế
và Yên Sở trên địa bàn huyện Hoài Đức. Luận văn sử dụng phương pháp phân tích số liệu
bao gồm: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả nhằm làm chỉ rõ mức sẵn
lòng chi trả của người dân cho việc cải thiện xử lý nước thải làng nghề hiện nay.
Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về mức sẵn lòng chi
trả của hộ dân ở làng nghề và vùng lân cận; phân tích các yếu tố ảnh hưởng mức sẵn lòng
chi trả của họ cho việc xử lý nước thải ở làng nghề tại huyện Hoài Đức.
Kết quả chỉ ra mức sẵn lòng chi trả cho việc xử lý nước thải tại làng nghề huyện
Hoài Đức như sau: đối với nhóm hộ sản xuất, mức sẵn lòng chi trả cho việc xử lý nước

thải ở là 32,38 nghìn đồng/hộ/tháng; đối với nhóm hộ dân sinh sống cùng với làng nghề
là 24,22 nghìn đồng/hộ /tháng. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra những mức chi trả khác
nhau dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đối với việc sẵn lòng chi trả cho việc xử lý nước thải
như: (1) Ảnh hưởng của yếu tố độ tuổi; (2) Ảnh hưởng của yếu tố học vấn; (3) Ảnh hưởng
của yếu tố thu nhập. (4) Ảnh hưởng của quy mô (sản lượng) sản xuất.
Luận văn cũng đề xuất một số giải pháp xử lý nước thải tại làng nghề Hoài Đức
như sau: Quy hoạch không gian làng nghề theo đặc thù ngành nghề gắn với bảo vệ môi
trường (1) Xây bãi tập kết rác sinh hoạt riêng, khu xả và xử lí nước thải riêng xa khu dân
cư; (2) Huy động sự tham gia, đóng góp của cộng đồng dân cư vào công tác bảo vệ môi
trường; (3) Nâng cao nhận thức của người dân để tăng mức sẵn lòng chi trả cho việc xử
lý nước thải.

xi


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Tri Hong Giang
Topic: People’s willingness to pay for improving the quality of wastewater from
craft villages in Hoai Duc, Hanoi
Major: Economic Management

ID: 8 31 01 10

Institute: Vietnam National University of Agriculture
Research scope
This thesis assesses practical issues and factors affecting people’s
willingness to pay for wastewater treatment from craft villages in Hoai Duc, Ha
Noi. Then, the thesis proposes solutions for raising awareness and mobilizing
people to make financial contribution to improve water quality, therefore, improve
people’s living standard.

Methodology
The author conducted a survey on the willingness to pay environmental fees
of both households with and without agricultural product processing activities in 4
communes Minh Khai , Duong Lieu, Cat Que and Yen So in Hoai Duc district.
The thesis uses data analysis methods including: comparative method, descriptive
statistical method to clarify the willingness to pay of people for the improvement
of wastewater treatment in craft villages.
Research results
The thesis has contributed to systematize the theoretical and practical basis
of the willingness to pay of household in craft villages; it analyzes the factors
affecting people’s willingness to pay for wastewater treatment in craft villages in
Hoai Duc district.
The results show the willingness to pay for wastewater treatment in craft
villages of Hoai Duc district as follows: for the group of production households,
the willingness to pay for residential wastewater treatment is 32.38 thousand
VND/household/month; for non-production households living in the same village,
it’s 24.22 thousand VND/household/month. Besides, the author also points out
different levels of willingness to pay based on influencing factors: (1) Age; (2)
Education level; (3) Income level; (4) Scale of production.
xii


The thesis also proposes some wastewater treatment solutions in craft villages in
Hoai Duc as follows: Planning the craft village locations according to the
characteristics of the industry associated with environmental protection (1)
Building separate landfills, separate wastewater discharge and treatment areas
away from residential areas; (2) Mobilizing the participation and contribution of
the community in environmental protection; (3) Raise people's awareness to
increase their willingness to pay for wastewater treatment.


xiii


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng để tạo nên sự sống của con
người. Ngày nay, nguồn tài nguyên này được các nước trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng đặc biệt quan tâm tới việc khai thác bền vững, sử dụng hợp lí,
cải tạo chất lượng triệt để nhằm phục vụ cho hoạt động sống và phát triển của con
người.
Việt Nam hiện đang phải đối mặt với các vấn đề về liên quan đến chất lượng
nước. Các chất gây ô nhiễm phát sinh bởi công nghiệp hóa nhanh đã làm nảy sinh
dịch bệnh và rủi ro mới cho năng suất và tăng trưởng. Các nghiên cứu gần đây cho
thấy một loạt các chất gây ô nhiễm mới, bằng nhiều con đường đã có tác động tiêu
cực đến nền kinh tế kinh tế, từ năng suất lao động đến nguồn cung lao động. Thủ
đô Hà Nội với mật độ dân cư đông đúc cùng với sự tập trung của nhiều làng nghề,
khu, cụm công nghiệp hiện đang đối diện với vấn đề ô nhiễm nguồn nước trầm
trọng.
Theo điều tra, khảo sát của Sở TN&MT Hà Nội, trong số 1350 làng nghề
của Hà Nội thì có khoảng 70 làng nghề chế biến nông sản – thực phẩm được phân
bố tại các huyện, như: Hoài Đức, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Thanh Oai, Gia
Lâm, Ứng Hịa, Mê Linh, Từ Liêm, Đan Phượng, Chương Mỹ, Phú Xuyên và thị
xã Sơn Tây. Các làng nghề này tập trung vào các hoạt động làm miến, bột sắn, bột
dong, làm bún, nấu rượu, đậu phụ, bánh đa nem, phở khô, bánh dày, giị chả, bánh
mứt kẹo... Ơ nhiễm mơi trường đất, mơi trường nước, mơi trường khơng khí đã,
đang gây ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của người dân. Tỉ lệ số người mắc 8 loại
bệnh thông thường của người dân sống ở khu vực làng nghề cao hơn từ 1,5 tới 3
lần so với người dân sống ở khu vực thuần nông. Tuổi thọ người dân trong khu
vực làng nghề và các làng lân cận giảm trong khi chi phí chăm sóc sức khỏe lại
tăng lên. Riêng với huyện Hồi Đức, việc tập trung nhiều làng nghề đã làm các ao,

hồ, con kênh, dịng sơng trên địa bàn huyện đang bị ô nhiễm trầm trọng. Đây là
hệ quả của việc sản xuất tự phát, khơng có hệ thống xử lý nước thải tại các làng
nghề như: Dương Liễu, Minh Khai, Sơn Đồng…
Để hiện thực được đề án của UBND thành phố Hà Nội về việc xét chuyển
huyện Hoài Đức trở thành quận vào năm 2021 thì huyện Hồi Đức cần tăng cường
1


hơn nữa công tác thu gom, xử lý nước thải để hồn thiện tiêu chí về xử lý nước
thải đơ thị. Mặc dù chính quyền các cấp cùng với các cơ quan chức năng liên quan
huyện Hồi Đức đã có nhiều chính sách, hướng dẫn, các biện pháp nhằm cải thiện
chất lượng mơi trường nói chung và chất lượng mơi trường nước của khu vực làng
nghề; nhưng đến nay các chính sách và biện pháp được thực thi chưa hiệu quả,
thực tế thể hiện chất lượng môi trường nước vẫn ô nhiễm nghiêm trọng, mức ô
nhiễm cao gấp nhiều lần tiêu chuẩn cho phép. Bên cạnh đó, hầu hết các nhà máy
xử lý chất thải nước ở Hoài Đức lại đang hoạt động cầm chừng, hoặc không thể
hoạt động do kỹ thuật lạc hậu, do thiếu kinh phí duy trì hoạt động hiệu quả.
Trong khi việc quản lý, đầu tư cho việc thu gom xử lý nước thải của cơ quan
chức năng cịn gặp nhiều khó khăn bất cập thì liệu người dân có sẵn lịng chi trả
để cùng nhà nước xử lý nước thải hay không? Nhận thức của người dân về ô nhiễm
môi trường nước hiện nay như thế nào? Quan điểm của người dân về việc thu gom
xử lý nước thải làng nghề hiện nay?
Từ yêu cầu thực tiễn và những vấn đề nêu trên, tôi đã lựa chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân cho cải
thiện chất lượng nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố
Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng
trả của người dân cho việc xử lý nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hồi Đức;

từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao nhận thức và huy động người dân đóng góp
tài chính nhằm cải thiện mơi trường nước thải làng nghề, nâng cao chất lượng cuộc
sống người dân thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về mức sẵn lòng chi trả
của người dân cho việc xử lý nước thải làng nghề;
(2) Đánh giá thực trạng nhận thức của người dân về tính nguy hại và vai trị
của việc xử lý nước thải và mức sẵn lòng chi trả của người dân cho việc xử lý nước
thải làng nghề trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;

2


(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả của người dân
cho việc xử lý nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội;
(4) Đề xuất các giải pháp nâng cao nhận thức và thu hút người dân đóng góp
tài chính cho việc xử lý nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Những vấn đề lý luận và thực tiễn về mức sẵn lòng chi trả của người dân
cho việc xử lý nước thải là gì?
(2) Thực trạng nhận thức và mức sẵn lòng chi trả của người dân cho việc xử lý
nước thải làng nghề trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội như thế nào?
(3) Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân cho việc
xử lí nước thải làng nghề là gì?
(4) Các giải pháp và biện pháp cụ thể nào nhằm nâng cao ý thức người dân,
thu hút người dân đóng góp cùng ngân sách địa phương, ngân sách nhà nước để
xử lý nước thải?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là:
+ Các hộ đang sản xuất chế biến nông sản như bún tươi; bún phở khô, miến
rong trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
+ Các hộ dân đang sinh sống, làm việc xung quanh các hộ sản xuất tại huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi khơng gian
Trên địa bàn của huyện Hồi Đức thành phố Hà Nội, tập trung chủ yếu
nghiên cứu các xã làng nghề chế biến nông sản Minh Khai, Dương Liễu và các xã
lân cận chịu ảnh hưởng bởi nguồn nước thải làng nghề là Cát Quế, Yên Sở.
1.4.2.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 03/2020 đến tháng 06/2021;

3


Thời gian nghiêu cứu đề tài: số liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian
từ năm 2017 đến 2019, số liệu sơ cấp được thu thập năm 2020.
1.4.2.3. Phạm vi nội dung
Những vấn để lý luận và thực tiễn liên quan đến mức sẵn lòng chi trả và các
yếu tố ảnh hưởng tới mức sẵn lòng chi trả của người dân cho việc xử lý nước thải
làng nghề chế biến nơng sản trên địa bàn huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
CỦA LUẬN VĂN
Về lý luận, bên cạnh kết quả đóng góp vào việc hệ thống và làm rõ các vấn đề
lý luận và thực tiễn liên quan đến sự thay đổi phúc lợi của người dân và sẵn lịng chi
trả để cải thiện chất lượng mơi trường nước, luận án cịn trình bày cơ sở khoa học của
phương pháp ước tính mức sẵn lịng chi trả trung bình. Luận án cũng gắn kết các lý
thuyết về mức sẵn lòng chi trả để đưa ra ý nghĩa của việc nghiên cứu mức sẵn lịng

chi trả. Ngồi ra, luận án đã xây dựng khung phân tích và đưa ra chi tiết các bước,
cách thức đặt câu hỏi trong phương pháp phỏng vấn chọn ngẫu nhiên lặp.
Về thực tiễn, dựa trên quan điểm, định hướng của huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội và từ những kết quả nghiên cứu, luận án đề ra các giải pháp để nâng
cao nhận thức của người dân thông qua công tác truyền thông; các chính sách
khuyến khích tăng thu nhập gắn liền với chính sách bảo vệ môi trường như: tăng
khả năng tiếp cận với các nguồn vốn, thị trường mới, giảm lãi suất cho các cơ sở
sản xuất có áp dụng các biện pháp xử lý nước thải; các giải pháp về quy hoạch và
giải pháp tài chính như tập trung thu phí các cơ sở sản xuất, lồng ghép quy định
vào hương ước làng, xã.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Nước thải
Nước thải là nguồn nước đã qua sử dụng trong sinh hoạt, từ những người
sống trong cộng đồng. Nước thải được sinh ra từ các hộ gia đình sau khi sử dụng
cho các mục đích như rửa chén, giặt, nấu nướng, vệ sinh,... Từ đó hình hành nước
thải (Bộ Tài ngun và Mơi trường, 2018).
Ngồi ra, nước thải cịn có nguồn gốc từ các hoạt động trong khu thương
mại, khu công nghiệp. Nó bao gồm nước mưa, nước thải đơ thị, nước thải nông
nghiệp, làm vườn, nuôi trồng thủy hải sản.
Nước thải sinh hoạt: Là nguồn nước được sản xuất từ những hoạt động của
con người trong hộ gia đình, từ các khu dân cư, trường học, cơng sở,... Có nghĩa
là nước thải từ nhà bếp, nấu nướng, tắm rửa, giặt giũ, rửa bát,...
Nước thải cơng nghiệp: Là nước thải có nguồn gốc từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, thương mại, khai thác và chế biến thực phẩm nông nghiệp. Nước thải

được sinh ra chủ yếu ở các khu công nghiệp, một phần được thải ra từ các cơ sở
sản xuất, xí nghiệp vừa và nhỏ.
Trong nước thải công nghiệp sẽ được chia ra làm 2 loại: nước thải sản xuất
bẩn và nước thải sản xuất không bẩn.
Nước thải sản xuất bẩn: Là nước thải sinh ra từ các quá trình sản xuất sản
phẩm, tẩy rửa máy móc, các hoạt động của nhân viên,... Vì thế nước này chứa
nhiều chất độc hại như: BOS, COD, TSS, vi khuẩn, virus,...
Nước thải sản xuất không bẩn: Đây là loại nước được dùng chủ yếu để làm
nguội thiết bị nên nó được coi là nước sạch.
Nước thẩm thấu: Là lượng nước thải thấm vào các hệ thống cống thoát nước
bằng nhiều cách khác nhau như qua các khớp nối bị hở, các ống bị lỗi kỹ thuật
hoặc qua phần thành hố xí, hố gas…
Nước thải tự nhiên: Nước thải tự nhiên là loại nước thải do tự nhiên sinh ra
như nước mưa, nước ao hồ sông suối nhưng khi đi qua các chất thải biến chúng
thành nước thải.
5


Nước thải đô thị: Là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống
thoát của thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của các loại chất thải trên. Đặng Kim Chi
(2005).

2.1.1.2. Khái niệm về xử lý nước thải
Xử lý nước thải là quá trình loại bỏ chất ô nhiễm ra khỏi nước thải như nước
thải hộ gia đình, thương mại và cơ quan. Nó bao gồm các q trình vật lý, hóa học
và sinh học để loại bỏ các chất ô nhiễm và sản xuất nước thải được xử lý an tồn
với mơi trường. Một sản phẩm của xử lý nước thải thường là một chất thải bán rắn
hoặc bùn, mà cần phải xử lý hơn nữa trước khi được thải ra hoặc được áp dụng đất
(Bộ Tài ngun và mơi trường, 2018).
Quy trình xử lý nước thải: Nước thải có thể được xử lý gần với nơi nó được

tạo ra, qua hệ thống phi tập trung (bể tự hoại, lọc sinh học,…), được thu gom và
vận chuyển bằng mạng lưới dưới đường ống và trạm bơm đến nhà máy xử lý của
thành phố, một hệ thống tập trung (hệ thống thoát nước, ống dẫn, cơ sở hạ tầng,…)
(Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2018).
2.1.1.3. Khái niệm làng nghề
Làng nghề là một thiết chế kinh tế xã hội ở nông thôn, được cấu thành bởi
hai yếu tố ngành và nghề, tồn tại trong một không gian địa lý nhất định, trong đó
bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống bằng nghề thủ cơng là chính, giữa họ có mối
liên kết về kinh tế, văn hóa và xã hội (Liên Minh (2009).
Xét về mặt định tính: làng nghề ở nơng thơn nước ta được hình thành và
phát triển do yêu cầu của phân công lao động và chuyên mơn hóa sản xuất nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển và chịu sự chi phối của nông nghiệp và nông thôn. Làng
nghề gắn liền với những đặc trưng của nền văn hóa lúa nước và nền kinh tế hiện
vật, sản xuất nhỏ tự cấp tự túc (Liên Minh (2009).
Xét về mặt định lượng: làng nghề là những làng mà ở đó có số người chun
làm nghề thủ cơng và sống chủ yếu bằng nguồn thu nhập từ nghề đó chiếm một tỷ
lệ lớn trong tổng dân số của làng.
Theo thông tư số 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, 2006) hướng dẫn thực hiện nghị định số 66/2006/NĐ- CP của chính phủ về
phát triển làng nghề nơng thơn quy định: “làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân
cư cấp thơn, ấp, bản, làng, bn, sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn

6


xã, thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nơng thôn,sản xuất ra một hoặc nhiều
sản phẩm khác nhau”. Trong đó tiêu chí cơng nhận làng nghề bao gồm:
i) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành
nghề nông thôn;
ii) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm

đề nghị cơng nhận;
iii) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Với các làng nghề truyền thống, bên cạnh phải đạt các tiêu chí của làng nghề
thì nghề truyền thống phải là
i) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị
công nhận;
ii) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;
iii) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng
nghề.
Ở nước ta, có nhiều cách phân loại làng nghề. Tuy nhiên, để giúp cho việc
quản lý hoạt động sản xuất cũng như công tác quản lý, bảo vệ môi trường, người
ta thường phân loại làng nghề theo các kiểu dạng như sau:
Làng nghề truyền thống và làng nghề mới: Cách phân loại này cho thấy đặc
thù văn hóa, mức độ bảo tồn của các làng nghề, đặc trưng cho các vùng văn hóa
lãnh thổ Đặng Kim Chi (2005).
Phân loại theo ngành sản xuất, loại hình sản phẩm: Cách phân loại này nhằm
xác định phân bố về mặt địa lý, về nguồn và khả năng đáp ứng nguyên liệu cho
hoạt động sản xuất của làng nghề cũng như phần nào thấy được xu thế và nhu cầu
tiêu thụ của xã hội Đặng Kim Chi (2005). Bên cạnh đó, làng nghề cịn có thể phân
loại theo quy mơ sản xuất, trình độ cơng nghệ; phân loại theo nguồn thải và mức
độ ô nhiễm; phân loại theo mức độ sử dụng nguyên nhiên liệu; phân loại theo thị
trường tiêu thụ sản phẩm, tiềm năng tồn tại và phát triển (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 2006).
2.1.1.4. Khái niệm mức sẵn lòng chi trả
Sẵn lòng chi trả (Willingness to Pay – WTP) hay “Reservation price” là số
tiền tối đa mà một người mua chấp nhận trả cho một số lượng hàng hóa hoặc dịch
vụ nhất định. WTP có mối liên hệ trực tiếp với lý thuyết Cầu trong kinh tế học.
7



WTP dựa trên giả thuyết rằng mỗi một cá nhân có mức giá tối đa mà họ sẵn lịng
trả cho một số lượng hàng hóa nhất định. Tại đó cá nhân cho rằng mức giá đó bằng
với giá trị của hàng hóa. Người tiêu dùng so sánh mức giá sẵn lòng trả với mức giá
trên thị trường và lựa chọn sản phẩm có sự chênh lệch giữa hai mức giá là cao nhất.
Hay nói cách khác, người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm để tối đa hóa độ thỏa dụng
(Kalish & Nelson, 1991).
U (z, P) = R(z) – P
Trong đó: P: Mức giá trên thị trường; R(z): Mức giá mà người tiêu dùng sẵn
lịng trả cho hàng hóa có thuộc tính z; U(z, P): Độ thỏa dụng của người tiêu dùng khi
sử dụng hàng hóa có thuộc tính z.
2.1.2. Vai trò của xử lý nước thải
2.1.2.1. Vai trò xử lý nước thải đối với sức khoẻ người dân tại làng nghề
Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật một cách nhanh chóng như hiện nay đã
mang lại nhiều lợi ích, sự tiện nghi cho đời sống con người. Bên cạnh những hiệu
ứng tích cực thì vẫn cịn tồn tại nhiều điều tiêu cực, và một trong những vấn đề
làm ảnh hưởng nhiều nhất đến cuộc sống của con người đó là sự ô nhiễm môi
trường, ô nhiễm nguồn nước do các chất thải từ các hoạt động sản xuất công
nghiệp, sản xuất làng nghề (Dương Bá Phượng, 2001)
Nước thải từ các xí nghiệp, các hộ dân sản xuất cơng nghiệp thải ra đã gây
ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường xung quanh nên cần có biện pháp xử lý kịp
thời trước khi thải ra ngồi mơi trường nước. Tuy nhiên rất nhiều hệ thống xử lý
nước thải của các công ty, xí nghiệp sản xuất lại khơng đạt đúng u cầu tiêu chuẩn
về xử lý nước thải khiến cho cuộc sống của người dân ở các khu dân cư lân cận
lâm vào tình trạng ơ nhiễm nặng nề, thậm chí có nơi có tới hơn 60% người dân
mắc bệnh ung thư (Dương Bá Phượng,2001)
Việc cần thiết nhất trong tình hình hiện nay đó là xây dựng các hệ thống xử
lý nước thải đạt chuẩn ở mỗi doanh nghiệp. Xử lý nước thải đúng tiêu chuẩn sẽ
đem lại những lợi ích không nhỏ cho sự phát triển của con người cũng như đất
nước ta như việc hạn chế ô nhiễm môi trường, đảm bảo sức khỏe của chính con
người và hơn thế nữa nền kinh tế cũng phát triển hơn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn

nước sạch đang ngày một khan hiếm (Dương Bá Phượng,2001)

8


Điều quan trọng nhất và được coi là "trái tim" của một hệ thơng xử lý nước
thải đó là máy bơm nước thải. Để hệ thống đạt được hiệu suất cao nhất thi doanh
nghiệp cần có sự đầu tư về chất lượng máy bơm nước thải.
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các làng nghề cần có
nhiều biện pháp về chính sách, cơng nghệ, cũng như phải tiêu tốn khoản kinh phí
khá lớn. Ngồi ra, việc kêu gọi xã hội hóa các dự án xử lý nước thải cũng cần được
quan tâm đẩy mạnh.
Thời gian gần đây, giải pháp xử lý nước thải phi tập trung hay xử lý nước
thải phân tán được đánh giá là một trong những giải pháp phù hợp và hiệu quả để
xử lý nước thải làng nghề ở Việt Nam. Xử lý nước thải phi tập trung chủ yếu dựa
vào các giải pháp phịng ngừa thay vì đối phó với các tình huống. Trong hệ thống
xử lý, lưu lượng tại các điểm đều nhỏ, nên khi có sự cố giảm thiểu rủi ro cho môi
trường.
Ưu điểm của giải pháp này là xử lý nước thải bị ô nhiễm hữu cơ với chi phí
xây dựng và vận hành thấp so với các giải pháp khác do quy mô trạm xử lý nhỏ,
khoảng cách vận chuyển nước thải từ nguồn ô nhiễm tới trạm ngắn.
Từng trạm sẽ có những cơng nghệ xử lý khác nhau, tạo thêm cơ hội lựa
chọn phương pháp phù hợp với từng khu vực, đồng thời có thể tái sử dụng nước
thải đã qua xử lý. Việc vận hành khơng dùng hóa chất và năng lượng nên rất thân
thiện với môi trường. Kỹ thuật vận hành bảo dưỡng đơn giản, thuận tiện cho cộng
đồng tham gia vào công tác bảo vệ mơi trường.
2.1.2.2. Vai trị của mức sẵn lịng chi trả cho việc xử lý nước thải
Theo Turner Pearce & Bateman (1995), cho rằng mức sẵn lòng trả (WTP)
đo cường độ ưa thích của một cá nhân hay xã hội đối với thứ hàng hóa đó. Đo
lường mức độ thỏa mãn khi sử dụng hàng hóa nào đó trên thị trường, được bộc lộ

bằng mức giá sẵn lòng trả (WTP) của họ đối với mặt hàng đó. Mankiw (2003),
Mức sẵn lòng trả (WTP) còn được định nghĩa như là một khoản tiền tối đa
mà cá nhân đồng ý chi trả cho 1 hàng hóa để cân bằng sự thay đổi thỏa dụng.
Khoản tiền tối đa đó là một biểu hiện về giá trị của hàng hóa đó đối với người tiêu
dùng. WTP đồng thời là đường cầu thị trường nó tạo cơ sở xác định lợi ích đối với
xã hội khi tiêu dùng hay bán một mặt hàng nào đó.
Do đó để định giá các giá trị mơi trường, theo Turner, Pearce và Bateman
(1995) có nhiều phương pháp khác nhau nhằm xác định giá trị tiền tệ cho các tài
9


ngun mơi trường. Có 2 phương pháp căn bản sau: Phương pháp để đánh giá một
hàng hóa thơng qua đường cầu và phương pháp đánh giá hàng hóa khơng thơng
qua đường cầu.
* Các phương pháp không dùng đường cầu
Phương pháp này không thể cung cấp những thông tin đánh giá và các đo
lường về phúc lợi thực, nhưng nó vẫn là cơng cụ tìm tịi hữu ích để thẩm định chi
phí lợi ích của các dự án, các chính sách hoặc phương hướng hành động.
Trong phương pháp không dùng đường cầu có các phương pháp sau:
Phương pháp thay đổi năng suất (Changes in Productivity):
Được sử dụng khi có những thay đổi sản lượng do tác động của môi trường,
để xác định giá trị kinh tế của sự thay đổi. Nếu tác động môi trường làm ảnh hưởng
bất lợi tới sản lượng, làm giảm giá trị sản lượng tức là làm tăng chi phí đối với xã
hội và ngược lại.
Phương pháp chi phí thay thế (Substitue Cost Method):
Phương pháp này có thể thực hiện đơn giản bằng cách đánh giá xem khi sử
dụng một số biện pháp thay thế hoặc phục hồi thì cần phải bao nhiêu chi phí để
nhằm giảm những tác động bất lợi đó. Từ đó xác định tỷ lệ thay thế giữa chất lượng
môi trường với hàng hóa thay thế, ước tính giá trị của hàng hóa mơi trường. Phương
pháp này có thể áp dụng trong một một số tình huống như: tác động của ơ nhiễm

khơng khí có ảnh hưởng tới cơ sở hạ tầng như cầu đường và nhà cửa.
Phương pháp chi phí phịng ngừa (Preventive Cost Method):
Khi con người sẵn lòng trả tiền nhằm chống lại những ảnh hưởng có thể xảy
ra khi mơi trường suy thóai, những chi phí này có thể được sử dụng làm cơ sở tính
tốn các phí tổn do ảnh hưởng mơi trường gây ra. Các chi phí phịng ngừa thường
là chi phí nhỏ hơn chi phí thực nếu xảy ra, vì các chi phịng ngừa bao giờ cũng bị
hạn chế bởi mức thu nhập.
Phương pháp chi phí y tế (Cost of illness):
Trong trường hợp, thay đổi về chất lượng mơi trường có ảnh hưởng tới sức
khoẻ của con người, ảnh hưởng này có thể dẫn tới những hậu quả làm phát sinh
chi phí. Các chi phí mà cá nhân bị ảnh hưởng phải chịu như chi phí y tế, chi phí
chăm sóc sức khoẻ, chi phí do nghỉ việc, năng suất lao động giảm trong những
ngày ốm.
10


* Nhóm các phương pháp dùng đường cầu
Các phương pháp này cung cấp những thông tin đánh giá và các đo lường
về phúc lợi, đo lường phúc lợi thặng dư giá trị tiêu dùng.
Gồm có các phương pháp sau:
Phương pháp đo lường mức thỏa dụng (Hedonic Pricing Method):
Phương pháp này cho biết, giá của một số mặt hàng (ví dụ, tài sản, nhà cửa
bay bất động sản khác) có thể bị ảnh hưởng bởi chất lượng môi trường.
Phương pháp chi phí du lịch (Travel Cost Method):
Phương pháp này được sử dụng thường xuyên nhất khi tiến hành đánh giá
kinh tế các địa điểm thường được du khách tới thăm công viên, khu bảo tồn thiên
nhiên, bãi biển,… có thể áp dụng tổng số chi phí mà người du lịch sẵn sàng trả cho
cả chuyến du lịch để được tới công viên, khu bảo tồn hay bãi biển làm cơ sở cho
việc đánh giá. Phương pháp này địi hỏi phải có điều tra quy mơ rộng và có những
phân tích thống kê phức tạp.

Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contingent Value Method):
Phương pháp này cũng được thực hiện bằng cách điều tra, lập phiếu câu hỏi
để xem xét thái độ của người dân phản ứng ra sao khi chất lượng môi trường thay
đổi và thăm dò xem họ sẵn sàng trả bao nhiêu để tránh việc chất lượng môi trường
bị suy giảm. Phương pháp này cũng đòi hỏi phải tiến hành các cuộc điều tra, khảo
sát và những phân tích thống kê phức tạp.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu liên quan đến tình hình thực hiện xử lý nước thải
Nội dung nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của hộ dân cho việc xử lí nước
thải tại làng nghề sản xuất chế biến nơng sản tại huyện Hồi Đức, thành phố Hà
Nội là điều tra các hộ dân có nhu cầu xử lý nước thải hay khơng? Mức sẵn lịng trả
của họ tới đâu? Ý kiến của hộ dân trong việc xử lý nước thải là gì? Các nội dung
nghiên cứu trong khóa luận này bao gồm các nội dung sau:
2.1.3.1. Tình hình sản xuất và sử dụng nước của hộ
Tình hình sản xuất tại làng nghề Hồi Đức hiện nay có thể cho thấy
Thời gian hoạt động trong năm của làng nghề: Làng nghề sản xuất bún,
miến rong hoạt động quanh năm, sản lượng có thể tăng giảm tùy theo nhu cầu của
thị trường, riêng đối với bún, phở khơ cịn tùy thuộc vào điều kiện thời tiết mà sản
lượng có thể tăng hoặc giảm.
11


×