Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất giống lạc hl22 tại huyện hiệp hòa tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 151 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN ĐỨC CƯƠNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG
CAO NĂNG SUẤT VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GIỐNG
LẠC HL22 TẠI HUYỆN HIỆP HÒA TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Khoa học cây trồng

Mã số:

8 62 01 10

Người hướng dẫn:

TS. Phùng Thị Thu Hà
TS. Đồng Thị Kim Cúc

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Cương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Phùng Thị Thu Hà và TS. Đồng Thị Kim Cúc đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Thực vật Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo Chi cục Trồng Trọt & Bảo vệ thực vật tỉnh
Bắc Giang, UBND xã Hùng Sơn huyện Hiệp Hòa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Cương

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1

Tính cấp thiết ........................................................................................................ 1

1.2

Mục tiêu ................................................................................................................ 2

1.3

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2


1.4

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 2

1.4.1 Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 2
Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ...................................................................................... 3
2.1

Cơ sở khoa học của đề tài ..................................................................................... 3

2.1.1 Cơ sở khoa học xác định thời vụ gieo trồng ......................................................... 3
2.1.2 Cơ sở khoa học xác định vật liệu che phủ cho lạc ................................................ 3
2.1.3 Cơ sở xác định mật độ gieo trồng hợp lý .............................................................. 3
2.1.4 Cơ sở xác định liều lượng bón phân hợp lý .......................................................... 4
2.2

Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 5

2.3

Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây lạc ................................................................ 5

2.4

Vai trò và giá trị của cây lạc ................................................................................. 6

2.4.1 Giá trị của cây lạc trong hệ thống trồng trọt ......................................................... 6
2.4.2 Giá trị dinh dưỡng của cây lạc .............................................................................. 7
2.5


Yêu cầu của cây lạc với điều kiện ngoại cảnh ...................................................... 9

2.5.1 Nhiệt độ ................................................................................................................. 9
2.5.2 Ánh sáng ............................................................................................................. 10
2.5.3 Nước .................................................................................................................... 10
2.5.4 Đất đai ................................................................................................................. 11
2.5.5 Nhu cầu dinh dưỡng ............................................................................................ 11

iii


2.6

Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam ............................................... 13

2.6.1 Tình hình sản xuất lạc trên thế giới ..................................................................... 13
2.6.2 Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam ..................................................................... 15
2.6.3 Tình hình sản xuất lạc ở Bắc Giang .................................................................... 17
2.7

Tình hình nghiên cứu lạc trên thế giới và Việt Nam ........................................... 18

2.7.1 Tình hình nghiên cứu lạc trên thế giới ................................................................ 18
2.7.2 Tình hình nghiên cứu lạc ở Việt Nam ................................................................. 22
2.8

Giới thiệu về giống lạc HL22.............................................................................. 26

2.9


Những kết luận rút ra khi nghiên cứu tổng quan tài liệu .................................... 27

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 28
3.1

Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu...................................................... 28

3.2

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 28

3.3

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 29

3.3.1 Phương pháp thí nghiệm ngồi đồng ruộng ........................................................ 29
3.3.2 Các chỉ tiêu theo dõi............................................................................................ 32
3.5.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................................... 35
3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 35
Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 36
4.1

Diễn biến điều kiện thời tiết, khí hậu tại Hiệp Hịa – Bắc Giang năm
2020 ..................................................................................................................... 36

4.2

Nghiên cứu xác định khung thời vụ thích hợp gieo trồng giống lạc
HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................................. 40


4.2.1 Ảnh hưởng của thời vụ đến tỷ lệ nảy mầm và thời gian sinh trưởng của
giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................. 40
4.2.2. Ảnh hưởng của thời vụ khả năng sinh trưởng, phát triển của giống lạc
HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................................. 42
4.2.3. Ảnh hưởng của thời vụ tới mức độ nhiễm bệnh hại chính và khả năng
chống chịu với điều kiện bất thuận của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020
tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................................................................... 43
4.2.4 Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................................. 44

iv


4.2.4 Ảnh hưởng của thời vụ đến hiệu quả kinh tế của giống lạc HL22 trong
vụ xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ............................................................ 46
4.3

Ảnh hưởng của vật liệu che phủ đến khả năng sinh trưởng, phát triển và
năng suất lạc của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc
Giang ................................................................................................................... 47

4.3.1 Ảnh hưởng của vật liệu che phủ đến tỷ lệ mọc mầm, thời gian sinh
trưởng của giống lạc HL22 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ....................................... 47
4.3.2 Ảnh hưởng của vật liệu che phủ đến sinh trưởng và phát triển của giống
lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang............................................ 48
4.3.3 Ảnh hưởng của các vật liệu che phủ đến khả năng hình thành nốt sần
của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........................... 49
4.3.4 Ảnh hưởng của vật liệu che phủ đến mức độ nhiễm bệnh hại chính và
khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất thuận của giống lạc

HL22 trong vụ Xuân 2020 .................................................................................. 50
4.3.5 Ảnh hưởng của các vật liệu che phủ đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc
Giang ................................................................................................................... 51
4.3.6. Ảnh hưởng của vật liệu che phủ đến hiệu quả kinh tế của giống lạc
HL22 ................................................................................................................... 53
4.4

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng sinh trưởng,
phát triển và năng suất của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp
Hòa– Bắc Giang .................................................................................................. 54

4.4.1 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng và khả năng
sinh trưởng, phát triển của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa–
Bắc Giang ............................................................................................................ 54
4.4.2 Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng hình thành nốt sần của giống lạc
HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........................................ 56
4.4.3 Ảnh hưởng của mật độ đến mức độ nhiễm bệnh hại chính và khả năng
chống chịu với điều kiện bất thuận của của giống lạc HL22 trong vụ
Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang................................................................. 57
4.4.4 Ảnh hưởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
của giống lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................. 58
4.4.5 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến hiệu quả kinh tế của giống lạc
HL22 trong vụ xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ......................................... 60

v


4.5


Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến sinh trưởng , phát triển và
năng suất của giống lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc
Giang ................................................................................................................... 61

4.5.1 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng của
giống lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........................ 62
4.5.2 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng sinh trưởng, phát
triển của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang................... 63
4.5.3 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng hình thành nốt sần
của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........................... 63
4.5.4 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến mức độ nhiễm bệnh hại chính
và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận của giống lạc HL22
trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .................................................. 64
4.5.5 Ảnh hưởng của liều lượng bón phân đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất giống lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc
Giang ................................................................................................................... 65
4.5.6 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến hiệu quả kinh tế của giống lạc
HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................................. 67
4.6

Thảo luận............................................................................................................. 68

Phần 5. Kết luận và đề nghị ......................................................................................... 72
5.1

Kết luận ............................................................................................................... 72

5.2

Đề nghị ................................................................................................................ 72


Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 73

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BNN &PTNT

Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

CT

Công thức

CV

Độ biến động của thí nghiệm

đ/c

Đối chứng

FAO

Tổ chức Nơng nghiệp và Lương thực Liên Hiệp Quốc


FAOSTAT

Trang Wed Cơ sở dữ liệu thống kê của Tổ chức Nông
nghiệp và Lương thực Liên Hiệp Quốc

GR

Tổng thu nhập thuần

K2O

Kali

LSD0,05

Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa



Mật độ

N

Đạm

NSLT

Năng suất lý thuyết


NSTT

Năng suất thực thu

P

Phân bón

P100 hạt

Khối lượng 100 hạt

P100 quả

Khối lượng 100 quả

P2O5

Lân

PTNT

Phát triển Nông thôn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

RAVC


Lợi nhuận

RCBD

Khối ngấu nghiên hồn chỉnh

TB

Trung bình

TC

Tổng chi phí khả biến

TGST

Thời gian sinh trưởng

Tn

Nhiệt độ trung bình ngày thấp nhất trong tháng

TV

Thời vụ

Tx

Nhiệt độ trung bình ngày cao nhất trong tháng


Un

Độ ẩm trung bình thấp nhất trong tháng

USDA

Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả phân tích các chỉ tiêu sinh hóa của lạc ................................................ 7
Bảng 2.2. Thành phần sinh hóa của hạt lạc ...................................................................... 8
Bảng 2.3. So sánh giá trị dinh dưỡng của các nguyên liệu có dầu ................................... 8
Bảng 2.4. Diện tích năng suất, sản lượng lạc trên thế giới giai đoạn 2010 – 2019 ....... 14
Bảng 2.5. Diện tích năng suất, sản lượng lạc Việt Nam giai đoạn 2010 – 2019 ............ 16
Bảng 2.6. Tình hình sản xuất lạc ở Bắc Giang năm 2019 .............................................. 17
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ nhiễm bệnh hại chính và khả năng chống chịu với
điều kiện ngoại cảnh bất thuận..................................................................... 34
Bảng 4.1. Diễn biến thời tiết, khí hậu huyện Hiệp Hòa năm 2020 ................................. 37
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của thời vụ đến tỷ lệ nảy mầm và thời gian sinh trưởng
giống lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................. 41
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của thời vụ khả năng sinh trưởng, phát triển của giống lạc
HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .......................................... 42
Bảng 4.4. Mức độ nhiễm bệnh hại chính và khả năng chống chịu với điều kiện
bất thuận của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc
Giang ............................................................................................................ 43
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................... 44

Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế ở các thời vụ gieo khác nhau trên giống lạc HL22 vụ
Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ......................................................... 46
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của các vật liệu che phủ đến tỷ lệ mọc mầm, thời gian
sinh trưởng của giống lạc HL22 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........................ 47
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của các vật liệu che phủ đến sinh trưởng và phát triển của
giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .......................... 48
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của các vật liệu che phủ đến khả năng hình thành nốt sần
của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .................... 49
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của vật liệu che phủ đến mức độ nhiễm bệnh hại chính và
khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất thuận của giống
lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........................... 50

viii


Bảng 4.11. Ảnh hưởng của các vật liệu che phủ đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa –
Bắc Giang..................................................................................................... 51
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của các vật liệu che phủ khác nhau trên giống lạc
HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .......................................... 53
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến thời gian sinh trưởng và khả năng
sinh trưởng, phát triển của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp
Hòa – Bắc Giang .......................................................................................... 55
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng hình thành nốt sần của giống
lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........................... 56
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của mật độ đến mức độ nhiễm bệnh hại chính và khả
năng chống chịu với điều kiện bất thuận của giống lạc HL22 trong
vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .................................................... 57
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ............ 58

Bảng 4. 17. Hiệu quả kinh tế ở các mật độ gieo khác nhau trên giống lạc HL22
vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .................................................... 60
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến tỷ lệ nảy mầm và thời gian
sinh trưởng của giống lạc HL22 trong vụ Xuân 2020 ................................. 62
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng sinh trưởng, phát
triển của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ........... 63
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng hình thành nốt sần
của giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .................... 64
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại
chính và khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận của giống lạc
HL22 trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ................................. 65
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của liều lượng bón phân đến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất giống lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – BG ........ 66
Bảng 4.23. Hiệu quả kinh tế liều lượng phân bón đến hiệu quả kinh tế của giống
lạc HL22 vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang .................................... 68

ix


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Giống lạc HL22 .............................................................................................. 27
Hình 4.1. Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hịa ...................................................................
Hình 4.2. Đồ thị diễn biến nhiệt độ trong năm 2020 tại Hiệp Hịa – Bắc Giang ............ 38
Hình 4.3. Diễn biến lượng mưa trong năm 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang.................. 39
Hình 4.4. Đồ thị năng suất năng suất của giống lạc HL22 ở các thời vụ gieo
trồng trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hịa – Bắc Giang .................................... 45
Hình 4.5. Đồ thị năng suất của giống lạc HL22 ở các vật liệu che phủ khác nhau
trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hịa – Bắc Giang ............................................. 52
Hình 4.6. Đồ thị năng suất của giống lạc HL22 ở mật độ gieo trồng khác nhau

trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ............................................. 60
Hình 4.7. Đồ thị năng suất giống lạc HL22 ở các liều lượng phân bón khác nhau
trong vụ Xuân 2020 tại Hiệp Hòa – Bắc Giang ............................................. 67

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Đức Cương
Tên luận văn: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và hiệu quả
sản xuất giống lạc HL22 tại huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang
Ngành: Khoa học cây trồng

Mã số: 8 62 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp để xây dựng quy trình sản xuất lạc
bảo đảm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế tại vùng đất khô hạn của huyện Hiệp Hịa,
tỉnh Bắc Giang.
Phương pháp nghiên cứu
Bố trí thí nghiệm nghiên cứu thời vụ thích hợp gieo trồng giống lạc HL22 theo kiểu
RCB gồm 5 công thức thời vụ: TV1 (10/1); TV2 (17/1), TV3 (24/1), TV4 (1/2), TV5 (7/2)
Bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp che phủ đến khả năng sinh
trưởng, phát triển và năng suất của giống lạc HL22 theo kiểu RCB gồm 3 công thức:
không che phủ, che phủ nilon và che phủ rơm rạ
Bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng sinh
trưởng, phát triển và năng suất của giống lạc HL22 theo kiểu RCB gồm 5 công thức mật
độ: 30 cây/m2, 35 cây/m2, 35 cây/m2 , 40 cây/m2 , 45 cây/m2, 50 cây/m2.
Bố trí thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng

sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lạc HL22 theo kiểu RCB gồm 3 cơng
thức phân bón: P1 (5 tấn phân chuồng + 30 kg N + 90 kg P205 + 60 kg K20 + 500 kg vôi
bột), P2 ( 5 tấn phân chuồng + 40 kg N + 120 kg P205 + 80 kg K20 + 500 kg vôi bột); P3
(5 tấn phân chuồng + 50 kg N + 150 kg P205 + 100 kg K20 + 500 kg vôi bột).
Số liệu được xử lý theo phương pháp phân tích phương sai (ANOVA) bằng phần
mềm Excel và phần mềm thống kê IRRISTAT 5.0.
Kết quả chính và kết luận
Thời vụ thích hợp gieo trồng giống lạc HL22 ở Hiệp Hòa Bắc - Giang trong vụ
Xuân từ 1/2 – 7/2, năng suất thực thu đạt từ 3,48 – 3,51 tấn/ha, nhiễm nhẹ sâu bệnh hại
(điểm 1 -3).

xi


Che phủ nilon cho năng suất thực thu cao nhất đạt 3,52 tấn/ha, kế tiếp là rơm rạ
đạt 3,37 tấn/ha; lãi thuần dao động từ 30.928.400 – 31.428.400đ
Mật độ gieo trồng giống lạc HL22 ở Hiệp Hòa Bắc - Giang phù hợp từ 35 – 40
cây/m2, năng suất thực thu đạt từ 3,43 – 3,55 tấn/ha, nhiễm nhẹ sâu bệnh hại (điểm 1 -3).
Liều lượng phân bón (1ha) thích hợp cho giống lạc HL22 ở Hiệp Hòa Bắc - Giang
là 5 tấn phân chuồng + 40 kg N + 120 kg P205 + 80 kg K20 + 500 kg vôi bột, năng suất
lạc đạt 3,58 tấn/ha, nhiễm nhẹ sâu bệnh hại (điểm 1 -3), lãi thuần dao động đạt
34.705.300 đồng/ha.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Duc Cuong Nguyen
Thesis title: “Study on several techniques for improving yield and production
efficiency of HL22 peanut variety in Hiep Hoa District, Bac Giang Province”

Major: Crop Science

Code: 8 62 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Identification of Techniques to buid the peanut production process to improve Yield
and enconomic efficiency in the dry land of Hiep Hoa District, Bac Giang Province
Materials and Methods
An experimental design was conducted to find suitable season for sowing HL22
peanut variety. Trials are sowed in a randomized complete block design (RCBD)
(Nguyen Thi Lan, 2005) with 5 times replication, including: sowing date at 10th of
January, 17 th of January, 24 th of January, 1st of Febuary, 7th of Febuary in 2020.
An RCB design was conducted to evaluate the effect of mulching material on the
growth, development and yield of HL22 peanut variety, including: no cover as control,
polyethylene, raw straw.
An RCB design was conducted to evaluate the effect of planting density on the
growth, development and yield of HL22 peanut variety with 5 fomulas: 30 plants/m2, 35
plants/m2, 40 plants/m2, 45 plants/m2 and 50 plants/m2.
An RCB design was conducted to evaluate of the effect of fertilizer on the growth,
development and yield of HL22 peanut variety with 3 levels P1 (5 tons of organic
fertilizer + 30 kg N + 90 kg P2O5 + 60 kg K2O + 500 kg CaO/ha), P2 (5 tons of organic
fertilizer + 40 kg N + 120 kg P2O5 + 80 kg K2O + 500 kg CaO/ha); P3 (5 tons of organic
fertilizer + 50 kg N + 150 kg P2O5 + 100 kg K2O + 500 kg CaO/ha).
The data was analyzed by ANOVA using IRISTAT 5.0 and Excel.
Main results and conclusions
The results indicated that the most suitable sowing date in Spring for HL22 peanut
variety in Hiep Hoa District, Bac Giang Province from 1st of Febuary to 7th of Febuary,
yield (3,48 - 3,51 tons/ha), mild infection (1 – 3 points).
Polyethylene was positive the highest yield (3,52 tons/ha), next raw staw (3,37

tons/ha), ranging from 30.928.400 to 31.428.400 dong.

xiii


The results indicated that the most suitable planting density for HL22 peanut
variety in Hiep Hoa District, Bac Giang Province from 35 plant /m2 to 40 plant/m2 , yield
(3,43 - 3,55 tons per ha), mild infection (1 – 3 points).
The optimum fertilizer formula for HL22 peanut variety in Hiep Hoa District, Bac
Giang Province in Spring was determined as follow P2: 5 tons organic fertilizer + 40 kg
N + 120 kg P205 + 80 kg K20 + 500 kg CaO/ha, yield (3,58 tons per ha), mild infection
(1 – 3 points) ranging (34.705.300 dong per ha).

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Cây lạc (Arachis hypogaea L.) là một trong những cây lấy dầu quan trọng
nhất trên thế giới. Trong số các loại cây có dầu ngắn ngày, lạc xếp thứ 2 sau đậu
tương về diện tích và sản lượng, xếp thứ 13 trong các loại cây thực phẩm
(Nguyễn Văn Hiếu & cs., 2003). lạc là cây thuộc họ Đậu nên có khả năng bảo vệ
đất, duy trì và tăng độ phì nhiêu của đất. Đất gieo trồng lạc vừa tăng được pH,
hàm lượng mùn và độ màu mỡ cho đất vừa góp phần duy trì và tăng năng suất,
sản lượng các cây trồng khác, tăng hệ số sử dụng đất, tăng hiệu quả kinh tế trên
một đơn vị diện tích. Vì vậy, lạc là cây trồng quan trọng trong hệ thống xen canh,
luân canh với các loại cây trồng khác, đặc biệt có ý nghĩa vô cùng to lớn trong
việc cải tạo đất đối với những vùng đất bạc màu.
Ở Việt Nam, lạc là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của
các tỉnh phía Bắc và được người dân sử dụng làm thực phẩm ở nhiều dạng khác

nhau. Trong 10 năm qua, năng suất lạc của Việt Nam tăng lên (năm 2010 năng
suất bình quân đạt 21,1 tạ/ha đến năm 2019 năng suất bình quân đạt 24,8 tạ/ha,
tăng khoảng 18%) mặc dù diện tích và sản lượng có xu hướng giảm (Tổng cục
Thống kê, 2019). Năng suất lạc ở nước ta tăng trong những năm gần đây là nhờ
có sự đóng góp lớn lao của các giống lạc mới và một số biện pháp kỹ thuật canh
tác mới được áp dụng trong sản xuất.
Bắc Giang là một tỉnh trung du miền núi, lạc là cây trồng truyền thống của
nơng dân trong vùng. Chính vì vậy, diện tích và sản lượng lạc của Bắc Giang
chiếm tỷ trọng lớn nhất so với các tỉnh khác thuộc khu vực Đông Bắc Bộ. Những
năm gần đây, cây lạc đã được tỉnh Bắc Giang quan tâm nhiều và xác định là cây
kinh tế trọng tâm nên năng suất lạc bình qn tồn tỉnh tăng từ 22,1 tạ/ha năm
2011 lên 26 tạ năm 2019 (Cục Thống kê Bắc Giang, 2019). Tuy nhiên, năng suất
lạc còn chênh lệch rất lớn giữa các vùng trong tỉnh do tình trang hạn hán xuất
hiện ngày càng nhiều, gay gắt về cường độ và mở rộng về phạm vi đã ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông, lâm nghiệp và đời sống của nhân dân.
Hiệp Hịa là một huyện có truyền thống sản xuất lạc lâu đời. Theo trang
thông tin tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Giang (2019), diện tích trồng lạc
huyện Hiệp Hòa sơ bộ năm 2019 lớn nhất đạt 2.106 ha nhưng năng suất chỉ
1


đứng thứ 8/10 huyện của tỉnh Bắc Giang do trong những năm gần đây huyện
thường xuyên bị hạn hán làm giảm năng suất lạc đáng kể. Do đó, việc chuyển
đổi cơ cấu cây trồng và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật là giải pháp tối
ưu để chống hạn. Chính vì vậy, việc tạo ra các giống lạc có khả năng chịu hạn,
có tiềm năng năng suất, chất lượng để đáp ứng nhu cầu về giống của sản xuất là
hết sức cần thiết. Điều đó thơi thúc các nhà chọn giống cố gắng áp dụng những
công nghệ kỹ thuật tiên tiến (lai tạo, gây đột biến, nuôi cấy mô tế bào, chỉ thị
phân tử…) để chọn tạo ra những giống lạc có khả năng chống chịu với điều
kiện bất thuận của môi trường (hạn, mặn...) và nâng cao năng suất, chất lượng

so với các giống lạc hiện có. Bằng kinh nghiệm và sự nỗ lực bền bỉ trong
nghiên cứu khoa học, nhóm tác giả Viện Di truyền Nơng nghiệp đã chọn tạo ra
giống lạc mới HL22 có năng suất cao, khả năng chịu hạn khá. Để xây dựng quy
trình canh tác cho giống lạc mới, chúng tơi tiến hành: “Nghiên cứu một số biện
pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất giống lạc HL22 tại
huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang”
1.2. MỤC TIÊU
Xác định một số biện pháp kỹ thuật phù hợp để xây dựng quy trình sản
xuất lạc bảo đảm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế tại vùng đất khô hạn của
huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu trong vụ Xuân năm 2020 tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc
Giang
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TAI
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp là cơ sở khoa học góp phần hồn
thiện quy trình thâm canh giống lạc mới ở vùng đất khô hạn canh tác nhờ nước
trời tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang, làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo
và là dẫn liệu cho việc dạy và học.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần hồn thiện quy trình canh tác giống lạc HL22 tại Hiệp Hòa –
Bắc Giang trong vụ xuân để nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất lạc.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TAI
2.1.1. Cơ sở khoa học xác định thời vụ gieo trồng


Thời tiết, khí hậu (nước, ánh sáng, nhiệt độ, khơng khí) là những yếu
tố sinh thái ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của cây trồng nói chung
cũng như năng suất của cây trồng nói riêng. Các nhân tố sinh thái có ảnh
hưởng khác nhau lên cơ thể sống, nó có thể là thuận lợi đối với q trình này
nhưng lại ít thuận lợi hay gây nguy hiểm cho q trình khác. Mỗi loại cây trồng
có những địi hỏi riêng với từng thành phần khí hậu trong từng thời kỳ phát
triển. Tác động của các yếu tố khí hậu đến năng suất thường là các tác động
tổng hợp. Các nhân tố gắn bó chặt chẽ với nhau tạo thành một tổ hợp sinh thái,
mỗi nhân tố sinh thái chỉ có thể biểu hiện hồn tồn tác động của nó khi các
nhân tố khác đang hoạt động đầy đủ. Vì vậy, bố trí thời vụ gieo trồng hợp lý là
giải pháp quan trọng bảo đảm cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng
suất cao (Hồ Khắc Minh, 2014).
2.1.2. Cơ sở khoa học xác định vật liệu che phủ cho lạc
Che phủ cho lạc là một thành tựu đã được khẳng định. Việc che phủ cho
lạc giúp tăng độ ẩm đất, hạn chế cỏ dại, rửa trôi phân bón, giữ cho đất tơi xốp
giúp lạc phân cành tập trung, ra hoa tập trung tạo điều kiện nâng cao năng suất.
Tuy nhiên mỗi hình thức che phủ lại có các ưu, nhược điểm khác nhau và
ảnh hưởng tới việc sinh trưởng, phát triển và cho năng suất khác nhau, ngồi ra
mỗi một hình thức che phủ có ý nghĩa kinh tế nhất định, phù hợp với các đối
tượng nông dân khác nhau (Nguyễn Thị Chinh & cs., 2001).
2.1.3. Cơ sở xác định mật độ gieo trồng hợp lý
Mật độ và khoảng cách gieo trồng là hai yếu tố ảnh hưởng nhiều đến năng
suất lạc. Cây lạc sinh trưởng tốt khi các cá thể trong quần thể có đủ điều kiện
khơng gian ( khơng khí, ánh sáng) thì sản lượng, năng suất cây lạc cải thiện.
Mật độ càng cao mức cạnh tranh càng lớn. Dưới đất cây cạnh tranh về dinh
dưỡng, nước và khoảng trống cho sự hình thành và phát triển của quả lạc. Khi
đất không cung cấp đủ cho cây thì quả sẽ phát triển kém, số quả giảm, khối
lượng quả giảm đáng kể. Trong khoảng không gian để quả lấy được ánh sáng
3



thì phải cạnh tranh với các cây khác do đó cây phải phát triển tăng trưởng chiều
cao một cách tối đa sẽ làm cây yếu, sức chống chịu kém trước các điều kiện
ngại cảnh (Trần Thị Ân, 2004).
Khi mật độ thấp cây có được điều kiện thuận lợi để phát triển, cây không
phải cạnh tranh nhau nhiều do vậy cây sẽ có điều kiện phát triển tốt cho năng
suất cá thể cao nhưng năng suất quần thể giảm, bên cạnh đó cây sẽ bị ảnh
hưởng bởi điều kiện ngoại cảnh do tính quần thể bị giảm, quả của cây sẽ bị
phân nhánh do bộ rễ của cây sẽ phát triển theo chiều ngang điều này giảm phân
cấp của quả lạc.
Mật độ trồng thích hợp giúp cây sử dụng được tối đa điều kiện của đồng
ruộng từ đó giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, khả năng tích lũy của cây từ đó
có thể tăng năng suất và tăng sản lượng hiệu quả kinh tế.
2.1.4. Cơ sở xác định liều lượng bón phân hợp lý
Phân bón là yếu tố quan trọng trong sản xuất nơng nghiệp hiện đại. Nó chiếm
tỷ lệ lớn trong năng suất cây trồng. Trong thực tiễn sản xuất như chúng ta đã biết,
hàng năm chúng ta thu hoạch một khối lượng lớn nông sản, nên đã mang đi khỏi
đất một lượng khá lớn dưỡng chất cần thiết cho cây trồng, vì vậy để tiếp tục thu
được hiệu quả kinh tế cao trong những năm tiếp theo người sản xuất hàng năm
cũng phải bổ sung cho đất một lượng lớn chất dinh dưỡng thơng qua việc bón
phân. Theo Bùi Đình Dinh (1998), ở Việt Nam phân bón đóng góp vào việc tăng
tổng sản lượng từ 38 - 40%.
Đối với cây lạc, theo Kanwar (1977) đã kết luận: chỉ cần bón cân đối thơi
đã có thể tăng sản lượng lạc lên rất nhiều; theo Nguyễn Thị Dần (1995) &
Nguyễn Văn Bộ (1999) tỷ lệ N: P:K thích hợp cho lạc là 1:3:2 và bón lót và bón
thúc lần 1 khi cây có 3 lá thật tất cả lượng phân đạm là hiệu quả nhất vì giai đoạn
này sự cộng sinh của vi khuẩn nốt sần trên rể lạc chưa hoàn thành nên cây lạc rất
khủng hoảng đạm.
Trong thực tế sản xuất, hàng năm lượng dinh dưỡng trong đất bị mất đi rất
đáng kể thông qua nhiều con đường và đây chính là nguyên nhân chính làm suy

giảm sức sản xuất của đất. Theo Oldeman (1990), trong thời gian từ 1945 - 1990,
sự suy kiệt dinh dưỡng trong đất do mất cân đối giữa lượng bón vào và lượng cây
trồng lấy đi đã làm cho 20,4 triệu ha đất bị thoái hoá nhẹ, 18,8 triệu ha bị thoái
hoá vừa và 6,6 triệu ha bị thoái hoá nghiêm trọng. Tại châu Á, quá trình trên
4


cũng làm thoái hoá đất ở các mức tương ứng là 4,6; 9,0 và 1,0 triệu ha, tại Nam
Mỹ tương ứng là 24,5; 31,1 và 12,6 triệu ha. Theo Võ Thị Gương & cs. (1998) ở
những vùng mà người sản xuất có trình độ thâm canh thấp, khoảng 70% nơng
dân bón đạm vượt và vượt xa so với nhu cầu bón (theo khuyến cáo trong quy
trình), vai trị của lân và kali trong khi đó lại hầu như chưa được chú ý đến một
cách thoả đáng.
Việc sử dụng lượng phân bón q cao và khơng cân đối so với nhu cầu của
cây khơng chỉ làm giảm năng suất mà cịn làm giảm đáng kể chất lượng nơng sản
phẩm. Ví dụ, nếu bón đạm cho cà chua với liều lượng > 150 kg N/ha và > 200 kg
N/ha cho cải bắp sẽ làm cho hàm lượng NO3- trong sản phẩm tích luỹ vượt mức
cho phép (Công Doẵn Sắt & Đỗ Trung Bình, 1995).
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Lạc (Arachis hypogaea L.) là cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm,
cây họ đậu cải tạo đất tốt và là cây lấy dầu có giá trị kinh tế cao.
Với địa hình bán sơn địa và tập quán canh tác thuần nông tạo sự đa dạng
trong hoạt động sản xuất nông nghiệp của Bắc Giang. Những chân đất phụ thuộc
vào nước trời (không chủ động nguồn tưới) được định hướng chuyển đổi cơ cấu
cây trồng có khả năng thích ứng với điều kiện hạn đã góp phần nâng cao thu
nhập cho người dân và hình thành các vùng sản xuất hàng hóa có giá trị, trong đó
có cây lạc. Một số năm gần đây, tỉnh Bắc Giang đã đưa ra nhiều chủ trương và
chính sách nơng nghiệp để phát triển trồng lạc. Tuy nhiên, năng suất lạc còn thấp
so với tiềm năng phát triển của vùng. Vì vậy, việc bổ sung giống lạc có khả năng
chịu hạn đồng thời nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật mới phù hợp với điều kiện

khí hậu thổ nhưỡng góp phần tăng năng suất lạc địa phương là việc làm có nghĩa
và có cơ sở khoa học (Nguyễn Xuân Đoan, 2013).
2.3. NGUỒN GỐC VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÂY LẠC
Cây lạc (Arachis Hypogaea L.) được trồng rộng rãi từ vĩ độ 40 Bắc đến vĩ
độ 40 Nam. Cây lạc có nguồn gốc ở Châu Mỹ sau khi Skiê (E.G Squier) tìm thấy
những quả lạc đựợc chơn trong các ngơi mộ cổ tại thủ đơ của Pêru vào năm
1897. Các nhà khảo cổ học đã xác định được niên đại của các ngôi mộ cổ này ở
niên đại từ 1500 - 1200 năm trước công nguyên. (Nguyễn Văn Bình, 1996).
Krapovickas (1968) cho rằng lạc được đưa từ bờ biển phía Tây Peru tới
Mexico sau đó ngang qua Thái Bình Dương theo các thuyền Tây Ban Nha tới
5


Philipin và các vùng thuộc Châu Á Thái Bình Duơng. Theo Gregory (1979 1980) thì tất cả các lồi hoang dại thuộc chi Arachis chỉ tìm thấy ở Nam Mỹ và
phân bố ở vùng Đông Bắc Braxin đến Tây Nam Achentina và từ biển Nam
Uruquay đến Tây Bắc Mato Grosso (Phạm Văn Thiều, 2002). Những bằng chứng
đều chứng minh cây lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ, sau đó được trồng phổ biến ở
Châu Âu, tới vùng biển Châu Phi, Châu Á, tới quần đảo Thái Bình Dương và
cuối cùng tới vùng Đông Nam Hoa Kỳ theo nhiều con đường khác nhau.
Lịch sử trồng lạc ở Việt Nam chưa được xác minh rõ ràng. Sách “Vân đoài
loại ngữ” của Lê Quý Đôn cũng chưa đề cập đến cây lạc. Nếu căn cứ vào tên gọi
mà xét đốn thì danh từ “Lạc” có thể là do từ hán “Lạc Hoa Sinh” là từ người
Trung Quốc gọi cây lạc. Vì vậy, có thể lạc từ Trung Quốc nhập vào nước ta
khoảng thế kỷ XVII-XVIII (Lê Song Sự & Nguyễn Thế Côn, 1979). Hiện nay lạc
được trồng nhiều ở các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Mỹ, Senegan, Indonesia,
Nigeria, Myanma, Braxin, Achentina, Thái Lan,Việt Nam. Trong đó, Ấn Độ là
nước có diện tích lạc lớn nhất sau đó đến Trung Quốc.
2.4. VAI TRỊ VÀ GIÁ TRỊ CỦA CÂY LẠC
2.4.1. Giá trị của cây lạc trong hệ thống trồng trọt
Lạc (Arachis hypogaea L.) là loại cây cơng nghiệp ngắn ngày, có giá trị

kinh tế cao ở nhiều nước trên thế giới. Bên cạnh đó cây lạc cịn có khả năng cố
định đạm sinh học rất tốt, trong điều kiện thuận lợi có thể cố định được lượng
đạm tương đối lớn từ 200 - 260 kg N/ha (USDA, 2008). Chính vì vậy, lạc là đối
tượng cây trồng được sử dụng nhiều trong các công thức luân canh của hệ thống
trồng trọt. Thân lá, rễ lạc được chôn vùi sau thu hoạch là biện pháp làm giàu dinh
dưỡng hiệu quả cho đất.
Kết quả nghiên cứu cơ cấu cây trồng tại Trung Quốc, đặc biệt là việc thử
nghiêm công thức luân canh các cây trồng cạn với lúa đã rút ra những kết luận có
ý nghĩa khoa học và thực tiễn là: Khi đưa các cây họ đậu vào luân canh với lúa,
giúp cải thiện tính chất lý, hóa của đất một cách rõ rệt, làm thay đổi pH của đất,
tăng hàm lượng chất hữu cơ, cải tạo thành phần cơ giới, tăng lượng lân, kali dễ
tiêu trong đất (Đoàn Thị Thanh Nhàn & cs., 1996).
Khi nghiên cứu cơ cấu cây trồng ở các vùng chuyên canh lạc phía Bắc nước
ta, tác giả Ngơ Đức Dương (1984) đã kết luận rằng: Cây lạc luân canh tốt nhất
với cây trồng họ hòa thảo mà đặc biệt là với lúa nước, ở thời điểm 1 năm sau khi
6


luân canh với cây lúa chế độ dinh dưỡng đất được cải thiện rõ rệt, pH được tăng,
lượng chất hữu cơ tăng, hàm lượng đạm tổng số và hàm lượng lân dễ tiêu trong
đất đều tăng.
So sánh hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh trên các chân đất
khác nhau ở một số vùng chuyên canh lạc vùng đồng bằng Bắc Bộ, tác giả Lê
Văn Diễn (1991) đã chỉ ra rằng ở tất cả các công thức luân canh có lạc xuân đều
có tổng thu nhập, lãi thuần và hiệu quả đồng vốn đầu tư cao hơn so với các công
thức luân canh khác trên cùng một loại đất. Đồng thời khi đem so sánh hiệu quả
kinh tế của một số loại cây trồng chính ở vụ xuân như: lúa, lạc, đậu tương, ngô;
các tác giả cũng ghi nhận là việc trồng lạc trong vụ xuân cho thu nhập thuần cao
hơn so với trồng các cây trồng khác.
Tác giả Nguyễn Tiến Mạnh (1995) cho rằng, trên đất bạc màu nhờ nước

trời thì sản xuất lạc đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Trên đất cát ven biển nếu trồng
các cây như lạc, lúa, ngơ, khoai lang thì cây lạc có hiệu quả kinh tế cao nhất. Vụ
Thu Đơng trên đất 2 vụ lúa, theo Nguyễn Thị Chinh & cs. (2002), cây lạc cũng
đạt hiệu quả kinh tế cao nhất: Lợi nhuận thuần trên hecta của lạc đạt 12,698 triệu
đồng; ngô 4,848 triệu đồng và khoai lang 1,910 triệu đồng. Từ đó, có thể thấy lạc
thực sự là cây trồng quan trọng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
2.4.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc
Lạc là cây công nghiệp, đồng thời là một cây thực phẩm. Tác giả Lê Dỗn
Diên (1993) cơng bố kết quả phân tích lạc.
Bảng 2.1. Kết quả phân tích các chỉ tiêu sinh hóa của lạc
Bộ phận

Protein
(%)

Lipit
(%)

Gluxit tổng
số (%)

Tinh
bột(%)

Xơ thơ
(%)

Chấtkhống
(%)


Vỏ quả

4,8 – 7,2

1,2 – 2,8

10,6 – 21,2

0,7

65,7 – 79,3

1,9 – 4,6

Vỏ hạt

11 – 13,4

0,5 – 1,9

48,3 – 52,2

21,4 – 34,4

2,1

Phôi

26,5 – 27,8


39,4 - 43

1,6 – 1,8

2,9 – 3,2

Lá mầm

43,2

16,6

31,2

6,3
Nguồn: Lê Doãn Diên (1993)

Bộ phận sử dụng chủ yếu của lạc là hạt, thành phần sinh hóa của hạt lạc
như sau:

7


Bảng 2.2. Thành phần sinh hóa của hạt lạc
Thành phần sinh hóa

Tỷ lệ (%)

Nước


8 - 10

Dầu thơ(lipit)

40 - 50

Protein thơ

24 - 27

Gluxit

6 - 22

Xenlulozơ

2 - 4,5
Nguồn: Trần Mỹ Lý (1990)

Hạt lạc là sản phẩm chính thu được từ cây lạc. Giá trị dinh dưỡng chủ yếu
của hạt lạc là lipit và protein. Tác giả Trần Mỹ Lý (1990) đã giới thiệu kết quả
phân tích một số ngun liệu có dầu.
Bảng 2.3. So sánh giá trị dinh dưỡng của các nguyên liệu có dầu
Hạt có dầu
Đậu tương
Lạc nhân
Vừng

Chất béo (%)
12 - 21

40 - 50
50 - 55

Protein (%)
32 - 51
24 - 27
17 - 20
Nguồn: Trần Mỹ Lý (1990)

Kết quả bảng 2.3 cho thấy:
So với vừng, lạc có tỷ lệ dầu gần tương đương, nhưng tỷ lệ đạm cao hơn
nhiều. So với đậu tương, lạc hơn hẳn về tỷ lệ dầu nhưng tỷ lệ protein thấp hơn.
Do hạt lạc giàu lipit, protein, vitamin và các khoáng chât nên hạt lạc từ lâu
đã được con người sử dụng như một nguồn thực phẩm quan trọng: Sử dụng trực
tiếp (Lạc rang, lạc luộc, nấu canh, làm kẹo lạc …). Gần đây, sự phát triển của
ngành công nghiệp thực phẩm đã chế biến nhiều sản phẩm từ hạt lạc như: Dầu
lạc, phomat lạc, kẹo lạc … để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của con người ở
nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là ở các nước đang phát triển (Đoàn Thị Thanh
Nhàn & cs., 1996).
Ngồi ra, thân lá, khơ dầu lạc cịn là nguồn thức ăn giàu đạm cho chăn nuôi.
Trong khẩu phần thức ăn của gia súc, khơ dầu lạc có thể chiếm tới 25- 30%
(Đoàn Thị Thanh Nhàn & cs., 1996; Phạm Hồng Quảng & cs., 2005).
Thân lá xanh của lạc với năng suất chất xanh 5- 15 tấn/ha (sau khi thu
hoạch quả) có thể dùng chăn ni đại gia súc. Thành phần dinh dưỡng của thân
8


lá lạc không kém các loại cỏ chăn nuôi khác có thể dùng để chăn ni trâu, bị
sữa và gia súc khác.
Cám vỏ quả lạc: Vỏ quả lạc chiếm khoảng 25- 35% khối lượng quả. Cám

vỏ quả lạc có thành phần dinh dưỡng tương đương cám gạo.
Như vậy, từ lạc người ta có thể sử dụng khơ dầu, thân lá xanh và cả cám vỏ
quả lạc làm thức ăn gia súc, góp phần trong việc phát triển chăn ni.
2.5. U CẦU CỦA CÂY LẠC VỚI ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH
Các yếu tố khí hậu là nhân tố quyết định sự phân bố lạc trên thế giới.
Trong các yếu tố khí hậu thì nhiệt độ và chế độ nước ảnh hưởng lớn đến sinh
trưởng, phát triển và khả năng cho năng suất của lạc.
2.5.1. Nhiệt độ
Lạc là cây trồng có nguồn gốc nhiệt đới. Tuy nhiên, tùy theo nguồn gốc
của từng giống mà yêu cầu của chúng với điều kiện nhiệt độ cũng khác nhau.
Tổng tích ơn hữu hiệu đối với các giống lạc loại hình Valencia là 3200 - 35000C
và các giống loại hình Spanish có thời gian sinh trưởng ngắn hơn, trị số này chỉ
đạt 2800 - 32000C.
Nhiệt độ tối thấp sinh vật học của lạc cho các giai đoạn sinh trưởng và phát
triển là 12 - 130C, cho sự hình thành của các cơ quan sinh thực là 17- 200C
(Degeus, 1998). Nhiệt độ trung bình thích hợp cho suốt thời kỳ sống của cây lạc
khoảng 25 - 300C, thay đổi tuỳ theo giai đoạn sinh trưởng của cây.
Theo Vũ Công Hậu & cs. (1995), nhiệt độ đất là một yếu tố quan trọng có
ảnh hưởng lớn đối với sự nảy mầm của hạt, ngoi lên mặt đất của cây con và sinh
trưởng ban đầu của cây. Nếu nhiệt độ đất thấp hơn 18 oC, cây con mọc chậm.
Trong thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng, tích ơn tổng số u cầu 700 1000oC. Nhiệt độ trung bình tối thích trong thời kỳ này là 25 oC. Nhiệt độ khơng
khí q cao (30 - 35oC) rút ngắn thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng làm giảm chất
khơ tích luỹ và giảm số hoa trên cây, do đó làm giảm số quả và trọng lượng hạt
của lạc (Nguyễn Văn Bình, 1996).
Thời kỳ ra hoa, kết quả là thời kỳ yêu cầu nhiệt độ cao nhất, địi hỏi tích ơn
bằng 2/3 tổng tích ơn của cả đời sống cây lạc. Nhiệt độ tối thấp sinh học cho sự
hình thành các cơ quan sinh thực của lạc là 15 - 20oC
9



Tốc độ hình thành tia quả tăng từ 190C đến 230C, nhiệt độ tối ưu cho quả
phát triển nằm trong khoảng 30 - 340C. Tuy nhiên, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm
cho hạt lạc bé đi. Trong thời kỳ chín, nhiệt độ trung bình 25 - 28oC là thích hợp.
Trong thời kỳ này, sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn (khoảng 8 - 10oC) có lợi
cho q trình vận chuyển chất vào hạt.
2.5.2. Ánh sáng
Cây lạc có những phản ứng nhất định với ánh sáng. Các thời kỳ sinh trưởng
của cây phản ứng khác nhau với ánh sáng. Lạc là cây ngày ngắn song phản ứng
với quang chu kỳ của lạc là rất yếu; đối với nhiều trường hợp lạc có phản ứng
trung tính với quang chu kỳ. Khi trồng trong điều kiện ngày ngắn, cây lạc ra hoa
chậm hơn và nở ít hoa hơn so với khi trồng trong điều kiện ngày dài.
Nếu cường độ ánh sáng thấp ở thời kỳ ra tia, hình thành quả thì làm cho số
lượng tia, quả giảm đi một cách có ý nghĩa, đồng thời khối lượng quả cũng bị
giảm theo. Quá trình nở hoa thuận lợi khi số giờ nắng đạt khoảng 200 giờ/tháng.
Trong thời kỳ nở hoa, trong những ngày nắng, hoa nở sớm (6 - 8 giờ sáng), nở
tập trung và quá trình thụ phấn, thụ tinh cũng thuận lợi hơn so với những ngày
khơng có nắng.
Trong q trình trồng trọt cần chú ý đến việc đảm bảo ánh sáng đầy đủ cho
lạc phát triển, không được trồng xen trong điều kiện cây trồng chính khép tán
làm hạn chế quang hợp của cây lạc. Bố trí mật độ hợp lý để cây sử dụng ánh sáng
được tốt nhất (Vũ Trọng Nam, 2010).
2.5.3. Nước
Nước là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất lạc. Tuy
rằng lạc được coi là cây trồng chịu hạn, song thực ra lạc chỉ chịu hạn ở một giai
đoạn nhất định.
Ở thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng, nhu cầu nước của lạc là tương đối thấp
và cây lạc có khả năng chịu hạn tốt vào thời gian ngay sau khi lạc mọc mầm và
xoè 2 lá tử diệp trên mặt đất. Tuy nhiên, thiếu ẩm thời gian đầu thì lạc ra hoa quả
chậm. Ngược lại, mưa liên tục dẫn tới sinh trưởng sinh dưỡng quá mạnh và năng
suất thấp.

Nhu cầu nước của cây lạc lớn nhất ở thời kỳ sinh trưởng sinh thực (sau 45
ngày với dạng Virginia và sau 30 ngày với Valencia) và cao nhất ở thời kỳ hình
thành quả và hạt. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 90% tổng số diện tích trồng
10


×