Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu khả năng sử dụng vi sinh vật đối kháng phòng trừ nấm sclerotium rolfsii sacc gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại một số cây trồng cạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 123 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SỬ DỤNG VI SINH VẬT ĐỐI KHÁNG
PHÒNG TRỪ NẤM Sclerotium rolfsii Sacc. GÂY BỆNH HÉO RŨ
GỐC MỐC TRẮNG HẠI MỘT SỐ CÂY TRỒNG CẠN.”

Người hướng dẫn
Bộ môn
Người thực hiện
MSV
Lớp

: PGS.TS. ĐỖ TẤN DŨNG
: BỆNH CÂY
: NGUYÊN THỊ NHÀN
: 620043
: K62-BVTVA

HÀ NỘI_2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày



tháng

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Nhàn

i

năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự lỗ lực của bản thân, tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới thầy giáo PGS.TS. ĐỖ TẤN DŨNG người đã
tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện nghiên cứu, hồn thành đề tài.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Học viện Nông
nghiệp Việt Nam nói chung và các thầy cơ bộ mơn Bệnh cây – Khoa Nơng học
nói riêng, đã giảng dạy và truyền dạt kiến thức cho tôi trong thời gian học tập
tại Học viện.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã giành cho tôi
sự quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ, nhân dân các xã
Cổ Bi, Đặng Xá, Kim Sơn, Văn Đức huyện Gia Lâm, Hà Nội đã nhiệt tình giúp
đỡ tơi thực hiện tốt đề tài này.
Hà nội, ngày

tháng


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Nhàn

ii

năm 2021


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC

HI U CH

C I VI T TẮT ................................................... vi

DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ ........................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ xii
TĨM TẮT ........................................................................................................... xv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu....................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ...................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................ 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LI U ..................................................................... 4

2.1. Những nghiên cứu ngoài nƣớc ....................................................................... 4
2.1.1. Những nghiên cứu về bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii Sacc.
hại cây trồng cạn ................................................................................................... 4
2.1.2. Những nghiên cứu về ứng dụng của vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ
bệnh nấm gây hại cây trồng cạn ............................................................................ 8
2.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ..................................................................... 13
2.2.1. Những nghiên cứu về bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii Sacc.
hại cây trồng cạn ................................................................................................. 13
2.2.2. Những nghiên cứu về ứng dụng của vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ
bệnh nấm gây hại cây trồng cạn .......................................................................... 16
PHẦN 3. VẬT LI U, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU....... 21
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 21
3.2. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................................... 21
iii


3.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................ 23
3.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 23
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 23
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra ngoài đồng ruộng và nghiên cứu trong phịng thí nghiệm .. 23
3.5.2. Đánh giá tính gây bệnh của isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một số cây
ký chủ .................................................................................................................. 25
3.5.3. Phƣơng pháp khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma
viride với các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng PGA ................... 26
3.5.4. Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride với
bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii trong điều kiện chậu vại ............. 27
3.5.5. Phƣơng pháp khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus
subtilis với các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng PGA ................. 27
3.5.6 Phƣơng pháp tính tốn xử lý số liệu ......................................................... 28
PHẦN 4: K T QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 30

4.1. Điều tra tình hình bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii Sacc. hại
một số cây trồng cạn tại vùng Gia Lâm Hà Nội................................................. 30
4.1.1. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây cà chua tại Cổ Bi, Gia
Lâm Hà Nội ........................................................................................................ 31
4.1.2. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây lạc tại Văn Đức Gia Lâm
Hà Nội ................................................................................................................. 32
4.1.3. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu cove tại Đặng Xá
Gia Lâm Hà Nội ................................................................................................. 33
4.1.4. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu đen tại Gia Lâm Hà Nội .... 35
4.1.5. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu xanh tại Gia Lâm Hà Nội .. 37
4.2. Nghiên cứu khả năng hình thành hạch của các isolate nấm Sclerotium rolfsii
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 38
4.3. Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một số
cây trồng cạn trong điều kiện chậu vại................................................................ 40
iv


4.4. Khảo sát hiệu lực đối kháng của nấm đối kháng Trichodema viride với nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo và trong điều kiện chậu vại ........... 45
4.4.1. Khảo sát hiệu lực đối kháng của nấm Trichodema viride với nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo ........................................................ 45
4.4.2. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride với
bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii Sacc.) hại một số cây trồng cạn
trong điều kiện chậu vại ...................................................................................... 62
4.5. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo PGA ............................................... 76
4.5.1. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với isolate nấm
SR-Cchua-CB trên môi trƣờng PGA .................................................................. 76
4.5.2. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với isolate nấm
SR-Lạc-VĐ trên môi trƣờng PGA ...................................................................... 78

4.5.3. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với isolate nấm
SR-Cove-ĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................... 80
4.5.4. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với isolate nấm
SR-Đđen- ĐX trên môi trƣờng PGA................................................................... 82
4.5.5. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với isolate nấm
SR- Đđen - S trên môi trƣờng PGA .................................................................. 84
4.5.6. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với isolate nấm
SR-Đxanh-ĐX trên môi trƣờng PGA.................................................................. 86
4.5.7. Khảo sát hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus subtilis với isolate nấm
SR-Đxanh-CB trên môi trƣờng PGA .................................................................. 88
PHẦN 5: K T LUẬN VÀ I N NGHỊ ............................................................ 91
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 91
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 93
TÀI LI U THAM KHẢO ................................................................................... 94
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 99
v


DANH MỤC K HIỆ

CHỮ C I I

B.subtilis

Bacillus subtilis

BS-C

Bacillus subtilis C


BS-G

Bacillus subtilis gốc

BS-O

Bacillus subtilis O

CT

Công thức

cs

Cộng sự

HLĐ %

Hiệu lực đối kháng

HLPT %

Hiệu lực phòng trừ

HLƢC%

Hiệu lực ức chế

HRGMT


Héo rũ gốc mốc trắng

HT-7

Bacillus subtilis HT-7

S. rolfsii

Sclerotium rolfsii

T. viride

Trichoderma viride

TV-1

Trichoderma viride 1

TV-2

Trichoderma viride 2

TV-3

Trichoderma viride 3

TV-G

Trichoderma viride gốc


vi




DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây cà chua tại Cổ Bi Gia Lâm
Hà Nội ................................................................................................................. 31
Bảng 4. 2: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây lạc tại Văn Đức Gia Lâm
Hà Nội ................................................................................................................. 32
Bảng 4. 3: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu covetại Đặng Xá Gia
Lâm Hà Nội ........................................................................................................ 34
Bảng 4. 4: Diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu đen tại Gia Lâm
Hà Nội ................................................................................................................. 35
Bảng 4. 5: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu xanh tại Gia Lâm Hà Nội .. 37
Bảng 4. 6: Khả năng hình thành hạch của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên
môi trƣờng PGA .................................................................................................. 38
Bảng 4. 7: Đánh giá tính gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng của các isolate nấm S.
rolfsii trên cây đậu đen ........................................................................................ 40
Bảng 4. 8: Đánh giá tính gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng của các isolate nấm S.
rolfsii trên cây đậu cove ...................................................................................... 41
Bảng 4. 9: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride với isolate nấm SR-CchuaCB trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 45
Bảng 4. 10: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride với isolate nấm SR-LạcVĐ trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 48
Bảng 4. 11: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride với isolate nấm SR-CoveĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 50
Bảng 4. 12: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride với isolate nấm SR-ĐđenĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 52
Bảng 4. 13: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. với isolate nấm SR-Đđen-KS
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 55
Bảng 4. 14: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride với isolate nấm SRĐxanh-ĐX trên môi trƣờng PGA ........................................................................ 57
vii



Bảng 4. 15: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride với isolate nấm SRĐxanh-CB trên môi trƣờng PGA ........................................................................ 60
Bảng 4. 16: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2) với
bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR-Cchua-CB) hại đậu đen trong điều kiện chậu vại .. 62
Bảng 4. 17: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2) với
bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR-Lạc-VĐ) hại đậu xanh trong điều kiện chậu vại ... 64
Bảng 4. 18: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR-Cove-ĐX) hại cây đậu cove trong điều kiện
chậu vại................................................................................................................ 66
Bảng 4. 19: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2) với
bệnh héo rũ gốc trắng (SR-Đđen-ĐX) hại cây đậu cove trong điều kiện chậu vại ... 68
Bảng 4. 20: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR- Đđen-KS) hại cây đậu xanh trong điều kiện
chậu vại................................................................................................................ 70
Bảng 4. 21: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2) với bệnh
héo rũ gốc mốc trắng (SR-Đxanh-ĐX) hại cây đậu cove trong điều kiện chậu vại72
Bảng 4. 22: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR- Đxanh-CB) hại cây đậu đen trong điều kiện
chậu vại................................................................................................................ 74
Bảng 4. 23: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-CchuaCB trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 76
Bảng 4. 24: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-Lạc-VĐ
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 78
Bảng 4. 25: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-CoveĐX trên môi trường PGA .................................................................................... 80
Bảng 4. 26: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-ĐđenĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 82
viii


Bảng 4. 27: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-ĐđenS trên môi trƣờng PGA..................................................................................... 84
Bảng 4. 28: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nâm SR-ĐxanhĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 86
Bảng 4. 29: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-ĐxanhCB trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 88


ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4. 1: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây cà chua tại Cổ Bi Gia Lâm
Hà Nội ................................................................................................................. 31
Đồ thị 4. 2: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây lạc tại Văn Đức Gia Lâm
Hà Nội ................................................................................................................. 33
Đồ thị 4. 3: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu cove tại Đặng Xá Gia
Lâm Hà Nội ........................................................................................................ 34
Đồ thị 4. 4: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu đen tại Gia Lâm Hà Nội ..... 36
Đồ thị 4. 5: Diễn biến bệnh héo rũ gốc trắng hại cây đậu xanh tại Gia Lâm Hà Nội ... 37
Đồ thị 4. 6: Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii trên cây đậu
đen và đậu cove ................................................................................................... 41
Đồ thị 4. 7: Hiệu lực ức chế của nấm T. viride với isolate nấm SR-Cchua-CB
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 46
Đồ thị 4. 8: Hiệu lực ức chế của nấm T. viride với isolate nấm SR-Lạc-VĐ trên
môi trƣờng PGA .................................................................................................. 48
Đồ thị 4. 9: Hiệu lực đối kháng của nấm T. viride với isolate nấm SR-Cove-ĐX
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 51
Đồ thị 4. 10: Hiệu lực ức chế của nấm T. viride với isolate nấm SR- Đđen-ĐX
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 53
Đồ thị 4. 11: Hiệu lực ức chế của nấm T. viride với isolate nấm SR- Đđen-KS
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 55
Đồ thị 4. 12: Hiệu lực ức chế của nấm T. viride với isolate nấm SR-Đxanh-ĐX
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 58
Đồ thị 4. 13: Hiệu lực ức chế của nấm T. viride với isolate nấm SR-Đxanh-CB
trên môi trƣờng PGA ........................................................................................... 60
Đồ thị 4. 14: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)

với isolate SR-Cchua-CB phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây đậu đen
trong điều kiện chậu vại ...................................................................................... 63
Đồ thị 4. 15: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2) với
bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR-Lạc-VĐ) hại đậu xanh trong điều kiện chậu vại ....... 65
x


Đồ thị 4. 16: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR-Cove-ĐX) hại cây đậu cove trong điều kiện
chậu vại................................................................................................................ 67
Đồ thị 4. 17: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR-Đđen-ĐX) hại cây đậu cove trong điều kiện
chậu vại................................................................................................................ 69
Đồ thị 4. 18: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR- Đđen-KS) hại cây đậu xanh trong điều kiện
chậu vại................................................................................................................ 71
Đồ thị 4. 19: Hiệu lực của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2) với bệnh héo
rũ gốc mốc trắng (SR-Đxanh-ĐX) hại cây đậu cove trong điều kiện chậu vại ...... 73
Đồ thị 4. 20: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (SR- Đxanh-CB) hại cây đậu đen trong điều kiện
chậu vại................................................................................................................ 75
Đồ thị 4. 21: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-CchuaCB trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 77
Đồ thị 4. 22: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-LạcVĐ trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 79
Đồ thị 4. 23: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-CoveĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 81
Đồ thị 4. 24: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-ĐđenĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................................... 83
Đồ thị 4. 25: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SR-ĐđenS trên môi trƣờng PGA..................................................................................... 85
Đồ thị 4. 26: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SRĐxanh-ĐX trên môi trƣờng PGA ........................................................................ 87
Đồ thị 4. 27: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn B. subtilis với isolate nấm SRĐxanh-CB trên môi trƣờng PGA ........................................................................ 89

xi



DANH MỤC HÌNH
Hình 3. 1: Các isolate nấm Trichoderma viride sử dụng trong thí nghiệm ........ 22
Hình 3. 2: Các isolate vi khuẩn Bacillus subtilis sử dụng trong thí ngiệm......... 22
Hình 3. 3: Sơ đồ thí nghiệm khảo sát hiệu lực đối kháng của các isolate nấm đối
kháng Trichoderma viride với các isolate nấm S. rolfsii .................................... 27
Hình 3. 4: Sơ đồ thí nghiệm khảo sát hiệu lực ức chế của các isolate vi khuẩn
đối kháng Bacillus subtilis với các isolate nấm S. rolfsii.................................... 28
Hình 4. 1: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây cà chua…………..31
Hình 4. 2: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây lạc......................... 33
Hình 4. 3: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây đậu cove ............... 34
Hình 4. 4: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây đậu đen ................. 36
Hình 4. 5: Triệu chứng bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây đậu xanh ............... 37
Hình 4. 6: Hạch nấm của các isolate nấm Sclerotium rolfsii .............................. 39
Hình 4. 7: Lây nhiễm isolate nấm SR-Cchua-CB trên cây đậu đen ................... 43
Hình 4. 8: Lây nhiễm isolate nấm SR-Lạc-VĐ trên cây đậu đen ....................... 43
Hình 4. 9: Lây nhiễm isolate nấm SR-Cove-ĐX trên cây đậu đen ..................... 43
Hình 4. 10: Lây nhiễm isolate nấm SR-Đđen-ĐX trên cây đậu đen .................. 43
Hình 4. 11: Lây nhiễm isolate nấm SR-Đđen-KS trên cây đậu đen ................... 43
Hình 4. 12: Lây nhiễm isolate nấm SR-Đxanh-ĐX trên cây đậu đen ................ 43
Hình 4. 13: Lây nhiễm isolate nấm SR- Đxanh-CB trên cây đậu đen ................ 43
Hình 4. 14: Lây nhiễm isolate nấm SR-Cchua-CB trên cây đậu cove................ 43
Hình 4. 15: Lây nhiễm isolate nấm SR-Lạc-VĐ trên cây đậu cove ................... 44
Hình 4. 16: Lây nhiễm isolate nấm SR-Cove-ĐX trên cây đậu cove ................. 44
Hình 4. 17: Lây nhiễm isolate nấm SR-Đđen-ĐX trên cây đậu cove ................. 44
Hình 4. 18: Lây nhiễm isolate nấm SR- Đđen-KS trên cây đậu cove ................ 44
Hình 4. 19: Lây nhiễm isolate nấm SR-Đxanh-ĐX trên cây đậu cove ............... 44
Hình 4. 20 : Lây nhiễm isolate nấm SR- Đxanh-CB trên cây đậu cove ............. 44
xii



Hình 4. 21: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (TV-1) với isolate nấm
SR-Cchua-CB trên môi trƣờng PGA .................................................................. 46
Hình 4. 22: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (TV-2) với isolate nấm
SR-Lạc-VĐ trên môi trƣờng PGA ...................................................................... 49
Hình 4. 23: Hiệu lực đối kháng của isolate nấm T. viride (TV-1) với isolate nâm
SR-Cove-ĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................... 51
Hình 4. 24: Hiệu lực đối kháng của isolate nấm T. viride (TV-2) với isolate nấm
SR-Đđen-ĐX trên mơi trƣờng PGA.................................................................... 53
Hình 4. 25: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm
SR- Đđen- S trên mơi trƣờng PGA ................................................................... 56
Hình 4. 26: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm
SR-Đxanh-ĐX trên mơi trƣờng PGA.................................................................. 58
Hình 4. 27: Hiệu lực ức chế của isolate nấm T. viride (TV-G) với isolate nấm
SR-Đxanh-CB trên mơi trƣờng PGA .................................................................. 61
Hình 4. 28: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với isolate nấm SR-Cchua-CB trên giống đậu đen ............................................. 63
Hình 4. 29: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với isolate nấm SR-Lạc-VĐ trên giống đậu xanh ............................................... 65
Hình 4. 30: Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với isolate nấm SR-Cove-ĐX trên giống đậu cove............................................. 67
Hình 4. 31: Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với isolate nấm SR-Đđen-ĐX trên giống đậu cove ............................................ 69
Hình 4. 32: Hiệu lực phịng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với isolate nấm SR-Đđen- S trên giống đậu xanh ............................................. 71
Hình 4. 33: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với isolate nấm SR-Đxanh-ĐX trên giống đậu cove .......................................... 73
Hình 4. 34: Hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride (TV-2)
với isolate nấm SR-Đxanh-CB trên giống đậu đen............................................. 75

xiii


Hình 4. 35: Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn B. subtilis (BS-G) với isolate nấm
SR-Cchua-CB trên môi trƣờng PGA .................................................................. 77
Hình 4. 36: Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn B. subtilis (HT-7) với isolate nấm
SR-Lạc-VĐ trên môi trƣờng PGA ...................................................................... 79
Hình 4. 37: Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn B. subtilis (BS-G) với isolate nấm
SR-Cove-ĐX trên môi trƣờng PGA .................................................................... 81
Hình 4. 38: Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn B. subtilis (BS-G) với isolate nấm
SR-Đđen-ĐX trên mơi trƣờng PGA.................................................................... 83
Hình 4. 39: Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn B. subtilis (BS-G) với isolate nấm
SR-Đđen- S trên mơi trƣờng PGA .................................................................... 85
Hình 4. 40: Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn B. subtilis (HT-7) với isolate nấm
SR-Đxanh-ĐX trên mơi trƣờng PGA.................................................................. 87
Hình 4. 41: Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn B. subtilis (BS-C) với isolate nấm
SR-Đxanh-CB trên môi trƣờng PGA .................................................................. 89

xiv


ÓM ẮT
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng do nấm Sclerotium rolfsii gây ra là một bệnh
nguy hiểm trên một số cây trồng cạn họ cà (cà chua khoai tây …) họ đậu đỗ (lạc,
đậu xanh đậu đen đậu cove …). Để hạn chế bệnh hại, cần áp dụng một hệ
thống quản lý tổng hợp bao gồm thuốc hóa học, sử dụng các tác nhân phòng trừ
sinh học và sử dụng biện pháp canh tác. Những năm gần đây việc sử dụng các
tác nhân phòng trừ sinh học đang đƣợc đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng
phòng trừ bệnh hại trên nhiều loại cây trồng. Trong nghiên cứu này chúng tôi
tiến hành điều tra đánh giá tình hình bệnh héo rũ gốc mốc trắng gây hại trên một

số cây trồng cạn. Thu thập các mẫu cây lạc đậu xanh đậu cove cà chua … bị
bệnh héo rũ gốc mốc trắng. Phân ly ni cấy, nghiên cứu một số đặc điểm hình
thái đặc tính sinh học của các isolate nấm Sclerotium rolfsii. Đánh giá tính gây
bệnh của từng Isolate phân ly ni cấy đƣợc. Nghiên cứu hiệu lực đối kháng của
nấm đối kháng T. viride và vi khuẩn đối kháng B. subtilis với các isolate nấm S.
rolfsii trên môi trƣờng nhân tạo. Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ của nấm đối
kháng T. viride phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại một số cây trồng trong
điều kiện chậu vại. Hiệu quả kháng nấm và hạn chế bệnh hại của vi sinh vật đối
kháng (nấm Trichoderma viride và vi khuẩn Bacillus subtilis) đƣợc thực hiện
trong điều kiện in vitro và trong điều kiện nhà lƣới. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
trên môi trƣờng nhân tạo (PGA) vi sinh vật đối kháng hạn chế nấm S. rolfsii
hiệu quả nhất. Trong điều kiện nhà lƣới, nấm đối kháng T. viride hạn chế tỷ lệ
bệnh, tỷ lệ chết đối với bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây đậu cove đậu xanh,
đậu đen.

xv


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, việc áp dụng khoa học công nghệ tiên
tiến vào sản xuất nông nghiệp đã tạo ra khối lƣợng lớn sản phẩm nông nghiệp,
chất lƣợng cao và ổn định. Với xu hƣớng hội nhập hóa nền nơng nghiệp cùng
với thành tựu to lớn của ngành sản xuất lƣơng thực đem lại thì việc chú trọng
phát triển sản xuất cây trồng cạn nhƣ: Cà chua khoai tây đậu đỗ, bầu bí ...cũng
cần đƣợc đầu tƣ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu ngày
một tăng.
Nông nghiệp nƣớc ta chủ yếu là hoạt động sản xuất ngoài trời chịu nhiều
tác động trực tiếp của thiên nhiên nên trong quá trình sản xuất gặp rất nhiều rủi
ro nhƣ: thiên tai, dịch hại,...làm ảnh hƣởng lớn đến năng suất và chất lƣợng nông

sản. Nƣớc ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mƣa nhiều thuận lợi
cho sự phát triển của các loại cây trồng. Tuy nhiên thời tiết nóng ẩm mƣa nhiều
cũng là điều kiện thuận lợi cho nhiều loài vi sinh vật xâm nhiễm gây bệnh cho
cây trồng. Trong đó là các lồi nấm bệnh đặc biệt là nhóm nấm truyền qua đất
gây hại vùng gốc rễ nhƣ: Fusarium sp, Sclerotium rolfsii, Rhizoctonia solani,
Phythium sp, Phytophthora sp,... Nấm Sclerotium rolfsii Sacc. là một trong
những nấm điển hình gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng làm giảm năng suất của
các cây trồng thuộc họ cà đậu đỗ, bầu bí ...
Nguồn nấm gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng tồn tại chủ yếu trong đất, trong
tàn dƣ thực vật cây kí chủ và trong các vật liệu giống nhiễm bệnh ở dạng sợi
nấm, hạch nấm. Hạch nấm tồn tại trong đất ở tầng đất bề mặt và qua năm này
năm khác là nguồn gây bệnh chủ yếu cho các cây trồng vụ sau hoặc năm sau. Do
vậy việc điều tra nghiên cứu tình hình gây hại của bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại
một số cây trồng cạn trên đồng ruộng, mức độ phổ biến và biện pháp phịng trừ
là rất cần thiết. Cho đến nay cơng tác phịng trừ các lồi nấm đất nói chung và
nấm Sclerotium rolfsii Sacc. cịn gặp nhiều khó khăn do khả năng bảo tồn của
1


nấm là rất lớn và nguồn nấm bệnh tồn tại chính ở trong đất. Vì thế, khi sử dụng
thuốc hóa học đem lại hiệu quả không cao gây ô nhiễm mơi trƣờng và cịn ảnh
hƣởng đến chất lƣợng nơng sản do tồn lại lƣợng dƣ thuốc trong nơng sản. Điều
đó đỏi hỏi những nhà bảo vệ thực vật phải nghiên cứu tìm ra những biện pháp
thiết thực trong phịng trừ bệnh hại bảo vệ cây trồng, đảm bảo tăng năng suất,
chất lƣợng nông sản và bảo vệ môi trƣờng.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về chế phẩm
sinh học và ứng dụng chế phẩm sinh học trong phòng trừ dịch hại trên cây trồng.
Các nghiên cứu tập trung đối với một số nấm, vi khuẩn đối kháng nhƣ:
Trichoderma viride, nấm Chaetomium sp., vi khuẩn Bacillus subtilis và nhiều
chế phẩm khác. Trong các vi sinh vật đối kháng nấm Trichoderma viride và vi

khuẩn Bacillus subtilis đã đƣợc nghiên cứu sử dụng ở nhiều nƣớc. Ngƣời ta đã
sử dụng các chủng Bacillus có hoạt tính kháng nấm mạnh để tạo các chế phẩm
sinh học phòng trừ bệnh trên cây. Cho tới nay đã có khoảng trên 30 nƣớc nghiên
cứu sử dụng nấm Trichoderma viride để trừ bệnh hại.. Sử dụng các vi sinh vật
đối kháng trong việc phịng trừ có nhiều triển vọng, đáp ứng với u cầu sản
xuất an tồn và hƣớng đến một nền nơng nghiệp phát triển bền vững.
Xuất phát từ những nhu cầu của thực tiễn sản xuất, để góp phần vào nghiên
cứu tìm ra các biện pháp tốt nhất nhằm hạn chế sự gây hại của nấm Sclerotium
rolfsii gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng, đƣợc sự phân công của Bộ môn Bệnh cây
khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam dƣới sự hƣớng dẫn của
PGS. S. Đỗ Tấn Dũng, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu khả năng
sử dụng vi sinh vật đối kháng phòng trừ nấm Sclerotium rolfsii Sacc. gây
bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại một số cây trồng cạn”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Điều tra tình hình bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại cây trồng cạn ở vùng Hà
Nội và nghiên cứu hiệu lực của vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ bệnh.
2


1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra thực trạng bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại trên một số cây trồng
cạn vùng Hà Nội.
- Phân ly nuôi cấy nghiên cứu đặc điểm hình thái đặc tính sinh học của
các Isolate nấm Sclerotium rolfsii.
- Nghiên cứu đánh giá tính gây bệnh của nấm Sclerotium rolfsii trên một số
cây ký chủ trong điều kiện chậu vại.
- Khảo sát hiệu lực của vi sinh vật đối kháng (nấm Trichoderma viride và
vi khuẩn Bacillus subtilis) với nấm gây bệnh trên môi trƣờng nhân tạo.
- Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride với

bệnh héo rũ gốc mốc trắng.

3


PHẦN 2: TỔNG Q AN ÀI LIỆU
2.1. Những nghiên cứu ngoài nƣớc
2.1.1. Những nghiên cứu về bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii
Sacc. hại cây trồng cạn
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng thƣờng xuất hiện ở những vùng nhiệt đới, cận
nhiệt đới và những vùng có khí hậu ấm áp khác. Bệnh này hiếm khi xuất hiện ở
những nơi có nhiệt độ trung bình mùa đơng dƣới 0°C. Bệnh hại trên rất nhiều
loại cây trồng khác nhau. Nấm S. rolfsii ƣa độ ẩm và nhiệt độ cao chúng sử
dụng chất hữu cơ làm nguồn dinh dƣỡng tạo ra men phân hủy mô vật ký chủ.
Nấm thƣờng tấn công những mơ già trƣớc sau đó lây sang các mơ khác. Nấm
tồn tại trong đất và tàn dƣ cây bệnh, giống nhiễm bệnh sau đó lan truyền bệnh
qua đất dịng nƣớc.
Nấm Sclerotium rolfsii thuộc bộ Pezizales, lớp nấm túi Ascomycetes gây
bệnh héo rũ gốc mốc trắng. Sclerotium rolfsii Sacc. là một mầm bệnh thực vật
truyền qua đất có phạm vi ký chủ rộng gây ra bệnh thối cổ rễ ở đậu xanh và
đậu tƣơng cà chua và bệnh thối thân trên lạc (Zhong và cs 2016; Rangarani và
cs, 2017). Nấm Sclerotium rolfsii đƣợc biết đến nhƣ là một trong những tác nhân
gây mất mùa trong nhiều thế kỷ và đƣợc mô tả lần đầu tiên bởi Peter Henry
Rolfs vào năm 1892 khi nghiên cứu bệnh tàn lụi cà chua (tomato blight) tại
Florida-Mỹ. Nấm S. roflsii gây hại nhiều ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có
khí hậu ơn hịa. Bệnh ít xuất hiện ở những vùng có nhiệt độ thấp các cây trồng
thƣờng bị nấm gây hại là khoai tây đậu xanh đậu đen đậu tƣơng đậu cove, lạc,
cà chua, v.v.
Các nhà khoa học trên thế giới đã nghiên cứu và xác định đƣợc phạm vi ký
chủ của nấm Sclerotium rolfsii Sacc. gây hại với ít nhất 500 lồi cây trồng, thuộc

100 họ thực vật. Những cây ký chủ mẫn cảm nhất với bệnh gồm: các cây thuộc
họ cà (cà chua khoai tây cà pháo ...) họ hoa thập tự (cải bắp súp lơ trắng súp
lơ xanh cải dầu,...), họ đậu đỗ (đậu tƣơng lạc đậu xanh đậu lăng …), họ bầu bí
4


(dƣa chuột dƣa hấu bí đao bí ngơ bầu ngơ ..),... Thiệt hại lớn nhất do nấm
Sclerotium rolfsii gây ra trên toàn thế giới là ở cây lạc.
Triệu chứng bệnh do nấm Sclerotium rolfsii gây ra trên các cây ký chủ
khơng hồn tồn giống nhau. Tuy nhiên có thể thấy nấm Sclerotium rolfsii chủ
yếu tấn công vào phần gốc thân cây tiếp giáp với mặt đất.
Cây con rất dễ bị nhiễm bệnh và chết nhanh chóng ngay sau khi nấm xâm
nhập. Với những cây lớn hơn các mô bệnh tạo thành vành đai bao quanh gốc
thân sát mặt đất cây dần héo chết. Những đoạn mô cây bị nấm S. rolfsii xâm
nhập thƣờng có màu nâu nhạt mềm nhƣng khơng úng nƣớc. Nấm S. rolfsii trƣớc
khi xâm nhập vào mô cây ký chủ thƣờng sản sinh tản nấm trên bề mặt gốc thân
q trình xâm nhiễm trên cây có thể mất từ 2 - 10 ngày. Sợi nấm màu trắng phát
triển và đâm tia trên bề mặt vết bệnh, rồi lan cả xuống mặt đất xung quanh phần
gốc thân sau đó các sợi nấm đan kết với nhau và hình thành hạch. Sợi nấm đa
bào khơng màu phân nhánh có mấu lồi. Bệnh lan truyền do quá trình làm đất
và do tàn dƣ bệnh trong đất, hoặc cây con bị nhiễm bệnh từ giai đoạn vƣờn ƣơm.
Sự xâm nhiễm của nấm Sclerotium rolfsii vào mô cây ký chủ xảy ra rất dễ dàng
do nấm tiết ra các enzyme và acid oxalic làm mềm yếu và giết chết mô cây ký
chủ (Smith and Lee, 1986).
Cây cà chua bị bệnh do nấm Sclerotium rolfsii phần gốc thân sát mặt đất bị
teo thắt, vết bệnh màu nâu hoặc nâu đen vết bệnh xuất hiện lớp nấm trắng xốp
nhƣ bông bao quanh gốc và lan xuống mặt đất xung quanh (Gulshan L. & cs,
1992). Cây bị héo nhanh, từ lớp nấm ở gốc và mặt đất hình thành nên nhiều
hạch nấm (Purseglove J.W., 1968). Bệnh cũng xuất hiện trên quả cà chua với tỷ
lệ bệnh là 1 6%.

Những nghiên cứu mơ tả hình thái sợi nấm cho thấy sợi nấm phát triển đâm
tia trên bề mặt vết bệnh, rồi lan cả xuống mặt đất xung quanh gốc thân. Sau đó
các sợi nấm đan kết với nhau hình thành hạch nấm, sợi nấm đa bào trong suốt
phân nhánh rất mảnh có mấu lồi và phát triển thành sợi nấm màu trắng phát
5


triển mạnh trên bề mặt vết bệnh, từ sợi nấm hình thành hạch nấm lúc đầu hạch
màu trắng sau đó chuyển thành màu nâu hình cầu đƣờng kính từ 1-2 mm
(Purseglove J.W. 1968)
Đặc trƣng của S. rolfsii trên cây nhiễm bệnh là những sợi nấm màu trắng,
có thể quan sát thấy trên cả phần gốc thân và trên đất bao quanh cây ở gốc. Các
sợi nấm của nấm S. rolfsii lây lan mạnh mẽ và duy trì hoạt động trong đất trong
thời gian dài hơn ở dạng hạch nấm làm cho việc kiểm sốt hóa học hoặc nơng
học nhƣ cày sâu bón phân và luân canh cây trồng trở nên cực kỳ khó khăn
(Kumar et al. 2012).
Hạch nấm và sợi nấm chính là nguồn bệnh ban đầu ở trên đồng ruộng. Trên
tàn dƣ cây trồng, nấm bệnh tồn tại nhƣ một dạng nấm hoại sinh, thậm chí trên cả
tàn dƣ của những cây không phải là ký chủ của nấm. Hạch nấm tồn tại từ năm
này sang năm khác ở lớp đất mặt nhƣng không tồn tại đƣợc ở những lớp đất bị
ngập sâu. Điều kiện độ ẩm đất cao là môi trƣờng thuận lợi cho nấm này tồn tại
và phát triển.
Nấm Sclerotium rolfsii có thể sống sót và phát triển mạnh mẽ trong phạm
vi môi trƣờng rất rộng. nấm có thể sinh trƣởng trong phạm vi pH rộng, nhất là
trong đất có tính acid. Nấm sinh trƣởng thuận lợi nhất trong khoảng pH từ 3 - 5,
hạch có thể nảy mầm trong điều kiện pH từ 2 - 5.

hi điều kiện pH > 7 sẽ kìm

hãm sự nảy mầm của hạch nấm. Nhiệt độ thích hợp nhất cho nấm phát triển là

từ 25ºC - 35ºC phát triển ít hoặc ngừng phát triển ở nhiệt độ dƣới 10ºC hoặc
trên 40ºC. Ở nhiệt độ thích hợp nhất cho sự sinh trƣởng phát triển của sợi nấm
thì khả năng hình thành hạch cũng lớn nhất. Sợi nấm có thể bị tiêu diệt ở 0ºC,
nhƣng hạch có thể sống sót ở điều kiện -10ºC. Sợi nấm phát triển thuận lợi nhất
cần có độ ẩm cao.

hi độ ẩm dƣới bão hịa thì hạch nấm khơng thể nảy mầm

(Stephen, 2000). Nấm S.rolfsii có khả năng sinh trƣởng và hình thành hạch ở
hầu hết các loại đất, pH và nguồn dinh dƣỡng. Nhƣng nấm sinh trƣởng kém trên
đất thịt, nhiều mùn có pH = 7 96. (Rodriguez- abana và cs,1987)
6


Năm 2000, Rangeshwaran & Prasad đã tiến hành thí nghiệm lây bệnh nhân
tạo bằng hạch nấm S. rolfsii trên cây cà chua ở giai đoạn quả xanh, quả chín.
Sau đó quan sát thời gian nhiễm bệnh và tỷ lệ nhiễm bệnh ở các ngƣỡng nhiệt độ
lần lƣợt là 20ºC 25ºC 30ºC; kết quả cho thấy rằng cà chua ở giai đoạn quả chín
có tỷ lệ bệnh cao hơn và thời gian bị thối thân nhanh hơn cà chua ở giai đoạn
quả xanh, nhiệt độ thích hợp nhất cho bệnh sinh trƣởng phát triển là 25ºC - 30ºC.
Với phạm vi ký chủ rộng, sinh trƣởng phát triển nhanh có khả năng sản
sinh hạch nấm để chống chịu với điều kiện môi trƣờng khắc nghiệt, bệnh do
nấm Sclerotium rolfsii gây ra đã góp phần làm gia tăng thiệt hại kinh tế. Trên
phạm vi tồn cầu nói chung và ở Bắc Carolina nói riêng thiệt hại do nấm S.
rolfsii gây ra trên cây lạc là lớn nhất. Theo tính tốn thống kê của Bộ Nông
nghiệp liên bang Hoa ỳ riêng năm 1959 thiệt hại do nấm S. rolfsii gây ra trên
lạc ở đồng bằng duyên hải miền trung khoảng 10 - 20 triệu USD, thiệt hại năng
suất trên các cánh đồng dao động từ 1% - 60%. (Agrios, 2004).
Do khả năng thích ứng với nhiệt độ của nấm S. rolfsii cao nên bệnh héo rũ
gốc mốc trắng xuất hiện trên phạm vi rộng và là nguyên nhân gây thiệt hại

nghiêm trọng ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới. Ngoài khả
năng gây bệnh trên cà chua nấm S. rolfsii còn gây hại trên nhiều loại cây trồng
khác nhƣ lạc, đậu đỗ, làm giảm năng suất 10% - 25%. Khi bệnh gây hại nặng có
thể làm giảm năng suất tới 80%.
Việc phịng trừ nấm S. rolfsii phải có sự kết hợp giữa các biện pháp canh
tác biện pháp sinh học và biện pháp hoá học với nhau. Về biện pháp canh tác
nhƣ: cày đất sâu 20cm và lật úp. Phơi đất hoặc dùng sức nóng của mặt trời có
liên quan chặt chẽ với các biện pháp phòng trừ nấm S. rolfsii. Hạch nấm vẫn có
thể sinh trƣởng đƣợc trong ống nghiệm sau 12 tiếng để ở 45ºC nhƣng bị chết
sau 4 - 6h ở nhiệt độ 50ºC và chỉ sống sót trong 3h tại nhiệt độ 55ºC. Che phủ
đất bằng nilon trong suốt vụ trồng làm tăng nhiệt độ đất và hạch sẽ bị tiêu diệt
khi đủ thời gian cần thiết. Hầu hết những khu đồng đƣợc thử nghiệm đều cho
7


thấy hạch bị rã ra khi ở độ sâu không quá 1cm nhƣng để trừ hạch triệt để cần
vùi sâu hơn (Stephen và cs, 2000).
2.1.2. Những nghiên cứu về ứng dụng của vi sinh vật đối kháng trong phòng
trừ bệnh nấm gây hại cây trồng cạn
Biện pháp sinh học phòng trừ nấm S. rolfsii cũng đƣợc áp dụng và bƣớc
đầu đem lại hiệu quả tốt. Hiện nay nhiều nƣớc trên thế giới đã và đang nghiên
cứu, ứng dụng nấm đối kháng Trichoderma sp., vi khuẩn đối kháng Bacillus
subtilis, những loài vi sinh vật đối kháng này có khả năng ức chế, cạnh tranh,
tiêu diệt đƣợc nhiều loài nấm hại cây trồng.
Việc sử dụng nấm đối kháng Trichoderma viride đối với nấm gây hại cây
trồng có từ đầu thập niên 30. Những năm gần đây việc nghiên cứu sử dụng nấm
Trichoderma sp. và sản xuất chế phẩm của nó đƣợc nhiều nhà nghiên cứu khoa
học trên thế giới tiến hành và công bố.Trên thế giới nhiều nƣớc đã sử dụng chế
phẩm Trichoderma sp. theo nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ: xử lý hạt giống,
bón vào đất phun lên cây hay nhúng rễ cây vào dung dịch bào tử nấm.

Khi thực hiện các nghiên cứu về vi sinh vật trong đất thì các nhà khoa học
thấy rằng loài nấm Trichoderma viride là một trong những loài nấm đứng đầu
của hệ sinh vật đất nó có tính đối kháng cao và đã đƣợc nghiên cứu ứng dụng ở
nhiều nơi trên thế giới.
Trichoderma là một trong những tác nhân kiểm soát sinh học đƣợc khai
thác nhiều nhất để quản lý bệnh thực vật. 20 chủng Trichoderma (sáu trong số T.
harzianum, bốn thuộc T. viride, ba thuộc T. virens, ba thuộc T. koningii, mỗi
chủng T. hamatum, T. reesei, T. parceramosum và Trichoderma spp.) Bị đối
kháng in vitro lên đến 12 ngày sau khi sử dụng để phòng chống
lại Sclerotium rolfsii Sacc. gây thối thân trên cây lạc.( Hirpara DG et al., 2017)
Nấm Trichoderma sp. thuộc bộ Hypocreales, lớp nấm bất tồn (Fungi
inperfect) trong đó ba chủng đƣợc nghiên cứu và sử dụng nhiều nhất là
Trichoderma viride, Trichoderma harzianum, Trichoderma hamatum. Nấm
8


Trichoderma sp. là loại nấm sống bán hoại sinh trong đất trong tàn dƣ thực vật.
Các nghiên cứu về nấm Trichoderma sp. và chế phẩm của nấm đang đƣợc tiếp
tục mở rộng tại nhiều nƣớc trên thế giới để phòng trừ bệnh hại cây trồng.
Các loài nấm thuộc chi Trichoderma (Hypocreales Ascomycota ) có phạm
vi phân bố rộng khắp ở trong đất và trong hệ thống sinh thái vùng rễ của cây
trồng. Những nghiên cứu trƣớc đây cho thấy nấm Trichoderma sp. có tác dụng
đối kháng chống lại ít nhất 18 chi và 29 loài nấm gây bệnh cây cũng nhƣ một
loạt các vi khuẩn gây bệnh cây. Cơ chế đối kháng của Trichoderma sp. chủ yếu
là cạnh tranh dinh dƣỡng ký sinh nấm gây bệnh, tạo kháng sinh tăng sinh
trƣởng và kích thích phản ứng kháng của cây trồng (Harnan, 2006).
Các cơ chế đối kháng đƣợc đề xuất bao gồm nấm ký sinh bởi hoạt động của
sự phân hủy thành tế bào enzyme, chống nhiễm trùng do sản xuất thuốc kháng
sinh, cạnh tranh về không gian và chất dinh dƣỡng với các loài nấm khác tạo
điều kiện cho hạt nảy mầm và tăng trƣởng của thực vật thông qua việc giải

phóng các khống chất và vi lƣợng quan trọng các yếu tố từ đất và cảm ứng của
các phản ứng phòng vệ ở thực vật (Herrera và Chet 2003)
Nhiều loại Trichoderma sp. có tốc độ phát triển nhanh và khả năng đối
kháng cao với nấm Sclerotium rolfsii gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây cà
chua khoai tây đậu tƣơng dƣa chuột (Kotasthane et al., 2015).
Abdel-Kader (1997) đã báo cáo rằng Trichoderma harzianum đƣợc đƣa
vào đất có thể giảm đáng kể tỷ lệ bệnh thối rễ của cây đậu faba nhiều hơn thuốc
trừ nấm Rizolex-T.
Hadar và cs. (1984) và Elad et al. (1980) quan sát thấy rằng chế phẩm đƣợc
tạo từ cám lúa mì với nấm T. harzianum khi bón vào đất bị nhiễm S. rolfsii có
thể làm giảm tỷ lệ bệnh do S. rolfsii gây ra trên cây đậu.
Sử dụng kết hợp nấm đối kháng T. harzianum và vi khuẩn Rhizobium có
khả năng ức chế sự phát triển của nấm S.rolfsii gây trên hại lạc ở Ấn Độ. Trong
quy trình quản lý tổng hợp bệnh thối gốc mốc trắng trên lạc, nấm Trichoderma
9


×