Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài ong ký sinh kén trắng apanteles sp trên sâu sáp nhỏ hại ong mật tại gia lâm, hà nội năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 89 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ THỊ CÚC

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SINH THÁI HỌC
CỦA LOÀI ONG KÝ SINH KÉN TRẮNG APANTELES SP.
(HYMENOPTERA: BRACONIDAE) TRÊN SÂU SÁP NHỎ
HẠI ONG MẬT TẠI GIA LÂM, HÀ NỘI NĂM 2020

Ngành:

Bảo vệ thực vật

Mã số:

8 62 01 12

Người hướng dẫn: PGS.TS. Phạm Hồng Thái

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực và chưa hề sử dụng cho bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin,
tài liệu trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn


Đỗ Thị Cúc

i

năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nghiên cứu luận văn này, trong suốt q trình thực hiện đề
tài này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo
trong bộ môn, được sự động viên của bạn bè và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến thầy giáo hướng dẫn của tơi PGS.TS. Phạm
Hồng Thái – Trung tâm Nghiên cứu và Nuôi ong Nhiệt đới và cô PGS. TS Hồ
Thị Thu Giang- Bộ môn Côn trùng khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, đã ln dành tâm huyết của mình, quan tâm, đưa ra định hướng nhất định
cho đề tài của tơi, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian qua để tơi có thể hồn
thành bài báo cáo này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo trong bộ môn Côn trùng,
khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã có nhiều ý kiến đóng góp,
giúp đỡ cho tơi hồn thành đề tài luận văn một cách tốt nhất.
Lời cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã tạo
điều kiện và dộng viên tôi rất nhiều để tôi thực hiện tốt bài luận văn này
Hà Nội, ngày tháng
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Cúc

ii

năm 2021



MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ ii
Mục lục

........................................................................................................................... iii

Danh mục các từ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng .................................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ................................................................................................................ ix
Phần 1. Mở đầu.................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu nghiên cứu chung ............................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài ......................... 3

1.4.1.

Những đóng góp mới......................................................................................... 3

1.4.2.

Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 3

Phần 2.

Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 4

2.1.


Cơ sở khoa học .................................................................................................. 4

2.2.

Tình hình nghiên cứu ngoài nước ..................................................................... 4

2.2.1.

Những thiệt hại do sâu sáp nhỏ Achroia grisella F gây ra trên đàn ong mật ........ 4

2.2.2.

Nghiên cứu về dặc điểm sinh học và sinh thái ong ký sinh kén trắng
giống Apanteles sp. ............................................................................................ 6

2.2.3.

Các biện pháp phòng trừ sâu sáp nhỏ Achroria grisella F............................ 13

2.3.

Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 15

2.3.1.

Những thiệt hại do sâu sáp nhỏ Achroia grisella F gây ra trên đàn ong mật ...... 15

2.3.2.

Nghiên cứu trong nước về sinh học và sinh thái ong ký sinh kén trắng

giống Apanteles sp ........................................................................................... 15

iii


Phần 3.

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ......................................................... 20

3.1.

Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 20

3.2.

Thời gian nghiên cứu....................................................................................... 20

3.3.

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ................................................................... 20

3.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 20

3.3.2.

Vật liệu nghiên cứu.......................................................................................... 20

3.4.


Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 21

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 21

3.5.1.

Điều tra tỷ lệ ký sinh sâu sáp nhỏ Achroia grisella F. bởi ong ký sinh
kén trắng Apanteles sp..................................................................................... 21

3.5.2.

Phương pháp nhân nuôi ong ký sinh .............................................................. 22

3.5.3.

Nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh học của ong ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp............................................................................................ 22

3.6.

Công thức tính tốn và xử lý thống kê ........................................................... 25

Phần 4.

Kết quả và thảo luận ..................................................................................... 28

4.1.


Tỷ lệ ký sinh tự nhiên của ong ký sinh kén trắng Apanteles Sp. Trên
sâu sáp nhỏ Achroia GrisellA ngoài trại ong ................................................ 28

4.1.1.

Tỷ lệ ký sinh sâu sáp nhỏ Achroia grisella F. bởi ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp. qua các tháng điều tra ..................................................... 28

4.1.2.

Tỷ lệ ký sinh sâu sáp nhỏ Achroia grisella bởi ong ký sinh kén trắng
Apanteles sp. trên 2 loài ong khác nhau qua các tháng điều tra ................... 29

4.1.3.

Tỷ lệ ký sinh sâu sáp nhỏ Achroia grisella F. bởi ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp. trên 2 loại thế đàn ong khác nhau qua các tháng
điều tra .............................................................................................................. 31

4.1.4.

Tỷ lệ vũ hóa của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. qua các tháng
điều tra .............................................................................................................. 32

4.1.5.

Tỷ lệ giới tính ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. qua các tháng điều tra ........ 33

4.1.6.


Tỷ lệ các tuổi sâu sáp nhỏ bị ký sinh bởi ong ký sinh kén trắng
Apanteles sp. (Ngoài tự nhiên) ....................................................................... 34

4.2.

Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học lồi
ong Apanteles Sp. Ký sinh sâu non sâu sáp nhỏ Achroia Grisella F........... 35

4.2.1.

Đặc điểm hình thái của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. ....................... 35

iv


4.2.2.

Tập tính sinh học và vịng đời của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. ..... 40

4.2.3.

Thời gian vũ hóa trong ngày của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. ........ 42

4.2.4.

Tính thích hợp tuổi ký chủ đối với ong ký sinh Apanteles sp. ..................... 44

4.2.5


Ảnh hưởng của mật độ ký chủ đến khả năng ký sinh của ong Apanteles sp. ..... 47

4.2.6.

Ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc ký chủ đến tỷ lệ ký sinh của ong
Apanteles sp. .................................................................................................... 49

Phần 5.

Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 55

5.1.

Kết luận ............................................................................................................ 55

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 55

Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 56
Phụ lục

.......................................................................................................................... 59

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A


Apantales

G

Galleria

KS

Ký sinh

TN

Thí nghiệm

TB

Trung bìn

F

Fabr

USD

Đơ la Mỹ

L

Linn


CS

Cộng sự

&



RH

Ẩm độ

L:D

Sáng và tối.

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

LSD (0,5)

Sai khác nhỏ nhất ở xác suất 0,05

SD


Độ lệch chuẩn

Ø

Đường kính



Đực



Cái

HQ

Hiệu quả

TT

Trưởng thành

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Tỷ lệ ký sinh trên sâu sáp nhỏ bởi ong ký sinh kén trắng Apanteles sp.
qua các tháng điều tra ...................................................................................... 28
Bảng 4.2. Tỷ lệ ký sinh sâu sáp nhỏ Achroia grisella F. bởi ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp. trên 2 loài ong khác nhau qua các tháng điều tra .......... 30

Bảng 4.3. Tỷ lệ ký sinh sâu sáp nhỏ Achroia grisella F. bởi ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp. trên 2 loại đàn ong khác nhau qua các tháng điều
tra ...................................................................................................................... 31
Bảng 4.4. Tỷ lệ vũ hóa của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. qua các tháng
điều tra .............................................................................................................. 32
Bảng 4.5. Tỷ lệ giới tính ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. qua các tháng điều
tra ...................................................................................................................... 33
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của tuổi ký chủ đến tỷ lệ ong ký sinh kén trắng Apanteles sp.
(ngồi tự nhiên). .............................................................................................. 34
Bảng 4.7. Kích thước các pha của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. ....................... 37
Bảng 4.8. Thời gian phát dụcc của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. ...................... 42
Bảng 4.9. Tỷ kệ ký sinh của ong ký sinh Apanteles sp. ký sinh trên các tuổi sâu
non sâu sáp nhỏ (thí nghiệm khơng có sự lựa chọn tuổi ký chủ) ................. 45
Bảng 4.10. Tỷ lệ và hiệu quả ký sinh của ong Apanteles sp. ký sinh trên các tuổi
sâu non sâu sáp nhỏ (thí nghiệm có sự lựa chọn tuổi ký chủ). ..................... 46
Bảng 4.11. Tỷ lệ ký sinh của ong Apanteles sp. ở các mức độ số lượng ký chủ sâu
sáp khác nhau ................................................................................................... 48
Bảng 4.12. Ảnh hưởng thời gian tiếp xúc ký chủ đến tỷ lệ ký sinh của ong ký sinh
Apanteles sp. .................................................................................................... 49
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của yếu tố thức ăn tới thời gian sống ong ký sinh
Apanteles sp. (ong khơng có hoạt động ký sinh) ........................................... 51
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của yếu tố thức ăn tới thời gian sống của trưởng thành
(ong có hoạt động ký sinh) .............................................................................. 53

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Hộp nhân ni sâu sáp nhỏ ............................................................................. 20
Hình 3.2. Các ống nghiệm ni ong ký sinh ................................................................. 20

Hình 4.1. Buồng trứng của ong Apanteles sp. ................................................................ 38
Hình 4.2. Trứng của ong Apanteles sp. ........................................................................... 38
Hình 4.3. Sâu non tuổi 1 ong Apanteles sp. .................................................................... 38
Hình 4.4. Sâu non tuổi 2 ong Apanteles sp. .................................................................... 38
Hình 4.5. Sâu non tuổi 3 ong Apanteles sp. .................................................................... 38
Hình 4.6. Sâu non tuổi 3 chui ra ngoài làm nhộng ......................................................... 38
Hình 4.7. Tiền nhộng ong Apanteles sp. ......................................................................... 39
Hình 4.8. Nhộng ong Apanteles sp.................................................................................. 39
Hình 4.9. Kén ong Apanteles sp. ..................................................................................... 39
Hình 4.10. Ong trưởng thành cái Apanteles sp................................................................. 39
Hình 4.11. Ong trưởng thành đực Apanteles sp. .............................................................. 39
Hình 4.12. Râu đầu TT ong Apanteles sp. ........................................................................ 39
Hình 4.13. Cánh trước trưởng thành ong Apanteles sp. ................................................... 40
Hình 4.14. Chân sau trưởng thành ong Apanteles sp. ...................................................... 40
Hình 4.15. Trưởng thành ong Apanteles sp. giao phối .................................................... 40
Hình 4.16. Thời gian vũ hóa trong ngày của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. ........ 43

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Thị Cúc
Tên Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài ong ký sinh
kén trắng Apanteles sp. (Hymenoptera: Braconidae) trên sâu sáp nhỏ hại ong mật tại Gia
Lâm, Hà Nội năm 2020.
Ngành: Bảo vệ thực vật

Mã số: 8 62 01 12

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu được một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài
ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. Từ đó đề xuất biện pháp phịng trừ sâu sáp nhỏ theo
hướng đấu tranh sinh học một cách an toàn hiểu quả trong nuôi ong mật.
Phương pháp nghiên cứu
Trong khoảng thời gian từ tháng 4/2020 đến tháng 2/2021, tại Trung tâm nghiên
cứu và nuôi ong nhiệt đới tại Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam. Với đối tượng nghiên
cứu ở đây là ong ký sinh kén trắng Apanteles sp., tôi đã tiến hành tập trung nghiên cứu
một số đặc điểm sinh học, sinh thái của ong ký sinh.
Điều tra tỷ lệ ký sinh ong Apanteles sp. trên sâu sáp nhỏ hại ong mật ngoài tự
nhiên được tiến hành quy chuẩn QCVN 01- 38: 2010/BNNPTNT.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp.
được tiến hành tham khảo theo phương pháp của Đặng Thị Dung (1999) và (Khuất
Đăng Long, 1998).
Kết quả chính và kết luận
1. Tỷ lệ ký sinh trên sâu sáp nhỏ đạt cao nhất ở tháng 10 là 34,97% và thấp nhất ở
tháng 12 là 26,70%. Tỷ lệ ký sinh trên sâu sáp nhỏ ở đàn ong nội là cao hơn đạt
33,21%, ong ngoại là 30,28%. Tỷ lệ ký sinh ở đàn ong yếu 34,09% cao hơn so tỷ lệ ký
sinh ở đàn ong khỏe đạt 25,90%. Tỷ lệ vũ hóa cao nhất ở tháng 9 đạt 90,07% .Tỷ lệ ký
sinh trên sâu sáp nhỏ hầu như bị ký sinh ở tuổi 3 là 48,84%. Ở ngồi tự nhiên thì tỷ lệ
ký sinh trên các tuổi của sâu sáp nhỏ cao nhất ở tuổi 3 đạt 48,84%.
2. Vịng đời trung bình của ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. là 14,55 ±2,24
ngày ở điều kiện nhiệt độ 30,80C và ẩm độ là 67,9%. Ong ký sinh Apanteles sp. vũ hóa
chủ yếu vào buổi sáng trong khoảng từ 8-10 giờ với tỷ lệ vũ hóa là 30,0%. Sâu non tuổi
3 của sâu sáp nhỏ có tỷ lệ ký sinh đạt 86,47% là cao nhất ở thí nghiệm có sự lựa chọn
tuổi ký chủ và ở thí nghiệm bắt khơng có sự lựa chọn tuổi ký chủ đạt tỷ lệ ký sinh là

ix



52,94%. Mức độ số lượng ký chủ thích hợp cho một cặp ong là 13 sâu thì tỷ lệ ký sinh
đạt 46,78%. Thời gian tiếp xúc ký chủ cao nhất là 24 giờ thì tỷ lệ ký sinh đạt 55,51%.
3.Thức ăn bổ sung có ảnh hưởng đến thời gian sống của trưởng thành, khi cho ăn
một trong năm loại thức ăn (mật ong nguyên chất, dung dịch mật ong 50%, 30%, 10%,
nước lã). Thức ăn là mật ong nguyên chất thì thời gian sống của ong dài nhất, trưởng
thành đực trung bình là 32,8±8,23 ngày và trưởng thành cái là 28,6±11,41 ngày. Khi
cho ong tiếp xúc với ký chủ thì thời gian sống của ong ngắn hơn, trưởng thành đực là
13,5±2,46 ngày và trưởng thành cái là 11,7±3,73 ngày

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Do Thi Cuc
Thesis title: Biological and ecological characteristics of Apanteles sp. (Hymenoptera:
Braconidae) on Achroria grisella F at Gia Lam, Hanoi, 2020.
Industry: Plant Protection

Code: 8 62 01 12

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Investigate biological and ecological characteristics of the Apanteles sp. to
propose methods the biological control methods for the Achroria grisella F
management in bee keeping.
Research methods
Research was conducted at the Center for Research center for Bees and Tropical
Beekeeping from April 2020 to February 2021.
The parasitism rate of Apanteles sp. on Achroria grisella F in the wild, the
standard in National Technical Regulation 01-38: 2010/MARD was conducted.

Investigate biological and ecological characteristics preparation was conducted
follow the method of Dang Thi Dung (1999) and Khuat Dang Long (1998).
Result and conclusions
1. The rate of parasitism on Achroria grisella F increased gradually reaching the
highest rate of 34.97% in October at and lowest rate of 26.70% in December. The rate
of parasitism on Achroria grisella F was higher in Apis cerana at 33.21%, Apis
mellifera was 30.28%. The parasitism rate in weak colonies was 31.87%, higher than
the corresponding rate in the strong colonies (30.68%). The highest rate of emergence in
September was 90.07%. The paratitoid ratio was 48.84% at the third larval instar of
Achroria grisella.
2. Life cycle of Apanteles sp. was about 14.55 ± 2.24 days at temperature of
and 67.9% relative humidity. Adult emergence rate of Apanteles sp. during a day

30.8oC

has mainly happened in the morning from 8:00 to10:00 AM with highest rate ofand
30.0%. The highest rate of parasitism of Apanteles sp. was found on the 3 rd lavarl instar
of Achroria grisella, with 86.47 %. Choose the host age to reach the parasitism of
52.94%. The suitable number of host for a pair of wasp is 13 worms, the parasitism
reaches 46.78%. Parasitism interval 24 hours, the parasitoid reached 39%.

xi


3. Investigated the effects of food sources on the longevity of Apanteles sp. a
koinobiont solitary larval endoparasitoid reared on Achroia grisella F. (Lepidoptera:
Pyralidae). Adults were supplied with one of the five food types (pure honey; 50%,
30%, or 10% honey solutions and water). Adult parasitoids provided with pure honey
lived the longest at mean longevity was 32.8±8.23 day and 28.6±11.41 day for males
and females. Effects of food sources and parasitoid contact on the longevity of

Apanteles sp. Adult parasitoids provided with pure honey lived the longest at mean
longevity was 13.5±2.46 day and 11.7±3.73day for males and females

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong trồng trọt ngoài những tác động của những yếu tố khi hậu, thời tiết,
mơi trường, cũng như con người thì không thể không kể đến tác động của những
con côn trùng có lợi và có hại. Đầu tiên là phải kể đến ong mật, nó là tác nhân
thụ phấn, tăng năng suất cây trồng. Từ nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy rằng,
ong mật là cơn trùng có ích thụ phấn cho cây trồng, hơn 1/3 lương thực trên thế giới
có được là nhờ con ong. Với tập tính kiếm hút mật và phấn hoa, ong mật đã tham
gia cho khoảng 90% cho cây trồng trên trái đất, giá trị kinh tế của ong mật thụ phấn
cho sản xuất nông nghiệp còn lớn gấp chục lần so với sản phẩm của đàn ong. Ngồi
ra ong mật cịn cho ra các nhiều sản phẩm quý như là mật ong, phấn hoa, sữa ong
chúa, sáp ong… (Phạm Hồng Thái, 2014).
Từ những lợi ích trên con người đã biết khai thác các sản phẩm từ ong,
chính vì vậy nghề ni ong đang dần được người nông dân biết đến và quan tâm.
Theo thông tin của hội ni ong Việt nam ước tính nước ta có trên 1,5 triệu đàn
ong. Như vậy ở nước ta nghề nuôi ong tương đối phát triển và là nguồn kinh tế
có giá trị cao, do đó ong mật ngày càng được ni rộng rãi và đã có những tiến
bộ nhất định về cả số lượng và chất lượng. Sản lượng mật ong năm 2013 là 30
nghìn tấn, trong đó phục vụ cho xuất khẩu ước tính khoảng gần 27 nghìn tấn, tới
2014 là 45 nghìn tấn trong đó phục vụ cho xuất khẩu là 38 nghìn tấn (Phạm Hồng
Thái, 2014). Kéo theo sự phát triển đó thì nghề nuôi ong ở nước ta hiện nay cũng
phải gặp phải rất nhiều khó khăn. Điều đáng quan tâm nhất là phải kể đến đó là
sâu bệnh hại trên đàn ong như: ỉa chảy, bệnh xoăn cánh, thối ấu trùng, ve kí sinh
và điển hình nhất đó là sâu sáp nhỏ (Phạm Hồng Thái, 2014).

Nhóm sâu ăn sáp nhỏ, nó làm gây hại đến sáp ong, phá hoại bánh tổ, làm
cho ong chúa khơng cịn chỗ dự trữ mật, phấn dẫn đến giảm số lượng ong và tăng
tỷ lệ bốc bay (Phạm Hồng Thái, 2014). Một số phương pháp phòng trừ sâu sáp
nhỏ như vệ sinh đáy thùng sạch sẽ, loại bỏ bớt cầu cũ, thu hẹp cửa tổ, bịt kín các
khe hở thùng, không vứt sáp bừa bãi trong vườn ong (Phùng Hữu Chính & Phạm
Thị Huyền, 2005). Đối với sâu sáp nhỏ thì trong biện pháp sinh học phải kể đến
ong ký sinh kén trắng. Mặc dù nghiên cứu đặc điểm sinh học của ong ký sinh kén
trắng trên sâu sáp nhỏ đã được thế giới quan tâm vì có khả năng hạn chế số

1


lượng, thân thiện với mơi trường và an tồn thực phẩm (Uckan & Gulel, 2000),
nhưng những nghiên cứu như vậy cịn nhiều hạn chế ở Việt Nam.
Lồi ong kí sinh kén trắng thuộc giống Apanteles chúng đã được tìm thấy
khi bay xung quanh cầu ong bị hỏng nơi mà có sự gây hại của sâu sáp nhỏ. Loài
ong kén trắng ký sinh trên ấu trùng sâu sáp, kén của loài ong này có cấu trúc
giống hạt “gạo”, cấu trúc hạt nhỏ có lỗ ở một đầu, chính lồi ong này đã kiểm
soát được sự phát triển của quần thể sâu sáp nhỏ. Người ni ong có thể sử dụng
lồi ong này như một biện pháp sinh học để bảo vệ đàn ong của mình (Hance &
cs., 2006). Do vậy nhóm ong kí sinh này là mắt xích trong việc ngăn chặn sâu
sáp nhỏ trên ong mật. Việc nghiên cứu sâu hơn về đặc điểm sinh học và sinh thái
của của ong kí sinh kén trắng đã được nhiều tác giả trên thế giới công bố, nhưng
ở Việt Nam hầu như chưa có thơng tin về ong ký sinh trên sâu sáp nhỏ. Những
thơng tin nghiên cứu về lồi ong ký sinh kén trắng trên sâu sáp nhỏ là rất cần
thiết làm cơ sở cho việc bảo vệ duy trì, khích lệ loài ong quan trọng này theo
hướng đấu tranh sinh học một cách an tồn và hiệu quả. Vì vậy, chúng tôi tiến
hành “Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài ong ký sinh
kén trắng Apanteles sp. (Hymenoptera: Braconidae) trên sâu sáp nhỏ hại
ong mật tại Gia Lâm, Hà Nội”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở nghiên cứu được một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của
loài ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. Từ đó đề xuất biện pháp phòng trừ sâu sáp
nhỏ theo hướng đấu tranh sinh học một cách an tồn hiểu quả trong ni ong mật.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và sinh vật học của lồi ong kí sinh
kén trắng Apanteles sp. trên sâu sáp nhỏ ngồi tự nhiên.
- Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và sinh vật học của lồi ong kí sinh
kén trắng Apanteles sp. trên sâu sáp nhỏ trong phịng thí nghiệm.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu trên ong kí sinh kén trắng Apanteles sp.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp trên sâu sáp tại Trung tâm nghiên cứu ong và nuôi ong nhiệt
đới, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Gia Lâm – Hà Nội.
- Thời gian từ tháng 4/2020 đến tháng 2/2021.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC THỰC TIỄN CỦA
ĐỀ TÀI
1.4.1. Những đóng góp mới
Đề tài bổ sung thêm dẫn liệu về việc đặc điểm sinh vật học và sinh thái học
của loài ong ký sinh kén trắng Apanteles sp. trên sâu sáp nhỏ tại Gia Lâm, Hà
Nội.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những dẫn liệu khoa học về lồi ký sinh Apanteles sp. góp phần làm cơ sở

cho việc duy trì, bảo vệ và sử dụng chúng trong phòng trừ tổng hợp sâu sáp nhỏ
Achroia grisella F gây hại cho đàn ong mật.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC
Trong những năm gần đây nghề nuôi ong trên thế giới đã và đang dần phát
triển, không chỉ đem lại nguồn lợi nhuận kinh tế cao mà cịn đóng góp vào trong
y học và thụ phấn cho cây trồng. Tuy nhiên nghề nuôi ong ở Việt Nam chưa thực
sự phát triển mạnh mẽ do nhiều nguyên nhân, trong đó phải kể đến sâu bệnh hại là
sâu sáp nhỏ hại ong mật là một nhân tố trong lưới dinh dưỡng. Sự gây hại xủa sâu
sáp nhỏ đã ảnh hưởng trực tiếp đến sức sống và hoạt động sống của đàn ong mật.
Để tiêu diệt và hạn chế của loài sâu sáp nhỏ này có rất nhiều phương pháp
hóa học, nhưng vì một số nguyên nhân nên người ta đã tìm ra một phương pháp
tối ưu nhất đó là sử dụng thiên địch của chúng là ong ký sinh kén trắng Apanteles
sp.
Đã có rất nhiều nghiên cứu về đặc điểm sinh học sinh thái ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp. ở trên thế giới, đã và đang được áp dụng một cách có hiệu
quả. Tuy nhiên ở Việt Nam những nghiên cứu về loài này chưa nhiều và cũng chưa
được áp dụng trong việc phòng chống sâu sáp nhỏ trên đàn ong mật.
2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGỒI NƯỚC
2.2.1. Những thiệt hại do sâu sáp nhỏ Achroia grisella F gây ra trên đàn ong mật
Nghề nuôi ong lấy mật hiện tại được phân bổ rộng ở mọi nơi có ở hầu khắp
các nước trên thế giới. Ong được ni trên nhiều đới khí hậu khác nhau, do đó
thành phần cơn trùng hại ong cũng rất phong phú bao gồm nhiều loài thuộc nhiều
họ bộ khác nhau. Theo cơng trình nghiên cứu của Borchert (1980) cho thấy cơn
trùng hại ong có 16 lồi thuộc 6 họ, 4 bộ khác nhau. Trong số các loài trên thì hai
lồi cánh vảy Lepidoptera, họ ngài sáng Pyralidae gây hại lớn nhất đối với ong

và thiệt hại về kinh tế cho người nuôi ong.
Theo Matthews (1975), khi nghiên cứu về tập tính sinh học của sâu sáp nhỏ
đã nhận thấy rằng sâu sáp nhỏ phát triển thành ngài trong thùng. Trưởng thành
cái có thể sống vài ngày hoặc vài tuần, khi trời tối chúng bay ra khỏi tổ lên cây
giao phối sau đó quay lại thùng để đẻ. Sau giao phối vài ngày hoặc vài tuần thì
ngài cái đẻ khoảng 500 trứng và trứng được đẻ vào các khe hẹp trong thùng ong
mà ong thợ không dọn đi được. Âú trùng khi mới nở hoạt động rất nhanh phân

4


tán đi khắp thùng, xâm nhập vào bánh tổ để phá hoại. Vòng đời của chúng kéo
dài 2-3 tháng tùy theo điều kiện nhiệt độ, ẩm độ và thức ăn. Trưởng thành cái sâu
ăn sáp loại nhỏ có thể sống được khoảng 7 ngày. Chúng gây hại chủ yếu từ tháng
7 đến hết mùa thu.
Williams (1976) cho thấy thiệt hại do sâu sáp nhỏ gây ra ở Mỹ năm 1976
lên tới 4 triệu USD. Hằng năm có 5% tổng số đàn ong có cầu bị sâu sáp nhỏ phá
hại và đây là nguyên nhân phổ biến làm ong Apis mellifera bốc bay. Sâu sáp là
dịch hại của hầu hết ong Apis mellifera, ngoài phá hủy cầu ong sâu sáp nhỏ còn
làm lan truyền bệnh thối ấu trùng qua phân của chúng.
Ngồi phá hủy cầu ong, sâu sáp nhỏ cịn làm lan truyền bệnh thối ấu trùng
qua phân của chúng vì trong phân sâu sáp nhỏ chứa nhiều nha bào Bacillus
nguyên nhân chính gây bệnh thối ấu trùng. Giai đoạn sâu non của hai loại sâu sáp
hại sáp ong, hoạt động phá hoại rất mạnh, đặc biệt là ở vùng Nhiệt đới và Á nhiệt
đới. Sâu sáp nhỏ đục thành đường hầm bên trong và phá hủy các lỗ tổ cầu ong.
Hai loại sâu sáp có thể cùng tồn tại nhưng sâu sáp lớn Galleria mellonella L. phá
hoại mạnh hơn và khi số lượng của chúng quá nhiều thì sâu sáp nhỏ Achroia
grisella F. sẽ bị giảm dần số lượng và biến mất. Sâu sáp lớn xuất hiện ở khắp các
vùng nhiệt dới và cả ôn đới nhưng sâu sáp nhỏ chỉ có thể tồn tại trong thùng suốt cả
mùa đơng giá lạnh ở vĩ dộ cao. Trong thời gian sống của một cặp sâu sáp nhỏ sinh

sản ra các thế hệ con cháu sẽ phá hủy bình quân 457,6g bánh tổ (Borchert, 1980)
Zaitoun (2007) đã ước tính thiệt hại hằng năm do sâu sáp nhỏ ở Mỹ là
500.000 USD và ở những vùng nóng trên thế giới thì mức thiệt hại cịn có thể lớn
hơn, trong đó lồi sâu sáp nhỏ phân bố khắp ở mọi vùng nuôi ong trên thế giới.
Theo Uckan & cs. (2008) đã chỉ ra rằng màu sắc và kích thước của trưởng
thành biến đổi tùy thuộc vào chế độ dinh dưỡng thời kỳ ấu trùng. Vòng đời của
sâu sáp nhỏ biến đổi từ một tuần đến sáu tháng, tùy theo thức ăn và nhiệt độ, ẩm
độ cảu môi trường. Nếu kéo dài hơn, sâu trải qua giai đoạn tiền nhộng, trưởng
thành cái đẻ 300-600 trứng, các trứng dính chặt với nhau thành từng ổ nhờ một
lớp keo. Cho thấy khả năng đẻ trứng của sâu sáp nhỏ rất cao, vì vậy gây thiệt hại
khơng hề nhỏ đến các đàn ong.
Hiện nay trên thế giới có hai loại sâu sáp hại ong gây hại phổ biến nhất ở
đàn ong mật (Apis mellifera) trên toàn cầu là sâu sáp lớn Galleria mellonella
(Lepidoptera: Pyralidae) và sâu sáp nhỏ Achroia grisella (Lepidoptera:
Pyralidae) (James & cs., 2013).

5


2.2.2. Nghiên cứu về dặc điểm sinh học và sinh thái ong ký sinh kén trắng
giống Apanteles sp.
*Vị trí phân loại của ong Apanteles sp.
Tên khoa học: Apanteles sp.
Họ: Braconidae, Bộ: Hymenoptera
Lớp: Insecta, Ngành: Chân khớp
Ong ký sinh Apanteles sp. thuộc họ Braconidae là một trong những nhóm
có số lượng loài phong phú nhất thuộc bộ cánh màng, phần lớn ong ký sinh ở pha
sâu non của các lồi cơn trùng khác. Chính vì vậy các đặc điểm sinh học sinh thái
của chúng cũng rất đa dạng, hiểu biết sâu về chúng góp phần khơng nhỏ vào việc
phịng trừ sâu hại cây trồng. sau đây cùng tìm hiểu về một số nghiên cứu trong và

ngồi nước có nghiên cứu đến đặc điểm sinh học và sinh thái của ong ký sinh kén
trắng Apanteles sp.
Khi nghiên cứu về ong Apanteles galleriae sự phát triển của con cái ký sinh
trong ký chủ lớn dẫn đến kích thước cơ thể lớn hơn so với con đực và kết quả là
làm tăng khả năng ký sinh cao, cũng như tăng khả năng xác định vị trí ký sinh
trên ký chủ thích hợp. Sự gia tăng kích thước của con đực dẫn đến khả năng
chúng tìm được con cái để giao phối nhiều hơn, cũng làm tăng sản xuất tinh
trùng (King, 1987; Murdoch & cs., 1997). Tuy nhiên, có những lợi thế đối với
con đực có kích thước nhỏ, vì thời gian phát triển và xuất hiện sớm, chúng thích
giao phối với nhiều hơn một con cái, trong khi con cái thường giao phối một lần
(Matthews, 1975).
Đặc điểm sinh học của ong ký sinh Apanteles galleriae Wilk. đã được
nghiên cứu trên sâu non của sâu sáp nhỏ (Achroia grisello Fabr.) ở hai mức nhiệt
độ 20 ± 1 °C và 30 ± 1 °C trong phòng thí nghiệm. Sâu non của sâu sáp nhỏ được
lấy từ các đàn ong mật Apis mellifera L. Thời gian phát dục các pha trứng, sâu
non, nhộng và vòng đời t của ong ký sinh A. grisella lần lượt là 3,1; 12,2; 7,3 và
22,6 ngày ở nhiệt độ 20 ± 1 °C. Ở nhiệt độ 30 ± 1 °C thời gian phát dục các pha
trứng, sâu non, nhộng và vòng đời của ong ký sinh A. grisella tương ứng là 2,6;
11,6; 5,1 và 19,3 ngày. Thời gian sống trung bình của trưởng thành đực và cái lần
lượt là 14,7 và 8,0 ngày ở nhiệt độ 20 ± 1°C và tương ứng 13,5 và 7,3 ngày ở
nhiệt độ 30 ± 1 °C (Verma & cs., 1997). Uckan & Gulel (1999) cho rằng mật độ
ký chủ bị ký sinh bởi ong trưởng thành cái có tác dộng đến khả năng sinh sản và

6


tỉ lệ giới tính của lồi ong ký sinh đơn kén. Loài ong Apanteles galleriae và sâu
sáp nhỏ Achroia grisell. Các thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện phịng thí
nghiệm có điều kiện chiếu sáng 10 giờ sáng: 12 giờ tối, nhiệt độ 25 + 10C và ẩm
độ tương đối 60 +5%. Kết quả cho thấy khi sâu sáp nhỏ Achroia grisell được sử

dụng làm ký chủ, với một ong cái thì sức sinh sản là 105,86 quả. Trong khi đó
với mật độ 2 và 5 ký chủ/1 trưởng thành ong cái thì sức sinh sản tương ứng là
105,09 và 97,69 quả. Tỉ lệ con cái ở các mật độ 1, 2 và 5 ký chủ tương ứng là:
55,56%; 50,55% và 48,71%.
Uckan & Gulel (2000) đã cho biết về loài ong đơn kén trắng Apanteles
galleriae ký sinh ấu trùng tuổi nhỏ của cả hai loài sâu sáp lớn và sâu sáp nhỏ
trong điều kiện chiếu sáng của 12 giờ sáng và 12 giờ tối tại nhiệt độ 250C và ẩm
độ tương đối 60%. Thí nghiệm tiến hành trên 3 tuổi ấu trùng sâu. Thời gian trong
vòng 26 – 28 ngày khi ký sinh trên G. mellonella và trong vòng 25 – 27 ngày trên
A. grisella. Lồi ong này khơng có thời gian tiền đẻ trứng. Trong vịng 24 giờ
đầu tiên sâu khi nở, trưởng thành cái có thể đẻ từ 10 – 20 quả, thời gian đẻ trứng
của con cái là 3 – 8 giây. Con đực có thể giao phối ngay sau khi nở và thời gian
giao phối trung bình là 23 giây. Kích thước của ong ký sinh phụ thuộc rất nhiều
vào ký chủ. Tuổi thọ của ong ký sinh cũng thay đổi và phụ thuộc vào giới tính và
có hoạt động giao phối hay khơng (đối với con đực) và hoạt động ký sinh (đối
với con cái). Con đực có giao phối có thời gian sống ngắn hơn so với con đực
không giao phối và con đực có thời gian sống lâu hơn con cái. Thời gian sống
của trưởng thành còn chịu sự biến động theo mùa trong năm. Các loài ký chủ và
số lượng ký sinh có ảnh hưởng tới sự lựa chọn ký chủ của A. galleriae ưa thích
ký sinh lồi A.galleriae hơn so với loài G. mellonella.
Ảnh hưởng của tuổi ký chủ đối với khả năng sinh sản và tỷ lệ giới tính của
Apanteles galleriae Wilkinson cũng được nghiên cứu.Tổng số thế hệ do
Apanteles galleriae tạo ra cho thấy rất ít sự biến đổi phụ thuộc vào ký chủ. Tổng
số con trung bình được tạo ra bởi một con cái là 232,6 và 239,7 trên Galleria
mellonela và Achroia grisell, tương ứng. Số lượng thế hệ và tỷ lệ con cái trên ký
chủ của Apanteles galleriae giảm trực tiếp với tuổi của cha mẹ. Khả năng sinh
sản của Apanteles galleriae được nuôi trên Galleria mellonela và Achroia grisell
lần lượt là 3,3 và 2,9 (Uckan & Gulel, 2001a).
Uckan & Gulel (2001a) cũng chỉ ra rằng khi Apanteles galleriae được nuôi
trong nhiệt độ lạnh tỷ lệ sinh sản trên mỗi con cái và tỷ lệ con cái trong thế hệ


7


sau tương ứng là 21,51 và 29,01%. Khi thực hiện một thí nghiệm khác ở các yếu
tố tương tự nhưng khơng ni ở trong nhiệt độ lạnh thì thì tỷ lệ sinh sản trên mỗi
con cái và tỷ lệ con cái trong thế hệ sau tăng lên 105,86 và 55,60%. Thời gian
sống của trưởng thành, tỷ lệ con cái ở thế hệ sau của ong ký sinh có tầm quan
trọng rất lớn, cả trong nhân nuôi và các nghiên cứu về kiểm sốt sinh học. Do đó,
nó sẽ có lợi cho tiến hành các nghiên cứu sâu hơn ở các mức nhiệt độ, độ ẩm và
thời gian chiếu sáng khác nhau thì ong ký sinh phù hợp để phát triển quần thể,
điều này sẽ dẫn đến tăng thời sống của trưởng thành, khả năng sinh sản và tỷ lệ
con cái ở thế hệ sau
Ảnh hưởng của nhiệt độ tới thời gian sống của trưởng thành, khả năng sinh
sản và tỷ lệ giới tính của Apanteles galleriae Wilkinson, một lồi nội ký sinh kén
đơn và ở giai đoạn đầu của sâu sáp nhỏ Achoria grisella Fabr đã được điều tra.
Nhân nuôi ong ký sinh và ký chủ ảnh hưởng đến thời gian sống cuả trưởng thành
Apanteles galleriae ở nhiệt độ thấp (+ 6 ° C) được tiến hành ở 25 ± 1 ° C, 60 ±
5% RH dưới chu kỳ quang 12:12 (L: D). Nuôi ở nhiệt độ lạnh (+ 6 ° C) ảnh
hưởng đáng kể đến tuổi thọ trưởng thành, khả năng sinh sản và tỷ lệ giới tính của
ký sinh trùng. Kết quả nghiên cứu cho thấy 85,27% trưởng thành chết sau một
tuần và tất cả những con trưởng thành chết trong vịng 15 ngày khi được ni ở
nhiệt độ thấp. Sức đề kháng của con cái với nhiệt độ thấp cao hơn con đực. Nhân
nuôi ở nhiệt độ thấp làm giảm đáng kể khả năng sinh sản trưởng thành và tăng tỷ
lệ của những trưởng thành đực ở thế hệ sau (Uckan & Gulel, 2001b).
Các nghiên cứu về ảnh hưởng của thức ăn đến thời gian phát triển, khả năng
sinh sản, tỷ lệ giới tính, thời gian trưởng thành và kích thước của A. galleriae
Wilkinson, một lồi ong ký sinh trên sâu sáp nhỏ Achroia grisella (F.) được thực
hiện bằng cách cho các cá thể ký chủ sớm tiếp xúc với ba loại thức ăn chính có
thể tìm thấy trong tổ ong: ( 1) Sáp ong có màu đen; được giữ lâu trong tổ ong để

nuôi ong hoặc được sử dụng nhiều lần cho đến khi chuyển sang màu đen sẫm. (2)
Sáp ong có màu vàng; được giữ trong một thời gian ít hơn trong tổ ong và
chuyển sang màu vàng nâu. (3) Sáp ong tinh chế; được điều chế bằng cách nấu
chảy sáp, và được bán để sử dụng trong tổ ong non hoặc tổ ong già để sản xuất
mật ong nhanh chóng. Tất cả các kết quả liên quan đến ảnh hưởng của thức ăn
được tiến hành ở 25°C, 60 5% RH, và quang chu kỳ là 12:12 (L: D) h. Các thí
nghiệm được tiến hành bằng cách cung cấp cho ký chủ ba loại thức ăn tự nhiên
có màu sắc (đen, vàng, và tinh chế). Sự thay đổi trong loại chế độ ăn uống của ký

8


chủ từ đen, sang vàng và tinh kéo dài thời gian phát triển của sâu non, rút ngắn
tuổi thọ, tăng tỷ số giới tính ở ưu tiên con đực, giảm khả năng sinh sản và kích
thước trưởng thành của các loài ký sinh trùng. Trưởng thành phát triển nhanh xảy
ra ở 3 loại thức ăn lược tối, lược vàng, và lược tinh ở 25, 30 và 52 ngày đối với
co đực và 27, 33 và 54 ngày đối với con cái. Mật độ trung bình của thế hệ sau
trên mỗi ký sinh trùng cái cho mỗi loại thức ăn lần lượt từ đen sang tinh là
105,09, 45,49 và 0,46 (n 30). Con đực sống trung bình 43,46; 14,52 và 5,75 ngày
và con cái sống trung bình là 40,86, 16,8 và 10 ngày liên quan đến sự thay đổi
thức ăn của ký chủ. Kích thước cuả ong ký sinh thay đổi đáng kể với 2,84; 2,5;
2,2 mm ở con cái và 2,51; 2,27; 1,94 mm con cái, tương ứng. Trong ba loại thức
ăn tự nhiên, thức ăn đầu tiên được xác định là chế độ ăn tối ưu nhất cho các loài
ong ký sinh (Uckan & Erginin, 2002).
Theo Uckan & cs. (2003) đã nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và nguồn
thức ăn bổ xung đến thời gian sống của Apanteles galleriae Wilkinson (Bộ cánh
màng: Braconidae), một loài nội ký sinh kén đơn được nuôi trên Achroia grisella
F. (Lepidoptera: Pyralidae). Trưởng thành được cho ăn thêm một trong bảy loại
thức ăn (khơng có mật ong; mật ong ngun chất; dung dịch mật ong 50%, 30%
hoặc 10%; glycerin; hoặc nước) hoặc giữ lại thiếu nước và thức ăn ở mỗi nhiệt

độ (0, 10, 20, 30, 40 0C). Trưởng thành ong ký sinh được cung cấp với dung dịch
mật ong sống lâu nhất ở 100 C. Thời gian sống trung bình tối đa con đực và con
cái là tương ứng 47,1 và 42,0 ngày, được cho ăn bằng dung dịch mật ong 30% ở
10 0C. Thời gian của trưởng thành không khác biệt rõ rệt theo giới tính ở mỗi
nhiệt độ trên tất cả các phương pháp xử lý thức ăn. Thời gian của những con cái
được nuôi bằng dung dịch mật ong là ngắn hơn một chút nhưng không đáng kể
so với con đực ở nhiệt độ tối ưu (10 và 20 0C). Tuy nhiên, những con cái được
cung cấp sáp mà khơng có mật ong hoặc bị thiếu thức ăn và nước uống sống lâu
hơn đáng kể so với con đực. Kết quả của chúng tơi có thể có giá trị đối với các
ứng dụng kiểm soát sinh học và phát triển nuôi đại trà kỹ thuật cho Apanteles
galleriae.
Sinh học của Apanteles galleriae Wilkinson, một trong những đặc điểm
quan trọng góp phần vào kiểm sốt sinh học đối với lồi sâu sáp nhỏ. Nghiên
cứu về khả năng sinh sản và tỷ lệ thế hệ con cái của con cái trưởng thành bị ảnh
hưởng bởi tuổi ký chủ cũng như mật độ ký sinh. Ảnh hưởng của giới tính, khả
năng giao phối và thời gian theo mùa đối với thời gian sống của con trưởng thành

9


cái ở 2 mùa là có sự khác nhau. Nhận thấy rằng 50% thời gian sống của trưởng
thành là quan trọng đối với khả năng sinh sản và hiệu quả ký sinh. Các kiểu hình
của ký chủ và / hoặc mật độ ký sinh trùng phụ thuộc vào khả năng sinh sản và tỷ
lệ giới tính khác nhau đáng kể. Tỷ lệ sinh sản và con cái cao nhất xảy ra với một
ký sinh trùng và một ký chủ tương đương là con cái. Tuổi thọ của con trưởng
thành bị ảnh hưởng bởi giới tính và khoảng thời gian tháng, nhưng tình trạng
giao phối khơng ảnh hưởng đến tuổi thọ của chúng. Tỷ lệ sống sót của con cái
cao hơn giữa tháng 12 và tháng 5 so với tháng 6 và tháng 11 (Uckan & cs.,
2004).
Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa sâu sáp lớn (Galleria mellonela) và

ong ký sinh Apanteles galleriae, Coskun & cs. (2006) cho thấy rằng hành vi đẻ
trứng của ong ký sinh Apanteles galleriae có xu tính lựa chọn tuổi sâu nhất định.
Thí nghiệm lựa chọn tuổi sâu được thử nghiệm trong hai cách khác nhau: ký sinh
bắt buộc và ký sinh có lựa chọn tuổi. Kết quả của cả 2 thí nghiệm cho thấy tuổi 3
và 4 được lựa chọn ký sinh nhiều nhất. Tỷ lệ ký sinh của Apanteles galleriae
trong ấu trùng của Galleria mellonela được xác định thông qua phương pháp
nghiên cứu tỉ lệ ký sinh biến động qua các tháng trong năm.Thí nghiệm được tiến
hành mỗi tháng một lần, trong 18 tháng liên tục, tỉ lệ ký sinh đạt 50%.
Theo Uckan & cs. (2009) thời điểm và khả năng giao phối liên quan đến
những thay đổi trong tổng số lipid, tổng số acid béo và thành phần acid béo của
ấu trùng ong ký sinh Apanteles galleriae ký sinh trên loài Galleria mellonella L..
Những ảnh hưởng của ký sinh trên tổng số lipid và acid béo của ấu trùng sâu sáp
lớn đã được điều tra và so sánh với thành phần acid béo của ong ký sinh. Tổng
mức lipid và acid béo có sự khác nhau đáng kể giữa các giai đoạn và giới tính
của A. galleriae. Ký sinh cũng khơng làm thay đổi mức lipid và acid béo của ấu
trùng ký chủ. Tổng số acid béo của ấu trùng ong ký sinh cao hơn so với ấu trùng
ký chủ bị ký sinh và không bị ký sinh. Mười lăm acid béo khác nhau từ 12 – 20
cacbon đã được xác định cho tất cả các giai đoạn và giới tính của ong A.
galleriae và ấu trùng ký chủ có hoặc khơng bị ký sinh. Trong đó chủ yếu có 4
acid béo trong thành phần của cả ký chủ và ký chủ. Sự phong phú của các acid
béo khác nhau về thứ tự sắp xếp như acid oleic (C18:1), palmitic (C16:0), linoleic
(C18:2) và stearic (C18:0). Trong đó sự khác biệt đáng kể giữa các lớp acid béo
(saturates, unsaturates và polyunsaturates) trong tất cả các giai đoạn phát triển và

10


giới tính của A. galleriae và ấu trùng ký chủ có hoặc khơng ký sinh. Kết quả của
nghiên cứu này có thể làm tiền đề cho các ứng dụng kiểm soát sinh học.
Theo Liu & cs. (2014) đã tổng kết lại Apanteles Foerster s.l. (Hymenoptera,

Braconidae, Microgastrinae) có đặc điểm là đơn lẻ nhưng có đặc điểm rất nổi bật,
cụ thể là ơ thứ 2 mở dưới biên của cánh trước.
Lồi ong ký sinh Apanteles galleriae cũng được tìm thấy ở Jamaica khi
chúng bay xung quanh cầu sáp bị hư hỏng nơi sâu sáp nhỏ ký sinh ở đó. Lồi ong
đen kén nhỏ ký sinh trên ấu trùng sâu sáp, kén của lồi ong này có cấu trúc giống
hạt “gạo”, cấu trúc hạt nhỏ có lỗ ở một đầu, chính lồi ong này đã kiểm soát được
sự phát triển của quần thể sâu sáp nhỏ. Người ni ong có thể sử dụng loài ong
này như một biện pháp sinh học để bảo vệ đàn ong của mình (Hance & cs., 2006).
Jian-yun & cs. (2006) cho rằng Apanteles galleriae ký sinh trong các ấu
trùng tuổi nhỏ của 2 loại sâu sáp lớn Galleria mellonella L. và sâu sáp nhỏ
Achroia grisell F. đặc điểm sinh học của Apanteles galleriae đã được nghiên cứu
khi ký sinh trong các ấu trùng tuổi nhỏ của sâu sáp lớn Galleria mellonella. Kết
quả cho thấy ngưỡng khởi điểm phát dục và tổng tích ơn của ong lần lượt là
11,790C và 338,50C. Khoảng nhiệt độ 22, 25, 30 và 32,50C tương ứng các khoảng
thời gian sống trung bình của 1 thế hệ tương ứng là 29, 21, 16 và 19. Thế hệ sau
khơng đạt được sự phát triển tồn diện ở 350C, nhiệt độ phát triển tốt nhất cho thế
hệ sau là 25 – 300C
Uckan & cs. (2009) đã chỉ ra rằng, khả năng giao phối liên quan đến những
thay đổi trong tổng số lipid, tổng số acid béo và thành phần acid béo của ấu trùng
ong ký sinh Apanteles galleriae (Hymenoptera: Braconidae) ký sinh trên loài sâu
sáp nhỏ Achroia grisell trong điều kiện chiếu sáng 12 giờ sáng: 12 giờ tối, nhiệt
độ 25+20C và ẩm độ tương đối 60+5%. Liều lượng acid gibberellic áp dụng cho
các ký chủ là khác nhau (2, 5, 10, 50, 100, 200, 500, 1000ppm) để nghiên cứu
thời gian phát triển của ấu trùng, khả năng sinh sản, tỉ lệ giới tính, thời gian sống
của trưởng thành và kích thước của ong A. galleriae. Thời gian phát triển ở ấu
trùng có sự khác biệt lớn nhất tại 500 và 1000ppm. Giữa các mức liều lượng acid
gebberellic khác nhau thời gian phát triển của ấu trùng là 47,4 và 47 ngày tương
ứng với 500 và 1000ppm. Khả năng sinh sản giảm đáng kể khi liều lượng acid
tăng. Sự khác biệt về tỷ lệ giới tính ở ký chủ là không đáng kể nhưng đã giảm
đáng kể ở mức 50, 100, 200ppm. Thời gian sống của trưởng thành giảm đáng kể


11


×