Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và lượng phân đạm đến năng suất và chất lượng bắp tươi của giống ngô đường đl89 tại đan phượng, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 131 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG KIM THOA

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ
LƯỢNG PHÂN ĐẠM ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT
LƯỢNG BẮP TƯƠI CỦA GIỐNG NGÔ ĐƯỜNG ĐL89
TẠI ĐAN PHƯỢNG, HÀ NỘI

Ngành:
Mã số:
Người hướng dẫn:

Khoa học cây trồng
8620110
PGS.TS. Nguyễn Việt Long
TS. Vương Huy Minh

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực, khách quan và chưa từng
được ai sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho công việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu có gì sai sót tơi xin
chịu hồn tồn trách nhiệm!
Hà Nội, ngày


tháng

Tác giả luận văn

Hoàng Kim Thoa

i

năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Việt Long và TS. Vương Huy Minh. Các thầy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
q trình thực hiện đề tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Nông học và đặc biệt là các
thầy, cô giáo, các cán bộ nhân viên Bộ môn Cây Lương thực - Khoa Nông Học - Học
viện Nông Nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực
hiện đề tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Lãnh đạo Viện Nghiên cứu Ngô, Lãnh
đạo Bộ môn Công nghệ Hạt giống, các cán bộ Bộ môn Công nghệ Hạt giống, Bộ môn
Chọn tạo giống ngô đã hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình thực hiện
đề tài và hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và cảm tạ tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn ./.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
Tác giả luận văn

Hoàng Kim Thoa

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii
Mục lục ............................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................................... vi
Danh mục bảng .................................................................................................................... vii
Danh mục hình ..................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ................................................................................................................. x
Thesis abstract ...................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu .................................................................................................................. 1
1.1.

Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3

1.3.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ................................................................. 3


1.3.1.

Ý nghĩa khoa học ................................................................................................................... 3

1.3.2.

Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................... 4

1.4.2.

Phạm vi và địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu ................................................................................................ 5
2.1.

Giới thiệu chung về ngô đường ............................................................................ 5

2.2.

Tình hình nghiên cứu ngơ đường trên thế giới và Việt Nam .............................. 6

2.2.1.


Tình hình nghiên cứu ngơ đường trên thế giới................................................................ 6

2.2.2.

Tình hình nghiên cứu ngơ đường ở Việt Nam ................................................................ 7

2.3.

Tình hình sản xuất, thương mại ngơ đường trên thế giới và Việt Nam ............. 8

2.3.1.

Tình hình sản xuất, thương mại ngơ đường trên thế giới.............................................. 8

2.3.2.

Tình hình sản xuất, thương mại ngơ đường ở Việt Nam .............................................. 9

2.4.
2.4.1.

Nghiên cứu về phân bón cho cây ngơ ................................................................ 10
Vai trò và nhu cầu đạm đối với cây ngơ ......................................................................... 10

2.4.2.

Vai trị và nhu cầu kali........................................................................................................ 12

2.4.3.


Vai trị và nhu cầu lân ......................................................................................................... 13

2.5.

Nghiên cứu về mật độ ngô đường ...................................................................... 15

2.6.

Nghiên cứu về tương tác giữa phân bón và mật độ đối với ngơ đường ........... 17

2.6.1.
2.6.2.

Kết quả nghiên cứu trên thế giới ...................................................................................... 17
Kết quả nghiên cứu tại Việt Nam..................................................................................... 20

iii


Phần 3. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................ 23
3.1.

Vật liệu nghiên cứu.............................................................................................. 23

3.2.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu....................................................................... 23

3.2.1.


Địa điểm ................................................................................................................................ 23

3.2.2.

Thời gian nghiên cứu .......................................................................................................... 24

3.3.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 24

3.4.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 24

3.4.1.

Bố trí thí nghiệm .................................................................................................................. 24

3.4.2.

Các biện pháp kỹ thuật áp dụng ....................................................................................... 25

3.4.3.

Các chỉ tiêu đánh giá và phương pháp theo dõi, đánh giá .......................................... 26

3.5.

Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 29


Phần 4. Kết quả và thảo luận ......................................................................................... 30
4.1.

Diễn biến thời tiết trong năm 2020 tại Hà Nội .................................................. 30

4.1.1.

Diễn biến thời tiết trong vụ Xuân 2020 .......................................................................... 30

4.1.2.

Diễn biến thời tiết trong vụ Thu 2020 ............................................................................. 31

4.2.

Ảnh hưởng của phân bón và mật độ đến thời gian sinh trưởng của giống
ngô đường đl 89 ................................................................................................... 31

4.2.1.

Ảnh hưởng của phân đạm đến thời gian sinh trưởng của giống ngô đường
ĐL 89 ..................................................................................................................................... 31

4.2.2.

Ảnh hưởng của mật độ đến thời gian sinh trưởng của giống ngô đường ĐL
89............................................................................................................................................. 33

4.2.3.


Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến thời gian sinh trưởng
của giống ngô đường ĐL 89 ............................................................................................. 34

4.3.

Ảnh hưởng phân đạm và mật độ đến đặc tính hình thái của giống ngơ đl
89 .......................................................................................................................... 35

4.3.1.

Ảnh hưởng của phân đạm đến tổng số lá và chỉ số diện tích lá của giống
ngơ ĐL 89 ............................................................................................................................. 35

4.3.2.

Ảnh hưởng của mật độ đến tổng số lá và chỉ số diện tích lá của giống ngơ
ĐL89 ...................................................................................................................................... 36

4.3.3.

Ảnh hưởng tương tác của phân bón và mật độ đến tổng số lá và chỉ số diện
tích lá của giống ngơ ĐL89 ............................................................................................... 36

4.4.

Ảnh hưởng của phân đạm và mật độ đến đặc tính hình thái của giống
ngơ đl 89............................................................................................................... 37

4.4.1.


Ảnh hưởng của riêng rẽ của phân đạm đến đặc tính hình thái của giống ngô
ĐL 89 ..................................................................................................................................... 38
iv


4.4.2.

Ảnh hưởng của mật độ đến đặc tính hình thái của giống ngô ĐL89. ...................... 39

4.4.3.

Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến đặc tính hình thái của
giống ngơ ĐL89 ................................................................................................................... 39

4.5. Ảnh hưởng của phân bón và mật độ đến mức độ nhiễm sâu bệnh của giống
ngơ đl 89............................................................................................................... 41
4.5.1

Ảnh hưởng của phân bón đến mức độ nhiễm sâu bệnh của giống ngô ĐL 89 ...... 41

4.5.2.

Ảnh hưởng của mật độ đến mức độ nhiễm sâu bệnh của giống ngô ĐL 89 .......... 44

4.5.3.

Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến mức độ nhiễm sâu bệnh
của giống ngô ĐL 89 .......................................................................................................... 44


4.6.

Ảnh hưởng của phân đạm và mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất của giống ngô đl 89 ....................................................................... 46

4.6.1.

Ảnh hưởng của phân bón và mật độ đến đặc điểm chiều dài bắp và đường
kính bắp của giống ngô ĐL 89 ......................................................................................... 46

4.6.2.

Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến đặc điểm chiều dài bắp
và đường kính bắp của giống ngơ ĐL 89 ....................................................................... 48

4.6.3.

Ảnh hưởng của phân đạm và mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất
(YTCTNS) của giống ngô đường lai ĐL89................................................................... 50

4.6.4.

Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến các YTCTNS của giống
ngô đường lai ĐL89 ............................................................................................................ 52

4.6.5.

Ảnh hưởng của phân đạm và mật độ đến năng suất bắp tươi của giống ngô
đường lai ĐL89 .................................................................................................................... 55


4.6.6.

Ảnh hưởng của tương tác phân đạm và mật độ đến năng suất bắp tươi của
giống ngô đường lai ĐL89 ................................................................................................ 56

4.7.

Đánh giá chất lượng của giống ngô đl89 ........................................................... 59

4.7.1

Ảnh hưởng của phân bón và mật độ đến chất lượng cảm quan của giống
ngô đường lai ĐL89 ............................................................................................................ 59

4.7.2.

Ảnh hưởng của phân bón và mật độ đến một số chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa
của giống ngơ đường lai ĐL 89........................................................................................ 61

Phần 5. Kết luận và đề nghị ............................................................................................ 65
5.1.

Kết luận ................................................................................................................ 65

5.2.

Đề nghị ................................................................................................................. 65

Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 66


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

Bộ NN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và PTNT

FAO

Food and Agriculture Organization of the United
Nations

LAI

Chỉ số diện tích lá

NS

Năng suất

NSBT

Năng suất bắp tươi

TGST


Thời gian sinh trưởng

YTCTNS

Yếu tố cấu thành năng suất

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng của ngơ đường ........................ 5
Bảng 2.2. Tình hình nhập và xuất khẩu ngô đường ở Việt Nam năm 2014-2019......... 9
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của phân đạm và mật độ đến thời gian sinh trưởng của
giống ngô đường ĐL 89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại
Đan Phượng, Hà Nội ....................................................................................... 32
Bảng 4.2. Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến thời gian sinh
trưởng của giống ngô đường ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020
tại Đan Phượng, Hà Nội .................................................................................. 34
Bảng 4.3. Ảnh hưởng riêng rẽ của phân đạm và mật độ đến tổng số lá và chỉ số
diện tích lá của giống ngơ ĐL 89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại
Đan Phượng, Hà Nội ....................................................................................... 36
Bảng 4.4. Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến tổng số lá và chỉ số
diện tích lá của giống ngơ ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại
Đan Phượng, Hà Nội ....................................................................................... 37
Bảng 4.5. Ảnh hưởng riêng rẽ của phân đạm và mật độ đến đặc tính hình thái
của giống ngơ ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại Đan
Phượng, Hà Nội ............................................................................................... 38
Bảng 4.6. Ảnh hưởng tương tác phân đạm và mật độ đến đặc tính hình thái của
giống ngô ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại Đan Phượng,

Hà Nội .............................................................................................................. 40
Bảng 4.7. Ảnh hưởng riêng rẽ của phân đạm và mật độ đến khả năng chống chịu
của giống ngô ĐL 89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại Đan
Phượng, Hà Nội ............................................................................................... 43
Bảng 4.8. Ảnh hưởng tương tác của phân bón và mật độ đến đặc tính chống chịu
của giống ngơ ĐL89 trong vụ Xn và Thu Đông 2020 tại Đan
Phượng, Hà Nội ............................................................................................... 45
Bảng 4.9. Ảnh hưởng riêng rẽ của phân đạm và mật độ đến đặc điểm chiều dài
bắp và đường kính bắp của giống ngô ĐL89 trong vụ Xuân và Thu
Đông 2020 tại Đan Phượng, Hà Nội .............................................................. 47

vii


Bảng 4.10. Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến đặc điểm chiều dài
bắp và đường kính bắp của giống ngô ĐL89 trong vụ Xuân và Thu
Đông 2020 tại Đan Phượng, Hà Nội .............................................................. 49
Bảng 4.11. Ảnh hưởng riêng rẽ của phân đạm và mật độ đến các YTCTNS của
giống ngô đường lai ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại
Đan Phượng, Hà Nội ....................................................................................... 51
Bảng 4.12. Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến các YTCTNS của
giống ngô đường lai ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 .................... 53
Bảng 4.13. Ảnh hưởng riêng rẽ của phân đạm và mật độ đến năng suất bắp tươi
của giống ngô đường lai ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại
Đan Phượng, Hà Nội ....................................................................................... 55
Bảng 4.14. Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến năng suất bắp tươi
của giống ngô đường lai ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại
Đan Phượng, Hà Nội ....................................................................................... 57
Bảng 4.15. Ảnh hưởng riêng rẽ của phân bón và mật độ đến chất lượng cảm quan
của giống ngô đường lai ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại

Đan Phượng, Hà Nội ....................................................................................... 59
Bảng 4.16. Ảnh hưởng tương tác của phân đạm và mật độ đến chất lượng cảm
quan của giống ngô ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại Đan
Phượng, Hà Nội ............................................................................................... 60
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của phân đạm và mật độ đến một số chỉ tiêu sinh lý, sinh
hóa của giống ngô ĐL89 trong vụ Xuân và Thu Đông 2020 tại Đan
Phượng, Hà Nội ............................................................................................... 62

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Diễn biến thời tiết trong năm 2020 tại Đồng bằng Sơng Hồng....................... 30
Hình 4.2. Hình ảnh về hình thái cây của giống ngơ đường ĐL 89 trong vụ Xuân
2020 tại Đan Phượng - Hà Nội.......................................................................... 41
Hình 4.3. Hình ảnh về hính thái bắp của giống ngơ ĐL89 trong vụ Thu Đông
2020 tại Đan Phượng - Hà Nội.......................................................................... 50
Hình 4.4. Hình thái bắp của ĐL 89 trong thí nghiệm vụ Xuân 2020 tại Đan
Phượng - Hà Nội ................................................................................................ 54
Hình 4.5. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng tương tác của lượng đạm và mật độ đến
năng suất bắp tươi của giống ngô ĐL 89 vụ Xuân và Thu Đơng năm
2020 tại Đan Phượng - Hà Nội.......................................................................... 58
Hình 4.6. Hình thái bắp ngơ ĐL89 trong vụ Thu Đơng 2020 tại Đan Phượng - Hà Nội ..... 58
Hình 4.7. Đánh giá chất lượng cảm quan tại Viện Nghiên cứu Ngô - Đan Phượng Hà Nội ................................................................................................................. 61
Hình 4.8. ĐL89 trong các thí nghiệm tại Đan Phượng - Hà Nội ..................................... 64

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Hồng Kim Thoa
Tên Luận văn: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và lượng phân đạm đến năng suất và
chất lượng bắp tươi của giống ngô đường ĐL 89 tại Đan Phượng, Hà Nội”.
Ngành: Khoa học Cây trồng

Mã số: 8 62 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là xác định được lượng phân đạm bón và mật độ trồng thích
hợp cho giống ngô đường ĐL 89 tại Đan Phượng, Hà Nội.
Vật liệu và Phương pháp nghiên cứu:
Thí nghiệm được triển khai trên giống ngơ đường ĐL 89, bố trí kiểu split- plot
với 3 lần nhắc lại. Nhân tố chính là mật độ gồm 4 mức: M1 (7,2 vạn cây/ha), M2 (5,7
vạn cây/ha). M3 (4,8 vạn cây/ha) và M4 (4,1 vạn cây/ha). Nhân tố phụ là lượng phân
đạm với 4 mức bón cho 1ha: 100 kg, 130kg, 160 kg, 190 kg.
Quy trình canh tác,các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá số liệu được tiến hành theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngơ
QCVN 01-56: 2011/BNNPTNT.
Kết quả chính và kết luận:
Năng suất bắp tươi của giống đường lai ĐL89 có xu hướng tăng khi tăng lượng
phân bón và ở mật độ thấp. Tại nền phân bón P3 (160kg N) và mật độ M3 (4,8 vạn
cây/ha) đạt năng suất cao nhất, (tương ứng là 15,0 tấn/ha trong vụ Xuân, 14,7 tấn/ha
trong vụ Thu Đông và 14,4 tấn/ha trong vụ Xuân, 14,1 tấn/ha trong vụ Thu Đông).
Công thức là P3M3 cho năng suất bắp tươi cao nhất 15,8 tấn/ha trong vụ Xuân và 15,4
tấn/ha trong vụ Thu Đơng.
Cơng thức P3M3 có chất lượng ăn tươi ngon về hương thơm, vị đậm ở các điểm
đánh giá cao. Bên cạnh đó, nó cịn có hàm lượng tinh bột thấp, Protein trong hạt non và
độ Brix cao nhất trong các cơng thức thí nghiệm.
Cơng thức P3M3 được xác định cho năng suất và chất lượng cao nhất


x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Hoang Kim Thoa
Thesis title: Reaseach on the effects of plant densities and nitrogen levels on yield and
quality of Sweet corn ĐL 89 in Dan Phuong, Ha Noi.
Major: Crop Science

Code: 8 62 01 10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
Determining the optimum nitrogen fertilizer level and plant density for Sweet corn
ĐL 89 variety in Dan Phuong, Ha Noi.
Materials and Methods:
The experiment was conducted on sweet corn ĐL 89 variety in Split-plot design in
factorial arrangement with three replications. Four plant densities viz., M1 (7100 plants
ha-1), M2 (57000 plants ha-1), M3 (4800 plants ha-1), M4 (41000 plants ha-1) and four
nitrogen levels viz., P1 (100 kg N ha-1), P (130 kg N ha-1), P3 (160 kg N ha-1), P4 (190 kg
N ha-1).
The cultivaton process and the collected datas of target traits are followed by
National Tehnical Regulation on the Testing of the value of Cultivaton and Use of the
Maize varieties QCVN 01-56:2011/BNNPTNT.
Main conclusions:
The fresh yield of Sweet corn ĐL 89 was tended to increase with increasing
nitrogen level and decreasing plant density. The highest fresh yield was recorded at P3
(160 kg N ha-1) and M3 (4800 plants ha-1) respectively, 15.0 tons ha-1 in Spring 2020 and
14.7 tons ha-1 in Autumn-Winter 2020; 14.4 tons ha-1 in Spring 2020 and 14.1 7 tons ha -1

in Autumn-Winter 2020. Besides, the highest fresh yield was 15.8 tons ha -1 in Spring
2020 and 15.4 tons ha-1 in Autumn-Winter 2020 at P3M3 treatment.
The best fresh cob quality in terms of strong aroma, tasty at P3M3 treatment.
Futhermore, it also has lowest starch content, highest protein content and highest Brix
level. So, P3M3 treatment was optimum to highest yield and quality.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam ngô là một trong những cây trồng quan trọng, phát triển sâu
rộng và liên tục, tính đến năm 2019 diện tích đạt 991.088 ha, năng suất 4,8 tấn/ha
và sản lượng đạt 4,7 triệu tấn (FAOSTAT, 2021), trong đó ngơ đường, ngơ nếp
trở thành hàng hóa, làm thực phẩm và đang tăng nhanh trong những năm gần
đây, chiếm 15 - 17% tổng diện tích ngơ cả nước (Viện Nghiên cứu Ngơ, 2018).
Bởi ngơ thực phẩm có những ưu điểm vượt trội như giá trị dinh dưỡng cao (ăn
tươi, sạch), ngắn ngày (68 - 85 ngày/vụ), sử dụng và chế biến đa dạng (ngô nếp,
ngô đường thường dùng để luộc, nướng, làm quà ăn tươi) hoặc chế biến đóng
hộp, ngơ bao tử để làm rau cao cấp, một số loại ngơ cịn là nguyên liệu của các
nhà máy sản xuất rượu, cồn, tinh bột, dầu, đường gluco, bánh kẹo ... Nhu cầu về
ngô thực phẩm ngày càng tăng về cả lượng và chất, đồng thời nâng cao năng
suất, thu nhập, tạo công ăn việc làm và đặc biệt với người nông dân cây ngơ thực
phẩm trở thành cây hàng hóa hấp dẫn, ưu tiên lựa chọn của người nông dân.
Ngô ngọt (Zea mays L, subsp saccharata Sturt) là một loại ngơ có hàm
lượng đường cao, được phát hiện do đột biến gen tự nhiên, bao gồm gen sugary 1 su1, gen sugary enhancer - se, gen shrunken - sh2. Các gen này biểu hiện là ngăn
cản hoặc hạn chế q trình chuyển hố đường thành tinh bột trong quá trình phát
triển nội nhũ đã tạo ra độ ngọt (Brix) và hương thơm của hạt ngô. Ngô đường được
coi là một loại rau chất lượng cao với thành phần dinh dưỡng trong 100 gam bắp
tươi: đường tổng số chiếm 3,2g, chất béo 1,2g, protein 3,2g và có đầy đủ của 23

axít amin, vitamin A, B9... Đặc biệt có các axit amin khơng thay thế như lysine,
tryptophan, isoleucine với hàm lượng cao. Vì vậy ngơ đường có tác dụng: bồi bổ
sức khoẻ, tăng cường chống ung thư, tốt cho tiểu đường tuyp 2 và bảo vệ, tăng
cường hệ tim mạch.... Ngơ đường có giá trị kinh tế cao nên diện tích sản xuất
khơng ngừng gia tăng qua từng năm không chỉ ở Việt Nam mà còn rộng khắp trên
thế giới. Theo FAO (2015), năm 2013, thế giới sản xuất được 9,8 triệu tấn ngô
đường trên diện tích 1,1 triệu ha, tăng 9,1% về diện tích và 11,4% về sản lượng so
với năm 1994. Năm 2013, Mỹ là nước trồng ngô ngọt nhiều nhất trên thế giới đạt
224.006 ha với sản lượng 3,8 triệu tấn, Nigeria đạt 205.003 ha với sản lượng 788
nghìn tấn, ở khu vực Châu Á có Thái Lan và Nhật Bản là hai nước có diện tích
trồng ngơ ngọt lớn nhất tương ứng đạt là 31.682 ha và 25.881 ha. Đến năm 2016 2017, sản xuất ngô đường của Mỹ đạt 513 nghìn ha, với thu nhập 892 triệu USD,
1


bên cạnh đó đó thì Thái Lan là một nước xuất khẩu ngô đường nhiều nhất ở Châu
Á chiếm 57,0% của tổng giá xuất khẩu các loại rau của nước này, tương đương
206 triệu đô la (U.S. Organic Sweet Corn Market 2017), (USDA 1/2018). Ở Việt
Nam ngô đường được bắt đầu nghiên cứu từ năm 1990 và cho đến năm 2000 bắt
đầu xuất khẩu các sản phẩm từ ngô đường, tăng từ 270.400 USD (năm 2000) lên
1.083.930 USD (năm 2005), tăng gấp 4 lần (FAOSTAT, 2008), cho thấy giá trị
ngô đường đóp góp trong phát triển kinh tế nơng nghiệp là đáng kể. Hiện nay, ngô
đường đang ngày càng được mở rộng do tăng tiêu dùng trong nước, ngành công
nghiệp ngô đường phục vụ xuất khẩu phát triển mạnh và dần thay thế từ nhập
khẩu. Hiện nay nhu cầu về sản phẩm ngô đường rất lớn phục vụ cho tiêu dùng ăn
tươi, làm gia vị chế biến các món ăn, súp và phần lớn phục vụ cho công nghệ chế
biến lạnh để xuất khẩu đi các nước trên thế giới.
Ngoài những cơng dụng của ngơ đường nêu trên thì cây ngơ đường cịn
được tận thu sản phẩm cịn lại là thân lá xanh sau khi thu hoạch bắp để chế biến
thức ăn gia súc bằng ủ chua tạo thức ăn cho đại gia súc giúp nâng cao giá trị của
cây ngơ, giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường. Thậm chí ngơ đường còn được coi như

là một trong những giải pháp cho vùng hay bị thiên tai, hạn hán, gió bão... cần
loại cây trồng ngắn ngày, để ứng phó với biến đổi khí hậu và nhanh chóng giải
quyết các khó khăn trước mắt cho người nông dân.
Đứng trước nhu cầu cả về chất và lượng của ngô thực phẩm ngày càng tăng,
đặt ra yêu cầu cấp thiết cho các nhà khoa học, ngồi nghiên cứu chọn tạo giống mới
có năng suất cao, chất lượng tốt cần đồng thời có các biện pháp kỹ thuật canh tác sản
xuất tiên tiến, phù hợp cho giống mới với mục đích tạo điều kiện cho giống phát huy
hết các tiềm năng năng suất của giống. Với ngơ đường thì ngoại cảnh cịn tác động
khơng những đến năng suất mà còn tác động đến chất lượng ăn tươi của giống.
Trong đó yếu tố mật độ trồng và phân bón có tác động mạnh mẽ.
Trong số các chất dinh dưỡng thì đạm là yếu tố quan trọng nhất bởi là tác
động mạnh đến sự phát triển sinh dưỡng, sinh thực và chất lượng bắp tươi của
ngô đường. Đạm là một phần cần thiết của protein, enzyme và chlorophyll
(Havlin & cs., 2005).
Ngày nay, diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị hạn hẹp do cơng nghiệp
hóa, cùng với đó quy chế chuyển đổi cơ cấu cây trồng và sự cạnh tranh về kinh tế
thì cây ngơ đang được nhường chỗ cho những cây trồng khác. Những áp lực đó

2


thôi thúc nhà nghiên cứu ngô chọn tạo ra những giống chịu được mật độ cao,
đồng thời lượng phân bón tối ưu để đạt được năng suất cao, chất lượng tốt nhất
đem lại hiệu quả kinh tế (để tối đa hóa lợi nhuận) cho nơng dân.
Ở Việt Nam, ngơ đường đang được các nhà khoa học quan tâm nghiên
cứu, trong đó giống ngơ đường ĐL 89 do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo, là
giống được công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định số 340/QĐ-TT-CLT
ngày 18/10/2019- Bộ NN&PTNT, có thời gian sinh trưởng trong vụ Xuân từ 8289 ngày, vụ Thu Đông từ 72-81 ngày, vụ Đông từ 80-85 ngày, năng suất bắp tươi
tiềm năng đạt 12-15 tấn/ha. Để khai thác hết tiềm năng năng suất cũng như tác
động của ngoại cảnh đến chất lượng bắp tươi, việc xác định biện pháp kỹ thuật về

mật độ và liều lượng phân đạm bón là hết sức cần thiết. Xuất phát lý do trên,
chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ, liều lượng phân
đạm đến năng suất và chất lượng bắp tươi của giống ngô đường lai ĐL89 tại Đan
Phượng, Hà Nội trong vụ Xuân và vụ Thu Đông năm 2020”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu góp phần xác định được mật độ, liều lượng phân đạm bón
thích hợp cho giống ngơ đường lai ĐL89 tại Đan Phượng, Hà Nội.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu mối
tương quan giữa mật độ, lượng phân đạm bón với năng suất, chất lượng của
giống ngơ đường ĐL89.
- Là tài liệu cung cấp thông tin cho giáo viên, sinh viên trong nghiên cứu
canh tác ngô đường, là cơ sở cho các cán bộ khuyến nông trong việc khuyến cáo
người dân áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất phù hợp với giống mới.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu lựa chọn biện pháp kỹ thuật canh tác về mật độ và phân
đạm bón phù hợp nhằm khai thác tối ưu tiềm năng năng suất và chất lượng của
giống ngô ĐL89, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sản xuất và tiêu dùng.
- Kết quả về kỹ thuật canh tác giúp nâng cao hiệu quả sản xuất cho người
nơng dân, góp phần thực hiện hóa các chủ trương chính sách về tái cơ cấu ngành
nông nghiệp.

3


- Giống, mật độ, phân bón phù hợp giúp tăng năng suất ngô, đồng thời
nâng cao sản lượng và chất lượng ngô, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, tăng
thu nhập cho nông dân. Biện pháp canh tác phù hợp góp phần hạn chế việc dùng
thuốc BVTV, phân bón, đặc biệt là sản phẩm bắp tươi từ đó bảo vệ môi trường,

để sản xuất bền vững, nâng cao sức khỏe cộng đồng.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về ảnh hưởng của phân đạm và mật độ trồng đến đặc tính sinh
trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của ngô đường ĐL89.
- Giống ngơ đường ĐL89.
- Phân bón gồm các phân đơn: Đạm Urê (46% N), Super lân (16% P2O5),
Kali clorua KCl (60% K2O).
1.4.2. Phạm vi và địa điểm nghiên cứu
- Trong nghiên cứu này tập trung vào đánh giá các đặc điể hình thái cây,
bắp, năng suất bắp tươi, chất lượng ăn tươi (cảm quan) và phân tích chất lượng.
- Thí nghiệm được thực hiện tại Viện Nghiên cứu Ngô, Đan Phượng, Hà
Nội trong 2 vụ, vụ Xuân và Thu Đông 2020.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGƠ ĐƯỜNG
Ngơ đường (Zea mays L, subsp saccharata Sturt) là nhóm ngơ thực phẩm
có thể dùng để ăn tươi (luộc, chiên) hay chế biến đóng hộp. Đây là loại ngơ được
nhiều người tiêu dùng ưa thích do có hàm lượng dinh dưỡng cao, đặc biệt là hàm
lượng đường dễ tan có thể đạt 18 – 27% brix (Bảng 2.1).
Bảng 2.1. Thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng của ngô đường
Ngơ đường
106kcal
3,2g
1,18g
22,35g
2,4g

3,53g
2mg
213mg

Các chất
Năng lượng
Protein
Chất béo
Carbohydrate
Chất xơ
Đường
Canxi
Kali

Nguồn: USDA Nutrient database (2021)

Vì thành phần dinh dưỡng phong phú và đầy đủ, ngô đường đã được dùng
rất nhiều trong các bữa ăn. Ngô đường vừa là món ăn bổ dưỡng, vừa giúp tái tạo
và tăng cường năng lượng. Mặt khác trong ngơ có chứa rất nhiều vitamin E và tốt
cho tiêu hóa. Điều này sẽ giúp cho con người cảm thấy khỏe khoắn, sảng khối,
làn da căng, mịn, làm chậm q trình lão hóa... Một trong những sản phẩm chế
biến từ ngơ là sữa ngô, một sản phẩm giàu dinh dưỡng được chế biến chủ yếu từ
ngô đường tươi, xuất hiện trong những năm gần đây ở nhiều nước Châu á như
Trung Quốc, Thái Lan…
Theo tài liệu Wikipedia, cây ngô đường mới được phát hiện năm 1770
ở Pennsylvania. Năm 1779 lần đầu tiên cây ngô đường được nhắc đến bởi
những thổ dân da đỏ ở lưu vực sơng Susquehanna. Sau đó giống ngơ đường có
tên “Papoon” đã được di thực đến nước Anh. Đến năm 1821, một số cơng ty
tư nhân đã chính thức công bố tên một loạt các giống ngô đường.
Ban đầu hầu hết ngơ đường có nội nhũ trắng như “Country Gentleman”.

Vào năm 1902 các quần thể có nội nhũ trắng được thay đổi nhờ sự giao phấn
tự nhiên với dịng đường tên là “Golden Bantam”, hình thành loại ngơ đường
hai màu, vàng - trắng (bi-colours).Tuy nhiên, màu vàng vẫn được yêu thích

5


nhất, từ đó cơng ty giống W. Atlee Burpee chính thức cơng bố tên các giống
ngơ đường có nội nhũ vàng và phát triển cho đến ngày nay.
Tóm lại: Có nhiều tài liệu cơng bố về lịch sử hình thành và phát triển ngô
đường khác nhau nhưng tựu chung lại ngô đường mới được phát hiện tập trung ở
thế kỷ 18. Cho đến nay ngơ đường đã nhanh chóng lan truyền và phát triển rộng
khắp ở các quốc gia trên thế giới.
2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGƠ ĐƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1. Tình hình nghiên cứu ngơ đường trên thế giới
Ngô đường ngày càng được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trên thế giới,
nhờ vậy vị trí, vai trị và lợi ích của ngơ đường ngày càng trở nên quan trọng.
Nhiều nước trên thế giới tập trung nghiên cứu chọn tạo giống, cải tiến các biện
pháp kỹ thuật và công nghệ chế biến đối với ngô đường. Công tác chọn tạo giống
ngô đường đã đạt những thành tựu to lớn trong nâng cao năng suất, chất lượng và
chống chịu của ngô đường.
Hiện nay, các giống ngô đường ưu thế lai chiếm ưu thế. Với ngô đường ưu
thế lai các nhà tạo giống đã nâng cao hàm lượng đường và kéo dài thời gian tươi
của lá bi, những loại này gọi là siêu ngọt như đặc điểm của loại (sh2) (Matt 2001;
Stall & cs., 1989).
Nghiên cứu ngô đường lai theo hướng chống chịu với điều kiện bất thuận
được tập trung nhiều ở châu Âu. Để cải thiện khả năng chịu lạnh của ngô đường
Pedro & cs. (1998) đã nghiên cứu để nhận biết nguồn vật liệu ngay trên đồng
ruộng để cải thiện tính chịu lạnh của ngơ đường ưu thế lai. Kết quả xác định

được quần thể PTC, AS-3(HT)C3 của Mỹ và quần thể Oroso của Tây Ban Nha
có tiềm năng tốt nhất làm vật liệu cho chọn tạo giống ngơ đường chịu lạnh.
Khơng dừng lại ở đó, năm 2004, Pedro & cs đã nghiên cứu thành công chọn lọc
chu kỳ cải thiện tính chịu lạnh của ngơ đường.
u cầu của bắp ngô đường thương phẩm là không hoặc có rất ít vết gây
hại của cơn trùng, hơn nữa, ngơ đường là một cây thực phẩm có giá trị vì vậy
trong quá trình sản xuất lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng là rất lớn. Để bảo
vệ sức khoẻ của người tiêu dùng và giảm chi phí trong quá trình sản xuất, năm
2004, Guo, BZ & cs., nghiên cứu di truyền khả năng chống chịu sâu của ngô
đường. Ơng kết luận, ngơ thường có khả năng chống chịu sâu đục bắp do chất
kháng sinh trong râu ngô, chương trình tạo giống của Guo đã chuyển gen chống

6


chịu này vào ngô đường sh2. Nghiên cứu đã sử dụng marker phân tử điều khiển
tổng hợp axítmiysin, apimaysin, methoxymaysin, và chlorogenic trong râu ngô
đã chứng minh rằng một gen p1 của ngô đồng ruộng đã mất đi trong quá trình tạo
giống ngơ đường. Các giống ngơ đường mới chọn tạo chứa gen p1 có khă năng
chống chịu sâu đục bắp, điều này giúp giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong
việc trồng trọt ngô đường (Guo & cs., 2004).
Trong sản xuất ngô đường không thể không sử dụng thuốc trừ cỏ nhưng
vấn đề đặt ra ở đây là cây ngơ bị hại do thuốc trừ cỏ, hiện có trên 600 giống ngô
đường ưu thế lai của Mỹ phản ứng với thuốc trừ cỏ sau nảy mầm. Vì vậy, nhiều
nghiên cứu về cơ chế kháng thuốc trừ cỏ ở cây ngô đường làm cơ sở cho việc
chọn tạo giống được tiến hành. Nghiên cứu đã tìm hiểu cơ chế di truyền kháng
thuốc trừ cỏ ở ngô đường với thuốc trừ cỏ AE 0172747, một gen đơn lặn mẫn
cảm với AE 0172747 nó cũng tương tự hoặc liên kết chặt với các gen mẫn cảm
với các thuốc trừ cỏ sau khi nảy mầm khác. Như vậy nghiên cứu này giúp hiểu
biết rõ hơn sự mẫn cảm của cây ngô đường với thuốc trừ cỏ từ đó các nhà tạo

giống có hướng tạo giống phù hợp (Williams & Pataky, 2008).
Độ dày hạt là một đặc điểm rất quan trọng với ngô đường. Hầu hết các
giống ngô đường trồng ở vùng ôn đới được chọn lọc một cách cẩn thận và đã đạt
được độ mỏng vỏ hơn, khoảng 40- 60 Mm. Trong khi nguồn gen ngơ thường có
độ dày vỏ biến động khá rộng (Tracy, 1993).
Các thành tựu trong lĩnh vực công nghệ sinh học cũng được ứng dụng
nhiều trong chương trình chọn tạo giống ngô đường với các giống ngô đường
chuyển gen kháng sâu bệnh, chất lượng. Giống ngô đường chuyển gen Bt-11
(Baccillus thuringiensis) chỉ sau 5 năm đã được trồng trên diện tích 80.000 ha ở
các nước Tây và Đơng Âu.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngơ đường ở Việt Nam
Cơng tác chọn tạo các giống ngô thực phẩm đã và đang được đẩy mạnh tại
nhiều cơ quan nghiên cứu trong cả nước.
Viện Nghiên cứu ngô, năm 1990, đã nhập nội giống ngô đường từ Thái
Lan (Super Sweet Corn). Giống ngô được đặt tên là TSB3. Năm 1996, TSB3 đã
được hội đồng khoa học Bộ NN&PTNT công nhận là giống quốc gia và cho phép
sản xuất rộng rãi. TSB3 là một giống ngơ thực phẩm có giá trị phẩm chất ngon,
hàm lượng dinh dưỡng trong hạt ở mức cao, có khả năng thích ứng với sinh thái

7


Việt Nam, là giống trung ngày có thể xoay vịng nhiều vụ trong năm góp phần
tăng thu nhập cho người nông dân.
Giống ngô Đường Lai 10 được công nhận sản xuất thử theo Quyết định số
416/QĐ-TT-CLT do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo là giống ngô ăn tươi và chế
biến xuất khẩu có chất lượng tốt, được nơng dân ưa chuộng và sản xuất khá rộng.
Ngồi ra cịn có giống ngô Đường lai 20, được thị trường chấp nhận và được đưa
vào các vùng sản xuất hàng hóa mang lại kinh tế cao cho bà con nơng dân.
Bên cạnh đó, giống ngô Đường lai 89 do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo,

là giống được công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định số 340/QĐ-TT-CLT
ngày 18/10/2019- Bộ NN&PTNT, có thời gian sinh trưởng trong vụ Xuân từ 8289 ngày, vụ Thu Đông từ 68-72 ngày, vụ Đông từ 80-85 ngày, năng suất bắp tươi
tiềm năng đạt 12-15 tấn/ha.
Tại Việt Nam, công tác nghiên cứu về ngô đường đang trên đà được quan
tâm hơn, tuy chưa nhiều thành tựu nhưng cũng có những giống tiếp cận và cạnh
tranh được với các giống ngơ nước ngồi.
2.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI NGƠ ĐƯỜNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.3.1. Tình hình sản xuất, thương mại ngô đường trên thế giới
Trên thế giới, ngô đường ngày càng khẳng định được vị thế của mình bằng
chứng là sản xuất và tiêu thụ ngơ đường ngày càng tăng lên.
Ngơ đường được trồng trên tồn thế giới và được đưa ra thị trường nhiều
nhất là để ăn tươi, đóng hộp và đơng lạnh.
Ngơ đường được trồng chủ yếu để lấy bắp và được phân loại như là một loại
rau (Amir & cs., 2011). Về giá trị nông học, ngô đường được xếp hạng thứ hai
trong ngành cơng nghiệp chế biến khép kín (bản quản và đơng lạnh) và đứng thứ tư
về sức tiêu thụ bắp tươi (Mokhtarpour & cs., 2008; Normohammadi & cs., 2001).
Các nước tiêu thụ ngô đường lớn nhất là Mỹ, Mexico, Nigeria, Pháp, Hungary, Peru,
Indonesia, Nam Phi và Thái Lan (Anon, 2010).
Ngô đường là một loại ngô được dùng chủ yếu trong ngành công nghiệp
chế biến các sản phẩm hay là thực phẩm bắp tươi phục vụ cho con người. Qua
thời gian, ngô đường ngày càng được sử dụng nhiều trên thế giới về mặt số lượng
và chất lượng.

8


2.3.2. Tình hình sản xuất, thương mại ngơ đường ở Việt Nam
Ở Việt Nam, từ 1990 – 1995 đã có giống ngô đường thụ phấn tự do TSB3,
do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo từ giống siêu ngọt (super sweet corn) nhập nội

từ Inđônêxia. Nhưng do chưa được đầu tư đúng mức và năng suất, chất lượng
chưa thực sự cạnh tranh nên không mở rộng. Đầu những năm 2000, nhiều giống
nhập nội như: Sugar 75, Hoa Trân, Arizona, golden 93… bắt đầu phát triển và
được bán trên thị trường với giá rất cao từ 350 – 750 ngàn đ/kg hạt giống (Lê
Quý Kha, 2006).
Kết quả điều tra tại công ty xuất nhập khẩu Đồng Giao tháng 6, năm 2008
cho thấy hàng năm công ty đã sử dụng 2,5 – 2,8 tấn hạt giống để sản xuất phục
vụ đóng hộp xuất khẩu 4000 tấn bắp tuơi/năm (Nguyễn Văn Thu, 2008). Ngoài
ra tại khu vực miền bắc cịn có nhiều nhà máy chế biến ngô đường ở Hải Dương,
Nam Định, Hưng Yên với nhu cầu tiêu thụ ngô đường để xuất khẩu hàng chục
ngàn tấn (Nguyễn Văn Thu, 2010). Điều đó chứng tỏ thị trường sản xuất, tiêu thụ
ngô đường rất rộng mở. Hiện tại các công ty chủ yếu xuất khẩu ngơ đường đóng
hộp sang các nước trong khối EU.
Bảng 2.2. Tình hình nhập và xuất khẩu ngơ đường
ở Việt Nam năm 2014-2019
Năm
Đơn vị
Số
lượng
xuất
khẩu
Giá trị
xuất
khẩu
Số
lượng
nhập
khẩu
Giá trị
nhập

khẩu

Ngô đường
đông lạnh
Ngô đường
bảo quản
Ngô đường
đông lạnh
Ngô đường
bảo quản
Ngô đường
đông lạnh
Ngô đường
bảo quản
Ngô đường
đông lạnh
Ngô đường
bảo quản

2014

2015

2016

2017

Tấn

7260


5152

7965

7121

8232

8975

Tấn

6212

4134

3157

5624

7435

5109

9194

6877

8539


8793

10834

11789

7256

5221

4115

6778

8785

7836

Tấn

1478

1041

812

474

1278


999

Tấn

140

215

277

356

603

693

2521

1750

1117

778

1799

1426

246


332

438

592

976

1043

1000
US$
1000
US$

1000
US$
1000
US$

2018

2019

Nguồn: FAOSTAT (2021)

9



Việt Nam bắt đầu xuất khẩu ngô đường từ năm 2000, thị trường hàng hóa
lớn nhất trong nước của ngơ đường là ngô đường đông lạnh và ngô đường bảo
quản được xuất và nhập khẩu. Số liệu trong bảng 2.2 theo số liệu của FAOSTAT,
2021, thu nhập từ xuất khẩu ngô đường đông lạnh tăng từ 9.194.000 USD (2014)
lên 11.789.000 USD (2019) tăng 1,3 lần.
2.4. NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN BÓN CHO CÂY NGƠ
2.4.1.Vai trị và nhu cầu đạm đối với cây ngơ
Đối với các cây trồng nói chung và cây ngơ nói riêng đạm tham gia vào các
thành phần axit amin, protein, các enzim, chất kích thích sinh trưởng và chất diệp
lục - chất quyết định chính của q trình quang hợp. Cây trồng được cung cấp đầy
đủ đạm sinh trưởng nhanh, lá phát triển mạnh, tăng khả năng tổng hợp các chất để
tạo nên sinh khối lớn và sản phẩm nơng nghiệp (Rattan & Stewart, 2018). Phân
đạm có thể tăng diện tích lá hiệu quả ngay từ đầu vụ và duy trì diện tích lá xanh
lớn vào cuối vụ để q trình đồng hóa quang hợp đạt cực đại (Rattan & Stewart,
2018). Đạm xúc tiến mạnh phát triển rễ, thân, lá, chất khô tạo khả năng quang hợp
tối đa và tích lũy nhiều vào hạt. Đạm làm cho cây ngơ có nhiều bắp, bắp to, nhiều
hạt, tạo ra năng suất sinh học và năng suất hạt cao. Đạm còn làm tăng tỷ lệ protit
trong hạt, tăng giá trị dinh dưỡng của hạt ngô (Uhart & Andrade, 1995).
Khi thiếu đạm lá sẽ khơng phát triển đầy đủ hồn tồn, sự phân chia tế bào
ở đỉnh sinh trưởng bị kìm hãm và giảm diện tích lá, giảm kích thước của cây và
năng suất giảm. Thiếu đạm làm chậm sinh trưởng của cả hai giai đoạn sinh
trưởng sinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực, giảm tốc độ ra lá, hạn chế mạnh đến
sự phát triển diện tích lá. Thiếu đạm hạn chế đến hiệu quả sử dụng bức xạ, nhất
là thời kỳ ra hoa, ảnh hưởng đến năng suất bắp. Việc cung cấp và tích lũy đạm ở
thời kỳ ra hoa có tính quyết định số lượng hạt ngơ, thiếu đạm trong thời kỳ này
làm giảm khả năng đồng hóa Cacbon của cây, nhất là giai đoạn ra hoa sẽ giảm
năng suất hạt (Uhart & Andrade, 1995).
Đạm được tích lũy 66% trong hạt ngô, cây ngô hút đạm tăng dần từ khi
cây có 3 - 4 lá tới trước trổ cờ. Nên đạm rất cần thiết cho sinh trưởng, phát triển
của ngô, là yếu tố quyết định năng suất cây trồng đặc biệt là cây ngô.

Theo Hart & cs. (2010), đạm là nguyên tố quan trọng nhất quyết định đến
năng suất của ngô đường. Nhiều điều tra tại Mỹ cho thấy, người trồng ngơ
thường bón lượng phân đạm nhiều hơn là mức hiệu quả kinh tế tối ưu của nó (El-

10


Hout & Blackmer, 1990). Ngô đường cũng giống như các giống ngô khác để đạt
được năng suất cao chúng hấp thụ nhiều đạm từ trong đất hơn bất cứ chất dinh
dưỡng nào khác (Marschner, 2011). Đạm là nguyên tố khoáng xuyên suốt quá
trình sinh trưởng của cây trồng và năng suất của nó (Dwyer & cs., 1995;
Wienhold & cs., 1995).
Theo các tác giả Blackmer & Sanchez (1988); Oikeh & cs. (1997), đất có
chứa nhiều đạm là một yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất của ngô
đường, tuy nhiên, lượng phân đạm bón cho cây chiếm một trong những phần lớn
nhất của chi phí đầu vào đối với quá trình sản xuất ngơ đường thương mại. Vì
vậy, cần đảm bảo tối ưu nhất hiệu quả sử dụng phân bón khi chúng được cung
cấp cho cây trồng.
Nếu đạm không được cung cấp đủ năng suất sẽ bị hạn chế, ngược lại bón
q nhiều đạm, sẽ làm tăng chi phí đầu vào. Chỉ khi dự đốn chính xác nhu cầu
và lượng đạm có trong đất thì mới có thể sử dụng phân đạm hiệu quả và hạn chế
các tác động bất lợi đối với cây trồng và môi trường (Karlen & cs., 1998).
Việc cung cấp đầy đủ phân đạm cho cây ngô đường trong suốt thời vụ
gieo trồng không chỉ đảm bảo các chức năng trao đổi chất, cây sinh trưởng hình
thành cấu trúc tốt mà cịn là động lực tác động đến quá trình làm đầy hạt của bắp.
Khi nghiên cứu về dinh dưỡng của cây ngô đường tại Oregon, Hart (2010) đã chỉ
ra rằng, hầu hết các cây lương thực tại Oregon cần bổ sung phân đạm (N) từ các
nguồn hữu cơ hoặc phân bón. Trước khi bón các loại phân đạm N, người trồng
phải xác định bón bao nhiêu, bón khi nào, bằng phương pháp bón nào và nên
dùng loại phân nào.

Đạm là một trong những chất dinh dưỡng thiết yếu nhất trong đất đối với
cây trồng (Fazeria & cs., 2010). Việc bón phân tối ưu là rất quan trọng trong việc
nâng cao năng suất cây trồng. Với ngô đường, đạm cần thiết để tối đa năng suất
và lợi nhuận (Zafar & cs., 2017). Rất nhiều nhân tố như: dùng hóa chất, ít tưới,
đạm trong đất vơ vơ, sự khống hóa đạm, loại đất hay các yếu tố môi trường là
nguyên nhân dẫn tới năng suất thấp trên cây trồng nói chung (Aksoy & cs., 2015).
Ngơ đường đã phản ứng khác nhau trong môi trường đạm khác nhau (Kar & cs.,
2006). Kar & cs. (2006) đã chỉ ra rằng, bón 80 kg N/ha cho năng suất bắp tươi,
chiều dài bắp và tổng lượng đạm hút là cao hơn ở mức có ý nghĩa. Tăng lượng
đạm bón, tăng đường kính bắp, chiều dài bắp, só hạt/bắp, và khối lượng bắp tươi

11


(Oktem & cs., 2005) .
Đạm là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của hạt. Van Der
Heijden & cs. (2008) chỉ ra giữa cây trồng và vi khuẩn trong đất có sự tác động tích
cực giúp tích lũy được đạm và tăng năng suất. Năng suất và số hạt, hàng hạt trên bắp
giảm do ức chế đạm. Borras & cs. (2003) đã kết luận rằng mật độ ảnh hưởng tới
diện tích lá, tỷ lệ ánh sáng/cây, số lượng hạt/bắp. Hashemi & cs. (2005) chỉ ra các
yếu tố cấu thành năng suất giảm do cạnh tranh về mật độ cao. Monneveux & cs.
(2005) cho biết tỷ lệ hạt phấn trên bông cờ là yếu tố quan trọng gây thấp số hạt/bắp
trong mật độ dày. Bruns & Abbas (2005) cũng có kết luận tương tự.
Tổng khối lượng bắp tăng do ảnh hưởng tích cực của đạm đến tốc độ phát
triển của cây và sự hấp thụ đầy đủ của đạm trong quá trình hình thành hạt (Gaju
& cs., 2011; Zhang & cs., 2009). Thiếu đạm làm giảm hoạt động quang hợp của
cây dẫn đến khối lượng hạt giảm (Fageria, 2010). Tương tự các kết quả đã được
công bố trước đây.
2.4.2. Vai trò và nhu cầu kali
Kali cần thiết cho hoạt động của nguyên sinh chất, điều khiển đóng mở

khí khổng, nầng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, khơ hạn và nhiệt độ thấp.
Kali xúc tiến q trình quang hợp, vận chuyển các sản phẩm quang hợp tích lũy
từ thân lá về hạt. Kali không nằm trong bộ phận nào của cây - nó có mặt dưới
dạng ion hịa tan trong dịch sáp của cây. Nó kích hoạt nhiều hệ thống enzim
trong cây và đóng vai trị quan trọng trong cân bằng nước của cây. Kali giúp cho
cây nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, thúc đẩy việc hút và đồng hóa các
chất dinh dưỡng khác như đạm và lân, làm tăng hiệu quả phân bón.
Cây ngơ hút kali chủ yếu vào các giai đoạn đầu đến trỗ cờ phun râu, thời
kỳ cây con (25 ngày đầu) cây ngô hút 9% kali, thời kỳ con gái – 44%, phun râu –
31%, tạo hạt – 14% và chín – 2%.
Cây ngô hút lượng lớn Kali trong đất. Kali là một trong ba dinh dưỡng chủ
yếu cho cây trồng, cùng với đạm và lân.
Nhu cầu về phân kali đối với ngơ đường được dựa trên các phân tích hàm
lượng K trong đất và năng suất mục tiêu cần đạt. Đối với đất có hàm lượng kali
thấp, cần kết hợp cả bón lót và bón thúc cho ngơ đường . Đối với đất có hàm lượng
kali cao, tồn bộ lượng kali có thể được cung cấp vào giai đoạn ban đầu (Hart &
cs., 2010).
12


×