HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
PHAN THỊ DUN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI
ĐẠI AN
HÀ NỘI - 2022
HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI
ĐẠI AN
Người thực hiện
MSV
Lớp
Chuyên ngành
Người Hướng Dẫn
: PHAN THỊ DUYÊN
: 641276
: K64KEB
: KẾ TOÁN
: THS LÊ THỊ THANH HẢO
HÀ NỘI - 2022
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước hết em xin gửi đến
quý thầy, cô giáo trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh Học viện Nông
nghiệp Việt Nam lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt, em xin gửi đến cô Lê Thị Thanh Hảo, người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu
sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo và đội ngũ nhân viên của Công
ty TNHH thương mại vận tải Đại An đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm
hiểu thực tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng chúng em xin cảm ơn các chị phịng Kế tốn của Cơng ty TNHH
thương mại vận tải Đại An đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để chúng
em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập giáo trình này.
Đồng thời Học viện đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập nơi
mà chúng em yêu thích, cho chúng em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những
kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này chúng em
đã nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho
cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những
ý kiến đóng góp từ thầy cơ cũng như q cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Duyên
Phan Thị Duyên
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
Phần I ..................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 4
2.1. Tổng quan tài liệu ....................................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 28
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 28
ii
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 29
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 30
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 30
3.1.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH thương mại vận tải Đại An .... 30
3.1.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH thương mại vận
tải Đại An ..................................................................................................... 31
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................... 32
3.1.4. Đặc điểm lao động của Công ty ......................................................... 34
3.1.5. Đặc điểm tài sản nguồn vốn của Công ty ........................................... 37
3.1.6. Đặc điểm kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty .......................... 39
3.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH thương mại vận tải Đại An .................................................................. 46
3.2.1 Đặc điểm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
thương mại vận tải Đại An ........................................................................... 46
3.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................. 47
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
KQKD .............................................................................................................. 81
3.3.1 Một số nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Thương Mại Vận Tải Đại An .............................................. 81
3.3.2 Một số giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại vận tải Đại An ............. 83
PHẦN IV. KẾT LUẬN ....................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 86
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 11
Sơ đồ 2. 2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 12
Sơ đồ 2. 3 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................. 15
Sơ đồ 2. 4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .............................................. 17
Sơ đồ 2. 5 Kế toán thu nhập khác ....................................................................... 18
Sơ đồ 2. 6 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 20
Sơ đồ 2. 7 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................. 21
Sơ đồ 2. 8 Kế tốn chi phí khác .......................................................................... 22
Sơ đồ 2. 9 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 23
Sơ đồ 2. 10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................... 25
Sơ đồ 3. 1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................32
Sơ đồ 3. 2 Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty .................................................... 43
Sơ đồ 3. 3 Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung tại Cơng ty ................. 45
Sơ đồ 3. 4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh................................................. 73
Biểu đồ 3. 1 Tình hình tài sản của Cơng ty.........................................................37
Biểu đồ 3. 2 Tình hình nguồn vốn của Cơng ty .................................................. 38
Biểu đồ 3. 3 Sự biến động của doanh thu chi phí ............................................... 41
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn (2019-2021) .................... 35
Bảng 3. 2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm (2019-2021) ... 37
Bảng 3. 3 Bảng tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (20192021) .................................................................................................................... 40
Mẫu: 3. 1 Hóa đơn Giá trị gia tăng số 0001438..................................................49
Mẫu: 3. 2 Sổ Chi tiết tài khoản 5113 .................................................................. 50
Mẫu: 3. 3 Hóa đơn GTGT số 0001419 ............................................................... 52
Mẫu: 3. 4 Sổ Cái TK 154 .................................................................................... 53
Mẫu: 3. 5 Sổ Cái TK 511 .................................................................................... 55
Mẫu: 3. 6 Giấy báo Có ........................................................................................ 57
Mẫu: 3. 7 Sổ Chi tiết TK 515 .............................................................................. 58
Mẫu: 3. 8 Sổ Cái TK 515 ................................................................................... 59
Mẫu: 3. 9 Phiếu thu số 142.................................................................................. 61
Mẫu: 3. 10 Sổ cái TK 711 ................................................................................... 62
Mẫu: 3. 11 Sổ Cái TK 632 .................................................................................. 63
Mẫu: 3. 12 Phiếu chi số 112 ................................................................................ 65
Mẫu: 3. 13 Sổ Cái TK 6422 ................................................................................ 66
Mẫu: 3. 14 Phiếu Chi số 104 ............................................................................... 68
Mẫu: 3. 15 Sổ Cái TK 6421 ................................................................................ 69
Mẫu: 3. 16 Sổ Cái TK 821 ................................................................................. 71
Mẫu: 3. 17 Sổ Cái TK 911 ................................................................................. 75
Mẫu: 3. 18 Sổ Cái TK 421 .................................................................................. 76
Mẫu: 3. 19 Sổ Nhật kí chung .............................................................................. 77
Mẫu: 3. 20 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 .............................. 79
Mẫu: 3. 21 Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 .................... 80
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1
Các ký tự, kí hiệu viết
tắt
TSCĐ
Tài sản cố định
2
GTGT
Giá trị gia tăng
3
TK
Tài khoản
4
DT
Doanh thu
5
CPBH
Chi phí bán hàng
6
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
7
DN
Doanh nghiệp
8
TSNH
Tài sản ngắn hạn
9
TSDH
Tài sản dài hạn
10
NPT
Nợ phải trả
11
VCSH
Vốn chủ sở hữu
12
KQKD
Kết quả kinh doanh
13
BH
Bán hàng
14
CCDV
Cung cấp dịch vụ
STT
Các ký tự, ký hiệu đầy đủ
vi
Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay khi nền kinh tế đang ngày càng phát triển với trình độ cao, bởi vậy
các doanh nghiệp cần chủ động sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các
thông tin kinh tế tài chính để tạo cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát
triển để làm được điều đó địi hỏi phải có những biện pháp thiết thực trong chiến
lược kinh doanh của mình. Một trong những khâu mà các doanh nghiệp đang tập
trung vào đó là khâu bán hàng. Bán hàng là một móc xích trong chu kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp, là việc chuyển dịch quyền sở hữu hàng hóa cho người mua,
theo đó người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu cho người mua
và nhận tiền, người mua có nghĩa vụ trả tiền cho người bán và nhận hàng theo
thỏa thuận của hai bên. Bán hàng tốt sẽ làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp,
thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường là cơ sở để đánh giá quản
lý hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để giám sát được quá trình bán hàng tại doanh nghiệp, xem xét mức độ quay
vịng vốn và tốc độ lưu thơng hàng hố, các doanh nghiệp đều cần thiết tổ chức
cơng tác hạch toán kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng là một trong những phần
hành quan trọng nhất trong các phần hành kế toán tại doanh nghiệp. Gắn liền với
kế tốn bán hàng thì kế tốn xác định kết quả kinh giữ vai trị vơ cùng quan trọng
vì nó phản ánh tồn bộ q trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như xác định
kết quả kinh doanh. Căn cứ vào đó các nhà quản lý mới có thể biết được q trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có đạt được hiệu quả hay không lỗ, lãi thế
nào từ đó sẽ định hướng phát triển trong tương lai.
Cơng ty TNHH thương mại vận tải Đại An là công ty chuyên cung cấp các
dịch vụ vận tải. Cùng với sự phát triển của xã hội và sức cạnh tranh lớn của thị
1
trường doanh nghiệp đang ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ, chú trọng đến
khâu bán hàng đặc biệt là cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH thương mại vận tải Đại
An nói riêng với mong muốn tiếp cận thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của công ty, đồng thời áp dụng những kiến thức đã học trong nhà
trường vào thực tế, chúng tôi đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại vận tải Đại An” để làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phản ánh thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công
ty TNHH thương mại vận tải Đại An, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD
của Công ty TNHH thương mại vận tải Đại An.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD tại Công
ty TNHH thương mại vận tải Đại An.
- Đề xuất 1 số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thương mại vận tải Đại An.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ, sổ kế toán liên quan tới kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH thương mại vận tải Đại An.
2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
1.3.2.1 Phạm vi không gian:
- Công ty TNHH thương mại vận tải Đại An.
- Địa chỉ: Số 28A ngõ 192 phố Kim Mã, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
1.3.2.2. Phạm vi thời gian:
- Đề tài được thực hiện từ tháng 07/2022 đến tháng 12/2022
- Thời gian của số liệu: Năm 2019 - 2021
1.3.2.3. Phạm vi nội dung:
Khóa luận tập trung nghiên cứu về: Kế toán bán hàng và xác định KQKD
của Công ty TNHH thương mại vận tải Đại An.
3
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tài liệu
2.1.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1.1 Một số vấn đề cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
a) Bán hàng
Khái niệm: Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa gắn với phần
lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất
kinh doanh, đây là q trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa
sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán (Lê Văn Luyện, 2014)
Các phương thức bán hàng:
Phương thức bán buôn: Bán bn là phương thức bán hàng hóa với số lượng
lớn cho người trung gian chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng, gồm có 2
phương thức là bán bn qua kho và bán buôn không qua kho.
- Phương thức bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hố mà
trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán bn
qua kho có 2 hình thức:
Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua cử đại diện
đến kho của DN để nhận hàng. DN xuất kho hàng hoá, giao hàng trực tiếp cho đại
diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp
nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng (gửi hàng cho bên mua):
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, hoặc theo đơn hàng, DN xuất kho hàng hoá, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên
mua hoặc một địa điểm nào đó do bên mua quy định trong hợp đồng.
4
- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: DN sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn chuyển thẳng có 2 hình thức:
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình thức
giao tay ba hay bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán): Doanh nghiệp
sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho của người bán.
Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền
hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DN sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận
chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận.
Phương thức bán lẻ: Là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực
sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này hàng hóa kết thúc lưu thơng thực
hiện tồn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường áp dụng những phương thức
sau:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nhiệm vụ của bán hàng
hoàn thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền, người bán hàng
giao hàng cho khách.
- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này bán hàng nộp tiền cho
người thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do một nhân viên
bán hàng khác đảm nhận.
- Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn: Người mua tự chọn hàng rồi
mang đến bộ phận thu ngân thanh toán. Bộ phận thu ngân tính và thu tiền.
- Bán hàng theo phương thức đại lý: Doanh nghiệp bán kí hợp đồng với cơ
sở đại lý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng bán hàng cho họ.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo hình thức này doanh
nghiệp bán chỉ thu một phần tiền của khách hàng, phần còn lại khách hàng sẽ
được trả dần và phải trả một khoản lãi nhất định.
5
Các phương thức thanh toán: Cùng với sự phát triển của kinh tế, cơng nghệ
càng ngày càng có nhiều phương thức thanh toán khác nhau như:
Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức thanh tốn được thực hiện thông
qua việc trực tiếp nhập xuất tiền mặt của doanh nghiệp mà khơng thơng qua
nghiệp vụ thanh tốn của ngân hàng. Phương thức này được sử dụng với đối tượng
là khách hàng nhỏ mua hàng với khối lượng không nhiều hoặc chưa mở tài khoản
tại ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng: Thanh toán theo phương thức chuyển khoản:
đây là phương thức thanh tốn đơn giản trong đó một khách hàng (người trả tiền,
người mua) ủy nhiệm cho ngân hàng phục vụ mình trích từ tài khoản của mình
một số tiền nhất định chuyển cho một người khác ở một địa điểm nhất định và
trong một thời gian nhất định.
Các phương thức thanh toán khác như: Phương thức thanh tốn bằng thư
tín dụng, phương thức thanh tốn bằng thẻ thanh toán, phương thứ thanh toán bù
trừ.
b) Xác định kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông
thường và kết quả kinh doanh của các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
- Việc xác định kết quả kinh doanh được xác định vào cuối kì kinh doanh
thường là cuối tháng, cuối kì, cuối quý hoặc cuối năm tùy vào đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và
CCDV + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng
+ Chi phí QLDN)
6
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với
các khoản chi phí khác
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận kế tốn trước thuế với chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
LNST = Tổng LNTT - Chi phí thuế TNDN hiện hành – Chi phí thuế TNDN
hỗn lại
c) Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu
thụ hàng hố nữa hay khơng. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh có mối quan hệ mật thiết.
2.1.1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
a) Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động bán hàng có vai trò rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong
cơ chế thị trường ngày nay, là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng thì doanh nghiệp mới có thu nhập để bù
đắp chi phí bỏ ra và hình thành kết quả kinh doanh.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp số liệu cho phép
doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp mình,
biết được hàng tồn khi nhiều hay ít, kinh doanh có lãi hay khơng .... Từ đó đề điều
chỉnh lại kế hoạch dự chữ hàng hóa và đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh mới.
Số liệu do kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho
phép nhà nước thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình kinh doanh, từ đó đưa ra
cơng cụ, chính sách thích hợp nhằm thực hiện có kế hoạch, đường lối phát triển
nhanh chóng nền kinh tế.
Xuất phát từ sự cần thiết của quá trình bán hàng trong kinh doanh, kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng là phần hành kế toán được đặc biệt
7
quan tâm, giữ vị trí quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
Do vậy nhận thức đúng đắn và đầy đủ vai trị của kế tốn bán hàng, cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh là cần thiết cho mỗi kế toán trong việc phát
triển lợi nhuận.
b) Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại có các nhiệm
vụ:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng
mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra, bao
gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng
hố đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các cửa hàng, quầy
hàng...).
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ;
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tính
hình trả nợ....
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ
để xác định KQKD.
- Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy q trình bán hàng.
2.1.1.3 Nội dung của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
A. Kế toán bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng
8
- Khái niệm: Doanh thu của DN là biểu hiện bằng tiền giá trị các lợi ích kinh
tế mà DN thu được từ hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Doanh
thu của DN bao gồm: Doanh thu kinh doanh hàng hóa dịch vụ (cịn gọi là doanh
thu bán hàng) và doanh thu hoạt động tài chính.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14): Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng và CCDV là giá trị chưa thuế GTGT.
Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu BH và CCDV là tổng giá thanh
toán. Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì doanh thu ghi
nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu chưa xác định.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Người bán khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
- Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu:
Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, cũng như tình hình tiêu thụ của các
chủng loại mặt hàng, tình hình biến động thị trường...... để từ đó ra các quyết định
9
kinh tế đúng đắn. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ quá trình
tiêu thụ sản phẩm, kế tốn cần có nhiệm vụ sau:
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh
nghiệp trong kỳ.
Theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi chép doanh
thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của các nhóm mặt hàng theo từng đơn vị trực
thuộc kinh doanh của doanh nghiệp.
Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực 14.
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT, Bảng kê hàng hóa bán ra, Biên bản giao nhận hàng hóa,
Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có…
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK TK 511 - “DTBH & CCDV”
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 4 TK cấp 2.
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
- Kết cấu tài khoản
TK 511
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá
Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hàng bán và doanh thu của hàng bán
hóa cung cấp lao vụ, dịch vụ của
bị trả lại.
doanh thu thực hiện trong kỳ hạch
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
toán.
Nợ
xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
+ Số thuế GTGT doanh nghiệp phải
nộp theo phương pháp trực tiếp.
10
- Trình tự hạch tốn
TK 511
TK 3332, 3333
Thuế TTĐB, Thuế XK
TK 111,112,131,
K/c các khoản giảm trừ DT
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 3331
VAT đầu ra
TK 911
K/c xác định KQKD
Sơ đồ 2. 1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Nguồn: Thông tư số 133/2016/TT-BTC)
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản như: Chiết khấu
thương mại, Giảm giá hàng bán, Doanh thu hàng bán bị trả lại, Thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu.
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và KQKD
trong kỳ kế toán. Được phản ánh TK kế tốn phù hợp, nhằm cung cấp thơng tin
kế tốn để lập báo cáo tài chính (Báo cáo KQKD, Thuyết minh báo cáo tài chính).
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp bán giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn đây là khoản làm giảm trừ doanh thu
bán hàng gộp của doanh nghiệp do vậy việc lập thủ tục và chứng từ về chiết khấu
thương mại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
+ Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng từ chối, trả
lại do các nguyên nhân như vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm
chất, không đúng quy cách, trị giá hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên
hóa đơn.
11
+ Giảm giá hàng bán: Là giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn vì có lý do hàng bán kém
phẩm chất, quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT: Là các khoản thuế gián
thu tính trên doanh thu bán hàng, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh
chỉ là đơn vị nộp thuế thay thế cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn GTGT
- Tài khoản sử dụng: TK 511 dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh trong kỳ: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua, các khoản
giảm trừ doanh thu phát sinh trong kì.
Bên Có: Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ… phát sinh trong kỳ kế tốn của doanh nghiệp.
- Trình tự hạch tốn
511
TK 111,112,131
TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
TK 3331
Giảm khoản
thuế phải nộp
Thuế phải nộp
Sơ đồ 2. 2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Nguồn: Thông tư số 133/2016/TT-BTC)
12
Kế toán giá vốn hàng bán
- Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của một số hàng
hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho một số hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ đối với doanh nghiệp sản xuất) đã được xác định là tiêu thụ, được tính vào giá
vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Các phương pháp xác định giá vốn
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thuyết
là hàng hoá nhập trước thì sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho
được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá
của những lần nhập kho mới nhất.
+ Phương pháp nhập sau - xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả thuyết là
hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ được xuất ra sử dụng trước. Do đó, giá trị hàng
hố xuất kho được tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập
kho kế tiếp sau đó. Như vậy giá trị hàng hố tồn kho sẽ được tính theo giá tồn kho
cũ nhất.
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập trong kỳ để tính giá bình qn của 1 đơn vị
hàng hố. Sau đó tính giá trị hàng hố xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hoá
xuất kho nhân với giá đơn vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình quân được tính theo
từng lần nhập hàng thì gọi là bình qn gia quyền liên hồn. Nếu giá đơn vị bình
qn chỉ được tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là bình qn gia quyền lúc cuối
tháng. Được tính theo cơng thức sau:
Đơn giá xuất
=
kho bình qn
Giá trị hàng tồn
đầu kỳ
+
Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn
+
đầu kỳ
Số lượng hàng nhập trong
kỳ
13
+ Phương pháp gia thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng trong
trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hố theo từng lơ hàng nhập. Hàng xuất
kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính. Phương pháp này
thường sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã
chất lượng.
- Các phương pháp tính giá xuất kho:
+ Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên, liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho của hàng tồn kho như nguyên vật liệu,
hàng hóa, sản phẩm trên sổ kế tốn sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc
xuất hàng tồn kho. Mối quan hệ giữa nhập, xuất, tồn kho theo phương pháp KKTX
thể hiện qua công thức sau:
Trị giá tồn cuối kì = Trị giá tồn đầu kì + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá xuất
trong kỳ.
+ Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà trong
kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho
rồi từ đó xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức dưới đây:
Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ - Trị giá tồn
cuối kỳ.
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho
+ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi
+ Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
+ Các chứng từ liên quan…
- Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết chuyển trị
giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.
14
- Kết cấu TK
Nợ
Có
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Trị giá vốn hàng bán bị trả
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
lại nhập kho
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí
- Kết chuyển chi phí vào TK
nhân cơng vượt trên mức bình
911 để xác định kết quả bán
thường và chi phí sản xuất chung
hàng trong kì
cố định khơng phân bổ được tính
vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
- Trình tự hạch toán
TK 154, 155, 156, 157
TK 155, 156
TK 632
Giá vốn thành phẩm,
hàng hóa được XD
là tiêu thụ
Thành phẩm, hàng
hóa bị trả lại nhập
kho
TK 911
TK 154
Chi phí NVL trựctiếp
Chi phí nhân cơng trực
tiếp
Kết chuyển
giá vốn
Sơ đồ 2. 3 Kế tốn giá vốn hàng bán
(Nguồn: Thông tư số 133/2016/TT-BTC)
15
B. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Kế toán doanh thu:
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào các chứng từ được lập, kế toán tiến hành kết
chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết chuyển từ bên Nợ của TK
511 sang bên Có của TK 911 để tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Kế toán
hạch toán:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm: Doanh thu từ hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ
kế toán gồm các khoản lãi, tiền bản quyền lợi nhuận được chia, doanh thu hoạt
động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Chứng từ sử dụng
+ Giấy báo Có của ngân hàng
+ Phiếu thu
- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Kết cấu TK
Nợ
TK 515
Có
- Các khoản ghi giảm doanh thu
- Các khoản doanh thu thuộc hoạt
hoạt động tài chính
động tài chính thực tế phát sinh
- Kết chuyển tổng số doanh thu
trong kỳ.
thuần hoạt động tài chính.
TK 515 khơng có số dư cuối kì
16
- Trình tự hạch tốn
TK 911
TK 515
Kết chuyển doanh thu
TK 111,112,131
Nhận lãi cổ phiếu,
trái phiếu
TK 331
Chiết khấu thanh
toán được hưởng
TK 338
Phân bổ dẫn lãi bán
hàng, trả chậm, lãi nhận
trước
Sơ đồ 2. 4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Thơng tư số 133/2016/TT-BTC)
Kế tốn thu nhập khác
- Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu nhập phát sinh nhưng khơng thường
xun, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài, các hoạt động tạo
ra doanh thu gồm: Thu nhập nhượng bán, thanh lý TSCĐ….
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu
+ Hóa đơn GTGT…
+ Giấy báo Có
- Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK TK 711 – “Thu nhập khác”
- TK 711 khơng có số dư cuối kì
17