HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
TRƯƠNG THỊ VÂN ANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VƯƠNG ANH”
Hà Nội 2022
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ VƯƠNG ANH”
GV hướng dẫn
: ThS. VŨ THỊ HẢI
SV thực hiện
: TRƯƠNG THỊ VÂN ANH
Mã sinh viên
: 640989
Lớp
: K64KEKTA
Hà Nội 2022
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất cho phép em xin bày tò
lòng biết ơn tới Nhà trường, Thầy cơ, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều
kiện, hỗ trợ em hoàn thiện đề tài nghiên cứu này. Với lòng biết ơn sâu sắc em
xin phép gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Học viện nông nghiệp Việt Nam và
Quý thầy cơ ở Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện, truyền đạt
vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập, rèn luyện tại Học
viện. Nhờ có những lời chỉ dạy quý báu của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu
của em mới có thể hồn thành được một cách tốt nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cơ ThS. Vũ Thị Hải
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt chuyên môn lẫn những kiến
thức thực tế từ lúc thực tập tới khi hoàn thành đề tài nghiên cứu một cách tốt
nhất. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Công ty đặc biệt là các
anh chị trong bộ phận kế toán đã tạo cơ hội cho em được học tập, trải nghiệm
thực tế tại đơn vị. Thông qua thời gian làm việc tại đơn vị em có cơ hội va chạm
với tình huống thực tế khơng có trong sách vở, tích lũy thêm những kinh nghiệm
cũng như học hỏi kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc sắp tới của bản thân.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình bạn bè người thân đã ủng hộ,
động viên em trong suốt quá trình học tập.
Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian 6 tháng khơng q ngắn
cũng khơng q dài tuy nhiên nó cũng khơng tránh khỏi những điều thiếu xót.
Vì vậy, em kính mong nhận được những đóng góp từ Q thầy cơ để bài khóa
luận của em hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
Sinh viên
Trương Thị Vân Anh
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................1
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
DANH MỤC CHỨNG TỪ .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .........................................................4
2.1 Cơ sở lý luận ..............................................................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm liên quan tới kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh4
2.1.2 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..............5
2.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .........................................6
2.1.4 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..................................9
2.2 Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................34
2.3 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................36
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ....................................................................36
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................36
2.3.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................36
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................38
3.1 Đặc điểm chung về Công ty TNHH thương mại và đầu tư Vương Anh .................38
i
3.1.1 Giới thiệu chung về Cơng ty.................................................................................38
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................40
3.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................................................40
3.1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ...................................................................43
3.1.4 Tình hình cơ bản của Công ty qua 3 năm 2019- 2021 .........................................46
3.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
thương mại và đầu tư Vương Anh .................................................................................56
3.2.1 Đặc điểm hàng hóa, chính sách bán hàng và phương thức thanh tốn của Cơng ty
.......................................................................................................................................56
3.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty .................60
3.3 Đánh giá và đề xuất giải pháp ...............................................................................119
3.3.1 Đánh giá chung cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .....119
3.3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh .......................................................................................................123
PHẦN 4: KẾT LUẬN .................................................................................................126
4.1 Kết luận..................................................................................................................126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................128
PHỤ LỤC ....................................................................................................................129
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của Cơng ty .............................................39
Bảng 3.2. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2019-2021.................................47
Bảng 3.3. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2019-2021 ..................49
Bảng 3.4: Một số tên hàng hóa, vật tư, dịch vụ của Công ty ........................................57
Bảng 3.5: Danh mục khách hàng của Công ty ..............................................................60
Bảng 3.6: Bảng lương tháng 5 năm 2022 ......................................................................92
Bảng 3.7: Bảng tính phân bổ cơng cụ dụng cụ ..............................................................98
Bảng 3.8: Bảng khấu hao tài sản cố định ......................................................................99
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........52
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện chi phí của Công ty trong 3 năm ...................................54
Biều đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty .....................55
Biều đồ 3.4: Biểu đồ thể hiện doanh thu bán hàng trong tháng 5 theo từng nhóm hàng
hóa. ................................................................................................................................ 85
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
.......................................................................................................................................13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......14
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .18
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................20
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 642- chi phí quản lý kinh doanh ........................22
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính ..................24
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn tài khoản 635- Chi phí tài chính ........................................26
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 .....................................................................28
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 .....................................................................30
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN ......................................................................31
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh ..................34
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ............................................................41
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty..................................................43
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức ghi sổ trên máy tính ...............46
Sơ đồ 3.4: Quy trình bán lẻ tại Cơng ty .........................................................................61
Sơ đồ 3.5: Quy trình bán buôn tại Công ty....................................................................79
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Màn hình nhập liệu đối với hóa đơn bán hàng ..............................................78
Hình 3.2: Sổ cái tài khoản 511 ......................................................................................83
Hình 3.3: Sổ chi tiết tài khoản 511 ................................................................................84
Hình 3.4: Màn hình tính giá xuất kho trên phần mềm MISA .......................................89
Hình 3.5. Sổ cái tài khoản 632 ......................................................................................90
Hình 3.6. Màn hình nhập liệu bảng lương lên phần mềm MISA ..................................94
Hình 3.7. Màn hình hạch tốn chi phí lương cho cơng nhân viên ................................ 95
Hình 3.8. Màn hình nhập liệu phiếu chi tiền mặt ..........................................................96
Hình 3.9: Màn hình phân bổ chi phí cơng cụ dụng cụ ..................................................97
Hình 3.10: Màn hình phân bổ chi phí cơng cụ dụng cụ ................................................97
Hình 3.11: Màn hình thực hiện chọn thời gian tính khấu hao TSCĐ .........................100
Hình 3.12: Màn hình thực hiện bút tốn tính khấu hao TSCĐ ...................................100
Hình 3.13. Sổ cái tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh ....................................101
Hình 3.14. Màn hình nhập liệu đối với giấy báo có ....................................................104
Hình 3.15. Sổ cái tài khoản 515 ..................................................................................105
Hình 3.16. Màn hình nhập liệu ủy nhiệm chi ..............................................................107
Hình 3.17. Sổ cái tài khoản 635 ..................................................................................108
Hình 3.18. Màn hình nhập liệu nghiệp vụ thu tiền mặt ...............................................109
Hình 3.19. Sổ cái tài khoản 711 ..................................................................................110
Hình 3.20. Màn hình nhập liệu nộp chậm BHXH .......................................................114
Hình 3.21. Sổ cái tài khoản 811 ..................................................................................115
Hình 3.22. Màn hình nhập liệu thêm bút tốn kết chuyển ..........................................117
Hình 3.23. Màn hình tạo bút tốn kết chuyển lãi lỗ ....................................................118
Hình 3.24. Sổ cái tài khoản 911 ..................................................................................119
vi
DANH MỤC CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 3.1: Phiếu giao hàng ...............................................................................63
Mẫu chứng từ 3.2: Mẫu phiếu giao hàng nội bộ của Công ty .......................................64
Mẫu chứng từ 3.3: Mẫu phiếu bảng kê xuất hóa đơn của Cơng ty ...............................65
Mẫu chứng từ 3.3: Mẫu hóa đơn GTGT của Cơng ty ...................................................66
Mẫu chứng từ 3.4: Biên bản thay thế cho HĐ00000046 ...............................................67
Mẫu chứng từ 3.5: Hóa đơn GTGT số 00000055 .........................................................68
Mẫu chứng từ 3.6: Thông báo mẫu 04SS-HĐĐT tới cơ quan thuế ..............................69
Mẫu chứng từ 3.7: Hợp đồng mua bán và cung cấp dịch vụ .........................................73
Mẫu chứng từ 3.8: Biên bản bàn giao hàng hóa ............................................................75
Mẫu chứng từ 3.9: Hóa đơn GTGT số 00000051 .........................................................77
Mẫu chứng từ 3.10: Hóa đơn GTGT số 00000053 .......................................................82
Mẫu chứng từ 3.11: Phiếu xuất kho ..............................................................................88
Mẫu chứng từ 3.12: Phiếu xuất kho ..............................................................................95
Mẫu chứng từ 3.13: Giấy báo có của ngân hàng Sacombank .....................................103
Mẫu chứng từ 3.14: Phiếu thu tiền mặt .......................................................................109
Mẫu chứng từ 3.15: Kết quả đóng BHXH của người lao động tháng 5 ......................113
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
BĐSĐT
Bất động sản đầu tư
ĐTTC
Đầu tư tài chính
KL
Khách lẻ
GTGT
Giá trị gia tăng
SDCK
Số dư cuối kỳ
TSCĐ
Tài sản cố định
TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
VAT
Thuế giá trị gia tăng
viii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của thời đại, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hội
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới kéo theo đó là sự cạnh tranh gay gắt
giữa các ngành. Do đó để tồn tại và phát triển trong điều kiện gay gắt, xu thế hội
nhập mạnh mẽ thì các doanh nghiệp càng phải thực hiện tốt hoạt động bán hàng.
Bán hàng là hoạt động doanh nghiệp đưa hàng hóa, dịch vụ tới tay người tiêu
dùng thu lại tiền hàng ra tăng doanh số, đem lại lợi nhuận, thu hồi vốn kinh
doanh, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp
thương mại quá trình kinh doanh bắt đầu từ khâu nghiên cứu thị trường, tiếp đến
là lựa chọn nguồn mua, mua hàng và dự trữ hàng hóa cuối cùng là bán hàng đến
tay người tiêu dùng. Còn đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bắt đầu từ
việc tạo ra sản phẩm và cuối cùng kết thúc ở hoạt động bán hàng. Như vậy, bán
hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và nó cũng là khâu
quan trọng nhất quyết định tới sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, nó
cịn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy việc hạch tốn chính xác các nghiệp
vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vơ cùng cần thiết. Kế tốn bán
hàng là một phần quan trọng trong công tác quản lý của mỗi cơng ty, có tác
dụng theo dõi, phản ảnh, ghi chép đầy đủ và chính xác về các khoản doanh thu,
chi phí cụ thể là kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ, cung cấp số liệu
báo cáo, chỉ tiêu phân tích và tư vấn cho ban lãnh đạo để lựa chọn phương án
kinh doanh có hiệu quả nhất, đưa ra những chính sách phù hợp với cơ chế thị
trường. Và trong bối cảnh hiện nay, sự thay đổi của môi trường kinh tế, luật
pháp, chứng từ số đã ảnh hưởng rất nhiều tới kế toán bán hàng địi hỏi kế tốn
phải cẩn thận tỉ mỉ hơn, thường xuyên cập nhật những thay đổi của công nghệ
cũng như thay đổi của quy định pháp luật.
Công ty TNHH thương mại và đầu tư Vương Anh đã hoạt động được 4 năm
trong lĩnh vực cung cấp các loại máy móc thiết bị văn phịng, linh kiện điện tử,
1
viễn thơng. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn cung cấp các dịch vụ đi kèm như lắp đặt
hệ thống giám sát, sửa chữa bảo hành máy móc. Cơng ty có nhiều hình thức bán
hàng phong phú, mặt hàng đa dạng nên việc tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh chặt chẽ, chính xác có vai trị quan trọng, từng bước
hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát hiện được những hàng hóa chậm luân
chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy q trình xoay vịng vốn.
Việc hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ
góp phần tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng của các quyết định quản trị
trong tương lai, tăng tính minh bạch trong thơng tin tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của mỗi doanh
nghiệp cho nên trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH thương mại và đầu tư
Vương Anh, em đã lựa chọn chủ đề “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư Vương Anh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thương mại và đầu tư Vương Anh từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
cho Công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp nói chung
Nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư Vương Anh.
Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cho Công ty TNHH thương mại và đầu
tư Vương Anh.
2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và đầu
tư Vương Anh cụ thể:
- Tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng: phân cơng người phụ trách, quy trình
bán hàng
- Chứng từ bao gồm hóa đơn GTGT đầu vào và hóa đơn GTGT đầu ra, hợp
đồng mua bán, hợp đồng nguyên tắc, biên bản bàn giao hàng hóa, giấy báo có,
ủy nhiệm chi, quy trình ln chuyển chứng từ
- Về sổ sách gồm có sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá
vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, sổ chi phí và doanh thu khác, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hệ thống báo cáo bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung
+ Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng kế toán và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư Vương Anh.
+ Thời gian minh họa số liệu giới hạn trong 3 năm từ năm 2019- 2021
- Phạm vi không gian
+ Đơn vị thực tập: Công ty TNHH thương mại và đầu tư Vương Anh.
+ Thời gian lấy số liệu: 1/7/2022- 27/12/2022
3
PHẦN 2: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm liên quan tới kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm kế toán bán hàng
Theo quan niệm cổ điển, bán hàng là hoạt động thực hiện trao đổi sản
phẩm và dịch vụ của người bán cho người mua để được nhận lại tiền từ người
mua tiền, vật phẩm hoặc giá trị trao đổi đã thỏa thuận.
Theo Vũ Thị Kim Anh và cộng sự (2020): “Bán hàng là khâu cuối cùng
trong hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại, nó chính là q
trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người
mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được địi tiền ở người mua”
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam, chuẩn mực kế tốn số 14 (Bộ tài
chính, 2001) thì “Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hóa mua vào”
Mặc dù có sự khác biệt trong cách diễn đạt nhưng những khái niệm bán
hàng đều có nét tương đồng và nó là yếu tố quan trọng đến sự phát triển của môi
doanh nghiệp. Thơng qua việc bán hàng các doanh nghiệp có thể thu hồi vốn,
trang trải các khoản chi phí và tăng lợi nhuận, mở rộng quy mô hoạt động sản
xuất kinh doanh.
2.1.1.2 Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC kết quả kinh doanh là kết quả
cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời kỳ nhất
định và được cấu thành bởi hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động khác. Kết quả của hoạt động kinh doanh chính là số tiền lãi hoặc lỗ.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì
kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ.
4
Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”. (Bộ tài chính,
2014)
2.1.2 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Tổ chức cơng tác kế tốn án hàng một cách hợp lý khoa học có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc tiếp nhận và xử lý thông tin đối với chủ doanh
nghiệp và những bộ phận trực tiếp quản lý điều hành. Kết quả của quá trình tiêu
thụ sản phẩm sẽ tạo điều kiện để thúc đẩy sản xuất phát triển.
❖ Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán trong tổ chức kế toán bán hàng xác định theo
Nguyễn Thị Tâm và Nguyễn Xuân Tiến (2010) như sau:
- Tổ chức việc luân chuyển chứng từ, hạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán về
doanh thu và giá vốn của hàng bán.
- Tổ chức thiết kế các sổ chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp về
nghiệp vụ bán hàng
- Tổ chức lập báo cáo doanh thu để báo cáo lên các cấp có liên quan và
phục vụ lãnh đạo ra quyết định.
5
- Tổ chức cung cấp các thơng tin về tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
❖ Vai trị của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Trong công tác quản lý của doanh nghiệp, việc tổ chức và quản lý hạch toán
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị hết sức quan trọng.
Đối với doanh nghiệp: Số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh cung cấp cho phép doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp mình, biết được hàng tồn kho cịn nhiều hay ít, kinh
doanh có lãi hay khơng… để từ đó điều chỉnh lại kế hoạch dữ trữ hàng hóa và
đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh mới.
Đối với Nhà nước: Dựa vào số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cung cấp, đây là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả
năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm
tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.
Như vậy, cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai
trị vơ cùng quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Nhận
thức đúng đắn và đầy đủ vai trò kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
là cần thiết cho mỗi cán bộ kế toán trong phát triển lợi nhuận và khẳng định vị thế
của doanh nghiệp trên thị trường.
2.1.3 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn
2.1.3.1 Các phương thức bán hàng
Theo Ngơ Thế Chi và Trương Thị Thủy (2013) hàng bán trong nước thực
hiện qua hai khâu: bán buôn và bán lẻ.
Bán buôn gồm hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: Là hàng được giao bán từ kho của các xí nghiệp bán
bn, nó được thực hiện dưới hai hình thức: giao hàng trực tiếp tại kho và
6
chuyển hàng cho bên mua.
+ Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho bên bán xuất hàng từ kho và
giao trực tiếp cho bên mua. Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua đã nhận
hàng và ký xác nhận trên hóa đơn bán hàng.
+ Theo hình thức chuyển hàng thì bên bán xuất hàng từ kho để chuyển đến
cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Hàng được coi là
bán khi bên mua đã nhận được hàng và đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền về số
hàng đã nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hàng được giao bán ngay từ khâu mua
khơng qua kho của xí nghiệp bán bn. Phương thức bán bn này cũng được
thực hiện dưới hai hình thức, bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán bn
theo hình thức vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp (cịn gọi là giao hàng tay ba):
Doanh nghiệp thương mại nhận hàng ở bên bán và giao trực tiếp cho khách hàng
của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng ở bên bán và ký nhận trên hóa đơn bán
hàng thì được coi là bán.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
thương mại nhận hàng ở bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng của
mình. Khi nào đến tay khách hàng được họ kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp
nhận trả tiền thì hàng được coi là bán.
Bán lẻ hàng hóa là bán hàng trực tiếp cho người tiêu đùng. Qua khâu bán
lẻ hàng hóa vĩnh viễn rời khỏi lĩnh vực lưu thông, giá trị của nó được thực hiện
đầy đủ.
Các phương thức bán hàng ở khâu bán lẻ:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và
giao cho khách hàng. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán hàng
do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm.
- Bán hàng thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn đã thu tiền nhân viên bán
7
hàng giao hàng cho khách. Ở đây, thừa thiếu tiền bán hàng thuộc về trách nhiệm
của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng hóa ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân
viên bán hàng.
Theo khoản 6 và khoản 7, Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định:
“Bán buôn là hoạt động bán hành hóa cho thương nhân bán bn, thương nhân
bán lẻ và thương nhân, tổ chức khác: không bao gồm hoạt động bán lẻ. Bán lẻ là
hoạt động bán hàng cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác sử dụng vào mục
đích tiêu dùng”.
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm, quan điểm khác nhau về hoạt động bán
buôn và bán lẻ hàng hóa. Tuy nhiên, tại Cơng ty bán bn được hiểu là hoạt
động mua bán hàng hóa đối với khách hàng
2.1.3.2 Các phương thức thanh toán
Phương thức thanh tốn thể hiện sự tín nhiệm giữa các đối tác với nhau
đồng thời cũng nói lên đươc sự vận động hàng hoá và tiền vốn đảm bảo cho cả
hai bên cùng có lợi. Vì vậy, tuỳ theo u cầu của người bán đối với từng giá trị
đơn hàng mà người mua sẽ lựa chọn cách thức thanh toán sao cho phù hợp nhất.
Theo Lê Văn Luyện (2014), quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có hai hình
thức thanh tốn chủ yếu là thanh toán trực tiếp và thanh toán bằng chuyển khoản
ngân hàng.
Thanh toán trực tiếp: là phương thức thanh tốn được thực hiện thơng qua
việc trực tiếp nhập xuất tiền mặt của doanh nghiệp. Người mua nhận được hàng
thì sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc doanh nghiệp sẽ ghi
giấy nhận nợ cho khách hàng và được thanh toán bằng tiền mặt trong thời gian
thỏa thuận. Hình thức này thường được sử dụng khi người mua là những khách
hàng nhỏ, lẻ, mua hàng với khối lượng khơng nhiều.
Thanh tốn qua ngân hàng: Là phương thức thanh tốn chi trả bằng tiền
thơng qua trung gian – ngân hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang
tài khoản của người bán. Phương thức này tiết kiệm được chi phí in ấn, quản lý
8
tiền tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm sốt được tình hình tài chính của mỗi doanh
nghiệp, chống tham ơ, lãng phí.. Tùy từng thương vụ, khách hàng mà việc thanh
tốn có thể được thực hiện theo một số phương thức sau: chuyển khoản qua
ngân hàng, séc, ủy nhiệm chi, tín dụng,..
2.1.4 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 Hàng tồn kho-Ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính: “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến các
hoạt động kinh doanh, đầu tư bất động sản như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho th
hoạt động (trường hợp phát sinh khơng lớn) chi phí nhượng bán, thanh lý bất
động sản đầu tư. Sau khi xác định được trị giá vốn của hàng xuất kho để bán,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để
cung cấp thơng tin trình bày báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh doanh).
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa
mà kế toán xác định giá vốn của hàng đã bán.”
Hàng tồn kho là một tài sản của doanh nghiệp vì vậy để quản lý hàng tồn
kho đúng cách có thể làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho cơng ty. Tùy theo
đặc điểm của hàng tồn kho doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương
pháp để quản lý: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê
định kỳ.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất tồn vật tư, hàng hóa
trên sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháo kê khai thường xuyên,
9
các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số liệu có, tình hình
biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho có thể
được xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ
kế tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo
cơng thức:
Trị giá hàng xuất
kho trong kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Tổng giá trị hàng
nhập kho trong kỳ
-
Trị giá hàng
tồn kho cuối kỳ
b. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại. (Bộ tài chính, 2001)
Trong doanh nghiệp, việc lựa chọn và sử dụng phương pháp tính giá vốn
hàng hóa phải nhất qn, khơng thay đổi trong suốt kỳ hạch toán. Tùy theo đặc
điểm, yêu cầu quản lý, trình độ nhân viên kế tốn của từng doanh nghiệp mà
doanh nghiệp sẽ áp dụng một trong các phương pháp tính giá cho phù hợp. Theo
thơng tư 133/2016/TT-BTC có 3 phương pháp tính giá như sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp tính theo giá đích
danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần nhập hàng hóa mua vào,
từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp ít mặt hàng
hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết về giá nhập của từng lơ hàng
tồn kho.
Phương pháp tính bình qn gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc
10
sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng
lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Cơng thức tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị
= Trị giá hàng tồn kho tồn đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ
bình quân cả
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
kỳ dự trữ
Cơng thức tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền sau mỗi lần nhập:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp nhập trước,
xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
c. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để ghi nhận giá vốn hàng xuất kho là Tài khoản 632Giá vốn hàng bán
Nội dung tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC: “Tài khoản 632Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của tài sản, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các
11
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chí phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức thuê hoạt
động, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT…”
Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
Bên Có:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
- Kết chuyển giá vốn của sản
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí kỳ sang tài khoản 911
nhân cơng vượt mức và chi phí sản xuất
chung cố định khơng phân bổ
- Các khoản hao hụt, mất mát của
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập,
khoản chiết khấu thương mại
hàng tồn kho
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
- Các khoản thuế n đã tính vào giá
vượt trên mức bình thường khơng được trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng
tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự hóa mà các khoản thuế đó được hồn
xây dựng, tự chế hồn thành
lại.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng
tồn kho.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
(Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC)
12
Sơ đồ hạch toán:
TK 632
TK 155, 156
TK 155, 156
Trị giá vốn của hàng hóa
Thành phẩm xuất bán
Hàng hóa thành phẩm
bị trả lại nhập kho
TK 911
TK 154
Giá trị thành phẩm tiêu thụ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
ngay không nhập kho
TK 157
TK 2294
Trị giá vốn hàng hóa
gửi bán đã tiêu thụ
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
(Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC)
13
TK 632
TK 111, 112, 331
TK 611
TK 911
Kết chuyển GVHB
Mua hàng
Trị giá vốn hàng
xuất kho trong kỳ
TK 155, 157
TK 156
Kết chuyển thành
Kết chuyển hàng tồn kho đầu kỳ
kkkkỳkỳkho
phẩm hàng gửi đi bán
cuối kỳ
Kết chuyển hàng tồn kho cuối kỳ
kkkkỳkỳkho
TK 2294
TK 155, 157
Hồn nhập dự phịng
Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
giảm giá hàng tồn kho
Kết chuyển giá trị hàng gửi bán đầu kỳ
Trích lập dự phịng giá hàng tồn kho
kho
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
(Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC)
2.1.5.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Theo điều 56 Thông thư 133/2016/TT-BTC quy định: “Doanh thu là lợi
ích kinh tế thu được làm tăng giá vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ
phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm
14