HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------
-------
NGUYỄN HỒNG GIANG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KOMECO VIỆT NAM
HÀ NỘI - 2022
HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------
-------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KOMECO VIỆT NAM
Người thực hiện
: Nguyễn Hồng Giang
Lớp
: K64KEC
MSV
: 645951
Chuyên ngành
: Kế tốn
Người hướng dẫn
: Th.s Nguyễn Thị Hải Bình
HÀ NỘI - 2022
2
LỜI CẢM ƠN
Để có thể thực hiện tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp này, trước hết em xin
chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Học viện Nông Nghiệp Việt Nam
Ban chủ nhiệm khoa Kế toán & QTKD cùng tồn thể các thầy, cơ giáo đã tận
tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Và đặc biệt, trong kỳ học này khoa đã tạo
điều kiện cho sinh viên năm cuối theo học ngành kế tốn có điều kiện được tiếp
xúc với mơi trường thực tế thơng qua học phần Khóa luận tốt nghiệp. Đây là cơ
hội vô cùng quý giá và bổ ích cho sinh viên được tiếp xúc, quan sát, áp dụng
những kiên thức trên giảng đường vào thực tiễn. Đồng thời, nó cũng là hành trang,
nền tảng cho sinh viên tránh khỏi những bỡ ngỡ sẽ gặp phải khi làm cơng việc kế
tốn sau khi ra trường.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo Ths. Nguyễn Thị Hải Bình,
người ln theo sát em trong suốt q trình thực tập, ln quan tâm, chỉ dẫn,
giúp đỡ, động viên em, tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thiện bài báo cáo
này một cách tốt nhất.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể nhân viên Cơng ty TNHH
KOMECO Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại
quý công ty.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, bản thân em đã có cố gắng để hồn
thành song do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những
thiếu sót.
Em rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 27 tháng 12 năm 2022
Sinh viên thực hiện
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC CHỨNG TỪ ................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix
DANH MỤC MẪU SỐ ......................................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.2.1 Phạm vi không gian........................................................................ 2
1.3.2.2 Phạm vi thời gian ........................................................................... 2
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 3
2.1 Tổng quan tài liệu ........................................................................................ 3
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...... 3
2.1.1.1 Một số khái niệm chung ................................................................. 3
2.1.1.2 Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........ 4
2.1.1.3 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh .................................................................................................. 4
2.1.1.4 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .... 6
ii
2.1.1.5 Các phương thức bán hàng ............................................................ 6
2.1.1.6 Các phương thức thanh toán .......................................................... 8
2.1.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh ............................... 9
2.1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................. 11
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 11
2.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán............................................................. 15
2.1.2.3 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................................. 19
2.1.2.4 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ....................... 24
2.1.2.5 Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác ............................................ 28
2.1.2.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 32
2.1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................... 34
2.1.2.8 Báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................... 37
2.2 Cơ sở thực tiễn........................................................................................... 39
2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 41
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 41
2.3.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 41
2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 41
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 43
3.1 Khái quát về Công ty TNHH KOMECO Việt Nam.................................. 43
3.1.1 Giới thiệu chung về Cơng ty ............................................................... 43
3.1.1.1 Giới thiệu chung........................................................................... 43
3.1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ............................ 45
3.1.2 Tổ chức bộ máy của Công ty .............................................................. 46
3.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại Cơng ty .. 47
3.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................ 47
iii
3.1.3.2 Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng ................................................ 49
3.1.4 Đặc điểm lao động .............................................................................. 49
3.1.5 Tình hình tài sản, nguồn vốn .............................................................. 51
3.1.6 Tình hình kết quả SXKD những năm gần đây (2019-2021) .............. 56
3.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH KOMECO VIỆT NAM. ...................................................................... 60
3.2.1 Các sản phẩm kinh doanh chính của Cơng ty..................................... 60
3.2.1.1 Đặc điểm hàng hóa....................................................................... 60
3.2.2 Phương thức bán hàng và thanh tốn tại Công ty............................... 64
3.2.2.1 Phương thức bán hàng ................................................................. 64
3.2.2.2 Phương thức thanh toán ............................................................... 67
3.2.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty ...... 68
3.2.3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng tại cơng ty....................................... 68
3.2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ....................................... 99
3.2.4 Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty .............................................. 103
3.2.5 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại cơng ty ................................ 112
3.2.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng .......................................................... 112
3.2.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. .................................................. 117
3.2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính,chi phí hoạt động tài chính 121
3.2.6.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ..................................... 121
3.2.6.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .......................................... 123
3.2.7. Kế tốn thu nhập và chi phí khác .................................................... 125
3.2.8. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 125
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 126
3.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH KOMECO VIỆT NAM. ...................................................... 131
iv
3.3.1 Nhận xét ............................................................................................ 131
3.3.1.1 Ưu Điểm ..................................................................................... 131
3.3.1.2 Nhược điểm ................................................................................ 133
3.3.2 Giải pháp ........................................................................................... 134
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 136
4.1 Kết luận.................................................................................................... 136
4.2 Kiến nghị ................................................................................................. 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 138
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tình hình nguồn lao động của cơng ty qua 3 năm (2019-2021) ......... 51
Bảng 3.2 Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm (2019-2021)... 52
Bảng 3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2019-2021 .... 56
Bảng 3.4 Ví dụ đặt mã vạch ................................................................................ 64
Bảng 3.5 Hệ thống cửa hàng đăng kí bán sản phẩm của Cơng ty....................... 65
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp xác định kết quả kinh doanh Tháng 07/2022 ............ 128
vi
DANH MỤC CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 3.1 Bảng báo giá cho khách buôn Bùi An Tùng ......................... 70
Mẫu chứng từ 3.2 Đơn đặt hàng của khách buôn Bùi An Tùng ......................... 71
Mẫu chứng từ 3.3 Hợp đồng kinh tế ................................................................... 73
Mẫu chứng từ 3.4 Hóa đơn giá trị gia tăng của khách buôn Bùi An Tùng......... 79
Mẫu chứng từ 3.5 Bảng báo giá cho khách bn Hồng Ngọc Linh.................. 82
Mẫu chứng từ 3.6 Đơn đặt hàng của khách bn Hồng Ngọc Linh ................. 83
Mẫu chứng từ 3.7 Hóa đơn GTGT cho khách bn Hồng Ngọc Linh ............. 85
Mẫu chứng từ 3.8 Giấy báo có ............................................................................ 87
Mẫu chứng từ 3.9 Hóa đơn sau khi tổng hợp trên phần mềm ecount từ ngày 1921/07/2022 ........................................................................................................... 98
Mẫu chứng từ 3.10 Sổ theo dõi doanh thu bán hàng .......................................... 98
Mẫu chứng từ 3.11 Sổ theo dõi doanh thu bán hàng ........................................ 103
Mẫu chứng từ 3.12 Phiếu xuất kho cho khách hàng Bùi An Tùng ................... 106
Mẫu chứng từ 3.13 Phiếu xuất kho cho khách hàng Hồng Ngọc Linh ........... 107
Mẫu chứng từ 3.14 Hóa đơn cước điện thoại (GTGT) ..................................... 112
Mẫu chứng từ 3.15 Phiếu chi tiền cước điện thoại tháng 06 ............................ 113
Mẫu chứng từ 3.16 Bảng lương phòng kinh doanh .......................................... 114
Mẫu chứng từ 3.17 Phiếu chi tiền lương phòng kinh doanh ............................. 114
Mẫu chứng từ 3.18 Bảng lương bộ phận quản lý doanh nghiệp ....................... 116
Mẫu chứng từ 3.19 Phiếu chi mua văn phòng phẩm......................................... 117
Mẫu chứng từ 3.20 Giấy báo có ngân hàng ...................................................... 121
Mẫu chứng từ 3.21 Giấy báo nợ ngân hàng ...................................................... 123
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp ........................................ 45
Hình 3.2 Nhãn hàng Mỹ phẩm cao cấp Hàn Quốc cơng ty đang bán ................. 60
Hình 3.3 Hình ảnh một số sản phẩm cơng ty đang cung cấp .............................. 62
Hình 3.4 Danh mục hàng hóa các sản phẩm cơng ty đang phân phối ................ 63
Hình 3.5 Trang web bán hàng trên sàn TMĐT Shopee ...................................... 67
Hình 3.6 Hình ảnh khách hàng thêm hàng và mua trên sàn TMĐT ................... 97
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Kế toán danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 15
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ phương pháp hạch toán tổng quát TK 632 ............................... 18
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ kế toán chi phí Quản lý kinh doanh của doanh nghiệp ............ 23
Sơ đồ 2.4 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................... 25
Sơ đồ 2.5 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................... 27
Sơ đồ 2.6 Kế tốn thu nhập khác ........................................................................ 30
Sơ đồ 2.7 Kế tốn chi phí khác ........................................................................... 32
Sơ đồ 2.8 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 34
Sơ đồ 2.9 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh .............................................. 36
ix
DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu sổ 3.1 Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ........................................................ 100
Mẫu sổ 3.2 Trích sổ chi tiết tài khoản 511 ........................................................ 101
Mẫu sổ 3.3 Trích sổ cái tài khoản 511 .............................................................. 102
Mẫu sổ 3.4 Trích bảng tổng hợp nhập xuất tồn ................................................ 108
Mẫu sổ 3.5 Trích sổ chi tiết tài khoản 632 ........................................................ 109
Mẫu sổ 3.6 Trích sổ chi tiết TK 632 ................................................................. 110
Mẫu sổ 3.7 Trích sổ cái tài khoản 632 .............................................................. 111
Mẫu sổ 3.8 Trích sổ chi tiết tài khoản 642 ........................................................ 116
Mẫu sổ 3.9 Trích sổ chi tiết tài khoản 642 ........................................................ 119
Mẫu sổ 3.10 Trích sổ cái tài khoản 642 ............................................................ 120
Mẫu sổ 3.11 Trích sổ cái tài khoản 515 ............................................................ 122
Mẫu sổ 3.12 Trích sổ cái tài khoản 635 ............................................................ 124
Mẫu sổ 3.13 Trích sổ cái tài khoản 911 ............................................................ 127
Mẫu sổ 3.14 Trích sổ nhật ký chung ................................................................. 129
x
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự kiếm nguồn
hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hóa để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp mình. Cạnh tranh nhau trong từng lĩnh vực hàng hóa và sự đi
lên ngày càng mạnh mẽ của con người thời đại 4.0 hiện nay. Khi đó muốn
tồn tại và phát triển địi hỏi doanh nghiệp nhất định phải có những phương
án kinh doanh tối ưu, hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ
cạnh tranh khác trên thị trường. Muốn như vậy doanh nghiệp phải xác định
được nhu cầu của xã hội biết sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh
phục vụ ai? Từ đó doanh nghiệp sẽ bán được nhiều hàng hóa với doanh số
bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lợi nhuận cao. Doanh nghiệp sẽ
đứng vững trên thị trường và chiến thắng đối thủ cạnh tranh.
Việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một
điều rất cần thiết, nó khơng những nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ chức kế
tốn mà cịn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thơng tin và phản ánh
kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Những thông tin này là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh hiệu quả nhất.
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu, kinh doanh mỹ phẩm,
thực phẩm chức năng… Sản phẩm hàng hóa của Cơng ty đa dạng chủng loại,
mẫu mã, kích thước. Cơng tác kế tốn tốn bán hàng tại công ty là vô cùng quan
trọng và cần thiết để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Đây là khâu chủ
đạo cho 1 doanh nghiệp thương mại nói chung và Cơng ty TNHH KOMECO
VIỆT NAM nói riêng.
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn trên em tiến hành chọn nghiên
cứu đề tài : “Kế Toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH KOMECO VIỆT NAM” nhằm góp phần hồn thiện hơn cho cơng
tác kế tốn của Cơng ty hiện nay.
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty tại Công ty TNHH KOMECO VIỆT NAM, từ đó đề xuất một số kiến
nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH KOMECO VIỆT NAM.
- Đề xuất kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH KOMECO VIỆT NAM
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại: Công ty TNHH KOMECO VIỆT NAM
Địa chỉ: BT50, HDI homes, ngõ 3 Mạc Thái Tông, phường Trung Hòa,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
Số liệu để phản ánh tình hình chung của Cơng ty từ năm 2019 đến 2021
Số liệu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được phản ánh
trong tháng 7/2022
2
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1 Cơ sở lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Một số khái niệm chung
a) Khái niệm về bán hàng
Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy (2010) - bán hàng là quy trình bên
bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán cho bên mua để từ đó thu được tiền
hoặc được quyền thu tiền ở bên mua. Trong doanh nghiệp thương mại bán hàng
là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất của quy trình kinh doanh.
Theo Mai Thanh Quế (2013) - bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng
hóa gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Để thực hiện được q trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp
phải phát sinh các khoản chi phí làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dưới hình
thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu được các
khoản doanh thu và thu nhập khác, đó là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu được
trong kỳ phát sinh từ các hoạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b) Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập nhận
được lớn hơn chi phí đã bỏ ra thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi
phí thì kết quả kinh doanh lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được
xác định vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm
tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu của quản lý từng doanh
nghiệp.
3
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh có mối quan
hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động kinh doanh là mục đích cuối cùng của
doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
2.1.1.2 Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là mấu chốt quan trọng quyết định tăng trưởng và sức cạnh tranh
của bất cứ doanh nghiệp nào. Do đó, kết quả bán hàng là bộ phận quan trọng
nhất trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng hoá tiêu thụ nhanh chóng
sẽ làm tăng vịng quay của vốn, đảm bảo thu hồi vốn nhanh, bù đắp được chi
phí, đảm bảo được lợi nhuận. Kết quả kinh doanh và q trình bán hàng có mối
quan hệ nhân quả với nhau. Tổ chức quá trình bán hàng tốt là cơ sở để tăng
doanh thu, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả cao trong kinh
doanh. Kết quả tiêu thụ được phân phối cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống
người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Bên cạnh đó kết quả bán
hàng cịn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể hiện rõ nét hoạt động kinh doanh và
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp
sẽ có điều kiện tham gia thị trường vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa,
thơng qua q trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua
bán với doanh nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh
doanh góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối
tiền hàng, làm cho nền kinh tế ổn định và phát triển
2.1.1.3 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
a) Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động bán hàng có vai trị rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp
thương mại dịch vụ nào trong cơ chế thị trường hiện nay, là khâu cuối cùng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ta nhận thấy rằng hoạt
động thương mại là hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực lưu thơng hàng hóa, thực
hiện lưu chuyển hàng hóa thông qua khâu mua vào, dự trữ, bán ra. Trong đó,
khâu bán ra là quan trọng nhất, nó có tính chất quyết định đến các khâu khác.
Thông qua bán hàng thì doanh nghiệp mới có thu nhập để bù đắp chi phí bỏ ra
và hình thành kết quả kinh doanh. Đối với người tiêu dung: quá trình bán hàng
4
sẽ đáp ứng nhu cầu tiêu dung, sử dụng. Chỉ có thơng qua q trình tiêu thụ thì
tính hữu ích của hàng hóa, dịch vụ mới được thực hiện, mới được xác định hoàn
toàn về chất lượng, chủng loại, thời gian và sự phù hợp với thị hiếu tiêu dùng.
Số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho
phép doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp
mình, biết được hàng tồn kho nhiều hay ít, kinh doanh có lãi khơng… để từ đó
điều chỉnh lại kế hoạch dự trữ hàng hóa và đưa ra nhiều chiến lược kinh doanh
mới.
Số liệu do kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp cho
phép nhà nước kiểm tra giám sát tình hình kinh doanh. Từ đó đưa ra cơng cụ,
chính sách thích hợp nhằm thực hiện có kế hoạch, đường lối phát triển nhanh
chóng và tồn diện nền kinh tế.
Xuất phát từ sự cần thiết của q trình bán hàng trong kinh doanh, kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng là phần hành kế tốn được đặc
biệt quan tâm, giữ vị trí quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp. Do vậy, nhận thức đúng đắn và đầy đủ vai trị kế tốn bán hàng và cung
cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là cần thiết cho mỗi cán bộ kế toán
trong việc phát triển lợi nhuận.
b) Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập - xuất) của từng loại hàng
hóa trên hai mặt hiện vật và giá trị.
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp
thời, đầy đủ các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của
từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản
phải thu của khách hàng.
Phản ánh tính tốn chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
Cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
5
2.1.1.4 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Xác định đúng thời điểm khi mà hàng hóa đã tiêu thụ để kịp thời lập báo
cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Phản ánh thường xun, kịp thời tình hình
bán hàng và thanh tốn với khách hàng, đảm bảo chặt chẽ lượng hàng tiêu thụ cả
về mặt số lượng… Đồng thời đôn đốc việc thu tiền, tránh hiện tượng thất thoát
tiền hàng, ảnh hưởng đến kết quả chung của đơn vị.
Tổ chức chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lý, hợp pháp, đảm
bảo yêu cầu quản lý nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Tổ chức vận dụng hệ
thống tài khoản và sổ sách phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn
vị.
2.1.1.5 Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
hàng hóa cho khách hàng và thu được tiền, quyền thu tiền về số lượng hàng hóa
tiêu thụ. Hàng bán trong nước được thực hiện qua hai phương thức là bán buôn
và bán lẻ:
a. Bán buôn
Là phương thức bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến bán ra.
Bán bn hàng hóa có những đặc điểm sau:
- Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng.
- Hàng được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn.
- Giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức
thanh tốn.
Phương thức bán bn qua kho: là phương thức bán bn hàng hóa mà
trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp:
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa,
6
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng,
thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng: căn cứ vào hợp đồng đã
ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hóa, dùng phương
tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua
hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp chỉ khi nào được bên mua kiểm
nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyển giao mới được
coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp chịu hoặc bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa hai bên.
Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp sau khi mua
hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên
mua:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (hình
thức giao tay ba): doanh nghiệp sau khi mua hàng giao trực tiếp cho đại diện của
bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ
hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được xác
định là tiêu thụ.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: doanh nghiệp
sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th
ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận.
Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hóa chuyển đi mới được xác định là tiêu
thụ.
b. Bán lẻ
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán lẻ hàng hóa có những đặc điểm như sau:
- Hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.
7
- Bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ
giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách để
khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao.
❖ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách và giao hàng cho khách.
❖ Bán trả góp: người mua được trả tiền mau hàng thành nhiều lần trong
một thời gian nhất định và người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng một
số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần.
2.1.1.6 Các phương thức thanh toán
Trong điều kiện bán hàng hiện nay việc thanh toán tiền bán hàng được thể
hiện qua nhiều phương thức. Tùy vào lượng hàng hóa giao dịch, mối quan hệ
giữa hai bên và hình thức bán hàng mà bên mua và bên bán sẽ lựa chọn một
phương thức thanh toán phù hợp nhất, tiết kiệm được chi phí và có hiệu quả
nhất. Phương thức thanh tốn tiền bán hàng tại các doanh nghiệp được thể hiện
dưới hai hình thức: thanh tốn trực tiếp và thanh tốn qua ngân hàng.
a) Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán bằng tiền mặt, ngân phiếu, hàng đổi hàng để
giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hóa thì bên mua phải có nghĩa
vụ thanh tốn trực tiếp ngay cho bên bán theo giá đã thỏa thuận.
Phương thức này giảm thiểu được những rủi ro trong thanh tốn. Nếu
trường hợp thanh tốn bằng hàng hóa thì hàng hóa hai bên phải cân đối về giá trị
và khi kết thúc hợp đồng nếu có chênh lệch thì phải thanh toán nốt bằng hàng
hoặc tiền mặt.
b) Phương thức thanh toán qua ngân hàng
Là phương thức thanh toán chi trả bằng tiền thông qua trung gian – ngân
hàng bằng cách chuyển khoản của người mua sang tài khoản của người bán.
8
Phương thức này tiết kiệm được chi phí cho xã hội trong việc in ấn, quản
lý tiền tệ, tiết kiệm thời gian, kiểm sốt được tình hình tài chính của mỗi doanh
nghiệp, chống tham ơ, lãng phí…Tùy từng thương vụ, khách hàng mà việc thanh
tốn có thể được thực hiện theo một số phương thức:
• Thanh tốn bằng séc
• Thanh tốn qua ngân hàng
• Thanh tốn qua ủy nhiệm thu
• Thanh tốn bằng tín dụng
Như vậy, phương thức thanh tốn tiền hàng cũng có vai trị hết sức quan
trọng, khi thu được tiền về là vốn của doanh nghiệp lại bước vào vịng tuần hồn
mới, vốn càng quay nhanh thì khả năng sinh lợi nhiều và chu kì kinh doanh
khơng bị gián đoạn. Do vậy, mỗi doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi của mình
cũng như bạn hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh thì phải lựa chọn một phương
thức thanh tốn cho từng thương vụ một cách hợp lí nhất, nhanh gọn nhất, tiết
kiệm được chi phí.
2.1.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh
a) Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Giá cả hàng hóa: Giá cả hàng hóa là một trong những nhân tố chủ yếu tác
động đến tiêu thụ hàng hóa. Giá cả hàng hóa có thể kích thích hay hạn chế cung
cầu trên thị trường và do đó ảnh hưởng đến tiêu thụ. Xác định đúng giá sẽ thu
hút được khách hàng, đảm bảo khả năng tiêu thụ và thu lợi nhuận cao nhất hay
tránh được ứ đọng, hạn chế thua lỗ.
Chất lượng sản phẩm: Trong điều kiện hiện tại thì chất lượng là yếu tố
quan trọng bậc nhất mà các doanh nghiệp lớn thường sử dụng trong cạnh tranh
vì nó đem lại khả năng “chiến thắng vững chắc”. Đây cũng là con đường mà
doanh nghiệp thu hút khách hàng và tạo dựng, giữ gìn chất lượng chữ tín tốt
nhất. Mẫu mã có bắt mắt tới đâu nhưng chất lượng khơng tốt thì cũng nhanh
chóng đánh mất lịng tin từ khách hàng.
9
Cơ cấu mặt hàng: Để đáp ứng nhu cầu tốt hơn nữa và tăng tốc độ tiêu thụ
của doanh nghiệp cần có cơ cấu mặt hàng hợp lý, đủ chủng loại sẽ dễ dàng đáp
ứng sự thay đổi nhanh của nhu cầu người tiêu dùng và giảm thiểu rủi ro cho
doanh nghiệp.
Các biện pháp quảng cáo: Ngày nay, rất nhiều doanh nghiệp nhờ có chiến
lược quảng cáo tốt mà đã tăng nhanh được doanh số bán hàng nhưng bên cạnh
đó cũng có những doanh nghiệp do chưa cân nhắc, tính toán đúng đã dẫn đến
những hậu quả ngược lại.
Dịch vụ trong và sau bán hàng: Là những dịch vụ liên quan thực hiện hàng
hóa đối với người mua đó là những dịch vụ miễn thuế phí. Những dịch vụ này
giúp tạo tâm lý thoải mái, có niềm tin, yên tâm cho người mua khi mua và tiêu
dùng sản phẩm.
Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp: Tổ chức tốt kênh phân phối và
dịch vụ mua bán sẽ làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của các doanh
nghiệp, kênh phân phối bao gồm mạng lưới bán buôn, bán lẻ, đại lý được tổ
chức một cách hợp lý khoa học sẽ chiếm lĩnh thị trường, tạo điều kiện thuận lợi
cho người tiêu dùng và kích thích hơn nữa nhu cầu của họ. Doanh nghiệp
thường sử dụng ba loại kênh tiêu thụ sau:
+ Kênh cực ngắn: đây là kênh phân phối trực tiếp giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng không qua trung gian, doanh nghiệp tự tổ chức tiêu thụ qua các
cửa hàng bán lẻ của mình.
+ Kênh ngắn: là kênh trong đó doanh nghiệp sử dụng một người trung
gian là người bán lẻ.
+ Kênh dài: là kênh có từ hai người trung gian trở nên trong phân phối.
Thiết lập mạng lưới kênh tiêu thụ cần căn cứ vào chiến lược tiêu thụ mà
doanh nghiệp đang theo đuổi, vào nguồn lực của doanh nghiệp, vào đặc tính của
khách hàng, thói quen tiêu dùng và các kênh của đối thủ cạnh tranh.
b) Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Các yếu tố kinh tế:
10
+ Thu nhập bình quân đầu người (GNP): Tác động lớn tới nhu cầu tiêu
dùng, GNP càng tăng cao sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, về số lượng sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng, thị yếu,… làm cho
tốc độ tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp tăng lên.
+ Yếu tố lạm phát: Lạm phát tăng làm tăng giá cả của các yếu tố đầu vào,
làm tăng giá bán hạn chế mức tăng tiêu thụ.
+ Lãi suất cho vay ngân hàng: Lãi suất cho vay tăng làm chi phí kinh
doanh tăng dẫn đến giá bán tăng và tiêu thụ giảm.
+ Chính sách thuế: Thuế tăng làm giá thành hàng hóa tăng, tiêu thụ giảm.
Số lượng các đối thủ cạnh tranh: Tốc độ tiêu thụ hàng hóa một phần phụ
thuộc vào quy mô, số lượng đối thủ cạnh tranh. Nhân tố này có ảnh hưởng trực
tiếp với tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp. Ngồi ra tốc độ
tiêu thụ còn phụ thuộc rất lớn vào tỷ lệ thị phần của doanh nghiệp trên thị
trường.
Thị hiếu của người tiêu dùng: Thị hiếu người tiêu dùng có thể hiểu là xu
hướng ham thích, ưa chuộng của một nhóm hay số đông người tiêu dùng trong
một thời kỳ nhất định. Đây cũng là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ tới lượng cầu
trên thị trường. Người tiêu dùng sẽ mua nhiều hơn nếu hàng hóa hợp với thị hiếu
và thiết yếu đối với họ.
2.1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài
chính, tất cả các khoản doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được hạch toán như sau:
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Nội dung và cách xác định doanh thu
➢ Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt
động giao dịch từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho
11
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu
có). (Ngơ Thế Chi và Trương Thị Thủy-2010).
- Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán
bị trả lại.).( Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy-2010).
➢ Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b, Kết cấu và nội dung tài khoản 511
+ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán.
12
TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Bên Nợ
Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
toán.
-
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
-
Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
-
Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
-
Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch khơng có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch có 5 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,…
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp,
nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
13