HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
NGUYỄN THỊ THƠM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT TRUNG KHAI SƠN
Hà Nội - 2022
Khố luận tốt nghiệp
HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------------
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Trung Khai Sơn” là
cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Lê Thị Minh Châu.
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu khách quan, trung thực.
Các tài liệu tham khảo và nguồn trích dẫn có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2022
ĐỀ TÀI:
Sinh ĐỊNH
viên thựcKẾT
hiện QUẢ
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT TRUNG KHAI SƠN
Nguyễn Thị Thơm
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Thơm
Mã sinh viên
: 642912
Lớp
: K64KEC
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Lê Thị Minh Châu
Hà Nội - 2022
Khố luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám Hiệu nhà
trường cùng tất cả quý thầy, cô tại Học viện Nơng nghiệp Việt Nam nói chung và
cùng các thầy cơ Khoa Kế tốn & QTKD nói riêng, những người đã dùng sự nhiệt
huyết của mình để truyền đạt cho tơi những nền tảng kiến thức chuyên ngành cũng
như kinh nghiệm sống, đây là những kiến thức quý báu và là hành trang đầu tiên
vào đời.
Và đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Lê Thị Minh
Châu người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và giải đáp thắc mắc trong q trình
thực tập để có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Bên cạnh những lời cảm ơn đến thầy cô giáo tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban
lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại XNK Việt Trung Khai Sơn nói chung và
các anh chị phịng kế tốn nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt
tình cho tôi được tiếp xúc thực tế với công việc, ln vui vè và nhiệt tình giải đáp
thắc mắc mặc dù bận rộn, tuy thời gian thực tập không dài nhưng tôi cũng được
học tập thêm kiến thức thực tế mà sách vở không thể chỉ ra hết được.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp
khó tránh khỏi những sai sót rất mong q thầy, cơ giáo bỏ qua. Đồng thời do
trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn và thời gian thực tập cịn hạn chế
nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của q thầy, cơ để bài báo cáo của tơi được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Học viện Nông
nghiệp Việt Nam và quý anh chị trong Công ty TNHH Thương mại XNK Việt
Trung Khai Sơn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả!
Khoá luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ......................................................................... iv
DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ, MẪU SỔ ....................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 4
2.1 Tổng quan tài liệu ........................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................... 4
2.1.2 Các hình thức bán hàng và hình thức thanh tốn trong doanh nghiệp
thương mại ...................................................................................................... 6
2.2 Một số kết quả nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trước đây............................................................................................... 17
2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 19
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 23
3.1 Một số đặc điểm về Công ty ...................................................................... 23
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty ................................................................ 23
i
Khố luận tốt nghiệp
3.1.2 Tổ chức bộ máy của Cơng ty ............................................................... 27
3.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và các hình thức kế tốn tại Cơng ty
....................................................................................................................... 30
3.1.4 Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty.................................. 32
3.1.5 Tài sản và nguồn vốn của Công ty....................................................... 32
3.2 Nội dung kết quả nghiên cứu ..................................................................... 40
3.2.1. Đặc điểm về hàng hố, hình thức bán hàng và hình thức thanh tốn
của Cơng ty ................................................................................................... 40
3.2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty.............................................. 44
3.2.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 68
3.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 70
3.2.5 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 75
3.2.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................... 82
3.2.7 Đánh giá ưu điểm và hạn chế............................................................... 84
3.2.8 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty ............................................................................................ 87
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 90
4.1 Kết luận ...................................................................................................... 90
4.2 Kiến nghị .................................................................................................... 91
4.2.1 Đối với nhà nước ................................................................................. 91
4.2.2 Đối với cơ quan thuế ............................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 93
ii
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .............................................................. 10
Sơ đồ 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................. 11
Sơ đồ 2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................. 13
Sơ đồ 2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................................... 15
Sơ đồ 2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng .................................................... 17
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Công ty.............................................................. 28
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế tốn..................................................................... 30
Sơ đồ 3.4. Quy trình bán hàng theo hình thức bán bn .................................... 45
Sơ đồ 3.5. Quy trình bán hàng theo hình thức bán lẻ.......................................... 53
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 3. 1: Tài sản của Công ty ....................................................................... 34
Biểu đồ 3. 2: Nguồn vốn của Công ty ................................................................. 36
iii
Khố luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
BẢNG:
Bảng 3. 1 Lao động của Công ty ......................................................................... 29
Bảng 3. 2 Tài sản và nguồn vốn của Công ty ..................................................... 33
Bảng 3. 3 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ..................................... 38
Bảng 3. 4 Danh sách Nhà cung cấp chủ yếu của Công ty .................................. 41
Bảng 3. 5 Danh sách một số khách hàng của Công ty ........................................ 43
Bảng 3. 6 Số liệu nhập kho Máy nén khí trục ví BK37-8ZG trong tháng 8 ....... 71
Bảng 3. 7 Chi phí quản lý kinh doanh tháng 8/2022 .......................................... 80
Bảng 3. 8 Kết quả bán hàng tháng 8/2022 .......................................................... 84
HÌNH VẼ:
Hình 3. 1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Cơng ty ............................ 25
Hình 3. 2 Máy nén khí, máy khoan đá và máy khoan giếng............................... 26
Hình 3. 3 Một số phụ tùng của máy nén khí ....................................................... 26
iv
Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ, MẪU SỔ
MẪU CHỨNG TỪ:
Mẫu chứng từ 1 Hợp đồng mua bán ngày 10 tháng 8 ......................................... 47
Mẫu chứng từ 2 Biên bản bàn giao ..................................................................... 50
Mẫu chứng từ 3 Giấy báo có ............................................................................... 51
Mẫu chứng từ 4 Hoá đơn GTGT số 00000257 ................................................... 52
Mẫu chứng từ 5 Phiếu xuất kho số XK2208076 ................................................. 53
Mẫu chứng từ 6 Giấy báo có ngày 26 tháng 8 .................................................... 54
Mẫu chứng từ 7 Hoá đơn GTGT số 00000285 ................................................... 56
Mẫu chứng từ 8 Hợp đồng mua bán ngày 25 tháng 6 ......................................... 57
Mẫu chứng từ 9 Giấy báo có ngày 27 tháng 6 .................................................... 61
Mẫu chứng từ 10 Giấy báo có ngày 18 tháng 7 .................................................. 62
Mẫu chứng từ 11 Giấy báo có ngày 16 tháng 8 .................................................. 62
Mẫu chứng từ 12 Biên bản bàn giáo ngày 16 tháng 8 ........................................ 63
Mẫu chứng từ 13 Hoá đơn GTGT số 00000254 ................................................. 64
Mẫu chứng từ 14 Biên bản trả lại hàng ............................................................... 69
Mẫu chứng từ 15 Phiếu nhập kho ....................................................................... 70
Mẫu chứng từ 16 Phiếu xuất kho ........................................................................ 72
Mẫu chứng từ 17 Hóa đơn GTGT số 00004961 ................................................. 77
Mẫu chứng từ 18 Bảng lương tháng 8/2022 của Công ty ................................... 78
v
Khố luận tốt nghiệp
MẪU SỔ:
Mẫu sổ 1 Sổ nhật kí chung .................................................................................. 65
Mẫu sổ 2 Sổ cái tài khoản 511 ............................................................................ 66
Mẫu sổ 3 Sổ chi tiết công nợ phải thu ................................................................. 67
Mẫu sổ 4 Bảng chi tiết Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa Máy nén khí ................... 73
Mẫu sổ 5 Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn ..................................................... 74
Mẫu sổ 6 Sổ cái Tk 632....................................................................................... 75
Mẫu sổ 7 Sổ cái tài khoản 642 ............................................................................ 81
vi
Khố luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
CĐKT
Cân đối kế tốn
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vống hàng bán
HTK
Hàng tồn kho
LN
Lợi nhuận
KC
Kết chuyển
KQKD
Kết quả kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
XNK
Xuất nhập khẩu
TSCĐ
Tài sản cố định
TK
Tài khoản
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TM
Thương mại
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
vii
Khoá luận tốt nghiệp
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, nền kinh tế
Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp buộc phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp
chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt
được. Vì thế vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là làm sao để cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn
định và phát triển. Để đạt được mục tiêu đòi hỏi những sản phẩm – dịch vụ mà
doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu
dùng.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính đó là hoạt
động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hoá tiêu thụ là yếu tố trực
tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của
doanh trên thị trường, là cơ sở để đáng giá trình độ quản lý, tính hiệu quả hoạt
động kinh doanh của cả doanh nghiệp. Mặt khác, nó khơng chỉ là cầu nối giữa các
đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại với nhau thành một thể thống nhất mà
còn đóng một ý nghĩa quan trọng thắt chặt thêm mối quan hệ quốc tế nối thị trường
trong nước với thị trường ngoài nước ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết quả bán
hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân tính đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp như: Cơ cấu tiêu thụ, vịng quay của vốn.
Cơng ty TNHH Thương mại XNK Việt Trung Khai Sơn là một trong những
Công ty thương mại hoạt động trong lĩnh vực máy nén khí và máy khoan cơng
nghiệp, nếu Cơng ty muốn đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay thì
phải tùy thuộc vào kết quả bán hàng cụ thể là chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi
nhuận. Để tồn tại và phát triển thì giám đốc phải chỉ đạo, giám sát mọi hoạt động
kinh doanh tại Công ty. Qua đó, thơng tin kế tốn đóng vai trị hết sức quan trọng.
Một trong những công cụ hữu hiệu mà kế toán viên giúp nhà quản lý đánh giá tình
1
Khố luận tốt nghiệp
hình kinh doanh của Cơng ty là cơng tác tổ chức Kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của hạch toán kế toán bán hàng vận dụng
được những kiến thức đã học tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ cơng
tác kế tốn tại Cơng ty. Đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Trung Khai Sơn” được lựa chọn
để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty
TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Trung Khai Sơn, nghiên cứu và phân
tích quy trình bán hàng tại Cơng ty. Từ đó, tìm ra những ưu điểm và những mặt
hạn chế còn tồn tại và đưa các đề xuất nhằm hồn thiện quy trình kế tốn bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản liên quan đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng trong Công ty.
Thứ hai, phản ánh thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Trung Khai Sơn.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp hồn kế tốn bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
❖ Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng quy trình kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu
Việt Trung Khai Sơn.
❖ Phạm vi nghiên cứu
2
Khoá luận tốt nghiệp
- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng cơng tác Kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập
khẩu Việt Trung Khai Sơn.
- Về không gian: Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Trung
Khai Sơn.
- Về thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu: từ ngày 15/8/2022 đến ngày 15/12/2022
+ Cơ sở dữ liệu được sử dụng trong đề tài được lấy từ năm 2019 đến năm
2022, đi sâu tìm hiểu thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Trung Khai Sơn trong năm
2022.
3
Khoá luận tốt nghiệp
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
❖ Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình mà doanh nghiệp chuyển quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro sang cho khách hàng
đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiẹp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
- Có sự trao đổi thoả thuận giữa người bán và người mua, nguời bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá theo
yêu cầu và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số
doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
❖ Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí về hoạt động kinh
doanh đã bỏ ra và doanh thu đã thu về trong kỳ. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí
thì kết quả bán hàng là lãi, doanh thu mà nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là
lỗ .Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh
thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh
và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
4
Khoá luận tốt nghiệp
❖ Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa quan trọng địi
hỏi các doanh nghiệp phải có giải pháp tổ chức khoa học, hợp lý để đạt được hiệu
quả cơng việc tốt nhất. Để làm được điều đó, kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, chi tiết hàng hóa cả về
số lượng và giá trị trên từng mặt hàng.
- Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực, đầy đủ các khoản doanh thu, chi
phí, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu của từng hoạt động tiêu
thụ, đồng thời tiến hành theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Kiểm tra chặt chẽ, kịp thời và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ, hợp
lý của các khoản doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc lập
Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình
bán hàng trên cơ sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt
động kinh doanh và giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
❖ Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Đối với doanh nghiệp: Thông qua q trình bán hàng khơng những bù đắp
được tồn bộ chi phí đã bỏ ra mà cịn tạo ra lợi nhuận, đồng thời vòng chu chuyển
vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hoàn thành, tạo điều kiện tái sản xuất và
mở rộng hoạt động kinh doanh, là cơ sở để xác định vị thế của doanh nghiệp trên
thị trường. Đồng thời việc hạch tốn doanh thu cịn giúp doanh nghiệp có các
quyết định tối ưu nhất về hàng tồn kho, lao động,… để đạt được hiệu quả kinh tế
cao nhất. Xác định kết quả bán hàng giúp doanh nghiệp nắm được tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp từ đó xác định các mục tiêu chiến lược phù hợp. Xác
định kết quả bán hàng còn giúp doanh nghiệp xác định được nghĩa vụ của mình
đối với nhà nước, nhà đầu tư, người lao động, đây là nền tảng tạo nên uy tín cho
doanh nghiệp.
5
Khoá luận tốt nghiệp
- Đối với nhà nước: Hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán
hàng giúp cho nhà nước thu đúng, thu đủ thuế và các nguồn lợi khác nhằm đảm
bảo công bằng xã hội. Ngồi ra cịn giúp nhà nước nắm bắt được khả năng tiêu
dùng từng loại sản phẩm, hàng hóa của từng ngành ở từng địa phương từ đó đưa
ra những chính sách nhằm khuyến khích hay hạn chế tiêu dùng. Từ đó, nhà nước
có thể đánh giá được tình hình nền kinh tế của đất nước để có những giải pháp,
định chế kịp thời nhằm phát triển đất nước.
2.1.2 Các hình thức bán hàng và hình thức thanh tốn trong doanh
nghiệp thương mại
2.1.2.1 Các hình thức bán hàng
❖ Hình thức bán bn
Là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo lơ hàng
với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường được áp dụng , hoặc
hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng đại lý, nhà phân phối ... Bán
buôn hàng hóa có thể theo hai phương thức sau:
- Phương thức bán buôn qua kho: Là việc doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch
vụ phải được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán bn qua kho, doanh
nghiệp có thể giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho của mình hoặc chuyển
hàng tới kho của bên mua hoặc địa điểm theo như hợp đồng.
- Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng: Là việc doanh nghiệp thương
mại sau khi đã mua hàng hóa, nhận được hàng, khơng đem về nhập kho mà bán
thẳng cho bên mua. Với hình thức này, doanh nghiệp cũng có 2 hình thức là giao
hàng trực tiếp (cịn gọi là hình thức giao tay ba) hoặc chuyển hàng.
❖ Hình thức bán lẻ
Là phương thức bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và
giá cả thường ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu
dùng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng
hơn bán buôn. Cụ thể là:
6
Khoá luận tốt nghiệp
- Bản lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của
khách hàng.
- Bán trả góp: Là việc bán hàng cho khách hàng và khách hàng trả tiền
nhiều lần. Với hình thức này doanh nghiệp sẽ được nhận thêm một khoản lãi do
khách hàng trả chậm.
- Bán lẻ tự phục vụ: Khách hàng mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh
tốn. Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phổ biến.
- Bán hàng tự động: Là việc doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy
bán hàng tự động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
- Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: Là doanh nghiệp sẵn sàng đem hàng hóa của
mình cho các đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phẩm cho mình.
2.1.2.2 Các hình thức thanh tốn
❖ Phương thức thanh toán ngay
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ sẽ được chuyển từ
người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng
hoá bị chuyển giao. Theo phương thức này sự vận động của hàng hoá gắn liền với
sự vận động của tiền tệ.
❖ Phương thức thanh toán trả chậm
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ sẽ được chuyển giao
sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm
soát hàng hố, do đó hình thành hoản cơng nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải
thu cần được hạch toán và quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chép
theo từng lần thanh toán. Theo phương thức này sự vận động của tiền tệ và hàng
hố có khoảng cách về không gian và thời gian.
❖ Phương thức thanh toán trả trước
Thanh toán trả trước là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ
sẽ được chuyển giao trước thời điểm giao nhận hàng hoá. Mục đích của việc thanh
tốn trước là để chắc chắn việc thực hiện hợp đồng mua hàng của khách hàng.
7
Khoá luận tốt nghiệp
2.1.3 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
Công ty
Do Công ty Công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Trung Khai
Sơn áp dụng chế độ kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC nên các nội dung trình
bày đều liên quan đến Thơng tư này.
2.1.3.1 Kế tốn doanh thu bán hàng
❖ Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác,
ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (viết tắt là VAS 14):
“Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi
ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được xem
là doanh.
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo đoạn 10 của chuẩn mực 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
a, Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
b, Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
c, Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
d, Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao
dịch bán hàng;
e, Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
8
Khoá luận tốt nghiệp
❖ Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
❖ Hoá đơn GTGT
❖ Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
❖ Các chứng từ liên quan khác: Phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có, séc
thanh tốn, bản sao kê ngân hàng, giấy nhận nợ, …
❖ Tài khoản sử dụng
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118- Doanh thu khác
Nợ
TK 511
Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
- Số doanh thu bán hàng thực tế của
(Giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt,
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
xuất khẩu, bảo vệ mơi tường)
tư và cung cấp dịch vụ của Công ty
- Các khoản giảm trừ doanh thu
thực hiện trong kỳ kế toán.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
9
Khoá luận tốt nghiệp
TK 511
TK 111, 112, 131
TK 111, 112, 131
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trường hợp chưa tách ngay
khoản thuế phải nộp tại thời
điểm ghi nhận doanh thu)
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
❖ Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm số tiền phải thu hoặc
đã thu của doanh nghiệp đối với khách hàng từ việc bán hàng, bao gồm 3 khoản
là chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Chiết khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi
người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo
chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung
cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.
10
Khoá luận tốt nghiệp
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
❖ Chứng từ sử dụng
- Chiết khấu thương mại: Trên hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu,
kèm theo là các văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của cơng ty.
- Giảm giá hàng bán: Hố đơn GTGT kèm theo văn bản ghi nhận sự đồng ý
giảm giá.
- Hàng bán bị trả lại: Biên bản trả lại hàng, hoá đơn GTGT, phiếu nhập
kho, …
❖ Tài khoản sử dụng
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC khơng cịn tài khoản giảm trừ doanh thu Tài
khoản 521 như quyết định 48/2006/QĐ-BTC hay thông tư 200/2014/TT-BTC mà
sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
TK 511
TK 111, 112, 131
TK 111, 112, 131
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 333
Giảm các khoản
thuế phải nộp
TK 333
Các khoản thuế
phải nộp
Sơ đồ 2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.3.3 Giá vốn hàng bán
❖ Khái niệm
11
Khoá luận tốt nghiệp
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán
trong kỳ, là nhân tố quan trọng và có ảnh hưởng lớn nhất đến việc xác định kết
quả bán hàng của kỳ hạch toán này và cả kỳ hạch toán sau.
❖ Chứng từ sử dụng
Trong kế toán giá vốn hàng bán, các chứng từ được sử dụng:
- Phiếu nhập kho (01-VT); Phiếu xuất kho (02-VT);
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê mua hàng
❖ Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Nợ
TK 632
Có
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
- Kết chuyển giá vốn của hàng hố đã
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
gửi bán nhưng chưa được xác định là
kỳ.
tiêu thụ.
- Số trích lập dự phịng giảm giá
- Hồn nhập dự phòng giảm giá hàng
hàng tồn kho (chênh lệch giữa số
tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
phải lập dự phòng năm nay lớn hơn
giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ
số đã lập năm trước chưa sử dụng
hơn số đã lập năm trước).
hết).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, đã tiêu thụ trong kỳ TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
12
Khố luận tốt nghiệp
Giá vốn hàng bán của Cơng ty được tính theo phương pháp bình qn gia
quyền ( heo tháng) nên giá vốn được tính vào cuối mỗi tháng.
Giá trị thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho × Đơn giá xuất thực tế bình qn
Trong đó:
Đơn giá xuất kho =
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ+Số lượng hàng nhập trong kỳ
TK 632
TK 155, 156, 157
TK 155, 156, 157
Hàng hoá xuất kho
Hàng bán bị trả lại
đi tiêu thụ
nhập kho
TK 157
TK 229
Hàng gửi bán đã được
Hoàn nhập dự phòng
xác định là tiêu thụ
giảm giá hàng tồn kho
TK 229
TK 911
Trích lập dự phịng giảm giá
Kết chuyển giá vốn hàng bán
hàng tồn kho
Sơ đồ 2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.3.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán chung
vào một Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
❖ Chứng từ kế tốn
13
Khoá luận tốt nghiệp
Các chứng từ phản ánh kế toán chi phí quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp bao gồm: Hóa đơn GTGT; Hóa đơn dịch vụ mua ngồi; Phiếu thu ; Phiếu
chi; Các chứng từ kế toán liên quan;…
❖ Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC Tài khoản 642 có 2 TK cấp 2:
TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ
TK 642
Có
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các khoản được ghi giảm chi phí
thực tế phát sinh trong kỳ.
quản lý doanh nghiệp.
- Số dự phịng phải thu khó địi, dự
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số
địi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết).
dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
14
Khoá luận tốt nghiệp
TK 642
TK 111, 112, 152,
153, 242, 331
TK 111, 112
Chi phí vật liệu cơng cụ
bấn
TK 133
Các khoản giảm chi phí QLDN
TK 334, 338
Chi phí tiền lương, phụ cấp,
TK 911
các khản trích theo lương…
TK 214
Kết chuyển chi phí QLDN
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 2293
TK 242, 335
Chi phí phân bổ,
Chi phí trích trước
TK 352
Hồn nhập dự phịng
phải thu khó địi
Dự phịng phải trả
TK 352
TK 2293
Dự phịng phải thu khó địi
Hồn nhập dự phịng
phải trả
TK 111, 112, 141,
153, 335, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
2.1.3.5 Kế tốn xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng vể việc bán sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện quachỉ tiêu
15