HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
CHU VĂN ĐỨC
HỒN THIỆN CƠNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:
Quản lý Kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội. ngày… tháng… năm 2021
Tác giả luận văn
Chu Văn Đức
i
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn “Hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện Hoài Đức. thành phố Hà Nội”, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của
bản thân, tơi cịn nhận được sự dạy bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các tổ chức,
cá nhân trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo, Ban Quản lý đào tạo, đặc biệt là Quý
Thầy Cô trong Khoa Kinh tế & PTNT. Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường là
những người đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích, đã trực tiếp giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong q trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự,
người đã dành nhiều thời gian, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Ban, ngành chức năng huyện Hoài Đức, Đảng ủy
các xã, thị trấn của huyện đã tạo nhiều điều kiện, cung cấp những số liệu, thông tin cần
thiết, giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích lệ
và giúp đỡ tơi hồn thành q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Hà Nội. ngày… tháng… năm 2021
Tác giả luận văn
Chu Văn Đức
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ............................................................................................... viii
Danh mục hình, hộp ....................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4.
Những đóng góp mới ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................ 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ............................................................................................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luận về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản và các vấn đề liên quan đến cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ................................................................................................. 4
2.1.2. Mục đích, u cầu, vai trị và ngun tắc của cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đai ...................................................................................................... 8
2.1.3. Nội dung nghiên cứu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 11
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng quyền sử dụng
đất đai .................................................................................................................. 14
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 17
2.2.1. Kinh nghiệm việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ........................................................................................................... 17
iii
2.2.2. Kinh nghiệm việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Ninh Thuận ..... 18
2.2.3. Kinh nghiệm việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................................................. 20
2.2.4. Bài học kinh nghiệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rút ra
cho huyện Hoài Đức thành phố Hà Nội............................................................. 22
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 23
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 23
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 23
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 25
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Hoài Đức....... 34
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 36
3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 36
3.2.2. Phương pháp thu thập thơng tin .......................................................................... 36
3.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................................ 37
3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 38
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 41
4.1.
Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện hồi đức ............ 41
4.1.1. Tổng quan cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Hoài
Đức. thành phố Hà Nội ....................................................................................... 41
4.1.2. Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Hoài Đức ............................................................................................................. 47
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại huyện Hoài Đức ....................................................................................... 69
4.2.1. Thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai ............................................................................ 69
4.2.2. Trình độ và năng lực phục vụ ............................................................................. 71
4.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................................... 73
4.2.4. Mức phí, lệ phí .................................................................................................... 75
4.2.5. Sự hiểu biết của người dân ................................................................................. 76
4.3.
Giải pháp hoàn thiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
huyện Hoài Đức .................................................................................................. 78
4.3.1. Định hướng ......................................................................................................... 78
4.3.2. Giải pháp ............................................................................................................. 79
iv
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 89
5.1.
Kết luận ............................................................................................................... 89
5.2.
Kiến nghị............................................................................................................. 90
5.2.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................... 90
5.2.2. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội .................................. 90
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 92
Phụ lục ............................................................................................................................ 94
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CBCC
Cán bộ công chức
CMND
Chứng minh nhân dân
GCN
Giấy chứng nhận
QSD
Quyền sử dụng
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển bình quân
UBND
Uỷ ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Tình hình dân số của huyện Hồi Đức giai đoạn 2016-2020 .................... 25
Bảng 3.2.
Cơ cấu các loại đất huyện Hoài Đức giai đoạn 2017 – 2019 .................. 26
Bảng 3.3.
Tình hình sử dụng đất đai của huyện Hồi Đức giai đoạn 2017 – 2019 ....... 27
Bảng 3.4.
Thực trạng chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp ........................... 29
Bảng 3.5.
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất huyện Hoài Đức giai đoạn
2016 - 2020 ............................................................................................... 31
Bảng 3.6.
Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Hoài Đức giai đoạn 2016-2020 ...... 32
Bảng 3.7.
Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp ................................... 36
Bảng 3.8.
Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp..................................... 37
Bảng 4.1.
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số lượng giấy
phép tính đến năm 2019 ............................................................................ 58
Bảng 4.2.
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo diện tích tính
đến năm 2019 ............................................................................................ 60
Bảng 4.3.
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2017-2019 .............................. 61
Bảng 4.4.
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân giai đoạn 2017-2019 ..................................................... 62
Bảng 4.5.
Kết quả các trường hợp chưa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở cho hộ gia đình, cá nhân giai đoạn 2017-2019................................. 64
Bảng 4.6.
Kết quả công tác đăng ký biến động đất đai tại huyện Hoài Đức giai
đoạn 2017-2019 ......................................................................................... 65
Bảng 4.7.
Đánh giá của cán bộ và người dân về thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai ....... 70
Bảng 4.8.
Bảng tổng hợp số lượng, trình độ của cán bộ làm công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Hoài Đức ...................................... 71
Bảng 4.9.
Đánh giá của người dân về trình độ và năng lực phục vụ ......................... 72
Bảng 4.10.
Đánh giá của cán bộ làm công tác giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất về cơ sở vật chất phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận.................... 74
Bảng 4.11.
Đánh giá của người dân về mức phí và lệ phí ........................................... 76
Bảng 4.12.
Sự hiểu biết của người dân về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......... 77
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Diện tích đất nơng nghiệp chuyển cho mục đích phi nơng nghiệp .......... 30
Sơ đồ 4.1.
Quy trình cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân tại
xã theo Nghị định Nghị định 43/2014/NĐ-CP.......................................... 12
Sơ đồ 4.1.
Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình,
cá nhân tại xã theo Nghị định Nghị định 43/2014/NĐ-CP ....................... 51
DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 1.1.
Trang 1 và 4 Mẫu giấy chứng nhận quy định tại Thơng tư
23/2014/TT-BTNMT .................................................................................. 6
Hình 1.2.
Trang 2 và 3 mẫu giấy chứng nhận quy định tại Thông tư
23/2014/TT-BTNMT .................................................................................. 6
Hộp 4.1.
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Đức Giang ......... 59
Hộp 4.2.
Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã La Phù ............... 59
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Chu Văn Đức
Tên Luận văn: Hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
Ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, từ đó đề
xuất giải pháp hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Chọn điểm nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu gồm số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu gồm: phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp thống kê so sánh.
- Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Kết quả chính và kết luận
Q trình thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện
trong những năm qua đã đạt được nhiều kết quả khả quan, trong đó thể hiện nhiều mặt
thuận lợi tạo điều kiện cho công tác này được triển khai thực hiện dễ dàng nhanh chóng.
Kết quả đến năm 2019 huyện đã tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp cho hầu hết các xã và kết quả tính đến năm 2019 đạt 87,4%; đất NTTS
89,1%; đất ở nông thôn đạt 85,5%; đất ở đô thị đạt 90,0% so với nhu cầu cần cấp. Về
cơng tác tổ chức thực hiện, sau khi có Luật Đất đai năm 2013 và một số Nghị định, Chỉ
thị, Nghị quyết của Chính Phủ nhằm nâng cao tính pháp lý của công tác đăng ký đất đai
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Huyện Hoài Đức trong giai đoạn này đã tổ
chức thực hiện rộng khắp và theo đúng quy định, quy phạm, chủ trương, chính sách của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bên cạnh kết quả đạt được thì việc áp dụng các qui định của pháp luật đất đai ở
huyện còn chưa đồng bộ. UBND các xã phường chưa thực sự coi trọng việc cải cách thủ
tục hành chính trong quản lý đất đai, cán bộ cơng chức cịn có tình trạng gây khó khăn
cho cơng dân khi đến làm thủ tục đăng ký cấp GCNQSDĐ. Về đội ngũ cán bộ địa chính
cơ sở, hiện nay cán bộ địa chính xã, phường cũng như cán bộ ở phòng còn thiếu cả về
ix
nhân lực lẫn trình độ chun mơn làm cho cơng tác tiếp nhận, hướng dẫn người dân làm
thủ tục còn nhiều sai sót (vẫn cịn 26/40 cán bộ địa chính cấp xã có trình độ cao đẳng và
trung cấp); đánh giá của người dân về năng lực phục vụ của cán bộ làm công tác cấp giấy
chứng nhận sử dụng đất do đó chưa cao (có 27,78% đánh giá khơng tốt, 3,33% đánh giá
rất không tốt). Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
tài nguyên và môi trường chưa được quan tâm đúng mức; lực lượng thanh tra, kiểm tra
còn mỏng, chất lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra chưa cao. Việc áp dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý đất đai còn nhiều yếu kém, hiệu quả chưa cao. Về phía
người dân, cịn một số bộ phận chưa thực sự coi trọng giấy chứng nhận, đặc biệt với
những hộ dân chỉ dùng nhà, đất để ở không kinh doanh bn bán gì. Họ có tư tưởng khơng
cần giấy chứng nhận, họ vẫn có thể ở, để lại cho con cái, mà khơng có ảnh hưởng gì,
khơng ai vào chiếm được.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác cấp GCN quyền sử dụng đất của huyện
Hồi Đức, trong đó các yếu tố có ảnh hưởng quan trọng là thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai;
trình độ và năng lực phục vụ; cơ sở vật chất, trang thiết bị; mức phí, lệ phí; sự hiểu biết
của người dân.
Để hồn thiện công tác GCN quyền sử dụng đất của huyện Hồi Đức cần cải cách
thủ tục, quy trình đăng ký đất đai; nâng cao năng lực cán bộ chuyên môn; giải pháp về
tiện ích phục vụ cho cơng tác cấp GCN QSDĐ; giải pháp về tổ chức thực hiện; tăng cường
tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân.
x
THESIS ABSTRACT
Name’s student: Chu Văn Đức
Thesis title: Improve the work of issue certificate of land property in Hoai Duc district.
Hanoi City.
Maijor: Economics Management
Code: 8 31 01 10
School: Vietnam National University of Agriculture
This study entle: “Improve the work of issue certificate of land property in Hoai
Duc district. Hanoi City”. Specific objectives included: (1) To systemize the theoretical
and practical issues which related the property right of land certificates. (2) Assessment
the status of property right of land certificates in Hoai Duc district. Hanoi City. (3)
Analyze the factors were affected to the property right of land certificates in Hoai Duc
district. Hanoi city. (4) To supply some solutions to improve the work of issue certificate
of land property in Hoai Duc district. Hanoi City.
This study used primary and secondary data. the depth interviews. semi-structured
interviews household samples. departments of Agriculture and Rural development.
Resource and Environmental. household and many managers. The research methodology
such as described statistical analysis. comparative. forecasting to assess the land
management in Ha Hoa district. Hoai Duc district has issued certificates of land use rights
for most of the communes and the 2019 aichived some good results such as the total of
land property of citificates reached 87.4%; aquaculture land: 89.1%; rural land: 85.5%;
urban land: 90.0%.
Regarding the organization and implementation. after the 2013 Land Law and some
of Decrees. Directives and Resolutions of the Government to improve the legality of land
registration and grant of use right certificates land use. Hoai Duc district organized the
implementation widely and strictly according to the regulations. rules. guidelines and
policies from the Ministry of Natural Resources and Environment.
Besides the good results. the application of the provisions of the land law in the
district has not been synchronized. The People's Committees of communes have not really
attached importance to the reform of administrative procedures in land management. and
civil servants still have a situation that causes difficulties for citizens who registration
procedures for the issuance of LURCs. Currently the staffs are still lacking in both human
resources and professional qualifications. making the work and guiding people to carry
xi
out procedures still many errors (there are still 26/40 commune-level cadastral officers
with college and intermediate degrees); People's assessment of the service capacity of
officials in charge of issuing land use certificates is therefore not high (27.78% rated it
not good, 3.33% rated it very bad). The inspection and examination of the observance of
the provisions of the law on natural resources and environment have not been paid due
attention; inspection and examination force is still few. the quality of inspection and
examination is not high. The application of IT in land management is still weak and
ineffective. On the part of the people. there are some people do not really attach
importance to the land certificate. especially for households.
There are many factors affecting the granting of land use right certificates of Hoai
Duc district. in which important influencing factors are procedures and land registration
documents; service level and capacity; facilities and equipment; fees and charges;
people's understanding. To complete the work of LURCs of Hoai Duc district. it is
necessary to reform land registration procedures; improve the capacity of staff; solutions
on organization of implementation; strengthen propaganda to raise public awareness.
xii
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Theo quyết định số 201/QĐ/ĐKTK ngày 14/7/1989 của tổng cục quản lý
ruộng đất về việc ban hành Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(GCN QSDĐ) thì giấy chứng nhận QSDĐ là chứng thư pháp lý xác lập mối quan
hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất. Vì vậy, giấy chứng nhận QSDĐ
là cơ sở pháp lý để nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của họ.
Trong pháp luật về đất đai Giấy chứng nhận QSDĐ có vai trị quan trọng là căn
cứ để xây dựng các quy định cụ thể, như các quy định về đăng ký, theo dõi biến
động, kiểm soát các giao dịch dân sự về đất đai. Trước đây do các thửa đất chưa
có đầy đủ giấy chứng nhận nên nhà nước khơng thể kiểm sốt được sự mua bán
trao đổi đất đai. Nếu các hộ gia đình cá nhân sử dụng đất mà có đầy đủ giấy
chứng nhận QSDĐ thì khi trao đổi mua bán trên thị trường phải trình “sổ đỏ” với
cơ quan quản lý đất đai của nhà nước. Khi đó nhà nước sẽ kiểm sốt đựơc thơng
tin về các cuộc mua bán đó và thu được một khoản thuế khá lớn. Giấy chứng
nhận QSDĐ không những buộc người sử dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính
mà cịn giúp cho họ được đền bù thiệt hại về đất khi đất đai bị thu hồi và giúp xử
lý vi phạm về đất đai.
Hiện nay, công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSD đất, lập hồ sơ
địa chính được thực hiện theo luật đất đai 2003, Nghị định 181/NĐ-CP, Thông tư
29/TT-BTNMT, Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT, Nghị định 84/2007/NĐ-CP.…
Trong bối cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng. nền kinh tế nước
nhà phát triển nhanh chóng. Huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội cũng khơng nằm
ngồi vịng phát triển chung của đất nước. Với sự quan tâm đầu tư của Nhà nước
cùng sự nỗ lực phấn đấu vươn lên của cán bộ và nhân dân nơi đây huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội đã có những bước tiến đáng kể. Kinh tế phát triển nhanh.
đời sống vật chất được nâng lên rất đáng kể, theo đó nhu cầu sử dụng đất đai ngày
càng lớn làm cho đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị lớn.
Tuy nhiên, trong thời gian gần đây số lượng đơn thư về đất đai tăng lên đột
biến, số lượt người tham gia tiếp dân có xu hướng ngày càng tăng, số người dân
trực tiếp đến Phòng TNMT, Văn phòng đăng ký QSD đất ngày càng nhiều. Điều
này nói lên cơng tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSD đất ở Huyện Hồi
Đức cịn nhiều vướng mắc và hạn chế.
1
Xuất phát từ thực tiễn trên công tác quả lý đất đai trên địa bàn huyện Hoài
Đức được hiệu quả tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, Thành phố
Hà Nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện;
- Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;
- Đề xuất định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố
Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Hoài Đức,
thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian thu thập số liệu thứ cấp: giai đoạn 2018- 2020.
+ Thời gian thu thập số liệu sơ cấp: cuối năm 2020, đầu năm 2021.
+ Thời gian thực hiện đề tài: tháng 6/2020 – tháng 6/2021.
2
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Luận văn góp phần phân tích, đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Luận văn chỉ ra những yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó
có những giải pháp hồn thiện cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Các nhóm giải
pháp bao gồm: cải cách thủ tục; quy trình đăng ký đất đai; nâng cao năng lực cán
bộ chun mơn; giải pháp về tiện ích phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận
QSDĐ; giải pháp về tổ chức thực hiện; tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận
thức của người dân.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản và các vấn đề liên quan đến cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm đăng ký đất đai
a. Khái niệm đất đai
Điều 19 của Hiến pháp đã quy định: “Đất đai, rừng núi sông hồ, hầm mỏ tài
nguyên thiên nhiên trong lòng đất, ở vùng biển và thềm lục địa cùng các tài sản
khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân.
Để quản lý đất đai được thống nhất trong cả nước và đúng pháp luật. Khi
chưa có luật đất đai. nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy định chế độ quản lý
đất đai (Quốc Hội, 2013).
b. Khái niệm đăng ký đất đai
Theo quy định tại Khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “Đăng ký đất
đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp
lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính” (Quốc Hội, 2013).
2.1.1.2. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013: “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là
chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất” (Quốc Hội, 2013).
2.1.1.3. Khái niệm công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luật đất đai năm 2003 quy định “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là
giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất
để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất” (Quốc Hội, 2003).
Đến năm 2013 Luật đất đai 2013 ra đời đã bổ sung khái niệm về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại khoản 16 Điều 3 như sau: Giấy chứng nhận quyền sử
4
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý
để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Quốc Hội, 2013).
2.1.1.4. Một số vấn đề liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/05/2014 Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất như sau (Bộ Tài nguyên và môi trường, 2014).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát
hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi
loại đất. nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất giấy chứng nhận gồm một tờ có 04
trang. in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng
nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao
gồm có nội dung quy định như sau:
+ Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục
“I. Tên người sử dụng đất. chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và
số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số.
được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất. nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất”, trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình xây dựng
khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy
chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
+ Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sở đồ thửa đất. nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;
+ Trang 4 in chữ màu đen nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi
sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng
nhận; mã vạch;
+ Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ
sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào
sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng
nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;
5
+ Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản
1 Điều 3 Thơng tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 do Văn phịng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi
chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận (Bộ Tài ngun
và mơi trường, 2014).
Hình 1.1. Trang 1 và 4 Mẫu giấy chứng nhận quy định tại Thơng tư
23/2014/TT-BTNMT
Hình 1.2. Trang 2 và 3 mẫu giấy chứng nhận quy định tại Thông tư
23/2014/TT-BTNMT
6
Hiện nay. ngoài mẫu giấy chứng nhận ban hành kèm theo quy định tại
Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 trên, vẫn đang tồn tại 04 loại
giấy chứng nhận được pháp luật về đất đai công nhận, cụ thể là:
Loại thứ nhất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo Luật Đất
đai năm 1988 do Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) phát
hành theo mẫu quy định tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng
cục Quản lý ruộng đất để cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở nông
thôn. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu này có màu đỏ.
Loại thứ hai: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
tại đô thị do Bộ Xây dựng phát hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP
ngày 05/07/1994 của Chính phủ và theo Luật Đất đai năm 1993. Giấy chứng nhận
có hai màu: Màu hồng giao cho chủ sử dụng đất và màu xanh lưu lại Sở Địa chính
(nay là Sở Tài ngun và Mơi trường) trực thuộc.
Loại thứ ba: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lập theo các quy
định của Luật Đất đai 2003, mẫu giấy theo Quyết định số 24/QĐ-BTNMT ngày
01/11/2004 và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi
Quyết định số 24/2004/BTNMT. Giấy có hai màu: Màu đỏ giao cho các chủ sử
dụng đất và màu trắng lưu tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Loại thứ tư: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất theo các quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu Giấy
chứng nhận được ban hành kèm theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 và Thơng tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009.
Có thể thấy, ở nước ta tồn tại nhiều loại giấy chứng nhận với văn bản
pháp luật hướng dẫn chồng chéo về chức năng nhiệm vụ của các Bộ, ngành nên
việc cấp Giấy chứng nhận thực hiện chậm, ảnh hưởng rất lớn tới công tác quản
lý tài nguyên đất đai của Nhà nước và ảnh hưởng trực tiếp tới việc thực hiện
quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân. Vì vậy, để tháo gỡ vướng mắc, ngày
12/11/2007 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 07/2007/QH12 chỉ đạo nghiên
cứu hợp nhất các loại mẫu Giấy chứng nhận thành 01 mẫu lấy tên là Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(Quốc Hội, 2007).
7
2.1.2. Mục đích, u cầu, vai trị và ngun tắc của cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đai
2.1.2.1. Mục đích của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai nhằm các mục đích sau:
Thứ nhất: để người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở có căn cứ pháp lý trực
tiếp thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người sở hữu nhà ở theo
quy định của pháp luật.
Thứ hai: xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ để Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng
hợp pháp của người sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hợp pháp của người sở hữu
nhà ở cũng như thực hiện các chức năng quản lý của mình đối với đất đai, nhà ở.
Thứ ba: xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, dữ liệu đất đai, hệ thống thơng tin
địa chính và hệ thống địa chính (Tài ngun và Mơi trường) điện tử, trong mơ hình
Chính phủ điện tử.
Thứ tư: làm lành mạnh hóa thị trường bất động sản, trong đó có thị trường
quyền sử dụng đất, thị trường nhà ở; thúc đẩy nền kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa phát triển (Bộ Tài nguyên và môi
trường, 2014).
2.1.2.2. Yêu cầu của việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a. Đối với Nhà nước
Giúp thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ, chi tiết đến từng thửa đất trong phạm
vi từng xã, phường, thị trấn trong cả nước. Điều đó có ý nghĩa rất quan trọng. nó
vừa là phương thức vừa là công cụ để Nhà nước nắm chắc tình hình sử dụng đất.
làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt việc sử dụng đất theo đúng quy định của pháp
luật. đảm bảo cho quỹ đất được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả
cao nhất. Cấp giấy chứng nhận là điều kiện để Nhà nước thực hiện các biện pháp.
các hoạt động về quản lý nhằm lập lại trật tự trong sử dụng đất hiện nay.
b. Đối với người sử dụng đất chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được Nhà nước bảo vệ quyền sử dụng
đất. quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp đối với các thửa đất, tài sản đã
được đăng ký, cấp giấy chứng nhận, Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản yên
tâm chủ động khai thác tốt mọi tiềm năng của khu đất được giao, hiểu và chấp
hành tốt pháp luật về đất đai (Bộ Tài nguyên và môi trường, 2014).
8
2.1.2.3. Vai trò của cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất đai là tài sản quý giá thuộc quyền sở hữu toàn dân; Nhà nước đại diện
quản lý. cho người khác sử dụng. Việc cấp giấy chứng nhận QSD đất cho người
sử dụng đất thể hiện vai trò quản lý đất đai của Nhà nước qua đó Nhà nước bảo vệ
quyền lợi của mình đó là quyền sử dụng, quyền định đoạt và quyền chiếm đoạt,
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia là tài nguyên không tái tạo về
số lượng mà chỉ tái tạo sức sản xuất. Vì vậy giấy chứng nhận QSD đất giúp Nhà
nước quản lý chặt chẽ hơn quỹ đất sao cho vừa hợp lý vừa tiết kiệm.
Cũng chính vì đất đai có giá trị lớn mà mỗi cơng dân ai cũng muốn có và giấy
chứng nhận QSD đất là bằng chứng hợp pháp để bảo vệ quyền lợi cho người sử
dụng. từ đó hạn chế tranh chấp, khiếu kiện.
Giấy chứng nhận QSD đất là loại giấy có thời hạn rõ ràng, điều này tạo tâm
lý ổn định cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sử dụng đất. Thực tế cho thấy
kinh tế xã hội ngày càng phát triển, giá trị của sức sản xuất từ đất đai ngày càng
tăng cao.
Thông qua giấy chứng nhận QSD đất giúp Nhà nước quản lý được các hoạt
động trao đổi mua bán đất đai, làm trong sạch hơn thị trường Bất động sản.
2.1.2.4. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất được quy định cụ thể tại Điều 98 của Luật Đất đai
năm 2013 gồm các nguyên tắc như sau (Quốc Hội, 2013):
(i) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang
sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có u
cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận chung cho các thửa đất đó.
(ii) Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những
người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử
dụng. chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người
đại diện.
9
(iii) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được
nhận Giấy chứng nhận sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
(iv) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn,
được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì được nhận Giấy chứng nhận ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
(v) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ,
tên chồng vào Giấy chứng nhận, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một người.
(vi) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi
họ tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ. tên vợ và họ.
tên chồng nếu có yêu cầu.
(vii) Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số
liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã
cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất
tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh chấp với những
người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định
theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối
với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.
(viii) Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích
chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định
tại Điều 99 của Luật này (Quốc Hội, 2013).
10
2.1.3. Nội dung nghiên cứu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.3.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định về trìnlh tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Căn cứ theo Nghị định 43/2014/NĐ - CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị làm thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu (xã,
phường, thị trấn nơi có đất).
- Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phịng đăng
ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Hộ gia đình. cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh (bộ
phận một cửa).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Những trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí thì trong thời
gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy
đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận cho người
nộp hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết
Trong giai đoạn này, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các
công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất,
Đối với người sử dụng đất chỉ cần nhớ nghĩa vụ của mình đó là thực hiện nghĩa vụ
tài chính, Khi nhận được thơng báo nộp tiền thì nộp theo đúng số tiền, thời hạn
như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi
nhận Giấy chứng nhận.
Bước 4: Trao kết quả
Sau khi UBND cấp huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho hộ gia đình, cá nhân thì Văn phịng đăng ký đất đai sẽ cập nhật thơng tin
vào Sổ địa chính, Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người được cấp đã nộp chứng
11
từ hồn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để
trao cho người được cấp đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã người được cấp
Giấy chứng nhận sẽ nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng
nhận và Giấy chứng nhận.
Thời hạn giải quyết: Sẽ không vượt quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ. Không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. Thời gian này sẽ
khơng tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Không
bao gồm thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất. Khơng tính thời gian xem xét xử lý đối với những trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật.
Quy trình cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân được tóm tắt
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân
tại xã theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP
12