HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
PHẠM THỊ HIÊN
HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GÓP PHẦN SẢN XUẤT LÚA BỀN VỮNG Ở THÁI BÌNH
Ngành:
Khoa họ c cây trồng
Mã số:
8 62 01 10
Người hướng dẫn:
TS. Đỗ Thị Hường
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn được cám ơn,
các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hiên
i
năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Đỗ Thị Hường đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phương pháp thí nghiệm và Thống kê sinh học - Khoa Nông học - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Trung tâm Khuyến
nơng Thái Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Phạm Thị Hiên
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, biểu đồ ................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................ 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 2
1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................................... 2
1.4.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................................3
Phần 2. Tổng quan tài liệu.............................................................................................. 4
2.1.
Cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4
2.1.2. Những tiêu chí của sản xuất nông nghiệp bền vững .............................................8
2.1.3. Một số yếu tố cơ bản ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp bền vững .....................12
2.1.4. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu .......................................................................16
2.1.5. Đặc điểm sinh trưởng của cây lúa.......................................................................19
2.1.6. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới và ở Việt Nam .....................................22
2.2.
Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài ............................... 24
2.2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................24
2.2.2. Những nghiên cứu ở trong nước .........................................................................27
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 30
3.1.
Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................................... 30
3.2.
Thời gian nghiên cứu ........................................................................................................ 30
3.3.
Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ..................................................................................... 30
iii
3.4.
Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................... 31
3.5.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 31
3.5.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ............................................................. 31
3.5.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp............................................................... 31
3.5.3. Bố trí thí nghiệm đồng ruộng ..............................................................................32
3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................38
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 39
4.1.
Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Bình ............................................. 39
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh .................................................................................39
4.1.2. Đặc điểm xã hội của tỉnh ....................................................................................47
4.1.3. Đặc điểm kinh tế của tỉnh Thái Bình ..................................................................47
4.2.
Hiện trạng sản xuất lĩnh vực trồng trọt của tỉnh ............................................................. 53
4.2.1. Xu hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong tỉnh .............................................54
4.2.2. Cơng tác tích tụ ruộng đất ...................................................................................56
4.2.3. Mơ hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản ..........................................57
4.2.4. Kết quả xây dựng cánh đồng mẫu lớn ................................................................ 58
4.2.5. Ứng dụng cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp .............................................58
4.2.6. Một số mơ hình hiệu quả, thích ứng với Biến đổi khí hậu phù hợp với xu
hướng sản xuất lúa bền vững tại tỉnh Thái Bình .................................................60
4.3.
Hiện trạng sản xuất lúa của tỉnh ....................................................................................... 61
4.3.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa của tỉnh năm 2017, 2018 và 2019...........61
4.3.2. Tình trạng sử dụng phân bón tại Thái Bình ........................................................ 62
4.3.3. Tình trạng sâu, bệnh hại cây lúa .........................................................................64
4.3.4. Hiệu quả kinh tế của một số công thức luân canh tại Thái Bình ........................ 66
4.3.5. Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của hộ nông dân ..................................................67
4.3.6. Cơ cấu giống lúa sử dụng năm 2018 tại Thái Bình ............................................67
4.3.7. Tình trạng sử dụng lúa gạo của từng hộ ............................................................. 68
4.4.
Một số những thuận lợi, cản trở, khó khăn chính khi sản xuất nơng nghiệp nói
chung và cây lúa nói riêng tại Thái Bình......................................................................... 69
4.4.1. Thuận lợi .............................................................................................................69
4.4.2. Khó khăn .............................................................................................................69
4.5.
Đề xuất một số giải pháp chính phát triển cây lúa của tỉnh Thái Bình......................... 70
iv
4.6.
Kết quả thí nghiệm khảo nghiệm giống lúa chất lượng................................................. 73
4.6.1 Đánh giá một số đặc điểm nông sinh học và tình hình sinh trưởng của các
giống lúa thí nghiệm ........................................................................................... 73
4.6.2. Về tình hình sâu bệnh hại ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của các
giống lúa thí nghiệm ........................................................................................... 78
4.6.3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa thí nghiệm......80
4.6.4. Các chỉ tiêu chất lượng của bộ giống thí nghiệm ...............................................84
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 89
5.1.
Kết luận ............................................................................................................................. 89
5.1.1. Hiện trạng sản xuất lúa của Thái bình ................................................................ 89
5.1.2. Kết quả thí nghiệm khảo nghiệm giống .............................................................. 89
5.2.
Kiến nghị ............................................................................................................................ 90
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 91
Phụ lục ....................................................................................................................... 101
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BĐKH
BVTV
CĐL
CCCT
Đ/C
D/R
DT
FAO
GDP
GRDP
GTSX
HTCTr
HTTT
HSTNN
TCVN
IRRI
KHKT
NS
NSLT
NSTT
PTNNBV
PTNT
QCVN
SL
SXHH
TB
TBNN
TGST
UBND
Nghĩa tiếng Việt
Biến đổi khí hậu
Bảo vệ thực vật
Cánh đồng lớn
Cơ cấu cây trồng
Đối chứng
Chiều dài trên chiều rộng của hạt gạo lật
Diện tích
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization of the United Nations)
Tổng sản phẩm Quốc nội
(Gross Domestic Product)
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Giá trị sản xuất
Hệ thống cây trồng
Hệ thống trồng trọt
Hệ sinh thái nông nghiệp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế
(International Rice Research Institute)
Khoa học kỹ thuật
Năng suất
Năng suất lý thuyết
Năng suất thực thu
Phát triển nông nghiệp bền vững
Phát triển nông thôn
Quy chuẩn Việt Nam
Sản lượng
Sản xuất hàng hóa
Trung bình
Trung bình nhiều năm
Thời gian sinh trưởng
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới giai đoạn 2010 – 2018 .................23
Bảng 2.2.
Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 ..................23
Bảng 2.3.
Sản lượng lúa các vùng trong cả nước 2012-2018 ......................................24
Bảng 4.1.
Tổng sản phẩm theo giá trị so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế
tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................... 48
Bảng 4.2.
Cơ cấu kinh tế năm 2015 và năm 2019 tại tỉnh Thái Bình .......................... 49
Bảng 4.3.
Giá trị sản xuất theo giá so sánh 2010 phân theo khu vực kinh tế ..............50
Bảng 4.4.
Chỉ số phát triển (Năm 2010 =100%) ......................................................... 50
Bảng 4.5.
Giá trị ngành trồng trọt từ năm 2017-2019 .................................................51
Bảng 4.6.
Diễn biến đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 – 2019 .............54
Bảng 4.7.
Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa .............................. 55
Bảng 4.8.
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa năm 2017, 2018, 2019 tại
Thái Bình .....................................................................................................61
Bảng 4.9.
Tình trạng sử dụng phân hóa học tại Thái Bình ..........................................63
Bảng 4.10. Diện tích lúa bị nhiễm bệnh qua các năm tại Thái Bình ............................. 64
Bảng 4.11. Diện tích lúa bị sâu hại qua các năm tại Thái Bình .....................................65
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của một số công thức luân canh tại Thái Bình .................66
Bảng 4.13. Chi phí và thu nhập thuần của một số giống lúa chính tại Thái Bình .........67
Bảng 4.14. Cơ cấu gieo trồng một số giống lúa tại Thái Bình ......................................68
Bảng 4.15. Hình thức sử dụng sản phẩm lúa gạo của từng hộ ......................................68
Bảng 4.16. Tình hình sinh trưởng, phát triển của các giống lúa thí nghiệm..................74
Bảng 4.17. Tình hình sinh trưởng, phát triển của các giống lúa thí nghiệm..................76
Bảng 4.18. Khả năng chống chịu bệnh hại của các giống lúa thí nghiệm .....................78
Bảng 4.19. Khả năng chống chịu sâu hại của các giống lúa thí nghiệm........................ 80
Bảng 4.20. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa
thí nghiệm ....................................................................................................81
Bảng 4.21. Chỉ tiêu chất lượng gạo của các giống khảo nghiệm...................................84
Bảng 4.22. Chỉ tiêu chất lượng gạo của các giống khảo nghiệm...................................85
Bảng 4.23. Kết quả đánh giá chất lượng cơm của các giống khảo nghiệm
Mùa 2019 .....................................................................................................87
Bảng 4.24. Kết quả đánh giá chất lượng cơm của các giống khảo nghiệm vụ
Xuân 2020 ...................................................................................................87
vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 4.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thái Bình .................................................................. 39
Biểu đồ 4.1. So sánh nhiệt độ vụ Xuân 2020 .................................................................. 42
Biểu đồ 4.2. So sánh số giờ nắng vụ Xuân 2020 ............................................................ 43
Biểu đồ 4.3. So sánh lượng mưa vụ Xuân 2020 ............................................................. 44
Biểu đồ 4.4. Cơ cấu kinh tế năm 2015 và năm 2019 tại tỉnh Thái Bình ......................... 49
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ảnh 1: Lúa bị đạo ơn cổ bơng vụ Xn 2017 tại Thái Bình ........................................... 41
Ảnh 2: Lúa bị dập nát sau trận mưa đá ở huyện Vũ Thư, vụ Xuân 2017 ....................... 41
Ảnh 3: Đ/c Nguyễn Thị Nga – PGĐ Sở NN&PTNT kiểm tra tình hình lúa bị ngập
sau mưa vụ Mùa 2018 ..................................................................................... 41
Ảnh 4: Mưa nhiều lúa đổ, lúa nảy mầm ngay trên bông vụ Mùa 2017 .......................... 41
Ảnh 5: Độ ẩm cao, lúa bị nảy mầm trên bông vụ Mùa 2017 .......................................... 46
Ảnh 6: Lúa thu về ủ đống nhiều ngày, không phơi được do mưa, bị nảy mầm trên
sân vụ Mùa 2017 ............................................................................................. 46
Ảnh 7: PGS.TS Lê Quốc Thanh - Giám đốc Trung tâm Khuyến nơng Quốc Gia
chủ trì Diễn đàn Khuyến nơng @ Nơng nghiệp tại Thái Bình năm 2020. ...... 56
Ảnh 8: Vùng liên kết sản xuất lúa giống, lúa hàng hóa .................................................. 57
Ảnh 9: Hội nghị Bàn giải pháp cấp mã số vùng trồng; phát triển mạ khay cấy máy ..... 59
Ảnh 10: Mơ hình gieo mạ khay, cấy máy tại Thái Bình ................................................ 59
Ảnh 11: Bệnh Lùn Sọc đen tại xã Nam Hồng – huyện Tiền Hải, vụ Mùa 2017 ............ 65
Ảnh 12: Bệnh Lùn Sọc đen tại xã Vũ Hòa – huyện Kiến Xương, vụ Mùa 2017 .......... 65
Ảnh 13: Cấy lúa theo phương pháp Hàng rộng – Hàng hẹp ........................................... 72
Ảnh 14: Đ/c Đinh Vĩnh Thụy - Ủy viên UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT Thái Bình thăm, kiểm tra khu Khảo nghiệm các giống lúa mới
tại xã Đông Hải – huyện Quỳnh Phụ ............................................................. 95
Ảnh 15: Cánh đồng lúa chín tại Thái Bình ..................................................................... 95
Ảnh 16: Thí nghiệm mơ hình tại xã Đơng Hải – huyện Quỳnh Phụ vụ Xuân 2020....... 96
Ảnh 17: Giống BT7KBL-03 trong thí nghiệm vụ Xuân 2020 ........................................ 96
Ảnh 18: Thí nghiệm vụ Xuân 2020 ............................................................................... 97
Ảnh 19: Đ/c Nguyễn Thị Nga – Phó Giám đốc Sở Nơng nghiệp & PTNT cùng
đồn đại biểu thăm khu thí nghiệm các giống lúa mới vụ Xuân 2020 tại
Đông Hải - Quỳnh Phụ .................................................................................... 97
Ảnh 20: Đ/c Trần Minh Hưng – Giám đốc Trung tâm Khuyến nơng thăm khu thí
nghiệm các giống lúa mới vụ Xuân 2020 tại xã Đông Hải – huyện
Quỳnh Phụ ....................................................................................................... 98
ix
Ảnh 21: Thu hoạch và xử lý số liệu khu thí nghiệm các giống lúa mới vụ Xuân
2020 tại xã Đông Hải – huyện Quỳnh Phụ ..................................................... 98
Ảnh 22: Giống VT18 trong thí nghiệm vụ Xuân 2020 ................................................... 99
Ảnh 23: Giống HN01 trong thí nghiệm vụ Xuân 2020 .................................................. 99
Ảnh 24: Giống BT7KBL-03 trong thí nghiệm vụ Xuân 2020 ...................................... 100
Ảnh 25: Giống ĐHS15 trong thí nghiệm vụ Xuân 2020 .............................................. 100
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị Hiên
Tên Luận văn: Hiện trạng và đề xuất giải pháp góp phần sản xuất lúa bền vững ở
Thái Bình.
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 8 62 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Từ việc đánh giá hiện trạng, phân tích được những thuận lợi, khó khăn về
điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội chi phối đến sản xuất lúa, đề xuất được giải pháp
góp phần phát triển sản xuất lúa cho tỉnh Thái Bình theo hướng bền vững.
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin thứ cấp: Các thông tin thu thập gồm điều kiện tự nhiên, văn
hóa, xã hội và tình hình kinh tế của tỉnh Thái Bình và các thơng tin được thu thập qua
các báo cáo có liên quan đến sản xuất nông nghiệp;
Thu thập thông tin sơ cấp: Tiến hành phỏng vấn, điều tra 153 hộ nơng dân có
diện tích cấy lúa tại huyện Kiến Xương, Tiền Hải, Thái Thụy về các nội dung: Cơ cấu
giống lúa, diện tích, năng suất của một số giống lúa chủ lực của các hộ; Tình hình sâu
bệnh gây hại trong những năm gần đây; Điều tra chi phí sản xuất (giống, phân bón,
thuốc BVTV, nhân cơng); Nhu cầu sử dụng lúa gạo, thị trường tiêu thụ; Hướng chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, giống lúa; Cơ cấu các cơng thức ln canh có lúa; Hiệu quả sản
xuất và các công thức luân canh….Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần
phát triển sản xuất lúa bền vững tại tỉnh Thái Bình.
Thí nghiệm đồng ruộng: Tiến hành thí nghiệm khảo nghiệm giống trong hai vụ:
Vụ Mùa 2019 và vụ Xuân 2020. Thí nghiệm gồm có 8 giống, được bố trí theo kiểu khối
ngẫu nhiên đầy đủ, 3 lần nhắc lại. Diện tích ơ thí nghiệm là 10 m2/1 lần nhắc lại. Các số
liệu theo dõi gồm một số đặc điểm nông sinh học, đặc điểm hình thái cơ bản, khả năng
chống chịu sâu bệnh và năng suất theo phương pháp của Viện Nghiên cứu lúa quốc tế
(IRRI, 2002). Phân tích một số chỉ tiêu liên quan đến chất lượng gạo, đánh giá chất
lượng cơm theo theo tiêu chuẩn Việt Nam. Phương pháp xử lý số liệu theo chương trình
IRRISTAT 5.0 Microsoft Excel 2013.
xi
Kết quả chính và kết luận
Thái Bình là tỉnh thuộc Đồng bằng Sơng Hồng, có hệ thống giao thơng thuận
lợi và điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt
là sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa.
Thành phần kinh tế cơng nghiệp – xây dựng có xu hướng tăng từ 32,8% năm
2015 lên 39,4% năm 2019, trong khi đó nơng, lâm, thủy sản và dịch vụ lại có xu hướng
giảm, tương ứng từ 31,9 % và 35,3% năm 2015 xuống còn 23,03% và 31,9% năm 2019.
Diện tích lúa có xu hướng giảm dần nhưng năng suất lúa tăng từ 59,38 tạ/ha
năm 2017 lên 65,86 tạ/ha năm 2019. Giống BC15 được gieo cấy phổ biến nhất, chiếm
khoảng 52,92%; lãi thuần khoảng trên 13 triệu đồng/ha. Người nơng dân Thái Bình sử
dụng chủ yếu là phân hóa học để bón cho lúa. Bình quân, mỗi năm Thái Bình sử dụng
khoảng gần 100 nghìn tấn phân hóa học. Ngồi ra, cây lúa bị nhiều đối tượng sinh vật
gây hại, năm 2017, có khoảng 72.918 ha diện tích lúa bị nhiễm sâu bệnh đến năm
2019 diện tích bị hại tăng lên 116.812 ha.
Từ kết quả thí nghiệm cho thấy:
+ Thời gian sinh trưởng của các giống dao động từ 121 - 130 ngày vào Vụ Xuân,
101-106 ngày vào vụ Mùa.
Vụ Xuân 2020 số bông hữu hiệu từ 3,3-5,1 bơng/khóm và 141,1-208,5 hạt/bơng.
Giống ĐHS15 và giống Thái Thịnh có năng suất đạt cao nhất tương ứng là 66,61
tạ/ha và 64,39 tạ/ha.
Vụ Mùa 2019 số bông hữu hiệu từ 4,5 - 5,7 bơng/khóm và đạt từ 121,8 – 193,0
hạt/bông.
Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng gạo của Việt Nam, 2 giống HN01 và
BT7-KBL được đánh giá đạt chất lượng cao nhất trong số 8 giống lúa thử nghiệm ở
cả vụ Xuân và vụ Mùa, được đánh giá có nhiều đặc điểm nổi trội hơn, phù hợp gieo
cấy trong điều kiện tại Thái Bình hiện nay.
xii
THESIS ABSTRACT
Author's name: Phạm Thi Hien
Thesis title: Current status and proposing solutions to contribute to sustainable rice
production in Thai Binh
Major: Plant Science
Code: 8 62 01 10
Name of institution: Vietnam National Academy of Agriculture
Research purposes
From assessing the current situation, analyzing the advantages and
disadvantages of the natural socio-economic conditions that govern rice production,
proposing solutions for developing sustainable rice production system in Thai Binh.
Research Methods
Secondary information collection: Collected information including natural,
cultural, social - economic conditions of Thai Binh province and information collected
through reports related to agricultural production.
Primary data collection: data collection was carried out through intervew 153
households randomly selected in in 3 districts: Kien Xuong, Tien Hai and Thai Thuy.
Information include: yields, production cost of rice producers (seed, fertilizers,
pesticides, labor) rice market, domestic use, rotation pattern and evalutating variety
structural, productivity trends and rice acreage collected in 2016, 2017, 2018 and 2019.
Base on collected information to propsose adaptable solutions for developing
substainble rice production system in Thai Binh.
Field experiment: The variety comparison experiment was conducted in
autumn season 2019 and Spring season 2020. The experiment consisted of 8 varieties,
arranged in a randomized complete block pattern with 3 replications. The area of the
experimental plots is 10 m2/ replicattion. Monitoring data included some agrobiological characteristics, basic morphological characteristics, resistance to pests and
diseases and yields. Some rice quality parameters were evaluated according to
Vietnamese standards. Data was analysed by ANOVA method according to IRRISTAT
5.0 and Microsoft Excel 2013.
Main results and conclusions
Thai Binh is a province located in the Red River Delta, has a convinient
transportattion systems and natural socio-economic conditions suitable for agricultural
development, esspecially commodity-oriented agricuture.
The economic sectors, such as industry - Biulding rose from 32.8% in 2015 to
39.40% in 2019, while agriculture, forestry, fisheries and services declined, respectively
from 31.9% and 35.3% in 2015 to 23.03% and 31.9% in 2019.
The rice areas of Thai Binh decreased gradually, however, rice yield increased
from 59.38 quintals/ha in 2017 to 65.86 quintal/ha 2019. BC15 rice variety is planted
xiii
most conmonly, accouting for 52,92% of rice areas total and farmer received income of
about more 13 million VND per ha. Farmers in Thai Binh usually apply large amout of
chemical fertilisers for rice by approximetly 100 ton ha per year. Besides, the rice areas
effected by pest and disease is increasing, from 72.918ha in 2017 to 116.812ha in 2019.
From the result of experiments shows that:
Growth duaration of varieties is from 121-130 days in Spring season 2020 and
101 -106 days in Autumn season 2019.
In Spring season 2020: The rice varieties produced from 3.3 to 5.1 panicles per
hill, and 141-208 seeds per panicle, rice variety DHS15 and rice variety Thai Thinh
produce the highest grain yields, respectively 66.61 and 64.39 quintals ha-1.
In Autumn season 2019: The rice varieties produced from 4.5 panicles (rice
variety VT18) to 5.7 panicles per hill (rice varierty VNR3), and from 121 seeds (rice
varierty VNR3) to 193 seeds per panicle (rice variety Thai Thinh). Rice varieties VNR3
and VNR4 created highest grain yields, respectively 64.99 and 65.57 quantals ha-1.
Arcording to Vietnameses clasification systems, grain qualities of rice variety
HN01 and BT7-KBL was evaluated as highest among 8 varieties in the experimental in
both Spring season and Autumn season with higher points of bed, suitable for planting
at the Thai Binh country.
xiv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thái Bình là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Sơng Hồng, có tổng diện tích gieo
trồng năm 2019 đạt 221.880 ha, giảm 2.130 ha so với năm 2018. Tổng giá trị sản
xuất nông lâm thủy sản năm 2019 (giá so sánh 2010) đạt: 26.791,3 tỷ đồng, giảm
0,78% so với năm 2018, trong đó: trồng trọt tăng 1,15%; chăn ni giảm 7,26%;
thủy sản tăng 6,9%, so với cùng kỳ năm 2018, góp phần không nhỏ cho an ninh
lương thực, ổn định và nâng cao đời sống xã hội cho nhân dân.
Là một tỉnh thuần nơng, diện tích đất lúa cả năm 2019 là 155.291 ha, giảm
1.945 ha so với cùng kỳ năm trước (chủ yếu do các địa phương chuyển đổi mục
đích sử dụng, làm đường giao thông, giao thông nội đồng, xây dựng các cơng
trình phúc lợi và xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp). Năng suất lúa
ước đạt 65,86 tạ/ha/vụ, sản lượng đạt 1.020.226 tấn/năm. Theo nhu cầu tiêu thụ
gạo tại Việt Nam, trung bình mỗi đầu người sử dụng khoảng 285 kg/năm thì với
1.860.447 người dân (năm 2019), Thái Bình chỉ tiêu thụ khoảng 530.000 tấn
gạo/năm. Như vậy lượng thóc dư thừa cịn rất lớn, khoảng 490.226 tấn. Trong
khi đó, chăn ni sử dụng ít, đa số chăn nuôi nhỏ lẻ và sử dụng thức ăn chế biến;
Cơng tác làm giống, làm hàng hóa có Hợp đồng liên kết bao tiêu sản phẩm chỉ
chiếm phần nhỏ và không ổn định khoảng 11.000 ha, gồm lúa Nhật, BC15, Bắc
thơm 7, Thiên ưu 8;... Khâu xuất khẩu lúa gạo với tỉnh Thái Bình cũng chưa đáng
kể...
Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, giá cả các loại hàng hóa khác tăng
nhanh trong khi giá các loại nông sản phẩm lại biến động thất thường, đặc biệt
giá trị sản xuất lúa gạo rất thấp (giá trị cánh đồng mẫu 2 vụ lúa khoảng 80-100 triệu
đồng/năm). Đất nông nghiệp nhiều nhưng sản xuất vẫn còn manh mún, nhỏ lẻ…
Tuy nhiên, với điều kiện đất đai màu mỡ, lại nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
nên phù hợp cho cây lúa phát triển; người dân chịu khó, cần cù, trình độ thâm canh
cao nên sản xuất lúa gạo vẫn là nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh Thái Bình. Đó chính là
những mâu thuẫn đang được đặt ra trong quá trình phát triển sản xuất nơng
nghiệp ở tỉnh Thái Bình mà cách giải quyết tốt nhất cho vấn đề này là phải phát
triển ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng bền vững.
1
Cùng với xu hướng cơng nghiệp hóa trên cả nước, tỉnh Thái Bình cũng đã
và đang chuyển dịch sang phát triển công nghiệp nhằm phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh. Đồng thời, những diện tích đất canh tác nơng nghiệp đang nhường chỗ
cho những khu công nghiệp lớn và nhỏ trên phạm vi tồn tỉnh. Do đó, bài tốn
đặt ra là đẩy mạnh phát triển công nghiệp nhưng vẫn phải đảm bảo an ninh lương
thực đó là thách thức đối với các nhà lãnh đạo tỉnh Thái Bình.
Vì vậy, với cơng tác sản xuất lúa của Thái Bình, cần xác định, ngoài việc đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ, thì cần có giải pháp để xử lý lượng thóc gạo dư thừa để
nâng cao giá trị sản xuất lúa gạo trong tỉnh. Cần có sự chuyển đổi mạnh mẽ sang sản
xuất hàng hố, chăn ni, xuất khẩu,... chuyển đổi cơ cấu cây trồng, giống lúa và
phương thức gieo cấy …
Tuy nhiên, với việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học và phân hóa
học, canh tác liên tục khơng cho đất nghỉ, hay việc khơng hồn trả lại đất các phế
phụ phẩm nông nghiệp… khiến môi trường ngày càng ơ nhiễm, đất cấy lúa đã có
những biểu hiện suy thối nhất định. Chính vì lý do đó, việc phát triển sản xuất
lúa một cách bền vững cũng là vấn đề quan tâm của các sở ban ngành của Tỉnh.
Thực hiện đề tài: "Hiện trạng và đề xuất giải pháp góp phần sản xuất lúa bền
vững ở Thái Bình” cũng là để tìm ra hướng đi cho sản xuất lúa của Thái Bình
trong bối cảnh hiện nay.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Từ việc đánh giá hiện trạng, phân tích được những thuận lợi, khó khăn về
điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội chi phối đến sản xuất lúa, đề xuất được giải
pháp góp phần phát triển sản xuất lúa cho tỉnh Thái Bình theo hướng bền vững.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Địa điểm: Đánh giá trên 3 huyện, huyện Quỳnh Phụ đại diện cho khu
vực phía Bắc của tỉnh, huyện Kiến Xương đại diện cho khu vực phía Nam của
tỉnh và huyện Tiền Hải đại diện cho khu vực ven biển.
- Các số liệu về hiện trạng sản xuất lúa của tỉnh được thu thập trong 3 năm
2017, 2018 và năm 2019.
- Thí nghiệm khảo nghiệm các giống lúa mới
2
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Những đóng góp mới của đề tài
Từ đánh giá hiện trạng sản xuất, để tài đã nhận thấy sản xuất lúa tại Thái
Bình hiện tại có biểu hiện khơng bền vững, đề tài đã đề xuất một số giải pháp
góp phần sản xuất lúa bền vững tại Thái Bình.
Đặc biệt qua thí nghiệm khảo nghiệm, đề tài đã chọn được 2 giống lúa
mới, chất lượng, khả năng chống chịu khá tốt khuyến cáo đưa ra sản xuất trên
diện rộng.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung cơ sở lý luận trong
nghiên cứu phát triển cây lúa theo hướng bền vững.
Các kết quả nghiên cứu về hiện trạng có thể sử dụng làm tài liệu tham
khảo trong nghiên cứu và giảng dạy về đánh giá hiện trạng hệ thống sản xuất
nói chung cũng như về cây lúa nói riêng.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Lựa chọn, đề xuất 2 giống lúa mới chất lượng, có thời gian sinh trưởng
ngắn, năng suất khá, nhiễm nhẹ sâu bệnh và có chất lượng tốt phục vụ khảo
nghiệm sản xuất và khuyến cáo đưa ra phát triển trên diện rộng tại Thái Bình.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
Mọi hoạt động trong sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng đến tính bền
vững của hệ sinh thái. Trên cơ sở đó các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong sản
xuất nông nghiệp cũng phải tuân thủ qui luật khách quan của tự nhiên, vừa bảo
vệ môi trường, vừa thoả mãn nhu cầu thiết yếu của con người.
Chính vì thế, hệ thống cây trồng là một hệ thống quan trọng và là trung
tâm của hệ thống nông nghiệp cho một vùng, vì vậy muốn cho nơng nghiệp của
vùng phát triển bền vững, trước hết cần nghiên cứu phát triển hệ thống cây trồng.
Để nghiên cứu hệ thống cây trồng được tốt phải đứng trên quan điểm phân tích
hệ thống và áp dụng các phương pháp phân tích hệ thống.
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển bền vững
* Phát triển nông nghiệp bền vững
Phát triển được hiểu là một quá trình lớn lên, tăng tiến mọi lĩnh vực. Bất cứ
trong lĩnh vực nào, sự phát triển đều thỏa mãn các thành tố như: sự tăng lên về cả
chất và lượng; sự thay đổi về cơ cấu, thể chế, chủng loại, tổ chức; sự thay đổi về
thị trường; và giữ công bằng xã hội, an ninh, trật tự (Fajardo, 1999). Phát triển
nông nghiệp cũng không nằm ngồi nội dung đó.
Hiện nay, có nhiều tác giả đưa ra khái niệm về phát triển nông nghiệp bền
vững (PTNNBV) ở những góc độ khác nhau. Theo Mardy & cs. (2013), phát
triển nơng nghiệp bền vững là q trình quản lý và duy trì sự thay đổi về tổ chức,
kỹ thuật và thể chế cho nông nghiệp phát triển nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu
ngày càng tăng của con người về nông phẩm và dịch vụ vừa đáp ứng nhu cầu của
mai sau (FAO, 1992). Theo Đỗ Kim Chung & cs. (2009), PTNNBV là quá trình
đảm bảo hài hịa ba nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường, thỏa mãn nhu
cầu về nông nghiệp hiện tại mà không tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của
tương lai. Tác giả Phạm Doãn (2005) cho rằng PTNNBV là q trình đa chiều,
bao gồm: (1) tính bền vững của chuỗi lương thực (từ người sản xuất đến tiêu thụ,
liên quan trực tiếp đến cung cấp đầu vào, chế biến và thị trường); (2) tính bền
vững trong sử dụng tài nguyên đất và nước về không gian và thời gian; (3) khả
năng tương tác thương mại trong tiến trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn
để đảm bảo cuộc sống đủ, an ninh lương thực trong vùng và giữa các vùng.
4
Từ những quan niệm trên, PTNNBV đối với Việt Nam nói riêng và các
nước nói chung có thể được hiểu rằng: Nền nông nghiệp phát triển bền vững phải
bảo đảm được mục đích là kiến tạo một hệ thống bền vững về mặt kinh tế, xã hội
và môi trường. Về kinh tế, sản xuất nông nghiệp phải đạt hiệu quả cao, làm ra
nhiều sản phẩm, không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, thức ăn chăn nuôi, dự
trữ lương thực mà còn xuất khẩu ra thị trường quốc tế. Về xã hội, một nền nông
nghiệp bền vững phải đảm bảo cho người nơng dân có đầy đủ cơng ăn việc làm,
có thu nhập ổn định, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng được nâng cao.
PTNNBV về khía cạnh môi trường là không hủy hoại nguồn tài nguyên thiên
nhiên, giữ nguồn nước ngầm trong sạch và không gây ô nhiễm môi trường.
Theo xu hướng chung trên thế giới, các chủ trương và biện pháp nhằm
PTNNBV cần phải đồng thời hướng đến ba mục tiêu chính: (1) Phát triển bền
vững về kinh tế; (2) Phát triển bền vững về mặt xã hội và (3) Phát triển bền vững
về tài nguyên và môi trường. Những công nghệ, kỹ thuật canh tác có tiềm năng
lớn cho PTNNBV là trồng xen, luân canh cây trồng, nông lâm kết hợp, sử dụng
phân hữu cơ, kiểm sốt dịch bệnh bằng cơng nghệ sinh học và quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM) (Mardy & cs., 2013).
* Sản xuất lúa bền vững
Cũng giống như phát triển nông nghiệp bền vững thì sản xuất lúa bền vững
là hướng tới sản xuất đảm bảo an ninh lương thực, đảm bảo năng suất, mang lại
hiệu quả kinh tế khi sản xuất và không ảnh hưởng tới môi trường.
Hiện nay SRP là bộ tiêu chuẩn đầu tiên trên thế giới về sản xuất lúa gạo bền
vững có tiêu chí nhấn mạnh các yếu tố kinh tế – xã hội, môi trường với 8 vấn đề
bảo đảm sản xuất lúa gạo bền vững như: Quản lý tốt đồng ruộng, sử dụng nguồn
tài nguyên nước hợp lý, quản lý sâu bệnh, quản lý dinh dưỡng, giảm thất thốt
sau thu hoạch, bộ tiêu chí coi trọng an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn sức khoẻ
cho người lao động, người tiêu dùng…
Bộ tiêu chuẩn sản xuất lúa gạo bền vững SRP được ban hành vào tháng
11/2013 thông qua sự tham vấn chuyên sâu của các chuyên gia SRP và các bên
có liên quan. Bộ tiêu chuẩn gồm có 8 vấn đề trong sản xuất nơng nghiệp với 46
tiêu chí phụ thuộc. 8 vấn đề và các tiêu chí phụ thuộc bao gồm: Quản lý đồng
ruộng, hoạt động trước gieo trồng, quản lý nước, dinh dưỡng, dịch hại, thu hoạch
và sau thu hoạch, sức khỏe và an toàn lao động, quyền lao động.
5
2.1.1.2. Lý thuyết hệ thống
Lý thuyết hệ thống được nhiều tác giả nghiên cứu và áp dụng ngày càng
rộng rãi trong nhiều ngành khoa học, giúp cho sự hiểu biết, giải thích các mối
quan hệ tương hỗ. Theo Phạm Văn Hiền & Trần Danh Thìn (2009), cơ sở lý
thuyết hệ thống do L.Vonbertanlanty đề xướng vào đầu thế kỷ XX đã được sử
dụng như một cơ sở để giải quyết các vấn đề phức tạp, các vấn đề tổng hợp.
Trong những năm gần đây quan điểm về hệ thống phát triển mạnh, áp dụng khá
phổ biến trong lĩnh vực sinh học và nơng nghiệp.
Theo Phạm Chí Thành & cs. (1996) hệ thống là một tổng thể có trật tự các yếu
tố khác nhau, có quan hệ và tác động qua lại. Một hệ thống có thể xác định như một
tập hợp các đối tượng hoặc các thuộc tính được liên kết bằng nhiều mối tương tác.
Quan điểm hệ thống là sự khám phá đặc điểm của hệ thống đối tượng bằng cách
nghiên cứu bản chất và đặc tính của các mối tác động qua lại giữa các yếu tố.
2.1.1.3. Hệ thống trồng trọt
Hoạt động nơng nghiệp chính ở các vùng trước tiên là trồng trọt, sau đó là
chăn ni (Bộ NN&PTNT, 2003). Như vậy, có thể thấy rằng hệ thống trồng trọt
(HTTT) là nền tảng chiếm giữ vị trí quan trọng trong hệ thống nông nghiệp. Hệ
thống trồng trọt là một hệ thống phụ trung tâm của hệ thống nông nghiệp, hoạt
động của hệ thống trồng trọt ảnh hưởng mang tính quyết định đến sự hoạt động
của các hệ thống phụ khác (Nguyễn Duy Tính, 1995).
Lý thuyết về HTTT dựa trên những yếu tố về điều kiện tự nhiên (khí hậu, đất
đai..), kinh tế - xã hội, thị trường của vùng. Hay hệ thống trồng trọt là hoạt động
sản xuất cây trồng trong nông trại, bao gồm các hợp phần cần thiết để sản xuất một
tổ hợp các cây trồng của nông trại và mối quan hệ của chúng với môi trường. Các
hợp phần này bao gồm tất cả các yếu tố vật lý và sinh học cũng như kỹ thuật, lao
động và quản lý sản xuất.
Nghiên cứu HTTT là một vấn đề phức tạp, vì nó liên quan đến nhiều tài
ngun và mơi trường như: tài ngun đất, khí hậu, cây trồng, vấn đề sâu bệnh,
dịch hại, mức đầu tư và trình độ khoa học kỹ thuật nơng nghiệp. Mục đích của
các vấn đề nghiên cứu là nhằm sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài
nguyên đất, khí hậu và nâng cao năng suất cây trồng.
2.1.1.4. Hệ thống cây trồng (HTCTr)
Trong hệ thống trồng trọt thì hệ thống cây trồng (HTCTr) đóng vị trí chủ
6
đạo. Nghiên cứu HTCTr là xác định HTCTr đó có những loại cây gì, giống gì,
mùa vụ trồng trọt, cơng thức luân canh (Phạm Chí Thành & cs., 1993).
Hệ thống cây trồng là tổng thể các loại cây trồng trong mối quan hệ tương
tác lẫn nhau, được bố trí hợp lý trong khơng gian và thời gian. Chuyển đổi hay
hồn thiện HTCTr là phát triển HTCTr mới trên cơ sở cải thiện HTCTr cũ hoặc
phát triển HTCTr mới bằng tăng vụ, tăng cây hoặc thay thế cây trồng để khai
thác có hiệu quả hơn tiềm năng đất đai, con người và lợi thế so sánh trên vùng
sinh thái (Nguyễn Duy Tính, 1995).
Hệ thống cây trồng tối ưu khơng chỉ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
mà còn phụ thuộc vào quy mô và phần trả lại của sản phẩm cây trồng, giá của chi
phí đầu vào bao gồm lao động, sự kết hợp giữa các hợp phần công việc, sức khoẻ
của nông dân và chiều hướng của rủi ro (David, 2003).
2.1.1.5. Luân canh và chuyển đổi cơ cấu cây trồng
+ Theo Wikipedia.org: Luân canh là sự luân phiên thay đổi cây trồng theo
không gian và thời gian trong chu kỳ nhất định cùng trên một diện tích.
Phải tiến hành luân canh bởi vì: Luân canh là trung tâm của các biện pháp
kỹ thuật nông nghiệp khác. Tất cả các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đều căn cứ
vào chế độ luân canh mà xác định nội dung của mình. Các chế độ canh tác khác
như thuỷ lợi, bón phân, tưới nước, làm đất, diệt trừ cỏ dại… đều căn cứ vào loại
cây trồng, trình tự luân phiên cây trồng trong hệ thống luân canh để xây dựng các
biện pháp kỹ thuật cụ thể cho suốt cả chu kỳ luân canh.
+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng:
Chuyển đổi CCCT là sự thay đổi theo tỷ lệ % diện tích gieo trồng, nhóm
cây trồng trong nhóm hoặc tổng thể và nó chịu tác động, thay đổi của các yếu tố
tự nhiên, kinh tế, xã hội. Quá trình chuyển đổi CCCT là quá trình thực hiện bước
chuyển từ hiện trạng CCCT cũ sang CCCT mới (Đào Thế Tuấn, 1978).
Nghiên cứu cải tiến CCCT là tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng nông sản bằng cách áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào HTCT
hiện tại hoặc đưa ra những HTCT mới. Hướng vào các hợp phần tự nhiên,
sinh học, kỹ thuật, lao động, quản lý thị trường để phát triển CCCT trong
những điều kiện mới nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Nhiều tác giả cho
rằng: Cốt lõi của vấn đề chuyển dịch CCCT là chuyển dịch hệ thống, sử dụng
diện tích đất thích ứng với các điều kiện sinh thái và kinh tế xã hội theo hướng
7
tăng vụ và có hàng hóa tập trung, đưa ra những giống cây trồng, loại cây trồng và
kỹ thuật trồng trọt thích ứng vào sản xuất.
2.1.2. Những tiêu chí của sản xuất nơng nghiệp bền vững
Muốn đánh giá tính bền vững của một nền nông nghiệp, việc lựa chọn các
tiêu chí là rất quan trọng, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp và mang tính khả
thi cao. Khi bàn về chỉ tiêu đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững, các tác giả
đều có quan điểm chung là sử dụng đồng thời các chỉ tiêu thể hiện tính bền vững
về kinh tế, xã hội và môi trường.
Dẫn theo Hoàng Thị Việt Hà (2012), để đánh giá phát triển nơng nghiệp
theo hướng bền vững, cần căn cứ vào lí luận chung về phát triển bền vững, phát
triển nông nghiệp theo hướng bền vững, đặc điểm riêng biệt về tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh, gồm các tiêu chí sau:
2.1.2.1. Các tiêu chí về kinh tế
* GDP nơng nghiệp và tỉ trọng GDP nông nghiệp so với tổng giá trị GDP tồn
nền kinh tế
Tiêu chí này phản ánh vị trí của ngành nơng nghiệp so với cơ cấu toàn bộ
nền kinh tế của một vùng, một quốc gia hay khu vực, đồng thời đây cũng là
thước đo để đánh giá trình độ phát triển kinh tế nơng nghiệp của mỗi quốc
gia. Đối với các quốc gia đang phát triển có điểm xuất phát thấp, nền kinh tế
chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, tỉ trọng của nông nghiệp thường chiếm
từ 20 – 30% GDP. Trong khi đó, ở các nước phát triển, nông nghiệp chỉ chiếm
từ 1 – 7%.
Theo xu hướng phát triển hiện nay, cơ cấu kinh tế sẽ chuyển dịch theo
hướng giảm dần tỉ trọng của nông nghiệp, tăng tỉ trọng của công nghiệp và dịch
vụ. Nông nghiệp sẽ ngày càng chiếm một tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế, song
quy mô giá trị sản xuất vẫn không ngừng tăng lên nhờ việc đẩy mạnh ứng dụng
tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
* Tốc độ tăng trưởng GDP nông nghiệp
Tốc độ tăng trưởng GDP nơng nghiệp là một tiêu chí rất quan trọng phản
ánh mức độ phát triển, hiệu quả của sản xuất nông nghiệp. Tốc độ của ngành
nông nghiệp thường thấp hơn rất nhiều so với các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Bởi vì, sản xuất nơng nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, chịu nhiều
rủi ro do thiên tai gây ra; tiềm năng khai thác từ các yếu tố tự nhiên (như đất đai,
8
nguồn nước) là có giới hạn; giá trị của các sản phẩm nông nghiệp thường thấp
hơn nhiều so với các sản phẩm công nghiệp và dịch vụ. Do vậy, để GDP nơng
nghiệp tăng lên được 1% thì khó hơn rất nhiều so với mức tăng 5 – 6% của
ngành công nghiệp hay dịch vụ.
Tốc độ tăng trưởng GDP nông nghiệp thường được tính bằng cách lấy giá
so sánh của một năm cố định hoặc so với năm gốc – đó là năm mà nền kinh tế
đất nước ít có biến động nhất, nhưng không nên quá cách xa thời điểm so sánh. Ở
Việt Nam, tính tốc độ tăng trưởng theo giá so sánh 2010.
* Giá trị sản xuất nông nghiệp và cơ cấu GTSX nông nghiệp phân theo ngành
(nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp)
GTSX nông nghiệp: là tổng GTSX và dịch vụ nông nghiệp được tạo ra trên
một đơn vị lãnh thổ, trong một thời kì nhất định.
Cơ cấu GTSX nông nghiệp: được hiểu là tương quan về GTSX giữa các bộ
phận (nông nghiệp – lâm nghiệp – ngư nghiệp) trong tổng thể hoạt động kinh tế
nông nghiệp, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại cả về số lượng và
chất lượng giữa các bộ phận đó với nhau. Các mối quan hệ này được hình thành
trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hướng
vào những mục tiêu cụ thể. Nếu các thước đo về tăng trưởng (GTSX, GDP) phản
ánh sự thay đổi về lượng thì xu thế chuyển dịch cơ cấu thể hiện những chuyển
biến về chất trong q trình phát triển của ngành nơng nghiệp. Tiêu chí GTSX và
cơ cấu GTSX nơng nghiệp phân theo ngành vừa phản ánh sự tăng lên về sản
lượng nông nghiệp vừa thể hiện sự chuyển biến về mặt chất lượng của sự phát
triển nông nghiệp.
* Giá trị được tạo ra trên một ha đất nơng nghiệp
P
Cơng thức tính: G =
S
Trong đó:
P: Giá trị sản xuất (triệu đồng)
S: Diện tích gieo trồng (ha)
G: GTSX/ha đất nông nghiệp (triệu đồng/ha)
Đây là tiêu chí cụ thể nhất phản ánh hiệu quả của sản xuất nông nghiệp, thể
hiện khả năng tăng năng suất bằng việc áp dụng các biện pháp tiến bộ về khoa
học kỹ thuật, cải tạo đất, bảo vệ môi trường. Như đã phân tích ở trên, tiềm năng
9
về diện tích cũng như độ phì tự nhiên của đất là có hạn. Vậy nên, trên cùng một
diện tích đất, giá trị sản phẩm nông nghiệp được tạo ra càng nhiều khi sử dụng có
hiệu quả các biện pháp KHKT, thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất và việc lựa
chọn cơ cấu cây trồng, vật ni hợp lí. Chính vì vậy, ở các nước phát triển, mặc
dù diện tích nơng nghiệp khơng cịn nhiều và ngày càng bị thu hẹp, nhưng giá trị
mà ngành nông nghiệp tạo ra lại ngày càng tăng, đó chính là kết quả của sự phát
triển nền nông nghiệp hiện đại, công nghệ cao.
* Năng suất lao động nơng nghiệp
Cơng thức tính: N
P
=
L
Trong đó:
P: Giá trị sản xuất nông nghiệp (triệu đồng)
L: Số lao động nông nghiệp (người)
N: Năng suất lao động nông nghiệp (triệu đồng/lao động)
Năng suất lao động nơng nghiệp là tiêu chí phản ánh hiệu quả của việc sử
dụng lao động và khả năng áp dụng KHKT trong sản xuất nông nghiệp. Hoạt
động sản xuất nông nghiệp cần nhiều sức lao động của con người, nhưng giá trị
tạo ra lại không cao nên năng suất lao động nông nghiệp thường thấp hơn nhiều
so với các ngành kinh tế khác. Mặt khác, tỉ lệ sử dụng thời gian trong lao động
nông nghiệp cũng thấp hơn so với trong công nghiệp và dịch vụ do tính chất thời
vụ của sản xuất nơng nghiệp. Mức độ áp dụng KHKT càng cao thì giá trị sản
xuất được tạo ra trong nông nghiệp càng tăng trên một số lượng lao động nông
nghiệp ngày càng giảm.
2.1.2.2. Các tiêu chí về xã hội
* GDP bình qn đầu người khu vực nông thôn
Đây là chỉ tiêu không thể thiếu trong đánh giá nông nghiệp bền vững. Bởi
lẽ, nếu nông nghiệp chỉ tăng về giá trị sản xuất mà mức sống của người nơng dân
khơng được cải thiện thì sự tăng trưởng đó là chưa bền vững về mặt xã hội.
Thu nhập bình qn của người dân nơng thơn được tính bằng GDP của
toàn bộ nền kinh tế chia cho tổng dân số sống ở vùng nông thôn trong cùng
thời điểm. Để phản ánh rõ hơn sự phân hóa giữa thành thị - nơng thơn, ta có
10