HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGÔ THỊ THU HẰNG
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN KIẾN THỤY,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: TS. Hồ Ngọc Ninh
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn
Ngô Thị Thu Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Hồ Ngọc Ninh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và
tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy và các khách hàng của ngân hàng đã chia sẽ thông
tin, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Ngô Thị Thu Hằng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..........................................................................................................................................ii
Mục lục .............................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt........................................................................................................................vi
Danh mục bảng .................................................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ .................................................................................................................................ix
Trích yếu luận văn .............................................................................................................................. x
Thesis abstract ...................................................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................................. 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn............................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của các ngân hàng thương mại ......... 4
2.1.
Cơ sở lý luận về huy động vốn của các ngân hàng thương mại ......................... 4
2.1.1.
Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong nghiên cứu .......................................... 4
2.1.2.
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ................................. 11
2.1.3.
Vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại ........................................................................................................ 14
2.1.4.
Nội dung nghiên cứu về huy động vốn của ngân hàng thương mại ................. 16
2.1.5.
Yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của các ngân hàng thương mại .............. 20
2.2.
Cơ sở thực tiễn về huy động vốn của ngân hàng thương mại .......................... 25
2.2.1.
Kinh nghiệm huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng
thương mại ở Việt Nam .................................................................................... 25
iii
2.2.2.
Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Agibank chi nhánh huyện
Kiến Thụy ......................................................................................................... 29
2.2.3.
Một số công trình nghiên cứu có liên quan ...................................................... 30
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................32
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 32
3.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Kiến
Thụy .................................................................................................................. 32
3.1.2.
Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và các hoạt động chính .......................... 33
3.1.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy...... 34
3.1.4.
Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn .................................................. 37
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 38
3.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 38
3.2.2.
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................................ 40
3.2.3.
Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 40
3.2.4.
Hệ thống chỉ tiêu phân tích số liệu ................................................................... 41
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................................43
4.1.
Thực trạng huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Kiến Thụy, Thành phố
Hải Phòng ......................................................................................................... 43
4.1.1.
Đánh giá các giải pháp huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy
đã và đang triển khai ......................................................................................... 43
4.1.2.
Kết quả huy động vốn của của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy ............ 53
4.1.3.
Hiệu quả huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy ................ 66
4.2.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện
Kiến Thụy ......................................................................................................... 70
4.2.1.
Cơ chế, chính sách và mơi trường pháp lý ....................................................... 70
4.2.2.
Nhóm yếu tố thuộc về Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy ...... 73
4.2.3.
Yếu tố bên ngoài ngân hàng ............................................................................. 77
4.3.
Định hướng và giải pháp tăng cường huy động vốn của agribank chi nhánh huyện
Kiến Thụy, Thành phố Hải Phòng .................................................................... 80
4.3.1.
Định hướng và mục tiêu phát triển kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện
Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng ..................................................................... 80
iv
4.3.2.
Một số giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng
.......................................................................................................................... 83
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 88
5.1.
Kết luận............................................................................................................. 89
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 90
5.2.1.
Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .................................................................. 90
5.2.2.
Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ...... 91
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 94
Phụ lục .......................................................................................................................... 95
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
ATM
Máy rút tiền tự động
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CBNH
Cán bộ ngân hàng
CBNV
Cán bộ nhân viên
CDM
Máy giao dịch tự động
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
HĐV
Huy động vốn
KKH
Không kỳ hạn
NH
Ngân hàng
NHCP
Ngân hàng cổ phần
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng Trung ương
PGD
Phòng giao dịch
QTRR
Quản trị rủi ro
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TC
Tổ chức
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCKT-XH
Tổ chức kinh tế xã hội
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
USD
Đô la Mỹ
VNĐ
Đồng Việt Nam
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy
giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................................... 35
Bảng 3.2.
Số lượng mẫu khảo sát cho các đối tượng ................................................. 40
Bảng 4.1.
Sản phẩm huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy
giai đoạn 2018 - 2020 ................................................................................ 44
Bảng 4.2.
Đánh giá của khách hàng và cán bộ ngân hàng về sản phẩm huy động vốn
của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy… . ……………......................45
Bảng 4.3.
Đánh giá của khách hàng và cán bộ ngân hàng về lãi suất huy động
…………………………………………………………………….........46
Bảng 4.4.
Thay đổi lãi suất huy động của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy giai
đoạn 2018-2020 …………………………………………….....................47
Bảng 4.5.
Công tác đào tạo tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của
Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy ...................................................... 48
Bảng 4.6.
Đánh giá của nhân viên ngân hàng về các đợt đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ ............................................................................... 48
Bảng 4.7.
Trình độ học vấn cán bộ tại chi nhánh huyện Kiến Thụy giai đoạn
2018 - 2020 ................................................................................................ 51
Bảng 4.8.
Trình độ tin học cán bộ tại chi nhánh huyện Kiến Thụy giai đoạn 2018
– 2020 ........................................................................................................ 52
Bảng 4.9.
Thống kê hoạt động tuyên truyền quảng cáo của Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy giai đoạn 2018-2020 ..................................................... 53
Bảng 4.10. Các loại nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy,
giai đoạn 2018 -2020 ................................................................................. 54
Bảng 4.11. Đặc điểm của khách hàng được huy động vốn .......................................... 55
Bảng 4.12. Khách hàng và CBNH sử dụng sản phẩm huy động vốn .......................... 57
Bảng 4.13. Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng của Agribank chi nhánh huyện
Kiến Thụy giai đoạn 2018 -2020 ............................................................... 58
Bảng 4.14. Kỳ hạn gửi tiền của khách hàng ................................................................ 60
Bảng 4.15. Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn của Agribank chi nhánh huyện Kiến
Thụy, giai đoạn 2018 - 2020...................................................................... 61
Bảng 4.16. Huy động vốn theo đối tượng khách hàng................................................. 62
vii
Bảng 4.17. Cơ cấu vốn huy động theo hình thức huy động vốn giai đoạn 2018 –
2020 ........................................................................................................... 63
Bảng 4.18. Loại tiền tệ huy động phân theo nhóm khách hàng ................................... 64
Bảng 4.19. Cơ cấu vốn huy động vốn theo loại tiền của Agribank chi nhánh huyện
Kiến Thụy giai đoạn 2018 – 2020 ............................................................. 65
Bảng 4.20. Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn tại Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy giai đoạn 2018 - 2020 .................................................. 66
Bảng 4.21. Cân đối giữa huy động và cho vay theo kỳ hạn......................................... 67
Bảng 4.22. Cân đối giữa huy động và cho vay theo tiền tệ ......................................... 68
Bảng 4.23. Chi phí trả lãi huy động tại Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy giai
đoạn 2018 - 2020 ....................................................................................... 69
Bảng 4.24. Ý kiến của khách hàng và cán bộ ngân hàng được khảo sát về cơ chế,
chính sách và mơi trường pháp lý đối với huy động vốn .......................... 71
Bảng 4.25. Ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách hàng về lãi suất huy
động ........................................................................................................... 72
Bảng 4.26. Trình độ cán bộ tại Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy Agribank
chi nhánh huyện Kiến Thụy....................................................................... 74
Bảng 4.27. Ý kiến đánh giá của khách hàng về trình độ, năng lực của CBNV của
Bảng 4.28. Ý kiến đánh giá của khách hàng và nhân viên ngân hàng về cơ sở vật
chất, trang thiết bị đối với công tác huy động vốn .................................... 75
Bảng 4.29. Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ chăm sóc khách hàng
và các chính sách ưu đãi ............................................................................ 76
Bảng 4.30. Thông tin khách hàng được khảo sát phân theo số lượng tiền gửi và thời
gian gửi của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy .................................. 78
Bảng 4.31. Lãi suất tiết kiệm hạn trả lãi cuối kỳ bằng VND của một số ngân hàng
trên địa bàn thành phố Hải Phòng cập nhật ngày 24/11/2020 ................... 79
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy ................ 34
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ngơ Thị Thu Hằng
Tên luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy, từ đó
đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn của ngân hàng Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích thực trạng huy động
vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài
liệu, báo cáo tổng kết, báo cáo của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy. Số liệu sơ cấp
thu thập bằng khảo sát các đối tượng gồm 25 cán bộ và nhân viên của Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy; đại diện của 106 khách hàng (94 khách hàng cá nhân và 12 khách hàng
là đại diện cho các doanh nghiệp). Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và
phương pháp cho điểm và xếp hạng ưu tiên được sử dụng trong nghiên cứu nhằm đánh
giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường huy động vốn của Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy trong thời gian tới.
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã làm rõ một số vấn đề lý luận về huy động vốn của ngân hàng thương
mại gồm khái niệm, vai trò, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân
hàng. Nghiên cứu đã tổng quan các bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thương
mại trong huy động vốn, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy trong tăng cường huy động vốn trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, thực trạng huy động vốn của ngân hàng Agribank chi
nhánh huyện Kiến Thụy được thể hiện cụ thể như sau: Hiệu quả huy động vốn theo đối
tượng huy động cho thấy cùng với mức chi phí như nhau đối tượng khách hàng là định
chế tài chính và cơng ty TNHH tại Chi nhánh ln có số dư huy động bình quân tương
đối nhỏ và giảm dần qua các năm. Hiệu quả huy động vốn qua phân tích cân đối giữa huy
động vốn và sử dụng vốn cho thấy nguồn vốn tăng trưởng đều và đáp ứng đủ nhu cầu cho
vay cả ngắn, trung dài hạn. Nguồn vốn nội tệ luôn đáp ứng đủ nhu cầu cho vay nội tệ, tuy
nhiên nguồn vốn ngoại tệ giảm dần và chiểm tỷ lện không đáng kể trong tổng nguồn.
x
Tổng chi phí huy động và tổng nguồn vốn huy động đều gia tăng cùng với tốc độ tăng
trưởng trong khi đó tỷ suất chi phí huy động có xu hướng tăng đạt mức bình quân là 4,8%
tỷ suất này cho thấy để huy động được một đồng vốn Chi nhánh phải chi bình qn 0,048
đồng chi phí lãi. Phần lớn khách hàng hài lòng và cảm thấy thoải mái khi giao dịch với
Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy, bên cạnh đó khách hàng vẫn cịn chưa hài lịng
với thái độ cũng như việc chăm sóc khách hàng cịn tập chung vào các khách hàng quan
trọng và khách hàng quan trọng tiềm năng chưa có chế độ khuyến khích khách hàng thân
thiết.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Agribank
chi nhánh huyện Kiến Thụy gồm: Cơ chế, chính sách và pháp luất; nhóm yếu tố thuộc về
ngân hàng (Trình độ, năng lực của cán bộ nhân viên ngân hàng; Cơ sở vật chất, trang thiết
bị và cơng nghệ ứng dụng; Các chính sách và dịch vụ chăm sóc khách hàng); Nhóm yếu
tố thuộc về môi trường cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh; nhóm yếu tố thuộc về khách
hàng. Trong đó, nhóm yếu tố thuộc về ngân hàng là nhóm yếu tố quan trọng và quyết
định đến thành công trong huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy.
Một số giải pháp được đề xuất nhằm tăng cường huy động vốn của Agribank chi
nhánh huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng thời gian tới gồm: Đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ về huy động vốn của ngân hàng; Nâng cao chất lượng dịch vụ và cải thiện
các chính sách chăm sóc và ưu đãi khách hàng; Xây dựng kế hoạch huy động vốn, cơ cấu
vốn và sử dụng vốn hợp lý; Đẩy mạnh công tác tiếp thị, nâng cao uy tín ngân hàng; Tăng
cường ứng dựng cơng nghệ thơng tin và cải cách thủ tục hành chính; Nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng và đổi mới công tác quản lý.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ngo Thi Thu Hang
Thesis title: Solutions to enhance capital mobilization of Agribank - Kien Thuy district
branch, Hai Phong city
Major: Economic management
Code: 8 31 04 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objective: This study aims to assess the current situation of capital mobilization
of Agribank - Kien Thuy district branch, thereby proposing solutions to enhance capital
mobilization of Agribank - Kien Thuy district branch in the future.
Materials and Methods
The study used primary and secondary data to analyze the current situation of capital
mobilization of Agribank - Kien Thuy district branch. Secondary data was collected from
documents, reports of Agribank - Kien Thuy district branch. Primary data was collected by
surveying the subjects including 25 officers and employees of Agribank-Kien Thuy district
branch; representatives of 106 customers (94 individual customers and 12 customers
representing businesses). Descriptive statistical methods, comparative methods, costs and
return analysis methods were used to assess the current situation and to propose solutions
to enhance capital mobilization of Agribank - Kien Thuy district branch in the future.
Main findings and conclusions
The study has clarified a number of theoretical issues on capital mobilization of
commercial banks (including concepts, roles, research contents and factors affecting capital
mobilization of commercial banks). The study has reviewed the lessons learned from some
commercial banks in raising capital, thereby drawing out some lessons for Agribank-Kien
Thuy district branch in enhancing capital mobilization in the coming time.
Research results on capital mobilization of Agribank - Kien Thuy district branch
showed that: The efficiency of capital mobilization by depositors showed that with the same
cost, financial institutions and limited companies always had a relatively small average
deposit balance and decreased over the years. The efficiency of capital mobilization through
the balance analysis between capital mobilization and capital use showed that capital has
grown steadily and fully met short, medium and long-term lending needs. Local currency
capital always met the demand for local currency loans. However, foreign currency capital
gradually decreased and accounted for a negligible proportion of the total source. Total
mobilization cost and total mobilized capital both increased with the growth rate while the
deposit cost ratio tended to increase to an average of 4.8%, showing that to mobilize one
xii
more VND of capital, the branch had to spend on average 0.048 VND on interest expenses.
Most customers were satisfied and feel comfortable when dealing with Agribank - Kien
Thuy district branch. Besides, customers were still not satisfied with the staff's attitude as
well as customer care, only focusing on important customers and potential important
customers, there is no incentive mode for regular customers.
The research results showed that the factors affecting capital mobilization of
Agribank - Kien Thuy district branch include: Mechanisms and policies; a group of factors
belonging to the bank (Qualifications and capacity of bank staff; Facilities, equipment, and
application of technology; Customer care policies and services); Group of factors belonging
to the competitive environment of competitors; a group of factors belonging to the
customers. In particular, the group of factors belonging to the bank is an important and
decisive factor in the success of capital mobilization of Agribank - Kien Thuy district
branch.
Some proposed solutions to enhance capital mobilization of Agribank - Kien Thuy
district branch, Hai Phong city in the coming time include: Diversifying the bank's capital
mobilization products and services; Improving service quality and customer care and
preferential policies; Developing capital mobilization plans, capital structure and rational
use of capital; Promoting marketing activities and improving the bank's reputation;
Strengthening the application of information technology and reform administrative
procedures; Improving professional qualifications of bank staff and innovate management.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay ngân hàng đóng vai trò hết sức quan
trọng. Ngân hàng là trung gian tài chính cho các hoạt động đời sống của người dân,
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, thông qua việc huy động
nguồn tiền nhàn rỗi của tổ chức kinh kế và dân cư, sau đó dùng nguồn tiền huy
động đó đem cho vay đối với doanh nghiệp đang cần vốn để kinh doanh. Mặt khác,
ngân hàng giúp cho đồng tiền của người dân được sinh sôi nảy nở, giúp cho luồng
tiền chu chuyển nhiều hơn tạo nên một nền kinh tế đa dạng và phát triển.
Vai trò của nguồn vốn đối với các NHTM ngày nay trở nên rất quan trọng.
Vốn là cơ sở, nền tảng để tổ chức mọi hoạt động trong nên kinh tế. Không có
nghiệp vụ huy động vốn coi như khơng có hoạt động của NHTM. Khi thành lập,
ngân hàng phải có một số vốn điều lệ, nhưng số vốn này chỉ đủ để đầu tư cho các
tài sản cố định như trụ sở, văn phịng, máy móc thiết bị, càng chưa đủ vốn để ngân
hàng có thể tiến hành các hoạt động như cấp tín dụng và các hoạt động ngân hàng
khác. Để có vốn thực hiện các hoạt động này địi hỏi NHTM phải tận dụng, khai
thác triệt để mọi nguồn vốn nhàn rỗi.
Tiềm lực về vốn trong nền kinh tế là rất lớn, nhưng để thu hút được là điều
không đơn giản, vì trên thị trường ngày nay càng có nhiều các NHTM, các tổ chức
tài chính (quỹ tiết kiệm bưu điện, quỹ tín dụng, cơng ty bảo hiểm…) cạnh tranh
phát triển, gây khó khăn cho huy động vốn của NHTM. Nhu cầu vốn đầu tư ngày
càng tăng của nền kinh tế cũng tương đương với việc huy động vốn của các NHTM
phải được tăng cường phù hợp. Do vậy, để phát huy vai trò và đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế cũng như cho chính bản thân các ngân hàng, việc huy động
vốn trong kinh doanh cho tương lai chắc chắn sẽ được đặt lên hàng đầu đối với các
NHTM. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp để hoàn thiện hoạt động huy động vốn là rất
thiết thực và cấp bách.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nói trên, cùng với mong muốn
học hỏi thêm kiến thức về hoạt động ngân hàng đó là lý do tôi đã chọn đề tài:“Giải
pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng” làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy,
từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn của ngân hàng Agribank
chi nhánh huyện Kiến Thụy thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của ngân
hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy;
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng Agribank
chi nhánh huyện Kiến Thụy;
- Đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Agribank
chi nhánh huyện Kiến Thụy thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thời gian qua, Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy đã làm gì để tăng
cường huy động vốn? Những thuận lợi, khó khăn và hạn chế trong thực hiện các
giải pháp tăng cường huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy là
gì?
- Thực trạng huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy như
thế nào?
- Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Agribank chi nhánh
huyện Kiến Thụy ?
- Cần làm gì để tăng cường động huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện
Kiến Thụy thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn của
ngân hàng thương mại.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ nhân viên Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy
và khách hàng của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy.
2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: nghiên cứu thực trạng và giải pháp tăng cường huy
động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy, trên cơ sở đó phân tích yếu
tố ảnh hưởng và đề xuất hoàn thiện các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn
của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy thời gian tới.
Phạm vi về không gian: nghiên cứu tiến hành tại Agribank chi nhánh Kiến
Thụy.
- Phạm vi thời gian: số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu được sử dụng giai
đoạn 2018-2020, nghiên cứu tiến hành khảo sát các đối tượng liên quan đến đề tài
năm 2020.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Về lý thuyết: Nghiên cứu đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề mang
tính lý luận về huy động vốn vốn ở NHTM như các khái niệm, đặc điểm, vai trò,
nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn đối với các ngân hàng thương
mại. Nghiên cứu đã tổng kết bài học kinh nghiệm trong tăng cường huy động vốn
của một số ngân hàng thương mại, và từ đó rút ra một số bài học cho Ngân hàng
Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy.
- Về thực tiễn: Nghiên cứu đã đánh giá thực trạng công tác huy động vốn
của của Agribank chi nhánh huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng, nhằm đưa ra
các giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn của ngân hàng thời gian tới. Kết
quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị cho lãnh đạo Ngân hàng Agribank
nói chung, chi nhánh huyện Kiến Thụy nói riêng trong thực hiện các biện pháp
tăng cường huy động vốn có hiệu quả trong thời gian tới.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong nghiên cứu
2.1.1.1. Vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2017 (Quốc hội, Luật số 17/2017/QH14):
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
Ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã”. “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động chủ yếu và thường xuyên của NHTM là
nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và nghiệp vụ thanh toán (Quốc hội, 2017).
Vốn là cơ sở để tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Xu hướng ngày nay các
ngân hàng không chỉ đơn thuần kinh doanh với các dịch vụ truyền thống như trước
mà còn hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác như bảo hiểm, bảo lãnh, cho thuê, kinh
doanh chứng khoán… Muốn vậy các ngân hàng phải có một nguồn vốn mạnh có
tính thanh khoản cao để đáp ứng các yêu cầu kinh doanh đa lĩnh vực như vậy. Việc
kinh doanh đa lĩnh vực sẽ tăng thu, tạo cơ hội thuận lợi cho ngân hàng nâng cao khả
năng cạnh tranh trên thị trường và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Ngân hàng muốn
mở rộng kinh doanh, thu được lợi nhuận, tăng uy tín thì ngồi vốn ban đầu thì cần
phải thường xun quan tâm tới việc tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt
động của ngân hàng (Phan Thị Thu Hà, 2007).
Thực chất vốn kinh doanh của NHTM tạo lập được chính là một phần lợi
nhuận hoặc vốn góp của các cổ đơng hàng năm. Vốn huy động chính là một bộ
phận của thu nhập quốc dân, đó là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản
xuất và tiêu dùng mà các cá nhân và tổ chức chính quyền sử dụng khoản vốn đó
cho NH để nhận lại một khoản thu nhập tương ứng với quyền sử dụng vốn đó. Như
vậy NHTM là trung gian tài chính tốt nhất, thực hiện vai trò tập trung và phân phối
4
lại vốn cho nền kinh tế dưới hình thức tiền tệ, từ đó góp phần làm tăng q trình
ln chuyển vốn, giảm chi phí tìm kiếm các nguồn cho nền kinh tế, kích thích hoạt
động sản xuất kinh doanh phát triển (Phan Thị Thu Hà, 2007).
2.1.1.2. Cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại
Vốn kinh doanh của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau có
thể tăng giảm tùy theo tình hình hoạt động của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Nguồn vốn kinh doanh của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn
đi vay và một số vốn khác.
a. Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM, đó là nguồn tiền
được đóng góp chủ yếu bởi các chủ sở hữu và các quỹ trong quá trình kinh doanh
thể hiện dưới dạng lợi nhuận để lại. Vốn chủ sở hữu có tính ổn định cao, là nguồn
vốn có chi phí sử dụng vốn rẻ nhất và nó chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn
của NH (khoảng <10%). Vốn chủ sở hữu là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành
lập một Ngân hàng, nó giữ vị trí rất quan trọng, quyết định quy mơ và phạm vi
kinh doanh. Nó là cơ sở quyết định huy động bao nhiêu vốn trên thị trường và được
sử dụng vào mục đích gì. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm nhiều loại khác
nhau, theo các văn bản hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, vốn của
NHTM được chia thành vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
- Vốn cấp 1: Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua cổ
phiếu, đầu tư vào tài sản cố định của NHTM. Vốn cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, các
quỹ dữ trữ và lợi nhuận không chia.
* Vốn điều lệ:
Là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Tùy theo hình thái
sở hữu mà vốn điều lệ của NHTM được hình thành từ các nguồn khác nhau. Đối
với NHTM nhà nước, vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp khi thành lập và được
bổ sung thêm trong quá trình hoạt động; NHTM cổ phần, vốn này do các cổ đơng
đóng góp.
Vốn điều lệ của mỗi ngân hàng ln phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn
pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại hình
ngân hàng. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng có thể tăng thêm vốn điều lệ
nhưng phải được sự đồng ý của Ngân hàng Trung ương (NHTW) và phải công bố
công khai vốn điều lệ mới.
5
* Các quỹ dự trữ: Gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài
chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. Các quỹ này được hình thành trong q
trình hoạt động và được tích lũy theo thời gian để sử dụng cho các mục đích cụ thể
của ngân hàng.
* Lợi nhuận không chia: là phần thu nhập của ngân hàng được giữ lại trong
quá trình kinh doanh.
- Vốn cấp 2
Vốn cấp 2 bao gồm:
- Giá trị tăng thêm của tài sản cố định và giá trị tăng thêm của các loại chứng
khoán đầu tư được định giá lại theo quy định của pháp luật. Theo quy định hiện
hành thì vốn cấp 2 bao gồm: 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định và 40% giá
trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư.
- Dự phịng chung: Đây là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những
tổn thất chưa xác định được trong q trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ
thể. Theo quy định hiện hành thì mức dự phịng chung được tính vào vốn cấp 2 tối
đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro.
- Các trái phiếu chuyển đổi và một số các công cụ nợ khác: Đây là khoản nợ
vốn dài hạn do các nhà đầu tư bên ngồi đóng góp, do đó nó chỉ được tính vào vốn
cấp 2 khi thỏa mãn các điều kiện về thời hạn, về thanh toán lãi và gốc… do ngân
hàng trung ương quy định.
b. Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ
chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội, thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ
tiền gửi, tín dụng, thanh tốn, nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn
để kinh doanh.
Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ vốn kinh doanh của
NHTM (trên 80%). Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu
khác nhau, Ngân hàng khơng có quyền sở hữu, chỉ có quyền sử dụng và có trách
nhiệm hồn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút.
Vốn huy động đóng vai trị rất quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh của
NHTM, nó có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của
6
Ngân hàng. Vốn huy động được hình thành từ hai bộ phận: Vốn huy động từ tiền
gửi và vốn huy động thơng qua phát hành các giấy tờ có giá.
*Vốn tiền gửi
Theo Nguyễn Văn Thọ & Nguyễn Ngọc Linh (2019), để huy động vốn, các
ngân hàng đã cung cấp rất nhiều loại tiền gửi khác nhau cho khách hàng lựa chọn
phù hợp với nhu cầu của khách hàng trong việc tiết kiệm và thực hiện thanh toán.
Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn tiền gửi của các NHTM bao gồm:
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tổ chức kinh tế thường có một bộ
phận vốn nhàn rỗi tạm thời như: Khấu hao chưa sử dụng đến; Tiền thu bán hàng
nhưng chưa mua nguyên vật liệu, trả lương; Các quỹ đầu tư phát triển, phúc lợi,
khen thưởng đã trích nhưng chưa sử dụng đến… Để đảm bảo an toàn tài sản và
đồng vốn vẫn sinh lời, các tổ chức kinh tế có thể gửi số vốn đó vào ngân hàng. Tổ
chức kinh tế có thể gửi vốn vào ngân hàng dưới hình thức: Tiền gửi khơng kỳ hạn
và tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi không kỳ hạn
Là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra bất kỳ lúc nào và ngân hàng ln
có nghĩa vụ phải thỏa mãn nhu cầu đó. Loại tiền gửi này có mục đích chính là để
thanh tốn. Việc gửi và rút tiền có thể thực hiện bất cứ lúc nào, do đó ngân hàng
rất khó xác định trước. Tuy nhiên, trên thực tế, ln có sự chênh lệch về thời gian
và số lượng giữa việc gửi và rút tiền. Vì vậy, tại mỗi ngân hàng ln tồn tại một
số dư tiền gửi không kỳ hạn và ngân hàng có thể sử dụng để cho vay. Lãi suất của
loại tiền gửi này rất thấp nên nguồn vốn này giúp ngân hàng hạ thấp giá mua vốn,
nâng cao khả năng cạnh tranh trong cho vay và đầu tư.
Tiền gửi có kỳ hạn
Là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút. Về nguyên tắc, người gửi
chỉ có thể được rút theo thời hạn đã thỏa thuận, nhưng trên thực tế các ngân hàng
thường cho phép khách hàng rút trước hạn và chỉ được hưởng lãi suất không kỳ
hạn hoặc lãi suất tương ứng do ngân hàng quy định.
Nguồn vốn này có tính ổn định cao, ngân hàng có thể chủ động trong q
trình sử dụng. Vì vậy, để thu hút nhiều hơn loại tiền gửi này, ngân hàng thường
7
đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau tương ứng với nhiều mức lãi suất khác nhau
phù hợp với thời gian vốn nhàn rỗi ở các đơn vị.
- Tiền gửi của dân cư
Tiền gửi của dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư
trong xã hội gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tiết kiệm, kiếm lời và để thanh toán.
Tiền gửi của dân cư bao gồm hai loại: Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh tốn.
Tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Người gửi được
ngân hàng giao cho một sổ tiết kiệm, trong thời gian gửi tiền, sổ tiết kiệm có thể
dùng làm vật cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm gồm: Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn là loại tiền gửi có
thể rút ra bất kỳ lúc nào nhưng không được dùng các phương tiện thanh toán để
chi trả cho khách hàng; Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với các kỳ hạn khác nhau.
Tiền gửi thanh toán
Đây là loại tiền gửi của cá nhân nhằm thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Khi các cá nhân trong xã hội có nhu cầu, họ có thể mở tài khoản tiền gửi thanh
toán tại ngân hàng và gửi tiền vào đó để đáp ứng các nhu cầu thanh toán cũng như
để sử dụng các dịch vụ khác có liên quan của ngân hàng.
Cũng giống như tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi của dân cư tạo nên
nguồn vốn hoạt động của NHTM. Trên thực tế, tiền gửi của dân cư luôn chiếm
một tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng.
- Tiền gửi khác
Ngoài hai loại tiền gửi trên tại các NHTM cịn có thêm các khoản tiền gửi
khác như:
+ Tiền gửi của tổ chức tín dụng khác;
+ Tiền gửi của Kho bạc nhà nước;
+ Tiền gửi của các tổ chức, đồn thể xã hội….
* Vốn huy động thơng qua phát hành giấy tờ có giá
Đây là nguồn vốn mà NHTM có được thơng qua việc phát hành các giấy tờ
có giá như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi… Các
8
giấy tờ có giá này có khả năng chuyển đổi dễ dàng ra tiền khi cần thiết bằng cách
bán, chuyển nhượng trên thị trường vốn hoặc chiết khấu tại ngân hàng.
Với việc phát hành các giấy tờ có giá để huy động vốn, ngân hàng có khả
năng tập trung một khối lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động
trong việc sử dụng.
c. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn hình thành trên quan hệ vay mượn giữa NHTM với
NHTW và các TCTD khác để bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh của mình.
Đây là nguồn vốn chủ yếu để chống rủi ro thanh khoản cho các ngân hàng. NHTM
có thể đi vay từ nhiều nguồn khác nhau:
- Vốn vay của TCTD khác
Hầu hết các NHTM được tổ chức thành hệ thống gồm nhiều chi nhánh và
hạch tốn kinh doanh tồn ngành, thực hiện điều chuyển vốn giữa các chi nhánh
thơng qua hội sở chính. Vì vậy, việc vay vốn của TCTD khác trong và ngồi nước
thường chỉ được thực hiện tại hội sở chính của các NHTM. Với các ngân hàng
đang thiếu hụt nguồn vốn có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản
có thể vay của các TCTD khác theo nhiều hình thức:
- Vay qua đêm: Là hợp đồng vay mượn giữa hai ngân hàng chủ yếu thông
qua điện thoại và điện tín, chỉ có thời hạn khơng q một ngày.
- Vay kỳ hạn: Là hợp đồng vay mượn có thời hạn cụ thể (tuần, tháng, năm).
Thường các ngân hàng đi vay phải có giấy tờ có giá để cầm cố đưa cho ngân hàng
cho vay. Đây là hai nguồn vay vốn chủ yếu là ngắn hạn, chi phí cao hay thấp phụ
thuộc vào cung cầu trên thị trường tiền tệ.
- Vốn vay của Ngân hàng Trung ương
NHTW là ngân hàng của các ngân hàng và là người cho vay cuối cùng trong
nền kinh tế. Vì vậy, các NHTM có thể được NHTW cho vay vốn khi cần thiết. Ở
nước ta hiện nay, NHNN cho các NHTM vay vốn ngắn hạn dưới các hình thức sau:
- Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của NHTM tại NHTW được giới hạn trong
mức cho phép (hạn mức chiết khấu) và thông qua lãi suất chiết khấu, NHTW có
thể điều chỉnh lượng cung tiền và thực hiện các chính sách tiền tệ của Nhà nước
trong từng thời kỳ.
9
- Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác. NHTM đem các giấy tờ có giá đến NHTW để đảm bảo xin vay vốn, dựa
trên tổng mệnh giá của các giấy tờ có giá, NHTW sẽ cho vay theo tỷ lệ nhất định
theo quy định quản lý của nhà nước từng thời kỳ.
- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng: Đây là hình thức NHTW cho NHTM vay
theo các khoản vay mà Ngân hàng đã cấp cho khách hàng.
- Ngồi ra, NHTW cịn cho NHTM vay bổ sung vốn thiếu hụt trong thanh
toán bù trừ. Trong trường hợp đặc biệt, NHNN còn cho vay đối với các NHTM
tạm thời mất khả năng chi trả có nguy cơ gây mất an toàn cho toàn hệ thống.
Vốn vay của các TCTD khác và của NHTW thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng vốn kinh doanh của NHTM, ngồi việc góp phần gia tăng nguồn vốn, mở
rộng kinh doanh của Ngân hàng, nó cịn có ý nghĩa trong việc đảm bảo khả năng
thanh toán thường xuyên và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn của NHTM.
d. Các loại vốn khác
Bên cạnh các nguồn vốn trên, trong q trình hoạt động các NHTM cịn có
thể tạo lập vốn cho mình từ nhiều nguồn khác:
- Vốn trong thanh toán
Vốn trong thanh toán là số vốn có được do ngân hàng làm trung gian thanh
tốn trong nền kinh tế. Do có sự chênh lệch về thời gian, q trình và hình thức
thanh tốn của các chủ thể mở tài khoản thanh tốn, nên ngân hàng có thể sử dụng
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong hoạt động kinh doanh của mình. Vốn trong
thanh tốn gồm: Vốn trên tài khoản ký quỹ mở L/C, vốn trên tài khoản tiền gửi séc
bảo chi, vốn trên các khoản lương chưa trả…
- Vốn ủy thác đầu tư, tài trợ
Đây là nguồn vốn mà ngân hàng có được do làm đại lý nhận ủy thác của các
tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện đầu tư cho những chương trình, dự án.
Trong thời gian vốn đã được ngân hàng tiếp nhận nhưng chưa giải ngân hết theo kế
hoạch, hoặc vốn cho vay đã thu hồi về nhưng chưa đến hạn chuyển lại cho chủ đầu
tư, ngân hàng có được một số vốn để kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ ủy thác
này, ngân hàng được hưởng một khoản hoa hồng phí (Học viện tài chính, 2010).
10
- Vốn thông qua nghiệp vụ đại lý
Thông qua việc làm đại lý bán cổ phiếu, trái phiếu cho các doanh nghiệp,
cũng như thu hộ lợi tức từ đầu tư chứng khoán cho khách hàng tạo thêm nguồn
vốn cho ngân hàng. Ngồi ra, ngân hàng cịn thu hút được nguồn vốn đáng kể trong
qua trình làm dịch vụ đại lý thu chi hộ khách hàng, làm đại lý cho các tổ chức tín
dụng khác, nhận và chuyển vốn cho khách hàng trong một dự án đầu tư (Học viện
tài chính, 2010).
2.1.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của NHTM, theo đó thơng qua mạng lưới
của mình, các NHTM tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, tạo lập Quĩ
tiền tệ tập trung, sử dụng để đầu tư tín dụng cho các đối tượng cần vốn bổ sung,
theo Hợp đồng thỏa thuận.
Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, đóng vai trị quan
trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Huy động vốn của ngân
hàng phát triển sẽ tạo tiền đề cho ngân hàng mở rộng việc cấp tín dụng từ đó mang
lại nhiều loại nhuận cho ngân hàng. Do đó ngân hàng cần phải có một chiến lược
huy động vốn hợp lý nhất để đáp ứng nhu cầu vốn cho nhu cầu phát triển. Các hình
thức huy động vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
2.1.2.1. Huy động vốn vốn qua tiền gửi
Theo luật các TCTD, NHTM được nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và
các TCTD khác dưới hình thức tiền gửi thanh tốn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi
không kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
* Theo đối tượng huy động
Phân loại theo hình thức này gồm có:
- Huy động vốn từ cá nhân, hộ gia đình: Là nguồn tiền ngân hàng huy động
được chủ yếu mang tính tiết kiệm, phi giao dịch. Do vậy nguồn tiền này thường
khá ổn định, huy động được dài hạn. Đối với hình thức này, ngân hàng thường đưa
ra những sản phẩm tiết kiệm có mức lãi suất ưu đãi, kỳ hạn phong phú để phù hợp
với nhu cầu tiết kiệm, sử dụng nguồn vốn trong tương lai của khách hàng. Ngồi
ra có một phần là nguồn tiền gửi không kỳ hạn của những khách hàng cá nhân mở
tài khoản tiền gửi thanh toán để sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng.
11