Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Khóa luận tốt nghiệp giải pháp duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện yên mô, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 133 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỒNG TƯƠI

GIẢI PHÁP DUY TRÌ TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI CÁC XÃ ĐẠT
CHUẨN NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN N MƠ, TỈNH NINH BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn:

PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và khách quan.
Tôi xin can đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày


tháng 10 năm 2021

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Tươi

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế với đề tài:
“Giải pháp duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên
Mô, tỉnh Ninh Bình” bản thân tơi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh
đạo Học viện Nông nghiệp Việt Nam, các giảng viên và lãnh đạo các khoa, phịng, ban
trong Học viện. Tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn trân thành về những sự giúp đỡ đó.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn, Trưởng Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo UBND huyện, Phịng Nơng nghiệp &
PTNT huyện n Mơ, UBND và bà con nhân dân các xã tôi nghiên cứu đã tận tình hỗ trợ,
phối hợp cung cấp các số liệu, thông tin và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2021

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Hồng Tươi

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii
Mục lục

............................................................................................................................. iii

Danh mục từ viết tắT ............................................................................................................ vi
Danh mục bảng .................................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ................................................................................................................ ix
Thesis abstract....................................................................................................................... xi
Phần 1.

Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1

1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.2.1.


Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4

1.5.

Đóng góp mới của luận văn .................................................................................. 5

Phần 2.

Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp duy trì tiêu chí nơng thôn

mới ........................................................................................................................ 6

2.1.

Cơ sở lý luận về giải pháp duy trì tiêu chí nơng thơn mới.................................... 6

2.1.1.

Một số khái niệm .................................................................................................. 6

2.1.2.

Sự cần thiết và quan điểm xây dựng nông thơn mới ở nước ta ............................ 8

2.1.3.

Duy trì tiêu chí sau khi địa phương đạt chuẩn nông thôn mới............................ 10

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu giải pháp duy trì tiêu chí đối với xã đạt chuẩn
nông thôn mới ..................................................................................................... 13

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến duy trì tiêu chí nơng thơn mới.................................. 15

Phần 3.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 24


3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 24

iii


3.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 24

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................... 26

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 28

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu và chọn mẫu điều tra ..................................................... 28

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin ................................................ 29

3.2.3.


Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .............................................................. 30

Phẩn 4.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 34

4.1.

Các giải pháp duy trì tiêu chí nơng thơn mới của huyện n Mơ giai
đoạn 2016-2020 .................................................................................................. 34

4.1.1.

Kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Mô đến năm 2020 ............... 34

4.1.2.

Các giải pháp duy trì tiêu chí nơng thơn mới tại các xã đạt chuẩn ..................... 43

4.1.3.

Kết quả thực hiện các giải pháp duy trì tiêu chí sau xã được cơng nhận
đạt chuẩn nơng thơn mới..................................................................................... 46

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến duy trì tiêu chí nơng thơn mới của
huyện n Mô .................................................................................................... 78

4.2.1.


Các qui định và chỉ tiêu trong bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới .......... 78

4.2.2.

Các yếu tố thuộc về năng lực cán bộ và tổ chức thực hiện ................................. 79

4.2.3.

Các yếu tố thuộc về người dân và cán bộ cấp cơ sở ........................................... 85

4.2.4.

Ảnh hưởng của các hoạt động của ban chỉ đạo, ban quản lý xây dựng
nông thôn mới cấp xã đến duy trì tiêu chí nơng thơn mới .................................. 87

4.2.5.

Ảnh hưởng của việc huy động nguồn lực đến duy trì tiêu chí sau khi
được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới .......................................................... 88

4.2.6.

Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến việc duy trì các
tiêu chí nơng thơn mới ........................................................................................ 91

4.2.7.

Ảnh hưởng của khoa học - công nghệ đến phát triển sản xuất nơng
nghiệp và duy trì các tiêu chí sau khi địa phương được cơng nhận đạt

chuẩn nơng thơn mới .......................................................................................... 91

4.3.

Giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện các tiêu chí tại các
xã đạt chuẩn nông thôn mới của huyện Yên Mô thời gian tới ............................ 92

4.3.1.

Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với việc
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới ................. 92

iv


4.3.2.

Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức và sự tham gia của người
dân trong duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện các tiêu chí nơng
thơn mới .............................................................................................................. 92

4.3.3.

Xây dựng kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng thực hiện các tiêu chí
nơng thơn mới hàng năm .................................................................................... 93

4.3.4.

Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm
công tác xây dựng nông thôn mới cấp xã và cấp thơn xóm ................................ 94


4.3.5.

Hàng năm tỉnh cần tiếp tục hỗ trợ đầu tư kinh phí để hồn thiện các tiêu
chí về cơ sở hạ tầng (giao thơng, thủy lợi, trường học, nhà văn hóa cơ
sở…) ................................................................................................................... 94

4.3.6.

Đẩy mạnh phát triển sản xuất, thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá
trị và thực hiện Chương trình OCOP ở địa phương ............................................ 95

4.3.7.

Đẩy mạnh xã hội hóa xây dựng và duy trì các cơ sở vật chất văn hóa
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân địa phương ....................................... 96

4.3.8.

Có các chính sách hấp dẫn đẩy mạnh thu hút đầu tư vào phát triển kinh
tế xã hội của huyện để tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông
thôn ..................................................................................................................... 96

4.3.9.

Đẩy mạnh triển khai xây dựng các khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
rộng khắp trong phạm vi cả huyện...................................................................... 97

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .......................................................................................... 98
5.1.


Kết luận ............................................................................................................... 98

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 100

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 102
Phụ lục

.......................................................................................................................... 104

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DT

Diện tích

ĐVT


Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

MTQG

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn


SL

Số lượng

TW

Trung ương

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1.

Số lượng và cơ cấu mẫu điều tra .................................................................... 29

Bảng 4.1.

Kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện..................................... 37


Bảng 4.2.

Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới ........................ 42

Bảng 4.3.

Thông tin cơ bản về người dân ở 4 xã được điều tra ...................................... 47

Bảng 4.4.

Thông tin cơ bản về cán bộ xã, thôn được điều tra ........................................ 47

Bảng 4.5.

Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí giao thơng...................... 51

Bảng 4.6.

Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí thủy lợi .......................... 52

Bảng 4.7.

Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí điện ................................ 53

Bảng 4.8.

Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí trường học ..................... 55

Bảng 4.9.


Đánh giá về mức độ duy trì tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa........................... 56

Bảng 4.10. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí cơ sở hạ tầng thương
mại nơng thơn ................................................................................................. 57
Bảng 4.11. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí thơng tin và truyền thơng ........ 59
Bảng 4.12. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí nhà ở dân cư .................. 60
Bảng 4.13. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí thu nhập ......................... 61
Bảng 4.14. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí hộ nghèo ........................ 62
Bảng 4.15. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí lao động có việc làm ..... 63
Bảng 4.16. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí tổ chức sản xuất............. 64
Bảng 4.17. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí giáo dục đào tạo ............ 65
Bảng 4.18. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí y tế ................................. 66
Bảng 4.19. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí văn hóa .......................... 67
Bảng 4.20. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí MT và ATTP ................. 69
Bảng 4.21. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí hệ thống chính trị và
tiếp cận pháp luật ............................................................................................ 71
Bảng 4.22. Đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí quốc phịng và an
ninh ................................................................................................................. 73
Bảng 4.23. Tổng hợp đánh giá của người dân về mức độ duy trì tiêu chí NTM .............. 74

vii


Bảng 4.24. Đánh giá của cán bộ xã, thôn về năng lực của ban chỉ đạo, ban quản lý
cấp xã và ban phát triển thôn .......................................................................... 79
Bảng 4.25. Đánh giá của người dân về tổ chức duy trì các tiêu chí nơng thơn mới ......... 80
Bảng 4.26. Đánh giá của cán bộ xã và thơn về tổ chức duy trì các tiêu chí nơng thơn mới .... 81
Bảng 4.27. Đánh giá của người dân về công tác truyền thông duy trì tiêu chí xây
dựng nơng thơn mới ở các địa phương ........................................................... 83
Bảng 4.28. Đánh giá của cán bộ xã, thơn về cơng tác truyền thơng trong duy trì tiêu

chí nông thôn mới ở các địa phương .............................................................. 84
Bảng 4.29. Nhận thức và mức độ hài lòng của người dân về kết quả duy trì các tiêu
chí nơng thơn mới ........................................................................................... 86
Bảng 4.30. Mức độ hài lòng của cán bộ xã, thơn về kết quả duy trì các tiêu chí nông
thôn mới .......................................................................................................... 86
Bảng 4.31. Đánh giá của người dân về hoạt động của ban chỉ đạo, ban quản lý xây
dựng nông thôn mới cấp xã ............................................................................ 87
Bảng 4.32. Nguồn thu nhập chủ yếu của người dân nông thôn huyện Yên Mô ............... 89
Bảng 4.33. Đánh giá của cán bộ huyện, xã và thơn về khó khăn trong duy trì các
tiêu chí NTM .................................................................................................. 90

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hồng Tươi
Tên luận văn: Giải pháp duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa
bàn huyện n Mơ, Tỉnh Ninh Bình
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện
giải pháp duy trì tiêu chí đối với xã đạt chuẩn NTM của huyện Yên Mơ thời gian qua đề
xuất hồn thiện các giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện tiêu chí đối với xã
đạt chuẩn NTM của huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp. Các số liệu thứ cấp
được thu thập từ các thông tin tài liệu trên sách, báo, tạp chí, webside, Thu thâp từ thông
tin số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - văn hóa - xã hội trên địa bàn; Thu thập số liệu từ

các chủ trương chính sách của tỉnh Ninh Bình và huyện n Mơ, các báo cáo tổng kết
Chương trình xây dựng NTM hàng năm của huyện và của các xã. Các số liệu sơ cấp được
thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn các cán bộ quản lý Chương trình xây dựng NTM cấp
xã và thơn, người dân tại 4 xã được lựa chọn nghiên cứu và phỏng vấn sâu 5 cán bộ huyện có
liên quan trực tiếp đến Chương trình xây dựng NTM.
Các phương pháp phân tích số liệu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: Phương
pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh để làm rõ kết quả xây dựng NTM và duy trì
các tiêu chí NTM ở các xã trên địa bàn huyện n Mơ.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Nghiên cứu đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp duy trì và nâng cao chất
lượng tiêu chí NTM tại các địa phương đã đạt chuẩn NTM, kết quả xây dựng NTM của
huyện giai đoạn 2015-2020, các giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí NTM và
kết quả thực hiện các giải pháp trên địa bàn huyện thời gian qua; Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến việc thực hiện các giải pháp duy trì tiêu chí NTM của các xã trong huyện từ đó
đề xuất hồn thiện giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí NTM. Cụ thể như sau:
Đến cuối năm 2020 tất cả 16/16 xã của huyện Yên Mô đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới, 2 xã (Yên Hòa và Yên Từ) đạt chuẩn nơng thơn mới kiểu mẫu, huyện đã
hồn thành 9/9 tiêu chí huyện nơng thơn mới, phấn đấu đến cuối năm 2021 huyện đạt
chuẩn huyện NTM. Tỷ lệ hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng và duy trì tiêu

ix


chí nơng thơn mới ở các xã đều đạt trên 90%. Kết quả là năm 2019, thu nhập bình quân
đầu người của huyện đạt 49,5 triệu đồng/người/năm và năm 2020 đạt 50,19 triệu
đồng/người/năm.
Thời gian qua huyện đã tập trung thực hiện nhiều giải pháp để duy trì và nâng cao
chất lượng thực hiện các tiêu chí NTM ở các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM như
thường xuyên tổ chức rà sốt việc duy trì các tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn NTM; Chỉ
đạo, hướng dẫn và đơn đốc kiểm tra việc duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn; Kiện

toàn, bổ sung kịp thời các thành viên Ban chỉ đạo các cấp huyện, cấp xã; Nâng cao vai trò,
trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, các cơ quan, đơn vị trong q trình
triển khai, thực hiện; Tăng cường cơng tác thơng tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
cán bộ, Đảng viên và nhân dân; Tổ chức thăm quan học tập các mơ hình, các điển hình tiên
tiến để phổ biến và nhân rộng; Đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người
dân; Tập trung chỉ đạo, nhân rộng các mơ hình tích tụ ruộng đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật ni, nhân rộng các mơ hình liên kết sản xuất hàng hóa giữa doanh nghiệp với hợp tác xã.
Trong 18 tiêu chí (khơng kể tiêu chí qui hoạch) có 13 tiêu chí người dân ở các xã đánh
giá duy trì được ở mức tốt nghĩa là các tiêu chí này khơng những duy trì tốt mà mức đạt được
còn cao hơn nhiều so với khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM (điểm đánh giá ≥ 2.50)
gồm các tiêu chí sau đây: Tiêu chí 7 (cơ sở hạ tầng TM nơng thơn), tiêu chí 19 (quốc phịng
và an ninh), tiêu chí 2 (giao thơng), tiêu chí 18 (hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật), tiêu
chí 6 (cơ sở vật chất văn hóa), tiêu chí 9 (nhà ở dân cư), tiêu chí 11 (tỷ lệ hộ nghèo), tiêu chí
14 (giáo dục và đào tạo), tiêu chí 12 (lao động có việc làm), tiêu chí 16 (văn hóa), tiêu chí 8
(thơng tin và truyền thơng), tiêu chí 10 (thu nhập), tiêu chí 5 (trường học).
Cịn lại 5 tiêu chí người dân ở các xã đánh giá duy trì được ở mức trung bình khá
(điểm đánh giá từ ≥ 2.25 điểm đến < 2.50 điểm) gồm tiêu chí 13 (tổ chức sản xuất), tiêu chí
17 (mơi trường và an tồn thực phẩm), tiêu chí 4 (điện nơng thơn), tiêu chí 15 (y tế) và tiêu
chí 3 (thủy lợi).
Để tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện các tiêu chí NTM, thời gian tới
huyện Yên Mô cần tập trung thực hiện các giải pháp: Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp
ủy Đảng đối với việc thực hiện Chương trình xây dựng NTM; Đẩy mạnh tuyên truyền nâng
cao nhận thức và sự tham gia của người dân trong duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện các tiêu
chí; Xây dựng kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng thực hiện các tiêu chí; Thường xuyên
bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM cấp xã và
cấp thơn xóm; Đẩy mạnh phát triển sản xuất, thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
và thực hiện Chương trình OCOP ở địa phương; Có các chính sách hấp dẫn đẩy mạnh thu
hút đầu tư vào phát triển kinh tế xã hội của huyện để tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao
động nông thôn.


x


THESIS ABSTRACT
Author: Nguyen Thi Hong Tuoi
Title: Solution to maintain criteria for communes meeting new rural standards in Yen Mo
district, Ninh Binh province
Major: Economics Management

Code: 8 31 01 10

Organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objective
On the basis of assessment of the current situation and analysis of factors affecting
the implementation of solutions to maintain criteria for communes meeting rural standards
in Yen Mo district in the previous years towards proposing solutions to keep and improve
the quality of implementing criteria for communes meeting the district's rural standards in
the coming years.
Research method
The secondary data were collected from different sources such as books, newspapers,
magazines, websites, public reports on natural, economic - cultural - social conditions of
Ninh Binh province and Yen Mo district, the summary reports of the annual rural
development program of the district and the communes. The primary data were collected
through surveys with managers of the New Rural Development Program at commune and
village levels, people in 4 selected communes, and in-depth interviews with 5 district
officials who are directly related to the New Rural Development Program.
Descriptive and comparative analysis were used to clarify the results of building new
rural areas and maintaining the criteria for new rural areas in communes in the Yen Mo
district.
Research outcome and conclusion

The study represents the theoretical and practical basis for solutions to maintain and
improve the quality of new rural areas in the localities that already met these standards, the
results of the district's rural area criteria development for the period 2015-2020, solutions
to maintain and improve the quality of new rural areas and the results of the
implementation of solutions in the district over time; Analyze the factors affecting the
implementation of solutions to maintain the rural area criteria of the communes in the
district, thereby proposing to perfect solutions to maintain and improve the quality of these
criteria. In particular:

xi


By the end of 2020, all 16/16 communes of Yen Mo district have been recognized as
meeting new rural standards, 2 communes (Yen Hoa and Yen Tu) have met the new rural
standard, the district has completed 9/9 criteria and strive to reach the standard of the rural
district by the end of 2021. The rate of people's satisfaction with the results of building and
maintaining the new rural criteria in the communes was over 90%. In 2019, the district's
per capita income was 49.5 million VND/person/year, and in 2020 reached 50.19 million
VND/person/year.
Over the past time, the district has focused on implementing many solutions to
maintain and improve the quality of implementation of new rural development criteria in
communes that have been recognized as meeting new rural standards such as regularly
organize a review of the maintenance of criteria in communes that have met the new rural
standards; Direct, guide and urge the inspection of the maintenance of criteria for the
communes that meet the standards; Consolidate and promptly supplement members of
Steering Committees at district and commune levels; Enhance the roles and responsibilities
of the heads of the Party committees, authorities, agencies and units in the process of
implementation; Strengthen communication work to raise awareness for officials, Party
members and people; Organize study tours of advanced models and examples for
dissemination and replication; Promote production development, raise people's income;

Focus on directing and replicating models of land accumulation, restructuring of crops and
livestock, and models of linking production of goods between enterprises and cooperatives.
Of the 18 criteria (excluding planning criteria), there were 13 criteria that people in
the communes considered as at good level, which means that these criteria achieved higher
than when it was recognized as meeting rural standards (assessment score ≥ 2.50);
including the following criteria: Criterion 7 (rural commercial infrastructure), Criterion 19
(defense and security), Criterion 2 ( traffic), Criterion 18 (political system and access to
law), Criterion 6 (cultural facilities), Criterion 9 (residential housing), Criterion 11
(poverty rate), Criterion 14 (education and training), Criterion 12 (employed workers),
Criterion 16 (culture), Criterion 8 (information and communication), Criterion 10
(income), and Criterion 5 (school).
The remaining 5 criteria were assessed by the people of the communes at an average
level (ranked from ≥ 2.25 points to < 2.50 points), including Criterion 13 (organization of
production), Criterion 17 (environment and food safety), Criterion 4 (rural electricity),
Criterion 15 (medical), and Criterion 3 (irrigation).
In order to continously maintain and improve the quality of implementation of new
rural criteria, in the coming time, Yen Mo district needs to focus on implementing

xii


solutions: Strengthening the leadership of Party committees at all levels; Promote
propaganda to raise awareness and participation of the people in maintaining and
improving the quality of the implementation of the criteria; Regularly improve the capacity
of the staff working in the construction of new rural areas at a commune and village levels;
Promote production development, implement production linkages along the value chain
and implement the OCOP Program in the locality; Develop policies to promote investment
attraction in the district's socio-economic development to create jobs and increase incomes
for rural workers.


xiii


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã đặc biệt quan tâm đến vấn đề nông
nghiệp, nông dân, nông thôn. Ngày 05/8/2008, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã
ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nơng thơn, là cơ sở
để thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Triển khai
thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương, ngày
16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành
bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Đây là những chủ trương, chính
sách đúng đắn, kịp thời của Đảng và Nhà nước, phù hợp với nguyện vọng của nhân
dân, tạo động lực, nguồn lực mới góp phần thay đổi tồn diện nông nghiệp, nông
dân, nông thôn.
Xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng trong việc phát triển
kinh tế - xã hội góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ
rõ: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, cơng bằng, văn minh,
có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
phát triển ngày càng hiện đại”. Về xây dựng nông thôn mới Đại hội XI, Đảng chỉ
rõ: “Quy hoạch phát triển nông thôn gắn với phát triển đô thị và bố trí các điểm dân cư.
Triển khai xây dựng chương trình nơng thơn mới phù hợp với đặc điểm từng vùng theo
bước đi cụ thể, vững chắc trong từng giai đoạn” và đến Đại hội XII, Đảng chỉ rõ nhiệm
và giải pháp cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn
2016-2020 là: “Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp phát triển nông
nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn mới và cải thiện đời sống của nhân dân”.
Ở tỉnh Ninh Bình, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới đã
tổ chức triển khai thực hiện một cách toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp
với điều kiện thực tế của từng địa phương, tạo thành phong trào sâu rộng, có sức lan

tỏa mạnh mẽ, được nhân dân đồng tình hưởng ứng, tự nguyện đóng góp tiền của,
cơng sức, trí tuệ, tích cực tham gia xây dựng nơng thơn mới. Đến hết năm 2020,
tồn tỉnh đã có 106/116 xã (chiếm 90,67% tổng số xã) đạt chuẩn NTM; Có 08 xã
đạt chuẩn NTM kiểu mẫu; Thành phố (Tam Điệp) đã hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng NTM và 03 huyện (Yên Khánh, Hoa Lư, Gia Viễn) đạt chuẩn huyện NTM.

1


Sau 10 năm triển khai Chương trình xây dựng NTM, huyện Yên Mô đã huy
động được gần 5.184 tỷ đồng cho xây dựng nơng thơn mới, trong đó các doanh
nghiệp, cộng đồng dân cư, con em quê hương đóng góp trên 3.500 tỷ đồng. Hết năm
2020, tồn huyện đã có 16/16 xã đạt chuẩn nơng thơn mới, trong đó xã n Hịa và
n Từ được cơng nhận đạt chuẩn nơng thơn mới kiểu mẫu; Có 12 thơn, xóm được
cơng nhận đạt khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
Qua rà soát, huyện đã đạt và cơ bản đạt 9/9 tiêu chí huyện nơng thơn mới đó
là: Quy hoạch, Giao thơng, Thủy lợi, Điện, Y tế- Văn hóa- Giáo dục, Sản xuất, Môi
trường, An ninh- trật tự xã hội và Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới. Diện mạo nông
thôn khởi sắc, hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội được đầu tư đồng bộ.
100% đường tới trung tâm các xã được nhựa hóa, bê tơng hóa đạt chuẩn theo quy
định, 100% đường thơn, xóm được bê tơng hóa, đường giao thơng trục chính nội
đồng cơ bản cứng hóa đảm bảo xe cơ giới đi lại thuận lợi, đáp ứng tốt yêu cầu sản
xuất và dân sinh.
Huyện đã tập trung chỉ đạo các xã, thị trấn, các HTX NN tích cực đưa những
cây trồng mới có năng suất, chất lượng, giá trị kinh tế cao vào sản xuất; thực hiện
liên kết sản xuất và bao tiêu sản phẩm ngô ngọt, ớt, rau đậu xuất khẩu, ngải cứu với
các doanh nghiệp; mở rộng diện tích canh tác 4 vụ/năm, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, sản xuất an tồn theo hướng hữu cơ, đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ cao
vào sản xuất để giảm chi phí, nâng cao chất lượng, tính cạnh tranh của sản phẩm,
đáp ứng nhu cầu thị trường.

Hàng năm, huyện có từ 400-500 ha được doanh nghiệp liên kết sản xuất và
bao tiêu sản phẩm, có trên 100 ha canh tác rau, quả an tồn theo quy trình VietGap,
ứng dụng cơng nghệ cao trong nhà lưới, nhà màn cho giá trị thu nhập trên 500 triệu
đồng/ha/năm. Toàn huyện đã chuyển đổi được 820 ha ruộng trũng cấy lúa kém hiệu
quả sang các mơ hình canh tác mới, tăng 320 ha so với năm 2015. Bình quân giá trị
sản xuất 1 ha đất canh tác năm 2020 ước đạt 135 triệu đồng/năm, tăng 54,3 triệu
đồng/ha so với năm 2011.
Trong 18 tiêu chí (khơng kể tiêu chí qui hoạch) có 13 tiêu chí người dân ở các
xã của huyện n Mơ đánh giá duy trì được ở mức tốt nghĩa là các tiêu chí này
khơng những duy trì tốt mà mức đạt được cịn cao hơn nhiều so với khi xã được
công nhận đạt chuẩn NTM gồm Tiêu chí 7 (cơ sở hạ tầng TM nơng thơn), tiêu chí
19 (quốc phịng và an ninh), tiêu chí 2 (giao thơng), tiêu chí 18 (hệ thống chính trị

2


và tiếp cận pháp luật), tiêu chí 6 (cơ sở vật chất văn hóa), tiêu chí 9 (nhà ở dân cư),
tiêu chí 11 (tỷ lệ hộ nghèo), tiêu chí 14 (giáo dục và đào tạo), tiêu chí 12 (lao động
có việc làm), tiêu chí 16 (văn hóa), tiêu chí 8 (thơng tin và truyền thơng), tiêu chí 10
(thu nhập), tiêu chí 5 (trường học).
Tuy nhiên vẫn cịn 5 tiêu chí người dân ở các xã đánh giá duy trì được ở mức
trung bình gồm tiêu chí 13 (tổ chức sản xuất), tiêu chí 17 (mơi trường và an tồn
thực phẩm), tiêu chí 4 (điện nơng thơn), tiêu chí 15 (y tế) và tiêu chí 3 (thủy lợi)
Các khó khăn lớn nhất trong việc duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn nông
thôn mới tại huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình là: Nguồn kinh phí hoạt động cịn nhiều
hạn chế trong khi thực hiện cần nhiều kinh phí, việc huy động vốn gặp nhiều khó
khăn do kinh tế của người dân còn thấp, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa thật sự
phát triển; việc thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp chưa cao; chưa có
cán bộ chuyên trách về xây dựng nông thôn mới, chủ yếu là kiêm nhiệm nên trong
q trình thực hiện cịn nhiều lúng túng.

Thực tế cho thấy việc duy trì tiêu chí nông thôn mới ở huyện Yên Mô đã đạt kết
quả khá tốt. Tuy nhiên vẫn còn một số xã gặp nhiều khó khăn trong việc duy trì các tiêu
chí NTM đã đạt được. Vì vậy, việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp duy trì và nâng
cao chất lượng tiêu chí đối với xã đạt chuẩn nơng thơn mới ở huyện Yên Mô là việc làm
cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện n Mơ,
tỉnh Ninh Bình”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các giải pháp và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các giải
pháp duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn nơng thơn mới trên địa bàn huyện Yên
Mô thời gian qua đề xuất hồn thiện giải pháp duy trì tiêu chí đối với xã đạt chuẩn
nông thôn mới trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp duy trì tiêu chí
nơng thơn mới;
- Đánh giá các giải pháp và kết quả thực hiện các giải pháp duy trì tiêu chí
nơng thơn mới tại các xã đạt chuẩn của huyện Yên Mô thời gian qua;

3


- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giải pháp duy trì tiêu chí
đối với xã đạt chuẩn NTM của huyện n Mơ;
- Đề xuất hồn thiện các giải pháp duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện
tiêu chí đối với xã đạt chuẩn NTM của huyện Yên Mô trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau đây liên quan đến
các thực hiện các giải pháp duy trì tiêu chí đối với xã đạt chuẩn NTM của huyện
n Mơ, tỉnh Ninh Bình thời gian qua:

(1) Thời gian qua huyện Yên Mô đã triển khai thực hiện những giải pháp nào để
duy trì tiêu chí đối với xã đạt chuẩn nơng thơn mới?
(2) Thực trạng triển khai các giải pháp duy trì tiêu chí nông thôn mới tại các
xã đạt chuẩn trên địa bàn huyện Yên Mô thời gian qua như thế nào?
(3) Những yếu tố nào ảnh hưởng tới việc thực hiện các giải pháp duy trì tiêu chí
đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện thời gian qua?
(4) Để duy trì và nâng cao chất lượng thực hiện các tiêu chí đối với xã đạt
chuẩn nơng thơn mới tại huyện Yên Mô thời gian tới cần đề xuất hoàn thiện những
giải pháp cụ thể nào?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn giải pháp duy trì
tiêu chí của các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới ở nước ta.
- Đối tượng khảo sát là các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện
n Mơ, tỉnh Ninh Bình.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu giải pháp duy trì tiêu chí đối với các xã đạt chuẩn nông
thôn mới trên địa bàn huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2015 - 2020.
 Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại huyện n Mơ, tỉnh Ninh Bình.

4


 Phạm vi thời gian:
- Đề tài tiến hành thu thập số liệu thứ cấp về duy trì tiêu chí nông thôn mới ở
các xã của huyện Yên Mô trong 5 năm 2015 - 2020
- Số liệu sơ cấp điều tra năm 2020
- Giải pháp đề xuất đến năm 2025

- Thời gian nghiên cứu đề tài từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2021.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã góp phàn hệ thống hố, làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn
về duy trì tiêu chí NTM tại các xã đã đạt chuẩn; kinh nghiệm duy trì tiêu chí NTM
tại các xã đạt chuẩn ở một số địa phương trong nước từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm có giá trị tham khảo cho huyện Yên Mơ trong duy trì tiêu chí NTM, nội
dung nghiên cứu đánh giá giải pháp và kết quả thực hiện giải pháp duy trì tiêu chí
NTM ở các xã đã đạt chuẩn và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện giải pháp
duy trì tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn NTM.
Luận văn đã đánh giá các giải pháp mà huyện n Mơ đã triển khai nhằm duy trì
tiêu chí NTM và kết quả thực hiện các giải pháp duy trì tiêu chí NTM ở các xã đã đạt
chuẩn của huyện thời gian qua. Luận văn đã đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến việc thực hiện giải pháp duy trì tiêu chí tại các xã đã đạt chuẩn NTM ở huyện
n Mơ từ đó đề xuất định hướng và giải pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng
thực hiện tiêu chí đối với xã đạt chuẩn NTM của huyện Yên Mô trong thời gian tới.

5


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
DUY TRÌ TIÊU CHÍ NƠNG THƠN MỚI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP DUY TRÌ TIÊU CHÍ NƠNG THƠN
MỚI
2.1.1. Một số khái niệm
 Nơng thơn
Nơng thơn được định nghĩa là vùng lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị
của các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi các cấp hành chính cơ sở là Ủy
ban nhân dân xã (Nghị định số 41/2010/NĐ-CP, Nghị định về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn).
Hiện nay trên thế giới vẫn cịn nhiều quan điểm khác nhau, nhiều cách định

nghĩa khác nhau về “nông thôn”. Có quan điểm lấy trình độ, tiêu chí phát triển, cơ
sở hạ tầng đối sánh với thành thị. Có quan điểm căn cứ vào trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để so sánh giữa thành thị và nơng thơn. Cũng có quan
điểm cho rằng: nơng thơn là vùng dân cư có hoạt động sản xuất và thu nhập chủ yếu
từ nông nghiệp.
Như vậy, khái niệm nông thôn chỉ mang tính chất tương đối. Khái niệm nơng
thơn thay đổi theo thời gian và quan niệm mỗi quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam,
nhìn nhận theo góc độ quản lý có thể hiểu: “Nơng thơn là vùng sinh sống của tập
hợp dân cư, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp dân cư nàytham gia vào hoạt động
kinh tế văn hóa - xã hội và mơi trương trong một thể chế chính trị nhất định và chịu
ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Mai Thanh Cúc & cs., 2005)
 Nơng thơn mới
Các nhà nghiên cứu có nhiều tiếp cận khác nhau và đưa ra nhiều quan điểm
khác nhau về nông thôn mới ở nước ta.
Theo tác giả Vũ Trọng Khải (2007), thì nơng thơn mới là nơng thơn văn minh
hiện đại nhưng vẫn giữ được nét đẹp của truyền thống Việt Nam.
Tác giả Phan Xuân Sơn & Nguyễn Cảnh (2008) cho rằng mơ hình nơng thơn
mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo
tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay. So

6


sánh với kiểu nơng thơn truyền thống thì mơ hình nơng thơn mới tiên tiến hơn về
mọi mặt. Mơ hình NTM được quy định bởi các tính chất đáp ứng yêu cầu phát triển,
có sự đổi mới về tổ chức, vận hành, cảnh quan môi trường, đạt hiệu quả cao nhất
trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, tiến bộ hơn so với mơ hình cũ,
chứa đựng những điểm chung và có thể phổ biến nhân rộng trên cả nước.
Tô Văn Trường (2009) cho rằng, NTM cũng phải giữ được tính truyền thống,
những nét đặc trưng nhất, bản sắc từng vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đoàn

kết của cộng đồng, mức sống của người dân. Mơ hình nơng thơn tiên tiến phải được
dựa trên nền tảng cơ bản là nơng dân có tri thức.
Nhìn chung các học giả khá thống nhất khi khẳng định quan điểm về NTM đó
là: Nơng thơn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được
nâng cao, dân trí cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và tái tạo.
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về nơng nghiệp, nông dân, nông thôn đã xác định: “NTM là khu
vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn
dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ;
an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao; theo định hướng XHCN”.
Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ tướng Chính
phủ thì: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT - XH từng bước hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái
được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa” (Quyết định
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ).
Như vậy, nơng thơn mới là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế hạ tầng hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi
trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.

7


2.1.2. Sự cần thiết và quan điểm xây dựng nông thôn mới ở nước ta

2.1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng nơng thơn mới
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn có quan hệ hữu cơ khơng thể tách rời, có
vai trị to lớn trong quá trình phát triển KT-XH của đất nước. Vì vậy, xây dựng
NTM trong bối cảnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước là việc làm hết sức
cần thiết bởi những lý do sau:
Thứ nhất, nông thôn nước ta đang phát triển tự phát, thiếu quy hoạch, hạ tầng
kinh tế xã hội kém phát triển, môi trường bị ô nhiễm, tệ nạn xã hội ngày càng gia
tăng, nét đẹp văn hóa bị mai một mất đi; có một số người khơng muốn ở nơng thơn.
Tình trạng nữ hóa lao động, già hóa nơng dân khá phổ biến; “Ngành nơng nghiệp ít
người muốn vào, nơng thơn ít người muốn ở, nơng dân ít người muốn làm”.
Thứ hai, sản xuất nơng nghiệp cịn lạc hậu, quan hệ sản xuất chậm đổi mới.
Kinh tế hộ là chủ yếu phổ biến với quy mô nhỏ, manh mún, bảo quản chế biến còn
hạn chế, chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản
chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa
học cơng nghệ trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong nơng nghiệp
cịn thấp; cơ giới hoá chưa đồng bộ.
Thứ ba, đời sống người dân gặp nhiều khó khăn. Thu nhập bình qn của
người nơng dân của cả nước chỉ bằng ½ bình qn chung của cả nước. Tỷ lệ hộ
nghèo còn cao, chênh lệch giàu nghèo ngày càng giãn ra, chênh lệch giữa thành thị
và nông thôn, giữa các vùng ngày càng cao.
Thứ tư, do yêu cầu nâng cao mức thụ hưởng thành tựu của công cuộc đổi mới
đối với nông dân. Hơn 65% dân số, nông dân nước ta là lực lượng cốt yếu giữ cho
đất nước ổn định nhưng trên thực tế giai cấp nơng dân bị thiệt thịi nhiều nhất, được
thụ hưởng thành quả của công cuộc đổi mới thấp nhất: Cơ sở hạ tầng hạn chế, điều
kiện sản xuất, sinh hoạt khó khăn, thu nhập thấp, khả năng tiếp cận các dịch vụ
thấp, chất lượng cuộc sống thấp, người dân phải đóng góp nhiều,… Vì vậy cần xây
dựng NTM để nhà nước quan tâm, hỗ trợ nhiều hơn cho nông dân.
Thứ năm, u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn
cùng với cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước: Để cơng nghiệp hóa cần đất đai,
vốn và lao động kỹ thuật. Trong ba yếu tố này thì có hai yếu tố thuộc về nơng

nghiệp, nơng dân. Qua xây dựng nông thôn mới sẽ quy hoạch lại đồng ruộng, đào
tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa. Mặt khác, mục tiêu mà Đảng

8


và Chính phủ đặt ra đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp. Vì
vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nơng dân
nghèo khó.
2.1.2.2. Quan điểm về xây dựng nơng thôn mới
Xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Đồng thời, xây dựng NTM cịn góp
phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở
địa bàn nông thơn.
Xây dựng NTM là chính sách về một mơ hình phát triển cả về nông nghiệp và
nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết
nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với các chính sách khác, lĩnh
vực khác trong sự tính tốn, cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc
hoặc duy ý chí. Xây dựng NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát
triển, đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt, tiến bộ hơn so với mơ hình cũ, chứa
đựng các đặc điểm chung có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước.
Xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư
ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp;
phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ); có nếp
sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống
vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng của tồn Đảng, tồn dân, của cả hệ
thống chính trị. NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội mà là vấn đề kinh tế chính trị tổng hợp.
Xây dựng NTM giúp cho nơng dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ,
đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.

Chương trình xây dựng NTM chính là một trong những cách làm nhằm thực
hiện chính sách “tam nơng” của Đảng ta. Vì thế, đây khơng chỉ đơn thuần là việc
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất mà phải là sự thay đổi
một cách căn bản diện mạo nông thôn; thay đổi từ suy nghĩ đến cách làm của người
dân nông thôn giúp họ có thể nâng cao được đời sống vật chất, tinh thần. Họ vẫn là
người gắn bó với ruộng đồng, làng bản nhưng có cách thức sản xuất hiện đại, có đời
sống văn hóa, tinh thần phong phú, các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống ngày càng
phải được đảm bảo. Do vậy, để xây dựng mơ hình này thành cơng thì cần phải có sự

9


đồng thuận và chung tay của chính quyền các cấp với toàn thể địa phương, đặc biệt
là ý thức và sự nỗ lực của chính những người nơng dân.
2.1.3. Duy trì tiêu chí sau khi địa phương đạt chuẩn nơng thơn mới
2.1.3.1. Sự cần thiết phải duy trì tiêu chí sau khi địa phương được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới
Sau 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM, nhiều
làng quê trên cả nước đã được “thay áo mới” và có nhiều khởi sắc. Các địa phương
đã đạt chuẩn NTM đang thực hiện nhiều giải pháp nhằm tiếp tục phát huy thành quả
đã đạt được. Vấn đề đặt ra là làm sao duy trì và nâng cao được chất lượng các tiêu
chí ở các xã đã đạt chuẩn NTM. “Hồn thành đủ các tiêu chí đã khó, giữ vững và
nâng cao chất lượng các tiêu chí càng khó hơn” - đó là ý kiến chia sẻ của nhiều địa
phương sau khi đã đạt chuẩn NTM. Thực tế cho thấy sau khi được công nhận đạt
chuẩn NTM, một số xã đã “rớt” khá nhiều tiêu chí, một số xã tuy vẫn duy trì được
nhưng một số tiêu chí kém bền vững, có nguy cơ khơng mất chuẩn nếu khơng có
các giải pháp hữu hiệu.
Ngun nhân đầu tiên dẫn đến tình trạng trên là do việc nâng chuẩn các tiêu
chí giữa các giai đoạn xây dựng NTM. Giai đoạn 2010-2015, việc xây dựng xã
nông thôn mới, huyện nơng thơn mới được thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về

nông thôn mới ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ. Thực tiễn triển khai Chương trình xây dựng NTM trong
những năm đầu của giai đoạn này cho thấy, có một số tiêu chí khơng phù hợp với
thực tiễn mang tính đặc thù của các vùng, miền hoặc về nội dung, chỉ tiêu đạt
chuẩn, khó cho vận dụng trong chỉ đạo thực hiện và cho đánh giá xã đạt chuẩn ở các
địa phương. Do đó, ngày 20/02/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 342/QĐ-TTg để sửa đổi một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
Năm 2016, trên cơ sở kết quả tổng kết 05 năm thực hiện xây dựng NTM giai
đoạn 2011-2015 và để triển khai các nội dung của Chương trình MTQG xây dựng
NTM giai đoạn 2016-2020, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1980/QĐTTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn
2016-2020 (thay thế QĐ số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và Quyết định số
342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013). So với Bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2010-2015, Bộ
tiêu chí về xã nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020 về cơ bản cũng có 5 nhóm, 19
tiêu chí, tuy nhiên Bộ tiêu chí mới đã bổ sung thêm 10 nội dung tiêu chí, nâng tổng

10


số lên 49 nội dung. Một số chỉ tiêu đạt chuẩn trong các tiêu chí cũng được nâng lên
mức cao hơn, chẳng hạn trong giai đoạn 2010-2015 tỷ lệ hộ nghèo chỉ quy định
dưới 7%, không ấn định chỉ số cận nghèo, giai đoạn 2016-2020 quy định tỷ lệ hộ
nghèo phải dưới 4%; Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế giai đoạn 2010-2015
đạt 70% trở lên thì giai đoạn 2016-2020 nâng lên là từ 85% trở lên;... (Quyết định
số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ) Như vậy ở những xã
có các tiêu chí mới chỉ chạm ngưỡng đạt chuẩn trong giai đoạn 2010-2015, một thời
gian sau khi đạt chuẩn nếu khơng được nâng cấp thì tiêu chí này sẽ bị rớt chuẩn so
với mức chuẩn trong Bộ tiêu chí mới.
Nguyên nhân thứ hai là tư duy tiêu chí, nhiệm kỳ và thành tích trong xây dựng
NTM. Do cịn tình trạng nặng về thành tích, nên một số địa phương trong cả nước
đã cố gắng “chạy đua” nâng số tiêu chí đạt chuẩn, nhưng kết quả thực hiện cịn hình

thức và thiếu bền vững, phát sinh nợ đọng, “chín ép”, cơng tác rà sốt, thẩm tra,
thẩm định, xét cơng nhận địa phương đạt chuẩn cịn chưa đảm bảo đánh giá đúng
thực chất của vấn đề.
Ví dụ, một số nơi khơng có hợp tác xã hoạt động theo luật HTX 2012 nhưng
vì muốn đạt tiêu chí nên đã thành lập một hợp tác xã cho có, do vậy hoạt động của
các hợp tác xã đó chủ yếu là không hiệu quả, nhiều nơi sau vài năm đã phải giải tán,
dẫn đến không đạt chuẩn nữa; Nhiều địa phương chỉ chú trọng thi cơng các cơng
trình hạ tầng cơ bản theo hình thức “làm trước, dân đóng trả sau”, sau khi đạt chuẩn
thì các nguồn hỗ trợ gần như khơng cịn, địa phương phải dựa vào nguồn vốn huy
động tại chỗ. Nhưng nguồn vận động nhân dân đóng góp ngày càng hạn hẹp, dẫn
tới nợ xây dựng cơ bản. Trong khi điều căn bản trong xây dựng NTM là phát triển
sản xuất để nâng cao thu nhập cho người dân lại chưa được chú trọng đúng mức.
Hay có những trường hợp xin tỉnh cho nợ một vài tiêu chí để về đích, nhưng kết quả
sau khi đạt chuẩn, các tiêu chí cịn lại vẫn dậm chân tại chỗ do khơng có nguồn vốn.
Ngun nhân thứ ba là ý thức người dân cũng như công tác vận động nhân
dân và sư quan tâm của địa phương chưa cao sau khi xã đã đạt chuẩn nông thôn
mới. Tại một số địa phương, cuối năm 2017 tiêu chí tỷ lệ hộ dân tham gia BHYT
chạm mức 85%. Nhưng đầu năm 2018, số hộ nghèo, cận nghèo giảm và người dân
sau khi thốt nghèo khơng chịu mua bảo hiểm nữa (do khơng cịn được Nhà nước
hỗ trợ 100% phí mua BHYT như trước đây), thêm vào đó, số người dân đến thời
điểm đáo hạn cũng không tham gia mua nữa.

11


×