Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Khóa luận tốt nghiệp đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện yên định, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 128 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HỢI

ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn:

PGS.TS. Ngơ Thị Thuận

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hợi

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô Thị Thuận, giáo viên hướng dẫn khoa học đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
mơn Phân tích định lượng Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo ;khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn,
đặc biệt là các thầy cô trong Bộ môn Phân tích định lượng (Học viện nơng nghiệp Việt
Nam); Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Yên Định – tỉnh Thanh Hoá; UBND các xã
Định Thành, Định Cơng, Định Liên; phịng Nơng Nghiệp, phịng Tài ngun-Mơi
trường, phịng Tài chính-Kế hoạch, phịng Tư pháp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện; bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong thời gian thực
hiện đề tài và hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều

kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hợi

ii

năm 2021


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hộp .................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ....................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải
phóng mặt bằng khi nhà nước thu hôi đất trên địa bàn huyện ..................... 5
2.1.


Cơ sở lý luận về đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng
khi nhà nước thu hồi đất ...................................................................................... 5

2.1.1.

Các khái niệm có liên quan ................................................................................. 5

2.1.2.

Đặc điểm của bồi thường và giải phóng mặt bằng .............................................. 8

2.1.3.

Ảnh hưởng và yêu cầu của bồi thường và giải phóng mặt bằng ........................ 9

2.1.4.

Nguyên tắc và chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng ......................... 13

2.1.5.

Đối tượng và các bước thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng khi
nhà nước thu hồi đất .......................................................................................... 16

2.1.6.

Nội dung nghiên cứu đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt
bằng khi nhà nước thu hồi đất cấp huyện .......................................................... 18


iii


2.1.7.

Yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thườngvà giải phóng mặt bằng: ................ 22

2.2.

Cơ sở thực tiễn................................................................................................... 24

2.2.1.

Cơng tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ở một số địa phương ở
tỉnh Thanh Hóa .................................................................................................. 27

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm .......................................................................................... 33

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 34
3.1.

Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa ............... 34

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên.............................................................................................. 34

3.1.2.


Điều kiện kinh tế xã hội..................................................................................... 34

3.1.3.

Kết quả phát triển kinh tế xã hội ....................................................................... 35

3.1.4.

Đánh giá những thuận lợi, khó khăn về tình hình kinh tế, xã hội huyện
Yên Định ........................................................................................................... 36

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 36

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 36

3.2.2.

Phương pháp xử lý số liệu và phân tích thơng tin ............................................. 38

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 39

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 40
4.1.


Thực trạng về bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Yên
Định ................................................................................................................... 40

4.1.1.

Bộ máy tổ chức về bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện
n Định ........................................................................................................... 40

4.1.2.

Quy trình thực hiện cơng tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa
bàn huyện Yên Định .......................................................................................... 41

4.1.3.

Thực trạng thực hiện một số hoạt động chính trong bồi thường và giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất tại huyện Yên Định ........................ 43

4.1.4.

Kết quả thực hiện công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên địa
bàn huyện Yên Định .......................................................................................... 51

4.2.

Đánh giá tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bàng trên địa bàn huyện
Yên Định ........................................................................................................... 58

4.2.1.


Tiến độ thu hồi đất ............................................................................................. 58

4.2.2.

Tiến độ bồi thường ............................................................................................ 63

iv


4.2.3.

Đánh giá chung tiến độ trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
của 02 dự án ....................................................................................................... 66

4.3.

Yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bàng khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định .................................................. 67

4.3.1.

Các yếu tố thuộc về nhà nước ảnh hưởng đến tiến độ bồi thường GPMB
trên địa bàn huyện Yên Định. ............................................................................ 67

4.3.2.

Các yếu tố thuộc về cơ quan tổ chức thực hiện ảnh hưởng đến tiến độ bồi
thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Yên Định. .............................. 70


4.3.3.

Nhóm yếu tố thuộc về người sử dụng đất.......................................................... 77

4.3.4.

Đánh giá chung trong việc bồi thường và giải phóng mặt bằng và ảnh
hưởng của nó tới tiến độ GPMB của dự án. ...................................................... 76

4.4.

Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bàng
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định ..................................... 86

4.4.1.

Quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ thời gian tới để thực hiện tốt
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Yên Định .......... 86

4.4.2.

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi đất địa bàn huyện Yên Định ......................................................... 88

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 100
5.1.

Kết luận ........................................................................................................... 100

5.2.


Kiến nghị ......................................................................................................... 101

Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 103
Phụ lục ......................................................................................................................... 106

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình qn

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

GCNQSĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng


GTNĐ

Giao thơng nội đồng

HĐND

Hội đồng nhân dân

SDĐ

Sử dụng đất

TĐC

Tái định cư

THĐ

Thu hồi đất

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.


Tổng hợp ý kiến của người dân bị ảnh hưởng bởi dự án về thực hiện
thông báo thu hồi đất dự án ...................................................................... 45

Bảng 4.2.

Ý kiến của hộ dân về thực hiện kiểm kê đất tại thực địa cho bồi
thường và giải phóng mặt bằng của 02 dự án .......................................... 46

Bảng 4.3.

Tổng hợp ý kiến của người có đất bị thu hồi về xác định đối tượng,
đơn giá và chính sách hỗ trợ trong bồi thường, giải phóng mặt bằng
đối với 02 dự án đại diện của huyện Yên Định ........................................ 48

Bảng 4.4.

Kết quả thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu
hồi đất của huyện Yên Định giai đoạn 2018-2020 .................................... 52

Bảng 4.5.

Diện tích đất và số hộ có đất bị thu hồi của 2 dự án đại diện trên địa
bàn huyện Yên Định ................................................................................. 53

Bảng 4.6.

Kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng của 2 dự án đại diện trên
địa bàn huyện Yên Định............................................................................ 54

Bảng 4.7.


Đánh giá của cán bộ và người dân về tổ chức chi trả tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng của huyện Yên Định ................................................ 56

Bảng 4.8.

Tổng hợp ý kiến của các hộ dân về giải quyết đơn đề nghị, khiếu nại
của các hộ điều tra .................................................................................... 57

Bảng 4.9.

Số lượng và tỷ lệ các dự án thực hiện tiến độ thu hồi đất của các dự
án trên địa bàn huyện Yên Định giai đoạn 2018-2020 ............................. 58

Bảng 4.10.

Diện tích và tỷ lệ diện tích của các dự án theo tiến độ thu hồi trên địa
bàn huyện Yên Định giai đoạn 2018-2020 ............................................... 59

Bảng 4.11.

Số hộ và diện tích đất theo tiến độ thu hồi của 2 dự án đại diện trên
địa bàn huyện Yên Định............................................................................ 61

Bảng 4.12.

Số hộ và tỷ lệ hộ nhận bồi thường theo tiến độ thực hiện giải phóng
mặt bằng của các dự án khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện
Yên Định giai đoạn 2018-2020 ................................................................ 64


Bảng 4.13.

Kinh phí chi trả cho giải phóng mặt bằng theo tiến độ của các dự án
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định giai đoạn
2018-2020 ................................................................................................. 65

Bảng 4.14.

Tiến độ chi trả kinh phí giải phóng mặt bằng của dự án ........................... 65

Bảng 4.15.

Đánh giá ý kiến phản hồi của các hộ dân về xây dựng đơn giá bồi
thường, giải phóng mặt bằng..................................................................... 68

vii


Bảng 4.16.

Đánh giá của cán bộ về tổ chức phối hợp trong cơng tác bồi thường
giải phóng mặt bằng của huyện Yên Định ................................................ 72

Bảng 4.17.

Ý kiến của người có đất bị thu hồi trong việc xác định đối tượng,
điều kiện và diện tích được bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với
02 dự án. .................................................................................................... 74

Bảng 4.18.


Tổng hợp ý kiến của các hộ dân về chấp hành phương án khi bị thu
hồi đất tại 02 dự án lựa chọn điều tra nghiên cứu .................................... 78

Bảng 4.19.

Tổng hợp ý kiến của người dân bị ảnh hưởng bởi dự án về thực hiện
thông báo thu hồi đất dự án ....................................................................... 79

Bảng 4.20.

Phân tích SOWT về thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt
bằng trên địa bàn huyện Yên Định............................................................ 85

viii


DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1.

Ý kiến lãnh đạo Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện về nhân
lực thực hiện cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ............................. 73

Hộp 4.2.

Ý kiến của lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Yên
Định về các vi phạm của người dân khi sử dụng đất đai ............................ 76

Hộp 4.3.


Ý kiến của lãnh đạo Phịng Tài chính – Kế hoạch huyện n Định về
nguồn tài chính khi bồi tường giải phóng mặt bằng.................................... 77

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Hợi
Tên Luận văn: Đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng tại huyện Yên
Định thời gian qua. Từ đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường
và giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất nhằm góp phần triển khai thực hiện tốt
các dự án trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng, ban của huyện. Dữ liệu sơ cấp được
thu thập bằng điều tra chọn mẫu 90 hộ bị thu hồi đất thuộc 2 dự án trọng điểm của
huyện và phỏng vấn cán bộ quản lý công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của
huyện, các xã trong huyện. Phương pháp phân tích số liệu gồm phương pháp thống kê
mơ tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích ma trận SWOT.
Kết quả chính và kết luận
Đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải
phóng mặt bằng (GPMB) khi nhà nước thu hồi đất thơng qua các khái niệm, các tiêu chí
đánh giá, quá trình triển khai, các hoạt động, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng.

Đánh giá thực trạng và tiến độ thực hiện bồi thường GPMB khi nhà nước thu hồi
đất tại huyện Yên Định. Trong những năm vừa qua, công tác GPMB trên địa bàn huyện
ngày càng được chú trọng. Tuy nhiên, tiến độ thực hiện GPMB để bàn giao mặt bằng
cho chủ đầu tư luôn bị chậm so với kế hoạch cả về thu hồi đất, bồi thường và GPMB.
Cụ thể, trong 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020, tổng số dự án nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn huyện là 197 dự án, số dự án đúng theo tiến độ GPMB là 125 dự án, đạt
63,45%. Số dự án chậm tiến độ 6 tháng là 41 dự án, chiếm tỉ lệ 20,81%. Số dự án chậm
tiến độ từ 6-12 tháng là 17 dự án chiếm tỉ lệ 8,63%. Số dự án chậm tiến độ trên1 năm là
14 dự án chiếm tỉ lệ 7,11%.
Việc thực hiện cơng tác GPMB cịn đặt ra nhiều khó khăn và thách thức lớn, do
nhiều yếu tố ảnh hưởng như: Chính sách bồi thường và GPMB; Cơng tác quản lý nhà

x


nước về đất đai; Sự phối hợp giữa các đơn vị; Năng lực cán bộ quản lý; Sự hiểu viết và
ý thức tuân thủ của người dân.
Luận văn đã đề xuất 5 giải pháp cụ thể để đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải
phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định trong thời gian
tới là: Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và sự vào cuộc của các cấp các
ngành đối với công tác bồi thường GPMB; Đổi mới cách thức triển khai công tác bồi
thường GPMB của dự án đến người dân; Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác bồi
thường GPMB; Giải quyết các tồn tại, vướng mắc do yếu kém trong quản lý đất đai;
Hồn thiện chính sách về bồi thường, hỗ trợ GPMB.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Hoi

Thesis title: Speeding up the compensation and site clearance progress when the State
acquires land in Yen Dinh district, Thanh Hoa province
Code: 8 31 01 10

Major: Economic management

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
The study aims to analyze the situation of compensation and site clearance
progress in Yen Dinh district over recent years. Thereafter, the study proposes a set of
solutions to speed up the compensation and site clearance progress when the State
acquires land in order to contribute to the good implementation of projects in the district
in the coming years.
Research methods
Secondary data were collected from district departments. Primary data were
collected by conducting a survey with 90 households whose land be acquired for two
district key projects and in-depth interviewing staff working on the compensation and
site clearance. Descriptive statistics and comparison methods were utilized to analyze
data.
Main findings and conclusion
The study has systematized the basic theories about speeding up compensation
and site clearance when the State acquires land through investigating concepts,
evaluation criteria, implementation process, research content and influencing factors.
Thereafter, it has evaluated the situation and progress of site clearance compensation
when the State acquires land in Yen Dinh district. In recent years, the site clearance
work in the district has paid more attention. However, the progress of this work has still
been slow compared to the plan in terms of land acquisition, compensation and site
clearance. For example, in the three years from 2018 to 2020, the total number of
projects in the district need to acquire land is 197. Of which, the number of projects in
accordance with the site clearance progress is 125, reaching 63.45%. The number of

ones that are behind schedule in 6 months is 41, accounting for 20.81%. The number of
ones with delayed time length from 6-12 months is 17 (8.63%). There are 14 projects
delayed by more than one year (7.11%).

xii


The driven factors influencing on the implementation of site clearance has been
identified. Those factors are: Policy of compensation and site clearance; State
management work on land; The coordination among the related units; Capacity of staff
working on this field; Awareness and compliance of related households.
The study has proposed five solutions to speed up the compensation and site
clearance when the State acquires land in Yen Dinh district in the coming time:
Strengthening propaganda, advocacy and the participation of local authorities at all
levels in this work; Renovating the implementing way of compensation and site
clearance of projects to the households; Improving capacity of staff in charge of site
clearance compensation; Handling problems caused by weakness in land management;
Completing policies on compensation and supports for site clearance.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là khâu quan trọng trong quá trình triển khai
thực hiện các dự án phát triển kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng… Làm tốt công tác
GPMB có ý nghĩa quan trọng trong việc đẩy mạnh thu hút đầu tư, tạo lập mơi
trường thơng thống cho đầu tư phát triển. Bên cạnh đó, góp phần bảo đảm quyền,
lợi ích hợp pháp, chính đáng và ổn định cuộc sống cho người dân bị thu hồi đất,
giảm thiểu tình trạng tranh chấp, bất đồng, khiếu nại, tố cáo trong nhân dân.

Trên thực tế, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng (GPMB) của các địa
phương thời gian qua cho thấy, đây là cơng việc khó khăn, trong khi đó các cơ
chế, chính sách có sự đan xen ở nhiều văn bản pháp luật. Nhiều dự án khối lượng
công việc GPMB lớn, nhiều đối tượng bị ảnh hưởng đến quyền lợi trên phạm vi
rộng (như giá đất, giá tài sản, chế độ bồi thường hỗ trợ, an sinh xã hội). Công tác
quản lý Nhà nước về đất đai qua các thời kỳ chưa chặt chẽ, hồ sơ quản lý về đất
đai không đầy đủ, không cập nhật biến động đất đai thường xuyên và không quản
lý được những vụ việc xây dựng, mua bán, chuyển nhượng đất đai trái phép.
Ngồi ra, cơng tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo một số huyện chưa đáp ứng
được yêu cầu, chưa thực hiện theo trình tự về thời gian theo quy định của pháp
luật (hầu hết các dự án đều chậm là do chưa thực hiện theo trình tự về thời gian
như thông báo thu hồi đất, kế hoạch GPMB, việc thu hồi đất và phê duyệt
phương án không cùng thời gian...). Thêm vào đó, nhiều cán bộ chưa nhiệt huyết,
chưa có trách nhiệm trong thực thi cơng vụ. Việc địa phương ký cam kết GPMB
với chủ đầu tư dự án, nhưng không thực hiện việc đánh giá những việc đã làm
được, chưa làm được để có kế hoạch thực hiện GPMB trong thời gian tiếp theo.
Xác định nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất do UBND, chủ tịch UBND cấp xã
chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với các trường hợp khơng có giấy tờ về
quyền sử dụng đất), do đó nhiều chủ tịch UBND cấp xã sợ trách nhiệm, không
dám xác nhận làm kéo dài thời gian, chậm tiến độ GPMB. Việc xây dựng các
khu tái định cư của các dự án thường chậm, cơ sở hạ tầng khu tái định cư chưa
được đầu tư kịp thời. Khu tái định cư ở nông thôn chưa phù hợp với tập quán
sinh hoạt của người dân, đất giao mới có quy mơ diện tích như hiện nay chưa đáp
ứng được nhu cầu sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của người dân. Việc giải

1


quyết thanh tra, khiếu nại, tố cáo có chỗ, có nơi chưa triệt để, làm đi làm lại
nhiều lần qua nhiều cấp, thời gian kéo dài gây áp lực và làm giảm sự nhiệt huyết

đến công tác GPMB của cán bộ, công chức làm nhiệm vụ. Công tác phổ biến
Luật Đất đai và chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Hội đồng bồi
thường GPMB cho người dân bị thu hồi đất ở nhiều địa phương còn yếu.
Những năm gần đây cơng tác GPMB gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, hiệu
quả thấp. Nhiều địa phương điều chỉnh lại quy hoạch, sửa đổi thiết kế, điều chỉnh
lại quy hoạch, sửa đổi dự án, dự án phải chờ đợi do khơng giải phóng được mặt
bằng. hậu quả làm ảnh hưởng đến tiến độ, gây thiệt hại về kinh tế, bất ổn về
chính trị- xã hội, ảnh hưởng đến kêu gọi vốn đầu tư.
Theo báo cáo tổng kết công tác GPMB khi nhà nước thu hồi đất của
UBND tỉnh Thanh Hóa tính đến ngày 31/12/2020, trong năm 2020 tồn tỉnh đã
đo đạc, kiểm kê 3.459,28 ha, bằng 83,9% kế hoạch sau rà soát; lập phương án
bồi thường 2.479,95 ha/4.122,95 ha, bằng 60,15% kế hoạch. Đã GPMB được
1.838,23 ha/4.122,95 ha, đạt 44,59% so với kế hoạch sau rà soát. Trên địa bàn
huyện Yên Định theo đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
tiến độ giải phóng mặt bằng đạt 69,05%. Tuy kết quả GPMB có cao hơn mặt
bằng chung của tồn tỉnh nhưng vẫn cịn thấp so với kế hoạch. Do đó yêu cầu
về đầy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng là rất cấp bách (UBND
huyện Yên Định, 2020).
Các nghiên cứu có liên quan như “Giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang” của Đào Văn Tuấn năm 2018; Giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng khu cơng nghiệp Tam Dương II, tỉnh Vĩnh Phúc của Lê Thị
Hương năm 2015; Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ giải phóng
mặt bằng trong dự án phát triển tỉnh lộ 293 tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
của Vũ Trí Thức năm 2014 cũng nghiên cứu để đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến
độ giải bồi thường, giải phóng. Song, các nghiên cứu này được tiến hành ở những
địa phương khác, với các nội dung chuyên sâu khác nhau, trên địa bàn huyện
Yên Định cho đến nay chưa có nghiên cứu nào.
Xuất phát từ những lý do nêu trên tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Đẩy
nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất

trên địa bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa”.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng tại huyện
Yên Định thời gian qua, từ đó đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường và
giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất nhằm góp phần triển khai thực hiện
tốt các dự án trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về bồi thường và giải
phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất;
- Đánh giá thực trạng tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tiến độ bồi thường và giải phóng mặt
bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định
- Đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Yên Định trong thời gian tới;
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về bồi thường và giải
phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất
Đối tượng khảo sát: Các dự án mà Nhà nước có quyết định thu hồi đất; Cơ
quan thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng; Các tổ chức, cá nhân và hộ
gia đình có đất bị thu hồi; Các cơ chế chính sách liên quan đến bồi thường và giải
phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung

Đề tài tập trng nghiên cứu, thực trạng các hoạt động bồi thường và giải
phóng mặt bằng; Đánh giá tiến độ và các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ bồi
thường và giải phóng mặt bằng; Các giải pháp đầy nhanh tiến độ bồi thường và
giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất đã thực hiện.

3


1.3.2.2. Về thời gian
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu này được thu thập trong các năm
gần đây 2018-2020.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập vằn năm 2020- 2021;
Các giải pháp đề xuất có thể áp dụng đến năm 2025.
1.3.2.3. Về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu về bồi thường và giải phóng mặt bằng khi
nhà nước thu hồi đất trên đạ bàn huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Các nội dung chuyên sâu sẽ được thể hiện tập trung ở 2 dự án lớn của
huyện là dự án xây dựng: Dự án 1: Xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp thị trấn
Quán Lào; Dự án 2: Xây dựng đường bộ cao tốc Bắc – Nam, đoạn qua huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả khoa học thu được thông qua thực hiện đề tài sẽ góp phầ
nâng cao hiệu quả cho cơng tác giải phóng mặt bằng phục vụ đời sống người dân
ở những khu dự án bị thu hồi đất
Bổ sung kinh nghiệm thực tiễn cho giải phong mặt bằng nói chung
1.4.2. Đóng góp của luận văn
Kết quả của luận văn đóng góp cho việc giải quyết những vấn đề thực tiễn
bức xúc đang xảy ra đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ
mục đích phát triễn xã hội hiện nay ở huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.


4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ
BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC
THU HÔI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ BỒI THƯỜNG VÀ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
2.1.1. Các khái niệm có liên quan
Giải phóng mặt bằng
Trong Luật Đất đai và Luật Xây dựng hiện hành khơng có định nghĩa trực
tiếp thế nào là “giải phóng mặt bằng” mặc dù có sử dụng cụm từ này. Có thể nói,
giải phóng mặt bằng hay giải tỏa mặt bằng (cịn gọi tắt là giải tỏa) là một quá
trình “làm sạch” mặt bằng thông qua việc thực hiện di dời các cơng trình xây
dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân cư trên một diện tích
đất nhất định nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc xây dựng cơng trình mới.
Trên thực tế, khái niệm “giải phóng mặt bằng” được dùng phổ biến hiện
nay là khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng và phát triển kinh tế. Vì vậy, khi đề cập đến khái
niệm “đền bù, giải tỏa” (trước đây) hay “bồi thường, giải phóng mặt bằng” (hiện
nay), sách báo pháp lý nước ta thường bàn về vấn đề thu hồi đất có bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư theo Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP quy
định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (Chính phủ, 2014).
Để có thể lý giải chuyên sâu về giải phóng mặt bằng cần phải hiểu rõ được
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (Trương Hồng Quyền,
2015).
Bồi thường
Theo Trung tâm Ngơn ngữ và Văn hóa Việt Nam, Đại từ điển Tiếng việt
(1998): Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương

xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá
trị hoặc công lao cho một chủ thể bị thiệt hại vì hành vi của một chủ thể khác.
Luật Đất đai năm 2003 giải thích: “Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là
việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho
người bị thu hồi đất” (Khoản 6 Điều 4) (Quốc hội, 2013).

5


Theo Khoản 12, Điều 3 Luật Đất đai 2013 giải thích: “Bồi thường về đất là
việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho
người sử dụng đất” (Quốc hội, 2013).
Hỗ trợ
Trung tâm Ngơn ngữ và Văn hóa Việt Nam (1998) định nghĩa: Hỗ trợ là
giúp đỡ nhau, giúp thêm vào (Đại từ điển tiếng Việt).
Theo Luật Đất đai năm 2003: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà
nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề sớm, bố trí việc làm
mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới” (Quốc hội, 203).
Theo Luật Đất đai năm 2013: “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà
nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát
triển” (Quốc hội, 2013).
Theo Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì bồi thường, hỗ trợ cho người sử
dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định như sau:
- Bồi thường hoặc hỗ trợ đối với toàn bộ diện tích đất Nhà nước thu hồi.
- Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với đất và các chi phí
đầu tư vào đất bị Nhà nước thu hồi.
- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề
và hỗ trợ khác cho người bị thu hồi đất.
- Hỗ trợ để ổn định sản xuất và đời sống tại khu tái định cư (Chính phủ, 2014).
Tái định cư

Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi khác với trước đây để sinh
sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi khi Nhà
nước thu hồi đất hoặc trưng thu đất để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư
được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản, di chuyển đến
nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật
chất, tinh thần tại đó (Đào Trung Chính, 2013).
Theo Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) định nghĩa TĐC là xây dựng khu
dân cư mới, có đất để sản xuất và đủ cơ sở hạ tầng cơng cộng tại một địa điểm
khác (Đào Trung Chính, 2013).
Như vậy tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về mặt
kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.

6


Hiện nay ở nước ta khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người
sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức: Bồi thường
bằng nhà ở; Bồi thường bằng giao đất mới; Bồi thường bằng tiền để người dân tự
lo chỗ ở (Quốc hội, 2013).
Nhà nước thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (Đào Trung Chính, 2013).
Thu hồi đất là một q trình thực hiện các chính sách của Nhà nước nhằm
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và lợi ích an ninh quốc gia. Do đó việc thu hồi
đất là sự thoả thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với người dân có đất
trong vùng quy hoạch để đi đến sự thống nhất về giá cả đền bù thiệt hại cho
người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu hồi đất của Nhà nước (Đào
Trung Chính, 2013).
Giải phóng mặt bằng là q trình thực hiện các công việc liên quan bồi

thường, hỗ trợ, tái định cư đối với cá nhân và tập thể bị ảnh hưởng bởi dự án khi
nhà nước thu hồi đất để phục vụ dự án đó (Đào Trung Chính, 2013).
Bồi thường và giải phóng mặt bằng là một trong những giải pháp then chốt
phải thực hiện khi Nhà nước ra quyết định thu hồi đất.
Theo Quốc hội (2013), việc giải phóng mặt bằng sẽ được diễn ra khi Nhà
nước có quyết định thu hồi đất trong trường hợp:
– Thu hồi đất vì mục đích quốc phịng, an ninh; phát triển kinh tế-xã hội vì
lợi ích quốc gia, cơng cộng;
– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại
đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Tiến độ
Tiến độ thực hiện là mức độ tiến triển của công việc trong 1 khoảng thời
giannhất định (Từ điển tiếng việt, 2015).
Người ta phải lập tiến độ thực hiện cơng việc bởi vì lập tiến độ thực hiện
công việc giúp ta theo dõi việc thực thi cơng việc như thế nào,gặp nhưng khó
khăn gì...vv, từ đó giúp ta tổ chức, kiểm sốt và kết thúc cơng việc sao cho hiệu
quả (Đào Trung Chính, 2013).

7


Tiến độ thực hiện công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
Từ quan niệm này, tiến độ thực hiện công tác bồi thường và GPMB là mức
độ tiến triển của công tác bồi thường và GPMB trong 1 thời gian nhất định,
thường là 1 năm (Anh Phương, 2008).
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện cơng tác bồi thường và giải phóng mặt bằng là
q trình hình thành những nhận định, phán đốn kết quả của cơng tác bồi
thường và GPMB dựa vào sự phân tích những thông tin thu thập được, đối chiếu với

tiến độ thực hiện theo kế hoạch nhằm đề xuất những giải pháp đảm bảo tiến độ và
nâng cao chất lượng công tác bồi thường và GPMB (Đào Trung Chính, 2013).
2.1.2. Đặc điểm của bồi thường và giải phóng mặt bằng
Tính đa dạng
Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự
nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực nội thành, mật độ dân cư cao,
ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đô, mức độ
tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa
dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ; khu vực
ngoại thành, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nơng nghiệp. Do
đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và được tiến hành
với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của mỗi khu vực và
từng dự án cụ thể (Lê Anh Tuấn, 2019).
Tính phức tạp
Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế
- xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống
nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan
trọng trong khi trình độ sản xuất của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề
nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm
chí họ cho th đất cịn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không
cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật ni trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công
tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất
khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời
sống dân cư sau này (Lê Anh Tuấn, 2019).

8


Theo Lê Anh Tuấn (2019), đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những
nguyên nhân sau:

Thứ nhất, đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
Thứ hai, nguồn gốc sử dụng đất khác nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ
quản lý khác nhau, cơ chế chính sách khơng đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn
chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn ra thường xuyên.
Thứ ba, thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng khu
tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu.
Thứ tư, dân cư một số vùng sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống
bám vào các trục đường giao thông của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển
đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn di
chuyển. Từ các điểm trên cho thấy mỗi dự án khác nhau thì cơng tác GPMB
được thực hiện khác nhau.
2.1.3. Ảnh hưởng và yêu cầu của bồi thường và giải phóng mặt bằng
2.1.3.1. Ảnh hưởng của cơng tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
(1) Thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và kinh tế - xã hội
Hạ tầng kinh tế xã hội là một khái niệm dùng để chỉ những phương tiện làm
cơ sở, nhờ đó phục vụ cho hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội, quốc kế dân sinh
như cung cấp điện năng, giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, thủy lợi, đê
điều, bệnh viện, trường học (Hoàng Thị Nga, 2011).
Trong những năm gần đây, các cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đã nhanh
chóng được cải tạo, khơi phục và phát triển, phần nào đã bắt kịp với yêu cầu của
sự chuyển đổi kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy sự chuyển đổi
kinh tế và làm thay đổi bộ mặt đô thị và nông thon. Các dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng được chú trọng, công tác GPMB các dự án đã có nhiều chuyển biến
rõ rệt; cơ chế chính sách GPMB được bổ sung, điều chỉnh kịp thời; các phương
án bồi thường được thiết lập khoa học, hợp lý; số lượng dự án GPMB được hoàn
thành năm sau cao hơn năm trước tạo được nhiều động lực mới cho sự phát triển
(Hoàng Thị Nga, 2011).
Tiến độ thực hiện các dự án phụ thuộc rất nhiều vào thời gian tiến hành
công tác bồi thường, GPMB:


9


- GPMB kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng của các cơng trình,
ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt
hại khơng nhỏ trong đầu tư xây dựng. Ngược lại, GPMB thực hiện đúng tiến dộ sẽ
tiết kiệm được thời gian và thực hiện dự án có hiệu quả (Hồng Thị Nga, 2011).
GPMB được thực hiện tốt sẽ giảm tối đa chi phí cho cơng tác giải tỏa đền
bù, có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho các cơng trình khác. GPMB kéo dài dẫn
đến chi phí bồi thường lớn, khơng kịp hồn thành tiến độ dự án dẫn đến sự quay
vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư. Một số dự án tiến độ thi cơng
thì bị ngắt qng gây ra sự mất thời gian cũng như chất lượng cơng trình. Thực tế
hiện nay nhiều dự án phải ngừng thi công hoặc thi cơng ngắt qng do khơng giải
phóng được mặt bằng, một phần do hệ thống chính sách chưa đồng bộ, phần khác
do chưa được sự quan tâm cần thiết của các cấp, các ngành, sự ủng hộ của người
dân. Đây cũng là một trở ngại lớn tác động tiêu cực đến khả năng thu hút vốn đầu
tư, công nghệ nước ngoài vào lĩnh vực xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng của
Việt Nam (Hoàng Thị Nga, 2011).
(2) Thay đổi cuộc sống của cá nhân và tập thể bị thu hồi đất
Cùng với sự phát triển cơ sở hạ tầng và kinh tế - xã hội, nhiều vấn đề phức
tạp đã nảy sinh, trong đó cơng tác bồi thường, GPMB là vấn đề nhạy cảm cần được
quan tâm nhất, do đụng chạm đến lợi ích của một bộ phận nhân dân, do khối lượng
giải tỏa lớn, do sự thay đổi của giá cả và trình độ dân trí ngày càng cao (Hoàng Thị
Nga, 2011).
Bồi thường và GPMB ảnh hưởng trực tiếp nhất là cá nhân và tập thể bị thu
hồi đất để phục vụ dự án, nó làm thay đổi hoàn toàn cuộc sống của họ, đảo lộn
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề sinh kế của người dân sau khi GPMB
luôn là một câu hỏi đặt ra trước khi tiến hành GPMB một dựa án để có thể tạo
được cuộc sống mới ổn định cho cá nhân và tập thể bị thu hồi đất (Hoàng Thị

Nga, 2011).
(3) Gây sự bất ổn về kinh tế, xã hội tại các địa phương bị thu hồi đất
Nếu giải quyết khơng tốt cơng tác bồi thường và giải phóng mặt bằng đến
các đối tượng thu hồi đất để phục vụ dự án, không thỏa đáng quyền lợi của họ sẽ
gây ra khiếu nại, khiếu kiện tập thể làm cho tình hình trở nên phức tạp, từ đó gây
ra sự mất ổn định về kinh tế chính trị, văn hóa xã hội, trật tự an toàn xã hội trên
địa bàn. Nếu giải quyết tốt không những đáp ứng được quyền lợi mà còn tạo

10


công ăn việc làm cho người bị thu hồi đất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
xã hội từ nơng nghiệp sang cơng nghiệp, dịch vụ (Hồng Thị Nga, 2011).
2.1.3.2. Yêu cầu đối với bồi thường và giải phóng mặt bằng.
Đảm bảo lợi ích cơng cộng
Thơng qua việc thu hồi đất Nhà nước tạo được một quỹ đất sạch cần thiết
để phục vụ vào phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an ninh quốc phòng, an
sinh xã hội và phát triển kinh tế; phát triển các cơ sở kinh tế, các khu công
nghiệp, các cơ sở sản xuất – kinh doanh, khu đô thị, khi vui chơi giải trí, cơng
viên cây xanh. Qua đó làm tăng thêm khả năng thu hút đầu tư từ các nhà đâu tư
trong nước và ngoài nước, phục vụ phát triển kinh tế (Hồng Thị Nga, 2011).
Việc thực hiện cơng tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tốt làm tăng tiến độ
thu hồi đất góp phần gián tiếp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
giảm tỷ trọng sản xuất nông nghiệp, tăng tỉ trọng sản xuất công nghiệp, dịch vụ.
Khi diện tích đất sản xuất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, Nhà nước thực hiện
các biện pháp hỗ trợ cho người nông dân bị mất đất sản xuất trong việc đào tạo
chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm mới. Qua đó, góp phần rút bớt một
lực lượng lao động ở nông thôn chuyển sang làm việc trong khu vực sản xuất phi
nông nghiệp và dịch vụ (Hồng Thị Nga, 2011).
Đảm bảo giải quyết hài hịa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người

bị thu hồi đất
Việc thu hồi đất của Nhà nước đối với người SDĐ để sử dụng vào các mục
đích khác nhau sẽ gây ra những thiệt hại và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của
những người bị thu hồi đất. Nếu không thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư cho người bị thu hồi đất sẽ dẫn đến tình trạng là trong khi các cơng trình
phúc lợi được xây dựng trên những diện tích đất bị thu hồi mang lại lợi ích cho cộng
đồng thì trái ngược lại người bị thu hồi đất lại rơi vào tình trang khó khăn về sản
xuất và đời sống do bị mất đất sản xuất hoặc mất nhà ở (Hồng Thị Nga, 2011).
Khi thay đổi nơi ở đó là phải chuyển đến khu tái định cư, việc quy hoạch
khu tái định cư không quan tâm đến phong tục tập quán sinh hoạt của người dân
dẫn đến nhiều khó khăn hơn cho người dân phải tái định cư, chất lượng cơng
trình tái định cư cũng là một trong những nỗi ám ảnh của người dân phải tái định
cư. Do đó, vấn đề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải
giải quyết hài hòa các mối quan hệ về lợi ích của Nhà nước, của xã hội vừa để

11


×