Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Khóa luận tốt nghiệp đánh giá kết quả thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của ngân hàng chính sách xã hội huyện bắc yên, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 105 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM QUANG HƯNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CỦA NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN BẮC YÊN, TỈNH SƠN LA

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn:

TS. Lê Ngọc Hướng

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng em, với các số liệu
và tài liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong
các công trình trước đó. Các thơng tin, tài liệu tham khảo trình bày trong luận văn có
nguồn gốc, xuất sứ rõ ràng./.
Hà Nội, tháng 06 năm 2021
Tác giả luận văn


Phạm Quang Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, em cịn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy, cô giáo cũng như sự động
viên, ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện.
Lời đầu tiên, em xin trân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Học Viện Nông Nghiệp
Việt Nam, đặc biệt là TS. Lê Ngọc Hướng người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình giúp đỡ
em trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Bắc Yên, tỉnh Sơn La và một số cá nhân đã quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc
thu thập thơng tin, tài liệu trong q trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, em xin cám ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè đã chia sẻ cùng
tác giả những khó khăn, động viên và tạo điều kiện cho em trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2021
Tác giả luận văn

Phạm Quang Hưng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii

Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4.

Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài ...................................................... 3

1.4.1. Về lý luận .............................................................................................................. 3
1.4.2. Về thực tiễn ........................................................................................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 5

2.1.

Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 5

2.1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 5
2.1.2. Vai trò, ý nghĩa thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm ................... 8
2.1.3. Nội dung nghiên cứu thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm ........ 10
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện chương trình cho vay giải quyết
việc làm ............................................................................................................... 14
2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 16

2.2.1. Kinh nghiệm về thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm ................ 16
2.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Bắc Yên, Sơn La ....................................... 19
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 20
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 20

3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 20

iii


3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................... 23
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 29


3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .......................................................... 29
3.2.2. Phương pháp đánh giá, phân tích tài liệu ............................................................ 30
3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 31
Phần 4. kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................... 33
4.1.

Thực trạng thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của ngân
hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ......................................... 33

4.1.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách ........................................... 33
4.1.2. Phổ biến tun truyền chính sách ....................................................................... 39
4.1.3. Phân cơng phối hợp thực hiện chính sách ........................................................ 42
4.1.4. Duy trì chính sách .............................................................................................. 43
4.1.5. Điều chỉnh chính sách ......................................................................................... 43
4.1.6. Theo dõi, kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện chính sách ...................................... 44
4.1.7. Đánh giá tổng kết, rút kinh nghiệm .................................................................. 44
4.2.

Đánh giá thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của ngân hàng
chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .................................................. 45

4.2.1. Đánh giá việc thực hiện chính sách thơng qua các tiêu chí ............................ 45
4.2.2. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân .............................. 58
4.3.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình cho vay giải quyết
việc làm của ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ................ 61

4.3.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................................ 61
4.3.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................................ 62

4.4.

Định hướng và giải pháp thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc
làm của ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ................... 63

4.4.1. Định hướng thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của ngân
hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ......................................... 63
4.4.2. Giải pháp thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của ngân
hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ......................................... 65
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 78
5.1.

Kết luận ............................................................................................................... 78

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................. 79

5.2.1. Kiến nghị với các ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam ................................. 79

iv


5.2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ................................................................ 81
5.2.3. Đối với Ban đại diện, chính quyền các cấp và tổ chức nhận ủy thác ................. 81
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 83
Phụ lục ........................................................................................................................... 86

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

GQVL

Giải quyết việc làm

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu sử dụng đất năm 2019 ................................................................... 22

Bảng 3.2.

Hiện trạng dân số huyện Bắc Yên năm 2019 ............................................ 25

Bảng 4.1.

Thống kê kết quả tuyên truyền phổ biến chính sách cho người dân
tỉnh Sơn La ................................................................................................ 41

Bảng 4.2.

Doanh số cho vay giải quyết việc làm của ngân hàng chính sách
xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. ......................................................... 46


Bảng 4.3.

Doanh số thu nợ cho vay giải quyết việc làm của ngân hàng chính
sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .................................................. 47

Bảng 4.4.

Dư nợ cho vay giải quyết việc làm qua các năm ...................................... 49

Bảng 4.5.

Số khách hàng vay vốn và mức vay bình quân ......................................... 50

Bảng 4.6.

Chất lượng hoạt động cho vay giải quyết việc làm ................................... 52

Bảng 4.7.

Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu cho vay giải quyết việc làm ...................... 53

Bảng 4.8.

Đánh giá của khách hàng về mức vốn vay trong cho vay giải quyết việc
làm của ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ............... 54

Bảng 4.9.

Đánh giá của khách hàng về thời hạn vay trong cho vay giải quyết việc
làm của ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ............... 54


Bảng 4.10.

Mức lãi suất cho vay giải quyết việc làm của ngân hàng chính sách
xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .......................................................... 55

Bảng 4.11.

So sánh mức lãi suất cho vay của ngân hàng chính sách xã hội huyện
Bắc Yên, tỉnh Sơn La với một số ngân hàng thương mại tại Sơn La........ 55

Bảng 4.12.

Đánh giá của khách hàng về lãi suất cho vay giải quyết việc làm của
ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ....................... 56

Bảng 4.13.

Đánh giá của khách hàng về thủ tục, hồ sơ cho vay giải quyết việc
làm của ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ......... 56

Bảng 4.14.

Đánh giá của khách hàng về phong cách phục vụ của nhân viên ngân
hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La ................................ 57

Bảng 4.15.

Đánh giá của khách hàng về cơ sở vất chất của ngân hàng chính sách
xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .......................................................... 57


Bảng 4.16.

Đánh giá chung của khách hàng về dịch vụ cho vay giải quyết việc
làm tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La .......... 58

Bảng 4.17.

Mục tiêu phát triển cho vay giải quyết việc làm tại ngân hàng chính
sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La đến năm 2025 .......................... 64

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Số lượng cán bộ được bồi dưỡng qua các năm 2017 -2019 ....................... 38

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Quang Hưng
Tên Luận văn: Đánh giá kết quả thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của Ngân hàng Chính sách
xã hội (NHCSXH) huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hồn
thiện cơng tác thực hiện chính sách này trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thu thập để phục vụ quá trình nghiên cứu bao gồm dữ liệu thứ cấp và dữ
liệu sơ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các sách giáo trình liên quan đền vấn đề nghiên
cứu, các số liệu tổng hợp về tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu liên quan đến kinh
tế - xã hội huyện Bắc Yên, các văn bản của Tỉnh, các chính sách Trung ương, báo cáo
tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của các phịng, ban trong huyện Bắc Yên phục vụ
cho mục đích nghiên cứu của luận văn.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp cán bộ đang thực hiện
chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết việc làm và điều tra đối với đối
tượng sử dụng chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết việc làm nhằm
đánh giá khách quan thực trạng thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của
NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh,
và tổng hợp để phân tích dữ liệu phục vụ cho luận văn.
Kết quả chính và kết luận
Qua phân tích, đánh giá kết quả thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm
của NHCSXH huyện Bắc Yên, có thể thấy hoạt động này đạt được những kết quả khả
quan. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện chương trình cho vay giải quyết
việc làm của NHCSXH huyện Bắc Yên thời gian qua còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế
đó là: nợ quá hạn chương trình cho vay giải quyết việc làm cịn cao so với dư nợ quá hạn

ix


chung của NHCSXH huyện Bắc Yên; tỷ trọng dư nợ cho vay giải quyết việc làm của

NHCSXH huyện Bắc Yên trên tổng dư nợ cịn thấp và có xu hướng giảm dần qua các
năm; nguồn vốn còn tồn đọng của các đơn vị nhận uỷ thác còn cao; thời hạn cho vay còn
ngắn; mức vốn cho vay còn thấp; thủ tục cho vay rườm rà, quá nhiều thủ tục khiến các
đối tượng vay vốn khó tiếp cận với chương trình vay vốn giải quyết việc làm, đặc biệt tại
khu vực nông thôn, khu vực vùng sâu, xa thuộc tỉnh Sơn La.
Trên cơ sở phân tích những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân dẫn đến những
tồn tại, hạn chế về chính sách tín dụng trong cho vay giải quyết việc làm thời gian qua,
kết hợp với định hướng phát triển tín dụng và yêu cầu đặt ra đối với đánh giá thực hiện
chương trình cho vay giải quyết việc làm áp dụng tại chi nhánh NHCSXH huyện Bắc Yên
thời gian tới, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong
cho vay giải quyết việc làm tại NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Pham Quang Hung
Thesis title: Evaluating the implementation results of the loan program for job creation
by the Bank of Social policy in Bac Yen district, Son La province.
Major: Economic management

Code: 8 31 01 10

Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
The research objectives of the thesis are to evaluate current situation and to analyse
factors affecting the implementation of the job-creation loan program by the Bank of
Social policy (VBSP) in Bac Yen district, Son La province, and therefore, to propose
several solutions to improve the implementation of this policy program in the future.
Research methods

Collected data for this research include primary and secondary data:
Secondary data were collected from textbooks related to the research issues, generic
data from the basic situation of the study site which are related to socio-economic facts
of Bac Yen district, the Province’s document, central policies, summary reports, reports
on departments’ activities in Bac Yen district for meeting the aims of this thesis.
Primary data were collected through direct interviews with officers who are
implementing credit policies of the job-creation loan program and investigation of people
who have used these credit policies to evaluate objectively the current situation of the
job-creation loan program of the BSP in Bac Yen district, Son La province.
After collecting the data, the author used methods of descriptive and comparative
statistics, and summarization to analyze data for the thesis.
Main findings and conclusion
Through analysing and evaluating the results of implementing the job-creation loan
program from the BSP in Bac Yen district, it can be seen that this activity has achieved
positive results. In addition to the achieved results, the job-creation loan program from
the BSP in Bac Yen district has revealed some shortcomings and limitations including:
overdue debt of the job creation loan program was high compared to general overdue debt
of the BSP in Bac Yen district; the proportion of loan outstanding balance for job creation
in the BSP in Bac Yen district over total outstanding balance remained low and tended to
reduce gradually over years; the outstanding capital of trustees was still high; the loan

xi


term was short; the loan limit was still low; the lending procedure was cumbersome, too
many steps restricted the borrowers to access to the loan program, especially in the rural,
remote and isolated areas in Son La province.
Based on the analysis of shortcomings, limitations, and reasons leading to the
shortcomings and limitations of credit policies in the job-creation loan program in the
recent years, in combination with the credit development orientation and requirements

for the evaluation of program implementation of the job-creation loan program applied at
the BSP branch in Bac Yen district in the future, the author proposed several solutions to
improve the credit quality in the job-creation loan program in the BSP in Bac Yen district,
Son La province.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thất nghiệp là vấn đề xã hội “mà bất kỳ quốc gia nào trên thế giới đều có
thể gặp phải. Thực hiện giảm tỷ lệ thất nghiệp và đảm bảo an sinh xã hội là chủ
trương lớn của Đảng và Nhà nước ta nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh
thần cho người dân, thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng,
địa bàn và giữa các nhóm dân cư. Theo số liệu của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội, trong vòng 20 năm (1998 - 2018), tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam đã giảm
từ gần 30% xuống còn 2,2% (Molisa, 2019).
Tuy nhiên, hiện nay vẫn tồn tại một bộ phận không nhỏ người dân vẫn ở
trong tình trạng thất nghiệp và các đối tượng chính sách cần được quan tâm giúp
đỡ. Một trong những nguyên nhân của tình trạng thất nghiệp là thiếu vốn để sản
xuất kinh doanh, thiếu điều kiện để học nghề... Để giải quyết vấn đề đó, Ngân hàng
chính sách xã hội (NHCSXH) Việt Nam được thành lập nhằm mục đích cấp tín
dụng ưu đãi nhằm giải quyết việc làm cho các đối tượng đang trong tình trạng thất
nghiệp, nhưng có mong muốn được làm việc.
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La là chi nhánh của
NHCSXH Việt Nam. Trong những năm qua bằng sự hoạt động tích cực của mình,
NHCSXH huyện Bắc n, tỉnh Sơn La đã giúp các các đối tượng chính sách
được tiếp cận thuận lợi và vay vốn kịp thời để phát triển sản xuất, thực hiện giải
quyết việc làm, đạt được những kết quả rất đáng khích lệ. Tuy nhiên, trong cấp
tín dụng giải quyết việc làm trên địa bàn huyện của NHCSXH vẫn còn tồn tại

nhiều bất cập, nhất là về cơng tác thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc
làm của NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La mặc dù đã cố gắng phấn đấu đáp
ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu của khách hàng nhưng quy mô cấp tín dụng cịn
tăng chậm, chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu giải quyết việc làm. Nợ quá hạn
chương trình cho vay giải quyết việc làm còn cao so với dư nợ quá hạn chung
của NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, mặc dù đối tượng vay không phải là
hộ nghèo. Tỷ trọng dư nợ cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La trên tổng dư nợ cịn thấp và có xu hướng giảm dần qua các năm.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ của chương trình cho vay giải quyết việc làm cịn thấp
hơn so với mức độ tăng trưởng tín dụng bình qn của tồn ngành tính chung cho

1


tất cả các chương trình,…. Thêm vào đó, các đối tượng được hưởng chính sách
vay vốn cịn chưa tiếp cận các chính sách được hiệu quả, tỷ lệ các đối tượng tham
gia vào các chương trình hỗ trợ của Chính phủ còn khiêm tốn. Việc phối hợp giữa
các giữa các cấp, các ngành trong quản lý, hỗ trợ người dân cịn chưa chặt chẽ,
đồng bộ, việc thực hiện chính sách chưa triệt để ” và cịn sai lệch. Vì vậy, việc
nâng cao hiệu quả thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của
NHCSXH Huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La là một yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Nhận thức được tính cấp thiết của việc nâng cao hiệu quả thực hiện chương
trình cho vay giải quyết việc làm, em đã chọn chủ đề “Đánh giá kết quả thực hiện
chương trình cho vay giải quyết việc làm của ngân hàng chính sách xã hội
huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện “chương
trình cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La, từ
đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác thực hiện chính sách này trong

thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực hiện
chương trình cho vay giải quyết việc làm.
- Đánh giá kết quả và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chương
trình cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn chương trình cho vay giải
quyết việc làm của NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đên thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm của NHCSXH huyện
Bắc Yên, tỉnh Sơn La.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Đề tài nghiên cứu đánh giá kết quả thực hiện chương trình
cho vay giải quyết việc làm thông qua các nội dung thực thi chính sách, cụ thể:
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách; Phổ biến tuyên truyền chính
sách; Phân cơng phối hợp thực hiện chính sách; Duy trì chính sách; Điều chỉnh
chính sách; Theo dõi, kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện chính sách; Đánh giá tổng
kết, rút kinh nghiệm
+ Không gian: Trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
+ Thời gian: Thực trạng giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 và đề xuất giải
pháp đến năm 2025.”
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Về lý luận
Đề tài được hoàn thiện sẽ đóng góp những ý nghĩa khoa học cả về lý luận và

thực tiễn. Trong đó, xét về mặt lý luận:
+ Đề tài đã góp phần hệ thống hố, bổ sung những vấn đề lý luận về thực
hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm
+ Đề tài xây dựng khung nghiên cứu với các cách tiếp cận, phương pháp
nghiên cứu và hệ thống chỉ tiêu phù hợp, phục vụ đánh giá thực trạng thực hiện
chương trình cho vay giải quyết việc làm tại NHCSXH cấp huyện ở Việt Nam.
1.4.2. Về thực tiễn
Khơng chỉ đóng góp ý nghĩa khoa học về mặt thực tiên, đề tài hồn thiện có
cả đóng góp về mặt thực tiễn như sau:
+ Đề tài đã đánh giá thực trạng thực hiện chương trình cho vay giải quyết
việc làm tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La giai đoạn từ 2015 đến 2019. Các đánh giá
tập trung vào 07 nội dung thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm gồm:
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách; Phổ biến tuyên truyền chính
sách; Phân cơng phối hợp thực hiện chính sách; Duy trì chính sách; Điều chỉnh
chính sách; Theo dõi, kiểm tra, đơn đốc việc thực hiện chính sách; Đánh giá tổng
kết, rút kinh nghiệm. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng 07 chỉ tiêu đánh giá việc thực
hiện chính sách: Doanh số cho vay giải quyết việc làm; Doanh số thu nợ cho vay
giải quyết việc làm; Dư nợ cho vay giải quyết việc làm; Số khách hàng vay vốn;
Tỷ lệ hoàn trả vốn và tỷ lệ mất vốn và Đánh giá của khách hàng về chương trình.

3


Trên cơ sở những phân tích này, đề tài đã tổng kết những kết quả đạt được, hạn
chế và những nguyên nhân của hạn chế trong thực hiện chương trình giải quyết
việc làm tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La. Đồng thời, đề tài đã đề xuất 07 nhóm
giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn chương trình cho vay giải quyết việc làm của
NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
+ Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà hoạch định
và thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm tại NHCSXH cấp huyện tại

Việt Nam nói chung và NHCSXH huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La nói riêng.
+ Góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư của Chính phủ trong cho vay giải quyết
việc làm, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội tại huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La và
các tỉnh thành khác trên cả nước.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm Chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết
việc làm
* Khái niệm chính sách
Theo Đồn Thị Thu Hà (2010) đã chỉ ra: “Nhà nước đóng vai trị và chịu
trách nhiệm chính trong việc giải quyết việc làm thơng qua các công cụ quản lý
nhà nước. Một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước để giải quyết các
vấn đề của xã hội nói chung và giải quyết việc làm nói riêng đó là chính sách”.
Thuật ngữ “chính sách” được sử dụng phổ biến trên sách báo, các phương
tiện thông tin và đời sống xã hội. Mọi chủ thể kinh tế - xã hội đều có những chính
sách của mình.Nguyễn Hữu Hải (2013) đưa ra khái niệm “Chính sách là tổng thể
các tư tưởng, quan điểm, giải pháp và công cụ mà chủ thể quản lý sử dụng để tác
động lên các đối tượng và khách thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu nhất
định của hệ thống theo định hướng mục tiêu tổng thể”.
Mai Ngọc Cường (2013) đưa ra khái niệm “Chính sách là một tập hợp biện
pháp được thể chế hóa, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra,
trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc một số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt
động của họ, định hướng hoạt động của họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên
nào đó trong chiến lược phát triển của một hệ thống xã hội”
Theo Lê Ngọc Hùng (2014) khái niệm hệ thống xã hội khi được hiểu theo

một ý nghĩa khái quát. Đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, một
doanh nghiệp, một nhà trường, ...
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng khái niệm của Lê Ngọc
Hùng (2014), khái niệm chính sách được hiểu là chương trình hành động do các
nhà lãnh đạo hay nhà quản lý đề ra để giải quyết một vấn đề nào đó thuộc phạm vi
thẩm quyền của mình.
* Khái niệm chính sách kinh tế - xã hội
Theo nội dung phân tích của trong các nghiên cứu của Nguyễn Văn Thường
(2004), khái niệm Chính sách KT - XH hiểu theo nghĩa rộng là tổng thể các quan

5


điểm, tư tưởng phát triển, những mục tiêu tổng quát và những phương thức cơ bản
để thực hiện mục tiêu phát triển của đất nước.
Xét theo nghĩa hẹp, nghiên cứu của Bùi Thị Hồng Việt (2012) chỉ ra chính
sách KT - XH là một quyết sách của Nhà nước nhằm giải quyết một vấn đề chín
muồi đặt ra đặt ra trong đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, thông qua hoạt động
thực thi của các ngành, các cấp có liên quan trong bộ máy Nhà nước”.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng khái niệm chính sách
KT - XH của Đồn Thị Thu Hà (2010). “Chính sách KT - XH là hành động can
thiệp của Nhà nước nhằm giải quyết một vấn đề chính sách chín muồi; giải quyết
những mục tiêu bộ phận nhưng phải hướng vào việc thực hiện những mục tiêu
chung, mang tính tối cao của đất nước; bao gồm những hành vi thực hiện những
kế hoạch của các nhà hoạch định chính sách. Trong đó:
- Chính sách kinh tế là kế hoạch hành động nhằm sản xuất, lưu thông, phân
phối, tiêu thụ hàng hóa, của cải trong xã hội hay hiểu một cách đơn giản hơn, chính
sách kinh tế là chính sách tạo ra của cải làm giàu cho xã hội.
- Chính sách xã hội được hiểu là bộ phận cấu thành chính sách chung của
đảng hay chính quyền nhà nước trong việc giải quyết và quản lý các vấn đề xã hội

bên cạnh các vấn đề chính trị, kinh tế. Chính sách xã hội bao trùm mọi mặt đời
sống của con người, từ điều kiện lao động và sinh hoạt, giáo dục.”
* Khái niệm tín dụng trong cho vay giải quyết việc làm
Theo Rose (2003), cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để
tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, các cá nhân và các cơ quan chính phủ.
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2014), cho vay là hoạt động truyền thống và quan
trọng của các Ngân hàng nói chung. Cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Các
ngân hàng thương mại có hai hình thức cho vay chính là cho vay khách hàng cá
nhân và cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.

6


Như vậy, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng khái niệm cho
vay của Nguyễn Văn Tiến (2014): Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Cho vay GQVL là hình thức cấp vốn tín dụng cho các đối tượng vay vốn để
GQVL nhằm góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và
nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn, chuyển dịch cơ cấu
lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, bảo đảm việc làm cho người có nhu cầu làm
việc, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân (Nguyễn Văn Tiến, 2014).
Theo Phạm Ngọc Dũng (2011), cho vay GQVL hiện nay đang được thực hiện
bởi NHCSXH. Về cơ bản, cho vay GQVL cũng tuân thủ theo các quy trình cho

vay thơng thường, bao gồm có tiếp nhận hồ sơ, dự án xin vay vốn, đảm bảo có tài
sản thế chấp, cầm cố theo quy định. Tuy nhiên, dự án xin vay vốn phải đảm bảo
tạo ra được ít nhất một chỗ làm mới cho người lao động. Tuỳ theo từng đối tượng
khách hàng được vay vốn để lập hồ sơ xin vay theo hướng dẫn cụ thể. Cũng tuỳ
theo dự án xin vay thuộc nguồn vốn do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hay do các tổ
chức chính trị xã hội, Bộ quốc phịng quản lý mà có sự phân cấp thẩm định và xét
duyệt dự án khác nhau.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng khái niệm về cho vay
GQVL tại NHCSXH của Nguyễn Thị Vân Anh (2019). Cho vay GQVL tại NHCSXH
là hình thức cấp tín dụng, theo đó, NHCSXH giao hoặc cam kết giao cho người vay
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích tạo việc làm mới và mở rộng thêm việc làm
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc hồn trả cả” gốc và
lãi. Tín dụng trong cho vay giải quyết việc làm là hình thức cấp tín dụng, theo đó,
NHCSXH giao hoặc cam kết giao cho người vay một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích tạo việc làm mới và mở rộng thêm việc làm trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
* Khái niệm chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết
việc làm
Theo Nguyễn Văn Tiến (2014), chính sách tín dụng của chương trình cho vay
giải quyết việc làm là hành động can thiệp của Nhà nước nhằm giải quyết vấn đề
việc làm cho người dân, hướng đến mục tiêu tạo việc làm mới cho người dân.

7


Mục tiêu Chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết việc làm là
tạo việc làm mới, mở rộng thêm việc làm để tăng thu nhập cho người dân, giảm tỷ
lệ thất nghiệp. Trong một ý nghĩa nào đó, giống với việc dự án đầu tư là phải sinh
lời vì có sinh lời thì người sử dụng lao động mới cần bổ sung thuê thêm được lao
động, và mở rộng thêm quy mô sản xuất kinh doanh từ đó góp phần tăng thu nhập

cho người lao động, giảm bớt tỷ lệ thất nghiệp. Thêm vào đó, cho vay giải quyết
việc làm góp phần ổn định chính trị - xã hội, giảm nghèo bền vững, làm giảm dần
các hoạt động tín dụng đen qua đó ổn định chính trị xã hội, thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững của quốc gia (Nguyễn Trọng Hoài, 2007).
2.1.1.2. Khái niệm thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm
Theo Nguyễn Thị Vân Anh (2019), thực hiện chương trình cho vay giải quyết
việc làm là q trình biến các chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải
quyết việc làm thành những kết quả trên thực tế thông qua các hoạt động có tổ
chức trong bộ máy Nhà nước, nhằm hiện thực hóa những mục tiêu mà chính sách
đã đề ra, đó là tạo việc làm mới, mở rộng thêm việc làm để tăng thu nhập cho người
dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
2.1.2. Vai trị, ý nghĩa thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm
Theo Phan Đình Long (2016), thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc
làm là một giai đoạn rất quan trọng của chu trình chính sách, bởi sự thành cơng
của một chính sách cơng phụ thuộc vào kết quả của thực hiện chính sách tín dụng
của chương trình cho vay giải quyết việc làm.
Theo Lucas (2016), có bốn khả năng xảy ra: (1) Chính sách tín dụng của
chương trình cho vay giải quyết việc làm tốt và thực hiện tốt dẫn đến thành cơng;
(2) Chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết việc làm tốt, nhưng
thực hiện tồi dẫn đến thất bại; (3) Chính sách tín dụng của chương trình cho vay
giải quyết việc làm tồi, nhưng thực hiện tốt dẫn đến thành cơng; (4) Chính sách tín
dụng của chương trình cho vay giải quyết việc làm tồi và thực hiện tồi dẫn đến thất
bại kép.
Khảo sát thêm một số nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Lý (2015), (Nguyễn
Trọng Hoài, 2007), Nguyễn Thị Kim Ngân (2007) tác giả nhận thấy thực hiện
chương trình cho vay giải quyết việc làm có vị trí đặc biệt quan trọng trong chu trình
chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết việc làm, nó là giai đoạn
hiện thực hóa mục tiêu chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết việc

8



làm. Vai trị, ý nghĩa của thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm trong
chu trình chính sách được thể hiện ở những phương diện sau:
- Từng bước hiện thực hóa mục tiêu của chính sách tín dụng của chương
trình cho vay giải quyết việc làm. Các mục tiêu chính sách chỉ có thể đạt được
thơng qua q trình thực hiện chính sách, bởi thực hiện chính sách bao gồm các
hoạt động có tổ chức được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước và các đối tác
xã hội hướng tới đạt được các mục tiêu và mục đích đã tun bố trong chính
sách. Trong q trình thực hiện, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thiết
lập các văn bản, hoặc chương trình, dự án để hiện thực hóa các mục tiêu và mục
đích chính sách công; và tiến hành các hoạt động để thực hiện các văn bản,
chương trình, dự án đó. Chính sách được hoạch định ra mặc dù tốt nhưng nếu
công tác thực hiện chính sách đó khơng tốt thì cuối cùng mục tiêu chính sách
cũng khơng được thực hiện trên thực tế và dẫn đến chính sách thất bại. Như
vậy, thực hiện chính sách chính là điều kiện đủ, điều kiện quyết định để đưa
chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết việc làm vào thực tiễn
(Nguyễn Trọng Hoài, 2007).
- Khẳng định tính đúng đắn của chính sách tín dụng của chương trình cho
vay giải quyết việc làm. Quá trình hoạch định chính sách cho ra đời một chính
sách. Tuy nhiên, chính sách đó có thực sự đúng đắn hay khơng chỉ có thể được
nhận thức đầy đủ hơn trong giai đoạn thực hiện chính sách. Thực hiện chính sách
cung cấp những bằng chứng thực tiễn về mục tiêu chính sách có thích hợp hay
khơng và các giải pháp chính sách có thực sự phù hợp với vấn đề mà nó hướng tới
giải quyết hay khơng, về phương diện lý thuyết, một chính sách được ban hành đã
phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn của một chính sách tốt và mới chỉ được thừa
nhận bởi các chủ thể ban hành, nhưng khi triển khai vào thực tiễn đời sống xã hội,
thì tính đúng đắn của chính sách mới được khẳng định một cách chắc chắn bởi xã
hội và đối tượng thụ hưởng chính sách cơng (Nguyễn Thị Thanh Lý, 2015).
- Cơng tác thực hiện chính sách nếu khơng được tiến hành hoặc tiến hành

không tốt dễ dẫn đến sự thiếu tin tưởng của người dân đối với Nhà nước, có thể
làm cho hiểu sai, hiểu khơng rõ mục đích gây phản ứng tiêu cực hoặc việc thực thi
khơng đúng đối tượng, nội dung sẽ dẫn tới lãng phí tiền bạc, thời gian, công sức
(Nguyễn Thị Kim Ngân, 2007).

9


- Q trình thực hiện chính sách với những hoạt động thực tiễn cịn góp
phần điều chỉnh, bổ sung và hồn thiện chính sách tín dụng của chương trình cho
vay giải quyết việc làm cho người dân để tiếp tục triển khai trong thời gian tới
được phù hợp với thực tiễn, đáp ứng nhu cầu của người dân. Chính sách được
ban hành ban đầu hay chính sách cơ sở thường chỉ mang tính định hướng về mục
tiêu và giải pháp để giải quyết vấn đề. Chính sách này sẽ được cụ thể hóa cho
phù hợp với bối cảnh và điều kiện cụ thể trong quá trình thực hiện của các cơ
quan nhà nước các cấp. Căn cứ vào mục tiêu và giải pháp chính sách ban đầu,
các cơ quan nhà nước các cấp theo thẩm quyền thiết kế và ban hành các quy định,
thủ tục hoặc chương trình, dự án để cụ thể hóa các mục tiêu và giải pháp cho phù
hợp với bối cảnh, điều kiện thực hiện chính sách cụ thể. Hơn nữa, thơng qua thực
hiện chính sách, những người thực hiện đưa ra những đề xuất điều chỉnh chính
sách cho phù hợp với thực tiễn đời sống xã hội và rút ra những bài học kinh
nghiệm cho thiết kế chính sách trong tương lai. Chính vì vậy, nhiều nhà khoa học
cho rằng có một mối quan hệ hữu cơ giữa giai đoạn hoạch định chính sách và
thực hiện chính sách, việc phân tách rạch rịi giữa thực hiện chính sách và hoạch
định chính sách trước đây đã khơng cịn phù hợp (Nguyễn Thị Kim Ngân, 2007).
Vì vậy, thực hiện chính sách là giai đoạn tổng hợp có liên quan đến giai đoạn
hoạch định và phân tích chính sách sau này.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu thực hiện chương trình cho vay giải quyết việc làm
Ngân hàng chính sách xã hội với vai trò là một định chế tài chính của nhà
nước có mạng lưới rộng, bao gồm các điểm giao dịch tại 100% số xã trong toàn

quốc. Do đó, vai trị của ngân hàng chính sách xã hội là phủ kín chính sách tín
dụng đến tồn bộ các đối tượng của các chương trình cho vay, là một cánh tay nối
dài của Đảng, Chính phủ để triển khai các chính sách giảm nghèo và an sinh xã
hội, thực hiện các chương trình tín dụng chính sách đạt hiệu quả về kinh tế - xã
hội; ưu tiên hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và đồng bào ở các vùng đặc biệt khó
khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
a. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách
Thực hiện chính sách là q trình phức tạp, diễn ra trong một thời gian dài,
vì thế chúng cần được lập kế hoạch chương trình để các cơ quan nhà nước triển
khai thực hiện chính sách một cách chủ động. Kế hoạch triển khai gồm các nội
dung: Kế hoạch về tổ chức, điều hành; kế hoạch cung cấp nguồn vật lực (tài chính,

10


thiết bị…); kế hoạch thời gian triển khai thực hiện; Kế hoạch kiểm tra, đơn đốc
thực hiện chính sách; dự kiến nội quy quy chế về tổ chức và điều hành thực hiện
chính sách (Hồ Hữu Tiến, 2015).
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách là đảm bảo các hình thái
cơ cấu, đặc biệt là cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực để triển khai chính sách.
Thứ nhất là xác định bộ máy tổ chức thực thi chính sách. Cơ quan tổ chức
thực thi chính sách cần phải có các đặc điểm sau: Bảo đảm về mặt chính trị,
pháp luật; Có đủ nguồn nhân lực, vật lực, tài lực; Bảo đảm về thông tin gián
tiếp; Được quản lý và phân bổ ngân sách; Có cố vấn về kỹ thuật; Sáng tạo trong
thực hiện, kết hợp đúng đắn giữa cấp, ngành và cơ sở; Có hệ thống báo cáo
thống kê kế toán và hệ thống kiểm toán chặt chẽ; Kiểm tra việc thực hiện trong
thực tế chính sách đó, có sự đánh giá chính sách một cách khách quan. Về mặt
nguyên tắc, nên hạn chế số lượng các cơ quan thực thi tới mức ít nhất có thể.
Nhưng trên thực tế, chính sách tín dụng của chương trình cho vay giải quyết
việc làm đề cập tới nhiều phạm vi và chức năng quản lý xã hội, do đó nó được

nhiều cơ quan đứng ra thực hiện. Vì vậy sẽ có một cơ quan chủ chốt chịu trách
nhiệm chính trong việc thực thi chính sách. Cơ quan này có nhiệm vụ quản lý
chung và chủ trì tồn bộ q trình thực thi chính sách. Các cơ quan phối hợp
thực thi chính sách có vai trị góp phần thúc đẩy việc thực thi chính sách đó (Lê
Thị Cẩm Nhung, 2018).
Thứ hai là phải xây dựng chương trình hành động. Các cơ quan thực thi chính
sách, căn cứ vào nhiệm vụ trên giao, sẽ xây dựng chương trình hành động để đưa
chính sách vào thực tế. Tức là xây dựng các phương hướng và biện pháp thực thi
cụ thể của cơ quan mình và trình cấp trên thơng qua. Ở đây, các cơ quan thực thi
chính sách phải lập kế hoạch triển khai, trong đó xác định một cách rõ ràng thời
gian triển khai nội dung chính sách, sự phân bổ các nguồn lực, xác định không
gian và thời gian thực hiện chính sách (Lê Thị Cẩm Nhung, 2018).
Thứ ba là ra văn bản hướng dẫn. Các cơ quan tổ chức thực thi ban hành các
văn bản để hướng dẫn và cụ thể hóa chính sách cho các cấp, các đơn vị và các đối
tượng của chính sách biết và thực hiện (Đỗ Minh Đức, 2019).
Thứ tư là tổ chức tập huấn. Cần tiến hành tổ chức tập huấn cho các cán bộ
cơng chức chịu trách nhiệm thực thi chính sách và cho các đối tượng chủ yếu của
chính sách (Đỗ Minh Đức, 2019).

11


b. Phổ biến tun truyền chính sách
Đây là cơng đoạn tiếp theo sau khi chính sách đã được thơng qua. Đây là giai
đoạn cần thiết vì giúp cho nhân dân, các cấp chính quyền hiểu được về chính sách
và giúp cho chính sách được triển khai thuận lợi và có hiệu quả. Để làm được việc
tuyên truyền này thì chúng ta cần phải đầu tư về trình độ chun mơn, phẩm chất
chính trị, trang thiết bị kỹ thuật…vì đây là đòi hỏi của thực tế khách quan. Việc
tuyên truyền này cần phải được thực hiện thường xuyên liên tục, ngay cả khi chính
sách đang được thực hiện, với mọi đối tượng và trong khi tuyên truyền phải sử

dụng nhiều hình thức như tiếp xúc trực tiếp, trao đổi (Nguyễn Hoàng Thu, 2008).
Phổ biến tuyên truyền chính sách là triển khai chính sách, đưa chính sách vào
thực tiễn thơng qua các kênh truyền tải sau:
Thứ nhất là các cơ quan thực thi chính sách cần vận hành hệ thống truyền
thơng, tư vấn đại chúng và chuyên môn để tuyên truyền hướng dẫn việc thực hiện
chính sách, giúp cho mọi người hiểu biết về nội dung chính sách (Nguyễn Hồng
Thu, 2008).
Thứ hai là triển khai các chương trình, dự án phát triển. Ngày nay, các chương
trình và dự án phát triển được coi là công cụ đặc biệt quan trọng để triển khai các
chính sách KT - XH nhằm hướng tới kết quả cuối cùng và tập trung nguồn lực vào
các khâu xung yếu nhất của chính sách (Nguyễn Hồng Thu, 2008).
Thứ ba là sự vận hành của các quỹ. Đây thực chất là quy trình quản lý việc
sử dụng kinh phí dùng cho chính sách. Điều quan trọng là phải bảo đảm sự quản
lý thống nhất của Nhà nước đối với các quỹ để có thể tập trung được nguồn lực
của đất nước và sự giúp đỡ của quốc tế cho việc thực hiện các mục tiêu của chính
sách một cách thực sự nghiêm ngặt và hiệu quả (Nguyễn Hoàng Thu, 2008).
c. Phân cơng phối hợp thực hiện chính sách
Một chính sách thường được thực hiện trên một địa bàn rộng lớn và nhiều tổ
chức tham gia do đó phải có sự phối hợp, phân cơng hợp lý để hồn thành tốt
nhiệm vụ. Mặt khác các hoạt động thực hiện mục tiêu là hết sức đa dạng, phức tạp,
chúng đan xen, thúc đẩy lẫn nhau, kìm hãm, bởi vậy nên cần phối hợp các cấp, các
ngành để triển khai chính sách một cách chủ động khoa học sáng tạo thì sẽ có hiệu
quả cao, và duy trì ổn định (Nguyễn Thị Thanh Lý, 2015).

12


×