HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẶNG THỊ MỸ LINH
ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC
VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN LÂN, KALI ĐỐI VỚI
GIỐNG BƯỞI THỒ TẠI PHÚ XUYÊN, HÀ NỘI
Ngành:
a o:
Người hướng dẫn:
Khoa học cây trồng
8 62 01 10
TS. Phạm Thị Ngọc
TS. Đồn Thu Thủy
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận văn này được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Đặng Thị Mỹ Linh
i
năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Phạm Thị Ngọc và TS. Đoàn Thu Thủy đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban giám đốc, Ban quản lý đào tạo, Bộ
môn Di truyền và chọn giống cây trồng, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận
văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, nông dân xã Bạch
Hạ, huyện Phú Xuyên, Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận
văn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Đặng Thị Mỹ Linh
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .............................................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................... v
Danh mục bảng .....................................................................................................................vi
Danh mục hình .................................................................................................................. viii
Danh mục biểu đồ ................................................................................................................ix
Trích yếu luận văn ................................................................................................................. x
Thesis abstract .....................................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu.................................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
1.2.
Mục đích của đề tài ................................................................................................... 2
1.3.
Yêu cầu của đề tài ..................................................................................................... 2
1.4.
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................... 3
1.5.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn....................................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu ................................................................................................. 4
2.1.
Cơ sở khoa học của đề tài......................................................................................... 4
2.2.
Nguồn gốc các giống bưởi ....................................................................................... 5
2.3.
Phân loại các giống bưởi .......................................................................................... 7
2.4.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi ......................................................................... 8
2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi trên thế giới .................................................... 8
2.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi ở Việt Nam .................................................. 13
2.5.
Những nghiên cứu liên quan đến một số đặc điểm nông sinh học, sinh
trưởng phát triển ở cây có múi ............................................................................... 16
2.5.1. Đặc điểm sinh trưởng thân, cành ........................................................................... 16
2.5.2. Đặc tính sinh lý ra hoa, đậu quả............................................................................. 17
2.6.
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến cây có múi .......................................... 22
2.6.1. Nhu cầu dinh dưỡng của cây bưởi ......................................................................... 22
2.6.2. Nghiên cứu về bón phân cho cây bưởi .................................................................. 24
2.7.
Điều kiện tự nhiên tại vùng trồng bưởi thồ trên địa bàn huyện Phú
iii
Xuyên, Hà Nội ........................................................................................................ 27
2.8.
Hiện trạng về đất trồng và kết quả phân tích đất trồng bưởi thồ ......................... 28
Phần 3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 30
3.1.
Địa điểm nghiên cứu............................................................................................... 31
3.2.
Thời gian nghiên cứu .............................................................................................. 31
3.3.
Đối tượng/vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 31
3.4.
Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 31
3.5.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 31
3.6.
Chỉ tiêu theo dõi ...................................................................................................... 34
3.7.
Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 35
Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................... 36
4.1.
Đặc điểm nông sinh học của giống bưởi thồ trồng tại phú xuyên ....................... 36
4.1.1. Một số đặc điểm hình thái và sinh trưởng của cây bưởi Thồ ............................... 36
4.1.2. Tình hình ra lộc của giống bưởi Thồ ..................................................................... 42
4.1.3. Thời gian ra hoa, ra lộc, đậu quả ở cây bưởi Thồ ................................................. 44
4.1.4. Tình hình sâu bệnh hại ........................................................................................... 45
4.2.
Ảnh hưởng của phân lân, kali đến chất lượng lộc trên cây bưởi thồ ................... 45
Phần 5. Kết luận và đề nghị ............................................................................................. 69
5.1.
Kết luận ................................................................................................................... 69
5.1.1. Đặc điểm nông sinh học của giống bưởi Thồ ....................................................... 69
5.1.2. Ảnh hưởng của phân lân và kali đến sự sinh trưởng và phát triển của cây
bưởi Thồ .................................................................................................................. 69
5.2.
Đề nghị .................................................................................................................... 70
Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 70
Phụ lục................................................................................................................................. 71
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
Axit
Hàm lượng axit tổng số
CRD
Completely randomized design
CT
Công thức
CV
Coefficient of variation
Đ/C
Đối chứng
ĐK
Đường kính
DT
Diện tích
Food and Agriculture Organization of the
FAO
United Nations (Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc)
LSD
Least Significant difference
NSLT
Năng suất lý thuyết
TB
Trung bình
TSS
Tổng chất rắn hịa tan
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Phân loại giống trong họ cam quýt ................................................................ 8
Bảng 2.2.
Diện tích, năng suất, sản lượng bưởi ở một số nước trồng bưởi
trên thế giới năm 2018 .................................................................................... 9
Bảng 2.3.
Sản lượng xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2015-2019 .................... 10
Bảng 2.4.
Giá trị xuất khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2015-2019 .......................... 11
Bảng 2.5.
Sản lượng nhập khẩu bưởi trên thế giới giai đoạn 2015-2019 ................... 12
Bảng 2.6.
Tình hình sản xuất bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2013-2017 ........................ 14
Bảng 2.7.
Tình hình xuất khẩu bưởi ở Việt Nam giai đoạn 2015-2019...................... 15
Bảng 2.8.
Kết quả phân tích đất trồng bưởi tại Phú Xuyên Hà Nội ............................ 29
Bảng 4.1.
Một số đặc điểm hình thái chính lá bưởi Thồ.............................................. 37
Bảng 4.2.
Kích thước lá của một số giống bưởi ........................................................... 38
Bảng 4.3.
Chỉ tiêu đánh giá hình thái hoa của bưởi Thồ ............................................. 39
Bảng 4.4.
Bảng chỉ tiêu theo dõi hoa bưởi một số giống ............................................. 40
Bảng 4.5.
Một số chỉ tiêu của quả bưởi Thồ tại Phú Xuyên, Hà Nội ......................... 41
Bảng 4.6.
Thời gian nở hoa, ra lộc, ra quả của giống bưởi Thồ ................................. 44
Bảng 4.7.
Mức độ sâu bệnh gây hại chính của các cây giống bưởi Thồ..................... 45
Bảng 4.8.
Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến số lượng lộc trên cây .................. 46
Bảng 4.9.
Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng
chiều dài lộc ................................................................................................... 47
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng
đường kính lộc ............................................................................................... 49
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng số
lá/cành lộc ...................................................................................................... 51
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng
chiều dài lá lộc ............................................................................................... 52
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng
chiều rộng lá lộc ............................................................................................ 54
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng
chiều rộng eo lá ............................................................................................. 55
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến thời gian ra hoa ........................... 57
vi
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của phân lân, kali đến tỷ lệ đậu quả ......................................... 58
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng
chiều cao quả ................................................................................................. 59
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của phân lân, phân kali đến động thái tăng trưởng
đường kính quả .............................................................................................. 61
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của phân lân, kali đến chỉ tiêu hình thái và chất lượng
quả .................................................................................................................. 63
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của phân lân, kali đến chỉ tiêu sinh hóa của quả bưởi............. 65
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của phân lân, kali đến yếu tố cấu thành năng suất .................. 66
Bảng 4.22. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón .............................. 67
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Hình ảnh biểu hiện q trình phát triển của hình thái lá bưởi Thồ.................. 37
Hình 4.2. Hình ảnh lá bưởi Thồ hồn chỉnh ...................................................................... 38
Hình 4.3. Hình ảnh biểu hiện đặc điểm hình thái lá của một số giống bưởi ................... 38
Hình 4.4. Hình ảnh đặc điểm hình thái hoa của cây bưởi Thồ ......................................... 40
Hình 4.5. Hình ảnh biểu hiện đặc điểm hình thái hoa của một số giống bưởi ................ 40
Hình 4.6. Hình ảnh quả bưởi Thồ ...................................................................................... 42
Hình 4.7. Hình ảnh múi bưởi Thồ ...................................................................................... 42
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân lân động thái tăng trưởng
đến chiều dài lộc..................................................................................... 48
Biểu đồ 4.2.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân kali đến động thái tăng
trưởng chiều dài lộc ............................................................................... 48
Biểu đồ 4.3.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân lân đến động thái tăng
trưởng đường kính lộc ........................................................................... 50
Biểu đồ 4.4.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân kali đến động thái tăng
trưởng đường kính lộc ........................................................................... 50
Biểu đồ 4.5.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân lân đến động thái tăng
trưởng chiều dài lá lộc ........................................................................... 53
Biểu đồ 4.6.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân kali đến động thái tăng
trưởng chiều dài lá lộc ........................................................................... 53
Biểu đồ 4.7.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân lân đến động thái tăng
trưởng chiều dài eo lá............................................................................. 56
Biểu đồ 4.8.
Biểu đồ biểu hiện ảnh hưởng của phân kali đến động thái tăng
trưởng chiều dài eo lá............................................................................. 56
Biểu đồ 4.9.
Biểu đồ ảnh hưởng của phân lân đến động thái tăng trưởng chiều
cao quả .................................................................................................... 60
Biểu đồ 4.10.
Biểu đồ ảnh hưởng của phân kali đến động thái tăng trưởng chiều
cao quả .................................................................................................... 60
Biểu đồ 4.11.
Biểu đồ ảnh hưởng của phân lân đến động thái tăng trưởng đường
kính quả .................................................................................................. 62
Biểu đồ 4.12.
Biểu đồ ảnh hưởng của phân kali đến động thái tăng trưởng đường
kính quả .................................................................................................. 62
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đặng Thị Mỹ Linh
Tên Luận văn: “Đánh giá đặc điểm nông sinh học và ảnh hưởng của phân lân, kali
đối với giống bưởi Thồ tại Phú Xuyên, Hà Nội ”
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 8 62 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Xây dựng được một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh về đặc điểm nông sinh học của
giống bưởi Thồ, xác định được mức phân lân, kali hợp lý cho bưởi Thồ trong giai
đoạn kinh doanh 5-6 tuổi.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thí nghiệm ngồi đồng ruộng: Theo biểu mẫu mô tả đánh giá nông sinh học
của cây có múi do Trung tâm Tài nguyên thực vật theo quyết định số 420/QĐTTTN-KH ngày 16/8/2013. Đánh giá trên bưởi Thồ tại xã Bạch Hạ, huyện Phú
Xuyên, TP Hà Nội.
- Thí nghiệm trong phịng: Nghiên cứu hình thái lá, hoa, quả và hạt phấn trong
phòng theo các phương pháp thường quy đối với cây ăn quả. Đánh giá sức sống hạt
phấn theo phương pháp thử sức nảy mầm của Sacdacov (1965) và phương pháp nhuộm
màu bằng KI (1%). Xác định hình thái lá, nghiên cứu cấu tạo của hoa và quả ở các giai
đoạn phát triển khác nhau sử dụng kính hiển vi và kính lúp soi nổi. Chụp ảnh mẫu theo
phương pháp nghiên cứu trong phòng đối với lá, hoa, quả.
- Thí nghiệm phân bón được bố trí theo kiểu hồn tồn ngẫu nhiên CRD với 5
công thức và 3 lần nhắc lại. 5 công thức tương ứng với các mức phân bón lân và kali 0
kg, 1000g , 1400g, 1800g, 2200g. Nền thí nghiệm gồm 30 kg phân hữu cơ hoai mục +
0,5 kg phân Tricoderma+ 500g N + 700g P205 trong thí nghiệm kali và Nền thí nghiệm
gồm 30 kg phân hữu cơ hoai mục + 0,5 kg phân Tricoderma+ 500g N + 500g K20 trong
thí nghiệm phân lân.
Kết quả chính và kết luận
- Đặc điểm nông sinh học của bưởi Thồ: Giống bưởi Thồ là giống có khả năng
sinh trưởng phát triển tốt, khả năng chống chịu các loại sâu bệnh cao. Bưởi Thồ chín
sớm vào Rằm Trung Thu nên giá bán và lợi nhuận thu được khá cao. Cây có dạng mâm
xơi. Chiều cao cây trung bình từ 3,3 đến 5,5m tùy theo độ tuổi từng cây, bộ tán khá rộng
và khỏe, đỉnh lá nhọn, màu xanh đậm, gần cuống lá xẻ 2 thùy. Quả hình bầu dục, vỏ quả
khi chín có màu vàng sáng và nhẵn, khối lượng quả vừa phải (1,1-1,3 kg), khá nhiều hạt
x
(bình quân 45 hạt/quả), tỷ lệ phần ăn được 56,6%, tương đối ngọt (độ Brix 10,6%) vị
ngọt thanh, múi ráo và dễ bóc, tép màu vàng đậm, vị thơm.
- Qua đánh giá cơng thức ở thí nghiệm phân lân với cây bưởi Thồ 5-6 tuổi cho
thấy sự phát triển tốt nhất về hầu hết các chỉ tiêu sinh trưởng chiều dài lộc, đường kính
lộc, chiều dài lá lộc, chiều dài eo lá, chiều rộng lá lộc, chiều rộng eo lá, ở công thức 30
kg phân hữu cơ hoai mục + 0,5 kg phân Tricoderma + 500g N + 500g K2O + 1800g
P2O5 và công thức 30 kg phân hữu cơ hoai mục + 0,5 kg phân Tricoderma+ 500g N +
500g K2O + 2200g P2O5 tăng trưởng nhanh hơn hẳn. Công thức 30 kg phân hữu cơ hoai
mục + 0,5 kg phân Tricoderma+ 500g N + 500g K2O cho thấy sự phát triển kém hơn so
với cơng thức cịn lại. Các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế thì cơng
thức 30 kg phân hữu cơ hoai mục + 0,5 kg phân Tricoderma+ 500g N + 500g K2O +
1800g P2O5 vẫn ưu việt hơn.
- Ở thí nghiệm phân kali với cây bưởi Thồ 5-6 tuổi cho thấy sự phát triển về các
chỉ tiêu sinh trưởng còn chưa đồng đều. Tuy nhiên ở công thức 30 kg phân hữu cơ hoai
mục + 0,5 kg phân Tricoderma + 500g N + 700g P2O5 + 1400g K2O và công thức 30 kg
phân hữu cơ hoai mục + 0,5 kg phân Tricoderma + 500g N + 700g P2O5 + 1800g K2O
vẫn cho thấy sự phát triển tốt nhất ở nhiều chỉ tiêu năng suất như: chiều cao quả, đường
kính quả, tỷ lệ đậu quả, chỉ số TSS, NSLT và hiệu quả kinh tế.
- Đề nghị bổ sung cơng thức bón phân 30 kg phân hữu cơ hoai mục + 0,5 kg
phân Tricoderma+ 500g N + 500g K2O + 1800g P2O5 + 1400g K2O vào quy trình kỹ
thuật chăm sóc cây bưởi Thồ tại Phú Xuyên - Hà Nội.
xi
THESIS ABSTRACT
Name of master student: Dang Thi My Linh
Thesis title: Evaluation of agro-biological characteristics and effects of phosphate and
potassium fertilizers on the Tho pomelo trees in Phu Xuyen, Hanoi.
Major: Crop Science
Major code: 8 62 01 10
Educational institution: Vietnam National University of Agriculture
Objective
Building a complete database on agro-biological characteristics of Tho pummelo
trees, determine a reasonable level of phosphate and potassium fertilizer for Tho
pummelo trees in the stage 5-6 years old.
Method
- Field experiments: Using the Plant Resource Center's citrus evaluation
description form combined with field research methods.
- Laboratory experiments: Studying the morphology of flowers, fruits and pollen
in the room according to routine methods for fruit trees. Evaluation of pollen grain
vitality according to the germination test method of Sacdacov, 1965 and the dyeing
method by KI, 1%. Determine the area of leaves, study the texture of flowers and fruits
at different stages of development using microscopes and stereoscopic magnifying
glasses. Sample photography according to the in-room study method for the fruit.
- Fertilizer experiments were arranged in a completely randomized fashion with
5 formulas and 3 replicates. 5 formulas corresponding to the levels of phosphate
fertilizers and potassium 0 kg, 1000g, 1400g, 1800g, 2200g. Laboratory substrate
includes 30 kg of decomposed organic fertilizer + 0.5 kg Tricoderma + 500g N + 700g
P205.
Results and conclusion
- Agro-biological characteristics of Tho pomelo variety: The Tho pomelo is a
variety with good growth and development ability, high resistance to pests and diseases.
Tho pomelo ripens early on the Mid-Autumn Festival, so the selling price and profit are
quite high. The tree has a raspberry shape. The average height of the tree is from 3.3 to
5.5 m depending on the age of each tree, the canopy is quite wide and strong, the leaf
apex is sharp, dark green, near the petiole with 2 lobes. The fruit is oval in shape, the
rind when ripe is bright yellow and smooth, the fruit weight is moderate (1.1-1.3 kg),
xii
quite a lot of seeds (45 seeds/fruit on average), the edible portion ratio is 56. .6%,
relatively sweet (Brix degree 10.6%) sweet taste, dry and easy to peel, deep yellow
shrimp, fragrant.
- Through the evaluation of the formula in the experiment of phosphate fertilizer
with 5-6 year old Tho pomelo trees, it showed the best growth in most of the growth
parameters: buds length, diameter of buds, leaf length, waist length leaves, leaf width,
leaf waist width, in the formula 30 kg rotting organic fertilizer + 0.5 kg Tricoderma
fertilizer + 500g N + 500g K2O + 1800g P2O5 and 30 kg rotting organic fertilizer + ,5
kg of Tricoderma fertilizer + 500g N + 500g K2O + 2200g P2O5 grew much faster. The
formula of 30 kg of rotting organic fertilizer + 0.5 kg of Tricoderma + 500g N + 500g
K20 showed poorer growth than the other formula. In terms of productivity, quality and
economic efficiency, the formula of 30 kg of rotting organic fertilizer + 0.5 kg of
Tricoderma + 500g N + 500g K2O + 1800g P2O5 is still superior.
- In the potassium fertilizer experiment with 5-6 years old Tho pomelo trees, the
growth in growth parameters was not uniform. However, in the formula 30 kg rotting
organic fertilizer + 0.5 kg Tricoderma fertilizer + 500g N + 700g P2O5 + 1400g K2O
and the formula 30 kg rotting organic fertilizer + 0.5 kg Tricoderma fertilizer + 500g N
+ 700g P2O5 + 1800g K2O still showed the best development in many yield parameters
such as fruit height, fruit diameter, fruit set rate, TSS index and economic efficiency.
- It is proposed to add the fertilizer formula of 30 kg of rotting organic fertilizer
+ 0.5 kg of Tricoderma + 500g N + 500g K2O + 1800g P2O5 + 1400g K2O into the
technical process of caring for pomelo trees in Phu Xuyen - Hanoi.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong tập đồn cây có múi (họ cam qt) đang được phát triển ở Việt Nam,
cây bưởi (Citrus grandis) có nhiều ưu điểm nổi bật như: giá trị cao về dinh
dưỡng trong quả, dễ trồng và chăm sóc; có sức đề kháng tốt hơn với một số loài
sâu bệnh nguy hiểm hại trên các lồi cây có múi, quả có thể tồn tại trên cây một
thời gian dài; quả dễ thu hoạch và bảo quản, tương đối thuận lợi trong vận
chuyển. Vì thế, việc phát triển cây bưởi trong sản xuất có tính bền vững hơn so
với các trái cây có múi khác.
Trong những năm vừa qua, bưởi là một trong nhũng loại quả được Bộ Nông
nghiệp & PTNT chú tâm phát triển vì mang lại giá trị kinh tế cao, quy hoạch là
một trong 12 loại trái cây chủ lực gồm thanh long, xồi, chơm chơm, sầu riêng,
vú sữa, bưởi, nhãn, chuối, dứa, cam, mãng cầu và quýt. Diện tích, sản lượng cây
có múi cả nước liên tục tăng trong những năm gần đây; trong đó, tại phía Bắc, từ
năm 2009-2019, tốc độ tăng trưởng cây có múi bình qn 10%/năm về diện tích
(tương ứng 7,3 nghìn ha/năm), 12,5% về sản lượng (tương ứng 69,4 nghìn
tấn/năm). Năm 2019, tổng diện tích cây có múi ở phía Bắc đạt 122 nghìn ha,
chiếm 47,5% diện tích cây có múi cả nước, chiếm 29% so với tổng diện tích cây
ăn quả phía Bắc. Trong đó, diện tích bưởi đạt 49 nghìn ha, năng suất 127,7 tạ/ha,
sản lượng 406 nghìn tấn (Cục Trồng trọt - Bộ NN & PTNT, 2019). Quả bưởi
nước ta hiện nay chủ yếu được tiêu thụ dạng quả tươi tại thị trường nội địa. Mặc
dù vậy, tổng giá trị xuất khẩu bưởi của Việt Nam không ngừng tăng lên từ 1,2
triệu USD năm 2012 lên trên 9,5 triệu USD năm 2020 (Tổng cục Hải quan,
2020). Mạng lưới thị trường được mở rộng sang các nước EU, Mỹ, Nga, Trung
Quốc, Nhật Bản…
Cây bưởi có phổ thích nghi tương đối rộng, có thể trồng được ở nhiều nơi
và thực tế đã tạo nên những vùng quả đặc sản cho từng vùng sinh thái khác nhau
như bưởi Phúc Trạch, bưởi Năm Roi, bưởi Phú Diễn, bưởi Đoan Hùng, cam Hàm
Yên, quýt Bắc Sơn…, Hiện nay, Hà Nội có khoảng 10 giống bưởi đặc sản chất
lượng tốt, cho thu hoạch rải vụ trong đó giống bưởi Thồ tại xã Bạch Hạ, huyện
Phú Xuyên là giống bưởi ngọt nổi bật với đặc tính chín sớm, cho thu hoạch vào
đúng dịp Tết trung thu. Hiện nay giống bưởi Thồ đang được trồng ở Phú Xuyên
đã mang lại hiệu quả kinh tế cho người dân. Tuy nhiên, điểm hạn chế của giống
1
bưởi Thồ là chất lượng quả chưa cao do người dân chỉ áp dụng quy trình trồng
chăm bón theo tập quán truyền thống, chưa áp dụng các biện pháp kỹ thuật thâm
canh. Bên cạnh đó, diện tích sản xuất cây bưởi Thồ manh mún, nhỏ lẻ, phân tán;
chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu là tự phát, tiềm ẩn nhiều yếu tố kém bền
vững. Cây bưởi Thồ được trồng phổ biến trong vườn quả của nông hộ với độ
tuổi khác nhau, giống và chất lượng giống không đồng đều nên sản phẩm quả
khơng đồng đều về kích thước, màu sắc, hàm lượng dinh dưỡng. Kỹ thuật
canh tác còn nhiều hạn chế: bón nhiều phân vơ cơ, phun nhiều loại thuốc hóa
học, kỹ thuật bón phân chưa đúng dẫn đến nguy cơ ô nhiễm đất và ô nhiễm
nguồn nước, năng suất không ổn định và chất lượng sản phẩm quả chưa cao,
trình độ thâm canh của người dân cịn thấp, việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới
vào sản xuất còn hạn chế.
Xuất phát từ các vấn đề trên, việc nghiên cứu đề tài “ Đánh giá đặc điểm
nông sinh học và ảnh hưởng phân lân, kali đối với giống bưởi Thồ tại Phú
Xuyên, Hà Nội ” là hoàn tồn có cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn.
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Xây dựng được một cơ sở dữ liệu hồn chỉnh về đặc điểm nơng sinh học
của giống bưởi Thồ.
- Xác định được mức phân lân, kali thích hợp đối với giống bưởi Thồ trong
giai đoạn kinh doanh 5-6 tuổi.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của giống bưởi Thồ tại huyện Phú
Xuyên - Hà Nội:
+ Đặc điểm hình thái, sinh trưởng của giống bưởi Thồ trồng tại Phú Xuyên.
+ Nghiên cứu sinh trưởng của các đợt lộc.
+ Nghiên cứu thời gian ra hoa, ra lộc, ra quả.
+ Các loại sâu bệnh hại chính trên cây bưởi Thồ.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phân Lân đối với giống bưởi Thồ giai đoạn
kinh doanh 5-6 tuổi.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của phân Kali đối với giống bưởi Thồ giai đoạn
kinh doanh 5-6 tuổi.
2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được tiến hành tại xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, Hà Nội.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết luận của đề tài là cơ sở khoa học để xây dựng quy trình và định hướng
phát triển của bưởi Thồ tại Phú Xuyên nói riêng và các tỉnh đồng bằng sơng
Hồng nói chung.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo có ý nghĩa trong
cơng tác giảng dạy, nghiên cứu, học tập về cây có múi nói chung.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Xây dựng được một bộ chỉ thị về đặc điểm nông sinh học của một giống
bưởi ngon đề xuất các biện pháp kỹ thuật bón phân thích hợp.
- Kết quả nghiên cứu việc bón phân Kali và Lân có ý nghĩa trong việc tác
động đúng thời kỳ, đúng lượng cây cần giúp nâng cao năng suất, chất lượng quả
cây có múi.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Các tỉnh đồng bằng sông Hồng bao gồm Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Bình,
Ninh Bình... là vùng tiềm năng phát triển cây ăn quả lớn, đặc biệt có ưu thế về
điều kiện khí hậu, khả năng mở rộng diện tích và tập đồn giống phong phú, đa
dạng. Khí hậu thích hợp với sinh trưởng phát triển của cây ăn quả, chất lượng
mẫu mã quả đẹp. Tuy nhiên việc phát triển cây có múi ở vùng này cịn một số
điểm hạn chế:
- Diện tích nhỏ lẻ, phân tán khó khăn trong việc quy hoạch sản xuất với quy
mô lớn.
- Cơ sở hạ tầng chưa phát triển, khó khăn cho việc đầu tư lớn, hạn chế trong
việc tiếp cận thị trường, đầu tư phát triển quy mô lớn.
- Chưa đầu tư về khoa học kỹ thuật cũng như xây dựng thương hiệu nên
năng suất, chất lượng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
- Tình hình sâu bệnh phát triển mạnh, đặc biệt là các bệnh vàng lá thối rễ,
Greening, Trestera…
- Sản phẩm quả có chất lượng chưa cao, mẫu mã chưa đẹp nên chưa đáp
ứng được nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
Cây có múi được xếp vào lồi cây ăn quả lâu năm, q trình sinh trưởng, ra
hoa kết quả chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, như các yếu tố nội tại (di truyền),
các yếu tố về sinh thái (nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng, đất đai) và các yếu tố về kỹ
thuật canh tác. Trong đó, các yếu tố về sinh thái ít có sự thay đổi, có thay đổi
cũng mang tính quy luật và thường diễn ra trong thời gian dài. Chính vì vậy,
những đặc tính ưu việt của giống biểu hiện ở quá trình sinh trưởng, phát triển,
cho năng suất cao, phẩm chất tốt chịu ảnh hưởng rất lớn của các biện pháp kỹ
thuật canh tác. Tổng hợp những kết quả đã nghiên cứu trên cây có múi của các
tác giả trong và ngồi nước, theo Đỗ Đình Ca (1995), đã nhận định “ khơng thể
có một kỹ thuật nào, một giống nào chung cho tất cả các vùng trên thế giới cũng
như trong nước trong việc sản xuất cây có múi ”. Vì vậy, mỗi vùng sinh thái đặc
trưng cần phải nghiên cứu xây dựng các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp với
yêu cầu nội tại của từng giống.
4
Hà Nội thuộc vùng đồng bằng sơng Hồng. Khí hậu Hà Nội khá tiêu biểu
cho kiểu khí hậu Bắc Bộ với đặc điểm là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè
nóng, mưa nhiều và mùa đơng lạnh, mưa ít. Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà
Nội quanh nǎm tiếp nhận được lượng bức xạ mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ
cao. Điều kiện thời tiết ở Hà Nội cũng khá thuận lợi để phát triển trồng cây có
múi điển hình là cây bưởi. Vùng đất Phú Xun - Hà Nội đang phát triển giống
bưởi Thồ có lịch sử lâu đời. Tuy nhiên việc sản xuất ở đây chưa mang lại hiệu
quả kinh tế cao do việc sử dụng phân bón và áp dụng các biện pháp kỹ thuật cịn
chưa được hợp lý. Muốn có các biện pháp kỹ thuật tác động để nâng cao được
năng suất và chất lượng quả bưởi Thồ đối với vùng đất Phú Xun - Hà Nội thì
cần có những nghiên cứu sâu hơn về đặc điểm nông sinh học của cây bưởi Thồ,
cũng như mức phân bón hợp lý cho cây theo từng giai đoạn phát triển. Xuất phát
từ những vấn đề nêu trên, việc triển khai đề tài “ Đánh giá đặc điểm nông sinh
học và ảnh hưởng của phân lân, kali đối với giống bưởi Thồ tại Phú Xuyên,
Hà Nội ”.
2.2. NGUỒN GỐC CÁC GIỐNG BƢỞI
Theo nhiều báo cáo, phần lớn kết quả cho rằng cây bưởi có nguồn gốc ở
miền Nam châu Á, trải dài từ Ấn Độ qua Hymalaya Trung Quốc, vùng quần đảo
Philipin, Malaysia, miền Nam Indonesia hoặc kéo dài đến lục địa Úc. Một số cơng
trình nghiên cứu trước đây, loài chanh yên, phật thủ (Citrus medica) có thể có
nguồn gốc ở Địa Trung Hải hoặc Bắc Phi, nhưng hiện nay điều này đã được sáng
tỏ, Citrus medica có nguồn gốc tại miền Nam Trung Quốc, nhưng là loài cây ăn
quả được mang đến trồng tại Địa Trung Hải và Bắc Phi rất sớm, trước thế kỷ I
sau Công Nguyên. Những báo cáo gần đây cho nhận định, tỉnh Vân Nam - Trung
Quốc có thể là nơi khởi nguồn của nhiều loài cam quýt quan trọng, nơi này cịn tìm
thấy rất nhiều lồi cam qt hoang dại. Các loài chanh vỏ mỏng (Lime. C.
auranlifolia Swingle) được xác định có nguồn gốc ở miền Nam Trung Quốc và
miền Tây Ấn Độ, sau đó các thuỷ thủ đến Ấn Độ đó mang về trồng ở châu Phi,
Địa Trung Hải, châu Âu.
Theo Robert (1967), bưởi là cây bản xứ của Malaysia và quần đảo
Polynesia, sau đó được di thực sang Ấn Độ, phía nam Trung Quốc và các nước
châu Âu, Mỹ. Theo Niyomdham (1992), cũng cho rằng bưởi có nguồn gốc ở
Malaysia, sau đó lan sang Indonesia, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Địa Trung Hải
và Mỹ,... vùng sản xuất chính ở các nước Phương Đơng (Trung Quốc, Thái Lan, Việt
5
Nam,...). Việt Nam, Đông Nam Á và Trung Quốc là vùng trồng cam quýt đầu tiên
trên trái đất, khoảng 2200 năm trước cơng ngun. Sau đó chúng mới được di
chuyển sang Địa Trung Hải và sang Châu Mỹ (Verheij, 1991).
Tuy nhiên, Bretschneider (1898) lại nhận định bưởi có nguồn gốc từ Trung
Quốc vì cây bưởi đã được đề cập trong các tài liệu của Trung Quốc từ thế kỷ 24
đến thế kỷ 8 trước Công nguyên. Cùng quan điểm trên Vũ Cơng Hậu (1996)
cũng cho rằng bưởi có nguồn gốc từ Trung Quốc. Như vậy, nguồn gốc của bưởi
cho đến nay chưa được thống nhất. Bưởi có thể có nguồn gốc từ Malaysia, Trung
Quốc, Ấn Độ,... Hiện nay bưởi được trồng nhiều với mục đích thương mại phổ
biến ở các nước châu Á như: Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Philipines, Ấn Độ
và Việt Nam…
Một số cây thuộc họ cam quýt như:
Cam ngọt (Citrus sisnensis Osbeck), được xác định có nguồn gốc ở miền
nam Trung Quốc, Ấn Độ và miền Nam Indonesia, sau đó cũng giống như các
lồi Citrus medica được mang đến trồng ở châu Âu và Địa Trung Hải, châu Phi
vào thế kỷ 13 đến thế kỷ 17.
Các giống cam quýt cũng được xác định có nguồn gốc ở miền Nam châu
Á, gồm miền Nam Trung Quốc, bán đảo Đơng Dương, sau đó những người đi
biển đã mang đến trồng ở Ấn Độ. Quýt (Citrus recutilata Blanco) được trồng ở
vùng Địa Trung Hải, châu Âu và châu Mỹ muộn hơn so với các lồi quả có múi
khác, vào năm 1805.
Các giống chanh núm (Citrus lemon Osbeck), được xác định có nguồn gốc
tại miền nam Trung Quốc và miền tây Ấn Độ, sau đó được đem trồng ở Châu Phi
và Châu Âu.
Bưởi (C. grandis) quả to nhất trong các loài cam quýt, vị chua hoặc ngọt,
bất kỳ từ 13 - 15 noãn, hạt nhiều. Hiện nay các giống bưởi được trồng chủ yếu
ở các nước nhiệt đới như: Thái Lan, Malaysia, Việt Nam, Trung Quốc,… Việt
Nam có rất nhiều giống bưởi nổi tiếng như bưởi Đoan Hùng, bưởi Phúc Trạch,
bưởi Năm Roi, bưởi Thồ…
Bưởi chùm (C. paradisi): dạng con lai tự nhiên của bưởi (C. grandis) vì vậy
hình dạng bưởi chùm giống với bưởi (C.grandis) nhưng lõi nhỏ hơn, quả nhỏ, cùi
mỏng, vỏ mỏng, vị chua nhẹ. Bưởi chùm được trồng nhiều ở Mỹ, Brazil, bang
Florida Mỹ chiếm 70% sản lượng bưởi chùm của thế giới. Ở Việt Nam vào những
6
năm 60 đã nhập nội một số giống bưởi chùm như Duncan, Marsh, Forterpinke,…
cho năng suất khá, tuy nhiên bưởi chùm chưa thực sự được ưa chuộng ở thị trường
Việt Nam. Ở Đồng bằng Sơng Cửu Long cây có múi thông dụng thuộc giống
Citrus gồm: Citrus grandis (L.) Osb. var. grandis (Bưởi), Citrus sinensis (L.)
Osb. (Cam), Citrus deliciosa Ten (Quít xiêm), Citrus nobilis Lour. var. nobilis
(Cam sành), Citrus nobilis var. microcarpa Hassk (Sảnh), Citrus aurantiifolia
(Chritm.) Sw. (Chanh), Citrus hystrix DC. (Trúc), Citrus medica var.
sarcodactylis (Sieb.) Sw. (Phật thủ),… (Phạm Hoàng Hộ, 1992).
Như vậy, cây có múi nói chung và cây bưởi nói riêng có nguồn gốc ở miền
Nam châu Á, sự di thực của chúng trên thế giới gắn liền với lịch sử buôn bán
đường biển và các cuộc chiến tranh trước đây. Chúng được di chuyển đến châu
Phi từ Ấn Độ bởi các đoàn thuyền buồm, di chuyển đến châu Mỹ bởi các nhà
thám hiểm và thuyền buôn người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
2.3. PHÂN LOẠI CÁC GIỐNG BƢỞI
Cây bưởi thuộc bộ cam quýt (Rutales), họ cam quýt (Rutaceae), được phân
chia làm 130 giống (genera) với những đặc điểm chung như cây có mang tuyến
dầu (chủ yếu phân bố ở lá), bầu lọc nối trên đài hoa, lá phần lớn có đỉnh viền
răng cưa, quả thảo gồm 2 hay nhiều noãn bên trong, 130 giống này nằm trong họ
phụ khác nhau, trong đó họ phụ hoa hồng (Aurantirideae) là có ý nghĩa nhất. Sự
phân loại chi tiết hơn dưới họ phụ Aurantirideae có tộc Citereae (28 giống) và
tộc phụ Citrnae (13 giống), 3 nhóm: “tiền cam quýt”, “gần cam quýt”, và nhóm
“cam quýt thực sự” (True Citrus group) được phân bố từ Citreace và tộc phụ
Citrnae (Trần Như Ý & Đào Thanh Vân, 2000).
Sự phân loại cam qt khá phức tạp vì có các yếu tố như: vịng di thực
và khả năng thích ứng rộng, có rất nhiều giống (Cultivars) trong sản xuất và
các dạng con lai của giống này (Hybrids), hiện tượng hạt đa phôi, đột biến và
hiện tượng đa bội thể cũng là những nhân tố gây khó khăn cho phân loại cam
quýt (Phạm Văn Cơn, 1997). Hiện nay có 2 hệ thống phân loại cam quýt được
nhiều người áp dụng, theo Tanaka Nhật Bản. Cam quýt gồm 100 đến 160 loài
(Specias) khác nhau, Tanaka (1943), quan sát thực tiễn sản xuất và nhận định các
giống (Cultivars) cam quýt quả trong quá trình trồng trọt đã biến dị trở thành giống
mới. Tanaka & Swingle (1943), đã phân chia cam quýt ra thành 16 loài, tuy nhiên,
7
các nhà khoa học vẫn phải dùng bảng phân loại của Tanaka để gọi tên các giống
cam quýt vì bảng phân loại này chi tiết đến từng giống. Có 10 lồi quan trọng nhất
trong nhóm True Citrus group và nhóm con lai được liệt kê ở bảng sau và một số
nhóm con lai phổ biến, đây là những lồi được trồng phổ biến và có ý nghĩa với con
người, có thể được mô tả như sau.
Bảng 2.1. Phân loại giống trong họ cam quýt
STT
Tên tiếng anh
Tên loài
Tên tiếng Việt
1
C.sisnensis Osbeck
Sweets Orange
Cam ngọt
2
C.aurantium L
Sour Orange
Cam chua
3
C.reticulata Blanco
Mandarin
Quýt
4
C.limon Osbreck
Lemon
Chanh núm
5
C.medica L
Citron
Chanh yên
6
C.aurantifolia Swingle
Lime
Chanh vỏ mỏng
7
C.trifolia L
Trioliate
Chanh đắng
8
C.grandis L
Shadock
Bưởi
9
C.paradishi L
Pomelo
Bưởi chùm
10
C.fortunenna Swingle
Kumquat
Quất
2.4. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƢỞI
2.4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bƣởi trên thế giới
Hiện nay cây bưởi được phát triển khắp các lục địa, sự phát triển của các
vùng bưởi trên thế giới có sự tương quan với các cuộc cách mạng công nghiệp ở
các vùng. Vùng nào sớm phát triển cơng nghiệp thì nghề trồng bưởi cũng sớm
phát triển và ngược lại. Trên thế giới sản xuất khoảng 4-5 triệu tấn bưởi cả 2 loại
bưởi chùm (Citrus paradisi) và bưởi (Citrus grandis) chiếm 5,4-5,6 % tổng sản
lượng cây có múi, trong đó chủ yếu là bưởi chùm (chiếm 2,8-3,5 triệu tấn) còn
lại bưởi (Citrus grandis) chiếm một lượng khá khiêm tốn khoảng 1,2-1,5 triệu
tấn. Sản xuất bưởi chùm chủ yếu tập trung ở các nước châu Mỹ, châu Âu dùng
cho chế biến nước quả. Bưởi (Citrus grandis) chủ yếu được sản xuất ở các nước
thuộc châu Á, tập trung nhiều ở một số nước như Trung Quốc, Ấn Độ,
Philippines, Thái Lan, Bangladesh,... được sử dụng để ăn tươi là chủ yếu.
8
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng bƣởi ở một số nƣớc trồng bƣởi
trên thế giới năm 2018
Vùng, Quốc gia
TT
Diện tích cho
thu hoạch (ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Sản lƣợng
(tấn)
1
Thế giới
346,191
268,333
9.289,462
2
Châu Á
211,413
322,376
6.815,455
3
Châu Mỹ
73,376
203,916
1.496,255
4
Châu Phi
57,312
154,121
883,299
5
Châu Âu
3,270
267,676
87,530
6
Châu Đại Dương
820,0
844,27
6,923
7
Trung Quốc
93,370
536,909
5.013,120
8
Thái Lan
16,949
166,221
281,728
9
Mỹ
20,110
254,426
511,650
10
Mexico
19,592
249,477
488,776
11
Nam Phi
12,303
307,757
378,634
Nguồn: FAOSTAT (2019)
Theo số liệu của tổ chức Lương thực và Nông Nghiệp Liên Hợp Quốc
(FAO) (2019), tại Bảng 2.2 cho thấy, đến năm 2018 diện tích bưởi trên thế giới
đạt 346,191 ha, năng suất trung bình đạt 268,333 tạ/ha, sản lượng đạt 9.289,462
tấn. Châu Á khơng những là cái nơi của cây có múi mà cịn là khu vực có
diện tích, năng suất và sản lượng bưởi cao nhất trên thế giới với tổng diện
tích đạt 211,413 ha, năng suất bình qn đạt 322,376 tạ/ha, sản lượng bình
quân đạt là 6.815,455 tấn. Khu vực có diện tích, năng suất và sản lượng
đứng thứ 2 trên thế giới là Châu Mỹ với diện tích 73,376 ha, năng suất bình
quân đạt 203,916 tạ/ha, sản lượng 1.496,255 tấn. Đứng vị trí thứ 3 là Châu
Phi, đứng ở vị trí thứ 4 là Châu Âu và cuối cùng là châu Đại Dương.
Trung Quốc là quốc gia đứng đầu thế giới về diện tích năng suất và sản
lượng, diện tích trồng bưởi năm 2018 đạt 93,370 ha chiếm 26,1% diện tích bưởi
của tồn thế giới, năng suất bình quân đạt 536,909 tạ/ha, sản lượng 5.013,120
tấn. Tại Trung Quốc, bưởi được trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây,
Tứ Xuyên, Phúc Kiến và Đài Loan…Các giống bưởi nổi tiếng của Trung Quốc
chủ yếu là: bưởi Văn Đán, Sa Điền, bưởi ngọt Quan Khê,…Đây là những giống
9
bưởi ngon đã được bộ Nông nghiệp Trung Quốc công nhận là hàng nông nghiệp
chất lượng cao. Ở Đài Loan có giống bưởi nổi tiếng là bưởi Văn Đán, do có đặc
tính tự thụ, phơi khơng phát triển nên khơng có hạt, chất lượng rất tốt được
nhiều người ưa chuộng theo Hoàng A Điền (1999). Các nhà khoa học Trung
Quốc đã tạo ra các giống bưởi có ưu thế lai nổi trội có triển vọng cho chiến
lược phát triển cây ăn quả có múi hàng hóa với chất lượng cao có khả năng
cạnh tranh cao trên thị trường thế giới với mức giá thành thấp. Đứng thức 2 trên
thế giới về sản lượng là Mỹ với sản lượng 488,776 tấn, trong đó chủ yếu sản
phẩm là bưởi chùm.
Thái Lan cũng là một trọng những quốc gia có diện tích năng suất và sản lượng
lớn ở châu Á, theo Chomchalow & cs. (1987), ở Thái Lan có 51 giống bưởi, trong đó
có nhiều giống mới có triển vọng sản xuất như : Cao Phuang, Cao Fan,…
Bảng 2.3. Sản lƣợng xuất khẩu bƣởi trên thế giới giai đoạn 2015-2019
Đơn vị tính: tấn
STT Quốc Gia
2015
2016
2017
2018
2019
1
Thế giới
1.034,416
2
Nam Phi
160,810
202,502
230,629
288,118
254,377
3
Trung Quốc
165,215
183,224
212,928
266,575
268,266
4
Mỹ
121,131
158,931
85,571
57,372
58,964
5
Thổ Nhĩ Kỳ
153,680
182,303
130,328
193,064
139,290
6
Israel
53,247
56,454
49,574
63,344
58,134
7
Tây Ban Nha
66,235
55,723
59,945
47,485
71,935
8
Mexico
20,014
22,047
22,514
16,971
18,617
9
Thái Lan
12,314
19,403
38,061
26,694
15,241
10
Arhentina
479
529
148
330
11
Việt Nam
1,075
1,145
6,800
4,378
12
Ấn Độ
596
421
555
733
1.090,306 1.322,748 1.524,408
699
5,657
310
1.452,483
Nguồn: FAOSTAT (2020)
Theo số liệu thống kê của FAO (2020) tại bảng 2.3 cho thấy, sản lượng xuất
khẩu của thế giới năm 2019 đạt 1.452,483 tấn, các quốc gia có sản lượng xuất
khẩu bưởi lớn nhất thế giới lớn nhất thế giới là Nam Phi, Trung Quốc, Thổ Nhĩ
Kỳ, Mỹ, Israel và Tây Ban Nha. Trong đó năm 2019 Trung Quốc đứng đầu thế
10
giới về xuất khẩu bưởi với sản lượng đạt 268,266 tấn; đứng thứ hai về sản lượng
xuất khẩu bưởi là Nam Phi với sản lượng là 254,377 tấn, đứng thứ ba là Thổ Nhĩ
Kỳ với sản lượng là 139,290 tấn, đứng thứ 4 là Tây Ban Nha với 71,935 tấn,
đứng thứ năm là Mỹ với 58,964 tấn, Việt Nam cũng là quốc gia có số lượng xuất
khẩu lớn với 4,378 tấn. Trung Quốc là quốc gia có tăng trưởng mạnh về sản
lượng xuất khẩu bưởi từ năm 2015-2019 tăng từ 132,716 tấn lên 268,266 tấn.
Arhentina là quốc gia giảm dần về sản lượng xuất khẩu bưởi từ năm 2015-2019.
Việt Nam trong 3 năm từ 2016 đến 2018 cũng tăng trưởng mạnh từ 1,145 tấn lên
6,800 tấn. Nhưng đến năm 2019 sản lượng xuất khẩu bưởi của Việt Nam lại giảm
mạnh xuống còn 4,378 tấn. Ấn Độ là quốc gia bắt đầu tăng dần sản lượng xuất
khẩu bưởi qua các năm từ 2016 ở mức 421 tấn đến năm 2019 đã đạt mức 733 tấn.
Bảng 2.4. Giá trị xuất khẩu bƣởi trên thế giới giai đoạn 2015-2019
Đơn vị tính: 1,000USD
STT
Quốc Gia
2015
2016
2017
835,480 1.122,394
2018
2019
1.198,760
1.150,604
1
Thế giới
787,029
2
Nam Phi
73,948
106,458
132,055
178,637
139,506
3
Trung Quốc
169,141
177,209
198,987
227,874
215,579
4
Mỹ
122,318
104,409
79,359
66,626
71,575
5
Thổ Nhĩ Kỳ
74,551
87,498
68,008
87,455
71,447
6
Israel
53,712
58,679
74,326
60,338
57,329
7
Mexico
7,137
12,268
12,900
10,025
11,546
8
Thái Lan
7,910
10,880
18,237
17,296
16,919
9
Arhentina
58,0
306,0
15,0
15,0
10
Việt Nam
1,044
1,079
3,914
4,759
4,717
11
Ấn Độ
314,0
180,0
191,0
261,0
334,0
381
Nguồn: FAOSTAT (2020)
Giá trị thương mại xuất khẩu bưởi trên thế giới năm 2019 được trình bày tại
bảng 2.4 đạt giá trị hơn 1,150 triệu USD/năm và có sự biến động theo các năm,
trong đó Trung Quốc vẫn là quốc gia đứng đầu thế giới về giá trị xuất khẩu đạt
11