HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
------- -------
ĐỖ THỊ NGỌC LAN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐẤT VÙNG TRỒNG VẢI
CHÍN SỚM PHƢƠNG NAM, THÀNH PHỐ NG BÍ,
TỈNH QUẢNG NINH
Hà Nội- 2021
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
----------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐẤT VÙNG TRỒNG VẢI
CHÍN SỚM PHƢƠNG NAM, THÀNH PHỐ NG BÍ,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngƣời thực hiện
: Đỗ Thị Ngọc Lan
Mã sinh viên
: 621886
Khóa
: 62
Giảng viên hƣớng dẫn : Th S Ngu n T Điệp
Địa điểm thực tập
: Thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh
Hà Nội - 2021
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph c
Ng
th ng n m
BẢN GIẢI TR NH S A CH A LUẬN V N
n
-Ban Chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi trường
:
- Bộ môn: Vi sinh vật
Tên tôi là: Đỗ Thị Ngọc Lan
Mã SV: 621880
Sinh viên ngành: Khoa học mơi trường
Khóa: K62
Lớp: K62KHMTA
Đã ảo vệ khóa luận tốt nghiệp ngày 21 th ng 09 năm 2021
Tên
tài: “Đ nh gi chất lượng ất vùng trồng vải chín sớm Phương Nam,
thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh”.
Người hướng
n: ThS. Nguyễn Tú Điệp
Tiểu ban chấm luận tốt nghiệp yêu c u tôi chỉnh s a trước khi nộp khóa
luận tốt nghiệp c c nội ung sau:
STT Nội dung êu cầu chỉnh
Nội dung giải trình (*)
Tại
sửa
1
Lỗi Format, lỗi chính tả
trang
Chỉnh s a lại format và s a lại 20
lỗi chính tả.
2
Đối tượng nghiên cứu bị Đối tượng nghiên cứu là
thừa
ất 23
trồng vải khơng ao gồm cây vải
chín sớm.
Bỏ ối tượng: Cây vải chín sớm
Phương Nam.
3
Từ ngữ khó hiểu
S a lại c ch iễn ạt và từ ngữ 34,35,36
phù hợp.
4
Kết luận ài òng
C n bỏ
i
xuất tại kết luận
56
Ghi ch : Sinh viên cần nêu rõ c c nội dung bảo lưu v c c nội dung chỉnh
sửa trong cột tích dấu (*)
Tơi ã chỉnh s a và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp theo úng u c u
của Tiểu ban. Vậy tơi kính mong th y/cơ hướng d n x c nhận cho tơi ể tơi
có cơ sở nộp khóa luận tốt nghiệp theo quy ịnh của Học viện.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
NGƢỜI HƢỚNG D N
SINH VIÊN
ThS. Nguy n T Điệp
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành ược ài khóa luận này, em xin tỏ lòng iết ơn sâu sắc
ến th y Th.s Nguyễn Tú Điệp, ã tận tình hướng d n trong suốt qu trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh ó, em xin g i lời cảm ơn ến quý th y cơ, c n ộ quản lý
phịng thí nghiệm Bộ mơn Vi sinh vật, ã chỉ bảo tận tình và tạo i u kiện
thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin g i lời cảm ơn sâu sắc ến UBND phường Phương Nam,
HTX nông nghiệp phường Phương Nam cùng người ân trong phường ã tạo
i u kiện ể em hồn thành ược khóa luận này.
Cuối cùng em xin ày tỏ lịng iết ến gia ình, ạn è và người thân
ã luôn ộng viên, giúp ỡ em trong suốt thời gian học tập và làm khóa
luận tốt nghiệp.
Trong qu trình thực hiện o cịn hạn chế v kiến thức, tài liệu và thời
gian nên không tr nh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận ược sự góp ý
của th y cơ ể nội ung khóa luận của em ược hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 th ng 8 năm 2021
Sinh viên
Đỗ Thị Ngọc Lan
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết
tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................... 3
1.1 Tổng quan v
nh gi chất lượng ất ........................................................ 3
1.1.1. Một số kh i niệm ..................................................................................... 3
1.1.2. C c yếu tố ảnh hưởng ến chất lượng ất ............................................... 6
1.1.3. C c chỉ tiêu nơng hóa, thổ nhưỡng trong
nh gi chất lượng ất. ........ 9
1.2. Tổng quan v cây vải ............................................................................... 16
1.2.1. Thực trạng trồng vải trên thế giới và ở Việt Nam................................. 16
1.2.2. Nghiên cứu v tính chất ất trồng vải ở Việt Nam ............................... 19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 23
2.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 23
2.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 23
2.3 Nội ung nghiên cứu ................................................................................. 23
2.3.1. Đi u kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại phường Phương Nam, thành phố
ng Bí, tỉnh Quảng Ninh. ............................................................................. 23
2.3.2. Tình hình trồng vải chín sớm Phương Nam.......................................... 23
2.3.3. Đ nh gi chất lượng ất trồng vải tại phường Phương Nam ................ 23
iv
2.3.4. Đ xuất một số biện ph p cải tạo ồ phì ất vùng trồng vải chín sớm
Phương Nam.................................................................................................... 24
2.4. Phương ph p nghiên cứu.......................................................................... 24
2.4.1 Phương ph p thu thập số liệu thứ cấp .................................................... 24
2.4.2 Phương ph p thu thập số liệu sơ cấp...................................................... 24
2.4.3 Phương ph p lấy m u ất và ảo quản .................................................. 25
2.4.4. Phương ph p x lý số liệu..................................................................... 25
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 26
3.1 Đi u kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại phường Phương Nam, thành phố
ng Bí, tỉnh Quảng Ninh. ............................................................................. 26
3.1.1 Đi u kiện tự nhiên .................................................................................. 26
3.1.2 Đi u kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 29
3.2. Tình hình trồng vải chín sớm phường Phương Nam ............................... 31
3.2.1. Diện tích ................................................................................................ 31
3.2.2 Sản lượng ............................................................................................... 32
3.2.3 Hiệu quả kinh tế cây vải chín sớm qua c c năm .................................... 33
3.2.4 S dụng phân ón, thuốc bảo vệ thực vật trên cây vải chín sớm
Phương Nam ................................................................................................... 33
3.3 Đ nh gi chất lượng ất trồng vải tại phường Phương Nam .................... 37
3.4. Đ xuất một số biện ph p cải tạo ồ phì ất vùng trồng vải chín sớm
Phương Nam.................................................................................................... 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 55
1. Kết luận ....................................................................................................... 55
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 60
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Sản lượng vải của Việt Nam từ năm 2007 ến năm 2017 ............. 16
Bảng 1.2: Yêu c u s dụng ất của cây vải trên ịa àn ................................ 21
Bảng 2.1: Vị trí lấy m u ất trồng vải: ........................................................... 25
Bảng 2.2 Phương ph p phân tích chỉ tiêu: ...................................................... 25
Bảng 3.1 Sản lượng vải từ năm 2015-2020: ................................................... 33
Bảng 3.2: So s nh mức ộ s dụng phân ón cây vải so với khuyến c o ...... 34
Bảng 3.3: Lượng s dụng thuốc BVTV (trên 1ha vải) ................................... 36
Bảng 3.4: Thành ph n cơ giới m u ph u diện PN01 ...................................... 39
Bảng 3.5: Một số tính chất hóa học của ph u diện PN01 ............................... 40
Bảng 3.6: Thành ph n cơ giới m u ph u diện PN02 ...................................... 44
Bảng 3.7: Một số tính chất hóa học của ph u diện PN02 ............................... 44
Bảng 3.8: Thành ph n cơ giới m u ph u diện PN03 ...................................... 48
Bảng 3.9: Một số tính chất hóa học của ph u diện PN03 ............................... 48
vi
DANH MỤC H NH
Hình 3.1: Sơ ồ vị trí phường Phương Nam trong thành phố ng Bí .......... 27
Hình 3.2: Cơ cấu diện tích c c loại ất phường Phương Nam năm 2020 ...... 32
Hình 3.3 : Mặt cắt ph u diện PN01 ................................................................. 38
Hình 3.4: Biểu thị gi trị hàm lượng c c chất inh ưỡng tổng số ph u
diện PN01 ...................................................................................... 41
Hình 3.5: Biểu thị gi trị hàm lượng kim loại nặng ph u diện PN01 ............. 42
Hình 3.6: Mặt cắt phấu diện PN02 .................................................................. 43
Hình 3.7: Biểu thị gi trị hàm lượng c c chất inh ưỡng tổng số ph u
diện PN02 ...................................................................................... 45
Hình 3.8: Biểu thị gi trị hàm lượng kim loại nặng ph u diện PN02 ............. 46
Hình 3.9: Mặt cắt phấu diện PN03 .................................................................. 47
Hình 3.10: Biểu thị gi trị hàm lượng c c chất inh ưỡng tổng số ph u
diện PN03 ...................................................................................... 49
Hình 3.11: Biểu thị gi trị hàm lượng kim loại nặng ph u diện PN03 ........... 50
vii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đ tài ược lựa chọn thực hiện nhằm tìm hiểu và
nh gi chất lượng
ất trồng vải chín sớm Phương Nam, từ ó ưa ra c c giải ph p nâng cao chất
lượng ất và cải thiện ộ phì nhiêu giúp làm tăng năng suất cây vải. S dụng
phương ph p nghiên cứu thu thập thông tin thứ cấp, sơ cấp, khảo s t thực ịa,
lấy m u hiện trường. Đất trồng vải của ịa phương chủ yếu là 3 loại ất chính:
Đất phèn hoạt ộng, ất x m glay, ất mặn sú vẹt ước. Kết quả nghiên cứu
cho thấy:
Chất lượng ất phèn hoạt ộng ạt mức trung ình, thành ph n cơ giới
nhẹ, ộ chua ở mức trung tính, hàm lượng chất hữu cơ nghèo, hàm lượng kali
tổng số nghèo nhưng lân tổng số và ạm tổng số
u giàu, khả năng hấp thụ
(CEC) trung ình xuống thấp, hàm lượng kim loại nặng
u ở mức ạt.
Chất lượng ất x m glay có ộ phì nhiêu trung ình, thành ph n cơ giới
là thịt pha sét và c t, ất bị nén nhưng ất lại có phản ứng ít chua, giàu hàm
lượng chất hữu cơ, hàm lượng chất inh ưỡng tổng số ở ngưỡng giàu – trung
ình, hàm lượng kim loại nặng ạt so với tiêu chuẩn phù hợp với trồng c c
loại cây ăn quả lâu năm như vải.
Chất lượng ất mặn sú vẹt ước là loại ất có tính chất ất xấu, ộ phì
nhiêu thấp c n phải chú ý hơn trong việc canh t c như: ổ sung thêm chất
inh ưỡng, chất hữu cơ, thường xuyên cải tạo ất ể ất ược tơi xốp hơn
không ị nén em lại năng xuất tốt cho cây trồng.
C c giải ph p ưa ra: Hạn chế c c yếu tố bất lợi của ất có thành ph n
cơ giới nhẹ, cải thiện ộ chua, tăng hàm lượng chất hữu cơ, tăng hàm lượng
chất inh ưỡng tổng số, s dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân ón úng li u
lượng, c c iện ph p kh c trong qu trình canh t c.
viii
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết đề tài
Đất là nguồn tài nguyên có giới hạn v số lượng và chịu sự t c ộng trực
tiếp của con người trong qu trình sản xuất, i kèm với qu trình ph t triển, ô
thị hóa, công nghiệp hóa ất nước, ất ã phải chịu những t c ộng xấu làm
thay ổi tính chất ất. Nhi u vùng, nhi u quốc gia ã phải g nh chịu c c hậu
quả nặng n
o ất bị tho i hóa nghiêm trọng từ một loạt c c qu trình r a
trơi, xói mịn, phèn hóa, ơ nhiễm ất. Việc ph t triển c c cơ sở hạ t ng, gia
tăng ân số cũng
n ến diện tích ất nông nghiệp bị giảm sút và thu hẹp,
sản xuất nông nghiệp gặp nhi u khó khăn. Do vậy, việc nghiên cứu
chất lượng ất là công việc c n ược ặt lên hàng
nh gi
u trong nghiên cứu ất
nói chung và trong sản xuất nơng nghiệp nói riêng. Từ những ặc tính, tính
chất ất ai, con người có c c iện ph p, kế hoạch s dụng, cải tạo ất một
c ch hợp lý nhất.
Phường Phương Nam là một phường nằm ở phía tây nam thành phố
ng Bí, là vị trí c a ngõ giữa Đơng Tri u, Hải Phịng vào thành phố ng
Bí. có mạng lưới giao thơng ường ộ, ường sắt và ường thủy thuận tiện
cho giao lưu, tiêu thụ hàng hóa. Phường cũng ang nằm trong vùng ph t triển
kinh tế trọng iểm của thành phố ng Bí. ng Bí nằm trong vùng tam gi c
ộng lực ph t triển mi n Bắc là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; là ô thị
loại II ang trong qu trình ẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện ại hóa, với kỳ
vọng sẽ trở thành một ô thị kiểu m u, ph t triển nhanh và
n vững ở vùng
Đông Bắc Việt Nam.
Tổng diện tích ất tự nhiên của phường trên 2172, 49 ha, trong ó ất
sản xuất nơng nghiệp chiếm khoảng 40%. Từ trồng lúa nước thu n túy, hiện
nay nông nghiệp của phường ã a ạng nhi u cây trồng có gi trị kinh tế
cao, trong ó cây vải chín sớm là chủ lực. Vải chín sớm ược trồng tại
1
phường Phương Nam từ những năm 1966. Hợp với khí hậu, thổ nhưỡng ến
nay cây v n ph t triển rất tốt, cho hiệu quả kinh tế cao trên 240 triệu
ồng/ha. Vải Phương Nam có lợi thế quả to trịn, vỏ mỏng, gai thưa và ngắn,
cùi
y, vị ngọt hơi chua, thơm, nhi u nước, ặc biệt chín sớm hơn c c loại
vải kh c từ 7 ến 30 ngày. Chính những ưu iểm này ã tạo sức hút và tăng
gi trị cho sản phẩm.
Vải chín sớm Phương Nam là một loại cây trồng cho gi trị kinh tế cao
mang lại thu nhập ổn ịnh cho người sản xuất, qua nghiên cứu i u kiện tự
nhiên và việc trồng vải chín sớm của người nông trên ịa àn phường Phương
Nam, cây vải chín sớm phù hợp với thổ nhưỡng và khí hậu của ịa phương,
tiếp tục trồng cây vải chín sớm trên ịa àn phường sẽ làm tăng thu nhập cho
người nơng ân trên ơn vị sản xuất nơng nghiệp, góp ph n ẩy nhanh hoàn
thành việc xây ựng vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, tạo công ăn việc
làm cho người nơng ân trong vùng nơng thơn.
Trước những tình hình trên, ất ai của vùng ang là vấn
tâm nên em xin tiến hành thực hiện
rất ược quan
tài: “Đánh giá chất lƣợng đất vùng
trồng vải chín sớm Phƣơng Nam, thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đ nh gi một số tính chất nơng hóa học ất vùng trồng vải chín
sớm Phương Nam, thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh
Đ xuất một số biện ph p cải tạo ộ phì ất vùng trồng vải chín
sớm Phương Nam.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về đánh giá chất lƣợng đất
1.1.1. Một số k á niệm
. . . Kh i niệm đất
Cuối thế kỉ XIX, học thuyết hình thành ất và kh i niệm v
trên cơ sở ph t sinh học ược
ất (1886)
xuất bởi V.V Dokuchaev (1846 =m, – 1903)
– người s ng lập khoa học ất hiện ại: “Đất là một vật thể tự nhiên hoàn toàn
ộc lập, là sản phẩm của hoạt ộng tổng hợp của (c c yếu tố)
mẹ, khí hậu,
sinh vật, ịa hình và tuổi ịa phương”. Chất lượng của ất phụ thuộc
khí hậu, thời tiết, cỏ cây và sinh vật trên
mẹ,
mặt ất và trong ất, i u kiện ịa
hình và tuổi ph t triển”. Đối với ất trồng trọt, con người ược coi là yếu tố
thứ 6 của sự hình thành và ph t triển ất (Lê Đức, 2005; Nguyễn V ,
Hữu Yêm,
6; Vũ
7; Ngu ễn Thế Đặng, 2011).
Đất là lớp vỏ tơi xốp của vỏ lục ịa, có ộ ày kh c nhau, có thể sản xuất
ra c c sản phẩm của cây trồng. Nguồn gốc của ất từ c c loại “đ mẹ” nằm
trong thiên nhiên lâu ời bị ph hủy d n d n ưới t c ụng của c c yếu tố lý
học, hóa học và sinh học. Tiêu chuẩn cơ ản ể phân biệt giữa “đ mẹ” và ất
là ộ phì nhiêu, nếu chưa có ộ phì nhiêu, thực vật thượng ẳng chưa sống
ược thì chưa gọi là thổ nhưỡng (Trần V n Chính v Cộng sự, 2006).
Kh i niệm tổng qu t v “Đất” ược trình ày trong “Từ iển giải thích
thổ nhưỡng học” (Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô, 1975): “Đất – Vật thể
kho ng - hữu cơ của thiên nhiên có lịch s tự nhiên ộc lập, do kết quả t c
ộng tương hỗ của c c cơ thể chết, cơ thể sống và nước thiên nhiên hình
thành trên những lớp
mặt ở những i u kiện khí hậu và ịa hình kh c nhau
trong từ trường trọng lực của tr i ất. Đất có cấu tạo theo quy luật mặt cắt
thẳng ứng với hình th i, thành ph n hóa học, những tính chất sinh học và lý
học ặc biệt của những t ng của nó, cũng như ản chất ặc biệt của c c qu
3
trình iến ổi và i chuyển c c chất và năng lượng. Độ phì nhiêu là tính chất
ặc trưng của ất. Việc s dụng ất như một phương tiện sản xuất trong n n
kinh tế ã tạo nên những thay ổi v thành ph n, tính chất và chế ộ của ất”
(theo bản dịch của Lê V n Khoa v Lê Đức, 1986).
Henry D. Foth (1990), cho rằng kh i niệm “Đất là ạng kho ng hoặc vật
liệu không rắn chắc nằm trên cùng vỏ tr i ất, là môi trường sống cho thực
vật”. Đất ược coi như hệ dị thể: thể rắn (chất kho ng và hữu cơ), thể lỏng
(c c chất hịa tan trong nước) và thể khí. C c hợp ph n này chiếm tỷ lệ nhất
ịnh và liên quan chặt chẽ với ời sống cây trồng. Đất iển hình chứa 50%
c c khe hở với tỷ lệ bằng nhau của nước và khơng khí, cịn 50% thể tích kia là
chất kho ng và chất hữu cơ, là kho ự trữ chất inh ưỡng cho cây trồng. Độ
phì của ất phụ thuộc vào c c ph n này (Trần V n Chính v cộng sự, 2006;
Ngơ Thị Đ o, Vũ Hữu Yêm,
7; Brad and Weil,
8).
Trong cuộc sống thực vật c n có ủ 5 yếu tố là nh s ng (quang năng),
nhiệt lượng (nhiệt năng), khơng khí (O2 và CO2), nước và thức ăn kho ng.
Trong ó 3 yếu tố
u o thiên nhiên cung cấp, nước vừa o thiên nhiên vừa
o ất cung cấp, còn thức ăn kho ng gồm nhi u nguyên tố như N, P, K, S, Ca,
Mg và c c nguyên tố vi lượng o ất cung cấp. Một loại ất ược gọi là tốt
phải ảm bảo cho thực vật “ n no” (cung cấp kịp thời và
y ủ thức ăn),
“uống đủ” (chế ộ nước tốt), “ở tốt” (chế ộ khơng khí và nhiệt ộ thích
hợp) và “đứng vững” (rễ cây có thể mọc rộng và sâu) (Trần V n Chính v
cộng sự, 2006).
Theo Brady and Weil (2008), khoa học ất hiện ại thừa nhận hai ịnh
nghĩa quan trọng v
ất là:
- Đất là ph n trên cùng của vỏ quả ất, là một thể tự nhiên ộc lập bao
gồm ph n kho ng, chất hữu cơ, chất khí, chất lỏng và c c sinh vật sống
kh c, ất không ngừng thay ổi theo thời gian, khơng gian và cây cối có
thể mọc ược.
4
- Đất là tập hợp của thể tự nhiên ộc lập, chiếm một ph n của b mặt tr i
ất, có khả năng hỗ trợ thực vật sinh trưởng, ph t triển và chúng là kết quả
của sự t c ộng tổng hợp của khí hậu và sinh vật lên m u chất,
mẹ, cũng
như i u kiện ịa hình trong những khoảng thời gian qu khứ và hiện tại.
1.1.1. Kh i niệm chất lượng đất
Chất lượng ất ã và ang trở thành vấn
rất ược quan tâm không
chỉ ối với sản xuất nơng nghiệp mà cịn nhi u lĩnh vực kh c liên quan.
Larson và Pierce (1991) cho rằng vấn
chất lượng có thể x c ịnh ược
bởi vì con người ã nhận thức ược sự a ạng của ất trên c c khía cạnh v
chất lượng, quan trọng hơn là chất lượng ó ln ị thay ổi trong qu trình
quản lý s dụng.
Doran và Packin (1994) cũng thừa nhận rằng ể có sự phù hợp trong quản
lý và uy trì sức sản xuất lâu ài của ất c n phải có sự hiểu biết rộng rãi v
vai trò của chất lượng ất cũng như c c thuộc tính của chúng trong hệ sinh
th i nông nghiệp.
Một loạt ịnh nghĩa v chất lượng ất ã ược
xuất. Vào những năm
cuối của thập kỷ 80, nghiên cứu của c c nhà khoa học thuộc Hội Khoa Học
Đất Mỹ khẳng ịnh chất lượng ất ược quyết ịnh chủ yếu bởi c c thuộc tính
cơ ản mang tính kế thừa của ất:
mẹ, qu trình phong hóa, c c yếu tố thời
tiết, khí hậu. Gregoric (1994) khẳng ịnh chất lượng ất là sự phù hợp của ất
cho mục ích s dụng nhất ịnh. Chất lượng ất cịn là khả năng của ất
p
ứng c c nhu c u sinh trưởng, ph t triển của cây trồng mà không làm tho i hóa
ất ai hoặc gây tổn hại ến hệ sinh th i môi trường. Chất lượng ất cùng
ồng nghĩa với “sức khỏe của ất” – là một chỉ số lành mạnh v mơi trường,
nói lên tình hình chung của c c tính chất và qu trình (Theo vacne, 2006).
Trong c c lĩnh vực kh c nhau thì chất lượng ất lại ược hiểu theo những
khía cạnh kh c nhau. Trong hoạt ộng sản xuất nơng nghiệp, nó ồng nghĩa
với khả năng sản xuất hàng hóa ở mức ộ cao, giữ vững và nâng cao năng
5
suất, ạt lợi nhuận tối a, và uy trì nguồn tài nguyên ất cho c c thế hệ
tương lai. Với người tiêu ùng,
nh gi chất lượng ất là ựa trên phương
diện mức ộ an toàn, chất lượng, gi cả và mức ộ a ạng, phong phú của
thực phẩm. C c nhà môi trường học xem xét chất lượng ất dựa trên khả năng
bảo tồn a ạng sinh học, nâng cao chất lượng nước, thúc ẩy qu trình tu n
hồn inh ưỡng trong một hệ sinh th i. Theo c c nhà khoa học ất,
chất lượng ất là
nh gi
nh gi c c tính chất vật lý, hóa học, sinh học của ất ể
thấy ược khả năng s dụng của ất ở hiện tại và tương lai, mức ộ tho i hóa,
suy kiệt của ất và có c c iện ph p cải tạo.
Khi
nh gi chất lượng ất c n phải chú ý tới từng lĩnh vực, ối tượng mà
ta ang xem xét và
nh gi một c ch tổng thể, kh ch quan.
1.1.2. Các ếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đất
Đ mẹ v mẫu chất
Đây là cơ sở vật chất an
qu trình hình thành ất. C c loại
u và cũng là cơ sở vật chất chủ yếu trong
mẹ kh c nhau có thành ph n kho ng vật
và hóa học kh c nhau, o vậy trên c c loại
mẹ kh c nhau sẽ hình thành nên
c c loại ất kh c nhau có ộ phì kh c nhau.
V dụ:
- Đất hình thành trên
mẹ granit có ộ ày t ng ất từ mỏng ến trung
ình, thành ph n cơ giới nhẹ và nghèo c c chất inh ưỡng.
- Đất hình thành trên
mẹ là azan có t ng ất rất ày, thành ph n cơ giới
nặng và chứa nhi u c c chất inh ưỡng (Trần V n Chính v Cộng sự, 2006).
Mẫu chất cần phân biệt giữa c c loại:
- M u chất tại chỗ: hình thành ngay trên
chất giống
mẹ, có thành ph n và tính
mẹ.
- M u chất phù sa: ược lắng ọng từ vật liệu phù sa của hệ thống sơng
ngịi nên có thành ph n phức tạp.
- M u chất dốc tụ: gặp ở vùng ồi núi.
6
Địa hình
Địa hình cũng ảnh hưởng trực tiếp và gi n tiếp ến ộ phì nhiêu ất.
- Ảnh hưởng trực tiếp: liên quan chủ yếu ến t c ộng của
ng ất, ộ
cao, ộ dốc… ến c c qu trình iễn ra trong ất.
V dụ: Vùng ồi núi, vùng cao ở ồng bằng qu trình r a trơi xói mịn
diễn ra mạnh. Ngược lại trong c c thung lũng ở vùng ồi núi hoặc vùng trũng
ở ồng bằng diễn ra qu trình tích lũy c c chất.
- Ảnh hưởng gi n tiếp: thơng qua yếu tố khí hậu và sinh vật. Thông
thường, càng lên cao, nhiệt ộ càng giảm, ộ ẩm tăng… nên thành ph n sinh
vật kh c nhau. Ở c c ới ộ cao kh c nhau có ặc trưng v khí hậu và sinh vật
kh c nhau, và o ó hình thành c c loại ất có ộ phì kh c nhau.
V dụ: Ở Tây Nguyên thường gặp kiểu rừng kín l rộng và l kim Á nhiệt
ới ở trên 1000 m, và kiểu rừng thưa cây l rộng hơi khô nhiệt ới và trảng cây
bụi, cỏ cao khô vùng nhiệt ới ở ưới 1000m (Đỗ Ngu ên Hải, 2007).
Khí hậu
C c ặc trưng của khí hậu như nhiệt ộ, ẩm ộ khơng khí, lượng mưa…
có thể t c ộng trực tiếp hoặc gi n tiếp ến ộ phì nhiêu ất (Trần V n Chính
v Cộng sự, 2006).
- T c ộng trực tiếp: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp én phong hóa
, sự
thay ổi nhiệt ộ. Nhi u vùng có lượng mưa lớn hơn lượng bốc hơi, lượng
nước thừa sẽ di chuyển trên trên mặt ất và thấm sâu xuống ất tạo nên c c
qu trình xói mịn và r a trơi. C c ngun tố ki m, ki m ất rất dễ bị r a trơi,
do vậy lượng mưa càng lớn ất bị hóa chua càng mạnh.
- T c ộng gi n tiếp: thể hiện thơng qua yếu tố sinh vật, khí hậu góp i u
cỉnh lại yếu tố sinh vật. Mỗi ới khí hậu trên tr i ất
và chúng ảnh hưởng kh c nhau ến ộ phì ất.
7
u có thực vật ặc trưng
Thảm thực vật
Thực vật là nguồn cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho m u chất và ất,
khoảng 4/5 chất hữu cơ trong ất có nguồn gốc từ thực vật. Sự tích lũy chất
hữu cơ làm cho m u chất xuất hiện ộ phì và chuyển thành ất. Chu kì ất –
cây – ất diễn ra liên tục trong tự nhiên làm cho ộ phì tăng
n (Trần V n
Chính v Cộng sự, 2006).
Thảm thực vật có ảnh hưởng trực tiếp tới qu trình hình thành ất, tạo
nên ộ phì cho ất, ặc biệt là c c loại thực vật bậc cao.
Thảm thực vật bao gồm:
+ Thực vật tự nhiên: c c loại cây hoàn toàn chịu quy luật của tự nhiên,
khơng có sự t c ộng của con người.
Ví dụ: cỏ dại, cây thân leo, cây thân gỗ,
+ Cây trồng nông – lâm nghiệp: C c loại cây trồng chịu sự t c ộng của
con người, ưới mỗi loại cây trồng kh c nhau gặp c c loại ất có ộ phì
khơng giống nhau. C c loại cây trồng thích hợp giúp cải thiện chất lượng ất.
Kĩ thuật canh t c trong qu trình sử dụng đất
Sự t c ộng nhi u mặt của con người trong qu trình s dụng ất ã làm
biến ổi nhi u vùng theo hướng kh c nhau, hình thành nên một số loại ất ặc
trưng. C c kĩ thuật canh t c trên ất như c c iện ph p luân canh cây trồng,
chế ộ tưới tiêu, mức ộ s dụng phân ón, thuốc bảo vệ thực vật, c c iện
ph p cày ừa, làm ất, có thể làm thay ổi chất lượng ất theo chi u hướng
tích cực hoặc tiêu cực.
- T c ộng tích cực: thể hiện ở một loạt hoạt ộng như: ố trí cơ cấu cây
trồng hợp lý với tính chất ất (thường trồng chè nơi ất chua, t ng canh t c
ày trên 80cm, mùn trên 2%, thịt nhẹ ến thịt nặng, ộ dốc ưới 25 ộ
(Nguyễn V n Đo n,
8)), xây ựng c c công trình thủy lợi (kênh tưới, tiêu,
ê ngăn lũ, ngăn mặn…), ón phân (hữu cơ, vô cơ…), cải tạo c c tính chất
8
xấu của ất (r a mặn, r a phèn, ón vơi kh chua…), …C c t c ộng này
u
góp ph n làm tăng ộ phì nhiêu của ất.
- T c ộng tiêu cực: ó là việc bố trí cơ cấu cây trồng khơng hợp lý, ón
phân khơng
y ủ, chặt ph rừng làm nương r y, việc lạm dụng thuốc bảo vệ
thực vật trong qu trình canh t c, … làm ất biến ổi theo chi u hướng xấu.
Ví dụ: Ở vùng ồi núi, ất trồng chè xẻ rãnh theo ường ồng mức
lượng ất mất chỉ 3 - 5 tấn/ha; trong khi ể ất trống trọc khơng có cây che
phủ lượng ất bị xói mịn tăng gấp 5 - 10 l n, thậm chí gấp 20 - 30 l n so với
ất ược cây che phủ (Vacne, 2006).
1.1.3. Các c ỉ t êu nơn
óa, t ổ n ưỡn tron đán
Một số chỉ tiêu thường ược s dụng trong
á c ất lượn đất.
nh gi chất lượng ất:
a. Chỉ tiêu vật lý
Đặc tính vật lý của ất là yếu tố
u tiên x c ịnh khả năng ph t triển nơng,
lâm nghiệp. Đặc tính vật lý của ất là một trong những yếu tố quyết ịnh ti m
năng năng suất của cây trồng và hiệu quả
ất ược ùng ể
u tư. Do vậy, c c chỉ tiêu vật lý
nh gi chất lượng ất (Trần V n Chính v Cộng sự,
2006) bao gồm: Thành ph n cơ giới ất, dung trọng, tỷ trọng, ộ xốp, ộ
ẩm ất, chế ộ nhiệt, khí....
- T àn p ần cơ
ới:
Đây ược coi là một trong những yếu tố quyết ịnh ộ phì nhiêu của ất,
chất lượng ất có tốt hay khơng. Nó ặc trưng cho nguồn gốc ph t sinh của
ất, c c tính chất ất và ộ phì nhiêu của ất có thành ph n cơ giới kh c nhau
là kh c nhau.
Đất ph t sinh trên c c loại
khó phong hóa, cứng rắn (
macma axit)
thường có ộ ày t ng ất từ mỏng ến trung ình, thành ph n cơ giới nhẹ,
khả năng giữ nước và c c chất inh ưỡng kém. C c loại ất này có hạn chế
là ộ phì tự nhiên thấp. Nhưng ưu iểm là ất tho ng khí, tổng thể tích khe hở
9
lớn thuận lợi cho qu trình cày ừa, làm ất và qu trình ph t triển của rễ cây,
ặc biệt là c c cây trồng có củ.
Ngược lại ất ph t sinh trên c c loại
m m(
macma azơ) thường
có thành ph n cơ giới nặng, giàu cấp hạt sét, khả năng giữ nước của ất tốt,
hấp phụ ược nhi u chất inh ưỡng, có khả năng chống r a trơi.
Thành ph n cơ giới ất còn quyết ịnh ến nhi u tính chất vật lý, hóa
học kh c của ất. Do ó, ất có thành ph n cơ giới qu nặng hoặc qu nhẹ
u khơng có lợi cho việc tạo ộ phì nhiêu của ất.
- Dung trọng đất: ược s dụng trong việc tính ộ xốp của ất, tính khối
lượng ất canh t c trên 1ha ể x c ịnh trữ lượng c c chất inh ưỡng, lượng
vôi c n ón cho ất hay trữ lượng nước có trong ất…
Dựa vào ặc tính nén của ất, dung trọng cịn ược ùng ể kiểm tra
chất lượng c c cơng trình thủy lợi, ê, ờ mương m ng,… ể ảm bảo ộ
vững chắc của c c cơng trình trên ịi hỏi dung trọng c n tối thiểu phải ạt
ược lớn hơn 1,5g/cm3.
- Tỷ trọn đất: Được quyết ịnh chủ yếu bởi c c loại kho ng nguyên
sinh, thứ sinh và hàm lượng chất hữu cơ có trong ất. Nhìn chung o tỉ lệ chất
hữu cơ trong ất thường không lớn nên tỷ trọng ất sẽ phụ thuộc chủ yếu vào
thành ph n kho ng vật của ất.
Tỷ trọng ất ược s dụng ể tính to n ộ xốp, tốc ộ, thời gian sa lắng
c c cấp hạt ất trong phân tích thành ph n cơ giới ất. Thông qua tỷ trọng,
người ta có thể ưa ra nhận ịnh sơ ộ v hàm lượng chất hữu cơ, hàm lượng
sét hay tỉ lệ sắt nhôm của một loại ất cụ thể.
- Độ xốp của đất: Độ xốp của ất rất có ý nghĩa ối với sản xuất nông
nghiệp và c c loại cây trồng vì nước và khơng khí i chuyển ược trong ất
nhờ vào những khoảng trống hay ộ xốp của ất. C c chất inh ưỡng có thể
huy ộng ược cho cây trồng, c c hoạt ộng của vi sinh vật ất chủ yếu cũng
10
diễn ra ở ây, o vậy, người ta nói ộ phì ất phụ thuộc
ng kể vào ộ xốp
của ất.
Ngồi ý nghĩa trên, chúng ta nhận thấy nếu ất tơi xốp thì làm ất cũng
dễ àng, rễ cây ph t triển tốt, khả năng thấm, tho t nước và trao ổi khơng khí
cũng iễn ra hết sức thuận lợi và nhanh chóng.
b. Chỉ tiêu hóa học
* Phản ứng chua của đất
Phản ứng chua của ất (ký hiệu là pH) là yếu tố ộ phì quan trọng, nó
ảnh hưởng ến c c qu trình lý, hóa và sinh học ất.
Đất có phản ứng chua khi trong ất có chứa nhi u cation H+ và Al3+,
mức ộ chua phụ thuộc vào nồng ộ của c c cation H+ và Al3+. Nồng ộ c c
cation này càng cao thì ất càng chua. Những loại ất có ộ phì nhiêu cao
u phải có một giới hạn pH nhất ịnh không qu chua hoặc qu ki m (Vũ
Hữu Yêm,
7).
Độ chua của ất ược tạo nên o sự tồn tại trong ất c c thành ph n gây
chua: H+ và Al3+. Sự có mặt trong ất c c axit vô cơ, hữu cơ, c c muối axit, c c
keo hấp phụ cation H+ và Al3+, cũng như ón phân chua sinh lý làm cho ất chua
(Ngu ễn Hữu Th nh v Trần Thị Lệ H , 2006).
H u hết c c loại ất có mối quan hệ rất chặt chẽ của pH và sự linh ộng
(dễ tiêu) c c nguyên tố inh ưỡng và hoạt tính vi sinh vật trong ất. Đặc biệt
là ảnh hưởng của pH tới Fe, Al, Mn, Ca, Mg và P trong ất. Khoảng pH 5,5 –
7,0 ược xem là tốt nhất cho sự dễ tiêu c c nguyên tố inh ưỡng trong ất.
Trong chừng mực nhất ịnh có thể xem, nếu pH ất là phù hợp với lượng P dễ
tiêu thì với c c chất inh ưỡng kh c (nếu có lượng tổng số
có hàm lượng dễ tiêu cung cấp
y ủ) cũng sẽ
y ủ trong h u hết c c trường hợp (Brady
and Weil, 2008).
* H m lượng chất hữu cơ trong đất
Chất hữu cơ (OM) và mùn là hợp ph n quan trọng của ất, làm cho ất
11
có những tính chất kh c với m u chất. Số lượng và tính chất của chất hữu cơ có
vai trị quyết ịnh ến qu trình hình thành và c c tính chất cơ ản của ất. Chất
hữu cơ là nguồn cung cấp thức ăn cho cây, có ảnh hưởng rất lớn ến tính chất lý
học, hóa học và sinh học ất (Nguyễn Hữu Th nh v Trần Thị Lệ H ,
6).
Sự tích lũy chất hữu cơ và mùn tập chung ở t ng ất mặt là ấu hiệu
hình thành quan trọng biểu thị ộ phì nhiêu của ất (Trần V n Chính v Cộng
sự, 2006).
Thang
nh gi hàm lượng chất hữu cơ của ất theo “Cẩm nang sử dụng
đất nông nghiệp” của Bộ NN và PTNT và ược phân chia thành 3 cấp:
OM > 2,0%: ất giàu chất hữu cơ
OM từ 1,0% – 2,0%: ất có hàm lượng chất hữu cơ trung ình
OM < 1%: ất nghèo chất hữu cơ
* H m lượng N trong đất
Đạm là nguyên tố inh ưỡng quyết ịnh năng suất cây trồng, N trong
từng loại ất phụ thuộc vào hàm lượng chất hữu cơ trong ất, ất giàu mùn thì
có nhi u N (Hội khoa học đất Việt Nam, 2000).
N là nguyên tố ặc biệt, nó khơng có trong thành ph n của
mẹ và
kho ng vật. N tồn tại ưới 2 dạng: N vô cơ và N hữu cơ.
- N vô cơ cây hút ược dễ àng và chỉ chiếm 1 – 2 % N tổng số. N vô cơ
tồn tại ưới dạng: NH4+, NO3-, NO2-, trong ó chủ yếu là ạng NH4+, và NO3-.
- N hữu cơ chiếm 80% N tổng số trong ất, nhờ kho ng hóa và t c ộng
của vi sinh vật chuyển thành NH4+ cây mới hút ược.
Thang
nh gi chi tiết chỉ tiêu hàm lượng N trong ất ược phân chia
thành 3 cấp:
+ N > 0,15%: ất giàu ạm
+ N từ 0,08% - 0,15%: ất có hàm lượng ạm trung ình
+ N < 0,08%: ất nghèo ạm
12
* H m lượng P trong đất
Lân là nguyên tố inh ưỡng a lượng ối với cây trồng. Lân óng vai
trị quan trọng trong qu trình trao ổi chất, hút inh ưỡng và vận chuyển
c c chất trong cây. Cây thiếu lân sẽ sinh trưởng chậm, cho năng suất thấp
phẩm chất nơng sản kém (Trần V n Chính v Cộng sự, 2006; Nguyễn Thế
Đặng, 2011).
Khả năng cung cấp P trực tiếp của ất cho cây trồng ược
nh gi qua
chỉ số P dễ tiêu. Tuỳ theo ộ chua của ất mà lân trong ung ịch ất có thể
tồn tại ưới dạng H2PO4- hoặc HPO42-. Khi pH < 7,2 thì lân trong ung ịch
ất tồn tại ưới dạng H2PO4-, ngược lại khi pH > 7,2 thì lân trong ung ịch
ất có xu hướng tồn tại ưới dạng HPO42-. Cây trồng chỉ hút lân chủ yếu ưới
dạng H2PO4- và 1 ph n ưới dạng HPO42- (Mengel v Kirb , 987).
Để ịnh lượng hàm lượng lân tổng số và ễ tiêu trong ất thì có rất nhi u
phương ph p kh c nhau nhưng
u dựa trên phương ph p trắc quang “màu
xanh molip en” ằng phổ quang kế.
Tiêu chuẩn
nh gi hàm lượng lân tổng số trong ất ược phân chia
thành 3 cấp:
+ P2O5 > 0,10%: ất giàu lân
+ P2O5 từ 0,06% - 0,10%: ất có hàm lượng lân trung ình
+ P2O5 < 0,06%: ất nghèo lân
* H m lượng K trong đất
Cùng với
ạm và lân thì kali là nguyên tố inh ưỡng a lượng quan
trọng ối với cây trồng, ặc biệt ối với cây ăn quả như vải, nhãn trên ất có
thành ph n cơ giới nhẹ. Hàm lượng kali tổng số trong ất rất kh c nhau phụ
thuộc chủ yếu vào nguồn gốc ph t sinh (thành ph n kho ng vật của
mẹ, ặc
biệt là kho ng chứa kali như mica, hy romica…), i u kiện phong ho
và
hình thành ất, thành ph n cơ giới ất, mức ộ r a trôi, chế ộ canh t c, phân
ón (Nguyễn Hữu Th nh v Trần Thị Lệ H ,
13
6).
Đa số c c loại ất Việt Nam qu trình phong hóa mạnh, silicat bị ph
hủy nên lượng K tổng số trong ất biến ộng rất lớn. C c loại ất phù sa o
chứa nhi u silicat nên chứa nhi u K hơn c c loại ất ịa thành. Đất càng nhẹ
càng chứa nhi u c t và càng ít K. Ở c c chân ất chua mặn, tỷ lệ K2O tương
ối cao là o sự tích lũy của c c loại muối biển.
Hàm lượng kali trong ất kh c nhau o mức ộ hấp thụ K+ không giống
nhau. Vũ Cao Th i nghiên cứu v thành ph n kho ng sét
u cho thấy ất
gi u kho ng hy romica, keo sét giàu hy romica, vecmiculit, illit hấp thụ K+
mạnh, ph n K trao ổi, K dễ tiêu là ph n chủ yếu cung cấp thức ăn cho cây
(Đỗ Ánh,
6).
C c chỉ tiêu thường ùng ể
nh gi hàm lượng K trong ất bao gồm:
Hàm lượng K tổng số ược ịnh lượng theo phương ph p quang kế ngọn l a
và hàm lượng K dễ tiêu ược ịnh lượng theo phương ph p amon axetat. Để
tiện cho công t c
nh gi hàm lượng K trong ất, người ta chia nó ra thành
những mức ộ kh c nhau
Thang
nh gi hàm lượng kali tổng số của ất ược chia thành 3 cấp:
+ K2O > 2%: ất giàu kali
+ K2O từ 1% - 2%: ất có hàm lượng kali trung ình
+ K2O < 1%: ất nghèo kali
* Dung tích trao đổi cation (CEC)
Gi trị ung tích trao ổi cation là 1 chỉ tiêu ộ phì quan trọng chi phối
năng suất cây trồng. Thường thì CEC cao thì ất thường cho năng suất cao
hơn ất có CEC thấp. Đất có CEC cao cịn nhi u iện tích thừa sẽ là những
ất ph t huy tốt của ưu iểm v hấp thụ hóa lý, ặc biệt là c c chất dinh
ưỡng dạng cation như: NH4+, K+, Ca++, Mg++, …, nếu ph n hữu cơ tham gia
là
ng kể thì ất ó lại ph t huy ưu iểm v mặt hấp thụ hóa học o c c keo
hữu cơ hoặc hữu cơ – kho ng có ộ phân t n cao, ặc biệt là hữu cơ – kho ng
có c u nối với Fe ( Đỗ Ánh,
6).
14
Thông qua CEC ể
nh gi
ược khả năng cung cấp inh ưỡng của ất
cho cây trồng cũng như nhu c u và hiệu lực của phân ón cho cây ối với
từng loại ất.
CEC có t c ụng làm tăng tính ệm của ất, có ảnh hưởng ến chế ộ
inh ưỡng trong ất thông qua cơ chế trao ổi cation và tạo phức, cơ chế
giảm bớt ộ ộc của c c nguyên tố trong ất như: sắt, nhôm i ộng.
CEC trong ất ược ịnh lượng bằng phương ph p amon axetat ở pH =
8,2 và
nh gi theo thang phân cấp bởi c c nhà tư vấn châu Âu ược phân
thành 5 cấp:
+ CEC > 40 l l/100g ất: ất có CEC rất cao
+ CEC từ 25 – 40 l l/100g ất: ất có CEC cao
+ CEC từ 10 – 25 l l/100g ất: ất có CEC trung ình
+ CEC từ 5 - 10 l l/100g ất: ất có CEC thấp
+ CEC < 5 l l/100g ất: ất có CEC rất thấp
* H m lượng KLN trong đất
Thuật ngữ kim loại nặng nhằm nói tới bất cứ một nguyên tố nào có khối
lượng riêng lớn ( > 5 g/cm3) và thể hiện ộc tính ở nồng ộ thấp. Tuy nhiên, ộ
ộc của kim loại nặng còn phụ thuộc vào c c ạng tồn tại của chúng ở trong ất.
Chúng có thể tồn tại ở nhi u dạng kh c nhau nhưng chủ yếu ở c c ạng sau ây:
-
Dạng linh ộng
- Dạng liên kết cacbonat
- Dạng liên kết oxit sắt, oxit mangan
- Dạng liên kết với chất hữu cơ
Hàm lượng kim loại nặng tích tụ trong ất do nhi u nguồn kh c nhau: phong
hóa
và kho ng vật, lắng ọng khí quyển…; từ c c nguồn nhân tạo: công
nghiệp, nông nghiệp, hoạt ộng ân sinh… Khi sự tích lũy của KLN vượt qu
một ngưỡng gi trị cho phép sẽ gây nguy hại ến sinh vật và môi trường. (Hội
khoa học đất Việt Nam, 2000).
Thang
nh gi hàm lượng kim loại nặng trong ất theo (QCVN 03-
MT:2015/BTNMT).
15