Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Giáo trình Thực hành Chăm sóc sức khỏe trẻ em - Cao đẳng Y tế Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.24 MB, 73 trang )

LỊCH TRÌNH THựC HÀNH CHĂM SĨC sức KHOE TRẺ EM

TT
1
2
4
5
6
7
8
9

Buổi
TH
1
2
3
4
5

6

Tên bài
Thực hành xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em
Thực hành chăm sóc trẻ có vấn đề ni dưỡng chưa hợp lí
hoặc nhẹ cân
Thực hành nhận định trẻ bệnh
Thực hành chăm sóc trẻ ho khó thở
Thực hành xử trí trẻ dị vật đường thờ
Thực hành chăm sóc trẻ sốt và co giật do sốt
Thực hành chăm sóc trẻ tiêu chảy


Thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng nhẹ cân

Số tiết
thực hành
5
5

5
3
2
3
2
5

1


THựC HÀNH XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
Số tiết: 5 tiết
MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức
1. Trình bày được nội dung hướng dẫn xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở

trẻ em (CĐRMH2).
- Kỹ năng

2. Ghi chép đúng phiếu ghi trẻ bệnh từ 0 đến 2 tháng tuổi và từ 2 tháng đến 5
tuổi (CĐRMH 2, 7).

3. Đánh giá, phân loại đúng trẻ bệnh từ 2 tháng đến 5 tuối và từ 0 đến 2 tháng

tuổi theo hướng dẫn xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em (CĐRMH 2,

3).
4. Xác định đúng hướng điều trị trẻ bệnh từ 2 tháng đến 5 tuối và từ 0 đến 2

tháng tuối theo hướng dẫn xử trí lồng ghép các bệnh thường gặp ở trẻ em
(CĐRMH 3).
5. Tư vấn được cho người chăm sóc trẻ về hẹn khám lại và khám lại ngay

(CĐRMH 1, 3, 5).
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm

6. Thể hiện sự khẩn trương, chính xác, nhẹ nhàng khi chăm sóc trẻ và tỉ mỉ, ân
cần khi giao tiếp với người chăm sóc trẻ (CĐRMH 1).

NỘI DUNG
1. Tình huống
1.1 Tình huống 1: trẻ Jenny
Yêu cầu 1: Đánh giá, phân loại cho tình huống bé Jenny
1.2 Tình huống 2 trẻ Matta
Yêu cầu 1: Đánh giá, phân loại, xác định điều trị cho tình huống bé Matta
1.3 Tình huống 3: trẻ Jemma
Yêu cầu 1: Đánh giá phân loại, lựa chọn các biện pháp điều trị cho Jemma
1.4 Tình huống 4:
Bé Lê Anh Thư 18 tháng nặng 10kg địa chỉ nhà bé số 2 ngõ 2 phố A, Hà Nội đến
khám ở phòng khám đa khoa khu vực B vì ho và sốt.
Bé ăn được, nôn vài lần sau khi ăn cháo, không co giật trong đợt ốm này.
2



Bé ho 2 ngày, nhịp thở 44 lần/ phút, không có tiếng thở rít nhưng có thở khị khè và
chảy nước mũi trong.
Bé đi ngoài 2 lần 1 ngày phân vàng, thành khuôn.
Bé sốt liên tục 2 ngày nay, nhiệt độ hiện tại là 38°c, bé không sống ở vùng có nguy
cơ sốt rét nhưng khu vực bé ở đang có người mắc sốt xuất huyết, bé khơng có ban tồn
thân, 3 tháng gần đây bé khơng bị mắc sởi. Bé khơng có dấu hiệu chảy máu mũi, khơng
chảy máu lợi, khơng nơn ra máu hoặc đi ngồi phân đen, mạch rõ, 98 lần/ phút, sờ da
bàn tay bàn chân ấm, khơng có chấm nốt hoặc mảng xuất huyết dưới da, không chảy
máu mũi, không chảy máu chân răng.
Bé Thư khơng có biểu hiện bất thường ở tai.
Bé đã được tiêm chủng đủ các mũi vắc xin lúc dưới 1 tuổi, nhưng chưa tiêm nhắc lại
mũi sởi vì hơm đi tiêm chủng bé bị sốt.
Bé Thư vẫn được bú mẹ khoảng 2-3 lần ban ngày, có ăn cháo 3 bữa 1 ngày mồi bữa
1 bát, cháo có thịt, rau, dầu ăn, bé ít được ăn quả, mồi ngày có uống 2 lần sữa tươi.
Yêu cầu:
1. Hãy quan sát băng video đế đánh giá, phân loại một số vấn đề thường gặp cho bé
Thư.
2. Hãy xác định điều trị và thực hành hướng dẫn mẹ đưa trẻ đến khám lại và khám
ngay.

2. Hướng dẫn học tì nh huống
Tinh
Giải
Tên sinh viên
Nhiệm vụ
huống
quyết
được phân
u cầu
cơng

u cầu Sinh viên cả Cán bộ y tế
Tình
huống
1
lóp
1
u cầu Sinh viên cả Cán bộ y tế
Tinh
huống 2
lóp
2
Yêu cầu Sinh viên cả Cán bộ y tế
Tình
huống
3
lóp
3

Tình
huống
4

u
1

cầu Sinh viên cả Cán bộ y tế
lóp

Sinh viên 1


Cán bộ y tế

Sinh viên 2

Mẹ bé Thư

u cầu
2

Cơng việc

Quan sát băng video tình huống trẻ
Jenny đế tiến hành đánh giá, phân
loại cho trẻ
Quan sát băng video tình huống trẻ
Matta tiến hành đánh giá, phân loại,
lựa chọn biện pháp điều trị cho trẻ
Quan sát băng video tình huống trẻ
Jemma tiến hành đánh giá, phân
loại, lựa chọn biện pháp điều trị cho
trẻ
Nghiên cứu tình huống trẻ Thư tiến
hành đánh giá, phân loại, lựa chọn
biện pháp điều trị, hẹn khám lại và
khám ngay cho trẻ
Đóng vai hướng dẫn mẹ Thư các
dấu hiệu cần đưa trẻ đến khám lại
và khám ngay
Đóng vai lắng nghe CBYT
Hỏi lại những câu hỏi để hiếu rõ


3. Thảo luận sau thực hành

3


- Những việc cần lưu ý khi đánh giá dấu hiệu nguy hiểm toàn thân.
- Cách xác định thở nhanh ở trẻ em, các lưu ý khi khám dấu hiệu rút lõm lồng ngực,
nghe tiếng thở rít cho trẻ bị ho, khó thở.
- Các lưu ý khi khám dấu hiệu mắt trũng,
- Cách sử dụng bảng phân loại ho khó thở, tiêu chảy, sốt, dinh dưỡng và thiếu máu.
- Cách lựa chọn biện pháp điều trị phù họp
- Cách hẹn ngày khám lại và các dấu hiệu cần đưa trẻ đến khám ngay.
4. Quy trình thực hành và bảng kiểm

4


QUY TRÌNH THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI CÁC DẤU HIỆU NGUY
HIỂM TOÀN THÂN CHO TRẺ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
TT
1

2

3

4

5


6

7

8

Nội dung các bước
Chào hỏi, giới thiệu tên

Giải thích lí do của buổi
thăm khám.
Hỏi các thơng tin về thủ
tục hành chính, xác định
lần khám đầu hay khám lại
Ghi chép vào phiếu.

Ý nghĩa
Tạo mối quan hệ
gần gũi.

Tiêu chuẩn phải đạt
Thể hiện giao tiếp khơng lời
hiệu quả
Giọng nói rõ, nhẹ nhàng, thể
hiện sự quan tâm.
Giọng nói rõ ràng
Sử dụng giao tiếp không lời
hiệu quả.
Điền chữ hoặc số hoặc đánh

dấu y/

Biết rõ tên tuổi địa
chỉ, lí do đến khám
của trẻ
Biết rõ đây là lần
khám đầu hay khám
lại
Hỏi: trẻ có uống được Phát hiện dấu hiệu Nói rõ ràng, có thể giải
thích để mẹ hiểu bằng cách
nguy hiểm ở trẻ
hoặc bỏ bú không?
Nếu bà mẹ trả lời “có“ đề
đặt câu hỏi: từ sáng đến bây
nghị bà mẹ cho trẻ ăn hoặc
giờ bé đã ăn/ bú mẹ chưa?
uống nước để NVYT trực
tiếp quan sát và kiếm tra
lại dấu hiệu này)
Hỏi: Trẻ có nơn tất cả mọi Phát hiện dấu hiệu Nói rõ ràng, có thể giải
thích để mẹ hiểu bằng cách
nguy hiểm ở trẻ
thứ khơng?
Nếu bà mẹ trả lời “có“ đề
đặt câu hỏi: bé có nơn
khơng? Có phải lần nào ăn,
nghị bà mẹ cho trẻ ăn/ bú/
uống nước và trực tiếp
uống cũng nôn?
quan sát lại dấu hiệu này)

Hỏi: bé có bị co giật trong Phát hiện dấu hiệu Giọng nói rõ ràng, sử dụng
đợt ốm này không? Đồng
từ dễ hiểu
nguy hiểm ở trẻ
thời quan sát xem hiện tại
trẻ co co giật không?
Phát hiện dấu hiệu Quan sát trẻ trong cả quá
Quan sát xem trẻ có li bì
nguy hiểm ở trẻ
khó đánh thức khơng?
trình khám.
Có thể nhẹ nhàng đánh
Trước khi đánh thức trẻ cần
thức trẻ dậy nếu mẹ cho
đặt câu hỏi với bà mẹ xem
biết biếu hiện nằm im này
trẻ vừa ngủ hay dấu hiệu
này là bất thường.
là khơng bình thường
Phân loại trẻ có hay khơng Đe xác định trẻ có Sử dụng dấu a/ đánh vào sau
có dấu hiệu NHTT
dấu hiệu NHTT chữ có/ khơng ở cột phân
loại trong phiếu ghi
khơng.
Hỏi trẻ có ho hoặc khó thở Trẻ được đánh giá Đánh dấu a/ vào có/khơng
đầy đủ
khơng.

5



QUY TRÌNH THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI HO KHÓ THỞ CHO TRẺ
2 THÁNG ĐẾN 5 TUỒI
TT
1

2

3

4

5

6
7

8

9

Nội dung các bước
Chào hỏi, giới thiệu tên
Giải thích lí do của buối
thăm khám.
Kiểm tra phần thủ tục
hành chính đã điền đầy đủ
thơng tin chưa.
Kiểm tra xem trẻ đã được
đánh giá và phân loại dấu

hiệu nguy hiểm toàn thân
chưa. Nếu chưa cần đánh
giá và phân loại về dấu
hiệu nguy hiểm toàn thân
- Hỏi trẻ có ho khơng? Có
ho thì hỏi tiếp trẻ ho trong
bao lâu? Nếu mẹ trả lời
không hỏi về tiêu chảy.
- Ghi chép vào phiếu
- Đếm nhịp thở trong 1
phút
- Đối chiếu với ngưỡng
thở nhanh
- Ghi chép vào phiếu

Ý nghĩa
Tạo mối quan hệ
gần gũi.

Tiêu chuẩn phải đạt
Thể hiện giao tiếp không lời
hiệu quả với mẹ và với trẻ
Giọng nói rõ
Tránh nhầm lẫn
Thủ tục hành chính phải được
Xác định khám điền đầy đủ tất
lần đầu/khám lại
Chắc chắn không Quan sát trẻ và đối chiếu với
bỏ sót tình trạng phần ghi chép ở phiếu ghi, cột
nguy hiểm của trẻ đánh giá phân loại các

DHNHTT đã được đánh dấu -ự
vào có/khơng

Để xác định trẻ có Nói nói rõ
triệu chứng là ho Đánh đánh dấu y/ có/khơng
Điền số ngày trẻ ho
khó thở khơng

Xác định trẻ có Đề nghị bà mẹ vén áo trẻ bộc
lộ bụng và ngực trẻ. Để trẻ yên
thở nhanh không
tĩnh. Để đồng hồ gần bụng trẻ,
quan sát di động bụng trẻ và
đồng hồ trong 1 phút.
Ghi nhịp thở của trẻ vào phiếu
ghi. Khoanh trịn thở nhanh
nếu có
- Quan sát dấu hiệu rút
Xác định trẻ có Quan sát trong khi đếm nhịp
lõm lồng ngực
khó thở, phải gắng thở. Khoanh trịn rút lõm lồng
- Ghi chép vào phiếu
sức để thở
ngực nếu có
- Nghe tiếng thở bất
Xác định trẻ có Ghé tai gần miệng và mũi trẻ,
thường
khó thở khơng hay mắt nhìn xuống bụng trẻ để
- Ghi chép vào phiếu
trẻ ngạt mũi, khụt xác định thì hít vào hay thở ra.

khịt mũi.
Khoanh trịn khị khè hoặc thở
rít nếu có
Đối chiếu với bảng PL ho Để phân loại đúng Đối chiếu bảng PL ho khó thở
khó thở để phân loại ho
bắt đầu từ ô trên cùng. Trẻ phù
khó thở cho trẻ
họp với ơ phân loại nào thì ghi
phân loại đó vào phiếu
Ghi phân loại ho khó thở
vào phiếu
Hỏi bà mẹ trẻ có tiêu chảy Để trẻ được đánh Đánh dấu y/ vào có/khơng
khơng
giá tồn diện
6


QUY TRÌNH THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TIÊU CHẢY CHO TRẺ 2
THÁNG ĐẾN 5 TUỐI
TT
1

2

3

4

5


6

7

8

9

Nội dung các bước
Chào hỏi, giới thiệu tên
Giải thích lí do của buổi
thăm khám.
Kiếm tra phần thủ tục
hành chính đã điền đầy đủ
thơng tin chưa. Nếu chưa
đủ cần hoàn thành
Kiếm tra xem trẻ đã được
ĐG và phân loại DH
NHTT và ho khó thở
chưa. Nếu chưa cần đánh
giá và phân loại các vấn
đề này
- Hỏi trẻ có tiêu chảy
khơng? Bà mẹ trả lời Có
thì hỏi tiêu chảy trong bao
lâu? Có máu trong phân
khơng?
Nếu mẹ trả lời khơng thì
hỏi về triệu chứng sốt
- Ghi chép vào phiếu

Quan sát tồn trạng:
Trẻ có li bì/ Trẻ vật vã
Ghi chép lại
Quan sát mắt trẻ
Nếu nghi ngờ hỏi bà mẹ
mắt trẻ có khác so với
ngày thường khơng
Đề nghị bà mẹ cho trẻ
uống nước bằng thìa (trẻ
>2 tháng tuối)
Ghi chép lại

Khám nếp véo da bụng

Ý nghĩa
Tạo mối quan hệ
gần gũi.

Tiêu chuẩn phải đạt
Thể hiện giao tiếp không lời
hiệu quả với mẹ và với trẻ
Giọng nói rõ
Tránh nhầm lần
Thủ tục hành chính phải
Xác định khám lần được điền đầy đủ tất
đầu/khám lại

Chắc chắn trẻ được Quan sát trẻ và đối chiếu với
thăm khám toàn phần ghi chép ở phiếu ghi
diện

DH NHTT và ho khó thở

Đế xác định trẻ có Giọng nói rõ ràng, dành thời
triệu chứng tiêu gian đế bà mẹ trẻ lời
Đánh dấu V vào có/khơng,
chảy khơng
điền số ngày và khoanh trịn
các dấu hiệu có

Xác định trẻ li bì, Quan sát trẻ
Khoanh trịn các dấu hiệu có
vật vã, tỉnh táo
Xác định dấu hiệu Quan sát hốc mắt của trẻ/ hỏi
mắt trũng
bà mẹ
Khoanh trịn các dấu hiệu có
Xác định khả năng
uống của trẻ: khơng
uống được uống
kém, háo hức hay
bình thường
Xác định nếp véo
da mất rất chậm,
mất chậm hay mất
ngay

Quan sát cách trẻ uống nước
Khoanh trịn quanh dấu hiệu
trẻ có


Dùng ngón cái và ngón trỏ
véo da và tổ chức dưới da
dọc thân trẻ.
Khoanh trịn quanh dấu hiệu
trẻ có
Đối chiếu với bảng phân Để phân loại đúng: Đối chiếu bảng phân loại tiêu
loại tiêu chảy đế phân loại Tình trạng mất chảy
7


1. Phân loại mất nước cho tất
cả trẻ bị tiêu chảy
Bắt đầu từ ơ trên cùng, chọn
PL thích họp ghi vào phiếu.
2. Nếu trẻ tiêu chảy từ 14
ngày trở lên PL tiêu chảy kéo
dài, ghi vào phiếu phía dưới
phân loại mất nước
3. Phân loại máu trong phân
ghi dưới PL mất nước
Để trẻ được đánh Đánh dấu y/ vào có/khơng
giá tồn diện

mất nước, tiêu chảy kéo nước
dài, máu trong phân cho Tiêu chảy kéo dài
trẻ
Máu trong phân
Ghi phân loại vào phiếu

10


Hỏi trẻ có sốt khơng

8


QUY TRÌNH THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI SỐT CHO TRẺ 2
THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
TT
1

2

3

4

5

6

7

Nội dung các bước
Chào hỏi, giới thiệu tên

Giải thích lí do của buối
thăm khám.
Kiếm tra phần thủ tục
hành chính đã điền đầy đủ

thơng tin chưa. Nếu chưa
đủ cần hoàn thành
Kiểm tra xem trẻ đã được
đánh giá và phân loại dấu
hiệu nguy hiếm tồn thân,
ho khó thở, tiêu chảy
chưa, nếu chưa cần ĐG
PL trẻ về các vấn đề này
- Hỏi trẻ có sốt khơng?
Nếu bà mẹ trả lời Có thì
hỏi và đánh giá tiếp các
dấu hiệu sốt.
Nếu không hỏi tiếp các
vấn đề ở tai
- Ghi chép vào phiếu
Hỏi và khám các dấu hiệu
sốt và sởi
Ghi chép vào phiếu

Ý nghĩa
Tạo mối quan
hệ gần gũi.

Tiêu chuẩn phải đạt
Thế hiện giao tiếp không lời hiệu
quả với mẹ và với trẻ
Giọng nói rõ, nhẹ nhàng, thể
hiện sự quan tâm.
Tránh nhầm lẫn Thủ tục hành chính phải được
Xác định khám điền đầy đủ tất

lần đầu/khám
lại
Chắc chắn trẻ Quan sát trẻ và đối chiếu với
được
thăm phiếu ghi, đánh giá phân loại các
khám tồn diện DHNHTT, ho khó thở, tiêu chảy

Chắc chắn trẻ Giọng nói rõ ràng
được
thăm Dánh thời gian đế bà mẹ trả lời
khám tồn diện Đánh dấu V vào có/khơng,
khoanh trịn các dấu hiệu trẻ có,

Phát hiện dấu Câu hỏi rõ ràng
hiệu của sởi và Quan sát da mắt, mũi trẻ
các biến chứng
Khoanh trịn nếu có bất ki dấu
hiệu nào
Hỏi và khám các dấu hiệu Phát hiện các Câu hỏi rõ ràng
sốt xuất huyết
dấu hiệu sốt Quan sát da mắt, mũi trẻ
Ghi chép vào phiếu
Khoanh trịn nếu có bất ki dấu
xuất huyết.
hiệu nào
Đối chiếu với bảng phân Đẻ phân loại Đối chiếu bảng phân loại sốt:
loại sốt để phân loại cho đúng:
1. Phân loại sốt
về sốt
trẻ

Chọn 1 trong 2 bảng phân loại
Ghi phân loại vào phiếu
trẻ
có hay khơng có nguy cơ sốt
Sởi
Sốt xuất huyết
rét
Bắt đầu từ ơ trên cùng, chọn PL
thích hợp ghi vào phiếu tương
ứng ô đối với tất cả trẻ sốt.
2. Phân loại sởi nếu trẻ đang có
ban trên da hoặc đã mắc sởi
trong 3 tháng gần đây.

9


8

Hỏi trẻ có vấn đề ở tai
khơng

Bắt đầu từ ơ trên cùng, chọn PL
thích hợp ghi vào phiếu tương
ứng ơ phân loại sởi
3. Phân loại sốt xuất huyết nếu
trẻ có nguy cơ sốt xuất huyết
Bắt đầu từ ô trên cùng, chọn PL
thích hợp ghi vào phiếu tương
ứng ơ phân loại sốt xuất huyết

trẻ được đánh Đánh dấu V vào có/khơng
giá toàn diện

10


QUY TRÌNH THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI VẤN ĐỀ VỀ TAI, SUY
DINH DƯỠNG VÀ THIẾU MÁU CHO TRẺ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
TT
1

2

3

4

5

6

Tiêu chuấn phải đạt
Thể hiện giao tiếp khơng lời
hiệu quả với mẹ và với trẻ
Giọng nói rõ
Tránh nhầm lần
Thủ tục hành chính phải
Xác định khám lần được điền đầy đủ tất
đầu/khám lại


Nội dung các bước
Chào hỏi, giới thiệu tên
Giải thích lí do của buổi
thăm khám.
Kiểm tra phần thủ tục
hành chính đã điền đầy đủ
thơng tin chưa. Nếu chưa
đủ cần hoàn thành
Kiểm tra xem trẻ đã được
ĐG và phân loại
- DH NHTT
- ho khó thở
- Tiêu chảy
-Sốt
Nếu chưa cần đánh giá
và phân loại các vấn đề
này
- Hỏi trẻ có vấn đề ở tai
khơng? Bà mẹ trả lời Có
thì hỏi và khám các dấu
hiệu về tai.
- Đối chiếu với bảng PL
các vấn đề ở tai đế PL trẻ.
- Nếu mẹ trả lời khơng thì
tiếp tục kiếm tra suy dinh
dưỡng và thiếu máu
- Ghi chép vào phiếu
Quan sát các dấu hiệu:
- Gày mòn nặng rõ rệt
- Mờ giác mạc

- Khám phù 2 bàn chân

Ý nghĩa
Tạo mối quan hệ
gần gũi.

Khám dấu hiệu lòng bàn
tay nhợt hay rất nhợt

Xác định trẻ có dấu Để ngửa lịng bàn tay trẻ so
hiệu thiếu máu sánh màu sắc lòng bàn tay trẻ
với mẹ hay trẻ cùng lứa tuổi
không

Chắc chắn trẻ được Quan sát trẻ và đối chiếu với
thăm khám toàn phần ghi chép ở phiếu ghi.
diện

Để xác định trẻ có Giọng nói rõ ràng, dành thời
bất thường ở tai gian để bà mẹ trẻ lời
Đánh dấu y/ vào có/khơng,
khơng.
khoanh trịn các dấu hiệu có
và chọn phân loại thích hợp
rồi ghi vào cột phân loại.

Xác định trẻ có dấu Bộc lộ ngực bụng cánh tay,
hiệu
suy
dinh đùi mơng trẻ để quan sát lớp

mờ dưới da cịn hay mất.
dưỡng nặng khơng
Quan sát phần kết mạc phía
trước lịng đen của mắt xem
có nhẵn bóng khơng.
Dùng ngón tay ấn mu chân
trẻ xem có lõm khơng

11


7

Đối chiếu với bảng phân
loại suy dinh dưỡng và
thiếu máu.
Ghi phân loại vào phiếu

10

Hỏi trẻ có vấn đề khác
khơng

Đối chiếu bảng phân suy
dinh dường và thiếu máu bắt
đầu từ ô trên cùng. Trẻ phù
hợp với ơ phân loại nào thì
chọn phân loại đó, ghi vào
phiếu.
Để trẻ được đánh Ghi vấn đề khác vào phiếu

giá tồn diện

Để phân loại đúng
vè tình trạng dinh
dưỡng và thiếu máu
cho trẻ.

QUY TRÌNH THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI,
XÁC ĐỊNH HƯỚNG ĐIÊU TRỊ TRẺ 0 THÁNG ĐẾN 2 THÁNG TƯỐI
TT
1

2

3

4

5

6

7

Nội dung các bước
Chào hỏi, giới thiệu tên

Giải thích lí do của buổi
thăm khám.
Hỏi các thơng tin về thủ

tục hành chính, xác định
lần khám đầu hay khám lại
Ghi chép vào phiếu ghi trẻ
0-2 tháng tuổi

Ý nghĩa
Tạo mối quan hệ
gần gũi.

Tiêu chuẩn phải đạt
Thế hiện giao tiếp không lời
hiệu quả
Giọng nói rõ, nhẹ nhàng, thế
hiện sự quan tâm.
Giọng nói rõ ràng
Sử dụng giao tiếp khơng lời
hiệu quả.
Điền chữ hoặc số hoặc đánh
dấu y/

Biết rõ tên tuổi địa
chỉ, lí do đến khám
của trẻ
Biết rõ đây là lần
khám đầu hay khám
lại
Hỏi và đánh giá các dấu Phát hiện tất cả các Hỏi rõ ràng, có thể giải
hiệu kiếm tra bệnh rất dấu hiệu bệnh rất thích để mẹ hiểu. Bộc lộ
bụng và ngực trẻ để quan sát
nặng.

nặng ở trẻ
Nếu đếm NT của trẻ từ 60
dấu hiệu RLLN và đếm NT
lần/ phút trở lên đếm lại
được chính xác.
lần 2
Phân loại bệnh rất nặng
Trẻ được phân loại Khoanh trịn dấu hiệu có.
Đối chiếu bảng phân loại
chính xác
bệnh rất nặng, Chọn phân
loại phù hợp. Ghi đúng ô
phân loại
Phát hiện dấu hiệu Quan sát màu da trẻ dưới
Hỏi và đánh giá vàng da
vàng da ở trẻ
ánh sáng tự nhiên, khám cả
lòng bàn tay và gan bàn
chân.
Phân loại vàng da
Trẻ được phân loại Khoanh tròn dấu hiệu có.
Đối chiếu bảng phân loại
chính xác
vàng da, chọn phân loại phù
hợp và ghi đúng ô phân loại
Hỏi và đánh giá vấn đề
Phát hiện tình trạng Nếu bà mẹ không hiểu thế
12



nào là tiêu chảy có thế đặt
câu hỏi phân trẻ có lỏng hơn
so với ngày thường khơng?
Khám nếp véo da bằng cách
véo da và lóp mờ dưới da
dọc cơ thể trẻ.
Phân loại tiêu chảy cho trẻ Trẻ được phân loại Khoanh trịn dấu hiệu có.
nếu trẻ có tiêu chảy
Đối chiếu bảng phân loại
chính xác
tiêu chảy, chọn phân loại
phù họp và ghi đúng ô phân
loại
Kiểm tra và phân loại vấn Trẻ được đánh giá Đánh giá đủ các dấu hiệu,
đề nuôi dường chưa họp lý tồn diện về ni khoanh trịn dấu hiệu có.
và nhẹ cân
dưỡng
Chọn phân loại phù hợp
Nếu trẻ khơng có phân
Ghi đúng ơ phân loại
loại nặng khác
Xác định hướng điều trị và Gia đình trẻ được Gấp phiếu ghi
thơng báo cho gia đình trẻ thơng báo hướng xử Đối chiếu hướng điều trị
trí đúng theo hướng trong ơ phân loại để xác
định chính xác hướng điều
dẫn
trị. Ghi chép đúng.
Thơng báo rõ cho gia đình
một cách dễ hiểu.


tiêu chảy
Hỏi trẻ có tiêu chảy
khơng? Nếu có trong bao
lâu?

8

9

10

tiêu chảy của trẻ

13


QUY TRÌNH THỰC HÀNH HƯỚNG DẪN BÀ MẸ KHI NÀO ĐƯA TRẺ ĐẾN
KHÁM LẠI VÀ KHÁM NGAY
TT
Nội dung các bước
1
Chào hỏi, giới thiệu tên

Giải thích lí do của buổi
gặp gỡ.

2

3


4

5

6

7

Ý nghĩa
Tạo mối quan hệ
gần gũi.
Mẹ hiếu rõ tầm
quan trọng của buổi
hướng dẫn.

Tiêu chuẩn phải đạt
Thế hiện giao tiếp không lời
hiệu quả
Giọng nói rõ, nhẹ nhàng, thế
hiện sự quan tâm.
Nếu có trẻ bên cạnh mẹ thế
hiện sự quan tâm đến trẻ
Để mẹ hiểu được sự Giọng nói rõ ràng, cung cấp
cần thiết phải theo thơng tin về bệnh của trẻ
chính xác, từ ngữ dễ hiểu.
dõi trẻ.
Cử chỉ ân cần

Giải thích với bà mẹ về:
- về tình trạng bệnh của trẻ.

- Lí do trẻ được về nhà để
điều trị
- Sự cần thiết phải đưa trẻ
đến khám nagy và khám lại
Nói cho bà mẹ biết các dấu Để trẻ được phát
hiệu cần đưa trẻ đến khám
hiện sớm và xử trí
ngay
kịp thời ngay khi có
diễn
biến
bất
thường
Nói cho bà mẹ biết khi nào Để trẻ được theo
cần đưa trẻ đến khám lại
dõi sát và điều trị
đúng

Giọng nói rõ ràng, sử dụng
từ dễ hiểu
Thơng tin chính xác

Giọng nói rõ ràng, sử dụng
từ dễ hiểu
Thơng tin chính xác

Đặt câu hỏi để kiểm tra
Để chắc chắn mẹ đã
những lời khuyên đối với bà nhớ những thông
tin khi nào cần đưa

mẹ
trẻ đến khám ngay
và khám lại
Đặt câu hỏi gợi mở khuyến Để giúp bà mẹ có
khích bà mẹ hỏi thêm về
kiến thức về tiêm
những băn khoăn khác
chủng và chăm sóc
trẻ

Chào tạm biệt và hẹn gặp
lại

Câu hỏi mở, phù họp với trẻ.
Sử dụng giao tiếp không lời
hiệu quả
Dành thời gian đế bà mẹ suy
nghĩ và trả lời câu hỏi.
Câu hỏi mở
Sử dụng giao tiếp không lời
hiệu quả
Dành thời gian đế bà mẹ suy
nghĩ và đặt câu hỏi.
sẵn sàng giải đáp những băn
khoăn của mẹ
Tạo sự gần gũi tin Giọng nói ân cần,
Sử dụng giao tiếp không lời
cậy
hiệu quả


14


THựC HÀNH CHĂM SĨC TRẺ CĨ VẤN ĐỀ NI DƯỠNG CHƯA HỢP LÝ
HOẶC NHẸ CÂN
So tiết: 5 tiết
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Kiến thức
1. Giải thích được tầm quan trọng của việc theo dõi sự phát triển thể chất của trẻ bằng
biểu đồ tăng trưởng.
2. Phân tích được lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ, các ưu điểm và nhược điểm
của việc cho trẻ ăn thức ăn thay thế sữa mẹ.
3. Giải thích được tại sao trẻ cần được ni bằng sữa mẹ và ăn bổ sung đúng và phù
hợp với lứa tuổi.
Kỹ năng
4. Sử dụng biểu đồ tăng trưởng để đánh giá sự phát triển thế chất của trẻ và hướng dẫn
được gia đình cách theo dõi sự phát triển thế chất cho từng tình huống trẻ.
5. Đánh giá được chế độ nuôi dưỡng trẻ và xác định đúng các vấn đề nuôi dưỡng chưa
hợp lý phù họp với từng tình huống trẻ.
6. Hướng dẫn được bà mẹ cách nuôi con bằng sữa mẹ.
7. Hướng dẫn được bà mẹ nuôi dưỡng trẻ phù họp với lứa tuối.
8. Chế biến được 1 bữa ăn bổ sung phù họp với trẻ.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
9. Thế hiện sự nhẹ nhàng, chu đáo, tỉ mỉ khi thăm khám trẻ và hướng dẫn cho người
chăm sóc trẻ.

NỘI DUNG
1. Nội dung tình huống
1.1 Tình huống 1:
Bé Nguyễn p M 22 ngày tuổi nặng 3,9 kg, địa chỉ phòng 202 tập thể X.

Bé là con đầu, đẻ thường đủ tháng, cân nặng lúc đẻ 3,2kg.
Bé đang được bú mẹ và ăn sữa mẹ bằng bình khoảng 7 lần ban ngày và 2 lần ban đêm,
ngồi ra mẹ khơng bé ăn thức ăn hoặc nước uống nào khác. Mẹ vắt sữa ra cho bé ăn
bằng bình để biết mồi lần bé bú được bao nhiêu sữa, chị dự định sẽ cho bé ăn thêm 1 -2
bữa sữa cơng thức 1 ngày vì cho rằng sữa mình khơng đủ cho bé ăn no
u cầu:
1. Hãy xác định các vấn đề ni dường chưa hợp lí của bé Mai.
2. Hãy thực hành tư vấn cho mẹ bé Mai về ni con bằng sữa mẹ.
1.2 Tình huống 2
Bé Đậu A 9 tháng nặng 7,5kg, địa chỉ ở thôn Mai, xã B. Bé được mẹ đưa đến trạm y
tế xã vì hơm nay là ngày uống vitamin A.
Bé là con đầu đẻ thường đủ tháng, cân nặng lúc đẻ 3,0kg.
Tháng trước bé nặng 7,5kg, 2 tuần trước bé bị sốt 3 ngày mẹ tự mua thuốc và chăm
sóc bé tại nhà mà không đưa bé đi bệnh viện khám.
Yêu cầu:
1. Hãy hướng dẫn mẹ cách theo dõi sự phát triển thế chất cho bé.
15


1.3 Tình hng 3
Chị Tâm là mẹ Bé Khánh My 7 tháng nặng 7 kg địa chỉ ở số 2 phố B.
Chị đến gặp NVYT để hỏi về cách cho trẻ ăn vì chị thấy 1 tháng vừa qua chị cho bé
ăn bột nhưng bé ăn ít và chỉ tăng được 500gr.
Bé được bú mẹ và ăn bột 3 bừa 1 ngày. Mẹ nấu bột với thịt và cà rốt, đậu hoặc su
hào, ít khi ăn rau, thỉnh thoảng có ăn nước quả, mồi bữa bé ăn nửa bát bột loãng bé ăn
chậm phải nửa tiếng mới ăn xong bừa bột. Mẹ ít cho bé ăn cá và tơm vì sợ bé bị tiêu
chảy do ăn đồ tanh. Bé có uống 2 bữa sữa bột mồi lần khoảng 80ml, mẹ pha sữa bằng
cách đong 2,5 thìa sữa vào bình rồi đổ nước đủ đến 80ml.
Bé đã biết ngồi, chưa mọc răng, bé đã phân biệt mẹ và người lạ.
Yêu cầu:

1. Hãy Hướng dẫn mẹ bé Khánh My cách nuôi dường bé.
2. Hãy thực hành chế biến 1 bữa ăn bố sung cho bé Khánh My

2. Hướng dẫn học tì nh huống
Tinh
Giải
Tên sinh
huống
quyết
viên
yêu cầu
Tình
Sinh viên 1
huống Yêu cầu
1
1
Sinh viên 2

Mẹ bé Mai

Sinh viên 3

Cán bộ y tế

Sinh viên 4

Mẹ bé An

Sinh viên 5


Cán bộ y tế

HD mẹ My cách nuôi dưỡng trẻ

Sinh viên 6

Mẹ bé My

Trả lới các câu hỏi của NVYT
Lắng nghe NVYT hướng dẫn
Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ để chế
biến 1 bát bộ phù hợp với bé My
Nấu được 1 bữa bột cho bé My
Quan sát cách nấu bột cho trẻ
Nhận xét

Tình
huống
2

Tình
huống
3

u
1

u
1


Nhiệm vụ
được phân
cơng
Cán bộ y tế

cầu

Cơng việc

Thực hành tư vấn nuôi con bằng sữa
mẹ
Trả lời những câu hỏi của cán bộ y tế
Lắng nghe lời khuyên
Đặt câu hỏi để hiểu rõ về nuôi con
bằng sữa mẹ và những băn khoăn khác
Đánh giá sự phát triển thể chất cho bé
An
Hướng dẫn bà mẹ cách đánh giá sự
phát triển thể chất cho bé An
Trả lời những câu hỏi của cán bộ y tế
Lắng nghe lời khuyên của cán bộ y tế
Đặt câu hỏi đế hiếu rõ hơn về cách
theo dõi sự phát triến thế chất cho bé
và những băn khoăn khác

cầu

Yêu cầu Sinh viên 7
2


Cán bộ y tế

Sinh viên cả Mẹ My
lóp
chia
nhóm

16


3. Thảo luận sau thực hành
- Những việc cần lưu ý để đảm bảo cân đo trẻ chính xác, thời điểm phù họp để theo dõi
cân nặng cho trẻ.
- Cách xác định các vấn đề nuôi dưỡng chưa họp lý.
- Hướng dẫn bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ, cách cho trẻ ăn sữa thay thế đúng kỳ thuật.
- Hướng dẫn gia đình trẻ chế độ ăn phù hợp với lứa tuổi.
- Cách chế biên 1 bữa thức ăn bổ sung phù hợp với trẻ
4. Quy trình và bảng kiếm

17


QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THÈ CHẤT CHO TRẺ

TT

1

2


3

Ý nghĩa
Nội dung các bước
Chuẩn bị
Chuẩn bị địa điểm
Để đảm bảo thuận
Phịng khám được sắp xếp đủ tiện và an tồn cho
phương tiện.
trẻ và mẹ.
NVYT
có điều
Có biển chỉ dẫn.
Có ghế cho mẹ, trẻ ngồi
kiện thăm khám trẻ
chính xác
Chuẩn bị nhân viên y tế
sẵn sàng tiếp đón
Có kiến thức
khi trẻ đến khám
Được phân cơng nhiệm vụ

Tiêu chuẩn phải đạt
Rộng, thống, đủ sáng,
ấm về mùa đông, mát
về mùa hè.

Trang phục công tác
đúng qui định, có đeo
thẻ nhân viên

Thái độ thân thiện
Để NVYT có thể Cân và thước đo phải
Dụng cụ
Thước đo chiều cao nằm, đứng
NVYT có thể thực được kiểm tra độ
Cân
hiện thăm khám chính xác và đặt ở vị
ngay
Thước dây
trí sử dụng an toàn cho
Bút mực xanh
trẻ và thuận tiện cho
Thước E ke
NVYT.
Biểu đồ tăng trưởng bé trai/bé
Các dụng cụ khác phải
sử dụng được
gái
Các bước tiến hành
Để gia đình trẻ biết Gia đình trẻ biết tên
Chào hỏi, giới thiệu tên
về NVYT
của NVYT
Giới thiệu mục đích của buổi Hiểu mục đích Biết các việc NVYT
buối thăm khám và sẽ thực hiện cho trẻ.
thăm khám
những việc gia
đình cần thực hiện
để phối họp với
NVYT

Cân, đo trẻ và thông báo cho gia Xác định được chỉ Đo chính xác cân
số cân năng/ chiều nặng/ chiều cao cho
đình trẻ.
Hướng dẫn gia đình trẻ cách giữ cao của trẻ
trẻ.
Gia đình trẻ biết Gia đình trẻ có thể
trẻ n tĩnh khi cân đo
Hướng dẫn gia đình trẻ cách cân cách cân đo trẻ thực hiện cân đo cho
đo trẻ.
một cách chính xác trẻ một cách chính
xác.
Ghi chép vào biều đồ tăng Để đánh giá tình Chấm cân nặng chiều
trạng thể chất của cao rõ, chính xác.
trưởng của trẻ
trẻ lần này và theo Vẽ đường biểu diễn
dõi được sự phát cân nặng, chiều cao,
triển thể chất của thắng, rõ, chính xác.
trẻ.

18


4

5

6

7


Đế gia đình trẻ biết
cách tự đánh giá sự
phát triển thể chất,
tình trạng sức khỏe
của trẻ

Nói ngắn gọn, rõ ràng.
Sử dụng giao tiếp
khơng lời hiệu quả.
Dành thời gian đế gia
đình trẻ tự làm và nêu
nhận xét.

Để có thơng tin về
tình trạng sức khỏe
của trẻ và cách bà
mẹ chăm sóc trẻ.
Mẹ cảm nhận được
sự quan tâm của
NVYT với trẻ.
Đế chắc chắn bà
mẹ đã nhớ cách
theo
dõi
tang
trưởng cho trẻ
Chào kết thúc buổi thăm khám Tạo mối quan hệ
và hẹn lần thăm khám sau
gần gũi, thân thiết
và tin cậy với gia

đình trẻ

Câu hỏi ngắn gọn, rõ,
dề hiểu.
Khen ngợi những việc
bà mẹ đã làm tốt.

Hướng dẫn gia đình trẻ cách tự
theo dõi sự phát triển thể chất:
- Thời điếm cân đo cho trẻ.
- Ghi chép vào biểu đồ tăng
trưởng của trẻ.
- Nhận định sự phát triển thể
chất của trẻ.
Đặt câu hỏi về tình trạng sức
khỏe của trẻ:
Những bệnh trẻ mắc trong tháng
vừa qua và cách xử trí
Chế độ ni dưỡng trẻ trong
tháng vừa qua
Khen ngợi nếu bà mẹ làm tốt
Đặt câu hỏi kiểm tra

Câu hỏi mở
Sử dụng giao tiếp
không lời hiệu quả

Thể hiện sự ân cần với
trẻ và bà mẹ


19


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN NI CON BẰNG SỮA MẸ

TT

1

2

3

4

5

Ý nghĩa
Nội dung các bước
Chuẩn bị
Chuẩn bị địa điểm
Đe đảm bảo thuận tiện
Phịng khám
và an tồn cho trẻ và
Giường, bàn ghế
mẹ
Nước rửa tay và khăn lau 2 Đảm bảo vệ sinh
chiếc
Nhân viên y tế
sẵn sàng thăm khám

Có kiến thức
trẻ

Tiêu chuẩn phải đạt

Rộng, thống, kín đáo,
đủ sáng, ấm về mùa
đơng, mát về mùa hè.
Nước sạch, khăn sạch

Trang phục cơng tác
đúng qui định, có đeo
thẻ nhân viên,
Thái độ ân cần, chu
đáo
Dụng cụ: phiếu quan sát bữa Để ghi chép, xác định Ghi chép đúng qui
bú, bút
các VDNDCHL
định các thông tin vào
mầu phiếu
Các bước tiến hành
Để gia đình trẻ biết về Gia đình trẻ biết tên
Chào hỏi, giới thiệu tên
NVYT
của NVYT
Giới thiệu mục đích của buổi Hiểu mục đích buổi Biết các việc NVYT sẽ
thăm khám
thăm khám và những thực hiện cho trẻ.
việc gia đình cần thực
hiện để phối họp với

NVYT
Đặt các câu hỏi về cách bà mẹ Phát hiện những khó Câu hỏi ngắn gọn, dề
nuôi trẻ đế phát hiện những khăn
hiểu, thể hiện ân cần.
Giao tiếp khơng lời
khó khăn khi bà mẹ cho con Để bà mẹ yên tâm
bú.
hiệu quả
Khen ngợi nếu bà mẹ đã làm
tốt
Rửa tay và đề nghị bà mẹ rửa Tránh lây nhiễm cho Rửa tay bằng nước
tay
trẻ
sạch
Đề nghị mẹ lau vú bằng khăn
Dùng khăn sach lau vú
sạch
mẹ
Đề nghị bà mẹ cho trẻ bú, ghi Xác định các vấn đề Để bà mẹ cho trẻ bú,
chép vào mẫu phiếu
hồ trợ bà mẹ nếu cần
NDCHL
Quan sát đánh giá dấu hiệu
thiết.
ngậm bắt vú đúng, Bú có hiệu
quả
Phát hiện các VĐNDCHL
Quan sát đáp ứng của bà mẹ và Đe xác định nguyên Chăm chú quan sát mẹ
của trẻ, hỏi bà mẹ về cảm giác nhân
của

những và trẻ, đặt câu hỏi mở,
20


6

7

8

9

trẻ bú như thế nào.
thể hiện sự ân cần
VĐCHL
Hướng dẫn bà mẹ cách bế trẻ, Giúp trẻ bú có hiệu Hướng dẫn tỉ mỉ, dễ
các dấu hiệu ngậm bắt vú quả
hiểu
Làm mẫu chính xác
đúng, bú có hiệu quả
nếu cần.
Giải đáp những khó khăn của Giúp bà mẹ có thể duy Giải thích phù hợp,
trì việc ni con bằng ngắn gọn
bà mẹ khi cho con bú
Giọng nói thể hiện sự
sữa mẹ
ân cần, tôn trọng
Sử dụng giao tiếp
không lời hiệu quả
Hỏi thêm và giải đáp những Giúp bà mẹ có kiến Câu hỏi mở, dễ hiểu

Giọng nói thế hiện sự
băn khoăn của bà mẹ
thức chăm sóc trẻ
ân cần, tơn trọng
Sử dụng giao tiếp
không lời hiệu quả
Chào tạm biệt và hẹn khám lại Bà mẹ thấy được sự Giọng nói thể hiện sự
ân cần, tôn trọng
quan tâm
Sử dụng giao tiếp
không lời hiệu quả

21


QUY TRÌNH Tư VẤN NI TRẺ BẰNG THỨC ĂN THAY THẾ

TT

1

2

3

4

5
6


7

8
9

10

Nội dung các bước
Chuẩn bị
Nước sạch để rửa tay
Xà phịng
Bình pha sữa sạch có vạch.
Nước đun sơi.
Sữa phù họp với lứa tuổi
Nhiệt kế đo nhiệt độ của nước
Cốc, thìa
Khăn mềm
Các bước tiến hành
Chào hỏi giới thiệu tên
Giải thích lí do buối nói chuyện
Có thể mời người nhà cùng tham
giaRửa tay và đề nghị bà mẹ rửa tay

Ý nghĩa
Đảm bảo vệ sinh, tránh
lây nhiễm bệnh đường
tiêu hóa
Để NVYT có thể
hướng dẫn một cách
chi tiết, cụ thể


Tạo mối quan hệ tốt, bà
mẹ cảm thấy được
quan tâm và dễ dàng
chia sẻ
Tránh lây nhiễm cho
trẻ
Kiểm tra hộp sữa: loại sữa, hạn sử Trẻ được ăn sữa phù
dụng, ngày mở nắp hộp.
hợp với lứa tuổi đảm
bảo chất lượng.
Xem HD pha sữa trên hộp
Đong chính xác nước vào cốc pha Pha đúng công thức
sữa trước sau đó đong chính xác Sữa cịn lại khơng bị
lượng sữa phù hợp.
hỏng
Khuấy kĩ
Đóng nắp hộp
Đo nhiệt độ của sữa đã pha
Tránh trẻ bị bỏng
Đe bà mẹ ngồi, bế trẻ trong lòng
hơi nâng đầu cao hơn so thân, đặt
khăn mềm trên ngực trẻ.
Dùng thìa sữa cho trẻ ăn
Đề nghị bà mẹ bế trẻ 15 phút sau
khi đã ăn xong
Rửa sạch dụng cụ pha sữa.
Hỏi bà mẹ và người nhà về những
băn khoăn và cung cấp thơng tin
cho bà mẹ

Dặn dị những việc cần thiết
Chào và hẹn gặp lại

Tiêu chuấn phải đạt

Nước sạch

Sữa phù họp với trẻ
Nước đun sôi
Dụng cụ pha sữa đã
được làm sạch

Nói rõ ràng, từ ngừ dễ
hiểu thể hiện sự ân cần

Tay được rửa sạch

Đọc to hoặc đề nghị mẹ
đọc to và chỉ vào hạn sử
dụng in trên hộp sữa
Đổ nước sôi đã để nguội
2 phút đúng vạch trước
Đong sữa đổ vào nước
lắc đều. Sừa tan hết

Giỏ sữa lên mu tay cảm
giác ấm
Mẹ thoải mái có thể Mẹ và trẻ thoải mái, mẹ
ngồi lâu, trẻ nằm tư thế đỡ đầu trẻ cao hơn thân.
thoải mái, uống sữa dễ Trẻ nuốt sữa, không sặc

dàng, tránh sặc
Tránh nguy cơ trẻ bị Trẻ được bế đầu cao
sặc
Tránh lây nhiễm cho Dụng cụ được rửa bằng
trẻ
nước sạch, làm khô.
Hiểu rõ mối quan tâm Câu hỏi rõ, dễ hiểu.Thể
và những dự định của hiện sự ân cần. Thông
tin ngắn gọn, phù hợp
bà mẹ và người nhà.
Bà mẹ yên tâm khi Thể hiện sự ân cần, thân
thực hiện nuôi con thiện, quan tâm.
bằng thức ăn thay thế.
22


QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN NI DƯỠNG TRẺ

TT

1

2

3
4

5

6


7

8

9

Nội dung các bước
Chuẩn bị
Nước sạch để rửa tay
Xà phòng

Ý nghĩa

Tiêu chuẩn phải đạt

Đảm bảo vệ sinh, Nước sạch
tránh bệnh đường tiêu
hóa
Bảng đánh giá khấu phần ăn của Để NVYT có thể Dụng cụ có sẵn, rõ ràng.
hướng dẫn một cách
trẻ
chi tiết, cụ thể
Bút
Phiếu hướng dẫn chế độ nuôi
dưỡng trê
Các bước tiến hành
Tạo mối quan hệ tốt, Nói rõ ràng, từ ngữ dễ
Chào hỏi giới thiệu tên
Giải thích lí do buổi nói chuyện

bà mẹ cảm thấy được hiểu thể hiện sự ân cần
Có thế mời người nhà cùng tham quan tâm và dễ dàng
chia sẻ
giaĐặt câu hỏi đế đánh giá khấu Xác định các vấn đề Đặt câu hỏi rõ ràng. So
phần ăn của trẻ và so sánh với NDCHL
sánh với bảng HDND trẻ
bảng HDND trẻ.
và xác định đúng các
VĐNDCHL
Khen bà mẹ về những việc làm Để bà mẹ yên tâm Lời khen phù họp, cách
đúng
ni dưỡng con đúng nói rõ ràng.
Chỉ cho bà mẹ biết những vấn đề Bà mẹ hiểu sự nguy Giải thích rõ, có sử dụng
hiếm khi ni dưỡng phiếu hướng dẫn nuôi
nuôi dưỡng chưa họp lý
trẻ không đúng
dưỡng.
Khuyên bà mẹ cách ni dưỡng Bà mẹ biết cách ni Nói với bà mẹ hướng dẫn
trẻ đúng
trẻ đúng
nuôi dưỡng phù hợp với
trẻ
HD cách pha sữa đúng
công thức
Cung cấp thông tin
Đảm bảo bà mẹ có đủ Thơng tin ngắn gọn, phù
kiến thức nuôi dưỡng hợp
trẻ.
Kiểm tra kiến thức của bà mẹ
Đảm bảo bà mẹ biết Đặt câu hỏi mở, rõ ràng và

và nhớ cách nuôi phù họp với trường họp
dưỡng trẻ đúng
trẻ
Hỏi thêm bà mẹ về những băn Giúp bà mẹ yên tâm, Câu hỏi mở, thể hiện sự
ân cần và sẵn sàng lắng
khoăn
tự tin
nghe.
Cảm ơn bà mẹ về buổi nói Bà mẹ yên tâm tin Thế hiện sự ân cần
chuyện và hẹn lần thăm khám sau tưởng.

23


QUY TRÌNH CHÉ BIẾN BỮA ĂN BỔ SUNG CHO TRẺ

TT

1
2

3

Nội dung các bước
Chuẩn bị
Địa điểm
Sạch, thống đủ sáng
Có nước sạch
Dụng cụ và nguyên liệu
Bếp, nồi nấu bột, đũa, thìa,

bát, đìa
Bột gạo phù hợp với lứa tuổi
Thịt xay hoặc tôm cá đã được
làm sạch, bóc vỏ, lọc xương
xay nhỏ
Rau xay
Dầu ăn
Muối iốt hoặc mắm iốt
Nhân viên y tế
Trang phục gọn gàng
Có kiến thức
Các bước tiến hành
Rửa tay
Kiếm tra nguyên liệu

Đong rau xay cho vào bột tiếp
tục quấy đều tay chín vừa tới

5

Nêm bột canh hoặc mắm và
dầu ăn tiếp tục quấy đều tay
trước khi nhấc nồi ra khỏi
bếp.
Đổ bột ra bát/ đĩa

7

Tiêu chuẩn phải đạt


Đảm bảo họp vệ Phòng đủ rộng, bố trí gọn, có bệ
bếp, bồn rủa, có nước sạch
sinh

Đảm bảo vệ sinh, Dụng cụ có sẵn Thực phẩm tươi
đã được sơ chế đúng cách và
an toàn thực phẩm
Để NVYT có thể được bảo quản đúng cách.
hướng dẫn một cách
chi tiết, cụ thể

Đảm bảo vệ sinh, Trang phục gọn, đội mũ, đeo
tạp dề
an toàn thực phẩm

Đảm bảo vệ sinh
Đảm bảo đủ nguyên
liệu cho bừa ăn đạt
yêu cầu
Đong lượng bột và nước phù Đảm bảo đủ thức ăn
hợp với trẻ khuấy kĩ cho tan giảu đạm, tinh bột
hết.
và đạm động vật
Đong thịt/ tơm/ cá xay cho vào chín
nồi quấy bột đều tay
Bật bếp đặt nồi lên bếp nấu
Quấy bột đều đến khi bột chín

4


6

Ý nghĩa

Thu dọn dụng cụ
Rửa tay

Tay được rửa sạch
Đủ 4 nhóm ngun liệu.
Đạt u cầu an tồn vệ sinh
thực phẩm
Bột và thịt cá tơm tan hết khơng
bị vón.
Quấy bột đều tay
Lửa nhỏ, bột sôi đều.
Bột và thịt tôm cá chín, bột
khơng bám đáy nồi.
Độ đặc của bột phù hợp với lứa
tuổi.
Đủ thức ăn cung Tinh bột, thịt cá tơm chín kĩ
cấp vitamin cho trẻ Rau chín vừa khơng bị nấu quá

Đủ thức ăn cung Cho mắm và dầu ăn trước khi
cấp năng lượng cho tắt bếp, không nấu quá kĩ.
trẻ
Vừa vị
Bát bột thơm, võng ở giữa bề
Bột nguội
mặt nhưng không bị vữa
Đảm bảo vệ sinh

Dụng cụ được rửa sạch
Sắp xếp gọn đúng vị trí

24


THựC HÀNH NHẬN ĐỊNH TRẺ BỆNH
5 tiết
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Kiến thức
1. Phân tích được tầm quan trọng của bước nhận định đổi với thực hành chăm sóc trẻ.
Kỹ năng
2. Nhận định được trẻ bệnh sơ sinh và trẻ trên 1 tháng tuổi theo đúng qui trình kĩ thuật.
3. Xác định đúng các chẩn đoán điều dưỡng phù hợp với thời điểm nhận định.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
4. Thế hiện sự khấn trương, chính xác, nhẹ nhàng khi thăm khám trẻ và tỉ mỉ ân cần khi
giao tiếp với người chăm sóc trẻ.

NỘI DUNG
1. Nội dung tình huống
1.1 Tình huống 1:
Tại phòng khám nhi Bé trai là Châu Khánh An 17 tháng địa chỉ ở thôn Châu xã Y được
mẹ đưa đến khám vì thấy bé 2 tháng nay không tăng cân dù 2 tháng vừa qua bé không
bị ốm.
Bé là con đầu đẻ thườnệ đủ tháng, cân nặng lúc đẻ là 3kg. Trước đây bé có bị ho 3
lần nhưng mẹ chỉ mua thuốc cho bé uống là khỏi, khơng phải đi khám bệnh. Bé khơng
có biểu hiện dị ứng với thức ăn hay thuốc.
Hiện tại: bé ăn được, không nôn, không co giật trong đợt ốm này.
Bé khơng ho nhịp thở 34 lần/ phút, khơng có tiếng thở khị khè hay thở rít, khơng
chảy nước mũi.

Bé khơng nôn, đại tiện 1 lần 1 ngày phân vàng, đi tiểu nước tiểu vàng trong.
Bé đi chưa vững, nói được ít, đã mọc 6 răng.
Bé đã cai sữa mẹ lúc 11 tháng vì mẹ phải đi chợ khơng cho bé bú được, hiện tại bé
ăn 3 bữa bột với thịt 1 ngày, bé có ăn cá, tơm, trứng, nhưng ít ăn rau thường mẹ nấu
bột bằng các loại củ: su su, su hào, cà rốt, ít ăn quả, mẹ cho bé ăn thêm váng sữa 1 bữa
1 ngày, bé uống 3 bữa sữa công thức mồi bữa 90ml.
Cân nặng hôm nay 9 kg, tháng trước bé cũng nặng 9kg.
Bé đã tiêm chủng vắc xin BCG, vắc xin viêm gan B, 3 mũi vắc xin 6 trong 1 từ đó
chưa tiêm thêm vắc xin nào vì mồi lần được mời đi tiêm chủng bé lại ho

Yêu cầu:
1, Hãy quan sát băng video để nhận định và xác định các chấn đoán điều dưỡng cho
trường họp bé Khánh An.

25


×