Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

(Luận văn) quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh ở các trường trung học cơ sở thành phố vị thanh, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

HUỲNH THANH TÚ

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

d

oa

nl

w

do

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG


GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG

lu

va

an

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

oi
lm

ul

nf

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

z
at
nh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

z


TS. PHẠM HỮU NGÃI

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019

n

va
ac
th
si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Phạm Hữu Ngãi. Luận văn sử dụng những thông

tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng
hợp, xử lý và đưa vào luận văn theo đúng quy định.
Số liệu và kết quả trong luận văn này là nghiên cứu của tơi, hồn tồn

lu

trung thực, chưa từng cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào. Những số liệu trong

an

các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác

va
n

giả thu thập, xử lý theo quy định.

to
p

ie

gh

tn

Tác giả

nl


w

do
d

oa

Huỳnh Thanh Tú

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Phạm Hữu Ngãi đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu; khoa Sau đại học trường Đại
học Đồng Tháp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình,

lu

sự động viên của Ban Giám hiệu, quý thầy cô, cha mẹ học sinh và các em học

an

sinh ở các trường trung học cơ sở trong thành phố Vị Thanh. Tôi xin chân


va
n

thành cảm ơn sự giúp đỡ này.

to
p

ie

gh

tn

Tác giả

nl

w

do
d

oa

Huỳnh Thanh Tú

oi
lm


ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

si


iii

MỤC LỤC
Trang

lu
an
n

va

Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các từ viết tắt

viii


Danh mục các bảng

ix

Danh mục biểu đồ, sơ đồ

xi

MỞ ĐẦU

1

to

GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP HỌC SINH TRƯỜNG THCS

7

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

7

p

ie

gh

tn


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

do

7

nl

w

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài

9

d

oa

1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước

11

an

lu

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh

11


va

15

ul

nf

1.2.2.Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh

21

oi
lm

1.3. Lý luận về hoạt động GDHN học sinh trường THCS
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân

21

z
at
nh

1.3.2. Mục tiêu giáo dục hướng nghiệp học sinh trường THCS

21

1.3.3. Nội dung giáo dục hướng nghiệp học sinh trung học cơ sở


22

z
27

gm

@

1.3.4. Phương pháp và hình thức GDHN học sinh trường THCS

29

1.3.6. Sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động GDHN

30

1.3.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động GDHN

m
co

l.
ai

1.4. Quản lý hoạt động GDHN học sinh trường THCS

an
Lu


1.4.1. Hiệu trưởng quản lý hoạt động GDHN

31
31

n

va
ac
th
si


iv

1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động GDHN

32

1.4.3. Quản lý sự phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường
đối với hoạt động GDHN

36

1.4.4. Quản lý nguồn lực phục vụ hoạt động GDHN

37

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDHN


38

lu
an
n

va
tn

to

1.5.1. Thành tựu kinh tế - xã hội và đổi mới giáo dục - đào tạo

38

1.5.2. Nhận thức của xã hội về hoạt động GDHN

40

1.5.3. Chủ trương đẩy mạnh GDHN

41

1.5.4. Xu hướng học nghề của học sinh sau trung học cơ sở

41

1.5.5. Môi trường pháp lý cho hoạt động giáo dục hướng nghiệp


42

Tiểu kết chương 1

43

p

ie

gh

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO

do

DỤC HƯỚNG NGHIỆP HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG
44

oa

nl

w

HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG
2.1. Khái quát về thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang và tình hình

d
44


2.1.1. Điều kiện tự nhiên

an

44

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

44

ul

nf

va

lu

Giáo dục – Đào tạo của địa phương

45

oi
lm

2.1.3. Tình hình giáo dục – đào tạo của thành phố Vị Than

2.2.1. Mục đích khảo sát


47
47

gm

48

l.
ai

2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát

@

2.2.3. Mẫu khảo sát

48

m
co

2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát

47

z

2.2.2. Nội dung khảo sát

47


z
at
nh

2.2. Mơ tả q trình điều tra khảo sát thực trạng

49

an
Lu

2.3. Thực trạng hoạt động GDHN học sinh các trường THCS

n

va
ac
th
si


v

2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục hướng nghiệp học
sinh các trường trung học cơ sở

49

2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục hướng nghiệp học


52

sinh các trường trung học cơ sở
2.3.3. Thực trạng thực hiện phương pháp và hình thức giáo dục
hướng nghiệp học sinh các trường trung học cơ sở

54

2.3.4. Thực trạng thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục

lu
an

hướng nghiệp học sinh các trường trung học cơ sở

56

n

va

2.3.5. Thực trạng phản ánh sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động

tn

to

giáo dục hướng nghiệp học sinh các trường trung học cơ sở


57

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động GDHN học sinh

58

p

ie

gh

2.4.1. Hiệu trưởng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp
58

do

học sinh các trường trung học cơ sở

oa

nl

w

2.4.2. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý hoạt động giáo
dục giáo dục hướng nghiệp học sinh các trường trung học cơ sở

60


d
an

lu

2.4.3. Thực trạng quản lý sự phối hợp các lực lượng trong và
67

va

ngoài trường đối với hoạt động giáo dục hướng nghiệp

ul

nf

2.4.4. Thực trạng quản lý nguồn lực phục vụ hoạt động giáo dục
68

oi
lm

hướng nghiệp học sinh các trường THCS

GDHN học sinh trường THCS

z
at
nh


2.5. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động
70
71

z

2.6. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động GDHN

72

l.
ai

73

m
co

2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến kết quả và hạn chế

76

an
Lu

Tiểu kết chương 2

71

gm


2.6.2. Những hạn chế và bất cập

@

2.6.1. Kết quả đạt được

n

va
ac
th
si


vi

Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ VỊ THANH, TỈNH HẬU GIANG

78

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp

78
78

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống


78

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa

79

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

79

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi

80

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động GDHN

80

lu

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu

an
n

va
tn

to


3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức về sự cần thiết quản lý hoạt động

p

ie

gh

giáo dục hướng nghiệp cho học sinh các trường trung học cơ sở
80

do

thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

oa

nl

w

3.2.2. Bồi dưỡng về năng lực lập kế hoạch hoạt động giáo dục
hướng nghiệp học sinh trường trung học cơ sở cho cán bộ quản

d
85

an

lu


lý và giáo viên cốt cán

va

3.2.3. Thành lập bộ phận tư vấn hướng nghiệp và đổi mới

89

oi
lm

trung học cơ sở

ul

nf

phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh

z
at
nh

3.2.4. Tăng cường chỉ đạo hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho
học sinh đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh sự nghiệp Công nghiệp hóa,
93

z


Hiện đại hóa của địa phương

@

gm

3.2.5. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và tổ chức khen thưởng

96

m
co

cho học sinh

l.
ai

cá nhân, tập thể đạt thành tích hoạt động giáo dục hướng nghiệp

giáo dục hướng nghiệp học sinh trường trung học cơ sở

an
Lu

3.2.6. Tiếp tục huy động cộng đồng tích cực tham gia hoạt động
99

n


va
ac
th
si


vii

3.3. Mối quan hệ của các biện pháp

102

3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp

103

lu
an

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm

103

3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm

103

3.4.3. Nội dung khảo nghiệm

103


3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm

104

3.4.5. Mẫu khảo nghiệm

104

3.4.6. Kết quả khảo nghiệm

104

n

va

3.4.7. Mối tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của 6
108

Tiểu kết chương 3

111

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

112

1. KẾT LUẬN


p

112

2. KHUYẾN NGHỊ

114

ie

gh

tn

to

biện pháp đề xuất

oa

nl

w

do

116

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


d
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


viii

CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to

: Cán bộ quản lý


CMHS

: Cha mẹ học sinh

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDHN

: Giáo dục hướng nghiệp

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh

KT - XH


: Kinh tế - Xã hội

nl

w

do

CBQL

oa

: Trung học cơ sở

THCS

d
lu

: Trung học phổ thông

oi
lm

ul

nf

va


an

THPT

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy mô trường, HS, GV và CBQL năm học 2017 - 2018

45

Bảng 2.2. Kết quả đánh giá thực hiện mục tiêu GDHN học sinh các
trường THCS thành phố Vị Thanh của CBQL, GV, CMHS

49

Bảng 2.3. Kết quả đánh giá thực hiện mục tiêu GDHN học sinh các

lu

trường THCS thành phố Vị Thanh của HS

an

51

n

va

Bảng 2.4. Kết quả thực hiện nội dung hoạt động GDHN học sinh các

to

52

Bảng 2.5. Kết quả thực hiện phương pháp và hình thức GDHN học


p

ie

gh

tn

trường THCS thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

54

nl

w

do

sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang

d

oa

Bảng 2.6. Kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
56

an


lu

hướng nghiệp học sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh

ul

nf

va

Bảng 2.7. Kết quả phản ánh sự cần thiết đẩy mạnh hoạt động GDHN
57

oi
lm

học sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện quản lý hoạt động GDHN học sinh của

z
at
nh

Hiệu trưởng tại các trường THCS thành phố Vị Thanh

59

z

gm


@

Bảng 2.9. Kết quả thực hiện các nội dung quản lý hoạt động GDHN
61

m
co

l.
ai

học sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh
Bảng 2.10. Kết quả thực hiện việc lập kế hoạch hoạt động GDHN học

an
Lu

sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh

62

n

va
ac
th
si



x

Bảng 2.11. Kết quả thực hiện tổ chức triển khai hoạt động GDHN học
sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh

63

Bảng 2.12. Kết quả chỉ đạo hoạt động GDHN học sinh các trường
THCS thành phố Vị Thanh

65

Bảng 2.13. Kết quả kiểm tra, đánh giá hoạt động GDHN học sinh các

lu

trường THCS thành phố Vị Thanh

66

an
n

va

Bảng 2.14. Kết quả quản lý sự phối hợp các lực lượng đối với hoạt động
67

gh


tn

to

GDHN học sinh tại các trường THCS thành phố Vị Thanh
Bảng 2.15. Kết quả quản lý các nguồn lực phục vụ hoạt động GDHN

p

ie
69

w

do

học sinh tại các trường THCS thành phố Vị Thanh

70

d

oa

nl

Bảng 2.16. Kết quả ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động GDHN học

an


lu

sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh
104

nf

va

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết của các biện pháp

106

oi
lm

ul

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa mức độ cần thiết và tính

z
at
nh

khả thi của 6 biện pháp

109

z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Mơ hình q trình tác động của hoạt động quản lý

17

Sơ đồ 1.2.


Quan hệ giữa các chức năng quản lý

19

Biểu đồ 3.1.

Biểu đồ mối tương quan giữa sự cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý

109

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và xu thế hội nhập kinh tế
toàn cầu, nguồn nhân lực đang trở thành một thách thức đối với sự hội nhập
của nước ta với thế giới. Địi hỏi phải có một nguồn nhân lực có trình độ, chất
lượng tốt, đơng về số lượng, tinh về chất lượng. Đây là địi hỏi tất yếu khách
quan. Tình hình đó buộc Đảng và Nhà nước đưa ra nhiều chủ trương, chính

lu
an

sách để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và khẳng định giáo dục và đào

n

va

tạo là chìa khoá để giải quyết vấn đề này.
ban hành Nghị quyết 29-NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và


gh

tn

to

Tại Hội nghị lần thứ 8 kháo XI năm 2013, Ban Chấp hành Trung ương

ie

đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hố trong điều kiện kinh

p

tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, chỉ rõ: “Đẩy

do

nl

w

mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở trung học

d

oa

phổ thơng”, “Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở có tri thức


an

lu

phổ thơng nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng m ạnh sau trung học cơ sở;
trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học

va

ul

nf

sau phổ thơng có chất lượng”, là giải pháp then chốt nhằm thực hiện thắng lợi

oi
lm

và tháo gỡ những bất cập nêu trên.

Giáo dục hướng nghiệp là nhiệm vụ quan trọng của các trường phổ

z
at
nh

thơng, có chức năng tạo cơ sở cho việc phân luồng HS sau khi tốt nghiệp
trung học cơ sở (THCS). Sau khi học xong cấp THCS, HS tiếp tục được trang


z

@

bị những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung

l.
ai

gm

học phổ thông (THPT), trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc
sống lao động. Do vậy, coi trọng công tác hướng nghiệp HS THCS, chuẩn bị

m
co

cho thanh thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển

an
Lu

dịch cơ cấu kinh tế trong cả nước và địa phương là nhiệm vụ đặc biệt quan
trọng trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hoá (CNH, HĐH) đất nước.

n

va
ac
th

si


2

Công tác hướng nghiệp phải bám sát xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và nhu cầu nguồn nhân lực của địa phương thì mới thực hiện được nhiệm vụ
của giáo dục trong phát triển nguồn nhân lực. Chỉ thị số 33/2003/CTBGD&ĐT ngày 23/7/2003 về việc tăng cường giáo dục hướng nghiệp cho
HS phổ thông đã nêu rõ: “Giáo dục hướng nghiệp là một bộ phận của nội
dung giáo dục phổ thơng tồn diện đã được xác định trong Luật giáo dục.
Chủ trương đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay cũng nhấn

lu
an

mạnh đến yêu cầu tăng cường giáo dục hướng nghiệp nhằm góp phần tích

n

va

cực và có hiệu quả vào phân luồng học sinh chuẩn bị cho học sinh đi vào

bản thân và nhu cầu của xã hội”[Trích].

gh

tn

to


cuộc sống lao động hoặc được tiếp tục đào tạo phù hợp với năng lực của

p

ie

Những năm qua, hệ thống các văn bản về giáo dục hướng nghiệp

do

(GDHN) và công tác phân luồng HS sau THCS đã được ban hành khá đầy đủ.

oa

nl

w

Nhiều địa phương đã chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình
giáo dục hướng nghiệp theo hướng tăng cường hoạt động trải nghiệm thực tế

d
an

lu

cho HS; tích hợp các chủ đề giáo dục hướng nghiệp trong chương trình giáo

va


dục phổ thơng gắn với hoạt động dã ngoại, tham quan thực tế tại các cơ sở sản

ul

nf

xuất kinh doanh; đặc biệt triển khai các mơ hình nhà trường gắn với doanh

oi
lm

nghiệp tại địa phương như: mơ hình trường học - nơng trường mía, trường
Mặc dù đạt được một số kết quả nhất

z
at
nh

học - Hợp tác xã nông nghiệp, . . .

định, song để đáp ứng nhu cầu thực tiễn đặt ra, GDHN và công tác phân

z

luồng học sinh sau THCS còn nhiều bất cập, chẳng hạn cơ chế, chính sách

@

gm


chậm được đổi mới. Trong khi đó, hệ thống giáo dục nghề nghiệp và thị

l.
ai

trường lao động chưa phát triển lành mạnh, gây khó khăn cho việc lựa chọn

m
co

ngành nghề của học sinh. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ cán bộ quản

an
Lu

lý (CBQL), giáo viên (GV), nhân viên làm công tác GDHN ở trường THCS
số lượng không đảm bảo, chất lượng chưa đáp ứng, cơ cấu thiếu đồng bộ;

n

va
ac
th
si


3

trong khi tâm lý chung của cộng đồng coi trọng bằng cấp. Theo đó bản thân

HS và kỳ vọng gia đình đều định hướng các em thi vào đại học; hệ lụy một
bộ phận không nhỏ sinh viên ra trường thiếu việc làm, khó tìm được việc
làm phù hợp với ngành nghề đào tạo, đã gây sự lãng phí lớn cho gia đình và
xã hội.
Thành phố Vị Thanh là trung tâm tỉnh lỵ Hậu Giang với nhiều doanh
nghiệp có nhu cầu về nguồn lao động như công ty may, cơ sở chế biến lục

lu
an

bình, nhà máy đường Vị Thanh, Cơng ty chế biến khóm… Thành phố có 06

n

va

trường THCS, học sinh lớp 9 của thành phố hằng năm dao động 1.100 em.

làm ăn xa; rất ít HS theo học tại các cơ sở dạy nghề như trường trung cấp

gh

tn

to

Sau khi tốt nghiệp THCS, các em chủ yếu vào học lớp 10 hoặc bỏ học đi

p


ie

nghề, trường cao đẳng cộng đồng tại địa phương.

do

Thực trạng trên đã diễn ra nhiều năm tại địa phương. Nguyên nhân

oa

nl

w

của hiện tượng này một mặt thuộc về trách nhiệm gia đình HS, một mặt
thuộc về phía nhà trường cho thực hiện tốt vai trị tư vấn, hướng nghiệp để

d
an

lu

giúp HS nhận thức năng lực của mình, từ đó có thể chủ động lựa chọn

va

ngành nghề phù hợp với điều kiện thức tế của HS trường THCS. Nếu được

ul


nf

giáo dục hướng nghiệp kịp thời, thực hiện tốt phân luồng học sinh sau

oi
lm

THCS, chuyển số HS này được tiếp cận đào tạo nghề, rút ngắn thời gian

z
at
nh

học, giải quyết khó khăn về kinh tế, tránh lãng phí trong giáo dục, giúp các
em có được việc làm phù hợp với năng lực và sở thích, tự tin trong cuộc

z

sống, đảm bảo nguồn lực cho sự phát triển kinh tế của địa phương.

@

gm

Từ những phân tích trên đây, là lý do để tác giả chọn đề tài “Quản lý

thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang” nghiên cứu.

an
Lu


2. Mục đích nghiên cứu

m
co

l.
ai

hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh ở các trường trung học cơ sở

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động

n

va
ac
th
si


4

GDHN học sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang, tác
giả đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động này nhằm góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục tại cơ sở giáo dục trên đây.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDHN học sinh trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu


lu
an

Biện pháp quản lý hoạt động GDHN học sinh các trường THCS thành

n

va

phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

tn

to

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được khung lý thuyết và làm sáng tỏ thực trạng quản lý

gh

p

ie

hoạt động GDHN học sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu

do

Giang thì đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động trên đây đảm bảo tính


oa

nl

w

khoa học và tính khả thi, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội cho địa phương.

d
an

lu

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

ul

nf

trường THCS.

va

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDHN học sinh

oi
lm


5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động GDHN và quản lý hoạt

z
at
nh

động GDHN học sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDHN học sinh các trường

z

THCS thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

@

m
co

6.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu

l.
ai

6. Phạm vi nghiên cứu

gm

5.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi các biện pháp đề xuất.

trường THCS;


an
Lu

- Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý hoạt động GDHN học sinh

n

va
ac
th
si


5

- Thực trạng hoạt động GDHN học sinh và thực trạng quản lý hoạt động
GDHN học sinh các trường THCS thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang;
- Biện pháp quản lý hoạt động GDHN học sinh các trường THCS thành
phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang;
- Chủ thể quản lý là hiệu trưởng trường THCS, có sự phối hợp của các
bên liên quan cũng như các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục thành phố
Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

lu
an

6.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu

n


va

Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 3 trường THCS trong thành phố:

(xã Hoả Lựu) và Trường THCS Hoàng Diệu (xã Vị Tân).

gh

tn

to

Trường THCS Lê Q Đơn (Phường III), Trường THCS Nguyễn Viết Xuân

p

ie

Số liệu khảo sát được thu thập từ năm học 2015 - 2016 đến năm 2017 - 2018.

do

6.3. Mẫu khảo sát

oa

nl

w


Gồm các hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (3 người), tổ trưởng chuyên môn

(7 người) và giáo viên (75 người), CMHS (75 người) và HS khối lớp 9 (90

d
an

lu

em) ở 3 Trường THCS trên đây tại thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

nf

va

7. Phương pháp nghiên cứu

ul

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

oi
lm

Nhóm phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các

sinh trung học cơ sở.

z

at
nh

tài liệu, lý luận liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp học

z

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

@

gm

- Phương pháp điều tra: Sử dung phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi;

l.
ai

- Phương pháp quan sát: Để thu thập thông tin liên quan đến thực trạng

m
co

hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh và thực trạng quản lý hoạt động

Thanh, tỉnh Hậu Giang;

an
Lu


giáo dục hướng nghiệp học sinh ở các Trường Trung học cơ sở thành phố Vị

n

va
ac
th
si


6

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng thống kê toán học và xử
lý số liệu thu thập qua khảo sát.
8. Đóng góp của luận văn
8.1. Đóng góp về lý luận
Luận văn tổng hợp, phân tích và hệ thống hóa các tài liệu để xây dựng cơ
sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp HS trung học cơ sở.

lu
an

8.2. Đóng góp về thực tiễn

n

va

Phác họa thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp HS và thực trạng


cơ sở thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện

gh

tn

to

quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh ở các Trường Trung học

p

ie

pháp quản lý hoạt động nêu trên.

do

9. Cấu trúc luận văn

oa

nl

w

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ

lục; luận văn gồm 3 chương:


d
an

lu

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp

va

học sinh trường trung học cơ sở.

ul

nf

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp học

oi
lm

sinh các trường trung học cơ sở thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

z
at
nh

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh
các trường trung học cơ sở thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.


z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi


lu
an

Trên thế giới hầu hết các nước đều bố trí hệ thống giáo dục kĩ thuật và

n

va

dạy nghề bên cạnh hệ giáo dục phổ thông và đại học. Tư vấn hướng nghiệp

giới đã sớm nghiên cứu vấn đề hướng nghiệp cho HS ngay từ tiểu học cho

gh

tn

to

được hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm, một số quốc gia trên thế

p

ie

đến THCS.

do

Năm 1848, ở Pháp xuất bản ấn phẩm “Hướng dẫn chọn nghề”, đề cập tới


oa

nl

w

vấn đề đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển công nghiệp và việc nhất
thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa chọn nghề nghiệp. Năm 1909, tác

d
an

lu

giả Frank Parsons bàn đến hướng nghiệp cho HS dựa trên năng lực, năng

va

khiếu, hứng thú, sở thích của cá nhân. Ở Pháp, phân hóa hẹp sau trung học

ul

nf

cao trung, phân hóa cấp 2, 3 theo hướng phân ban, phân chia 50/50 theo luồng

oi
lm


phổ thông và kĩ thuật, nghề kĩ thuật.

z
at
nh

Ở Nga, những thập kỉ đầu thế kỉ XX, công tác hướng nghiệp rất được
chú trọng, làm cơ sở để phát triển nguồn nhân lực phục vụ nền cơng nghiệp hóa

z

nước Nga bấy giờ. Năm 1937, Keller và Viteles đưa ra tầm nhìn tồn thế giới

@

l.
ai

châu Á.

gm

về tư vấn và hướng nghiệp, họ khảo sát so sánh các quốc gia ở châu Âu,

m
co

Ở Anh, khung cơ bản của tư vấn và hướng nghiệp (giáo dục nghề

học chuyển đổi và tự nhận thức.


an
Lu

nghiệp), được xác định theo 4 mục đích: học quyết định, nhận thức cơ hội,

n

va
ac
th
si


8

Các nước đều chú trọng đến giáo dục “tiền nghề nghiệp” cho HS ngay
ở bậc học phổ thông; phân luồng HS sớm từ lớp 9 như ở Ba Lan, Cộng hịa
Pháp; ở Đức hướng nghiệp cho HS phổ thơng sớm hơn ngay ở bậc tiểu học.
Đối với GDPT và GDHN, các nước đều giảm thời lượng hàn lâm mà chú
trọng tính thực tiễn nhiều hơn (Ba Lan, Đức và Pháp).
Các nước châu Á: đều chú trọng đến việc tổ chức giáo dục nghề sau
THCS, hầu hết các nước phân luồng HS theo hai hướng chính là một bộ phận

lu
an

tiếp tục học lên THPT, một bộ phận chuyển sang học nghề, đó là trung cấp

n


va

chuyên nghiệp và trung cấp nghề (Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc). Tích

lao động (Trung Quốc, Philippine); chú trọng đến năng lực thực hành và

gh

tn

to

hợp các môn HN và giáo dục phổ thơng, các mơn văn hóa, khoa học kỹ thuật,

p

ie

nghiên cứu thực tiễn trong hoạt động GDHN (Philippine, Malaysia); quan tâm

do

đến môn học tự chọn sau bậc học THCS (Nhật Bản, Hàn Quốc).

oa

nl

w


Ở Thái Lan: ngay từ cấp tiểu học, HS được trang bị một số kiến thức cơ

bản và kỹ năng phù hợp lứa tuổi như công việc nội trợ, nông nghiệp, nghề thủ

d
an

lu

công. Ở lứa tuổi HS cấp THCS, hoạt động GDHN được đẩy mạnh có tính đến

va

khả năng, sở thích và nhu cầu của mỗi HS. Đến THPT, hoạt động GDHN gắn

ul

nf

với HN nhằm cung cấp cho HS những kỹ năng nghề nghiệp nhất định.

oi
lm

Đối với Philippine: GDHN thơng qua chương trình kĩ năng sống, giảng

z
at
nh


dạy tích hợp các mơn khoa học cơng nghệ vào THPT, sau THCS, nhánh giáo
dục nghề nghiệp có 2 năm học nghề, 2 năm sau chọn nghề nhất định. Sau

z

THCS HS được phân chia 3 hướng chính: nhóm giáo dục kĩ thuật cơng nghệ

@

gm

cơ khí dân dụng; nhóm giáo dục phổ thơng dạy các mơn văn hóa; nhóm giáo

m
co

điện tử...

l.
ai

dục nghề nghiệp giảng dạy lý thuyết, thực hành nghề cơ khí, ơ tơ, hàn, điện,

an
Lu

Giáo dục Nhật Bản: Quan tâm đến mối quan hệ giữa giáo dục phổ thơng
và giáo dục dạy nghề, trong đó chú trọng dạy nghề là hướng chọn cơ bản. Sau


n

va
ac
th
si


9

THCS, tập trung cho kĩ năng thực hành nghề, trong giáo dục nghề nghiệp thời
lượng dành cho thực hành chiếm 70%.
Giáo dục Trung Quốc: THCS có nhánh dạy nghề từ 2 - 3 năm, dạy tích
hợp ở bậc THPT (văn hóa, khoa học kĩ thuật, lao động), rất chú trọng các mơn
tự chọn: máy tính, kỹ thuật điện, hải dương học, y học cơ sở, ngoại ngữ. Đây
là cơ sở làm tiền đề cho việc chọn nghề tương lai.
Các tác giả nước ngồi trong q trình bàn về HN và GDHN đều khẳng

lu
an

định: Quản lý GDHN là một nội dung quản lý trường học, là hệ thống tác

va

động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý GDHN để

n
trình hoạt động GDHN bao gồm việc xây dựng mục tiêu, chương trình hoạt


ie

gh

tn

to

đạt mục đích GDHN. Nội dung quản lý GDHN là xây dựng kế hoạch, chương

p

động GDHN, xác định từng bước đi, những điều kiện, phương tiện cần thiết

do

trong một thời gian nhất định phục vụ hoạt động GDHN. Một trong những

w

oa

nl

khâu quan trọng của việc quản lý GDHN chính là tổ chức, chỉ đạo thực hiện

d

kế hoạch, chương trình hoạt động GDHN ở các trường THCS. Đánh giá là


lu

va

an

một khâu, một công cụ quan trọng khơng thể thiếu được trong q trình giáo

ul

nf

dục; có chức năng điều chỉnh quá trình dạy và học, là động lực để đổi mới

oi
lm

phương pháp dạy học, góp phần cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo con
người theo mục tiêu giáo dục.

z
at
nh

1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước

Công tác hướng nghiệp được chính thức đưa vào trường phổ thông từ

z
gm


@

ngày 19 tháng 3 năm 1981 theo quyết định số 126/CP của Chính phủ về cơng
tác hướng nghiệp trong trường phổ thông và việc sử dụng hợp lý học sinh

l.
ai

m
co

THCS, THPT tốt nghiệp ra trường. Việc nghiên cứu các giải pháp để nâng
cao hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ này đã được các nhà nghiên cứu khoa

an
Lu

học giáo dục quan tâm.

n

va
ac
th
si


10


Tác giả Nguyễn Văn Hộ đã nghiên cứu vấn đề “Thiết lập và phát triển
hệ thống hướng nghiệp cho học sinh Việt Nam”, ông đã xây dựng luận chứng
cho hệ thống hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông trong điều kiện phát triển
KT - XH của đất nước, đề xuất những hình thức phối hợp giữa nhà trường,
các cơ sở đào tạo nghề, cơ sở sản xuất trong hướng nghiệp dạy nghề cho HS
phổ thông [28].
Một số bài viết của các tác giả khác như Đặng Danh Ánh, Phạm Tất

lu
an

Dong, Vũ Đình Chuẩn, Bùi Việt Phú đã đề cập đến trách nhiệm của nhà

va

trường trong việc định hướng nghề cho HS, biện pháp hướng nghiệp cho HS

n
[1], [9], [10], [11], [37].

p

ie

gh

tn

to


và xây dựng cơ sở lý luận về công tác GDHN cho HS trong trường phổ thông

Các luận án của các tác giả như Bùi Việt Phú “Tổ chức giáo dục hướng

do

nghiệp cho học sinh trung học phổ thông theo tinh thần Xã Hội hóa” [37]; Hồ

w

oa

nl

Văn Thống “Quản lý GDHN trung học phổ thông theo định hướng tạo nguồn

d

nhân lực cho các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020” [40]… Các

lu

va

an

nhà khoa học đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề lí luận chung về hướng

ul


nf

nghiệp và hoạt động GDHN, đã khái quát mục tiêu, nội dung, con đường

oi
lm

hướng nghiệp trong trường phổ thông. Khẳng định vị trí, vai trị của hướng
nghiệp và hoạt động GDHN trong trường phổ thơng hiện nay. Các cơng trình

z
at
nh

nghiên cứu trên đã được phổ biến và áp dụng vào thực tiễn hướng nghiệp
trong thời gian qua một cách có hiệu quả.

z
gm

@

Chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2001 - 2010 xác định: “Củng
cố vững chắc kết quả xoá mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học, tiến hành phổ

l.
ai

m
co


cập THCS trong cả nước; phần lớn thanh, thiếu niên trong độ tuổi ở thành thị
và vùng nông thôn đồng bằng được học hết THPT, trung học chuyên nghiệp

an
Lu

hoặc đào tạo nghề”.

n

va
ac
th
si


11

Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc
hội khố X về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, vấn đề dạy học công
nghệ, giáo dục lao động và hướng nghiệp đã được chú trọng đổi mới cho phù
hợp với bối cảnh Việt Nam đang chủ động tích cực hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới. Đồng thời, công tác quản lý GDHN có vai trị ngày càng
quan trọng góp phần vào việc cơ cấu lại và phát triển nguồn nhân lực, đáp
ứng nhu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

lu
an


Các văn bản chỉ đạo: Chỉ thị số 33/2003/TCT-BGD&ĐT của Bộ trưởng

n

va

Bộ GD&ĐT về việc tăng cường GDHN; Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05 tháng

củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và THCS, tăng cường phân luồng

gh

tn

to

12 năm 2011 của Bộ Chính trị về “phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi,

p

ie

HS sau THCS và xóa mù chữ cho người lớn”; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày

do

04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về “Đổi mới căn

oa


nl

w

bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”; Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày
14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Giáo dục

d
an

lu

hướng nghiệp và định hướng phân luồng HS trong giáo dục phổ thông giai

va

đoạn 2018-2025” nhằm tạo bước đột phá về chất lượng GDHN trong giáo dục

ul

nf

phổ thơng, góp phần chuyển biến mạnh mẽ công tác phân luồng HS sau

oi
lm

THCS và THPT vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu

z

at
nh

cầu phát triển KT - XH của đất nước và địa phương, đáp ứng nhu cầu nâng
cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập khu vực và quốc tế.

z

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

@

l.
ai

1.2.1.1. Hoạt động

gm

1.2.1. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh

m
co

Theo các nhà tâm lý học Macxit, hoạt động là quá trình con người thực

an
Lu

hiện các quan hệ của con người với thế giới tự nhiên, xã hội, người khác và

bản thân. Hoạt động là phương thức tồn tại của con người trong thế giới,

n

va
ac
th
si


12

muốn sống được với thế giới xung quanh, con người phải tiến hành hoạt động
với thế giới đó, sản xuất ra các đối tượng, lĩnh hội các phương thức sử dụng
các đối tượng đó. Cho nên, hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa
con người và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả
về phía con người (chủ thể), nói cách khác hoạt động là sự tương tác tích cực
giữa chủ thể và đối tượng nhằm biến đổi đối tượng theo mục tiêu mà chủ thể
đặt ra.

lu
an

Giáo dục theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ

va
n

năng và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang


hướng dẫn của người khác, nhưng cũng có thể thơng qua tự học. Giáo dục

ie

gh

tn

to

thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo. Giáo dục thường diễn ra dưới sự

p

thường được chia thành các giai đoạn như giáo dục tuổi ấu thơ, giáo dục tiểu

do

nl

w

học, giáo dục trung học và giáo dục đại học.

d

oa

Theo đó, hoạt động giáo dục là khái niệm dùng để chỉ hoạt động đặc thù


an

lu

của xã hội loài người được tổ chức có kế hoạch, có mục đích diễn ra trong
nhà trường dưới sự tác động của người dạy đến người học nhằm hình thành,

va

ul

nf

bồi dưỡng nhân cách đảm bảo mục tiêu giáo dục và yêu cầu của xã hội.

oi
lm

1.2.1.2. Hướng nghiệp

z
at
nh

Dưới góc độ hoạt động xã hội, hướng nghiệp là khái niệm dùng để chỉ
một hệ thống tác động của xã hội về giáo dục học, y học, xã hội học, kinh tế

z

học… nhằm giúp cho thế hệ trẻ chọn được nghề vừa phù hợp hứng thú, năng


@

gm

lực, nguyện vọng, sở trường của cá nhân, vừa đáp ứng nhu cầu nhân lực của

m
co

l.
ai

cộng đồng, xã hội. Hay hướng nghiệp là quá trình dẫn dắt thế hệ trẻ đi vào thế
giới nghề nghiệp, giúp họ phát huy năng lực lao động trong thế giới đó.

an
Lu

Trong phạm vi hoạt động học đường, hướng nghiệp là khái niệm dùng để
chỉ hình thức hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trị. HN là cơng

n

va
ac
th
si



13

việc của đội ngũ GV, có mục đích giáo dục HS chọn nghề nghiệp tương lai
dựa trên cơ sở năng lực, hứng thú và nhu cầu nhân lực của cộng đồng, xã hội.
Hay trong phạm vi trường học, hướng nghiệp là hệ thống tác động sư phạm
nhằm làm chuyển biến nhận thức cho HS chọn được nghề một cách phù hợp.
Theo đó, hướng nghiệp là một trong những hình thức hoạt động học tập
của HS. Thông qua hoạt động này, HS phải lĩnh hội được những thông tin về
nghề nghiệp trong xã hội, đặc biệt là nghề nghiệp tại cộng đồng dân cư để có

lu
an

thể chọn ngành nghề phù hợp đặc điểm tâm - sinh lý của mình với hệ thống

va
n

yêu cầu của nghề đang đặt ra cho người lao động.

là giúp các em HS có được những hiểu biết cần thiết về bản thân, về thế giới

ie

gh

tn

to


Như vậy, thực chất hướng nghiệp không phải là sự quyết định nghề mà

p

nghề nghiệp xung quanh, về những yếu tố ảnh hưởng, tác động tới bản thân

do

nl

w

trong việc chọn nghề để lựa chọn nghề phù hợp và giải quyết thỏa đáng mối

oa

quan hệ giữa cá nhân với nghề, giữa cá nhân với xã hội. Hướng nghiệp là giáo

d

dục sự lựa chọn nghề một cách có chủ đích nhằm đảm bảo cho các em phát huy

lu

va

an

tiềm lực trong lao động nghề nghiệp, cống hiến được nhiều nhất cho xã hội.


ul

nf

Thực tiễn chỉ rõ, hướng nghiệp không chỉ được thực hiện trong nhà

oi
lm

trường, mà cịn được tiến hành tại gia đình và cộng đồng với sự tác động, hỗ
trợ của các cơ quan, đoàn thể, tổ chức xã hội, đặc biệt là cha mẹ HS.

z
at
nh

1.2.1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp học sinh
Tư vấn, định hướng giúp HS lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn thông qua

z
gm

@

con đường hướng nghiệp là trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội.

l.
ai

Trong trường phổ thơng, người GV có vai trị tổ chức, hướng dẫn, HS là


m
co

người chủ động tham gia tiếp cận với hệ thống nghề nghiệp để thu thập tri
thức nhất định về ngành nghề, nhu cầu xã hội, trên cơ sở đó có thể đi ra

an
Lu

những lựa chọn nghề nghiệp tương lai.

n

va
ac
th
si


×