MODULE S2.5: TIM MẠCH
LEC 2
Câu 1: Hệ thống dẫn truyền điện thế hoạt động bình thường của tim:
A. Nút xoang, nút nhĩ-thất, bó His, mạng Purkinje.
B. Nút nhĩ-thất, bó His, mạng Purkinje.
C. Bó His, mạng Purkinje, nút xoang.
D. Cơ tâm thất, mạng Purkinje, nút xoang, nút nhĩ-thất.
Câu 2: Lực co cơ tim chịu ảnh hưởng mạnh nhất bởi nồng độ ion nội bào nào sau đây:
A. K+.
B. Na+.
C. Cl–.
D. Ca2+.
Câu 3: Định luật Starling:
A. Trình bày về sự thay đổi lực co cơ tim.
B. Không áp dụng khi tim bị suy.
C. Không hoạt động khi thần kinh chi phối tim bị cắt đứt.
D. Mô tả sự thay đổi nhịp tim.
Câu 4: Giai đoạn đầy thất:
A. Diễn ra trong thời kỳ tâm thu.
B. Bị giảm khi van 2 lá bị hẹp.
C. Bị giảm khi van động mạch chủ bị hẹp.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào lực co cơ tâm nhĩ.
Câu 5: Tiếng tim:
A. T1 tạo ra do đóng van động mạch.
B. T2 tạo ra do đóng van nhĩ thất.
C. T1 diễn ra ở đầu thì tâm thu.
D. T1 ngắn, T2 trầm dài.
Câu 6: Chu kỳ tim:
A. Điện thế hoạt động bắt nguồn từ nút nhĩ thất AV.
B. Cơ tâm thất co trước khi cơ tâm nhĩ co.
C. Tốc độ dẫn truyền các thành phần trong hệ thống nút tự động tương đương nhau.
D. Nút xoang là nút dẫn nhịp.
Câu 7: Đóng mở van tim:
A. Van nhĩ thất mở do áp suất trong tâm thất cao hơn áp suất tâm nhĩ.
B. Van tổ chim mở do áp suất động mạch lớn hơn áp suất tâm thất.
C. Van nhĩ thất đóng do áp suất tâm thất lớn hơn áp suất tâm nhĩ.
D. Van tổ chim đóng do áp suất động mạch nhỏ hơn áp suất tâm thất.
Câu 8: Tiếng tim:
A. Tiếng T1 nghe được ở thời kỳ tâm trương.
B. Tiếng T2 do mở van tổ chim.
C. Tiếng T1 tạo ra do đóng van nhĩ thất.
D. Tiếng T2 nghe được ở 1/3 giữa thì tâm thu.
Câu 9: Tiếng tim:
A. Tiếng T1 nghe được rõ ở khoang liên sườn V bên trái.
B. Tiếng T2 nghe được rõ ở đường nách trước bên trái.
C. Tiếng T1 nghe rõ ở mỏm tim.
D. Tiếng T3 có thể nghe được ở đầu thời kỳ tâm trương.
Câu 10: Yếu tố làm tăng nhịp tim, chọn các ý đúng:
A. Tăng tiết hormon tuyến giáp.
B. Kích thích thần kinh phó giao cảm.
C. Tăng nồng độ ion K+ máu.
D. Tăng thân nhiệt.
LEC 3
Câu 1: Khi vận động những thay đổi nào sau đây xuất hiện ở cơ và hệ tuần hoàn, tìm ý đúng:
A. Mạch máu ở vùng cơ vận động co lại.
B. Phân áp O2 máu động mạch vùng cơ vận động tăng.
C. Tăng lượng máu đến cơ.
D. Mạch máu ở vùng không vận động giãn ra.
Câu 2: Thay đổi hệ tuần hồn khi vận động, tìm ý đúng:
A. Ở vận động viên chuyên nghiệp, Vtt (thể tích tâm thu) tăng ít hơn người bình thường.
B. Tần số tim tăng lúc bắt đầu và giữ nguyên trong suốt thời gian vận động.
C. Lưu lượng tim tăng dần trong suốt thời gian vận động.
D. Thể tích tâm thu tăng lúc ban đầu và giữ nguyên trong suốt thời gian vận động.
Câu 3: Tác dụng gây co mạch ở một số vùng khi cơ thể vận động, tìm các ý đúng:
A. Vai trò của các yếu tố thể dịch.
B. Co mạch do kích thích giao cảm.
C. Vai trị của hormon tuyến tủy thượng thận.
D. Adenosin gây co mạch kéo dài.
Câu 4: Thay đổi huyết áp khi vận động:
A. Tăng cả huyết áp tối đa và tối thiểu.
B. Mức tăng tùy thuộc vào động tác vận động.
C. Gây tăng huyết áp ở tất cả các tạng trong cơ thể.
D. Huyết áp tăng khi vận động do tăng V máu lưu thông.
Câu 5: Thay đổi lưu lượng tim khi vận động:
A. Ở người không luyện tập Vtt tăng nhiều hơn so với tần số tim.
B. Lượng máu trở về tim khi vận động gây tăng nhịp tim.
C. Ở vận động viên chuyên nghiệp tỷ lệ khối cơ tim tăng hơn người bình thường.
D. Khi nhịp tim tăng nhanh 180 – 190 lần/ph, lưu lượng tim tăng là do lực tống máu cơ tim tăng lên.
LEC 7
Câu 1: Hiệu giá của antistreptolysin O tăng trong nhiễm trùng do tác nhân nào dưới đây ?
A. Streptococcus pneumoniae.
B. Streptococcus pyogenes.
C. Streptococcus bovis.
D. Streptococcus mutans.
Câu 2: Bệnh nhân được nghi ngờ viêm nội tâm mạc nhưng kết quả cấy máu nhiều lần âm tính. Căn nguyên gây
viêm nội tâm mạc nào không nghĩ tới ?
A. HACEK.
B. Coxiella sp.
C. Tropheryma whipplei.
D. Streptococcus viridans.
iRAT/tRAT – TBL 1 – YK1
Tình huống:
Ơng A. 72 tuổi đến khám bệnh vì khó thở. Ơng có tiền sử tăng huyết áp, nhiều năm, đang dùng 1 viên Coversyl
5mg/ngày. Trước đây, ơng có thể leo 2 – 3 tầng cầu thang dễ dàng, nhưng gần một năm nay cảm thấy khó thở, tim
đập nhanh hơn sau khi leo chưa hết 1 tầng cầu thang, làm ông phải dừng lại để thở. Khoảng một tháng nay ông
thường phải thức dậy vào ban đêm vì khó ngủ, ngồi dậy, hoặc kê cao gối thì lại dễ chịu hơn. Các thơng số sinh tồn
khi khám lâm sàng: nhịp thở 22 lần/phút, HA 140/90 mmHg, tim đều 96 ck/phút, tiếng T1, T2 rõ, nghe được một
tiếng thổi ngay sau tiếng T1, rõ nhất ở mỏm tim.
Một số kết quả thăm dò huyết động của ông A như sau:
Áp lực tĩnh mạch trung tâm: 10 mmHg;
[O2] máu động mạch ngoại vi = 0,24 mLO2/mL
[O2] máu tĩnh mạch hỗn hợp = 0,16 mLO2/mL
Mức tiêu thụ O2 toàn cơ thể: 200 mL/phút
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Nhận định nào dưới đây về giải phẫu của tâm thất trái là đúng ?
A. Được nuôi dưỡng bởi động mạch liên thất trước.
B. Thành dày bằng tâm thất phải.
C. Tống máu vào động mạch chủ.
D. Các cơ nhú trước và sau nhỏ hơn thất phải.
Câu 2: Hiện tượng tăng nhịp tim khi gắng sức của người bệnh là do receptors nào ở tim nhận cảm ?
A. Muscarinic receptors.
B. β1 Receptors.
C. α1 Receptors.
D. β2 Receptors.
Câu 3: Khám lâm sàng phát hiện mỏm tim của ơng A ở vị trí khoang liên sườn (KLS) VI ngồi đường giữa địn trái.
Vị trí mỏm tim bình thường nằm ở ?
A. KLS II bờ bên trái xương ức.
B. Ngay dưới mũi ức.
C. KLS II bờ bên phải xương ức.
D. KLS V đường giữa đòn trái.
Câu 4: Với tiếng thổi được nghe thấy rõ tại mỏm tim, tiếng thổi đó xuất phát từ vị trí ổ van nào:
A. Van hai lá.
B. Van động mạch phổi.
C. Van ba lá.
D. Van động mạch chủ.
Câu 5: Tiếng thổi này xảy ra trong giai đoạn nào của chu chuyển tim:
A. Tâm thất trương.
B. Tâm nhĩ trương.
C. Tâm nhĩ thu.
D. Tâm thất thu.
Câu 6: Cung lượng tim của ông A là:
A. 1,65 L/phút.
B. 6,25 L/phút.
C. 4,55 L/phút.
D. 2,5 L/phút.
Câu 7: Ở người bình thường, cung lượng tim ở phía bên phải của tim là bao nhiêu phần trăm của cung lượng tim
của phía bên trái ?
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 100%.
Câu 8: Ơng A. được chẩn đốn là suy tim. Về hoạt động của các hormon thần kinh trong suy tim, nhận định nào
sau đây là sai ?
A. Gây nên sự tăng thải muối và nước trong cơ thể.
B. Hoạt hóa các hormon thần kinh liên tục có thể dẫn đến chết các tế bào cơ tim.
C. Hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt sớm trong q trình bệnh.
D. Hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được hoạt hóa.
Câu 9: Khả năng co bóp của cơ tim thường được chứng minh trên sơ đồ Frank-Starling bởi ?
A. Giảm cung lượng tim đối với một thể tích cuối tâm trương.
B. Tăng cung lượng tim đối với một thể tích cuối tâm thu nhất định.
C. Tăng cung lượng tim đối với một thể tích cuối tâm trương nhất định.
D. Giảm cung lượng tim đối với một thể tích cuối tâm thu.
Câu 10: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra suy tim trái mạn tính ?
A. Hở van 3 lá.
B. Hẹp van 2 lá.
C. Hẹp van động mạch chủ.
D. Suy tim phải mạn tính.
tAPP – TBL 1 – YK1
Tình huống:
Ơng A được u cầu vào viện điều trị. Vào ngày thứ hai, sau khi đi vệ sinh về, ơng cảm thấy khó thở dữ dội,
buộc phải ngồi để thở. Trên lâm sàng: HA 160/90 mmHg, thở 28 ck/phút, SpO2 khí trời 94%, tim 100 ck/phút, đều,
phổi có ran ẩm ở hai đáy phổi.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Yếu tố chính của tiền gánh là:
A. Áp suất tĩnh mạch trung tâm.
B. Sức cản mạch hệ thống.
C. Thể tích thất trái cuối tâm trương.
D. Thể tích máu.
Câu 2: Ran ẩm nghe được ở phổi của ông A. do tăng lượng dịch trong lòng phế nang. Nguyên nhân làm dịch
trong lòng mao mạch ra khoảng kẽ và vào lòng phế nang tăng lên là:
A. Tăng áp suất keo của huyết tương.
B. Tăng áp suất máu động mạch.
C. Giảm áp suất máu tĩnh mạch.
D. Giảm áp suất keo của dịch kẽ.
Câu 3: Ơng A. được chẩn đốn là phù phổi cấp, và được cấp cứu ngay bằng Furosemide đường tĩnh mạch, phối
hợp với thở oxy. Tác động của Furosemide tới huyết động là gì ?
A. Giảm tần số tim.
B. Tăng co mạch.
C. Tăng thải muối và nước qua thận.
D. Tăng co bóp cơ tim.
Câu 4: Trong một số trường hợp điều trị, cần phải phối hợp Digoxin với Furosemide, thì cần phải chú ý nhất đến
rối loạn gì ở người bệnh ?
A. Tụt huyết áp.
B. Rối loạn điện giải.
C. Tình trạng phù và số lượng nước tiểu.
D. Rối loạn tiêu hóa.
Câu 5: Khi nghe tim của ơng A có thể phát hiện được tiếng ngựa phi, bản chất của tiếng này là:
A. T1 tách đôi.
B. Tiếng thổi tâm thu.
C. Tiếng T3.
D. T2 tách đôi.
iRAT/tRAT – TBL 1 – YK2
Tình huống:
Bà B., 72 tuổi, có tiền sử đái tháo đường và THA 5 năm nay điều trị thuốc khơng thường xun, đi khám bệnh
vì khó thở. Cách đây 1 năm, bà vẫn có thể làm vườn nhưng vài tháng nay chỉ đi bộ nhanh cũng thấy mệt. Hơn 1
tháng nay bà cảm thấy choáng, như sắp ngất khi leo cầu thang, nhưng hết ngay khi ngồi xuống. Khám lâm sàng:
huyết áp 115/82 mmHg, nhịp thở 20 lần/phút. Mỏm tim ở khoang liên sườn V đường giữa địn trái, tim đều 86
ck/phút, T1 bình thường, T2 tách đôi, thổi tâm thu ở KLS II cạnh xương ức phải, phổi có ít ran ẩm hai đáy, phù hai
chân.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Nhận định nào dưới đây về giải phẫu của van tim bị sai ?
A. Van động mạch chủ có lá trái, phải và trước.
B. Van động mạch phổi có lá trái, phải và trước.
C. Van 2 lá có lá trước, sau.
D. Van 3 lá có lá trước, sau và vách.
Câu 2: Khi bà B. leo cầu thang, các đáp ứng về mặt sinh lý của hệ tim mạch để đáp ứng có thể xảy ra là:
A. Nhịp tim tăng, sức co cơ tim tăng, thể tích máu về tim giảm, sức cản mạch hệ thống tăng.
B. Nhịp tim tăng, sức co cơ tim không thay đổi, thể tích máu về tim giảm, sức cản mạch hệ thống giảm.
C. Nhịp tim tăng, sức co cơ tim khơng thay đổi, thể tích máu về tim tăng, sức cản mạch hệ thống giảm.
D. Nhịp tim tăng, sức co cơ tim tăng, thể tích máu về tim tăng, sức cản mạch hệ thống giảm.
Câu 3: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ thống dẫn truyền tự động của tim ?
A. Nút xoang-nhĩ.
B. Bó sợi thần kinh từ đám rối tim.
C. Nút nhĩ-thất.
D. Bó nhĩ-thất.
Câu 4: Tiếng thổi tại tim của bệnh nhân gợi ý tổn thương tại van tim nào:
A. Van động mạch chủ.
B. Van ba lá.
C. Van động mạch phổi.
D. Van hai lá.
Câu 5: Cơ chế của tiếng thổi tại tim của bà B. là do hẹp van tim, vậy tiếng thổi này sẽ nghe rõ nhất ở:
A. Đầu thì tâm thu.
B. Tồn tâm thu.
C. Giữa thì tâm thu.
D. Cuối thì tâm thu.
Câu 6: Bà B. được chẩn đoán là suy tim. Về hoạt động của các hormon thần kinh trong suy tim, nhận định nào sau
đây là sai ?
A. Gây nên sự tăng thải muối và nước trong cơ thể.
B. Hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được hoạt hóa.
C. Hoạt hóa các hormon thần kinh liên tục có thể dẫn đến chết các tế bào cơ tim.
D. Hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt sớm trong quá trình bệnh.
Câu 7: Bà B. thấy ngồi thõng hai chân thì đỡ khó thở hơn là nằm. Cơ chế của hiện tượng này là:
A. Tư thế giúp người bệnh sử dụng các cơ hô hấp tốt hơn.
B. Tư thế giúp tăng co bóp cơ tim.
C. Giảm tiền gánh.
D. Giảm hậu gánh.
Câu 8: Trong số các nhận định dưới đây về suy tim, có một ý khơng đúng là:
A. Ngất có thể là một triệu chứng của suy tim.
B. Thường xuất hiện nhịp chậm.
C. Một trong những nguyên nhân của suy tim là tăng huyết áp hệ thống.
D. Thể tích cuối tâm trương của thất trái tăng.
Câu 9: Khám tim của bà B, có phát hiện tiếng T2 tách đôi. Cơ chế tách đôi của tiếng T2 khi hít sâu ở người bình
thường là ?
A. Bình thường, van động mạch chủ (ĐMC) đóng trước van động mạch phổi (ĐMP). Khi hít vào, thể tích đổ đầy
thất phải tăng, van ĐMP đóng muộn hơn nên nghe được tiếng tách đơi rõ.
B. Bình thường, van ĐMC đóng trước van ĐMP. Khi hít vào, thể tích đổ đầy thất trái giảm, van ĐMC đóng muộn
hơn nên nghe được tiếng tách đơi rõ.
C. Bình thường, van ĐMC đóng sau van ĐMP. Khi hít vào, thể tích đổ đầy thất trái giảm, van ĐMC đóng muộn
hơn nên nghe được tiếng tách đơi rõ.
D. Bình thường, van ĐMC đóng sau van ĐMP. Khi hít vào, thể tích đổ đầy thất trái tăng, van ĐMC đóng muộn
hơn nên nghe được tiếng tách đơi rõ.
Câu 10: Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, phân loại suy tim của bà B. là
A. Suy tim phải.
B. Suy tim toàn bộ.
C. Suy tim tâm thu.
D. Suy tim trái.
tAPP – TBL 1 – YK2
Tình huống:
Trong đêm đầu tiên nằm trong viện, sau khi gắng sức khi đi vệ sinh, bệnh nhân xuất hiện khó thở dữ dội, vã mồ
hôi, không đau ngực, nhịp tim nhanh 100 ck/phút, HA: 120/85 mmHg, thở nhanh 30 l/p, SpO2: 90%, 2 bên phổi
nhiều rale ẩm từ đáy phổi lên đỉnh, bác sĩ cho rằng bệnh nhân bị phù phổi cấp.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Hiện tượng phù phổi cấp có liên quan đến hiện tượng nào sau đây ?
A. Giảm tính thấm mao mạch phổi.
B. Tăng áp lực thủy tĩnh mô kẽ phổi.
C. Tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi.
D. Tăng áp lực keo mao mạch phổi.
Câu 2: Chẩn đoán lâm sàng của bà B. là hẹp van động mạch chủ. Nhận định nào dưới đây liên quan đến bệnh cảnh
hẹp van động mạch chủ và suy tim ở người bệnh:
A. Giảm tiêu thụ oxy của cơ tim.
B. Giảm áp lực thất trái thì tâm thu.
C. Giảm huyết áp hiệu số.
D. Tăng huyết áp động mạch
Câu 3: Siêu âm tim chỉ ra tình trạng hẹp khít van động mạch chủ, phân suất tống máu thất trái EF 40%. Trong số
những hậu quả tim mạch dưới đây, có một ý khơng đúng, đó là ?
A. Tăng áp lực động mạch phổi.
B. Tăng tưới máu ngoại vi.
C. Giảm cung lượng tim.
D. Tái cấu trúc thất trái.
Câu 4: Để điều trị suy tim, bà B. được chỉ định dùng furosemide, mục đích khi dùng furosemide là:
A. Giảm nguy cơ tử vong.
B. Giảm triệu chứng ứ huyết ở phổi.
C. Giảm hiện tượng tái cấu trúc tế bào cơ tim.
D. Cải thiện phân suất tống máu.
Câu 5: Chẹn beta giao cảm là một thuốc quan trọng để điều trị suy tim, tuy nhiên không được chỉ định trong giai
đoạn suy tim sung huyết, suy tim nặng do thuốc làm giảm cung lượng tim. Nguyên nhân gây giảm cung lượng tim
là:
A. Ức chế receptor beta 1 là chủ yếu, gây giảm sức co bóp cơ tim.
B. Ức chế receptor beta 2 là chủ yếu, gây giảm sức co bóp cơ tim.
C. Ức chế receptor beta 1 và 2 như nhau, gây giảm sức co bóp cơ tim.
D. Do một cơ chế khác làm giảm sức co bóp cơ tim
iRAT/tRAT – TBL 1 – YK3
Tình huống:
Ơng C. 54 tuổi, hút thuốc lá 20 bao/năm, không tăng huyết áp hay tiểu đường, khơng có tiền sử bệnh phổi mạn
tính. Khoảng 17 giờ trong lúc đang chạy lên cầu thang thì đột ngột lên cơn khó thở, phải ngồi thụp xuống để thở,
kèm theo cảm giác tim bị bóp nghẹt, vị trí ngay sau xương ức. Đồng nghiệp lập tức đưa vào viện. Trong phòng cấp
cứu: HA 95/60 mmHg, tim 100 ck/p, có tiếng ngựa phi ở mỏm, nhịp thở 25 lần/p, vã mồ hôi, chân tay lạnh. Sau khi
cấp cứu và làm các thăm dị cần thiết, ơng C được chẩn đoán là nhồi máu cơ tim trước rộng cấp có ST chênh lên.
Ơng đã được chụp và can thiệp động mạch vành, sau đó ra viện điều trị theo đơn.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Biểu hiện da chân tay lạnh là do receptor nào sau đây bị kích hoạt?
A. Receptor beta 2 adrenergic.
B. Receptor beta 1 adrenergic.
C. Receptor alpha 1 adrenergic.
D. Receptor alpha 2 adrenergic.
Câu 2: Tâm thất trái được cấp máu chính bởi động mạch vành nào:
A. Thân chung động mạch vành phải.
B. Động mạch liên thất sau.
C. Động mạch mũ.
D. Động mạch liên thất trước.
Câu 3: Tiếng tim thứ nhất xảy ra trong thời kỳ:
A. Tâm thất thu.
B. Giãn đẳng trường.
C. Tâm nhĩ thu.
D. Co đẳng trường.
Câu 4: Nguyên nhân gây ra tiếng ngựa phi trong trường hợp ông C là:
A. Máu được tống vào buồng tâm thất do sự co thắt của tâm nhĩ.
B. Đóng van động mạch phổi.
C. Máu được tống vào buồng tâm thất trong giai đoạn đầu đến giữa kỳ tâm trương.
D. Đóng van nhĩ-thất.
Câu 5: Dưới điều kiện sinh lý bình thường, lưu lượng máu tới hệ cơ xương được quyết định chủ yếu bởi thành phần
nào sau đây
A. Vasopressin.
B. Hệ thần kinh giao cảm.
C. Angiotensin II.
D. Nhu cầu chuyển hoá.
Câu 6: Một người bị suy chức năng tâm thu thất trái sẽ có:
A. Tăng nguy cơ phù phổi cấp khi ngồi dậy.
B. Tăng khả năng giãn nở của phổi.
C. Áp lực thủy tĩnh mao mạch phổi tăng.
D. Phân số tống máu thất trái (LVEF) tăng.
Câu 7: Trong số những nhận định dưới đây về suy tim, ý nào không đúng:
A. Mức chênh lệch về phân áp oxy giữa máu động mạch và máu tĩnh mạch khi gắng sức sẽ ít hơn so với người
bình thường.
B. Phù sẽ xuất hiện ở các bộ phận riêng biệt của cơ thể theo một trình tự có liên quan với nhau.
C. Cung lượng tim khi nghỉ ngơi có thể cao hơn bình thường.
D. Khi áp lực thủy tĩnh trong mao mạch phổi tăng gấp đơi thì phù phổi cấp vẫn không xảy ra.
Câu 8: Nguyên nhân thường gặp nhất gây giảm cung lượng tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp là:
A. Rối loạn đổ đầy tâm thất.
B. Giảm sức co bóp cơ tim.
C. Rối loạn nhịp.
D. Rối loạn “độ nhớt ” máu.
Câu 9: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra suy tim trái
A. Nhồi máu cơ tim trước vách.
B. Suy tim phải mạn tính.
C. Hẹp van 2 lá.
D. Tràn dịch màng ngồi tim cấp.
Câu 10: Suy tim trái cấp có thể biểu hiện bằng tình trạng phù phổi cấp. Phù phổi cấp có liên quan đến hiện tượng
nào sau đây ?
A. Tăng áp lực keo khoảng kẽ ở phổi.
B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mạch phổi.
C. Tăng tính thấm mao mạch phổi.
D. Tăng áp thủy tĩnh khoảng kẽ ở phổi.
tAPP – TBL 1 – YK3
Tình huống:
Một tháng sau khi ra viện, ơng C. quay trở lại khám định kỳ. Ơng than phiền với bác sĩ là sức khỏe khơng cịn
tốt như trước, leo chưa hết một tầng đã phải dừng lại để thở, mặc dù không đau ngực, hai mắt cá cũng có vẻ sưng
lên, khơng biết có phải do bệnh Gút không. Bác sĩ đề nghị ông làm các thăm dị cận lâm sàng, trong đó có một xét
nghiệm gọi là proBNP, là một peptide lợi niệu (natriuretic peptides).
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Ý nào dưới đây là sai về các peptide lợi niệu (natriuretic peptides):
A. Nồng độ ANP và BNP đều tăng cao trong huyết tương của bệnh nhân suy tim.
B. Nồng độ BNP huyết tương có ích trong việc phân biệt các nguyên nhân khó thở do tim mạch hay khó thở
khơng do tim mạch tại phịng cấp cứu.
C. Nồng độ BNP trong huyết tương giảm dần theo tuổi.
D. Tiền hormon BNP được phân cắt thành hợp chất khơng có hoạt tính sinh học là NT-proBNP và hợp chất có
hoạt tính sinh học là BNP.
Câu 2: Khám lâm sàng và xét nghiệm đều khẳng định ông C đã bị suy tim. Điều nào sau đây phù hợp nhất với tình
trạng suy tim sung huyết ?
A. Tăng sức căng thành thất trái.
B. Giảm nhịp tim.
C. Giảm áp lực động mạch phổi.
D. Giảm tiêu thụ năng lượng thất trái.
Câu 3: Theo phân độ suy tim NYHA, ông C đang bị suy tim ở giai đoạn nào ?
A. NYHA IV.
B. NYHA I.
C. NYHA II.
D. NYHA III.
Câu 4: Bác sĩ bổ sung thêm thuốc lợi tiểu Furosemide cho ông C. Tác động của Furosemide tới huyết động là gì ?
A. Tăng thải muối và nước qua thận.
B. Giảm tần số tim.
C. Tăng co mạch.
D. Tăng co bóp cơ tim.
Câu 5: Ơng C cũng được khuyên nên ăn giảm mặn. Cơ sở khoa học của chế độ ăn giảm muối là ?
A. Giảm Natri làm tăng cung lượng tim, cải thiện phân suất tống máu.
B. Giảm Natri làm giảm thể tích dịch ngoại bào, ngăn ngừa các đợt phù phổi cấp và suy tim nặng lên.
C. Giảm Clo làm giảm thể tích dịch ngoại bào, ngăn ngừa các đợt phù phổi cấp và suy tim nặng lên.
D. Giảm Natri làm tăng thể tích dịch ngoại bào, ngăn ngừa các đợt phù phổi cấp và suy tim nặng lên.
iRAT/tRAT – TBL 1 – YK4
Tình huống:
Bà D. 43 tuổi đến khám bệnh vì khó thở. Cách đây nhiều năm sau khi sinh con thứ 2 bà đã phải nằm viện hơn 2
tuần vì khó thở, tuy nhiên khơng rõ chẩn đốn bệnh, và sau đó bà thấy sức khỏe cũng ổn định nên cũng không khám
lại. Vài tháng nay, bà cảm thấy chóng mệt khi làm ruộng, hoặc leo 2 – 3 tầng cầu thang, kèm theo là hiện tượng
trống ngực hồi hộp. Các thông số sinh tồn khi khám lâm sàng: nhịp thở 22 lần/phút, HA 100/60 mmHg, tim đều 100
ck/phút, tiếng T1, T2 rõ, có tiếng thổi ngắn sau T1 ở mỏm tim, phổi khơng có ran.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Vị trí của tim ở trong lồng ngực là ở:
A. Trung thất trên.
B. Trung thất giữa.
C. Trung thất trước.
D. Trung thất sau.
Câu 2: Trong quả tim:
A. Các tâm thất co rút ngắn từ đỉnh đến đáy.
B. Kích thích lan truyền trực tiếp từ tế bào cơ tâm nhĩ đến tế bào cơ tâm thất.
C. Tâm thu co bóp bình thường bắt đầu ở tâm nhĩ trái.
D. Thành tâm nhĩ trái dày gấp 3 lần thành tâm nhĩ phải.
Câu 3: Trong thời kỳ co cơ đẳng tích:
A. Lưu lượng máu động mạch vành trái giảm.
B. Áp suất trong tâm nhĩ giảm.
C. Áp suất trong động mạch chủ tăng lên.
D. Tốc độ tăng áp suất ở tâm thất phải lớn hơn ở tâm thất trái.
Câu 4: Cơ chế Frank – starling là:
A. Thể tích nhát bóp lần sau giảm hơn lần trước để tăng khả năng tống máu thất phải và duy trì cung lượng tim.
B. Được kích hoạt do tăng hậu gánh, thể tích nhát bóp giảm làm ứ máu tâm thất gây tăng sức căng trên tế bào cơ
tim.
C. Thể tích nhát bóp lần sau giảm hơn lần trước để tăng khả năng tống máu thất trái và duy trì cung lượng tim.
D. Được kích hoạt do tăng tiền gánh, thể tích nhát bóp giảm làm ứ máu tâm thất gây tăng sức căng trên tế bào cơ
tim.
Câu 5: Trong các cơ chế bù trừ của cơ thể khi bị suy tim có một ý sai, đó là:
A. Giãn tâm thất.
B. Phì đại tâm thất.
C. Giảm tiết angiotensin II.
D. Co mạch ngoại vi.
Câu 6: Khi nghe tim, sự khác biệt của tiếng tim thứ hai so với tiếng tim thứ nhất là:
A. Thời gian kéo dài hơn tiếng thứ nhất.
B. Tiếng thứ 2 liên quan đến đóng các van tim.
C. Đôi khi tách đôi.
D. Tần số cao hơn tiếng thứ nhất.
Câu 7: Trong trường hợp suy tim có giãn các buồng tim trái, vị trí mỏm tim trên thành ngực có thể sờ thấy ở:
A. Dưới mũi ức.
B. Khoang liên sườn V đường giữa đòn trái.
C. Khoang liên sườn V đường nách trước.
D. Khoang liên sườn IV đường giữa đòn trái.
Câu 8: Yếu tố nào dưới đây không làm tăng nguy cơ suy tim theo thời gian?
A. Xét nghiệm CRP máu.
B. Huyết áp tâm thu.
C. Tuổi.
D. Chỉ số khối cơ thể (BMI).
Câu 9: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra suy tim trái mạn tính?
A. Tăng huyết áp.
B. Suy tim phải mạn tính.
C. Hẹp van 2 lá.
D. Hở van 3 lá.
Câu 10: Theo phân độ suy tim NYHA, Bà D. đang bị suy tim ở giai đoạn nào?
A. NYHA I.
B. NYHA IV.
C. NYHA II.
D. NYHA III.
tAPP – TBL 1 – YK4
Tình huống:
Bà D. được bác sĩ khám bệnh yêu cầu làm các thăm dò cận lâm sàng như xét nghiệm máu, điện tim, siêu âm
tim…và được chẩn đoán là suy tim có phân số tống máu thất trái bảo tồn (HfpEF).
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Một bạn sinh viên khi khám bệnh cho bà D cùng bác sĩ có nhận xét là triệu chứng suy tim trên lâm sàng quá
nghèo nàn. Vậy ý nào trong số những triệu chứng sau ở bệnh nhân suy tim là chính xác:
A. Khi nghe phổi khơng có ran thì có thể loại trừ tình trạng tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch phổi.
B. Người bệnh khơng có phù ngoại biên đồng nghĩa với khơng có sự q tải thể tích và ứ máu ở tĩnh mạch hệ
thống.
C. Gan to điển hình thường sẽ xuất hiện trước sự xuất hiện của phù ngoại biên.
D. Ở các bệnh nhân suy tim trái, tiếng T2 thường sẽ giảm về cường độ (mờ).
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng với suy tim có phân số tống máu bảo tồn (HFpEF) ?
A. Có những biện pháp điều trị hiệu quả ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm (HFrEF) nhưng lại không
hiệu quả ở bệnh nhân HFpEF.
B. Tiêu chuẩn chẩn đoán HFpEF được xác định rõ ràng.
C. Trong tổng số các bệnh nhân bị suy tim, số bệnh nhân bị HFpEF ít hơn rất nhiều so với số bệnh nhân suy tim
có phân số tống máu giảm (HfrEF).
D. HFpEF được xác định khi phân số tống máu thất trái (LVEF) > 55%.
Câu 3: Về sự tái cấu trúc cơ tim trong suy tim có phân số tống máu giảm (HfrEF), ý nào dưới đây không đúng ?
A. Đường cong Frank-Starling phẳng.
B. Mối quan hệ tần số - lực được bảo toàn.
C. LV cuối cùng trở nên nhạy cảm hơn với hậu gánh hơn là tiền gánh.
D. Tính đàn hồi của thất trái (LV) bị giảm.
Câu 4: Bác sĩ nội trú đề nghị làm thêm xét nghiệm NT-proBNP là một peptit lợi niệu trong suy tim. Ý nào trong số
những nhận xét dưới đây là chính xác với peptit lợi niệu trong suy tim ?
A. Điều trị dưới hướng dẫn của xét nghiệm BNP giúp cải thiện kết quả điều trị cho bệnh nhân suy tim.
B. Thuốc ức chế Neprilysin kích thích sự phân hủy của các peptit lợi niệu.
C. Peptit lợi tiểu nhĩ (ANP) chỉ được tạo ra bởi tâm nhĩ.
D. NT-proBNP là tiền thân của BNP chưa được phân tách.
Câu 5: Trong số các thuốc điều trị suy tim, bà D. được chỉ định dùng thuốc chẹn beta giao cảm. Ý nào sai trong số
những tác dụng của chẹn beta giao cảm ?
A. Giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
B. Chống chỉ định nếu bà D có tiền sử hen phế quản.
C. Tăng thời gian tưới máu mạch vành.
D. Kéo dài thời gian tâm trương.
iRAT/tRAT – TBL 2 – YK1
Tình huống 1:
Bà H., 42 tuổi, tiền sử chưa phát hiện bệnh lý trước đây, vào viện khám vì vài tháng gần đây xuất hiện khó thở
khi đi cầu thang, lau dọn nhà cửa, có lúc khó thở về đêm khi đang nằm ngủ, đỡ khi nghỉ ngơi hoặc ngồi dậy. Ngồi
ra, bệnh nhân có các cơn hồi hộp, trống ngực. Bệnh nhân không ho, không sốt, không gầy sút cân.
Khám lâm sàng thấy: Tần số tim không đều 100ck/p, T1 đanh, T2 mạnh và tách đôi ở cạnh ức trái, tiếng rung
tâm trương nghe rõ ở mỏm tim. Huyết áp 100/70 mmHg. Phù 2 chi dưới. Gan to 2cm dưới bờ sườn.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Tiếng tim nghe được như trên gợi ý tổn thương van nào ?
A. Hẹp hai lá.
B. Hẹp ba lá.
C. Hở ba lá.
D. Hở hai lá.
Câu 2: Đặc điểm giải phẫu của các lá van hai lá là, trừ:
A. Trong thì tâm thu: thất trái co lại làm vịng van cũng co lại, hai cột cơ nhú cũng co rút lại làm cho các dây
chằng căng ra. Lá van nhỏ chùng lại trên điểm bám và làm cho bờ tự do của lá van phồng lên, lỗ van được đóng kín
lại.
B. Lá van nhỏ: cịn gọi là lá van sau bên hoặc lá van thành. Chỗ bám của nó chiếm hơn 1/2 chu vi của vòng van
nhưng chiều rộng hẹp hơn lá van lớn.
C. trên mỗi lá van nơi gần bờ tự do của nó có hai vùng chỗ bám của dây chằng gọi là những “vùng nguy hiểm”,
vùng này dễ bị dính lại khi có tình trạng viêm nhiễm và do đó làm lỗ van hẹp lại.
D. Lá van lớn: còn gọi là lá van trước giữa, lá van vách hoặc lá van phía động mạch chủ. Chỗ bám của nó chưa
tới 1/2 chu vi của vịng van hai lá.
Câu 3: Nguyên nhân phổ biến nhất gây hẹp hai lá hiện nay là:
A. Thấp tim.
B. Bẩm sinh.
C. U carrcinoid.
D. Lupus ban đỏ hệ thống.
Câu 4: Bệnh nhân được làm điện tâm đồ, kết quả kì vọng nhận được là:
A. Nhịp nhanh xoang tần số 100 ck/p.
B. Dày thất trái.
C. Trục trái.
D. Hình ảnh sóng “P hai lá”.
Tình huống 2:
Bệnh nhân nam, 75 tuổi, tiền sử ĐTĐ không điều trị thường xuyên. Khoảng 3 tháng gần đây, bệnh nhân xuất
hiện khó thở 2 thì, tăng khi gắng sức kèm đau ngực trái. Triệu chứng khó thở và đau ngực giảm khi nghỉ ngơi.
Ngồi ra, bệnh nhân thỉnh thoảng có triệu chứng hoa mắt chóng mặt.
Khám lâm sàng: HA 90/60mmHg. Mỏm tim ở KLS VI đường nách trước. Nhịp tim đều tần số 90ck/p. Tiếng T2
mờ. Tiếng thổi tâm thu gợi ý hẹp van động mạch chủ.
Câu hỏi MCQ
Câu 5: Đặc điểm giải phẫu của van động mạch chủ, trừ:
A. Van động mạch chủ bình thường có 3 lá van hình bán nguyệt (semilunar).
B. Khác với van hai lá, van động mạch chủ khơng có tổ chức dưới van (dây chằng, cột cơ).
C. Mỗi lá van đều có 2 thành phần: bản lề (hinge), bụng van (belly).
D. Bụng van hợp với xoang Valsalva tương ứng để tạo thành một khoảng không dạng cầu (sphere).
Câu 6: Đặc điểm của tiếng thổi do hẹp van động mạch chủ, ngoại trừ:
A. Tiếng thổi nghe rõ nhất ở KLS II- cạnh ức phải.
B. Tiếng thổi mạnh nhất giữa tâm thu.
C. Tiếng thổi thô, ráp.
D. Luôn kèm theo tiếng T2 mờ.
Câu 7: Bệnh nhân được làm điện tâm đồ, kết quả kì vọng nhân được:
A. Trục trái.
B. Rung nhĩ.
C. Dấu hiệu S1Q3T3 gợi ý nhồi máu phổi.
D. Trục phải.
Tình huống 3:
BN nữ 42 tuổi ở tình huống 1 sau đó được chỉ định thay van hai lá sinh học. 1 tháng sau, bệnh nhân xuất hiện sốt
rét run 38-39 độ C.
Thăm khám lâm sàng thấy: BN có hội chứng nhiễm trùng. Tim nhanh 110l/p, HA 100/60 mmHg. Nghe tim thấy
có tiếng thổi tâm thu nghe rõ nhất ở mỏm tim.
Câu hỏi MCQ
Câu 8: Đặc trưng điển hình của các vi khuẩn gây bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn khác với các vi khuẩn tương
tự phân lập từ nhiễm trùng khác:
A. Thoát được sự tiêu diệt của protein diệt khuẩn của tiểu cầu (PMP).
B. Bám dính được vào tổn thuơng, kết dính với chất nền của vật chủ.
C. Kháng lại được bổ thể.
D. Cần có tổn thương van tim để bám dính.
Câu 9: Khi nghi ngờ bệnh nhân viêm nội tâm mạc, xét nghiệm nào nên chỉ định đầu tiên?
A. PCR mảnh sùi van tim.
B. Cấy mảnh sùi van tim.
C. Mô bệnh học mảnh sùi van tim.
D. Cấy máu.
Câu 10: Nếu bệnh nhân được chẩn đoán xác định là viêm nội tâm mạc thì căn nguyên nào được nghĩ đến đầu tiên ?
A. Phế cầu.
B. Staphylococcus aureus.
C. Staphylococcus epidermidis.
D. Streptococcus viridans.
tAPP – TBL 2 – YK1
Tình huống 1:
Bệnh nhân nữ, 42 tuổi, tiền sử chưa phát hiện bệnh lý trước đây, vào viện khám vì vài tháng gần đây xuất hiện
mệt nhiều, khó thở khi đi cầu thang, lau dọn nhà cửa, có lúc khó thở về đêm khi đang nằm ngủ, đỡ khi nghỉ ngơi
hoặc ngồi dậy. Ngồi ra, bệnh nhân có các cơn hồi hộp, trống ngực. Bệnh nhân không ho, không sốt, không gầy sút
cân.
Khám lâm sàng: Tần số tim không đều 100 ck/p, T1 đanh, T2 mạnh và tách đôi ở cạnh ức trái, tiếng rung tâm
trương nghe rõ ở mỏm tim. Huyết áp 100/70 mmHg. Phù 2 chi dưới. Gan to 2 cm dưới bờ sườn.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Để cải thiện triệu chứng cho bệnh nhân, nên dùng các biện pháp sau, trừ
A. Thuốc có tác dụng giãn động mạch.
B. Hạn chế muối.
C. Dùng thuốc có tác dụng giảm nhịp tim.
D. Hạn chế gắng sức.
Câu 2: Bệnh nhân này được điều trị thuốc thuộc nhóm chẹn beta giao cảm (metoprolol). Cơ chế làm giảm nhịp tim
của nhóm thuốc này là:
A. Chủ yếu tác dụng trên receptor beta 1 nên làm tăng khả năng gây co thắt phế quản hơn các nhóm khác.
B. Chủ yếu tác dụng trên receptor beta 1.
C. Chủ yếu tác dụng trên receptor beta 2.
D. Tác dụng tương đương trên cả receptor beta 1 và 2.
Tình huống 2:
BN nữ 42 tuổi ở tình huống 1 sau đó được chỉ định thay van hai lá sinh học. 1 tháng sau, bệnh nhân xuất hiện sốt
rét run 38-390C.
Khám lâm sàng: BN có hội chứng nhiễm trùng. Tim nhanh 100 l/p, HA 100/60 mmHg. Nghe tim thấy có tiếng
thổi tâm thu nghe rõ nhất ở mỏm tim. Khám có các nốt đỏ, đau đầu ngón tay.
Câu hỏi MCQ
Câu 3: Cấy máu ở bệnh nhân này cần thực hiện thế nào?
A. Lấy máu ở tĩnh mạch ngoại biên, bộ 3 bình (cách nhau ít nhất 1h), cấy trong mơi trường ưa khí hoặc kị khí
tùy xem căn ngun nghi ngờ là vi khuẩn ưa khí hay kị khí.
B. Lấy máu ở catheter tĩnh mạch trung tâm, bộ 3 bình (cách nhau ít nhất 1h), ít nhất 1 bình ưa khí và 1 bình kị
khí.
C. Lấy máu ở catheter tĩnh mạch trung tâm, bộ 3 bình (cách nhau ít nhất 1h), cấy trong mơi trường ưa khí hoặc
kị khí tùy xem căn nguyên nghi ngờ là vi khuẩn ưa khí hay kị khí.
D. Lấy máu ở tĩnh mạch ngoại biên, bộ 3 bình (cách nhau ít nhất 1h), ít nhất 1 bình ưa khí và 1 bình kị khí.
Câu 4: Ba mẫu cấy máu đều dương tính với tụ cầu vàng. Bệnh nhân được chẩn đoán viêm nội tâm mạc nhiễm
khuẩn:
A. Loại trừ VNTMNK.
B. Chưa đủ bằng chứng để kết luận.
C. Nghi ngờ VNTMNK.
D. Chẩn đoán xác định VNTMNK.
Câu 5: Kết quả siêu âm tim của bệnh nhân này thấy một khối sùi ở van hai lá sinh học kích thước khoảng 15 mm.
Các thăm khám tiếp theo để theo dõi biến chứng thuyên tắc nhiễm trùng tương ứng ở các vị trí, trừ:
A. Tắc mạch mạc treo.
B. Tắc mạch thận.
C. Tắc mạch phổi.
D. Tắc mạch não.
iRAT/tRAT – TBL 2 – YK2
Tình huống 1:
Một bệnh nhân nam 58 tuổi, khám cấp cứu vì đau ngực. Bệnh nhân có tiền sử hút thuốc lá 50 bao/năm, tiểu
đường type II đang dùng insulin.
Bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu cơ tim thành dưới do tắc động mạch vành phải điều trị tại khoa tim mạch.
Ngày thứ 3 bệnh nhân đột ngột xuất hiện khó thở dữ dội, kèm họ ít bọt hồng.
Khám lâm sàng: HA 90/55 mmHg, nhịp tim đều 100 ck/phút, có tiếng ngựa phi, thổi tâm thu 3/6 ở mỏm tim lan
ra nách (tiếng thổi mới), thở 24 ck/p, SpO2 85 %, phổi có ran ẩm hai đáy phổi.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Trong số những đặc trưng của tiếng thổi tâm thu trong trường hợp này, có một ý khơng đúng, đó là:
A. Tăng lên khi hít sâu.
B. Xuất hiện ngay sau T1.
C. Âm sắc khá êm dịu.
D. Thổi toàn tâm thu.
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh của tiếng thổi trong trường hợp này là:
A. Giãn vòng van.
B. Đứt dây chằng.
C. Thủng lá van.
D. Đứt cột cơ.
Câu 3: Trong các nguyên nhân gây hở van hai lá cấp sau đây, nguyên nhân nào không đúng:
A. Nhồi máu cơ tim.
B. Bệnh Barlow.
C. VNTMNK.
D. Chấn thương.
Tình huống 2:
Bệnh nhân nam 45 tuổi vào viện vì khó thở tăng dần, xuất hiện từ 2 tháng nay. Hiện tại, bệnh nhân khó thở nhiều,
phải nghỉ 3 lần khi leo cầu thang.
Tiền sử: Bố bệnh nhân mất năm 50 tuổi vì tách thành động mạch chủ.
Khám lâm sàng: Cao 1m80, ngón tay, chân dài, bàn chân dẹt.
Mỏm tim đập ở KLS 6, gần đường nách trước. Tim đều 95 ck/phút, có tiếng thổi đầu tâm trương ở KLS II- cạnh
ức phải, tiếng thổi êm dịu, xa xăm như tiếng thở. Phổi có rales ẩm 2 đáy. Phù 2 chi dưới.
Câu hỏi MCQ
Câu 4: Triệu chứng lâm sàng gợi ý tổn thương van tim nào:
A. Hẹp van hai lá.
B. Hở van động mạch chủ.
C. Hở van ba lá.
D. Hẹp van động mạch chủ.
Câu 5: Triệu chứng lâm sàng gợi ý hở chủ nặng:
A. Kèm theo tiếng T2 mờ.
B. Chạm dội Barr dương tính.
C. Tiếng thổi mạnh nhất giữa tâm trương ở KLS II – cạnh ức phải.
D. Tiếng thổi thô ráp.
Câu 6: Đặc điểm sinh lý bệnh của hở chủ nhiều, ngoại trừ:
A. Thể tích nhát bóp tăng.
B. Huyết áp tâm trương giảm.
C. Chức năng tâm thu thất trái bảo tồn trong một khoảng thời gian tương đối dài.
D. Khởi đầu là thành thất trái dày.
Câu 7: Siêu âm tim của bệnh nhân: Hở chủ nhiều kèm giãn lớn gốc ĐMC. Nguyên nhân có khả năng nhất gây hở
chủ ở bệnh nhân này:
A. Hội chứng Monckeberg.
B. Thấp tim.
C. Hội chứng Marfan.
D. Hội chứng Laubry-Pezzi.
Tình huống 3:
Bệnh nhân nam 37 tuổi đi khám sốt kéo dài từ 1 tháng nay. Sốt liên tục, không thành cơn, khoảng 37,5 – 380C.
Kèm theo bệnh nhân có đau mỏi cơ, vã mồ hôi về đêm.
Tiền sử : Điều trị viêm quanh cuống răng cách đây 3 tháng. Khơng có bệnh lý tim mạch (khám sức khỏe định kỳ
cách đây 6 tháng)
Khám lâm sàng: Sốt 38,40C, huyết áp 130/70 mmHg, hội chứng thiếu máu dương tính.
Tim đều 100 chu kỳ/ phút, tiếng T1, T2 rõ; thổi tâm thu 3/6 ở mỏm lan ra nách.
Câu hỏi MCQ
Câu 8: Cấy máu dương tính, chủng vi khuẩn có khả năng nhất:
A. Phế cầu.
B. Vi khuẩn nhóm HACEK.
C. Streptococcus viridans (liên cầu).
D. Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng).
Câu 9: Các yếu tố nguy cơ ngày càng tăng lên, gây viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, trừ:
A. Van tim nhân tạo.
B. Tiêm chích ma túy.
C. Thăm dò xâm lấn.
D. Bệnh van tim do thấp.
Câu 10: Kết quả cấy máu nào chưa đủ để trở thành tiêu chuẩn chính trong chẩn đốn viêm nội tâm mạc nhiễm
khuẩn:
A. 2 lần cấy máu dương tính với các lồi vi khuẩn có thể gây viêm nội tâm mạc.
B. Hầu hết các mẫu cấy (cấy ≥ 4 lần) đều dương tính với các lồi vi khuẩn có thể gây viêm nội tâm mạc (mẫu
cấy đầu và cuối cách nhau ít nhất 1 giờ).
C. Cả 3 lần cấy máu dương tính với các lồi vi khuẩn có thể gây viêm nội tâm mạc.
D. Tối thiểu 2 lần cấy máu cách nhau ít nhất 12 giờ dương tính với các lồi vi khuẩn có thể gây viêm nội tâm
mạc.
tAPP – TBL 2 – YK2
Tình huống:
Bệnh nhân nam 70 tuổi vào viện vì khó thở tăng dần, xuất hiện từ 2 tháng nay. Hiện tại, bệnh nhân khó thở nhiều,
phải nghỉ 3 lần khi leo 1 tầng cầu thang.
Tiền sử: THA, RL lipid máu điều trị đều.
Khám: HA: 140/50 mmHg.
Mỏm tim đập ở KLS 6, gần đường nách trước. Chạm đội Barr dương tính.
Tim đều 95 ck/ phút, có tiếng thổi của hở chủ. Phổi có rales ẩm 2 đáy. Phù 2 chi dưới.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Nguyên nhân có khả năng nhất gây hở chủ trong trường hợp này:
A. Bệnh Barlow.
B. Bệnh Monckeberg.
C. Thối hóa mơ liên kết.
D. Van động mạch chủ hai lá van.
Câu 2: Bệnh nhân sau đó được phẫu thuật thay van ĐMC, khi ra viện bệnh nhân hỏi bác sĩ khi nào cần dùng thuốc
dự phòng VNTMNK:
A. Nội soi dạ dày.
B. Nội soi phế quản.
C. Nội soi tai mũi họng.
D. Thủ thuật vùng quanh chóp răng.
Tình huống (tiếp):
Sáu tháng sau thay van, bệnh nhân phải nhập viện xuất hiện sốt rét run 38-39 độ C. Thăm khám lâm sàng thấy:
BN có hội chứng nhiêm trùng, hội chứng thiếu máu. Tim nhanh 100 l/p, HA 100/60 mmHg. Nghe tim thấy có tiếng
thổi mới xuất hiện.
Câu hỏi MCQ
Câu 3: Điều cần làm tiếp theo cho bệnh nhân, trừ:
A. Thăm khám toàn diện phát hiện ổ nhiễm khuẩn.
B. Điều trị kháng sinh ngay.
C. Cấy máu 3 mẫu.
D. Siêu âm tim đánh giá tổn thương van tim, chức năng tim.
Câu 4: Tiêu chuẩn chính (DUKE) của viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn:
A. Sốt > 380C.
B. Tổn thương mạch máu (Thun tắc nhiễm trùng, giả phình,...).
C. Nghiện chích.
D. Tổn thương của VNTMNK trên siêu âm (sùi, abces, rị, giả phình, hở van tim mới, hở cạnh van tim nhân tạo).
Câu 5: Đặc điểm điều trị kháng sinh ở bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, ngoại trừ:
A. Dùng kháng sinh kìm khuẩn hiệu quả hơn diệt khuẩn.
B. Vi khuẩn dung nạp kém với kháng sinh do chúng ở trong các tổn thương sùi, ổ abces, các màng sinh học,
trong van nhân tạo nên phải kéo dài thời gian điều trị.
C. Nên phối hợp kháng sinh hơn là đơn trị liệu để chống lại sự dung nạp của vi khuẩn.
D. Nên điều chỉnh kháng sinh phù hợp sau khi có kết quả kháng sinh đồ.
iRAT/tRAT – TBL 2 – YK3
Tình huống 1:
Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, tiền sử chưa phát hiện bệnh lý trước đây, vào viện khám vì vài tháng gần đây xuất hiện
mệt nhiều, khó thở khi đi cầu thang, lau dọn nhà cửa, có lúc khó thở về đêm khi đang nằm ngủ, đỡ khi nghỉ ngơi
hoặc ngồi dậy. Ngoài ra, bệnh nhân có các cơn hồi hộp, trống ngực. Bệnh nhân không ho, không sốt, không gầy sút
cân.
Khám lâm sàng: Tần số tim không đều 90 ck/p, T1 đanh, T2 mạnh và tách đôi ở cạnh ức trái, tiếng rung tâm
trương nghe rõ ở mỏm tim. Huyết áp 100/70 mmHg. Phù 2 chi dưới. Gan to 2cm dưới bờ sườn.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Đặc điểm tiếng rung tâm trương trong hẹp hai lá là:
A. Nghe rõ nhất khi hẹp rất khít, van vơi hóa nhiều.
B. Thời gian phụ thuộc vào chênh áp qua van, dài khi hẹp nhiều.
C. Thay đổi theo tư thế bệnh nhân.
D. Cường độ tăng khi hít vào.
Câu 2: Đặc điểm giải phẫu bệnh của van hai lá do thấp có thể gặp, trừ:
A. Van hai lá hình dù.
B. Vơi hóa lắng đọng trên lá van.
C. Dính và co rút dây chằng, cột cơ, van hình phễu như miệng cá mè.
D. Lá van thâm nhiễm, xơ dày.
Câu 3: Nguyên nhân gây ra triệu chứng khó thở của bệnh nhân này là gì ?
A. Thuyên tắc động mạch phổi.
B. Ứ trệ tuần hoàn phổi lâu dài gây nhiễm trùng ở phổi.
C. Giảm chức năng tâm thu thất trái gây tăng áp lực nhĩ trái, dẫn đến tăng áp lực động mạch phổi.
D. Dòng máu qua van hai lá bị cản trở gây tăng áp lực nhĩ trái, dẫn đến tăng áp lực động mạch phổi.
Câu 4: Bệnh nhân được chụp phim XQ ngực. Hình ảnh có thể thấy trên phim, trừ:
A. Cung động mạch phổi nổi.
B. Giảm khoảng sáng sau xương ức.
C. Trường phổi 2 bên quá sáng.
D. Hình ảnh 5 cung ở bờ trái tim.
Tình huống 2:
Bệnh nhân nam 48 tuổi vào viện vì khó thở tăng dần, xuất hiện từ 2 tháng nay. Hiện tại, bệnh nhân khó thở nhiều,
phải nghỉ 3 lần khi leo cầu tháng.
Tiền sử: Chưa phát hiện đặc biệt
Khám lâm sàng: HA: 140/50 mmHg. Mỏm tim đập ở KLS 6, gần đường nách trước. Tim đều 95 ck/ phút, có
tiếng thổi của hở chủ. Phổi có rales ẩm 2 đáy. Phù 2 chi dưới.
Câu hỏi MCQ
Câu 5: Đặc điểm giải phẫu của vòng van động mạch chủ, trừ:
A. Vòng van động mạch chủ là cấu trúc sợi hình vỏ sị (scallop – shaped), theo hình dạng của các xoang Valsalva
B. Mặt phẳng đi ngang 3 điểm thấp nhất của vòng van hợp với mặt phẳng van 2 lá một góc 180 độ.
C. Vòng van bám vào các tam giác sợi, màn van 2 lá – van động mạch chủ, và các vách liên thất phần cơ và phần
màng.
D. Đáy của vòng van tại vị trí xoang khơng vành thường thấp nhất.
Câu 6: Đặc điểm của tiếng thổi do hở chủ:
A. Giữa tâm thu.
B. Tiếng thổi thô, ráp.
C. Lan ra nách.
D. Tiếng thổi đầu tâm trương.
Câu 7: Bệnh nhân được làm điện tâm đồ, kết quả kì vọng nhân được:
A. Tăng gánh thất trái.
B. Tăng gánh thất phải.
C. Dấu hiệu gợi ý nhồi máu phổi.
D. Rung nhĩ.
Câu 8: Nguyên nhân có khả năng nhất gây hở chủ ở bệnh nhân này:
A. Van động mạch chủ bốn lá van.
B. Hội chứng Laubry- Pezzi.
C. Van động mạch chủ hai lá van.
D. Van động mạch chủ ba lá van.
Tình huống 3:
Bệnh nhân nữ 35 tuổi đi khám sốt kéo dài từ 1 tháng nay. Sốt liên tục, không thành cơn, khoảng 37,5 - 380C.
Kèm theo bệnh nhân có đau mỏi cơ, vã mồ hơi về đêm.
Tiền sử: Khơng có bệnh lý tim mạch (khám sức khỏe định kỳ cách đây 6 tháng)
Khám lâm sàng: Sốt 38,40C, huyết áp 130/ 70 mmHg
Hội chứng thiếu máu dương tính, có nốt sẩn đỏ- đau đầu ngón tay (nốt Osler), mảng đỏ lịng bàn chân, không
đau (tổn thương Janeway)
Tim đều 100 chu kỳ/ phút, tiếng T1, T2 rõ; có tiếng thổi mới ở tim.
Câu hỏi MCQ
Câu 9: Cấy máu dương tính, chủng vi khuẩn có khả năng nhất:
A. Acinobacter Baumanii.
B. Streptococus viridans (liên cầu).
C. Phế cầu.
D. Klebsiella pneumoniae.
Câu 10: Đặc điểm sinh lí bệnh của VNTMNK, trừ:
A. Tổn thương mạch máu (vi phình mạch, thuyên tắc nhiễm trùng…).
B. Nhiễm trùng mạn tính.
C. Nốt Osler là biểu hiện của tổn thương mạch máu.
D. Tổn thương ngoài tim do phức hợp miễn dịch lưu hành.
tAPP – TBL 2 – YK3
Tình huống 1:
Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, tiền sử chưa phát hiện bệnh lý trước đây, vào viện khám vì vài tháng gần đây xuất hiện
khó thở khi đi cầu thang, lau dọn nhà cửa, có lúc khó thở về đêm khi đang nằm ngủ, đỡ khi nghỉ ngơi hoặc ngồi dậy.
Ngồi ra, bệnh nhân có các cơn hồi hộp, trống ngực. Bệnh nhân không ho, không sốt, không gầy sút cân.
Khám lâm sàng thấy: Tần số tim không đều 100 ck/p, T1 đanh, T2 mạnh và tách đôi ở cạnh ức trái, tiếng rung
tâm trương nghe rõ ở mỏm tim. Huyết áp 100/70 mmHg. Phù 2 chi dưới. Gan to 2 cm dưới bờ sườn.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Bệnh nhân được làm điện tâm đồ, kết quả kì vọng nhận được là :
A. Nhịp nhanh xoang tần số 100 ck/p.
B. Trục trái.
C. Hình ảnh sóng “P hai lá” thể hiện giãn nhĩ trái.
D. Dày thất trái.
Câu 2: Bệnh nhân được siêu âm tim. Kết quả có thể nhận được, trừ:
A. Diện tích lỗ van hai lá là 5cm2.
B. Vận tốc dòng chảy qua van hai lá tăng.
C. Buồng nhĩ trái tăng kích thước.
D. Chênh áp qua van hai lá tăng.
Câu 3: Nếu kết quả siêu âm tim của bệnh nhân phát hiện có huyết khối ở buồng nhĩ trái, các thăm khám tiếp theo
để theo dõi biến chứng huyết khối tương ứng ở các vị trí, trừ:
A. Mạch não.
B. Mạch chi.
C. Mạch mạc treo.
D. Mạch phổi.
Tình huống 2:
Bệnh nhân nam 37 tuổi đi khám tại Bệnh viện Bạch Mai vì sốt kéo dài từ 1 tháng nay. Kèm theo bệnh nhân có
đau mỏi cơ, vã mồ hôi về đêm.
Tiền sử: Chưa phát hiện đặc biệt.
Khám: Sốt 38,40C, huyết áp 130/70 mmHg. Hội chứng thiếu máu dương tính. Nốt ban đỏ gan bàn tay, bàn chân.
Tim đều 100 chu kỳ/phút; thổi tâm thu 3/6 ở khoang liên sườn 2 cạnh ức phải, lan lên cổ, tiếng thổi thô ráp.
Câu hỏi MCQ
Câu 4: Tiếng thổi ở tim gợi ý tổn thương van tim nào:
A. Hẹp van động mạch chủ.
B. Hở van động mạch chủ.
C. Hở van hai lá.
D. Hẹp van hai lá.
Câu 5: Siêu âm tim: Sùi trên van động mạch chủ. Cấu tạo của khối sùi gồm:
A. Tiểu cầu, fibrin, vi khuẩn.
B. Tiểu cầu, vi khuẩn, tế bào viêm.
C. Fibrin, vi khuẩn, tế bào viêm.
D. Tiểu cầu, fibrin, vi khuẩn, tế bào viêm.
iRAT/tRAT – TBL 2 – YK4
Tình huống 1:
Bệnh nhân nam 62 tuổi, vào viện vì khó thở từ 3 tháng nay. Ban đầu khó thở khi gắng sức nhiều (leo 2 tầng cầu
thang). Hai tuần nay khó thở khi gắng sức nhẹ (khơng leo được cầu thang), có cơn khó thở kịch phát về đêm.
Khám lúc vào viện: Huyết áp 140/80 mmHg, SpO2 = 92% (oxy khí trời), tần số thở 30 ck/ phút. Mỏm tim ở KLS
VI đường nách trước. Tần số tim đều 95 ck/ phút, có thổi toàn tâm thu 3/6 ở mỏm lan ra nách. Phổi có rales ẩm hai
đáy.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Tiếng thổi nghe được như trên gợi ý tổn thương van tim nào:
A. Hẹp hai lá.
B. Hẹp van ĐMC.
C. Hở van ĐMC.
D. Hở hai lá.
Câu 2: Nguyên nhân gây hở hai lá tiên phát, trừ:
A. Bệnh cơ tim giãn.
B. Thấp tim.
C. Đứt dây chằng do thối hóa.
D. Bệnh Barlow.
Câu 3: Siêu âm tim: Hở hai lá nhiều do đứt dây chằng lá sau. Theo phân loại Carpentier, hở van trong trường hợp
này thuộc type:
A. Type 2.
B. Type 3.
C. Type 0.
D. Type 1.
Câu 4: Đặc điểm sinh lý bệnh của hở hai lá nhiều (mạn tính), ngoại trừ:
A. Khi cơ tim khơng cịn khả năng bù trừ, triệu chứng của suy tim sung huyết sẽ xuất hiện.
B. Buồng thất trái giãn.
C. Chức năng tâm thu thất trái bảo tồn trong một khoảng thời gian tương đối dài.
D. Kích thước nhĩ trái trong giới hạn bình thường.
Tình huống 2:
Bệnh nhân nam, 75 tuổi, tiền sử chưa phát hiện đặc biệt. Khoảng 3 tháng gần đây, bệnh nhân xuất hiện khó thở
2 thì, tăng khi gắng sức kèm đau ngực trái. Triệu chứng khó thở và đau ngực giảm khi nghỉ ngơi. Ngoài ra, bệnh
nhân thỉnh thoảng có triệu chứng hoa mắt chóng mặt.
Khám lâm sàng: HA 90/60mmHg. Mỏm tim ở KLS VI đường nách trước. Nhịp tim đều tần số 90ck/p. Tiếng T2
mờ. Tiếng thổi tâm thu 3/6, thô ráp ở KLS II- cạnh ức phải lan lên cổ.
Câu hỏi MCQ
Câu 5: Tiếng thổi ở tim gợi ý tổn thương van tim nào:
A. Hẹp van hai lá.
B. Hở van động mạch chủ.
C. Hở van hai lá.
D. Hẹp van động mạch chủ.
Câu 6: Nguyên nhân thường gặp nhất gây hẹp chủ ngoại trừ:
A. Van động mạch chủ có hai lá van.
B. Bệnh van tim do thấp.
C. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
D. Thối hóa.
Câu 7: Đặc điểm sinh lý bệnh của hẹp van động chủ khít, ngoại trừ:
A. Khả năng giãn nở (compliance) và chức năng tâm trương thất trái bình thường.
B. Kéo dài thời gian tống máu qua van động mạch chủ.
C. Thành thất trái dày.
D. Khi gắng sức nhiều, cung lượng tim giảm rõ rệt.
Tình huống 3:
Bệnh nhân nam 32 tuổi, tiền sử tiêm chích ma túy, vào viện vì sốt kéo dài 1 tuần nay, sốt rét run không rõ nhiệt
độ.
Khám lâm sàng: thể trạng gầy, sốt 38 độ C. Mạch 105l/p, HA 100/60mm Hg. Tim đều, có tiếng thổi tâm thu nghe
rõ nhất ở KLS V cạnh ức trái. Các cơ quan bộ phận khác không phát hiện bất thường.
Câu hỏi MCQ
Câu 8: Đặc điểm giải phẫu của van ba lá:
A. Lá trước có kích thước nhỏ nhất.
B. Bám cao hơn van hai lá về phía đáy tim.
C. Gồm 3 lá van: lá vách, lá trước, lá sau.
D. Gồm 3 lá van: lá vách, lá trước, lá bên.
Câu 9: Thực hành cấy máu tốt bao gồm các yêu cầu sau trừ:
A. Cấy máu khi bệnh nhân gai rét hoặc sốt cao.
B. Cấy máu trước khi dùng kháng sinh.
C. Cấy 8 – 10 ml máu với người lớn.
D. Cấy một set máu.
Câu 10: Kết quả cấy máu dương tính. Nhiều khả năng kết quả cấy là:
A. Enterococus.
B. Streptococus Bovis.
C. Streptococcus viridans.
D. Staphylococcus aureus.
tAPP – TBL 2 – YK4
Tình huống:
Bệnh nhân nam, 75 tuổi, tiền sử chưa phát hiện đặc biệt. Khoảng 3 tháng gần đây, bệnh nhân xuất hiện khó
thở 2 thì, tăng khi gắng sức kèm đau ngực trái. Triệu chứng khó thở và đau ngực giảm khi nghỉ ngơi. Ngoài ra, bệnh
nhân thỉnh thoảng có triệu chứng hoa mắt chóng mặt.
Khám lâm sàng: HA 90/60mmHg. Mỏm tim ở KLS VI đường nách trước. Nhịp tim đều tần số 90ck/p. Tiếng T2
mờ. Tiếng thổi tâm thu 3/6, thô ráp ở KLS II- cạnh ức phải lan lên cổ.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Đặc điểm của tiếng thổi do hẹp van động mạch chủ, ngoại trừ:
A. Tiếng thổi mạnh nhất giữa tâm thu.
B. Tiếng thổi nghe rõ nhất ở KLS II – cạnh ức phải.
C. Luôn kèm theo tiếng T2 mờ.
D. Tiếng thổi thô, ráp.
Câu 2: Trong đồ thị của chu chuyển tim sau đây, tiếng thổi của bệnh nhân nghe được ở giai đoạn nào (A, B, C, D):
A. Giai đoạn A.
B. Giai đoạn B.
C. Giai đoạn C.
D. Giai đoạn D.
Câu 3: Bệnh nhân được làm điện tâm đồ, kết quả kỳ vọng nhận được:
A. Rung nhĩ.
B. Tăng gánh thất trái.
C. Tăng gánh thất phải.
D. Dấu hiệu gợi ý nhồi máu phổi cấp.
Câu 4: Bệnh nhân được siêu âm tim. Kết quả có thể nhận được, trừ:
A. Diện tích lỗ van động mạch chủ 3,5 cm2.
B. Vận tốc dòng chảy qua van động mạch chủ tăng.
C. Thành thất trái dày.
D. Chênh áp qua van động mạch chủ tăng.
Tình huống (tiếp):
Bệnh nhân được mổ thay van động mạch chủ sinh học. Sáu tháng sau, xuất hiện sốt kéo dài. Khám có hội chứng
thiếu máu. Nghe tim có tiếng thổi mới. Bác sĩ nghi ngờ bệnh nhân bị VNTMNK trên van nhân tạo. Chỉ định cấy
máu, làm siêu âm tim.
Câu hỏi MCQ
Câu 5: Trên siêu âm tim của bệnh nhân phát hiện có sùi lớn trên van động mạch chủ sinh học, các thăm khám tiếp
theo để theo dõi biến chứng huyết khối tương ứng ở các vị trí, trừ:
A. Mạch não.
B. Mạch chi.
C. Mạch mạc treo.
D. Mạch phổi.
iRAT/tRAT – TBL 3 – YK1
Tình huống:
Trẻ nam tên A, 6 tháng tuổi sống tại một vùng nông thôn. Cháu bị viêm phổi 2 đợt lúc 3 tháng và 5 tháng nhưng
mới chỉ điều trị tại trạm y tế xã. Đợt này, trẻ ho ít nhưng thở nhanh thở mạnh hơn trước, trẻ mệt hơn các lần ốm
trước. Bố mẹ quyết định đưa cháu đến bệnh viện tuyến trung ương để khám.
Bác sĩ nhận thấy trẻ có bộ mặt đặc biệt với dị dạng 2 tai mọc thấp, tình trạng suy dinh dưỡng (nặng 4.5Kg), và trẻ
khó thở. Đồng thời phát hiện thấy tiếng thổi tâm thu 3/6 khoang liên sườn IV cạnh bờ trái xương ức. SpO 2 là 96%.
Nghe phổi khơng có ran.
Bác sĩ khám thấy trẻ khơng bị viêm phổi nhưng nghi ngờ trẻ bị bệnh tim bẩm sinh nên đã làm thêm một số xét
nghiệm cận lâm sàng. Hình ảnh Xquang cho thấy diện tim to khoảng 60%, điện tâm đồ thể hiện sự tăng gánh buồng
thất trái. Kết quả siêu âm cho thấy có một lỗ thông ở vách liên thất phần quanh màng, đường kính lỗ thơng 7,5 mm.
Bệnh nhân cũng được đánh giá cơng thức nhiễm sắc thể nhưng chưa có kết quả.
Bệnh nhân được điều trị thuốc lợi tiểu và thuốc giãn mạch 1 tuần, sau đó được phẫu thuật. Sau phẫu thuật, trẻ
khơng cịn tình trạng khó thở, đã tăng được 0,7 kg/tháng.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Nguyên nhân nào trong thời kỳ bào thai gây ra sự hình thành lỗ thơng liên thất phần màng:
A. Do sự sát nhập không đầy đủ vách liên nhĩ thứ phát vào gờ nội mạc.
B. Do sự xoay bất thường của ống tim nguyên thủy.
C. Do sự sát nhập không đầy đủ của vách liên thất phần cơ và vách liên thất phần màng.
D. Do sự đục lỗ quá lớn của vách liên thất phần cơ.
Câu 2: Chọn ý đúng về đặc điểm của vách liên thất
A. Thông liên thất chủ yếu xảy ra ở phần màng.
B. Ở bào thai bình thường, vách liên thất kín cuối tuần thứ 4.
C. Gồm 2 phần vách liên thất phần cơ và phần màng với diện tích gần như nhau.
D. Vách liên thất phần cơ hình thành sau vách liên thất phần màng.
Câu 3: Sắp xếp thứ tự các buồng tim theo mức áp lực từ lớn đến nhỏ ở thời kỳ tâm thu
A. Thất phải > thất trái > nhĩ trái > nhĩ phải.
B. Thất phải > thất trái > nhĩ phải > nhĩ trái.
C. Thất trái > nhĩ trái > thất phải > nhĩ phải.
D. Thất trái > thất phải > nhĩ trái > nhĩ phải.
Câu 4: Trong trường hợp bệnh nhân này, dòng máu bất thường sẽ đi theo chiều như thế nào trong chu chuyển của
tim
A. Dịng máu đi qua lỗ thơng liên thất theo chiều từ trái sang phải trong tồn thì tâm thu.
B. Dịng máu đi qua lỗ thơng liên thất theo chiều từ trái sang phải trong giai đoạn co đẳng tích.
C. Dịng máu đi qua lỗ thơng liên thất theo chiều từ trái sang phải trong giai đoạn giãn đẳng tích.
D. Dịng máu đi qua lỗ thơng liên thất theo chiều từ trái sang phải trong giai đoạn đổ đầy thất.
Câu 5: Tại sao bệnh nhân này khó thở trong khi không bị viêm phổi
A. Nhĩ trái giãn hạn chế máu trở về từ tĩnh mạch phổi.
B. Thất trái giãn hạn chế máu trở về từ tĩnh mạch phổi.
C. Bệnh nhân có động mạch phổi giãn lớn.
D. Vì cung lượng phổi lớn nên làm phổi ứ huyết.
Câu 6: Cơ chế phát sinh tiếng thổi tâm thu 3/6 này của bệnh nhân
A. Do dịng máu hỗn loạn đi qua lỗ thơng liên thất từ trái sang phải với tốc độ mạnh.
B. Do dòng máu chảy bất thường là cơ chế sinh tiếng thổi.
C. Do dòng máu hỗn loạn đi qua lỗ thông liên thất từ phải sang trái với tốc độ mạnh.
D. Do buồng tim giãn làm giãn vòng van hai lá và tạo ra dòng máu phụt ngược từ thất trái lên nhĩ trái.
Câu 7: Đặc điểm của các buồng tim trong bệnh cảnh thông liên thất của bệnh nhân này:
A. Buồng thất trái và thất phải đều giãn.
B. Chỉ có giãn thất trái.
C. Chỉ có giãn thất phải.
D. Buồng nhĩ trái và thất trái đều giãn.
Câu 8: Bác sĩ chỉ định làm công thức nhiễm sắc thể cho bệnh nhân vì nghi ngờ có rối loạn di truyền. Hãy cho biết
trường hợp nào sau đây có nguy cơ mắc bệnh tim bẩm sinh cao nhất:
A. Hội chứng Edward.
B. Có mẹ bị bệnh tim bẩm sinh.
C. Hội chứng Turner.
D. Hội chứng Down.
Câu 9: Triệu chứng nào có giá trị nhất khiến bác sĩ nghi ngờ trẻ này bị bệnh tim bẩm sinh:
A. Trẻ có nhiều đợt viêm phổi.
B. Bệnh nhân bị suy dinh dưỡng.
C. 96% và bệnh nhân khó thở.
D. Bác sĩ nghe tim thấy tiếng thổi tâm thu 3/6.
E. SpO2.
Câu 10: So sánh lưu lượng phổi (Qp) và lưu lượng chủ (Qs) trong trường hợp bệnh nhân này
A. Không thể đánh giá được Qp trong trường hợp thông liên thất.
B. Qp.
C. Qp > Qs.
D. Qs.
E. Qp < Qs.
tAPP – TBL 3 – YK1
Tình huống:
Trẻ nữ 5 tháng đã được phát hiện bệnh tim bẩm sinh Fallot 4 từ lúc 2 tháng vì bị tím, trẻ đang được khám tim
mạch định kỳ 1 tháng/lần. Sáng nay, sau khi trẻ ngủ dậy, trẻ khóc rất nhiều mà mẹ trẻ khơng dỗ được sau đó tím
nặng tồn thân, bố mẹ vội đưa trẻ vào phòng cấp cứu. Bác sĩ khám thấy: trẻ quấy khóc kích thích nhiều, tím nặng
tồn thân, thở nhanh, mạch bắt yếu, nghe tim khơng thấy tiếng thổi.
Mạch 160 lần/phút; SpO2 = 52%
Trẻ được chẩn đốn cơn thiếu oxy cấp và được xử trí ngay tại phòng cấp cứu: Trẻ được đặt nằm ngửa, gập 2 đầu
gối vào ngực, thở oxy, tiêm Morphin, truyền dịch và bù Nabica.
Các triệu chứng của bệnh nhân giảm dần, SpO2 tăng dần đến 75%, Mạch 140 lần/phút, mạch bắt rõ.
Câu hỏi MCQ
Câu 1: Tổn thương nào trong tim bào thai là nguồn gốc gây nên bệnh Fallot 4.
A. Do thân và nhánh động mạch phổi phát triển không đầy đủ dẫn đến hẹp động mạch phổi.
B. Do sự không hình thành được vách liên thất phần màng mà chỉ có vách liên thất phần cơ.
C. Do sự phân chia của vách thân nón động mạch khơng đều mà lệch về phía động mạch phổi.
D. Do bất thường động mạch chủ nằm cưỡi ngựa lên vách liên thất.
Câu 2: Áp lực trong các buồng tâm thất có tương quan như thế nào trong bệnh lý Fallot 4
A. Áp lực trong tâm thất trái cao hơn trong tâm thất phải trong thời kỳ tâm thu, áp lực 2 buồng thất gần bằng
nhau trong thời kỳ tâm trương.
B. Áp lực trong tâm thất phải cao hơn trong tâm thất trái trong thời kỳ tâm thu, áp lực 2 buồng thất gần bằng
nhau trong thời kỳ tâm trương.
C. Áp lực trong thất trái cao hơn hẳn tâm thất phải ở cả 2 thì tâm trương và tâm thu.
D. Áp lực trong thất phải cao hơn hẳn tâm thất trái ở cả 2 thì tâm trương và tâm thu.
Câu 3: Trong bệnh Fallot 4, dòng shunt phải - trái sẽ chảy như thế nào:
A. Thất trái -> động mạch phổi.
B. Thất phải -> thất trái -> động mạch chủ.
C. Thất trái -> thất phải -> động mạch phổi.
D. Thất phải -> động mạch chủ.
Câu 4: Đặc điểm giải phẫu nào SAI trong bệnh lý Fallot 4:
A. Động mạch chủ cưỡi ngựa trên vách liên thất.
B. Vách phễu bị đẩy lệch về phía trước.
C. Thơng liên thất nhỏ phần màng.
D. Hẹp đường ra thất phải.
Câu 5: Bão hòa oxy trong máu động mạch giảm ở bệnh nhân sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây,
A. Gây tình trạng khó thở.
B. Dày phì đại thành tâm thất phải.
C. Gây nhịp tim đập nhanh để bù trừ.
D. Tăng sinh hồng cầu gây cô đặc máu.