Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Giải pháp cải thiện đời sống của giáo viện tiểu học ở huyện bắc yên, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 135 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LƯỜNG THỊ VINH

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG CỦA GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC Ở HUYỆN BẮC YÊN, TỈNH SƠN LA

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn:

PGS.TS. Quyền Đình Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆNNƠNG NGHIỆP – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa từng
được sử dụng, cơng bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đho việc thực hiện luận án này đã được cảm ơn và
thơng tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Lường Thị Vinh


i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn
Phát triển nông thôn, Khoa Kinh tế và Phát triển nơng thơn, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam,
cùng tồn thể cán bộ, giảng viên của Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận
lợi, tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc tới PGS.TS. Quyền Đình Hà, thầy giáo đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo UBND huyện Bắc Yên, Phòng Giáo dục
& Đào tạo huyện, các phòng ban có liên quan huyện Bắc n, cùng tồn thể lãnh đạo, cán
bộ, giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện đã cung cấp các số liệu, thông tin và tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2021

Tác giả luận văn

Lường Thị Vinh

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Danh mục đồ thị ............................................................................................................... ix
Danh mục hộp ................................................................................................................... x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4.


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về cải thiện đời sống giáo viên tiểu học .............. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về cải thiện đời sống giáo viên tiểu học ......................................... 5

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................... 5
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa cải thiện đời sống giáo viên tiểu học....................................... 8
2.1.3. Đặc điểm của cải thiện đời sống giáo viên tiểu học ........................................... 10
2.1.4. Nội dung đánh giá cải thiện đời sống giáo viên tiểu học .................................... 12
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cải thiện đời sống giáo viên tiểu học ....................... 15
2.2.

Cơ sở thực tiễn về cải thiện đời sống giáo viên tiểu học .................................... 18

2.2.1. Kinh nghiệm cải thiện đời sống giáo viên tiểu học ở một số nước trên thế giới
............................................................................................................................ 18
2.2.2. Kinh nghiệm cải thiện đời sống giáo viên tiểu học ở một số địa phương .......... 23
2.3.

Bài học kinh nghiệm cho huyện Bắc Yên........................................................... 31

iii


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 33
3.1.


Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 33

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................... 35
3.1.3. Phát triển văn hóa, xã hội.................................................................................... 41
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 46

3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, chọn điểm điều tra ................................... 46
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 48
3.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu, thông tin ............................. 50
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 51
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 53
4.1.

Thực trạng và các giải pháp cải thiện đời sống giáo viên tiểu học huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La ................................................................................................. 53

4.1.1. Đời sống vật chất của giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên .................................... 53
4.1.2. Y tế và chăm sóc sức khỏe của giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên ...................... 68
4.1.3. Đời sống tinh thần của giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên ................................... 70
4.1.4. Các giải pháp cải thiện đời sống giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên .................. 74
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên, tỉnh
Sơn La ................................................................................................................. 78

4.2.1. Chủ trương chính sách của nhà nước đối với giáo viên tiểu học ........................ 78
4.2.2. Đặc điểm cá nhân của giáo viên tiểu học............................................................ 80

4.2.3. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương ............................ 87
4.3.

Định hướng và giải pháp cải thiện đời sống giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên,
tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 90

4.3.1. Định hướng phát triển giáo dục và đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn
huyện Bắc Yên .................................................................................................... 90
4.3.2. Quan điểm và định hướng cải thiện đời sống giáo viên của huyện Bắc Yên,
tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 92
4.3.3. Các giải pháp cải thiện đời sống giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên .................. 93
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 106
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 106

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 108

iv


5.2.1. Đối với Chính phủ và Bộ Giáo dục và đào tạo ................................................. 108
5.2.2. Đối với UBND tỉnh Sơn La .............................................................................. 108
Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 109
Phụ lục ......................................................................................................................... 113

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ĐVT

Đơn vị tính

GĐ&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú


STT

Số thứ tự

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình qn

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng dân số huyện Bắc Yên năm 2020 ................................................. 40
Bảng 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................ 48

Bảng 3.3. Số lượng mẫu khảo sát ................................................................................... 49
Bảng 4.1. Số lượng giáo viên tiểu học biên chế và hợp đồng tại huyện Bắc Yên giai
đoạn 2018 – 2020 ...................................................................................... 56
Bảng 4.2. Hệ số lương của giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Bắc Yên giai đoạn
2018 - 2020 ............................................................................................... 58
Bảng 4.3. Mức thu nhập hàng tháng của giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Bắc
Yên giai đoạn 2018 - 2020 ........................................................................ 59
Bảng 4.4. Chế độ khen thường giáo viên tiểu học được thực hiện trên địa bàn huyện
Bắc Yên ..................................................................................................... 59
Bảng 4.5. Đánh giá của cán bộ quản lý cấp huyện và cấp trường về mức lương và thu
nhập của giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Bắc Yên ......................... 61
Bảng 4.6. Đánh giá của giáo viên tiểu học về mức lương và thu nhập của giáo viên
tiểu học trên địa bàn huyện Bắc Yên ........................................................ 61
Bảng 4.7. Hệ số và lương của giáo viên tiểu học khi đạt chuẩn về trình độ áp dụng từ
20/03/2021 ................................................................................................ 63
Bảng 4.8. Tình trạng nhà ở của giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Bắc Yên giai
đoạn 2018 - 2020 ....................................................................................... 65
Bảng 4.9. Tình trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ đời sống của giáo
viên tiểu học huyện Bắc Yên giai đoạn 2018 - 2020 ................................ 66
Bảng 4.10. Sức khỏe đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Bắc Yên giai đoạn
2018 - 2020 ............................................................................................... 69
Bảng 4.11. Đánh giá của cán bộ quản lý cấp huyện và cấp trường về các hoạt động
văn hóa, nghệ thể và thể dục thể thao cho đội ngũ giáo viên tiêu học
trên địa bàn huyện Bắc Yên ...................................................................... 71
Bảng 4.12. Đánh giá của giáo viên tiểu học về các hoạt động văn hóa, nghệ thể và thể
dục thể thao trên địa bàn huyện Bắc Yên .................................................. 72
Bảng 4.13. Đánh giá của giáo viên tiểu học trang thiết bị phục vụ các hoạt động văn
hóa, thể thao tại các trường trên địa bàn huyện Bắc Yên.......................... 73

vii



Bảng 4.14. Đánh giá của giáo viên tiểu học về các giải pháp cải thiện, chăm lo đời
sống cho giáo viên trên địa bàn huyện Bắc Yên ....................................... 77
Bảng 4.15. Số lượng giáo viên tiểu học không phải là người địa phương trên địa bàn
huyện Bắc Yên giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................... 81
Bảng 4.16. Số lượng giáo viên tiểu học là người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện
Bắc Yên giai đoạn 2018 – 2020 ................................................................ 82
Bảng 4.17. Tỷ lệ giới tính giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Bắc Yên giai đoạn
2018 – 2020 ............................................................................................... 83
Bảng 4.18. Số lượng giáo viên chưa lập gia đình của các trường tiểu học trên địa bàn
huyện Bắc Yên giai đoạn 2018 – 2020 ..................................................... 84
Bảng 4.19. Số lượng giáo viên phân theo độ tuổi tại các trường tiểu học trên địa bàn
huyện Bắc Yên năm 2020 ......................................................................... 86
Bảng 4.20. Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Bắc Yên năm 2020 .................................... 89

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ chính sách đãi ngộ cho giáo viên.............................................. 97

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1. Đánh giá của cán bộ quản lý cấp huyện, cấp trường và giáo viên tiểu học
về cơ sở vật chất phục vụ sinh hoạt tại các điểm trường trên địa bàn
huyện Bắc Yên .......................................................................................... 67
Đồ thị 4.2. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học về y tế và chăm sóc sức
khỏe cho giáo viên trên địa bàn huyện Bắc Yên ....................................... 69

ix



DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến của giáo viên về thu nhập ..................................................................... 62
Hộp 4.2. Ý kiến của giáo viên khi chính sách tiền lương giáo viên có hiệu lực ............ 64
Hộp 4.3. Ý kiến của giáo viên tiểu học về cơ sở vật chất tại các điểm trường ............... 68
Hộp 4.4. Đánh giá của giáo viên tiểu học về việc tiếp cận các thơng tin văn hóa và
giải trí ........................................................................................................ 74
Hộp 4.5. Ý kiến của giáo viên về việc phải sinh sống xa gia đình để phục vụ sự nghiệp
giáo dục của huyện .................................................................................... 85
Hộp 4.6. Phát triển hệ thống giao thông cơ sở giúp giáo viên đi lại thuận tiện và có
cơ hội cải thiện đời sống ........................................................................... 88

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lường Thị Vinh
Tên luận văn: Giải pháp cải thiện đời sống của giáo viên tiểu học ở huyện Bắc Yên, tỉnh
Sơn La
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng đời sống của đội ngũ giáo viên các trường tiểu học trên
địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La; từ đó đề xuất các giải pháp để cải thiện đời sống của
giáo viên tiểu học của huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã chọn trường liên cấp tiểu học và trung học cơ sở thị trấn Bắc Yên;
trường tiểu học Phiêng Ban; trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Hang Chú là 3 trường

để làm điểm nghiên cứu. Nghiên cứu tiến hành phỏng vấn điều tra toàn bộ giáo viên bậc tiểu
học tại các trường được chọn và một số cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý của Phịng Giáo
dục và Đào tạo, Phịng Tài chính, Phòng Lao động – Thương binh và xã hội,… Cùng với đó
là thu thập các số liệu thứ cấp được cơng bố từ sách, báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết của
UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo Bắc n. Sau đó, chúng tơi sử dụng các phương
pháp như thống kê mô tả, so sánh, chuyên gia, phương pháp cho điểm với thang đo Likert
để phân tích số liệu, thơng tin.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả cho thấy, hầu hết giáo viên được phỏng vấn đều có hệ số lương dưới 5,0, đa
số dưới 3,0 (toàn huyện là 45%). Những người có hệ số cao (4.0 trở lên) chủ yếu ở vị trí
quản lý hoặc có nhiều năm kinh nghiệm. Thu nhập bình quân của giáo viên khoảng 9-10
triệu đồng / tháng. Với mức thu nhập như hiện nay, việc thu hút những giáo viên có trình độ,
năng lực về Bắc Yên công tác là điều không dễ dàng. Từ năm 2018 đến năm 2020, huyện
Bắc Yên đã chi hơn 1,5 tỷ đồng cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ,
năng lực cho giáo viên, ngân sách tăng dần theo từng năm. Tuy nhiên, cơ sở vật chất hiện
nay tại các trường học trên địa bàn huyện vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt của giáo
viên tiểu học. Ngoài ra, các điểm trường này chủ yếu ở các bản đặc biệt khó khăn ở vùng
cao, nơi điều kiện giao thơng khó khăn, nhất là vào mùa mưa lũ. Kết quả cũng cho thấy các
hoạt động văn hóa, thể thao nhằm nâng cao đời sống giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện
được tổ chức tốt. Tuy nhiên, ở nhiều trường do thiếu trang thiết bị phục vụ các hoạt động đó
nên giáo viên vẫn khó tham gia đầy đủ.
Nghiên cứu tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến mức sống của giáo viên tiểu học huyện
Bắc n. Đó là (i) Chính sách của Nhà nước đối với giáo viên tiểu học; (ii) Các đặc điểm
của giáo viên tiểu học như giới tính, độ tuổi, có phải là người địa phương hay không, đang

xi


sống trong trường hay chưa, đã kết hôn hay chưa, v.v.; (iii) Đặc điểm tự nhiên và điều kiện
kinh tế - xã hội của địa phương.

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao đời sống giáo viên ở huyện Bắc Yên
bao gồm (i) Đổi mới chính sách đối với giáo viên tiểu học; (ii) Đầu tư, cải thiện cơ sở vật
chất phục vụ giảng dạy, học tập và hỗ trợ đời sống giáo viên; (iii) Tăng cường các hoạt động
văn hóa, tinh thần, vui chơi giải trí cho giáo viên tiểu học; (iv) Tăng thu nhập của giáo viên
tiểu học.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Lường Thị Vinh
Thesis title: Solutions to improve the living standard of primary school teachers in Bac Yen
district, Son La province
Major: Economic Management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
To propose solutions to improve the living standard of primary school teachers in Bac
Yen district, Son La province, based on analyzing their current living conditions.
Materials and Methods
The study chose the Bac Yen town Inter-school, Phieng Bang primary school and Hang
Chu Elementary School for Ethnic Minorities as selected study cases. We interviewed the
teachers and some related public servants from Department of Education and Training,
Department of Labour, etc., for preliminary information. For secondary information, we
searched on Bac Yen district’s People Committee documents and that of Department of
Education and Training. We applied the descriptive statistics method, KIP, and scoring method
with the Likert scale to analyze the collected information.
Main findings and conclusions
The results showed that most of the interviewd teachers have a salary coefficient below
5.0, with the majority is below 3.0 (45% of the whole district). Those who have high

coefficients (4.0 and above) are mainly in the management position or have many years of
experience. Teachers’ average income is about 9-10 million VND per month. With this current
income level, it is not easy to attract qualified and capable teachers to work in Bac Yen. From
2018 to 2020, Bac Yen district has spent more than 1.5 billion VND for training activities to
improve the teacher’s qualifications and capabilities, and the annual budget increases year by
year. However, the current facilities at schools in the district are still underqualified and cannot
adequately to the living of primary teachers. In addition, those schools are mainly in extremely
difficult villages located in the upland areas where the traffic conditions are challenging,
especially in the rainy season. The results also show that cultural and sports activities that aim
to improve primary school teachers’ lives in the district were organized well. Nevertheless, in
many schools, due to the lack of equipment to serve those activities, it is still difficult for
teachers to participate fully.
The study explored factors affecting the living standard of primary school teachers in
Bac Yen district. They are (i) State policies towards primary school teachers; (ii) Primary
teachers’ characteristics such as gender, age, whether they are local or not, living in the
school or not, married or not, etc.; (iii) Natural features and local socio -economic
conditions.

xiii


The study proposed some solutions to improve teachers’ lives in Bac Yen district
include (i) Renewing the policies for primary school teachers; (ii) Investing and improving
facilities for teaching, learning, and supporting teachers’ life; (iii) Enhancing the cultural,
spiritual, and entertainment activities for primary school teachers; (iv) Increasing the income
of primary school teachers.

xiv



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang đứng trước thời cơ mới, với nhiều điều kiện phát triển rất
thuận lợi, nhưng đồng thời cũng có những khó khăn và thách thức khơng nhỏ. Vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, thế hệ trẻ Việt
Nam đã và đang từng bước thể hiện vai trị của mình trong cơng cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. Trong bối cảnh chung ấy, ngành giáo dục có vai trị hết sức quan
trọng. Phát triển giáo dục được coi là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy tiến trình cơng nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh
và bền vững. Vì vậy cùng với khoa học & cơng nghệ, giáo dục đã được Đảng và
Nhà nước ta xác định là “Quốc sách hàng đầu”, đặc biệt là giáo dục tiểu học. Để
nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học thì đời sống của đội ngũ giáo viên cũng được
Nhà nước ngày càng quan tâm, đặc biệt là vấn đề tiền lương (Ban Chấp hành Trung
ương Đảng, 2018).
Nhận thức được vai trò của việc nâng cao đời sống cho đội ngũ cán bộ giáo
viên tỉnh Sơn La đã giao cho Cơng đồn tỉnh chỉ đạo và phối hợp với các địa
phương chú ý đến các hoạt động chăm lo đời sống cho giáo viên, đặc biệt là đội
ngũ giáo viên vùng sâu, vùng xa. Hàng năm, cơng đồn các địa phương và các bộ
phận đã cùng với chính quyền tổ chức hội nghị công nhân viên chức để xây dựng
phương hướng, nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể, triển khai sâu rộng nhiều đợt sinh hoạt
chuyên môn, thao giảng, dự giờ trong đội ngũ giáo viên. Ngồi ra, cơng đồn cịn
tổ chức và tham gia tích cực các phong trào thi đua do cơng đồn cấp trên và do
nhà trường phát động; thực hiện tốt các phong trào thi đua của Bộ Giáo dục và Đào
tạo triển khai như: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, cùng với
đó xác định chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giáo viên là một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của tổ chức cơng đồn giáo dục. Trong nhiều
năm qua, cơng đồn các cấp đã thành lập quỹ “Vì cơng nhân viên chức lao động
nghèo”, “Mái ấm cơng đồn” để hỗ trợ và động viên các đồn viên là cán bộ, cơng
nhân, viên chức có hồn cảnh đặc biệt khó khăn. Ngồi ra cơng đồn các cấp cịn

tổ chức cho đồn viên đi tham quan, học tập, tìm hiểu các di tích lịch sử ở nhiều
địa phương trong nước. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghê; thể dục thể
thao... Qua đó đã thu hút được đơng đảo đồn viên tham gia, góp phần nâng cao

1


nhận thức xã hội, tầm hiểu biết cho đội ngũ đồn viên. Cơng đồn nhà trường cũng
làm tốt giúp đỡ, thăm hỏi động viên kịp thời với mỗi đoàn viên. Hàng năm, cơng
đồn kết hợp với chính quyền và các tổ chức, đoàn thể tổ chức tốt các ngày lễ trong
năm như khai giảng năm học, ngày 20/10, 20/11, 8/3 hay Trung thu, 1/6. Xây dựng
quỹ khuyến học để khen thưởng cho các cháu con đoàn viên đạt kết quả cao trong
học tập. Đồn viên cơng đồn nhà trường cịn tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo, từ thiện do các cấp phát động (Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La, 2020).
Với đặc thù là một huyện vùng sâu, vùng xa, huyện đặc biệt khó khăn của
tỉnh Sơn La, huyện Bắc Yên có 14/16 xã thị trấn thuộc vùng đặc biệt khó khăn
mạng lưới giáo dục rộng khắp phân bố ở tất cả các bản, cụm bản trên địa bàn huyện,
đặc biệt là các điểm trường ở các bản, cụm bản. Mặc dù, điều kiện kinh tế-xã hội
còn gặp nhiều khó khăn, nhưng trong những năm qua Đảng, Nhà nước và các cấp
chính quyền từ tỉnh đến huyện và các trường tiểu học trên đại bàn huyện cũng chú
ý đến các hoạt động cải thiện đời sống cho đội ngũ giáo viên tiểu học, đặc biệt là
đội ngũ giáo viên tại các điểm trường, phải cắm bản để giảng dạy cho học sinh.
Cùng với đó huyện cũng chỉ đạo các trường thực hiện đúng đủ, kịp thời, công bằng
các chế độ chính sách về tiền lương, thưởng, làm thêm giờ, tiền trợ cấp ốm đau,
các chế độ bảo hiểm, phụ cấp đứng lớp... Thực hiện chi tiêu hợp lý, tiết kiệm để
đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có thu nhập thêm (UBND huyện Bắc Yên,
2020). Tuy nhiên, do đặc thù của địa phương nên các các hoạt động cải thiện đời
sống cho giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn huyện cịn gặp nhiều khó khăn
như do điều kiện giao thơng đi lại khó khăn nên nhiều giáo viên sinh sống tại các
điểm trường ở thôn bản, các xã vùng cao như Háng Đồng, Tà Xùa, Chim Vàn,

Hang Chú,... rất khó khăn như chưa có đường giao thông cấp phối đến các điểm
trường làm cho giao thông của giáo viên đi lại gặp rất nhiều khó khăn đặc biệt là
vào mùa mưa; nhiều điểm trường khơng có chỗ sinh hoạt đảm bảo vật chất cho
giao viên, chưa có lớp học kiên cố và phịng ở kiên cố cho giáo viên; cơ sở vật chất
còn tạm bợ, một số điểm trường cịn chưa có điện lưới; hệ thống nước sinh hoạt ở
các điểm trường cũng còn rất nhiều hạn chế,... Cùng với đó, hiện nay mức lương
của giáo viên tiểu học dưới 9 triệu đồng/tháng vẫn cịn khoảng 31%, cùng với đó
nhiều giáo viên nếu ở lại cơng tác lâu năm thì khơng cịn phụ cấp thu hút về vùng
đặc biệt khó khăn (chỉ có phụ cấp trong 5 năm đầu khi về công tác trong diện biên
chế),... Thực tế đặt ra đời sống giáo viên tiểu học ở Bắc Yên hiện nay ra sao? Địa
phương đã thực hiện những giải pháp nào để cải thiện đời sống giáo viên tiểu học?

2


Những giải pháp nào để cải thiện đời sống giáo viên tiểu học ở huyện Bắc Yên
trong thời gian tới. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi tiến hành lựa chọn đề tài
“Giải pháp cải thiện đời sống của giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn
La” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng đời sống của đội ngũ giáo viên các trường tiểu
học trên địa bàn huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La; từ đó đề xuất các giải pháp để cải
thiện đời sống của giáo viên tiểu học của huyện trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cải thiện đời sống
của giáo viên nói chung và giáo viên tiểu học nói riêng;
- Đánh giá thực trạng đời sống của đội ngũ giáo viên các trường tiểu học
huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian qua;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống của giáo viên các trường tiểu

học huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La;
- Đề xuất các giải pháp cải thiện đời sống của giáo viên các trường tiểu học
huyện bắc Yên, tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về cải thiện đời
sống cho đội ngũ giáo viên các trường tiểu học của huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La.
- Đối tượng khảo sát là cán bộ giáo viên các trường tiểu học huyện Bắc n;
Cán bộ cơng đồn các trường tiểu học; hiệu trưởng các trường tiểu học của huyện,
đặc biệt là đội ngũ giáo viên tại các điểm trường của các xã vùng đặc biệt khó
khăn; cùng với đó là cán bộ lãnh đạo quản lý cấp huyện như lãnh đạo huyện; Cơng
đồn huyện, lãnh đạo quản lý và cán bộ cơng đồn Phịng Giáo dục và Đào tạo
huyện Bắc Yên.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện
Bắc Yên, tỉnh Sơn La.

3


- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng đời sống của
giáo viên các trường tiểu học; từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm cải
thiện đời sống cho giáo viên các trường tiểu học của huyện trong những năm
tiếp theo.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian thu thập số liệu thứ cấp trong 3 năm từ năm
2017 - 2019. Số liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu được tiến hành trong năm 2020,
các giải pháp đề xuất đến năm 2025, định hướng 2030.
Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 5 năm 2020 đến tháng 6/2021
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Về lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến

cải thiện chất lượng đời sống giáo viên tiểu học trên các khía cạnh như các khái
niệm có liên quan; nhiêm vụ và yêu cầu về năng lực và kỹ năng của giáo viên tiểu
học; vai trò và ý nghĩa cải thiện đời sống gióa viên tiểu học; nội dung nghiên cứu
cải thiện đời sống giáo viên tiểu học; các yếu tố ảnh hưởng đến cải thiện đời sống
giáo viên tiểu học.
- Về thực tiễn: Đề tài góp phần nghiên cứu những kinh nghiệm cải thiện đời
sống giáo viên tiểu học ở một số địa phương, rút ra các bài học kinh nghiệm cho
huyện Bắc Yên; cùng với đó là đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến cải thiện đời sống giáo viên tiểu học ở huyện Bắc Yên, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm cải thiện đời sống giáo viên tiểu học huyện Bắc Yên mang tính khả thi,
phù hợp với hoàn cảnh thực tế ở địa phương.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CẢI THIỆN
ĐỜI SỐNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
a. Giáo viên và giáo viên tiểu học
Giáo viên là người giảng dạy, giáo dục cho học sinh, sinh viên, lên kế hoạch,
tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học nằm trong chương
trình giảng dạy của nhà trường đề ra đồng thời cũng là người kiểm tra, ra đề, chấm
điểm thi cho học sinh để đánh giá chất lượng, năng lực của từng học sinh. Giáo
viên nam thường được gọi là thầy giáo; Còn giáo viên nữ thường được gọi là cơ
giáo (Trần Bá Hồnh, 2006).
Giáo viên khơng chỉ đóng vai trị là người truyền đạt tri thức thơng thường
mà phải là người tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, gợi mở, cố vấn, trọng tài cho các
hoạt động học tập tìm tịi khám phá, giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh, nắm vững
kiến thức mới được học. Giáo viên phải có năng lực biết đổi mới phương pháp dạy

học. Hiện nay, bối cảnh kĩ thuật công nghệ phát triển nhanh, tạo ra sự chuyển dịch
định hướng giá trị, giáo viên trước hết phải là nhà giáo dục có năng lực phát triển
ở học sinh về cảm xúc, thái độ, hành vi, bảo đảm người học làm chủ được và biết
ứng dụng hợp lí tri thức học được vào cuộc sống bản thân, gia đình, cộng đồng.
Bằng chính nhân cách của mình, giáo viên tác động tích cực đến sự hình thành
nhân cách của học sinh, giáo viên phải là một cơng dân gương mẫu, có ý thức trách
nhiệm xã hội, hăng hái tham gia vào sự phát triển của cộng đồng, là nhân vật chủ
yếu góp phần hình thành bầu khơng khí dân chủ trong lớp học, trong nhà trường,
có lịng u giới trẻ và có khả năng tương tác với giới trẻ (Trần Bá Hoành, 2006).
Người giáo viên ln phải có ý thức, có nhu cầu, có tiềm năng khơng ngừng
tự hồn thiện nhân cách, đạo đức, lối sống, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ, phát huy tính chủ động, độc lập, sáng tạo trong hoạt động sư phạm, biết phối
hợp nhịp nhàng với tập thể sư phạm nhà trường trong việc thực hiện các mục tiêu
giáo dục. Quá trình đào tạo ở trường sư phạm chỉ là sự đào tạo ban đầu, là cơ sở
cho quá trình đào tạo tiếp theo trong đó sự tự học, tự đào tạo đóng vai trị quan
trọng, quyết định sự thành đạt của mỗi giáo viên. Giáo viên phải có năng lực giải

5


quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học giáo dục bằng con đường tổng
kết kinh nghiệm, phát huy sáng kiến, thực nghiệm sư phạm (Trần Bá Hoành, 2006).
Hiện nay, ở Việt Nam giáo viên được phân ra thành giáo viên các bậc giảng
dạy như: giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trung cấp, cao đẳng, đại học,… Hoặc giáo viên các môn học như giáo viên
giảng dạy nghệ thuật, giáo viên thể dục, giáo viên tiếng anh, giáo viên các môn
khoa học xã hội, khoa học tự nhiên… (Nguyễn Thị Ngọc Bích, 2005).
Giáo viên tiểu học là những người hoạt động trong hệ thống các trường tiểu
học và họ là những người trực tiếp giảng dạy các trẻ em đang theo học hệ giáo dục
này. Giáo viên tiểu học thường là những cá nhân được đào tạo ở các trường Đại học,

Cao đẳng, Trung cấp sư phạm chính quy của Việt Nam. Giáo viên tiểu học là những
người có trình độ, kiến thức theo quy định, làm cơng tác giảng dạy, giáo dục trong
trường tiểu học. Giáo viên tiểu học là những giáo viên có bằng tốt nghiệp từ trung
cấp sư phạm trở lên; dạy các môn học từ lớp 1 đến lớp 5 theo chương trình của hệ
thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định (Quốc hội, 2019).
Giáo viên tiểu học vừa giảng dạy các bộ mơn, có thể vừa là giáo viên chủ
nhiệm, quản lý trực tiếp, toàn diện học sinh lớp mình phụ trách, chịu trách nhiệm
về chương trình giảng dạy, phối hợp với các giáo viên năng khiếu, giáo viên tổng
phụ trách Đội để hoàn thành kế hoạch giáo dục. Giáo viên tiểu học là người trang
bị kiến thức ban đầu tuy khơng sâu nhưng trải rộng; vì vậy, người giáo viên tiểu
học phải không ngừng học tập, bồi dưỡng tay nghề nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ (Bộ GD&ĐT, 2020).
Như vậy, khái niệm giáo viên tiểu học có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau,
nhưng đều thống nhất là tập hợp những người làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục
trong nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục khác bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên
có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất, đạo đức, chun mơn và nghiệp vụ theo quy định. Tập
thể này quyết định chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường bằng các cống hiến
toàn bộ tài năng và sức lực của họ. Họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau
thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật,
thể chế xã hội, giáo viên tiểu học là những thầy, cô giáo làm nhiệm vụ giảng dạy
trong các trường tiểu học (Nguyễn Ngọc Hợi & Thái Văn Thành, 2006).
b. Đời sống, cải thiện đời sống giáo viên tiểu học

6


Theo thuyết nhu cầu của A. Maslow con người có hai loại nhu cầu cơ bản
là nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần, trong đó, ngồi vật chất là tầng đáy để
con người có thể tồn tại thì nhu cầu tinh thần chiếm phần lớn, với mức độ ngày
càng nâng cao, tiến tới mong muốn khẳng định vai trò, giá trị bản thân trong đời

sống cộng đồng. Từ nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần, con người cũng sẽ có
hai loại hoạt động cơ bản là sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần. Và, theo đó,
văn hóa như một hệ thống thường được chia làm hai dạng: văn hóa vật chất và
văn hóa tinh thần (Goble, 1970).
Đời sống con người được thể hiện thông qua điều kiện thụ nhập, sức khỏe,
đời sống vật chất, điều kiện sinh sống của mỗi con người, đó là chất lượng cuộc
sống. Chất lượng đời sống phản ánh sự đáp ứng những nhu cầu xã hội, trước hết
là những nhu cầu vật chất cơ bản, tối thiếu của con người. Sau đó là điều kiện nảy
sinh các nhu cầu tinh thần, sức khỏe, thể thao, văn hóa, mức đáp ứng đó càng cao
thì chất lượng đời sống càng cao. Chất lượng cuộc sống còn thể hiện ở sự cảm giác
được hài lòng (hạnh phúc) hoặc (thỏa mãn) với những nhân tố của cuộc sống, mà
những nhân tố này được coi là quan trọng nhất đối với bản thân của một con người.
Thêm vào đó, chất lượng là sự cảm giác được hài lịng với những gì mà con người
có được (Nguyễn Kim Thoa, 2003).
Như vậy, cải thiện đời sống là cải thiện toàn bộ nhu cầu, hoạt động sáng tạo,
hưởng thụ, trao đổi các sản phẩm, đáp ứng được như nhu cầu cơ bản của con người.
Cải thiện đời sống cho con người là chăm lo đến đời sống con người, đặc biệt là
người lao động, đặc biệt chú đến vấn đề vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ cho con người.
Sự chǎm lo đó đi từ những sinh hoạt bình thường nhất có thể ảnh hưởng tới đời
sống và sức khoẻ của con người. Đối với nhóm người lao động, con người ở các
vùng khó khăn thì cải thiện đời sống là phải nâng cao được chất lượng cuộc sống
của họ từ thu nhập; những vấn đề đề phát triển nâng cao trình độ, nhận thức; các
cơ sở vật chất phục vụ đời sống của người dân; y tế và chăm sóc sức khỏe, vệ sinh
mơi trường, an ninh và an toàn xã hội, đặc biệt là chú ý đến nâng cao chất lượng
đời sống văn hóa, giải trí, tinh thần cho con người (Goble, 1970).
Dựa trên những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu cải thiện đời sống giáo
viên tiểu học là nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho giáo viên tiểu học ở trên
các khía cạnh về thu nhập, sức khỏe, đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên tiểu
học để nhằm thỏa mãn và mức độ hài lòng cho giáo viên tiểu học về chất lượng
cuộc sống vật chất, tinh thần cho giáo viên dựa trên khía cạnh cốt lõi nhất là nâng


7


cao thu nhập cho giáo viên, quan tâm chăm lo sức khỏe, đời sống vật chất, tinh
thần cho giáo viên để họ có thể n tâm cơng tác và cống hiện sức lực cho công
việc giảng dạy. Đặc biệt là đối với đội ngũ giáo viên tiểu học ở vùng sâu, vùng xa,
đội ngũ giáo viên tại các điểm trường vùng cao để họ phấn đấu khắc phục khó
khăn, yên tâm công tác, giữ vững phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, tích cực tự học,
tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, đáp ứng u cầu của
sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo (Chu Tiến Đồng, 2004).
c. Giải pháp cải thiện đời sống cho giáo viên tiểu học
Giải pháp là cách thức, phương thức hay phương pháp hành động của con
người nhằm đạt được mục đích nhất định đã được đặt ra dựa trên cơ sở thực tiễn
và mục tiêu đã định sẵn trong tương lai. Mặc dù chưa có tác giả nào đưa ra một
khái niệm hoàn chỉnh về giải pháp, nhưng đa số các nhà khoa học và nhà quản lý
đã sử dụng từ “giải pháp” trong nhiều hoạt động thực tiễn. Vậy, giải pháp theo ý
nghĩa chung là chỉ ra, vạch ra con đường để đi tới “đích” hay mục tiêu cần đến,
hoặc mong đợi. Con đường mà giải pháp muốn chỉ ra thường là các biện pháp và
cách thức để giải quyết vấn đề. Như vậy, giải pháp cải thiện đời sống giáo viên
tiểu học biện pháp cụ thể của các cấp, các ngành, các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục ở cả trung ương và địa phương thực hiện để nâng cao chất lượng đời sống
cho giáo viên tiểu học thơng qua các cơng cụ như chính sách đối với giáo viên như
chính sách tiền lương, thu nhập cho giáo viên tiểu học; các chính sách về y tế,
chăm sóc sức khỏe, và đời sống vật chất, tinh thần cho giáo viên tiểu học, đặc biệt
là đối với giáo viên ở các vùng đặc biệt khó khăn.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa cải thiện đời sống giáo viên tiểu học
Việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, đại diện bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng của đội ngũ cán bộ, nhà giáo, người lao động luôn được xác định
là nhiệm vụ trọng tâm, thường xun và được cán bộ cơng đồn trong tồn ngành.

Để làm tốm được điều này, các đơn vị cần có sự phối hợp tốt với chun mơn, tìm
ra nhiều giải pháp phù hợp, hiệu quả nhằm cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần, tạo điều kiện làm việc thuận lợi cho cán bộ, nhà giáo, người lao động.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, minh bạch các chế độ chính sách của nhà nước đối với
nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục như nâng lương thường xuyên, nâng lương trước
thời hạn, phụ cấp thâm niên, chế độ nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi. Các hoạt động
thăm hỏi, hỗ trợ cán bộ, nhà giáo, người lao động có hồn cảnh khó khăn được coi

8


trọng (Phạm Hồng Tung, 2011). Do vậy, vai trò và ý nghĩa của việc cải thiện đời
sống cho giáo viên tiểu học tập trung vào các nội dung như:
- Nâng cao thu nhập: đối với mỗi người lao động nói chung và giáo viên tiểu
học nói riêng thì các hoạt động cải thiện đời sống cho giáo viên tiểu học thì hoạt
động đầu tiên là giúp nâng cao thu nhập cho giáo viên. Hiện nay, các chế độ chính
sách đối với nhà giáo, nhất là lương và phụ cấp chưa thỏa đáng, chưa thu hút được
người giỏi vào ngành giáo dục. Các chính sách về lương và phụ cấp cho giáo viên
tiểu học nói riêng và giáo viên nói chung hiện này đều chủ ý đến việc nâng cao thu
nhập cho giáo viên, nhưng các chính sách này hiện nay vẫn còn khá nhiều bất cập,
đặc biệt là đối với giáo viên ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn do vậy
các hoạt động cải thiện đời sống cho giáo viên tiểu học như thực hiện đầy đủ, kịp
thời, minh bạch các chế độ chính sách của nhà nước đối với nhà giáo, cán bộ quản
lí giáo dục như nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, phụ cấp thâm
niên, chế độ nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi. Các hoạt động thăm hỏi, hỗ trợ cán bộ,
nhà giáo, người lao động có hồn cảnh khó khăn được coi trọng, từ đó nâng cao
được thu nhập cho nhà giáo để họ có thể n tâm cơng tác (Phạm Hồng Tung, 2011).
- Đảm bảo cuộc sống cho giáo viên: hiện nay, đối với cuộc sống của đội ngũ
giáo viên tiểu học, đặc biệt là các giáo viên ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn thì các hoạt động cải thiện đời sống cho giáo viên cần tập trung vào

các hoạt động để đảm bảo cuộc sống cho đội ngũ giáo viên, đặc biệt là đội ngũ giáo
viên tại các điểm trường ở các thôn, bản vùng cao. Đối với đội ngũ giáo viên ở các
điểm trường, nhất là các điểm trường vùng cao thì đời sống của giáo viên cịn rất
nhiều khó khăn, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ sinh hoạt nói chung của giáo viên,
điều kiện giao thơng cịn gặp nhiều khó khăn, việc tiếp cận với các tiến bộ khoa học
kỹ thuật để giảng dạy cũng đặc biệt khó khăn. Do vậy, ngoài việc nâng cao thu nhập
cho giáo viên thì các hoạt động cải thiện đời sống cho giáo viên cần đảm bảo cuộc
sống cho giáo viên tiểu học để họ yên tâm công tác (Lã Văn Mến, 2008).
- Giúp giáo viên yên tâm cống hiến đóng góp vào sự nghiệp giáo dục, đặc
biệt là đối với giáo dục ở vùng sâu, vùng xa. Các hoạt động cải thiện đời sống cho
giáo viên cần tập trung vào thực hiện các chế độ, chính sách mới nhằm nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo, người lao động, trong đó
chú trọng các điều kiện để nâng cao năng lực ứng xử sư phạm, đạo đức nhà giáo,
thay đổi phương pháp giáo dục để hướng đến thực hiện mục tiêu xây dựng “Trường
học hạnh phúc”, văn hóa học đường; chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho

9


cán bộ, nhà giáo, người lao động theo hướng thiết thực hiệu quả; quan tâm lợi ích
đồn viên thơng qua các chương trình ưu đãi. Tăng cường cơng tác tư vấn pháp
luật; giám sát thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, nhà giáo, người lao động.
Tổ chức rà soát việc thực hiện chế độ hợp đồng lao động đối với cán bộ, nhà giáo,
người lao động đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Tổ chức các hoạt động chào
mừng các ngày lễ lớn, các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước, ngành và tổ
chức cơng đồn. Tập trung nâng cao chất lượng hội nghị cán bộ công chức, viên
chức, hội nghị người lao động (đối với các đơn vị ngồi cơng lập); chủ động nắm
bắt tình hình, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách; kịp thời phát
hiện những hiện tượng vi phạm, nhất là hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm,
sức khỏe của cán bộ, nhà giáo, người lao động. Quan tâm cải thiện điều kiện làm

việc và nâng cao thu nhập, tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe, dưỡng sức
cho cán bộ, nhà giáo, người lao động. Qua đó, giúp cho giáo viên n tâm cơng tác
và cống hiến đóng góp vào sự nghiệp giáo dục ở địa phương (Lã Văn Mến, 2008).
- Tạo động lực làm việc cho giáo viên: việc cải thiện đời sống giáo viên tiểu
học còn phải chú ý đến các hoạt động quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên từ đó
giúp cho đội ngũ giáo viên ngày càng nâng cao trình độ, tham gia vào các hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng để có thể nắm bắt được kịp thời các yêu cầu của thực tế,
yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục,… góp phần nâng cao động lực hoạt động
nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học (Nguyễn Thị Ngọc Bích, 2009).
- Phát huy được động lực cá nhân, ổn định tâm lý cho đội ngũ giáo viên: việc
cải thiện đời sống cho giáo viên tiểu học cần phải tập trung cả và các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao được tổ chức rất đa dạng, phong phú, tạo được sự
đoàn kết, giao lưu trong đơn vị và các đơn vị bạn, thu hút đông đảo cán bộ, nhà giáo,
người lao động tham gia, từ đó làm cho môi trường làm việc của đội ngũ giáo viên
tiểu học thật tốt, từ đó góp phần phát huy được các động lực cho nhà giáo và ổn định
tâm lý cho giáo viên tiểu học để họ yên tâm công tác (Trần Bá Hoành, 2006).
2.1.3. Đặc điểm của cải thiện đời sống giáo viên tiểu học
Đa phần giáo viên tiểu học là các cô giáo: do đặc thù của ngành giáo dục
và đặc biệt là đối với giáo dục tiểu học đa phần học sinh là lứa tuổi còn nhỏ
(thường từ 6 – 12 tuổi) và với đặc thù này nên đa phần giáo viên tiểu học là các
cô giáo. Do đó, việc cải thiện đời sống cho giáo viên tiểu học, đặc biệt là đối với
giáo viên tiểu học ở các vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn cần
chú ý đến việc tập trung vào các hoạt động nâng cao, cải thiện đời sống cả về vật

10


×