Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh đầu tư pg land

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 102 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PG LAND

HÀ NỘI – 2022


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PG LAND

NGƯỜI THỰC HIỆN

: TRẦN THỊ MẾN

KHOÁ

: K64KED

NGÀNH


: KẾ TOÁN VÀ QTKD

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS.TS. TRẦN QUANG TRUNG

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này trung
thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đều được ghi rõ nguồn
gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong q trình thực hiện đề tài này tại Cơng
ty TNHH Đầu Tư PG LAND tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của đơn vị.
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2022
Sinh Viên

Trần Thị Mến

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ của khoa Kế tốn và Quản trị kinh
doanh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đặc biệt là thầy Trần Quang Trung
trong thời gian qua đã giúp đỡ em để hồn thành bài khóa luận.

Em xin chân thành cảm ơn quý công ty đã tạo điều kiện cho em có cơ hội
được học tập và làm việc trong mơi trường kinh doanh, một mơi trường rất có ích
cho cơng việc sau này của em.
Khi đến thực tập tại công ty em đã cố gắng phát huy, vận dụng sáng tạo
những kiến thức đã học vào thực tiễn và thấy rằng giữa thực tiễn và lý thuyết là
một khoảng cách, muốn rút ngắn khoảng cách đó tất cả các sinh viên nói chung
và bản thân em nói riêng phải biết vận dụng liên hệ giữa lý thuyết và thực tế. Thực
tế phải được xây dựng trên nền tảng của lý thuyết và lý thuyết phải được vận dụng
trong một bài tốn kỹ thuật. Đợt thực tập tại Cơng ty TNHH Đầu Tư PG LAND
em đã cố gắng tìm tịi tài liệu tham khảo cũng như học hỏi kinh nghiệm từ thực tế
từ các anh, chị trong công ty. Song với trình độ và kiến thức, kinh nghiệm thực tế
cịn hạn chế, cộng với thời gian có hạn. Nên bài khóa luận của em cịn nhiều thiếu
sót, rất mong được sự chỉ dẫn của thầy cô đặc biệt là thầy Trần Quang Trung để
em hồn thiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !!
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2022
Sinh Viên

Trần Thị Mến

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... vi
DANH MỤC MẪU ............................................................................................. vii

PHẦN I. MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.2.1 PHẠM VI KHÔNG GIAN........................................................................ 3
1.3.2.2 PHẠM VI THỜI GIAN ........................................................................... 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 5
2.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 5
2.1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 5
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp .................................................................................................................. 10
2.1.3. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 41
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 42
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 42
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 43
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 44
iii


3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PG LAND ........................... 44
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ..................................................................... 44
3.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty ......................................... 45
3.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty........................................... 47
3.1.4. Đặc điểm lao động tại công ty................................................................... 48
3.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ............................................. 49

3.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty ................................................ 52
3.1.7. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty ........................................ 54
3.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QẢU KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PG LAND ....................................... 56
3.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty ................................................ 56
3.2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty57
3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ................................................................ 85
3.3.1. Đánh giá chung.......................................................................................... 85
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàngvà xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty ................................................................................................ 87
PHẦN IV. KẾT LUẬN ....................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 93

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................... 46
Bảng 3.2. Bảng tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2019 - 2021 .............. 48
Bảng 3.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2019 – 2021 ....................... 50
Bảng 3.4. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 – 2021 ....... 53

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV .............................................. 12
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................. 14
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ........... 17

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK .......... 18
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ...................................................... 20
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................. 23
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................. 25
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính ....................................................... 28
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .......................................................... 31
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ........................................................... 33
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành ............................... 36
Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................. 38
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lýcông ty......................................................... 47
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty ........................................................ 54

vi


DANH MỤC MẪU
Mẫu số 2.1. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................... 40
Mẫu 3.1. Đơn đặt hàng ........................................................................................ 59
Mãu 3.2. Hợp đồng kinh tế ................................................................................. 60
Mẫu 3.3. Hóa đơn GTGT .................................................................................... 62
Mẫu 3.4. Sổ chi tiết TK 5111 .............................................................................. 63
Mẫu 3.5. Sổ cái TK 511 ...................................................................................... 64
Mẫu 3.6. Phiếu xuất kho...................................................................................... 66
Mẫu 3.7. Sổ chi tiết TK 632 ................................................................................ 67
Mẫu 3.8. Sổ cái TK 632 ...................................................................................... 68
Mẫu 3.9. Hóa đơn GTGT .................................................................................... 70
Mẫu 3.10. Sổ chi tiết TK 641 .............................................................................. 71
Mẫu 3.11. Sổ cái TK 641 .................................................................................... 72
Mẫu 3.12. Hóa đơn GTGT .................................................................................. 74
Mẫu 3.13. Sổ chi tiết TK 642 .............................................................................. 75

Mẫu 3.14. Sổ cái TK 642 .................................................................................... 76
Mẫu 3.15. Sao kê ngân hàng ............................................................................... 78
Mẫu 3.16. Sổ chi tiết TK 515 .............................................................................. 79
Mẫu 3.17. Sổ cái TK 515 .................................................................................... 79
Mẫu 3.18. Sổ chi tiết TK 821 .............................................................................. 81
Mẫu 3.19. Sổ cái TK 821 .................................................................................... 81
Mẫu 3.20. Sổ chi tiết TK 911 .............................................................................. 82
Mẫu 3.21. Sổ cái TK 911 .................................................................................... 83
Mẫu 3.22. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................. 84

vii


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay, các doanh
nghiệp được thành lập không ngừng với nhiều thành phần kinh tế khác nhau. Có
nhiều doanh nghiệp cũng chỉ tồn tại được một khoảng thời gian ngắn và đóng cửa
nhưng cũng có những doanh nghiệp đã biết vận dụng thời cơ và thách thức để làm
lên thành công, chiếm lĩnh thị trường. Để làm được điều đó, các doanh nghiệp
ln phải đối đầu với những thách thức để hoạt động kinh doanh được hiệu quả.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chính là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Kế toán bán hàngvà xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng của
kế toán doanh nghiệp. Hiện nay trong các doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh đều vận dụng theo đúng chuẩn mực và chế độ kế tốn
hiện hành. Nhưng tùy theo quy mơ, loại hình kinh doanh cũng như cơng tác tổ

chức kế tốn doanh nghiệp mà kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại mỗi đơn vị được hạch toán sao cho phù hợp nhất. Chính điều này đã tạo điều
kiện thuận lợi cho cơng tác kế tốn kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp được
tiến hành một cách khoa học, hợp lý, để từ đó cung cấp các thơng tin về tình hình
bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách nhanh
chóng và chính xác.
Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh cho ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết
về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị
trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp. Việc xác định đúng, chi tiết

1


kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy được
ưu và nhược điểm, những vấn đề tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề
ra các phương án kinh doanh chiến lược, đúng đắn và thích hợp cho các kỳ tiếp
theo.
Công ty TNHH Đầu tư PGLand là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực thương mại, là nhà phân phối các sản phẩm vật liệu xây dựng. Các sản phẩm
mà công ty cung cấp gồm sắt,thép,xi măng… Tiền thân là một đại lý chuyên
cung cấp vật liệu xây dựng ,trước xu thế phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất
nước nói chung và ngành cơng nghiệp Việt Nam nói riêng. Để có thể đáp ứng
ngày càng sâu rộng nhu cầu của khách hàng, năm 2017 Công ty TNHH Đầu tư
PGLand chính thức được thành lập, trụ sở chính đặt tại: Tầng 6, Tòa nhà Việt á,
Số 9, Phố Duy Tân - Phường Dịch Vọng Hậu - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
Ngay từ những ngày đầu công ty đã đề cao cơng tác kế tốn đặc biệt là
phần hành kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh; đồng thời đầu tư trang thiết
bị phù hợp và đội ngũ nhân sự giỏi để thực hiện tốt theo yêu cầu của ban giám
đốc. Tuy nhiên do nhiều yếu tố khách quan lẫn chủ quan mà hiện tại phần hành
này tại công ty chưa đạt được hiệu quả tối ưu về cung cấp thơng tin tài chính

chính xác, kịp thời và chưa đưa ra được các thơng tin mang tính then chốt để
giúp cho việc ra quyết định điều hành. Vì vậy một vấn đề bức thiết đặt ra là
làm sao để có thể nâng cao được hiệu quả cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh đáp ứng nhu cầu về thông tin của ban lãnh đạo. Việc
nâng cao này phải dựa trên các cơ sở lý luận về kế toán và pháp luật của nhà
nước đồng thời cũng phải dựa trên tình hình thực tiễn tại doanh nghiệp.
Đứng trước yêu cầu cấp thiết trên em quyết định lựa chọn đề tài “Kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Công ty TNHH Đầu tư PGLand” để
nghiên cứu với mong muốn khi hoàn thành sẽ góp phần định hướng, cải thiện chất
lượng cơng tác kế tốn phần hành này tại cơng ty đồng thời có thể là gợi ý cho
các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề và quy mô.
2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Cơng ty TNHH Đầu tư PGLand, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Đầu tư PGLand.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh tại công ty.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Đầu tư PGLand.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Đầu tư PGLand. Địa chỉ: Tầng 6,
Tòa nhà Việt á, Số 9, Phố Duy Tân - Phường Dịch Vọng Hậu - Quận Cầu Giấy Hà Nội
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
Số liệu báo cáo tài chính phục vụ đề tài được thu thập trong các năm 20192021. Số liệu và tài liệu sơ cấp được thu thập trong kỳ hạch toán tháng 12/2021
3


của Công t.
1.3.2.3 Phạm vi nội dung
Các vấn đề kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh dựa trên các
chứng từ, sổ sách, nguồn dữ liệu thu thập được tại Công ty TNHH Đầu tư PGLand.

4


PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
a. Bán hàng
Bán hàng là một hoạt động giao tiếp mà trong đó người bán tìm hiểu, khám
phá nhu cầu hoặc làm phát sinh nhu cầu của người mua đồng thời khẳng định khả
năng đáp ứng nhu cầu đó bằng lợi ích của sản phẩm nhằm thỏa mãn quyền lợi thỏa
đáng lâu dài của cả hai bên. Dưới góc độ hoạt động thương mại thì bán hàng là một
móc xích trong chu kì kinh doanh của doanh nghiệp, bán hàng là việc chuyển dịch

quyền sở hữu hàng hóa cho người mua đồng thơi thu được tiền hàng hoặc được tiền
thu tiền bán hàng. Theo Mai Thanh Quế (2013), bán hàng là việc chuyển quyền sở
hữu hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích và rủi ro cho khách hàng đồng thời được
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (Bộ Tài chính, 2007), bán hàng
là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Kế tốn
bán hàng là vị trí có nhiệm vụ quản lí, ghi chép tất cả các nghiệp vụ liên quan đến
bán hàng và tiền – hàng trong khâu bán hàng bao gồm:
- Xuất hóa đơn cho khách hàng
- Căn cứ các chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng để ghi vào sổ sách
kế toán như sổ chi tiết doanh thu, chi phí…, đồng thời lập các báo cáo bán hàng
và những báo cáo liên quan khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
b. Xác định kết quả kinh doanh
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC “kết quả kinh doanh là phần chênh lệch

5


giữa doanh thu, thu nhập và chi phí của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động kinh
doanh nhất định. Kết quả kinh doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí và ngược
lại kết quả kinh doanh là lỗ nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí”.
2.1.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán tiền hàng
a. Các phương thức bán hàng
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại nội địa có thể thực hiện
theo hai phương thức: bán bn và bán lẻ, được chi tiết dưới nhiều hình thức khác
nhau (trực tiếp, chuyển hàng...). Cụ thể:
Bán buôn:
- Bán bn hàng hóa qua kho: Đây là một hình thức bán hàng được xuất
trực tiếp từ kho của các công ty, doanh nghiệp sản xuất. Bán bn qua kho có 2
hình thức chính:

- Bán bn qua kho giao hàng trực tiếp: đây là một hình thức đại diện cá
nhân đến thực tế tại kho hàng để nhận hàng. Các doanh nghiệp thương mại sẽ có
nhiệm vụ xuất hàng giao trực tiếp cho đại diện của bên mua. Sau đó kiểm hàng và
thanh tốn hàng có thể nợ thanh tốn.
- Bán buôn qua kho chuyển hàng: phương thức này sẽ căn cứ vào bản hợp
đồng đã được ký kết thỏa thuận giữa hai bên. Bên doanh nghiệp sẽ xuất hàng hóa
và dùng phương thức vận chuyển tại doanh nghiệp hoặc thuê ngồi để chuyển
hàng hóa đến người mua theo địa chỉ cung cấp hoặc một địa điểm được thống nhất
và ký kết trên hợp đồng. Về chi phí vận chuyển bên nào nhận thì sẽ được thỏa
hiệp kỹ càng trong hợp đồng.
- Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng: Đây là một hình thức doanh nghiệp
thương mại sau khi giao dịch mua hàng và nhận được hàng. Không chuyển về địa
chỉ kho mà được chuyển thẳng đến người mua và được thực hiện dưới 2 hình thức:
+ Bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp (giao tay ba) các doanh nghiệp
thương mại sau khi đã giao hàng trực tiếp cho người đại diện của bên mua tại kho

6


hàng và đại diện bên mua kiểm hàng ký nhận và thanh tốn tiền hàng hóa và có
thể nhận nợ.
+ Bán bn hàng hóa vận chuyển hàng các doanh nghiệp thương mại sau
khi nhận hàng sẽ dùng chính phương tiện di chuyển của mình hoặc th bên ngồi
giao hàng cho bên mua tại địa điểm cung cấp hoặc một địa điểm được thống nhất
trong thỏa thuận hợp đồng. Sau khi nhận được hàng bên mua thanh toán hàng
hoặc viết giấy báo gửi bên mua đã nhận và thanh toán hàng hóa.
Bán lẻ: Đây là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Hàng hóa chủ yếu đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực
tiêu dùng. Giá trị sử dụng của sản phẩm đã được thực hiện. Hàng bán lẻ thường

được bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ bao gồm
các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao
hàng cho khách. Nhân viên làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời,
kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán ra, lập báo cáo bán
hàng.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm
nhiệm vụ thu tiền, viết hoá đơn hoặc viết tích kê cho khách để khách đến quầy
nhận hàng do nhân viên bán hàng giao. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hố đơn
và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán ra và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp
tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Bán hàng trả chậm, trả góp: Bán hàng trả chậm, trả góp là hình thức bán
hàng mà người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian
nhất định và người mua phải trả cho doanh nghiệp bán hàng số tiền lớn hơn giá
bán trả tiền ngay một lần.

7


- Bán hàng đại lý, ký gửi: Doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi
các cơ sở trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng
hoa hồng đại lý bán phụ thuộc vào quyền sở hữu của các doanh nghiệp thỏa thuận
trước khi hợp tác.
b. Các phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh tốn bên bán có
thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau:
- Phương thức thanh toán trả ngay (trực tiếp): Là một phương thức sau khi
nhận được quyền sở hữu về hàng hóa, doanh nghiệp mua hàng thanh toán ngay

tiền hàng cho người bán. Có thể bằng tiền mặt, tiền tạm ứng, tiền gửi ngân hàng,
hoặc thanh toán hàng đổi hàng.
- Phương thức thanh tốn trả chậm: Là hình thức thanh tốn sẽ diễn ra sau
khi nhận được quyền sở hữu về hàng hóa, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng
cho doanh nghiệp. Thơng thường doanh nghiệp bán sẽ đặt điều kiện tín dụng cho
doanh nghiệp mua trong đó quy định về thời hạn thanh toán cho phép, thời hạn
thanh toán được hưởng chiết khấu thanh toán, tỷ lệ chiết khấu thanh toán được
hưởng (nếu có).
2.1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
a. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế tốn bán hàng đóng vai trị trong doanh nghiệp như sau:
- Đầu tiên, người làm kế toán bán hàng là người trực tiếp theo dõi và tổng
hợp tất cả các hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp. Vai trị này giúp doanh nghiệp
có thể thống kê được những mặt hàng đã bán, đang còn và sự luân chuyển của các
mặt hàng. Nhằm giúp doanh nghiệp phát hiện hàng hóa bán chậm, tồn kho để có
biện pháp xử lý hợp lý.

8


- Theo dõi hoạt động bán hàng tại các bộ phận, nhân viên bán hàng, cửa
hàng,… Kế toán bán hàng thực hiện vai trò quản lý tốt đội ngũ nhân lực, có sự
điều chỉnh hợp lý về nhân sự.
- Liên kết với các bộ phận kế toán khác như kế tốn kho, kế tốn tổng hợp,
cơng nợ phải thu. Sự theo dõi, tổng hợp hóa đơn bán hàng chính là căn cứ để có
thể đưa ra các biện pháp căn chỉnh, mua – bán nguyên liệu hàng hóa một cách phù
hợp. Bên cạnh đó cũng phải liên kết với bộ phận kế toán tiền gửi ngân hàng, kế
toán tiền mặt.
- Theo dõi tình trạng cơng nợ của khách hàng, các khoản dịch vụ, sản phẩm
hàng hóa phải thu tiền.

b. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để quản lý một cách tốt nhất đổi với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình
sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công
cụ khác nhau, trong đó kế tốn được coi là một cơng cụ hữu hiệu. Đặc biệt trong
nền kinh tế thị trường, kể tốn được sử dụng như một cơng cụ đắc lực không
thể thiểu đối với mỗi doanh nghiệp cũng như đổi với sự quản lý vĩ mỗ của nhà
nước (kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh). Chính vì vậy kế tốn
bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phần hàng hoá dịch vụ bán ra
và tiêu thụ nội bộ, tính đốn đúng đắn giá trị vốn của hàng đã bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định
kết quả bán hàng.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỉ luật
thanh tốn và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng, kỉ luật thu nộp ngân sách. Thực hiện
tốt các nhiệm vụ trên củ ý nghĩa rất quan trọng đối với việc quản lý chặt chẽ hàng
hoá và kết quả bán hàng.

9


- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc báo cáo tài chính và quản
lí doanh nghiệp.
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
2.1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung

cấp dịch vụ (theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14). Điều kiện ghi nhận doanh
thu (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14). Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ và sổ sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu cơng nợ
- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, Sao kê sổ phụ ngân hàng
- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái tài khoản TK 511,
10


c. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng Tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn.
Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 511




- Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất
(GTGT,TTĐB,XK,BVMT)

động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết của doanh nghiệp thực iện trong kỳ kế
chuyển cuối kỳ.

toán.

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
- TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
TK 5118: Doanh thu khác

11



d. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết qảu kinh
doanh được mô tả khái quát ở sơ đồ sau:
TK 511

TK 911

TK 111, 112,131

Doanh thu chưa gồm VAT
(PP khấu trừ)
Cuối kỳ KC DTT
Xác định kết quả
kinh doanh

TK 333(33311)
Thuế GTGT đầu ra

TK 521

Hàng bán bị trả lại,giảm
giá hàng bán,chiết khấu
thương mại

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV
(Nguồn: Thơng tư số 200/2014/TT của Bộ Tài chính)
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Nội dung
Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo Thơng tư 200/2014/TT của Bộ
Tài chính quy định các khoản giảm trừ doanh thu, gồm:

- Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn theo theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã
12


xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành:
hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách hoặc thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
b. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Kế toán giảm trừ doanh thu sử dụng các chứng từ và sổ sau:
- Biên bản xác nhận hàng hóa bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ
- Sổ Cái TK 521
c. Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử dụng tài khoản
521 -“Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh
thu như: thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Kết cấu tài khoản
Nợ


TK 521



- Số CKTM đã chấp nhận thanh toán Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
cho khách hàng.

thu sang TK 511 để xác định doanh

- Số giảm giá hàng bán chấp nhận cho thu thuần của kỳ báo cáo.
người mua hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại.

13


- TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.
- TK 521 có 03 tài khoản cấp hai:
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
d. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu được mô tả khái
quát ở sơ đồ sau:
TK 521

TK
111,112,131


TK 511

Kết chuyển CKTM,GGHB
và hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh các khoản
CKTM,GGHB ,háng bán bị
trả lại
Xác định kết quả kinh
doanh

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Nguồn: Thông tư số 200/2014/TT của Bộ Tài chính)
2.1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán
a. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Để xác định giá vốn hàng bán xuất kho ,kế toán sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của hàng tồn kho đầu kỳ và hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất
trong kỳ, theo công thức sau:
Giá thực tế = Số lượng x Giá trị trung bình
14


Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một
lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp và được tính theo 3 phương
pháp sau:
+ Bình quân gia quyền dự trữ:
Giá trị thực tế hàng tồn kho đầu kỳ + Giá

Giá trị trung
bình


=

cả kỳ dự trữ

trị thực tế hàng nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng
hàng nhập trong kỳ

+ Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập xuất:
Trị giá thực tế vật tư, sản phẩm, hàng hố
Giá trị trung bình

=

sau mỗi lần nhập

tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoá thực
tế tồn kho sau mỗi lần nhập

+ Bình quân gia quyền cuối kỳ trước:
Trị giá thực tế vật tư, SP, hàng hố tồn kho

Giá trị trung
bình
cuối kỳ trước

=


cuối kỳ trước
Số lượng vật tư, SP, hàng hoá thực tế tồn
kho cuối kỳ trước

- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này áp dụng dựa trên
giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng
còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương
pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư,
hàng hố xuất kho thuộc lơ hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng
đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán,

15


chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh
đúng theo giá trị thực tế của nó.
- Phương pháp giá bán lẻ: Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách
lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ
lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban
đầu của nó. Thơng thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình
quân riêng.
b. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ và sổ sau:
- Phiếu xuất kho
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
- Bảng kê nhập – xuất – tồn

- Sổ cái TK632 và các chứng từ khác có liên quan.
c. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá
vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối
với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu
tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng lớn); chi
phí nhượng bán.

16


×