HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ TRANG TRẠI
DU LỊCH NÔNG NGHIỆP TẠI HÀ TĨNH”
Ngƣời thực hiện
: Phan Thị Thƣơng
Lớp
: K61RHQCQ
MSV
: 613096
GVHD tại trƣờng
: Ths. Bùi Ngọc Tấn
Bộ môn
: Rau Hoa Quả và Cảnh Quan
GVHD tại cơ sở
: Nguyễn Thị Ngà
Địa điểm thực tập
: Trang trại “Nàng thơ của đất”
Thời gian thực tập
: 08/2020-02/2020
Hà Nội – 2021
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học đại học, khóa luận tốt nghiệp là một bƣớc đệm
không thể thiếu và quan trọng trong việc học tập và tiếp thu kinh nghiệm thực tế
cho sinh viên cuối khóa. Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Nông học,
trƣờng Học viện Nông Nghiệp Việt Nam, trong suốt sáu tháng thực tập em đã
hồn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Có đƣợc thành cơng của Khóa luận tốt nghiệp, em xin tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến Thầy Ths. Bùi Ngọc Tấn - Giảng viên Bộ môn Rau Hoa Quả - Cảnh
Quan đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt q trình làm Khóa luận tốt nghiệp cũng
nhƣ viết Báo cáo tốt nghiệp
Em luôn biết ơn sự hỗ trợ của các anh chị trong trang trại “Nàng thơ của
đất” đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc và làm việc thực tế.
Cuối cùng em xin kính chúc q Thầy, Cơ trƣờng trƣờng Học viện Nơng
Nghiệp Việt Nam nói chung và các q Thầy, Cơ khoa Nông Học - Bộ môn Rau
Hoa Quả - Cảnh Quan nói riêng dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp
cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị trong trang trại “Nàng thơ của đất” luôn
dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANNH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................ vi
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP .......................................................... vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .......................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ...................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................ 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU DU LỊCH NƠNG
NGHIỆP TRONG VÀ NGỒI NƢỚC .................................................... 3
2.1.1. Du lịch nông nghiệp trên thế giới ............................................................... 3
2.1.2. Du lịch nơng nghiệp trong nƣớc ................................................................. 5
2.2. VAI TRỊ CỦA DU LỊCH NƠNG NGHIỆP ................................................. 8
2.3.
CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH NƠNG NGHIỆP ....................................... 9
2.3.1. Sản xuất nơng nghiệp theo hƣớng hữu cơ kết hợp với du lịch trải
nghiệm và giáo dục ................................................................................... 9
2.3.2. Trồng cây ăn quả kết hợp du lịch sinh thái ............................................. 12
2.3.3. Trang trại chăn nuôi kết hợp du lịch ....................................................... 14
2.3.4. Mơ hình nơng nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch trải nghiệm ......... 15
2.3.5. Trang trại thảo dƣợc hữu cơ kết hợp du lịch trải nghiệm và giáo dục.... 17
2.3.6. Trang trại hoa kết hợp du lịch trải nghiệm ............................................. 19
2.4.
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRANG TRẠI DU LỊCH .............. 20
2.4.1. Tài nguyên tự nhiên ................................................................................ 20
2.4.2. Tài nguyên nhân văn ............................................................................... 25
PHẦN 3: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 30
ii
3.1.
Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu............................................................ 30
3.2.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................... 30
3.4.
Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 30
3.4.1. Phƣơng pháp đo đạc, khảo sát hiện trạng ............................................... 30
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra xã hội học............................................................. 31
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích SWOT ............................................................... 32
3.4.4. Phƣơng pháp phân tích: Sử dụng trong phần thuyết minh ý tƣởng
thiết kế ..................................................................................................... 33
3.4.5. Phƣơng pháp thiết kế .............................................................................. 33
3.4.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu....................................................................... 33
3.4.7. Phƣơng pháp điều tra nhu cầu tham quan của du khách đến với trang
trại du lịch nông nghiệp trên địa bàn khu vực Hà Tĩnh .......................... 33
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 35
4.1. Nghiên cứu và điều tra về tình hình hoạt động của trang trại tại Hà Tĩnh .. 35
4.1.1. Trang trại du lịch nơng nghiệp .................................................................. 35
4.1.2. Trang trại chƣa làm mơ hình trang trại du lịch nông nghiệp .................... 41
4.1.3. Nhu cầu của các cá nhân về trang trại du lịch nông nghiệp...................... 44
4.1.4. Trang trại Nàng thơ của đất .................................................................... 46
4.2.
Thiết kế.................................................................................................... 48
4.2.1. Phân tích và đánh giá hiện trạng khu vực thiết kế .................................. 48
4.2.2. Phân tích hiện trạng trang trại ................................................................. 54
4.2.3. Thông tin và yêu cầu của chủ trang trại .................................................. 56
4.2.4. Phƣơng án thiết kế................................................................................... 57
4.2.5. Dự trù kinh phí .......................................................................................... 67
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 68
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 70
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 73
iii
DANNH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DLNN
: Du lịch nông nghiệp
HTX
: Hợp tác xã
NTM
: Nông thôn mới
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
CN
: Cơng nghiệp
THT
: Tổ hợp tác
ĐB
: Đồng bằng
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của trang trại du lịch nông nghiệp tại địa
bàn Hà Tĩnh ............................................................................................. 35
Bảng 4.2: Nhân lực của trang trại du lịch nông nghiệp ...................................... 37
Bảng 4.3:Hiệu quả hoạt động của trang trại du lịch nơng nghiệp ...................... 38
Bảng 4.4: khó khăn trong hoạt động trang trại du lịch nông nghiệp .................. 39
Bảng 4.5: Điều kiện sản xuất của trang trại chƣa làm mơ hình du lịch nơng
nghiệp ...................................................................................................... 41
Bảng 4.6: Hƣớng hoạt động của trang trại chƣa làm mơ hình du lịch nơng
nghiệp ...................................................................................................... 43
Bảng 4.7: Dự trù kinh phí.................................................................................... 67
v
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1: Du lịch nơng nghiệp ở Thái Lan .............................................................. 4
Hình 2: Trang trại du lịch nơng nghiệp Bollywood Veggies ở Singapo .............. 5
Hình 2.4: Mơ hình sản xuất nơng nghiệp theo hƣớng hữu cơ kết hợp với du
lịch trải nghiệm và giáo dục Nơng trại Tuệ Viên tại Hà Nội.................. 11
Hình 2.5 : Mơ hình trồng cây ăn quả kết hợp du lịch sinh thái ở Tây Nam Bộ.. 13
Hình 2.6: Mơ hình trang trại chăn nuôi cừu kết hợp du lịch trải nghiệm tại
Ninh Thuận ............................................................................................. 14
Hình 2.7: Mơ hình nơng nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch trải nghiệm
tại tỉnh Đồng Tháp .................................................................................. 16
Hình 2.8: Mơ hình trang trại thảo dƣợc hữu cơ kết hợp du lịch trải nghiệm
tại Lâm Đồng .......................................................................................... 18
Hình 2.9: Mơ hình trang trại hoa hồng tại Hà Tĩnh kết hợp du lịch trải
nghiệm ..................................................................................................... 19
Hình 4.1: Hình dạng khu đất ............................................................................... 48
Hình 4.2: Hiện trạng khu nhà ở ........................................................................... 49
Hình 4.3: Hiện trạng khu trồng rau ..................................................................... 49
Hình 4.4: Hiện trạng khu chăn ni .................................................................... 50
Hình 4.5: Hiện trạng khu cây trồng dài ngày ...................................................... 50
Hình 4.6: Hƣớng nắng và hƣớng gió trang trại ................................................... 51
Hình 4.6: Mặt bằng tổng thể trang trại ................................................................ 59
Hình 4.7: Tổng thể trang trại ............................................................................... 62
Hình 4.8: Khu nhà ở ............................................................................................ 63
Hình 4.9: Khu trồng rau ...................................................................................... 64
Hình 4.10: Khu vui chơi ...................................................................................... 64
Hình 4.11: Khu chăn ni ................................................................................... 65
Hình 4.12: Khu cây trồng dài ngày ..................................................................... 65
Hình 4.13: Khu nhà lƣới...................................................................................... 66
Hình 4.14: Khu nhà sàn ....................................................................................... 66
vi
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Du lịch nơng nghiệp là mơ hình đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới thực hiện
và đang phát triển tại Việt Nam. Mơ hình này giúp ngƣời nông dân chuyển đổi
từ nông nghiệp truyền thống sang nơng nghiệp kết hợp giải trí, mang lại hiệu
quả cao cho cả hai ngành Nông nghiệp và Du lịch. Dự báo trong tƣơng lai, du
lịch nông nghiệp sẽ ngày càng trở nên phổ biến và thành lĩnh vực nhiều triển
vọng. Bên cạnh đó, góp phần phát triển kinh tế, tạo việc làm cho ngƣời lao động.
Tại Hà Tĩnh, có nhiều trang trại đã và đang phát triển theo hƣớng nông nghiệp
bền vững kết hợp du lịch đón khách nhƣng vẫn cịn nhỏ lẻ, manh mún, gặp
nhiều khó khăn trong việc sản xuất nông nghiệp cũng nhƣ là thu hút khách du
lịch. Vì vậy khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu và thiết kế trang trại du
lịch nông nghiệp tại Hà Tĩnh” nhằm điều tra tình hình hoạt động của các trang
trại nông nghiệp để đánh giá đƣợc sự phát triển của các mơ hình trang trại du
lịch nơng nghiệp trong tƣơng lai; tìm hiểu về các khó khăn, hạn chế trang trại
đang gặp phải; áp dụng các kiến thức đã đƣợc học và tìm hiểu để ứng dụng thiết
kế mơ hình trang trại du lịch nơng nghiệp phù hợp với khu đất ;quy hoạch quỹ
đất và phân khu chức năng để hợp lý đối với trang trại “Nàng thơ của đất”. Hồn
thành hồ sơ bản vẽ gồm có: bản vẽ hiện trạng, bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt cắt
và mặt đứng, mặt bằng cây xanh, bản vẽ phân tích hƣớng nắng hƣớng gió và 10
bản vẽ phối cảnh. Cơng trình với tổng dự trù kinh phí là 56 triệu.
vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Du lịch nông nghiệp là loại hình du lịch tạo ra sản phẩm phục vụ du khách
chủ yếu dựa trên nền tảng của hoạt động sản xuất nơng nghiệp. Vì vậy, tài
ngun của du lịch nông nghiệp là tất cả những thứ liên quan đến hoạt động sản
xuất nông nghiệp nhƣ: tài nguyên tự nhiên (đất, nƣớc, thời tiết, khí hậu...), tài
nguyên nhân văn (con ngƣời, văn hóa, phong tục tập quán, phƣơng thức sản
xuất, kỹ thuật canh tác, kinh nghiệm, sản phẩm...). Không gian tổ chức các hoạt
động du lịch nông nghiệp cho du khách là trang trại, đồng ruộng, vƣờn cây, rừng
trồng, ao nuôi, cơ sở thuần dƣỡng động vật, vƣờn ƣơm thực vật... của hộ gia
đình, trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp... Các chủ thể tham gia tổ
chức du lịch nơng nghiệp là tất cả những ngƣời có thu nhập chủ yếu từ hoạt
động sản xuất nông nghiệp và gọi chung là nông dân (chủ hộ, nhà vƣờn, chủ
rừng, chủ trang trại, chủ cơ sở, hợp tác xã nông nghiệp, tổ hợp tác xã, chủ doanh
nghiệp nông nghiệp...) và các doanh nghiệp du lịch hoặc các tổ chức liên quan
đến du lịch cùng liên kết với nông dân trong việc thiết kế, xây dựng, bán và thực
hiện các chƣơng trình du lịch nơng nghiệp. Khách du lịch có thể tham gia cùng
ngƣời nơng dân trong q trình gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch cây trồng, vật
ni trên đồng ruộng, trong trang trại để tìm hiểu, trải nghiệm cuộc sống nhà
nơng, học hỏi, thƣ giãn, giải trí, rèn luyện thể lực và tinh thần, gần gũi với thiên
nhiên. Ngƣời nông dân thông qua du lịch để quảng bá sản phẩm nơng nghiệp
của mình và cải thiện thu nhập từ nông nghiệp nhờ du lịch.
Hà Tĩnh là một tỉnh nông nghiệp với điều kiện về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, tài ngun văn hóa và tiềm năng nơng nghiệp phù hợp để phát triển du
lịch nông nghiệp. Hà Tĩnh cũng đã xây dựng một số điểm du lịch nông nghiệp
tại các huyện Nghi Xuân, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Đức Thọ, Hƣơng Sơn, Hƣơng
Khê... tuy nhiên hiệu quả khai thác và khả năng thu hút khách du lịch chƣa
cao.Vì vậy tôi đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu và thiết kế trang trại du lịch tại
1
Hà Tĩnh” để có thể biết đƣợc những khó khăn đang gặp phải của các trang trại
tại Hà Tĩnh và thiết kế mơ hình trang trại nơng nghiệp du lịch phù hợp để có
hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích
- Thiết kế và lựa chọn cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế
thị trƣờng
- Thiết kế cảnh quan trang trại thỏa mãn cơng năng và tính thẫm mỹ thu
hút du khách
1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra và khảo sát ngƣời dân và du khách tại khu vực, trang trại chƣa
làm mô hình du lịch nơng nghiệp và trang trại đã làm mơ hình du lịch nơng
nghiệp
- Khảo sát hiện trạng trang trại, đo đạc số liệu, tìm hiểu vị trí địa lý, đất
đai, khí hậu
- Xây dựng ý tƣởng thiết kế, vẽ phác thảo bản vẽ bằng tay
- Lựa chọn các loại cây phù hợp với điều kiện tự nhiên, mục đích sản xuất
và cảnh quan của trang trại
- Sử dụng phần mềm thiết kế, thể hiện phối cảnh chi tiết, đầy đủ, phân
tầng, bố trí cây xanh đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng của từng khu vực
chứ năng và hiệu quả thẫm mỹ
2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU DU LỊCH NƠNG NGHIỆP
TRONG VÀ NGỒI NƢỚC
2.1.1. Du lịch nông nghiệp trên thế giới
Du lịch nông nghiệp (DLNN) là loại hình du lịch tạo ra sản phẩm phục vụ
du khách chủ yếu dựa trên nền tảng của hoạt động sản xuất nơng nghiệp. Theo
các chun gia, cần có bốn thành tố để đƣợc gọi là “du lịch nông nghiệp”, đó là:
Kết hợp giữa du lịch và nơng nghiệp; thu hút du khách đến tham quan các hoạt
động liên quan đến nông nghiệp; tăng thu nhập cho nông dân; tạo cho du khách
cơ hội giải trí, hoạt động rèn luyện thể lực và tinh thần, gần gũi với thiên nhiên
và trải nghiệm cuộc sống nhà nông. Việc phát triển loại hình DLNN có tác dụng
giúp đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ du lịch hỗn hợp cho du khách, gia tăng
luồng du khách đến các vùng nông thôn; kéo dài mùa vụ du lịch trong những
thời gian thấp điểm của Ngành. Tham gia hình thức du lịch này, du khách đƣợc
trải nghiệm hoạt động sản xuất nông nghiệp, thƣởng thức vẻ đẹp cảnh quan nhân
văn do hoạt động sản xuất nông nghiệp tạo ra.
Ở các nƣớc phát triển: Du lịch nông nghiệp đƣợc tiến hành khá sớm, từ
đầu thập niên 80 của thế kỷ trƣớc và vẫn duy trì đến hiện tại, loại hình này đã
phát triển mạnh ở các nƣớc châu Âu và Bắc Mỹ, ví dụ:
Tại Áo, du lịch nông nghiệp đƣợc tổ chức chuyên nghiệp, bài bản, dù
nông dân nƣớc này chỉ chiếm 3% dân số.
Một quốc gia khác ở châu Âu nhƣ Israel thì xem du lịch nơng nghiệp là
hình thức giáo dục bắt buộc từ sớm cho trẻ em.
Tại Mỹ, quốc gia có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới, hàng
năm ngƣời dân chi ngót nghét 1 tỷ USD cho các hoạt động liên quan tới DLNN.
Tại các nƣớc đang phát triển: Du lịch nơng nghiệp đƣợc hình thành khá
muộn và phát triển mạnh bắt đầu từ đầu thế kỷ 21. Với đa phần các nƣớc châu
3
Á, du lịch nơng nghiệp cịn nhiều mới mẻ, nhất là khi đại bộ phận các nƣớc vẫn
sống dựa vào nền nơng nghiệp, ví dụ:
Hàn Quốc, một trong những “con rồng châu Á” mới thí điểm phát triển
du lịch nơng nghiệp từ giữa thập niên 90, từ một dự án nhằm tăng thu nhập cho
nông dân. Mãi đến đầu năm 2002, chính phủ nƣớc này mới đẩy mạnh hƣớng đi
này và 4 năm sau nữa, các tour du lịch nông nghiệp đƣợc định hƣớng nhằm phát
triển nông nghiệp, và đƣợc kỳ vọng sẽ xóa bớt độ chênh giữa thành thị và nông
thôn.
Trung Quốc, do bề dày lịch sử, truyền thống cộng dân số 1,4 tỷ dân, quốc
gia này nghiễm nhiên trở thành nƣớc có quy mơ tổ chức du lịch nơng nghiệp lớn
nhất thế giới. Từ năm 2006, chính phủ Trung Quốc đã tổ chức năm du lịch quốc
gia về du lịch nơng nghiệp, trong đó giƣơng cao khẩu hiệu “Chống đói nghèo
bằng con đƣờng phát triển du lịch nơng nghiệp”.
Các nƣớc Thái Lan, Philippin, Singapo, Việt Nam…đều triển khai các
chƣơng trình du lịch nơng nghiệp với quy mơ bƣớc đầu nhỏ lẻ và hiện nay đang
phát triển rộng khắp.
Hình 1: Du lịch nông nghiệp ở Thái Lan
4
Hình 2: Trang trại du lịch nơng nghiệp Bollywood Veggies ở Singapo
GS.TS. Nguyễn Thế Đặng (2020)
2.1.2. Du lịch nông nghiệp trong nƣớc
Theo báo cáo của một số địa phƣơng, doanh nghiệp, lƣợng khách tham
gia vào hoạt động nông nghiệp nông thôn ngày một tăng. Chi tiêu, thu nhập từ
hoạt động DLNN đem lại nguồn thu ổn định cho ngƣời nông dân, doanh nghiệp
và đóng góp cho kinh tế mỗi địa phƣơng. Hiện nay, trong tổng thu nhập của
ngƣời dân nông thôn, thu nhập từ sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 27%,
thu nhập từ các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp và dịch vụ chiếm 73%.
Thống kê của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy, nhu cầu khách du
lịch mong muốn đƣợc tham quan trải nghiệm ở khu nông trại miệt vƣờn tăng
đều mỗi năm từ 20 - 30%. Còn tại tỉnh Quảng Nam, mỗi năm DLNN đón
khoảng 300 nghìn lƣợt khách, chiếm gần 5% tổng lƣợng khách tham quan du
5
lịch trên địa bàn. Các mơ hình DLNN với sự tham gia trực tiếp của ngƣời dân
bản địa đã tạo nên sự phong phú, hấp dẫn của các sản phẩm du lịch, đồng thời
đem lại thu nhập cao hơn cho bà con nông dân, trở thành một phƣơng thức giảm
nghèo, hƣớng tới phát triển bền vững, hiệu quả tại những cộng đồng cịn khó
khăn và các miền q trong cả nƣớc… Đó đƣợc xem nhƣ là những tín hiệu tích
cực bƣớc đầu khi triển khai phát triển DLNN ở nƣớc ta, tuy nhiên bên cạnh
những kết quả đã đạt đƣợc, theo đánh giá của các chuyên gia, hiện phần lớn hoạt
động DLNN vẫn mang tính tự phát, nhỏ lẻ, manh mún, trùng lặp, sản phẩm chƣa
thực sự hấp dẫn du khách và chƣa đƣợc chú trọng về thƣơng hiệu. Ngƣời nông
dân vẫn chỉ quen sản xuất nông nghiệp nên chƣa có các kỹ năng để phục vụ
khách du lịch một cách chuyên nghiệp hoặc chƣa quan tâm và không đặt mục
tiêu sản xuất gắn với phát triển du lịch.
Sản phẩm DLNN chất lƣợng cao tại nhiều địa phƣơng để phục vụ du
khách chƣa nhiều. Tại nhiều khu du lịch sinh thái, dịch vụ còn nghèo nàn, chất
lƣợng thấp, mới đáp ứng nhu cầu của du khách ở mức đơn giản. Chi tiêu của du
khách đối với sản phẩm DLNN chủ yếu là mua vé tham quan, ăn uống, phòng
ở..., chƣa chi nhiều cho các dịch vụ ngoài tour do chƣa có nhiều dịch vụ bổ trợ
hoặc có nhƣng khơng hấp dẫn đƣợc du khách. Bên cạnh đó, kết cấu hạ tầng, cơ
sở vật chất phụ trợ tại nhiều điểm du lịch sinh thái nơng nghiệp chƣa đƣợc đầu
tƣ hồn chỉnh, chất lƣợng chƣa cao. Đặc biệt, sự hợp tác giữa doanh nghiệp lữ
hành và các điểm đến cung cấp hoạt động DLNN còn hạn chế. Việc liên kết phát
triển DLNN giữa các địa phƣơng trong tỉnh và giữa các địa phƣơng trong cả
nƣớc chƣa đƣợc triển khai hiệu quả. Nhiều điểm DLNN gặp khó khăn trong việc
kết nối với doanh nghiệp lữ hành để hoàn thiện, xây dựng sản phẩm du lịch
nông nghiệp cũng nhƣ thu hút khách du lịch trong nƣớc và quốc tế…
Tại Việt Nam, trên cơ sở đánh giá đúng vai trị, vị trí của du lịch đối với
sự phát triển kinh tế, xã hội, Đảng và Nhà nƣớc đã có chủ trƣơng cơ cấu lại
ngành du lịch bảo đảm tính chuyên nghiệp, hiện đại và phát triển bền vững.
6
Trong định hƣớng Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam, du lịch sinh thái gắn
với nông nghiệp, nông thôn đƣợc xác định là 1 trong 5 dòng sản phẩm chủ đạo.
Theo đó, hiện DLNN ở nƣớc ta đã đƣợc phát triển trên mọi miền đất nƣớc, sản
phẩm du lịch sinh thái nông nghiệp đã trở thành điểm nhấn thu hút, thúc đẩy
tăng trƣởng du khách với nhiều sản phẩm du lịch mang đặc trƣng văn hóa nơng
ngiệp của vùng miền, trải dài từ Bắc tới Nam. Loại hình DLNN ở Việt Nam phát
triển song song với loại hình du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và đều tuân thủ
nguyên tắc du lịch trải nghiệm, khai thác các giá trị tổng hợp dựa trên thành quả
của ngành nông nghiệp. Có thể kể đến các sản phẩm DLNN điển hình nhƣ:
Tham quan làng cổ Đƣờng Lâm (Hà Nội); tham quan đồi chè, trang trại bị sữa ở
nơng trƣờng Mộc Châu (Sơn La); thƣởng ngoạn ruộng bậc thang mùa lúa chín ở
Mù Cang Chải (Yên Bái), Sa Pa (Lào Cai); làng rau Trà Quế (Quảng Nam); du
lịch trải nghiệm vƣờn rau thủy canh, đồi chè, hoa công nghệ cao ở Đà Lạt (Lâm
Đồng); du lịch sinh thái dọc sơng Sài Gịn; trải nghiệm vƣờn điều ở Bình Phƣớc,
Đồng Nai; trái cây nhà vƣờn tại Bình Dƣơng, du lịch làng nghề ở An Giang;
tour tham quan, nghỉ dƣỡng tại các vƣờn nho, vƣờn táo, trang trại dê, cừu tại
tỉnh Ninh Thuận và nhiều điểm du lịch gắn với nông nghiệp của tỉnh Quảng
Ninh, nhƣ: Điểm du lịch làng quê Yên Đức (Thị xã Đông Triều); làng nghề gốm
sứ Đông Triều; khu trồng cây ăn quả chất lƣợng cao xã Dân Chủ, cánh đồng rau,
hoa chất lƣợng cao xã Lê Lợi (huyện Hoành Bồ); nuôi cấy ngọc trai tại vụng
Tùng Sâu (Vịnh Hạ Long); khu đồi trà hoa vàng, ba kích tím ở huyện Ba Chẽ…
Từ những kết quả bƣớc đầu và những khó khăn, hạn chế, các chuyên gia,
nhà quản lý cho rằng, để nâng tầm DLNN thì cịn rất nhiều việc phải làm. Theo
đó, Chính phủ và các bộ, ngành Trung ƣơng cần có sự quan tâm hơn nữa đối với
lĩnh vực này thơng qua các cơ chế, chính sách, nhƣ: Xây dựng chƣơng trình phát
triển DLNN gắn với xây dựng nền nông nghiệp bền vững; xây dựng DLNN gắn
với xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ, đào tạo nguồn nhân
lực; đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng phục vụ DLNN nhƣ đƣờng, điện, nƣớc sạch;
7
hồn chỉnh chính sách tín dụng, chính sách đất đai, thu hút đầu tƣ, chính sách
thuế ƣu đãi, ban hành bộ tiêu chí về DLNN; tăng cƣờng xúc tiến đầu tƣ, quảng
bá, giới thiệu... nhằm khai thác, phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của nền
nông nghiệp nƣớc nhà vào ngành “cơng nghiệp khơng khói”, góp phần nâng cao
chất lƣợng du lịch và cải thiện đời sống nông dân. (Thu Hịa,2019)
2.2. VAI TRỊ CỦA DU LỊCH NƠNG NGHIỆP
Có thể thấy du lịch nông nghiệp trên thế giới thật sự đã có những bƣớc
tiến dài, bên cạnh việc mang lại những lợi ích kinh tế lớn, cịn góp phần giới
thiệu những đặc trƣng văn hóa mỗi vùng miền, mỗi quốc gia ra thế giới, qua đó
xây dựng hình ảnh, vị thế cho quốc gia, dân tộc. Ở Việt Nam, DLNN đang dần
trở thành một xu hƣớng mới, một “món ăn lạ” bên cạnh các loại hình du lịch
nghỉ dƣỡng biển, du lịch thể thao biển, du lịch văn hóa tâm linh, khám phá...
Cùng với đó, hoạt động du lịch gắn với tuyên truyền giáo dục, nâng cao ý thức
của con ngƣời về bảo vệ thiên nhiên, môi trƣờng và trải nghiệm cuộc sống gắn
bó với tự nhiên, với sản xuất nông nghiệp, nhất là ở những địa bàn nông thôn
thuần túy gắn với bản sắc văn hóa bản địa ngày càng trở nên hấp dẫn và đây
cũng là nhiệm vụ cấp thiết nhằm bảo vệ môi trƣờng sinh thái, tài nguyên thiên
nhiên trƣớc những tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu, tác động của q trình
tồn cầu hóa… Do vậy, DLNN đƣợc dự báo sẽ có sức lan tỏa mạnh mẽ và có
thêm nhiều động lực phát triển trong thời gian tới.
Du lịch nơng nghiệp có vai trị quan trọng trong sự phát triển bền vững
kinh tế xã hội địa phƣơng vì: Du lịch nơng nghiệp tạo cơ hội nâng cao thu nhập
cho nông dân và ngƣời dân địa phƣơng; Góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả
các nguồn tài nguyên; Giúp ngƣời dân địa phƣơng gia tăng giá trị sản xuất sản
phẩm nông nghiệp; Tạo cơ hội trong việc mở những mơ hình kinh doanh mới từ
những tài nguyên cũ đã có sẵn của địa phƣơng; Hình thành mơ hình kinh doanh
hộ gia đình, giúp giải quyết việc làm cho lao động nhàn rỗi, đƣa con em thoát ly
quay trở về làm việc tại địa phƣơng; Tạo công ăn việc làm và thu nhập thêm cho
8
ngƣời hƣu trí; Là điểm đến phục vụ cho việc học tập cách thức cũng nhƣ kinh
nghiệm sản xuất nông nghiệp, trồng trọt, chăn ni, tìm hiểu văn hóa cộng đồng
cho các đối tƣợng khách khác nhau; Là một trong những phƣơng pháp gián tiếp
tác động đến việc du lịch nơng nghiệp cịn góp phần gìn giữ, bảo tồn, phát huy
và phục dựng những giá trị vật chất cũng nhƣ tinh thần của ngƣời dân địa
phƣơng nhƣ các truyền thống văn hóa, phong tục tập quán, lễ hội, các loại hình
nghệ thuật, làng nghề thủ cơng truyền thống thơng qua hoạt động tìm hiểu, khám
phá và trải nghiệm của du khách.bảo vệ mơi trƣờng tự nhiên, chuẩn hóa và nâng
cao chất lƣợng quỹ đất... Đặc biệt, du lịch nông nghiệp giúp nâng cao chất lƣợng
cuộc sống, nâng cao nhận thức, dân trí cho ngƣời dân, đặc biệt là nơng dân vùng
sâu, vùng xa. (Thu Phƣơng,2017)
2.3.CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH NƠNG NGHIỆP
2.3.1. Sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ kết hợp với du lịch trải
nghiệm và giáo dục
Theo tiêu chí quy định tại Thông tƣ số 27/2011/TT-BNNPTNT, ngày 134-2011, của Bộ NN&PTNT về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hà Nội có 3.064 trang trại, trong đó:
2.033 trang trại chăn nuôi, 480 trang trại nuôi trồng thủy sản, 341 trang trại tổng
hợp, 209 trang trại trồng trọt, 1 trang trại lâm nghiệp. Tổng số 178 trang trại đã
đƣợc cấp GCN, trong đó, có 15 trang trại trồng trọt; 115 trang trại chăn nuôi; 32
trang trại nuôi trồng thủy sản 32 và 28 trang trại tổng hợp.Hiện nay, nhiều trang
trại ngoài tổ chức sản xuất các sản phẩm nông nghiệp đã kết hợp với phát triển
dịch vụ du lịch sinh thái, giáo dục trải nghiệm nhằm thu hút các trƣờng học trên
địa bàn trong, ngoài thành phố, khách du lịch để quảng bá, giới thiệu sản phẩm,
điển hình nhƣ: Trang trại hữu cơ Hoa Viên (huyện Thạch Thất), Vạn An (huyện
Thanh Trì), Dê Trắng và Đồng quê (huyện Ba Vì)...
Bà Hồng Thị Huyền - Phó Chi Cục trƣởng Chi cục Phát triển nông thôn
TP.Hà Nội cho biết: Hiện tồn thành phố có 1.581 trang trại, 1.235 HTX nơng
9
nghiệp. Trong đó, có 11 trang trại, 4 HTX hoạt động kinh doanh theo hƣớng du
lịch, trải nghiệm sinh thái nơng nghiệp. Tổng diện tích trang trại, HTX có hoạt
động du lịch là trên 219ha, trong đó, HTX có diện tích lớn nhất là 65ha.
Sản xuất nơng nghiệp theo hƣớng hữu cơ gắn với du lịch trải nghiệm giáo
dục là loại hình du lịch nơng trại khơng chỉ mang đến khơng gian nghỉ dƣỡng
n tĩnh, trong lành mà cịn giúp du khách có cơ hội trải nghiệm cuộc sống n
bình nhƣ một nhà nông thực sự nhƣ nuôi trồng, thu hoạch và chế biến những
món ăn dân dã từ những nơng sản mình tạo ra.
Mơ hình trang trại sản xuất theo hƣớng hữu cơ gắn với du lịch trải nghiệm
khá tiềm năng khi du khách đƣợc tham gia trực tiếp vào q trình sản xuất, họ
thƣờng trở nên thích thú với cuộc sống của những ngƣời nông dân, đúng chất
một nơng trại vui vẻ mà khơng thể tìm thấy ở các homestay, khách sạn, resort.
Chính vì điều này, họ thƣờng muốn chia sẻ với những ngƣời khác qua các trang
mạng xã hội hay truyền miệng, góp phần hút lƣợng khách muốn thử trải nghiệm
nhiều hơn.
Tuy nhiên, một mơ hình sẽ thành cơng nếu có đƣợc bản sắc riêng, biết
cách kết hợp nơi nghỉ dƣỡng thân thiện, gần gũi với thiên nhiên và mang dấu ấn
văn hóa địa phƣơng, tiết kiệm đầu tƣ và tối ƣu lợi nhuận.
Khi lựa chọn địa điểm kinh doanh du lịch nông nghiệp, bán trang trại khu
du lịch thì việc lựa chọn vị trí khá quan trọng. Mơ hình trang trại kết hợp du lịch
thƣờng ở những nơi điều kiện tự nhiên tƣơi tốt, vùng quê, đồi núi có diện tích
đất rộng thống, cũng nhƣ gần các địa điểm du lịch để có thể vừa nghỉ dƣỡng
vừa trải nghiệm hoạt động sản xuất.
Ngoài ra, những nơi này cần n tĩnh, quang cảnh bình dị, hữu tình,
khơng cách quá xa thành thị nhƣng không ồn ào để có thể xa thành phố, hịa
mình vào thiên nhiên, đƣợc làm một ngƣời nơng dân chính hiệu, đem lại trải
nghiệm độc đáo và thú vị.
10
Việc thiết kế khu du lịch trang trại chuẩn và phù hợp nhất sẽ tùy theo vị trí
trí địa lý, văn hóa địa phƣơng sao cho tạo ra đƣợc một khơng gian phù hợp với
cảnh quan và văn hóa vùng miền đó, qua đó có thể thu hút nhiều khách du lịch
ghé thăm hơn.
Hình 2.4: Mơ hình sản xuất nơng nghiệp theo hƣớng hữu cơ kết hợp
với du lịch trải nghiệm và giáo dục Nông trại Tuệ Viên tại Hà Nội
/>Chẳng hạn nhƣ: Nhóm 10 hộ dân ở thơn Thanh Đông (xã Cẩm Thanh,
thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam) đã xây dựng mơ hình sản xuất nơng nghiệp
hữu cơ kết hợp với du lịch sinh thái với hơn 10.000m2 đất gieo trồng hàng chục
loại rau quả. Hơn 3 năm nay, bình quân hàng tháng làng rau hữu cơ Thanh Đông
xuất bán ra thị trƣờng 1- 1,2 tấn rau củ quả, thu về 24 - 35 triệu đồng. Với lợi
thế nằm ven Đơ thị cổ Hội An có lƣợng khách du lịch khá lớn, thời gian qua
nhóm hộ tham gia sản xuất ở làng rau hữu cơ Thanh Đông đã mở cửa đón
11
khách. Ngoài hàng trăm học sinh đến học tập, hơn 2 năm nay mỗi năm làng rau
này đón 450 - 700 lƣợt khách đến tham quan, trải nghiệm. Phần lớn khách du
lịch là ngƣời nƣớc ngồi đi theo tour, khơng chỉ tham quan các vƣờn rau quả mà
họ còn cùng với bà con làm đất, gieo trồng, bón phân, thu hoạch những loại
nơng sản. Hàng năm, nhóm thu đƣợc 17 - 28 triệu đồng từ tiền bán vé, góp thêm
vào việc đầu tƣ xây dựng nhà sơ chế rau, tu sửa hệ thống thủy lợi và giàn lƣới…
(Lê Khánh, 2020)
2.3.2. Trồng cây ăn quả kết hợp du lịch sinh thái
Mô hình trồng cây ăn quả kết hợp du lịch sinh thái là loại hình du lịch
nơng nghiệp thu hút khách tham quan với các trang trại trồng cây ăn quả nhƣ
cam, bƣởi, táo, nho,…. Đến dó du khách có thể trải nghiệm thu hoạch trái cây
tƣơi, chụp những bức ảnh đẹp, nghỉ dƣỡng và thƣởng thức những loại quả sạch,
hiểu biết về các loại cây ăn quả.
Ở các địa phƣơng phong trào chuyển đổi vƣờn cây ăn trái đang đƣợc
nông dân tích cực hƣởng ứng. Chỉ với vài mét vng đất vƣờn hoặc đất ruộng
cải tạo, nơng dân có thu nhập quanh năm nhờ cây ăn trái. Tính ra, giá trị vƣờn
cây cao gấp nhiều lần đất ruộng cùng diện tích. Có những gia đình chỉ sở hữu 35 mét vuông đất vƣờn đã mang về thu nhập vài trăm triệu đồng mỗi năm. Ngày
nay với mơ hình trồng cây ăn quả kết hợp du lịch sinh thái sẽ giúp quảng bá
những loại trái cây nhƣ táo, sơ ri, cam, bƣởi, chuối, ổi…đến gần với du khách và
đã trở nên quen thuộc với du khách và trở thành những món đặc sản của mỗi địa
phƣơng.Các loại trái cây đƣợc trồng theo hƣớng hữu cơ, VietGap, chú trọng tính
an tồn, tăng cƣờng sử dụng phân hữu cơ vi sinh, hạn chế sử dụng phân, thuốc
hóa học, nhất là gần giai đoạn thu hoạch nên ngƣời tiêu dùng rất yên tâm. Đó
cũng là cách để thu hút du khách đến với những mơ hình trồng cây ăn quả kết
hợp với du lịch sinh thái. Khó khăn của mơ hình là phải biết quản lý thành lập
trang web, quảng bá trên các phƣơng tiện truyền thơng để mọi ngƣời có thể biết
đến mơ hình trang trại. Phải biết lựa chọn đối tƣợng cây ăn quả phù hợp với khu
12
đất trang trại. Phải tạo đƣợc thƣơng hiệu sản phẩm của mình và kết hợp với du
lịch để việc bán hàng đƣợc dễ dàng hơn đƣa lại nguồn lợi cho trang trại.
Hình 2.5 : Mơ hình trồng cây ăn quả kết hợp du lịch sinh thái ở Tây
Nam Bộ
/>Chẳng hạn nhƣ: Nức tiếng cả nƣớc với những vƣờn nho trĩu quả, gần đây,
tỉnh Ninh Thuận đã kết hợp khá hiệu quả giữa phát triển loại trái cây đặc sản này
với du lịch. Tại xã Phƣớc Thuận, huyện Ninh Phƣớc, trang trại nho khoảng hai
sào (2.000 m2) của ông Nguyễn Văn Mọi là điểm đến không thể bỏ qua đối với
du khách mỗi lần đến Ninh Thuận. Ðến đây, du khách đƣợc thƣởng thức nho
tƣơi, si-rô, rƣợu nho; đƣợc chia sẻ về cách nhận biết nho Ninh Thuận với các
loại nho nhập khẩu khác; cách chế biến các sản phẩm từ nho…Khi tuyến đƣờng
ven biển dài hơn 105 km nối liền giữa Ninh Thuận và Khánh Hịa hồn thành,
thu hút nhiều du khách đến với vùng đất đầy nắng gió này, huyện Ninh Hải
(Ninh Thuận) khuyến khích nơng dân địa phƣơng phát triển vƣờn nho, làm
phong phú thêm sản phẩm du lịch. Ðến nay, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải đã có
190 ha trồng nho. Nhờ có thêm sản phẩm du lịch vƣờn, mỗi năm xã Vĩnh Hải
đón hàng nghìn du khách; thu nhập bình quân của mỗi hộ hơn 100 triệu
13
đồng/năm từ dịch vụ du lịch. Gia đình anh Hồng Văn Giang trồng hai sào nho
xanh kết hợp du lịch, mỗi năm thu lãi hơn 150 triệu đồng. (Nhóm phóng viên
thƣờng trú tại thành phố Hồ Chí Minh, 2020).
2.3.3. Trang trại chăn nuôi kết hợp du lịch
Trang trại chăn nuôi kết hợp du lịch là mơ hình trang trại chăn ni các
loại động vật nhƣ bị sữa, cừu, thỏ, thú cƣng … và kết hợp cho khách vào tham
quan, chụp ảnh với những con vật dễ thƣơng, trải nghiệm cho chúng ăn, hiểu
biết về cách ni. Bên cạnh đó, du khách có thể trải nghiệm một ngày chăn bị
hoặc cừu trên những cánh đồng cỏ, tự tay trồng các thức ăn nhƣ cỏ, rau, củ cho
các con vật
Hình 2.6: Mơ hình trang trại chăn ni cừu kết hợp du lịch trải
nghiệm tại Ninh Thuận
/>Chẳng hạn nhƣ: Nông trang xanh (tại số 816/18 Nguyễn Thị Rành, ấp
Xóm Mới, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi). Nông trang Xanh xây dựng theo
14
mơ hình trang trại của Nhật Bản, đƣợc quy hoạch theo từng phân khu chuyên
biệt. Với tổng diện tích hơn 60 ha, có khu vực 33 nhà trồng nấm, 4 khu chuồng
trại chăn ni bị sữa, dê, cừu và 3 ha trồng hoa lan, rau sạch, cây ăn trái ngắn
ngày (đu đủ, dƣa lƣới, dƣa hấu..). Đây là điểm du lịch nơng trại du lịch chun
nghiệp, có hƣớng dẫn viên đƣa du khách tham quan vƣờn rau, vƣờn dƣa, vƣờn
lan, trại ni dê bị cừu, trại gà, khu vực trồng và hái nấm, khu vắt sữa bị…
Ngồi ra, Nơng trang Xanh cịn có khu nhà lƣu trú, nhà cất đúng chất nông thôn
Nam bộ (nhà tranh vách lá) để du khách nghỉ lại qua đêm. (Luyến nguyễn,
2020)
2.3.4. Mơ hình nơng nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch trải nghiệm
Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch trả nghiệm là mơ hình đang
đƣợc các địa phƣơng phát triển và mở rộng. Nơng nghiệp cơng nghệ cao thực sự
khơng cịn là điều quá mới lạ với ngƣời dân, nhiều nơi đã xuất hiện những trang
trại nông nghiệp công nghệ cao ở nhiều lĩnh vực nhƣ: nuôi tôm ở Bạc Liêu,
trồng rau sạch ở Phú Quốc, trồng hoa ở Đà Lạt, trồng dƣa lê, dƣa lƣới ở Củ Chi,
TP.HCM, …. Nhƣng để tận mắt chứng kiến và hiểu đƣợc những ƣu việt do cơng
nghệ cao mang lại về chất lƣợng, tính an tồn, hiệu quả sử dụng phâ bón, hệ
thống nƣớc tƣới,… thì khơng phải ai cũng biết. Vì vậy, mơ hình nơng nghiệp
cơng nghệ cao kết hợp du lịch trải nghiệm sẽ cho du khách hiểu hơn về các sản
phẩm sạch, an tồn đƣợc trồng theo quy trình cơng nghệ cao và du khách có thể
tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, khám phá địa điểm nhằm thƣởng thức, giảm
stress, học tập, tích lũy, rèn luyện thêm những kinh nghiệm, kỹ năng cần thiết
trong cuộc sống. Đây là sự kết hợp giữa sự trình diễn những cơng nghệ mới nhất
trong nghề trồng trọt hiện đại và những hoạt động mang tính thông tin, truyền
bá, hỗ trợ huấn luyện kỹ năng… mang đến cho du khách những trải nghiệm
khác biệt ngoài việc thƣởng thức phong cảnh đẹp, sản phẩm ngon, an toàn.
15
Hình 2.7: Mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ cao kết hợp du lịch trải
nghiệm tại tỉnh Đồng Tháp
/>Chẳng hạn nhƣ: ĐTO - Công ty Cổ phần Nông trại Sinh thái - Ecofarm
(gọi tắt là Công ty) tọa lạc xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp là
một trong những doanh nghiệp đầu tiên phát triển mơ hình sản xuất và dịch vụ
theo hƣớng nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch trải nghiệm. Nông
nghiệp công nghệ cao thật sự khơng cịn là điều q mới lạ với ngƣời dân, nhiều
nơi đã xuất hiện những trang trại nông nghiệp công nghệ cao ở nhiều lĩnh vực
nhƣ: nuôi tôm ở Bạc Liêu; trồng rau sạch ở Phú Quốc; trồng hoa ở Đà Lạt; trồng
dƣa lê, dƣa lƣới ở Củ Chi, TP.HCM,... Nhƣng để tận mắt chứng kiến và hiểu
đƣợc những điểm ƣu việt do công nghệ cao mang lại về chất lƣợng, tính an tồn,
hiệu quả sử dụng phân bón, nƣớc... thì khơng phải ai cũng biết. Mơ hình nơng
nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch trải nghiệm lần đầu tiên triển khai tại
Nông trại Ecofarm là khu trang trại với 30.000m2 nhà màng kèm theo đầy đủ hệ
thống tƣới nƣớc, phân điều khiển tự động theo công nghệ Israel, trong đó trồng
16
dƣa lê, dƣa lƣới và các loại hoa cảnh. Hoạt động du lịch trải nghiệm đang từng
bƣớc đƣợc triển khai với những phong cảnh đẹp, thú vị và gần gũi thiên nhiên,
một số hạng mục nhƣ: đƣờng hoa ven sông, đảo hoa trong hồ sinh thái, trại ong
mật; vƣờn thú cƣng tƣơng tác; mê cung hoa; tháp quan sát sông Tiền. Trong
hoạt động trải nghiệm, du khách có thể quan sát các hoạt động sản xuất nhƣ: thụ
phấn hoa, hoạt động của hệ thống cung cấp nƣớc, dinh dƣỡng tự động, nuôi ong
mật, nhân giống hoa, cây sạch bệnh, thu hoạch dƣa. Thậm chí có thể tham gia
các khóa huấn luyện kỹ năng thực hành nhƣ: giâm chiết - ghép hoa cảnh; thu
mật và thu phấn hoa; lắp ghép hệ thống phun tƣới tự động (phun quay, tƣới nhỏ
giọt), kỹ thuật thủy canh rau ăn lá.... (Ngọc Tâm, 2019)
2.3.5. Trang trại thảo dƣợc hữu cơ kết hợp du lịch trải nghiệm và giáo dục
Trong những năm gần đây, hƣơng liệu thảo dƣợc đã dần đi vào cuộc sống
của mọi ngƣời với khái niệm cuộc sống lành mạnh, tự nhiên và hài hòa. Những
loại cây dƣợc liệu ngắn ngày và lâu năm đã đƣợc ứng dụng trong mơ hình đó là:
Đu đủ, nha đam, kim ngân hoa, bồ công anh, khổ qua rừng, mẫu đơn, trầu
khơng, cây đại bì, thảo quyết minh, thổ cao ly sâm, cúc vạn thọ, ngải cứu,…Đây
là những nguyên liệu từ những cây trồng hữu cơ cung cấp cho ngành sản xuất
nhƣ: mỹ phẩm, dƣợc và thực phẩm. Để mở rộng mơ hình trồng cây dƣợc liệu
hữu cơ thì các chủ trang trại đã có sự hợp tác với nhiều tổ chức có thẩm quyền
chuyển giao kĩ thuật cho ngƣời dân địa phƣơng để phát triển kinh tế. Bến cạnh
đó, trang trại cũng mở cửa đón du khách vào tham quan và học hỏi để biết thêm
về kĩ thuật trồng cây dƣợc liệu, sản phẩm tốt cho sức khỏe
17