HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU NẤM SCLEROTIUM ROLFSII SACC. GÂY
HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CẠN VÙNG HÀ NỘI
VÀ PHỤ CẬN
Người hướng dẫn
: PGS.TS. ĐỖ TẤN DŨNG
Bộ môn
: BỆNH CÂY
Người thực hiện
: CHU ĐỨC TRUNG
Lớp
: K59 -BẢO VỆ THỰC VẬT
MSV
:590108
HÀ NỘI – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện
i
LỜI CẢM ƠN
Sau 6 tháng thực hiện đề tài tại bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo và dìu dắt tận tình của thầy
giáo cùng với sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Đỗ Tấn Dũng, giảng viên bộ môn Bênh cây, khoa Nông học người đã
tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi thực hiện nghiên cứu và
hồn chỉnh đề tài này.
Bên cạnh đó tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô trong
bộ môn Bệnh cây cũng như các thầy, cô trong khoa Nông học đã tận tình giảng
dạy, dìu dắt tơi trong suốt thời gian tôi học tập và rèn luyện tại trường.
Tiếp theo, tôi cũng xin chân thành cảm ơn bà con nông dân ở các xã Kim
Sơn, Phú Thị, Đặng Xá, Cổ Bi, huyện Gia Lâm, Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tôi
thu thập mẫu và điều tra bệnh hại.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, những người thân
và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................... i
Lời cảm ơn............................................................................................................. ii
Mục lục ................................................................................................................. iii
Danh mục kí hiệu, chữ cái viết tắt....................................................................... vii
Danh mục bảng................................................................................................... viii
Danh mục đồ thị .................................................................................................... x
Danh mục hình .................................................................................................... xii
Tóm tắt ................................................................................................................ xv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1.
Đặt vấn đề ................................................................................................. 1
1.2.
Mục đích, yêu cầu của đề tài ..................................................................... 2
1.2.1. Mục đích.................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu...................................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
2.1.
Những nghiên cứu ngoài nước .................................................................. 4
2.2.
Những nghiên cứu trong nước ................................................................ 14
PHẦN 3.VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 22
3.1.
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 22
3.2.
Vật liệu nghiên cứu ................................................................................. 22
3.3.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................... 23
3.4.
Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 24
3.5.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 24
3.5.1. Phương pháp nghiên cứu trong phịng thí nghiệm.................................. 24
3.5.2. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với
nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA ......................................... 26
iii
3.5.3. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis
với nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA ................................... 27
3.5.4. Đánh giá tính gây bệnh của isolate nấm Sclerotium rolfsii trên một
số loại hạt giống của các cây ký chủ trong điều kiện chậu vại ............... 28
3.5.5. Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng S. rolfsii trong điều kiện chậu vại .............. 29
3.5.6
Phương pháp tính tốn, xử lý số liệu ...................................................... 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 32
4.1.
Phân ly nuôi cây,nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của
nấm Sclerotium rolfsii Sacc. hại một số cây trồng cạn ........................... 32
4.1.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh học của các isolate nấm
Sclerotium rolfsii ..................................................................................... 33
4.1.2. Nghiên cứu khả năng hình thành hạch của các isolate nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA ................................................. 35
4.2.
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển
của nấm Sclerotium rolfsii ...................................................................... 36
4.3.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm Trichoderma viride với nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trường nhân tạo và hiệu lực phòng trừ
bệnh HRGMT trong điều kiện chậu vại.................................................. 43
4.3.1. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với
isolate nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường nhân tạo ........................ 43
4.3.2. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với
isolate nấm Sr-Đxanh-XQ trên môi trường PGA ................................... 45
4.3.3. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với
isolate nấm Sr-ĐCV-VĐ trên môi trường PGA ..................................... 48
4.3.4.
Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride
với isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA ................................ 50
iv
4.3.5. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với
isolate nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên môi trường PGA ....................................... 52
4.3.6. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với
isolate nấm Sr-ĐĐen-ĐX trên môi trường PGA .................................... 54
4.4.
Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với
các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường nhân tạo PGA .............. 56
4.4.1. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với
isolate nấm Sr-Đxanh-CB trên môi trường PGA .................................... 56
4.4.2. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với
isolate nấm Sr-Đxanh-XQ trên môi trường PGA ................................... 58
4.4.3. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với nấm
Sr-ĐCV-VĐ trên môi trường PGA ......................................................... 60
4.4.4. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với
isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA ...................................... 62
4.4.5. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với
isolate nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên môi trường PGA ....................................... 64
4.4.6. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với
isolate nấm Sr-Đđen-ĐX trên môi trường PGA ..................................... 66
4.5.
Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride
với bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii) hại một số cây
trồng cạn trong điều kiện chậu vại .......................................................... 68
4.5.1. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride
(TV-G) với bệnh HRGMT(isolate Sr-ĐCV-VĐ) trong điều kiện
chậu vại ................................................................................................... 68
4.5.2. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride
(TV-G) với bệnh HRGMT(isolate Sr-Đđen-ĐX) trong điều kiện
chậu vại ................................................................................................... 70
v
4.5.3. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride
(TV-G) với bệnh HRGMT (isolate Sr-Đxanh-CB) trong điều kiện
chậu vại ................................................................................................... 72
4.5.4. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride
(TV-G) với bệnh HRGMT(isolate Sr-ĐCV-KS) trong điều kiện
chậu vại ................................................................................................... 74
4.5.5. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichodema viride
(TV-G) với bệnh HRGMT (isolate Sr-Đxanh-XQ) trong điều kiện
chậu vại ................................................................................................... 76
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 79
5.1.
Kết luận ................................................................................................... 79
5.2.
Kiến nghị ................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 82
vi
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
B. subtilis
Bacillus subtilis
BS-G
Bacillus subtilis gốc
BS-C
Bacillus subtilis C
BS-O
Bacillus subtilis O
CT
Công thức
Cs
Cộng sự
HLĐK %
Hiệu lực đối kháng
HLPT %
Hiệu lực phòng trừ
HLƯC %
Hiệu lực ức chế
HRGMT
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng
S. rolfsii
Sclerotium rolfsii
T. viride
Trichoderma viride
TV-G
Trichoderma viride gốc
TV-1
Trichoderma viride 1
TV-2
Trichoderma viride 2
TV-3
Trichoderma viride 3
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Danh mục các isolate nấm Sclerotium rolfsii Sacc. hại một số cây
trồng cạn tại Gia Lâm, Hà Nội ................................................................ 32
Bảng 4.2: Một số đặc điểm hình thái tản nấm, sợi nấm và hạch nấm của các
isolate nấm Sclerotium rolfsii hại cây trồng cạn trên môi trường PGA ..... 34
Bảng 4.3: Kiểm tra khả năng hạch nấm của các Isolate nấm
Sclerotium rolfsii Sacc. ........................................................................... 35
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển của các
isolate nấm Sclerotium rolfsii ................................................................. 37
Bảng 4.5: Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii trên cây đậu
đen, đậu xanh và đậu đỏ trong điều kiện chậu vại .................................. 40
Bảng 4.6: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐxanh-CB trên môi trường PGA ............................................................ 43
Bảng 4.7: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐxanh-XQ trên môi trường PGA............................................................ 46
Bảng 4.8: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. Viride với isolate nấm SrĐCV-VĐ trên môi trường PGA .............................................................. 48
Bảng 4.9: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐCV-KS trên môi trường PGA .............................................................. 50
Bảng 4.10: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐĐỏ-PC trên môi trường PGA ............................................................... 53
Bảng 4.11: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm
Sr-ĐĐen-ĐX trên môi trường PGA ........................................................ 55
Bảng 4.12: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-Đxanh-CB trên môi trường PGA ............................................... 57
Bảng 4.13: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-Đxanh-XQ trên môi trường PGA ............................................... 59
viii
Bảng 4.14: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-ĐCV-VĐ trên môi trường PGA ................................................. 61
Bảng 4.15: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA.................................................. 63
Bảng 4.16: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên môi trường PGA................................................... 65
Bảng 4.17: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-ĐĐen-ĐX trên môi trường PGA ................................................ 67
Bảng 4.18: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-ĐCV-VĐ) trên cây đậu
cove trong điều kiện chậu vại ................................................................. 69
Bảng 4.19: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-Đđen-ĐX) trên cây đậu
xanh trong điều kiện chậu vại ................................................................. 71
Bảng 4.20. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-Đxanh-CB) trên cây đậu xanh trong
điều kiện chậu vại ................................................................................... 73
Bảng 4.21. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-ĐCV-KS) trên cây đậu
cove trong điều kiện chậu vại ................................................................. 75
Bảng 4.22. Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate nấm Sr-Đxanh-XQ) trên cây đậu
đen trong điều kiện chậu vại ................................................................... 77
ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 3.1: Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride
với các isolate nấm S. rolfsii ................................................................... 27
Sơ đồ 3.2: Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus
subtilis với các isolate nấm S. rolfsii...................................................... 28
Đồ thị 4.1: Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển các
isolate nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA, PCGA và CGA ... 37
Đồ thị 4.2: Đánh giá tính gây bệnh của các isolate nấm S. rolfsii trên cây
đậu đỏ, đậu đen và đậu xanh trong điều kiện chậu vại ........................... 39
Đồ thị 4.3: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐxanh-CB trên môi trường PGA ............................................................ 44
Đồ thị 4.4: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐxanh-XQ trên môi trường PGA............................................................ 46
Đồ thị 4.5: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐCV-VĐ trên môi trường PGA .............................................................. 48
Đồ thị 4.6: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐCV-KS trên môi trường PGA .............................................................. 50
Đồ thị 4.7: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐĐỏ-PC trên môi trường PGA ............................................................... 53
Đồ thị 4.8: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với isolate nấm SrĐĐen-ĐX trên môi trường PGA ............................................................. 55
Đồ thị 4.9: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-Đxanh-CB trên môi trường PGA ............................................... 57
Đồ thị 4.10: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-Đxanh-XQ trên môi trường PGA ............................................... 59
Đồ thị 4.11:Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate
nấm Sr-ĐCV-VĐ trên môi trường PGA ................................................. 61
x
Đồ thị 4.12:Hiệu lực ức chế vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA.......................................................... 63
Đồ thị 4.13:Hiệu lực ức chế vi khuẩn đối kháng B. subtilis với isolate nấm
Sr-ĐĐỏ-PC trên môi trường PGA .......................................................... 65
Đồ thị 4.14:Hiệu lực ức chế vi khuẩn đối kháng B. subtilis Với isolate nấm
Sr-ĐĐen-ĐX trên môi trường PGA ........................................................ 67
Đồ thị 4.15: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate Sr-ĐCV-VĐ) trên cây đậu cove
trong điều kiện chậu vại .......................................................................... 69
Đồ thị 4.16: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate Sr-Đđen-ĐX) trên cây đậu xanh
trong điều kiện chậu vại .......................................................................... 71
Đồ thị 4.17: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate Sr-Đxanh-CB) trên cây đậu xanh
trong điều kiện chậu vại .......................................................................... 73
Đồ thị 4.18 : Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate Sr-ĐCV-KS) trên cây đậu cove
trong điều kiện chậu vại .......................................................................... 75
Đồ thị 4.19: Khả năng của nấm đối kháng Trichoderma viride (isolate TV-G)
phòng trừ bệnh HRGMT (isolate Sr-Đxanh-XQ) trên cây đậu đen
trong điều kiện chậu vại .......................................................................... 77
xi
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Các isolate nấm đối kháng Trichoderma viride sử dụng trong thí
nghiệm ..................................................................................................... 23
Hình 3.2. Các isolate vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis sử dụng trong thí
nghiệm ..................................................................................................... 23
Hình 4.1. Hạch nấm của các Isolate nấm S. rolfsii ............................................. 35
Hình 4.2: Đặc điểm hình thái tản nấm Isolate Sr-ĐĐen-ĐX trên mơi trường.... 38
Hình 4.3: Đặc điểm hình thái tản nấm isolate Sr-ĐĐỏ-PC trên môi trường
PGA, PCGA và CGA .............................................................................. 38
Hình 4.4: Đặc điểm hình thái tản nấm isolate Sr-Đxanh-XQ trên mơi
trường PGA, PCGA và CGA ................................................................. 38
Hình 4.5: Đặc điểm hình thái tản nấm isolate Sr-ĐCV-VĐ trên mơi trường
PGA, PCGA và CGA .............................................................................. 38
Hình 4.6: Đặc điểm hình thái tản nấm isolate Sr-ĐCV-KS trên mơi trường
PGA, PCGA và CGA .............................................................................. 38
Hình 4.7: Đặc điểm hình thái tản nấm isolate Sr-Đxanh-CB trên môi trường
PGA, PCGA và CGA .............................................................................. 38
Hình 4.8: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐĐen-ĐX trên cây đậu đen ....... 40
Hình 4.9: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-Đxanh-XQ trên cây đậu đen ...... 40
Hình 4.10: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên cây đậu đen ........ 41
Hình 4.11: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-Đđen-ĐX trên cây đậu xanh .... 41
Hình 4.12: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-Đxanh-XQ trên cây đậu
xanh ......................................................................................................... 41
Hình 4.13: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên cây đậu xanh ...... 41
Hình 4.14: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-Đxanh-XQ trên cây đậu đỏ ...... 41
Hình 4.15: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên cây đậu đỏ.......... 41
Hình 4.16: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-Đđen-ĐX trên cây đậu đỏ ........ 42
xii
Hình 4.17: Lây nhiễm nhân tạo isolate nấm Sr-Đxanh-XQ,Sr-ĐĐỏ-PC,SrĐĐen-ĐX trên cây đậu đỏ,đậu xanh,đậu đen ......................................... 42
Hình 4.18: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) với
isolate nấm Sr-Đxanh-CB trên mơi trường PGA .................................... 44
Hình 4.19: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) với
isolate nấm Sr-Đxanh-XQ trên môi trường PGA ................................... 47
Hình 4.20: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) với
isolate nấm Sr-ĐCV-VĐ trên môi trường PGA ..................................... 49
Hình 4.21: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (isolate TV-G) Với
isolate nấm Sr-ĐCV-VĐ trên môi trường PGA ..................................... 51
Hình 4.22: Hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T.viride (isolate TV-G) với
isolate nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên mơi trường PGA ....................................... 53
Hình 4.23: Hiệu lực ức chế của nấm đói kháng T.viride (isolate TV-G) với
isolate nấm Sr-ĐĐen-ĐX trên mơi trường PGA .................................... 55
Hình 4.24: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-G)
với isolate nấm Sr-Đxanh-CB trên mơi trường PGA ............................. 58
Hình 4.25: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-C)
với isolate nấm Sr-Đxanh-XQ trên môi trường PGA ............................. 60
Hình 4.26: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-G)
với isolate nấm Sr-ĐCV-VĐ trên mơi trường PGA ............................... 62
Hình 4.27: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-C)
với isolate nấm Sr-ĐCV-KS trên môi trường PGA ................................ 64
Ảnh 4.28: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-C)
với isolate nấm Sr-ĐĐỏ-PC trên môi trường PGA ................................. 66
Hình 4.29: Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng B. subtilis (isolate BS-C)
với isolate nấm Sr-ĐĐen-ĐX trên môi trường PGA .............................. 68
xiii
Hình 4.30: Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate Sr-ĐCV-VĐ) trên giống đậu cove trong điều
kiện chậu vại ........................................................................................... 70
Hình 4.31: Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate Sr-ĐĐen-ĐX) trên giống đậu xanh trong
điều kiện chậu vại ................................................................................... 72
Hình 4.32: Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate Sr-Đxanh-CB) trên cây đậu xanh trong điều
kiện chậu vại ........................................................................................... 74
Hình 4.33: Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate Sr-ĐCV-KS) trên cây đậu cove trong điều
kiện chậu vại ........................................................................................... 76
Hình 4.34: Khả năng của nấm đối kháng T. viride (isolate TV-G) phòng trừ
bệnh HRGMT (isolate Sr-Đxanh-XQ) trên cây đậu đen trong điều
kiện chậu vại ........................................................................................... 78
xiv
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu này là nghiên cứu phạm vi ký chủ của nấm
Sclerotium rolfsii Sacc. và biện pháp sinh học phòng trừ bệnh. Nấm Sclerotium
rolfsii Sacc. sinh trưởng thuận lợi nhất trong khoảng pH 3-5, hạch có thể nảy
mầm trong điều kiện pH 2-5. Khi pH >7 sẽ kìm hãm sự nảy mầm của hạch.
Nhiệt độ thích hợp nhất từ 25-35°C, ít hoặc ngừng phát triển ở nhiệt độ dưới
10°C hoặc trên 40°C. Sợi nấm bị tiêu diệt ở 0°C nhưng hạch có thể sống sót ở 10°C. Sợi nấm phát triển mạnh nhất cần có độ ẩm cao. Sợi nấm S. rolfsii có ít
nhất hai loại: dạng sợi thơ, thẳng, tế bào lớn (kích thước tế bào 2 – 9µm x 150 –
250µm) có hai mấu liên kết tại mỗi vách ngăn nhưng có thể vẫn biểu hiện sự
phân nhánh tại mỗi mấu nối. Sự phân nhánh thường cho sợi nấm mảnh (đường
kính sợi nấm khoảng từ 1,5µm – 2,5µm) và có xu hướng phát triển khơng bình
thường, thiếu mấu liên kết nối. Hạch nấm S. rolfsii kích thước 0,5-1mm. Ban
đầu hạch màu trắng, sau chuyển sang màu vàng và cuối cùng là màu nâu. Biện
pháp sinh học phòng trừ bệnh HRGMT sử dụng nấm đối kháng Trichoderma
viride và vi khuẩn đối kháng B. subtilis. Nhiệt độ làm ảnh hưởng rõ rệt đến khả
năng ức chế của nấm Trichoderma sp. và nấm S. rolfsii. Trên môi trường nuôi
cấy, nấm Trichoderma sp. phát triển lan lên trên nấm S. rolfsii ở 25oC và 30oC,
nhưng ở nhiệt độ 35oC và 37 oC thì nấm S. rolfsii phát triển lan lên trên tản nấm
Trichoderma sp. Vi khuẩn đối kháng B. subtilis có nhiệt độ và pH tối ưu trong
mơi trường invitro được xác định là 400C và pH là 6.5. Sử dụng nấm đối kháng
T. viride phòng trừ bệnh HRGMT trong điều kiện chậu vại, nấm đối kháng T.
viride có khả năng kìm hãm, ức chế sự phát triển, gây hại của bệnh HRGMT
trên cây trồng.
xv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong cơ cấu cây trồng của nước ta, các loại cây trồng cạn đóng vai trò
quan trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống của người dân. Các cây công
nghiệp ngắn ngày như đậu tương, lạc, đậu cove,v.v, cây rau màu như khoai tây,
cà chua, bắp cải… được sử dụng vào nhiều mục đích như: làm thực phẩm cho
con người và vật ni, làm ngun liệu cho cơng nghiệp, làm phân bón và góp
phần cải tạo đất trồng trọt. Ở những vùng chun trồng màu thì năng suất và
phẩm chất của nơng sản từ các loại cây này là yếu tố quyết định nguồn thu nhập
chính của các hộ nơng dân. Các vùng trồng màu chính ở Hà Nội như Đơng Anh,
Gia Lâm và một số vùng phụ cận như Hưng Yên, Hải Dương với các cây trồng
màu như lạc, đậu tương, cà chua, khoai tây được trồng vào các vụ trong năm
Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm
nên thuận lợi cho việc gieo trồng nhiều loại cây trồng khác nhau, đặc biệt là các
loại cây trồng cạn, trong đó có các loại cây trồng cạn. Điều kiện khí hậu của
nước ta cũng rất thuận lợi cho các loài vi sinh vật gây hại cho cây trồng phát
triển. Đối với các loại cây trồng cạn, nhóm tác nhân chính xuất hiện phổ biến và
thường xuyên trên đồng ruộng chủ yếu là nhóm nấm đất gây hại điển hình ở
vùng rễ cây. Đặc biệt phải kể đến nấm Sclerotium rolfsii là tác nhân gây bệnh
héo rũ gốc mốc trắng (HRGMT) trên một số loại cây trồng như cà chua, lạc, đậu
xanh, khoai tây và nhiều loại cây màu. Nấm Sclerotium rolfsii có phổ ký chủ
rộng, nguồn bệnh của nấm chủ yếu tồn tại trong đất, tàn dư thực vật, cây ký chủ
và trong các vật liệu giống nhiễm bệnh dưới dạng sợi nấm, hạch nấm. Hạch nấm
tồn tại từ năm này qua năm khác ở tầng đất bề mặt và là nguồn gây bệnh phổ
biến cho các cây trồng vụ sau, năm sau. Thiệt hại do bệnh HRGMT gây ra có
thể lên đến 80% tùy theo mức độ nhiễm bệnh . Trong hoạt động sản xuất nông
nghiệp, việc đảm bảo năng suất và phẩm chất nông sản luôn là mối quan tâm
1
hàng đầu của người dân. Tuy nhiên, việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật có
nguồn gốc hóa học để phòng trừ bệnh hại cây trồng đang là vấn đề lớn cần được
khắc phục, giảm thiểu những hậu quả xấu do dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
Hiện nay, biện pháp sử dụng chế phẩm vi sinh vật đối kháng để phòng trừ các
loại nấm hại cây trồng đang được nghiên cứu rộng rãi trên thế giới và được xem
như một cách hữu hiệu đưa nền nông nghiệp thế giới phát triển một cách bền
vững. Các nghiên cứu tập trung vào một số vi sinh vật đối kháng (nấm đối
kháng Trichoderma viride, vi khuẩn đối kháng Bacilus subtilis). Điều đó đòi hỏi
những nhà khoa học, những nhà bảo vệ thực vật phải nghiên cứu tìm ra những
giải pháp thiết thực trong phòng trừ bệnh hại bảo vệ cây trồng, tăng năng suất
chất lượng nông sản, đồng thời bảo vệ môi trường.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên để góp phần vào việc
nghiên cứu các biện pháp sinh học nhằm hạn chế sự thiệt hại của bệnh héo rũ
gốc mốc trắng. Cùng với sự phân công của Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông Học,
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Tấn Dũng, chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Nghiên cứu nấm Sclerotium rolfsii Sacc. hại một số cây trồng cạn
vùng Hà Nội và phụ cận”.
1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
Thu thập mẫu bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên một số cây trồng cạn ở Hà
Nội và phụ cận. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc tính sinh học của nấm S.
rolfsii và khảo sát biện pháp phòng trừ sinh học bệnh.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá thực trạng, thu thập mẫu bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên đồng
ruộng hại một số cây đậu cove, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ vụ đông xuân 2020-2021
- Phân ly nuôi cấy, nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh học của
các Isolate nấm S. rolfsii.
- Nghiên cứu tính gây bệnh, xác định phạm vi ký chủ của nấm S.rolfsii.
2
- Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng T. viride với nấm
Sclerotium rolfsii trên môi trường nhân tạo.
- Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với
nấm S. rolfsii trên môi trường nhân tạo.
- Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng T. viride với bệnh héo rũ
gốc mốc trắng hại các cây ký chủ trên các loại hạt giống trong điều kiện chậu vại.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Nấm Sclerotium rolfsii Sacc. là một loài nấm đa thực có nguồn gốc trong
đất. Nấm này được biết đến như một trong những tác nhân gây mất mùa trong
nhiều thế kỷ và được mô tả lần đầu tiên bởi Peter Henry Rolfs vào năm 1892 khi
nghiên cứu bệnh tàn lụi cà chua tại Floria-Mỹ. Cho đến nay có khoảng 2000 báo
cáo xác nhận sự xuất hiện và gây hại của Sclerotium rolfsii trên toàn thế giới
(Elizabeth, 2008). Nấm S. rolfsii gây hại nhiều ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
có khí hậu ơn hịa ở các nước Trung và Nam Mỹ. Bệnh ít khi xuất hiện ở những
vùng có nhiệt độ thấp. Các cây trồng thường bị nấm gây hại là cà chua, đậu
tương, đậu xanh, dưa chuột, lạc…
Tại trung tâm phát triển rau Châu Á ở Thái Lan, đã có khảo nghiệm tập
đồn 50 dịng, giống cà chua cho thấy hầu hết các giống đều bị nhiễm bệnh héo
rũ gốc mốc trắng, trên 17 dòng cà chua cũng cho thấy kết quả tất cả các dòng
này đều bị nhiễm bệnh héo rũ gốc mốc trắng, dòng nhiễm nặng nhất là FMTT33
(TLB là 23,75%), các dòng khác TLB trung bình từ 5-12%.
Ở Nepan bệnh héo rũ gốc mốc trắng là bệnh hại rất nguy hiểm, nguồn nấm
tồn tại trong đất từ năm này sang năm khác và gây thiệt hại cho nhiều loại cây
trồng cạn ở vùng này.
Theo Okabe Ikedo (2000), ở Nhật Bản đã xác định nấm S. rolfsii có 5
nhóm. Trong đó nhóm 1 là rất phổ biến, gây hại ở các vùng địa lý có nhiệt độ
28-30°C. Bệnh xuất hiện ở phần rễ gốc và thân sát mặt đất, vết bệnh màu nâu
đen. Trên vết bệnh có lớp mốc trắng giống như bơng phủ kín bề mặt, đơi khi lan
ra cả mặt đất, cây bị héo, từ lớp nấm hình thành các hạch nấm. Nấm có thể sinh
trưởng trong phạm vi pH rộng, nhất là trong đất acid. Nấm sinh trưởng thuận lợi
nhất trong khoảng pH 3-5, hạch có thể nảy mầm trong điều kiện pH 2-5. Khi pH
>7 sẽ kìm hãm sự nảy mầm của hạch. Nhiệt độ thích hợp nhất từ 25-35°C, ít
4
hoặc ngừng phát triển ở nhiệt độ dưới 10°C hoặc trên 40°C. Sợi nấm bị tiêu diệt
ở 0°C nhưng hạch có thể sống sót ở -10°C. Sợi nấm phát triển mạnh nhất cần có
độ ẩm cao (Stephen Ferreia và Coworker, 2000).
Rangeshwaran và Prasad (2000), đã tiến hành thí nghiệm lây nhiễm nhân
tạo bằng hạch nấm S. rolfsii trên cây cà chua ở giai đoạn quả xanh, quả chín.
Sau đó quan sát thời gian và tỷ lệ nhiễm bệnh ở các ngưỡng nhiệt độ 20°C,
25°C, 30°C thu được kết quả: cà chua ở giai đoạn quả chín có tỷ bệnh cao hơn
và thời gian bị thối nhanh hơn cà chua giai đoạn quả xanh, nhiệt độ thích hợp
cho bệnh sinh trưởng phát triển là 25°C-30°C.
Việc phòng trừ nấm S. rolfsii phải kết hợp biện pháp canh tác, sinh học và
hóa học với nhau. Về biện pháp canh tác như cày đất sâu 20cm và lật úp, lạc vụ
hè bị nhiễm ít hơn trên ruộng trồng hành vụ đông. Rõ ràng, hành đã tiết ra dịch
làm giảm sự lây nhiễm nấm trong đất. Phơi đất hoặc dùng sức nóng của mặt trời
có liên quan chặt chẽ với các biện pháp phòng trừ nấm S. rolfsii. Hạch nấm vẫn
có thể sinh trưởng được trong ống nghiệm sau 12h để ở nhiệt độ 45°C nhưng bị
chết sau 4-6h ở nhiệt độ 50°C và chỉ sống sót trong 3h tại nhiệt độ 55°C. Che
phủ đất bằng nilon trong suốt vụ cây trồng làm tăng nhiệt độ đất và hạch sẽ tiêu
diệt khi đủ thời gian cần thiết. Hầu hết những khu đồng ruộng được thử nghiệm
đều có thấy hạch bị rã khi ở độ sâu không quá 1cm nhưng để trừ hạch triệt để
cần vùi sâu hơn. (Stephen và cs 2000).
Các loài nấm thuộc chi Trichoderma (Hypocreales, Ascomycota) có phạm
vi phân bố rộng khắp ở trong đất và hệ thống sinh thái vùng rễ cây trồng. Những
nghiên cứu trước đây cho thấy nấm Trichoderma sp. có tác dụng đối kháng
chống lại ít nhất 18 chi và 29 loài nấm gây bệnh cây cũng như một loạt các vi
khuẩn gây bệnh cây. Cơ chế đối kháng của Trichoderma spp. chủ yếu bao gồm
cạnh tranh dinh dưỡng, ký sinh nấm gây bệnh, tạo kháng sinh, tăng sinh trưởng
và kích thích phản ứng kháng của cây trồng (Harnan, 2006).
Nhiều loại Trichoderma sp. có tốc độ phát triển nhanh và khả năng đối
5
kháng nấm bệnh hại vùng rễ cây trồng có nguồn gốc trong đất Sclerotium rolfsii
gây bệnh héo rũ gốc mốc trắng cà chua, khoai tây, đậu tương, dưa chuột
(Kotasthane et al., 2015).
Kết quả nghiên cứu của Elizabeth J. Fichtner thuộc Đại học NC State (
Hoa Kỳ) cho rằng có ít nhất hai loại sợi nấm của nấm S. rolfsii: Dạng sợi thơ,
thẳng, tế bào lớn (kích thước tế bào 2 – 9µm x 150 – 250µm) có hai mấu liên kết
tại mỗi vách ngăn nhưng có thể vẫn biểu hiện sự phân nhánh tại mỗi mấu nối.
Sự phân nhánh thường cho sợi nấm mảnh (đường kính sợi nấm khoảng từ 1,5µm
– 2,5µm) và có xu hướng phát triển khơng bình thường, thiếu mấu liên kết nối.
Hạch có hai kiểu nảy mầm: Là các sợi nấm lần lượt phát triển vươn ra
khỏi bề mặt hạch phát triển không tập trung hoặc là một loạt các sợi nấm phát
triển phá vỡ hạch gọi là sự nảy mầm đồng loạt. Số lượng sợi nấm và năng lượng
cần cho sự lây nhiễm do kiểu nảy mầm của hạch quyết định. Sự sinh trưởng của
sợi nấm lần lượt từ hạch để lây nhiễm vào mô ký chủ cần có nguồn dinh dưỡng
vơ cơ vì sợi nấm sinh trưởng thưa thớt không tập trung. Tuy nhiên, hạch nảy
mầm đồng loạt thì khơng cần bất cứ một nguồn dinh dưỡng ngoại sinh nào.
Đôi khi, nấm S. rolfsii xuất hiện giai đoạn sinh sản hữu tính ở mép mơ
bệnh mà vùng đó bị che bóng, giai đoạn sinh sản hữu tính có tên là Athelia
rolfsii. Hai hoặc bốn bào tử không màu vách mỏng được sinh ra ở đầu gai ngắn
trên đầu sợi nấm trắng. Giai đoạn này ít xuất hiện trên đồng ruộng và không phải
là nguồn bệnh quan trọng để truyền bệnh cho vụ sau.
Theo Patro và Madhuri (2013), nấm Trichoderma viride có khả năng ức
chế sinh trưởng của nấm S. rolfsii sau 7 ngày thì có khả năng ức chế là 61,88%
và Trichoderma harianum có khả năng ức chế sự sinh trưởng của nấm S. rolfsii
sau 7 ngày thì khả năng ức chế là 57,77%.
Trong những năm gần đây bệnh do nấm S. rolfsii Sacc. gây ra là một loại
bệnh nghiêm trọng, mức tổn thất gây ra từ 10%-50%. Mức giảm năng suất trung
bình do bệnh gây ra là 49 kg/ha, tuy nhiên mức giảm năng suất lạc biến động từ
6
12-91 kg/ha. Mức tổn thất về năng suất do bệnh gây ra phụ thuộc vào số lượng
nguồn bệnh trong đất.
Bệnh héo rũ gốc mốc trắng thường xuất hiện ở những vùng nhiệt đới, cận
nhiệt đới và những vùng có khí hậu ấm áp khác, đặc biệt ở miền Nam Hoa Kỳ,
Trung Mỹ và Nam Mỹ, Tây Ấn Độ, các nước Nam Âu nằm trên bờ Địa Trung
Hải, Châu Phi, Nhật Bản, Philippines, Hawaii. Bệnh này hiếm khi xuất hiện ở
những nơi có nhiệt độ trung bình mùa đơng dưới 0°C. Bệnh hại trên rất nhiều
loại cây trồng khác nhau. Nấm S. rolfsii ưa độ ẩm và nhiệt độ cao, chúng được
sử dụng chất hữu cơ làm nguồn dinh dưỡng tạo ra men phân hủy mô vật ký chủ.
Nấm thường tấn cơng những mơ già trước, sau đó lây sang các mô khác. Nấm
tồn tại trong đất và tàn dư cây bệnh, sau đó truyền qua đất, dịng nước hoặc do
giống nhiễm bệnh.
Thiệt hại do bệnh héo rũ gốc mốc trắng gây ra hàng năm trên thế giới là
rất lớn. Theo Branch and Brunemen (1993), ở vùng Georga – Mỹ thiệt hại do
bệnh héo rũ gốc mốc trắng gây ra hàng năm ước tính lên tới 43 triệu đơ la.
Thiệt hại về năng suất của cây trồng còn cao hơn khi nấm S. rolfsii cùng
với tuyến trùng nốt sưng Meloidogyne sp. Những nghiên cứu về mối quan hệ
giữa nấm S. rolfsii với tuyến trùng nốt sưng Meloidogyne incognita và biện pháp
phòng trừ chúng cũng được nhiều tác giả đề cập tới. Phổ kí chủ của nấm S.
rolfsii được mở rộng thêm khi có mặt tuyến trùng cùng tấn cơng, xâm nhiễm và
gây hại. Sản xuất đỗ xanh gặp nhiều khó khăn do sự gây hại của tuyến trùng M.
javannica và nấm S. rolfsii.
Do khả năng thích ứng với nhiệt độ của nấm S. rolfsii cao lên bệnh héo rũ
gốc mốc trắng xuất hiện trên phạm vi rộng và là nguyên nhân gây thiệt hại
nghiêm trọng ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới. Ngoài khả
năng gây bệnh trên cà chua, nấm S. rolfsii còn gây hại trên nhiều loại cây trồng
khác như lạc, làm giảm năng suất 10% - 25%. Khi bệnh gây hại nặng có thể làm
giảm năng suất tới 80%.
7
Nấm Sclerotium rolfsii thuộc bộ Pezizales, lớp nấm túi Ascomycetes, gây
bệnh héo rũ gốc mốc trắng là một loài nấm đa thực có phạm vi kí chủ rộng, nấm
có khả năng gây hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau thuộc nhiều họ thực vật
ở hầu khắp các vùng sinh thái nông nghiệp trên thế giới.
Nấm Sclerotium rolfsii được Peter Henry Rolfs phát hiện và nghiên cứu
đầu tiên vào năm 1892 khi nghiên cứu bệnh tàn lụi trên cây cà chua ở Florida
(Elizabeth J. Fichtner, 2013). Cho đến nay đã có hơn 2000 báo cáo nghiên cứu
sự xuất hiện và gây hại của nấm S. roflsii trên toàn thế giới. Nấm S. roflsii gây
hại nhiều ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới có khí hậu ơn hịa ở các nước Trung
và Nam Mỹ. Bệnh ít xuất hiện ở những vùng có nhiệt độ thấp, các cây trồng
thường bị nấm gây hại là khoai tây, đậu xanh, đậu đen, đậu tương, đậu cove, lạc,
cà chua v.v.
Những nghiên cứu mô tả hình thái sợi nấm cho thấy sợi nấm phát triển
đâm tia trên bề mặt vết bệnh, rồi lan cả xuống mặt đất xung quanh gốc thân. Sau
đó, các sợi nấm đan kết với nhau hình thành hạch nấm, sợi nấm đa bào trong
suốt phân nhánh rất mảnh, có mấu lồi và phát triển thành sợi nấm màu trắng
phát triển mạnh trên vết bệnh, từ sợi nấm hình thành hạch nấm, lúc đầu hạch
màu trắng về sau chuyển sang màu nâu, hình cầu, đường kính từ 1-2 mm
(Purseglove J.W.1968)
Cây cà chua bị bệnh do nấm Sclerotium rolfsii phần gốc thân sát mặt đất
bị teo thắt, vết bệnh màu nâu hoặc nâu đen, vết bệnh xuất hiện lớp nấm trắng
xốp như bông bao quanh gốc và lan ra xung quanh mặt đất (Gulshan L. & CS,
1992). Cây bị héo nhanh từ lớp nấm ở gốc và mặt đất hình thành nên nhiều hạch
nấm (Purseglove J.W., 1968). Bệnh cũng xuất hiện trên quả cà chua với tỷ lệ
bệnh là 1,6 (Dod J., 1979).
Những nghiên cứu mơ tả hình thái sợi nấm cho thấy sợi nấm phát triển
đâm tia trên bề mặt vết bệnh, rồi lan cả xuống mặt đất xung quanh gốc thân. Sau
đó, các sợi nấm đan kết với nhau hình thành hạch nấm. Sợi nấm đa bào, không
8
màu, phân nhánh, có mấu lồi. Bệnh lan truyền do quá trình làm đất và do tồn dư
bệnh trong đất hoặc cây con nhiễm bệnh từ giai đoạn vườn ươm. Sự xâm nhiễm
của nấm S. rolfsii vào mô cây ký chủ xảy ra rất dễ dàng do nấm tiết ra enzyme
và acid oxalic làm mềm yếu và giết chết mô cây ký chủ (Smith và cs, 1986).
Cây con rất dễ bị nhiễm bệnh và chết nhanh chóng ngay sau khi nấm xâm
nhập. Với những cây lớn hơn, các mô bệnh tạo thành vành đai bao quanh gốc
thân sát mặt đất, cây dần héo chết. Những mô cây bị nấm S. rolfsii xâm nhập
thường có màu nâu nhạt mềm nhưng khơng úng nước. Nấm S. rolfsii trước khi
xâm nhập vào mô cây ký chủ thường sản sinh tản nấm trên bề mặt gốc thân, q
trình xâm nhiễm có thể mất từ 2 - 10 ngày.
Triệu chứng gây hại: Giai đoạn cây con nấm thường xâm nhập vào bộ
phận cổ rễ, gốc thân sát mặt đất tạo thành vết bệnh màu nâu đen, trên vết bệnh
mọc lên lớp nấm trắng xốp như bông bao quanh gốc và lan ra mặt đất xung
quanh làm mô cây thối mục, cây khô chết (Gulshan L & cs 1992).
Cây cà chua bị bệnh do nấm Sclerotium rolfsii phần gốc thân sát mặt đất bị
teo thắt, vết bệnh màu nâu hoặc nâu đen, vết bệnh xuất hiện lớp nấm trắng xốp
như bông bao quanh gốc và lan ra xung quanh mặt đất (Gulshan L. & CS, 1992).
Cây cà chua được xử lý nấm đối kháng T.viride và thuốc hóa học
Quintozene thì khơng bị bệnh, xử lý nấm đối kháng T.viride và thuốc hóa học
Captan thì tỷ lệ bệnh là 16,4%, xử lý nấm đối kháng T.viride và thuốc hóa học
Thiuram thì tỷ lệ bệnh là 19,0%. Như vậy nấm đối kháng T.viride đã tạo ra một
hiệu ứng cộng hợp làm tăng hiệu quả phòng chống của thuốc Quintozene cao hơn
với nấm đối kháng T.viride với các thuốc khác. Có thể sử dụng thuốc
Carbendazim, Rovral, Benomyl để xử lý hạt giống hoặc thuốc trừ tuyến trùng để
hạn chế sự phát sinh phát triển của bệnh trên đồng ruộng ( Wokocha R.C.,1990 ).
Sử dụng kết hợp nấm đối kháng T. harzianum và vi khuẩn Rhizobium có
khả năng ức chế sự phát triển của nấm S.rolfsii gây hại lạc ở Ấn Độ. Trong quy
trình quản lý tổng hợp bệnh thối gốc mốc trắng trên lạc, nấm Trichoderma
9