Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu bệnh thối gốc rễ (phytopthora sp ) gây hại trên cây chanh leo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 102 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU BỆNH THỐI GỐC RỄ (PHYTOPTHORA SP.)
GÂY HẠI TRÊN CÂY CHANH LEO

Ngƣời thực hiện

: NGUYỄN TIẾN CÔNG

Mã SV

: 610008

Lớp

: K61BVTVA

Ngƣời hƣớng dẫn

: TS. NGUYỄN ĐỨC HUY

Bộ môn

: BỆNH CÂY

HÀ NỘI – 2021



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng các kết quả được trình bày trong nghiên cứu là
trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất kỳ học vị nào. Các kết quả
nghiên cứu trong khóa luận do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực,
khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho tôi thực hiện khóa luận này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận này đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
Sinh viên

NGUYỄN TIẾN CÔNG

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình hồn thành báo cáo này, ngồi sự nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận đưc rất nhều sự giúp đỡ từ phía thầy cơ, bạn bè và người thân.
Đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS.
Nguyễn Đức Huy – Giám đốc Bệnh viện cây trồng – Học vện Nơng nghiệp Việt
Nam, mặc dù thầy có rất nhiều công việc nhưng thầy vẫn luôn trực tiếp hướng
dẫn, tận tình chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tơi hồn thành báo cáo.
Đồng thời, tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong bộ
môn Bệnh cây cũng như các thầy cô trong khoa Nông học – Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã truyền dạy cho tơi những kiến thức bổ ích trong suốt q
trình học tập tại đây.
Cuối cùng, tơi xin được gửi lời biết ơn tới gia đình, cảm ơn tới những

người thân, bạn bè đã tận tình hết lịng hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tơi trong cả
q trình học tập cũng như hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Một lần nữa tôi chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021
Sinh viên

Nguyễn Tiến Công

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................... vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT............................................. ix
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .....................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................3
PHẦN II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ BỆNH HẠI CHANH LEO ............... 4
2.1. Giới thiệu sơ lược về cây chanh leo .........................................................................4
2.1.1. Nguồn gốc..............................................................................................................4

2.1.2. Vị trí phân loại (CABI, 2007) ................................................................................4
2.1.3. Đặc điểm thực vật học ...........................................................................................4
2.1.4. Giá trị dinh dưỡng là lợi ích của chanh dây ..........................................................6
2.2. Nghiên cứu Phytophthora sp. .................................................................................10
2.2.1. Giới thiệu chung về giống Phytophthora ............................................................10
2.2.2. Tác động kinh tế các bệnh do tác nhân Phytophthora ........................................10
2.2.3. Phân loại giống Phytophthora .............................................................................11
2.2.4. Bệnh do Phytophthora gây hại trên cây chanh leo ..............................................18
2.2.5. Biện pháp phòng chống .......................................................................................20
2.2.6. Vi khuẩn Bacillus ................................................................................................21

iii


2.2.7. Nấm Trichoderma ................................................................................................24
PHẦN III VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 27
3.1. Đối tượng, vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu ...........................................27
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................27
3.1.2. Vật liệu, dụng cụ và hóa chất nghiên cứu ...........................................................27
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................28
3.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................28
3.2.1. Trong phịng thí nghiệm ......................................................................................28
3.2.2. Trong nhà lưới .....................................................................................................28
3.3. Phương pháp nghiên cứu trong phịng thí nghiệm .................................................28
3.3.1. Các mơi trường ni cấy nấm .............................................................................28
3.3.2. Phương pháp nghiên cứ một số đặc điểm của Phytophthora sp. gây bệnh thối
gốc rễ chanh leo .........................................................................................................32
3.4. Phương pháp nghiên cứu trong nhà lưới ................................................................36
3.4.1. Đánh giá hiệu lực phòng trừ của vi khuẩn đối kháng Bacillus velezensis kết
hợp cùng với nấm đối kháng Trichoderma asperellum đối với Phytophthora sp.

gây bệnh thối gốc rễ chanh leo trong điều kiện invivo .............................................36
3.5. Cơng thức tính tốn ................................................................................................37
3.6. Phương pháp nghiên cứu hiệu lực của thuốc đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora palmivora trên môi trường PDA ........................................................37
3.7. Phương pháp kích thích sinh học bào tử ...............................................................39
3.8. Xử lý số liệu ...........................................................................................................39
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 40
4.1 Kết quả thu thập bệnh thối gốc rễ chanh leo ...........................................................40
4.2 . Kết quả phân lập mẫu phytopthora sp. .................................................................41
4.3 . Kết quả kích thích sinh học bào tử của Phytophthora sp. .....................................42
4.4 Kết quả nghiên cứu sự phát triển của Phytophthora sp. trên một số môi trường
nhân tạo .....................................................................................................................44
4.5. Kết quả nghiên cứu khả năng phát triển của Phytophthora sp. trên các ngưỡng
nhiệt độ khác nhau .....................................................................................................46

iv


4.6. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của Phytophthora sp. trên
môi trường PDA .........................................................................................................49
4.7 Kết quả nghiên cứu đánh giá hiệu lực đối kháng của nấm đối kháng
Trichoderma asperellum đối với Phytophthora sp. ..................................................51
4.8 Hiệu lực ức chế Phytophthora của vi khuẩn đối kháng B. velezensis . ..................55
4.9. Kết quả nghiên cứu phòng trừ bệnh thối gốc, rễ cây chanh leo bằng một số
thuốc trừ nấm. ............................................................................................................57
4.10. kết quả nghiên cứu hiệu lực của thuốc đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora sp. trên môi trường PDA . ..................................................................58
4.11 Kết quả lây nhiễm nhân tạo Phytophthora sp. gây bệnh thối gốc rễ trên cây
chanh leo. ...................................................................................................................62
Phần V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................ 64

5.1. Kết luận...................................................................................................................64
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 66
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 74

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.Tình hình bệnh thối gốc, rễ cây chanh leo ở Lạng Sơn .................................... 40
Bảng 2. Kết quả phân lập mẫu phytopthora sp ............................................................. 41
Bảng 3.Đặc điểm hình thái tản Phytophthora sp........................................................... 43
Bảng 4. Đặc điểm hình thái tản Phytophthora sp. trên một số môi trường nuôi cấy ... 44
Bảng 5. Ảnh hưởng của môi trường tới sự phát triển của Phytophthora sp. ................ 45
Bảng 6. Kết quả nghiên cứu khả năng phát triển của Phytophthora sp. trên các
ngưỡng nhiệt độ khác nhau ............................................................................ 47
Bảng 7 .Khả năng phát triển của nấm Phytophthora sp. trên môi trường PDA .............. 49
Bảng 8. Kết quả nghiên cứu đánh giá hiệu lực đối kháng của nấm đối kháng
Trichoderma asperellum đối với Phytophthora sp. ....................................... 52
Bảng 9. Hiệu lực ức chế Phytopthora sp. của vi khuẩn Bacillus velezensis. ............... 55
Bảng 10. Hiệu lực của thuốc Vidoc 30 WP đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora sp. trên môi trường PDA. ........................................................ 58
Bảng 11. Hiệu lực của thuốc Score® 250 EC đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora sp. trên môi trường PDA ......................................................... 59
Bảng 12. Hiệu lực của thuốc Nicozol 12.5 WP đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora sp. trên môi trường PDA ......................................................... 60
Bảng 13. Kết quả lây nhiễm nhân tạo Phytophthora sp. gây bệnh thối gốc rễ trên
cây chanh leo .................................................................................................. 63

vi



DANH MỤC HÌNH

Hình 1. Hình bệnh thối gối gốc rễ chanh leo ................................................................. 41
Hình 2. Kết quả phân lập mẫu phytopthora sp. ............................................................. 42
Hình 3 .đặc điểm hình thái phytophthora sp. gây hại trên cây chanh leo .................... 43
Hình 4. hình thái tản phytophthora sp. trên một số mơi trường ni cấy. ................... 46
Hình 5. Sự phát triển của Phytophthora sp. trên các mức nhiệt độ khác nhau ............. 48
Hình 6. Sự phát triển của Phytophthora sp. trên các môi trường PDA có pH khác
nhau ................................................................................................................... 51
Hình 7. Hiệu lực đối kháng của nấm Trichoderma asperellum đối với Phytophthora
sp. trên mơi trường ni cấy PDA. .................................................................. 54
Hình 8. Vi khuẩn đối kháng B.velezensis đối với Phytophthora sp. ............................. 57
Hình 9. Sự phát triển của Phytophthora sp. trên mơi trường có thuốc Vidoc 30 WP
0,005 .................................................................................................................. 59
Hình 10. Sự phát triển của Phytophthora sp. trên mơi trường có thuốc Nicozol 12.5
WP 0,005% ....................................................................................................... 61
Hình 11.Kết quả lây nhiễm nhân tạo Phytophthora sp. gây bệnh thối gốc rễ trên cây
chanh leo. .......................................................................................................... 63

vii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1. Sự phát triển của Phytophthora sp. trên các môi truờng nhân tạo. ............... 45
Đồ thị 2. Sự phát triển của Phytophthora sp. ở các nhiệt độ khác nhau trên môi
trường PDA .................................................................................................... 47
Đồ thị 3.Sự phát triển của Phytophthora sp. trên các môi trường PDA có pH khác
nhau ................................................................................................................ 50

Đồ thị 4. Hiệu lực đối kháng của nấm Trichoderma asperellum đối với
Phytophthora sp. trên môi trường nuôi cấy PDA ......................................... 53
Đồ thị 5. Hiệu lực đối kháng của vi khuẩn Bacillus velezensis với Phytophthora sp.
Trên môi trường nuôi cấy PDA trong phương pháp đồng nuôi cấy .............. 56
Đồ thị 6. Hiệu lực của thuốc Vidoc 30 WP đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora sp. trên môi trường PDA. ........................................................ 58
Đồ thị 7. Hiệu lực của thuốc Score® 250 EC đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora sp. trên môi trường PDA ......................................................... 60
Đồ thị 8. Hiệu lực của thuốc Nicozol 12.5 WP đối với sự phát triển của tản nấm
Phytophthora sp. trên môi trường PDA ......................................................... 61

viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ ký hiệu, chữ

Diễn giải ký hiệu, nghĩa tiếng Việt/ tiếng Anh

cái viết tắt
µl

Microliter

B. velezensis

Bacillus velezensis

CA


Carrot agar

cs.

Cộng sự

CT

Cơng thức

F.

Fusarium

Ml

Microliter

P.

Phytophthora

PCA

Potato Carrot Agar

PDA

Potato Dextrose – Glucose Agar


STT

Số thứ tự

T. asperellum

Trichoderma asperellum

WA

Water agar

ix


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu về bệnh chảy gơm trên hoa đào do nấm phytopthora sp.
điển hình ở hầu hết các vùng trồng đào hiện nay ở nước ta, gây ảnh hưởng lớn
đến năng suất, chất lượng, kinh tế. Đề tài tiến hành thu thập, phân lập, nghiên
cứu đặc điểm hình thái đặc điểm sinh học của tác nhân gây bênh . Bệnh được
thử nghiệm cấy trên các mơi trường nhân tạo khác nhau từ đó rút ra nhận xét
nấm phát triển mạnh trên môi trường nào. Sử dụng các nấm đối kháng và khuẩn
đối kháng để đánh giá hiệu lực ức chế và nghiên cứu các ngưỡng nhiệt độ,các
mức pH khac nhau từ đó rút ra biện pháp phịng trừ . Đến nay, việc sử dụng
thuốc hóa học và biện pháp sinh học vẫn chưa mang lại tác dụng thực sự đối với
bệnh chảy gôm đào, chúng chỉ giảm thiểu thiểu được một phần.Vì vậy, bước đầu
tiên để ngăn ngừa nguồn bệnh được hiệu quả là dọn sạch vườn, thường xuyên
thăm vườn,tiêu hủy các mẫu bệnh để giảm thiểu mức gây hại của bệnh. Nghiên
cứu này cung cấp thêm thơng tin về bệnh chảy gơm vì thế nó hỗ trợ phịng trừ
bệnh chảy gơm được hiệu quả.


x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Chanh leo (Passiflora edulis) là một loại cây trồng có giá trị kinh tế rất
cao. Cây chanh leo là cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt đới, có nguồn gốc từ
miền Nam Brazil nhưng hiện nay chanh leo đã được trồng trồng khắp thế giới
đặc biệt là ở Ấn Độ, Sri Lanka, New Zealand, vùng Caribe, Colombia, Ecuador,
Indonesia, Peru, California, Florida, Haiti, Hawaii, Australia, Đông Phi, Mexico,
Israel và Nam Phi.
Chanh leo là một loại cây trồng không những đuợc dùng trong ngành thực
phầm mà còn dùng trong ngành y học giúp hạ huyết áp, an thần, giảm béo và
ngăn ngừa ung thư. Hầu như tất cả các bộ phận của chanh leo đều có giá trị phục
vụ con người. Đầu những năm 1610 ở Châu Âu hoa chanh leo được dùng để
trang trí, lá và rễ được sử dụng như một loại trà có đặc tính chữa bệnh, đặc biệt
quả chanh leo là bộ phận rất có ý nghĩa về kinh tế (Killip, 1938).
Trước đây, chanh leo được trồng phổ biến ở nước ngoài. Nhưng trong
những năm gần đây chanh leo đã được trồng nhiều ở Việt Nam và diện tích ngày
càng được mở rộng. Theo Cục Bảo vệ thực vật, đến tháng 7 năm 2016, diện tích
trồng chanh leo của cả nước là hơn 4000 ha, trong đó các tỉnh như Gia Lai: 1323
ha, Nghệ An: 900 ha, Lâm Đồng: 656 ha, Sơn La: 487 ha và nhiều tỉnh khác trên
cả nước. Tại Nghệ An, chanh leo là loại cây đã được đưa vào danh sách cơ cấu
cây trồng. Đây là một loại cây trồng có tiềm năng mang lại lợi nhuận với các đặc
tính dễ trồng, năng suất cao và có nhiều giá trị về dinh duỡng. Tuy nhiên hiện
nay, người trồng chanh leo đang gặp nhiều khó khăn trong sản xuất do sự mở
rộng diện tích trồng chanh leo đã kéo theo nhiều lọai sâu bệnh hại phát triển ảnh
hưởng lớn đến năng suất và cơ cấu cây trồng trong một số vùng chanh leo.
Gần đây một số bệnh nghiêm trọng được tìm thấy ở Việt Nam, bệnh do

nấm gây ra như bệnh đốm nâu (Alternaria passiflorae), đốm xám (Septoria

1


passiflorae), thán thư (Colletotrichum gloeosporioides), ghẻ quả (Cladosporium
oxysporum) và thối rễ (Phytophthora sp.), bệnh do virus gây ra như bệnh cứng
trái (East Asia Passiflora virus), bệnh khảm lá (Passion fruit yellow mosaic
virus), bệnh do vi khuẩn gây ra như bệnh đốm dầu (Pseudomonas passiflorae),
bệnh héo rũ (Pseudomonas syringae), ngoài ra cịn có bệnh do tuyến trùng gây
ra. Trong đóm bệnh thối rễ Phytophthora sp. được xem là một trong những bệnh
nguy hiểm nhất.
Ở Việt Nam cho tới nay có rất ít những nghiên cứu về bệnh thối rễ hại
chanh leo. Gần đây, một loạt mẫu bệnh, mẫu đất đã được gửi đến Bệnh viện Cây
trồng từ các tỉnh trồng nhiều chanh leo như Sơn La, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm
Đồng. Do vậy việc đánh giá đặc tính sinh học, hình thái, cũng như xác định định
danh loài nấm gây thối rễ trên cây chanh leo là yêu cầu cấp thiết trước khi áp
dụng các biện pháp sinh học phòng trừ là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cày thực tế nếu trên, dưới sự hướng dẫn của thầy
giáo TS. Nguyễn Đức Huy, Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu bệnh thối gốc rễ
(Phytopthora sp.) gây hại trên cây chanh leo.
1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, phát sinh phát triển của Phytophthora
sp. gây bệnh thối gốc rễ cây chanh leo.
- Sử dụng chế phẩm sinh học như nấm đối kháng Trichoderma asperellum
(T. asperellum) và vi khuẩn đối kháng Bacillus velezensis (B. velezensis) trong
phòng trừ Phytophthora sp. hây hại trên cây chanh leo.
1.2.2. Yêu cầu

- Xác định đặc điểm hình thái, sinh học của Phytophthora sp. gây bệnh
thối gốc rễ chanh leo trên môi trường nhân tạo.

2


- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, pH đến sự sinh trưởng phát triển
của Phytophthora sp. gây bệnh thối gốc rễ chanh leo.
- Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma asperellum và
vi khuẩn Bacillus velezensis đối với Phytophthora sp. gây bệnh thối gốc rễ cây
chanh leo.
- Thử nghiệm lây bệnh trong chậu vại.
- Thử nghiệm lây bệnh trên các cây ký chủ khác.
1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu đề tài nhằm xác định được tác nhân gây bệnh thối
gốc rễ chanh leo và đặc điểm hình thái, sinh học làm cơ sở cho việc phòng
chống Phytophthora sp. gây hại đạt kết quả cao.
- Thử nghiệm và xây dựng các biện pháp phòng trừ bệnh thôi gốc rễ cây
chanh leo.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây chanh leo làm
giảm tối đa tỷ lệ nhiễm Phytophthora sp. gây bệnh thối gốc rễ, đồng thời nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm và góp phần đem lại hiệu quả kinh tế cho
người nông dân các khu vực trồng cây chanh leo.

3


PHẦN II.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ BỆNH HẠI CHANH LEO
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về cây chanh leo
2.1.1. Nguồn gốc
Cây chanh leo hay còn gọi là Dây mát, Lạc tiên trứng, có tên khoa học là
Passiflora edulis Sims, thuộc họ Lạc tiên (Passifloraceae), Bộ Violales. Chi
Passiflora hiện có khoảng 500 lồi và 12 giống, trong đó có khooảng 50 – 60 loài
cho quả ăn đuợc nhưng chi một vài loài ngon và một số ít có ý nghĩa thu quả.
Chanh leo là loại cây lâu năm, dây leo và thuộc loại cây rừng. Có nguồn
gốc ở vùng Nam Brazil, sau đó được mang sang Úc và châu Âu từ thế kỉ XIX
(CABI, 2007). Tại nước ta, chanh leo được tìm thấy năm 1974, Đến nay, cây đã
được trồng phổ biến ở nhiều vùng trong nước.
2.1.2. Vị trí phân loại (CABI, 2007)
Giới (Kingdom): Viridiplantae
Ngành (Phylum): Spermatophyta
Ngành phụ (Subphylum): Angiospermae
Lớp (Class): Dicotyledonae
Bộ (Order): Violales
Họ (Family): Passifloraceae
Tên khoa học: Passiflora edulis Sims
Tên khoa học khác:
Passiflora edulis f. edulis
Passiflora edulis f. flavicarpa
Tên tiếng anh:
Passionfruit
Purple granadilla
2.1.3. Đặc điểm thực vật học
Cây chanh leo rất dễ trồng, ưa đất khơ ráo, cần ít nước, sống được trên đất sỏi
đá hoặc đất cát. Cây đạt độ tuổi trưởng thành ở 12 tháng tuổi, có thể dài đến 15 m,

4



bắt đầu cho quả sau 4 tháng tuổi và cho thu hoạch tốt trong vòng 5 – 6 năm. Chỉ có
cây chanh leo cho quả màu tím (Passiflora edulis) và màu vàng (Passiflora edulis f.
flavicarpa) mới được coi là có giá trị cho ngành xuất khẩu chanh dây. Chanh leo quả
màu vàng thì thích hợp với những vùng có cao độ thấp hơn và có khí hậu nóng hơn.
Quả chanh leo màu tím thường nhỏ hơn và năng suất hơn loại quả màu vàng. Tuy
nhiên, hương vị của quả màu tím ngọt hơn, thơm hơn và ngon hơn quả màu vàng
(Akamine et al., 1974).
Chanh leo là loại cây leo, thân gỗ, lâu năm, lá màu xanh có màu hơi đỏ hoặc
hơi hồng; lá xẻ ba thùy, rìa lá mịn, hình tim. Hoa đơn tính, mọc từ nách lá. Mỗi hoa
mang 5 nhị đực với 5 chỉ dính với nhau thành ống ở đáy và tách rời ở phần mang bao
phấn. Hoa của giống chanh leo quả màu tím nở vào buổi sáng sớm, thường là lúc
bình minh và đóng vào buổi trưa; hoa của giống chanh leo màu vàng nở vào buổi
trưa và đóng vào khoảng 9 – 10 giờ đêm. Hai giống chanh leo quả màu tím cà màu
vàng khơng có khả năng thụ phấn chéo (Akamine et al., 1974). Quả chanh leo hình
cầu hoặc bầu dục, kích thước 4,5 – 7cm, màu tím đến tím sậm hay vàng chanh, tự
rụng khi chín, vỏ quả trơn và láng bóng. Quả mang nhiều hạt, hạt đen, xung quanh
hạt là cơm hạt, mềm, màu vàng và mùi thơm rất quyến rũ.

(A)

(B)

Đặc điểm thực vật học của cây chanh leo
(A) Hoa chanh leo; (B) Quả chanh leo

5



2.1.4. Giá trị dinh dƣỡng là lợi ích của chanh dây
Tại nhiều nước trên thế giới, chanh leo được sử dụng rộng rãi không chỉ
cơm quả dùng làm sinh tố, nước giải khát, hạt có thể ép dầu để làm dầu ăn hoặc
chế dầu sơn mà hoa cịn có thể làm cảnh. Hoa chanh leo được coi là quốc hoa
của nước Paraguay. Tại một số khu vực, toàn bộ cây chanh leo tươi hay khô đã
từng được sử dụng như là một loại thảo dược làm an thần và điều trị chứng mất
ngủ. Lá và thân cây phơi khô, thái nhỏ thường được dùng ở châu Âu để trộn lẫn
với lá chè để uống. Một loại kẹo cao su có tác dụng an thần cũng đã từng được
sản xuất từ chanh leo.
Ở Úc và New Zealand “chanh leo” được buôn bán dưới dạng quả tươi và
các sản phẩm đóng hộp. Nước chanh leo được thêm vào món salad trái cây, bột
trái cây tươi hoặc nước sốt chanh dây thường được sử dụng trong các món tráng
miệng, bao gồm bánh trứng Pavlova sang trọng và kem, là, hương liệu cho bánh
pho mát và bột vani đông lạnh. Loại nước giải khát từ chanh dây gọi là Passiona
cũng đã được sản xuất tại Úc vào những năm 1920.
Ở Brazil, quả chanh leo là một món tráng miệng phổ biến, hạt chanh leo
thường được sử dụng để trang trí ở các đỉnh của bánh ngọt. Nước ép trái chanh
leo cũng được sử dụng rộng rãi. Sản phẩm từ quả chanh leo “Caipirinha”, được
trung hịa với vơi gọi là “caipifruta de maracujá”. Nó được sử dụng như một
thuốc an thần nhẹ và thành phần hoạt chất của nó được thương mại hóa theo một
số thương hiệu, đáng chú ý nhất là Maracugina.
Ở Colombia, chanh leo là một trong những loại quả quan trọng nhất, đặc
biệt là đối với các loại nước ép và món tráng miệng. Được dùng phổ biến rộng
rãi trên cả nước và có thể được tìm thấy ba loại quả chanh leo khác nhau có tên
là “Maracu”.
Ở nước cộng hịa Dominica, chanh leo có tên địa phương là “chinola”, nó
được sử dụng để làm nước trái cây và để bảo quản trái cây khác. Xi – rô chanh
leo được dùng với đá bào và trái cây cũng được ăn sống và rắc thêm đường.

6



Chanh leo ở Hawaii gọi là “lilikoi” gồm các giống có quả màu vàng và
tím. Món xi – rơ chanh leo lilikoi dùng phổ biến là hương liệu cho các loại bánh
sang trọng như malasadas, cheesecakes, kem cookies và mochi. Quả chanh leo
cũng đuợc chế biến thành mứt, thạch và bơ. Chanh leo và các sản phẩm có
chanh leo được bán ở khắp các đảo.
Ở Inđơnêxia có hai loại chanh leo (tên địa phương: „markisa‟), thịt trắng
và thịt vàng. Loại thịt quả màu trắng thường được ăn trực tiếp như trái cây, trong
khi loại thịt quả màu vàng được dùng nước ép nấu chín với đường để làm cho xi
– rơ, khi uống loại xi – rơ này thì pha thêm 3 – 4 phần nước được khuyến khích
sử dụng có lợi cho sức khỏe.
Ở Mexico, chanh leo được sử dụng để làm nước trái cây hoặc ăn sống với
ớt bột và vơi.
Tại Hoa Kỳ, nó thường được sử dụng như một thành phần trong các hỗn
hợp nước trái cây.
Tại Israel, chanh leo được sử dụng để làm rượu vang, hoặc „SICAR‟ tại
một nhà máy sản xuất rượu vang ở Israel.
Ở Thái Lan chanh leo được gọi là “Saowarot”. Quả được dùng để ăn tươi
và ủ rượu. Chồi non được nấu trong các món cà ri hoặc ăn với các món rau được
họi là “nam phrik”.
Tại Việt Nam, chanh leo được dùng làm nước giải khát, sinh tố hoặc pha
với mật ong để uống giải khát.
Chanh leo có rất nhiều lợi ích đối với sức khỏe do chứa các chất chống oxy
hóa, flavonoid, khống chất và giàu vitamin. Theo cơ sở dữ liệu dinh dưỡng Quốc
gia Mỹ, quả chanh leo chứa vitamin A, vitamin C, riboflavin, niacin, magiê, phốt
pho, kali, đồng, chất xơ và protein. Tỷ lệ phần trăm của nhiều vitamin và khoáng
chất cao đáng ngạc nhiên và chanh leo là một loại trái cây bổ xung tuyệt vời cho
chế độ ăn uống mang lại sức khỏe đánh kinh ngạc. Một nghiên cứu của nhà nghiên
cứu Stephen Talcott thuộc khoa Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng con người


7


của trường Đại học Florida chỉ ra rằng quả chanh leo có một số lượng đáng kể
các chất chống oxy hóa, giúp tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể. Hầu
hết mọi người đều không biết đến thời điểm hiện tại, sự tăng cường miễn dịch là
do sự hiện diện của vitamin C, carotene và crytoxanthin. Quả chanh leo cũng
được cho là một nguồn mạnh mẽ để tăng cường hoạt động chống ung thư trong
cơ thể. Chất chống oxy hóa trong quả chanh leo chủ yếu loại bỏ các gốc tự do,
được biết đến với việc biến đổi các DNA của các tế bào khỏe mạnh thành ung
thư. Theo tạp chí Nghiên cứu thực phẩm Quốc tế, quả chanh leo chứ vitamin C,
flavonoid và các hợp chất phenolic, tất cả đều có liên quan đến đặc tính chống
ung thư. Ngồi ra, vitamin A có liên quan đến sức khỏe của mắt, bao gồm ngăn
ngừa thối hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể và quáng gà. Hơn nữa, hàm lượng
chất chống oxy hóa cao của quả chanh leo rất hữu ích trong việc giảm nết nhăn
và thúc đẩy hoạt động của da trên khắp cơ thể, giúp da luôn căng mịn. Quả
chanh leo chứa một nguồn chất xơ rất dồi dào, theo nghiên cứu được cơng bố
trên tạp chí Hóa học Nông nghiệp và Thực phẩm. Một tách quả cây này cung
cấp cho cho cơ thể người khoảng 98% nhu cầu hàng ngày. Chất xơ là một thành
phần thiết yếu của chế độ ăn uống lành mạnh vì nó tạo điều kiện cho q trình
tiêu hóa thức ăn lành mạnh và điều hịa tiêu hóa đường ruột. Nếu ăn một khẩu
phần quả chanh leo hàng ngày, có thể đáp ứng một phần tư nhu cầu Kali của cơ
thể. Kali là mơt khống chất quan trọng trong cơ thể con người vì nhiều lý do,
một trong số đó là vai trị như là một thuốc giãn mạch, theo báo cáo của Tiên sĩ
Robert Brace, tác giả của “dịch cơ thể của thai nhi và trẻ sơ sinh. Nó làm thư
giãn sự căng thẳng của mạch máu và thúc đẩy lưu lượng máu tăng lên. Điều này
làm giảm căng thẳng cho tim và tăng sức khỏe tim mạch tổng thể. Khi kết hợp
với tính chất giãn mạch của Kali, hàm lượng sắt và đồng cao của quả chanh leo
thực sự có thể tạo ra tác động. Sắt và đồng là hai thành phần thiết yếu của sản

xuất hồng cầu. Một khi số lượng hồng cầu tăng và các mạch máu bị giãn ra thì
máu cỏ thể chảy dễ dàng đến các vùng cần thiết của cơ thể, kích thích hoạt động
trao đổi chất trong tất cả các hệ thống cơ quan và tăng năng suất và hiệu quả.

8


Hơn nữa, nguồn khoáng chất phong phú bao gồm sắt, đồng, magiê và phốt pho
có vai trị tăng sức mạnh của xương. Các khống chất này đóng một vai trị
khơng thể thiếu trong việc tạo nên xương và tăng tốc độ phục hồi khi xương bị
gãy. Đây có thể là một biện pháp ngăn ngừa hoặc giảm bớt các triệu chứng
loãng xương, đau và viêm liên quan xảy ra khi xương xấu đi theo tuổi tác và
hoạt động. Quả chanh leo cịn có tác dụng như một loại thuốc an thần, giúp giảm
cảm giác bồn chồn, mất ngủ và lo lắng thần kinh. Bên cạnh đó, một nghiên cứu
trên tạp chí Nghiên cứu dinh dưỡng đã chỉ ra rằng sự kết hợp của nhiều chiết
xuất từ vỏ quả chanh leo tím đã tạo ra một hỗn hợp bioflavonoid. Hỗn hợp này
có tác dụng giải nhiệt, an thần và làm dịu hơ hấp để làm giảm các cơn hen
suyễn, thở khị khè và ho gà.
Thành phần dinh dƣỡng của chanh leo tím trong 100g thịt quả
Thành phần
Nước

Trong 100g thịt
quả
72,9 g

Thành phần
Canxi

Trong 100g thịt

quả
12,0 mg

Năng lượng

97,0 Kcal

Sắt

1,6 mg

Protein

2,2 g

Magiê

29,0 mg

Chất béo

0,70g

Phốt pho

68,0 mg

Cacbohydrat

23,3 g


Kali

348,0 mg

Chất xơ

10,4g

Natri

28,0 mg

Đường

11,2 g

Kẽm

0,1 mg

Folate

14,0 µg

Vitamin B6

0,1 mg

Thiamin


0,0mg

Vitamin C

30,0 mg

Riboflavin

0,1 mg

Vitamin A

64,0 µg

Niacin

1,5 mg

Vitamin A

1272,0 IU

Vitamin K

0,7 µg

Vitamin E

0,1 mg


( Nguồn: U.S DEPARTMENT OF AGRICULTURE – USDA, 2019)

9


2.2. Nghiên cứu Phytophthora sp.
2.2.1. Giới thiệu chung về giống Phytophthora
Giống Phytophthora de Bary 1887 là một giống của các tác nhân gây bệnh
thực vật ký sinh chuyên tính trên tồn thế giới thuộc lớp nấm trứng (Oomycetes).
Nói đến Phytophthora là nguời ta nghĩ đến bệnh sương mai khoai tây gây ra nạn
đói ở Ireland năm 1945-1946 dẫn đến một phần tư của 8 triệu dân Ireland chết đói
và di cư sang nước khác (Lamour 2013). Tên giống Phytophthora xuất phát từ
tiếng Hy Lạp, với từ “phyto” là thực vật và “phthora” là kẻ hủy diệt.
Phytophthora là “kẻ hủy diệt thực vật” (Erwin and Ribeiro 1996). Phytophthora
được khai sinh bởi Heinrich Anton de Bary năm 1876 với các nghiên cứu để
chứng minh Phytophthora infestans là nguyên nhân gây bệnh mốc sương khoai
tây (Kroon et al. 2012). Sau khi P. infestans được phát hiện, lần lượt các loài mới
được ghi nhận P. cactorum (1870), P. nicotianae (1896), P. phaseoli (1889), P.
colocasiae (1900) (Lamour 2013). Đến năm 1931 số loài Phytophthora xác định
được là 20 loài, năm 1963 là 41 loài, năm 1996 là 54 lồi. Hiện tại có khoảng 100
lồi đã được mơ tả và ước chừng 100-500 lồi Phytophthora tồn tại trong tự nhiên
nhưng chưa được xác định. Các bệnh do Phytophthora gây ra bao gồm: cháy lá,
thối rễ, thối cổ rễ, thối mục thân, ung thư, thối quả, củ và thân ngầm trên nhiều
loại cây trồng khác nhau, đặc biệt chúng gây nên các bệnh quan trọng đối với cây
ăn quả, cây công nghiệp và cây lâm nghiệp.
2.2.2. Tác động kinh tế các bệnh do tác nhân Phytophthora
Thiệt hại kinh tế của các loài Phytophthora đối với cây trồng ở ôn đới và
nhiệt đới là rất lớn. Ở Hoa Kỳ thiệt hại do Phytophthora lên đến hàng tỷ đô la mỗi
năm, nếu tính trên tồn thế giới con số này gấp nhiều lần. Bệnh Phytophthora cây

đậu tương gây thiệt hại 50 triệu USD hằng năm ở bang Ohio. Sự xuất hiện của
Phytophthora parasitica gây ra bệnh cháy hạt dẻ dẫn đến sự phá hủy của các khu
rừng hạt dẻ trên hầu hết các phạm vi tự nhiên ở Mỹ, thiệt hại đã xảy ra trong suốt
30 năm. Sau đó, mầm bệnh đã được đưa vào châu Âu và ảnh hưởng đến cây hạt dẻ

10


bản địa trong khu vực (Anagnostakis, 1987). Phytophthora cinnamomi, tác nhân
gây bệnh thối rễ của một loạt các loại cây trên toàn thế giới, đã lan rộng hơn trong
100 năm từ trung tâm xuất xứ được cho là của nó ở Đông Nam Á (Hardham,
2005). Bệnh thối quả ca cao do P. palmivora gây tổn thất 1500 bảng mỗi năm, ước
tính thất thu 13-30% năng suất cây trồng (Erwin and Ribeiro, 1996). Ở các nước
Đông Nam Á, P. palmivora gây chết ngọn, cháy lá, thối rễ, sùi cành và thối quả sầu
riêng, gây thiệt hại từ 10-25% năng suất (Drenth and Sendall, 2004). Các loài
Phytophthora gây loét sọc miệng cạo, sùi cành, thối quả, cháy đọt non và rụng lá
trên cây cao su có thể giảm năng suất cây trồng đến 40%. Phytophthora spp. gây
chết ngọn, làm chết các cây họ dừa, làm năng suất cây trồng giảm 5-10%.
Phytophthora capsici gây bệnh thối gốc rễ hồ tiêu, thường được gọi là “bệnh chết
nhanh” , thiệt hại cây trồng hằng năm ước tính từ 5-10% , nhiều nơi như ở Sarawak
(Malaysia), hay ở Bình Phước, Đồng Nai, Gia Lai, Quảng Trị (Việt Nam) thiệt hại
ghi nhận đến 100% (Truong et al. 2008). Bệnh Phytophthora là bệnh hại quan
trọng nhất trên các cây có múi, do số lồi liên quan và các bệnh hại khác nhau nên
rất khó đánh giá thiệt hại. Thiệt hại kinh tế bệnh được ước tính từ 6-12%. Bệnh
sương mai khoai tây, cà chua do P. infestans gây thiệt hại từ 15-20% năng suất cây
trồng.
2.2.3. Phân loại giống Phytophthora
Giống Phytophthora là loại nấm thủy sinh, thích hợp với mơi trường nước
trong đất và trên tán cây. Phytophthora có sợi nấm khơng có vách ngăn, hoặc
hiếm khi gặp, sinh sản vơ tính bằng bào tử động (zoospore) có 2 lơng roi và

được hình thành trong bọc bào tử (zoosporangium). Sinh sản hữu tính tạo thành
bào tử trứng (oospore) từ sự kết hợp giữa bao đực (antheridium) và bao cái
(oogonium) (nhân của bao đực dung hợp với bao cái).

11


Đặc điểm hình thái của Phytophthora (Erwin và Ribeiro, 1996)
A. Bọc bào tử (sporangium) sinh ra bào tử động (zoospore); B. Sợi nấm
(mycelium); C. Bao đực (Antheridium) và bao cái (Oogonium)
Sinh sản vơ tính là các động bào tử được hình thành trong bọc bào tử đính
trên các cành mang bọ bào tử (sporangiosphore). Bọc bào tử có kích thước và
hình dạng khác nhau tùy theo các lồi, nhưng hình dạng chung là hình cầu, hình
trứng, quả chanh yên, quả lê. Bọc bào tử thường có núm ở đầu (papillae), hình
dạng núm thay đổi theo lồi. Động bào tử hình thành trong bọc và được giải
phóng ra ở đầu bọc. Chúng có thể bơi một vào giờ trước khi chuyển sang trạng
thái tĩnh (cyst) và sau đó nảy mầm thành sợi nấm để xâm nhập vào mô thực vật.
Bào tử hậu (chlamydospore) là hình cầu, hình oval, với vách tế bào dày được
hình thành ở đầu hoặc giữa sợi nấm, cấu trúc này có khả năng chống chịu tốt với
điều kiện khắc nghiệt, nên có thể tồn tại qua đơng hoặc qua hè.
Sợi nấm có thể có các phồng lên hình cầu, hoặc các hình dạng khác ở cuối
hoặc giữa sợi nấm của một số lồi, ví dụ Phytophthora cinnamomi.

12


Hình ảnh sinh sản vơ tính của Phytophthora
Các lồi Phytophthora có thể sinh sản hữu tính và vơ tính. Ở nhiều lồi,
cấu trúc sinh sản hữu tính chưa từng được quan sát hoặc chỉ quan sát được trong
phịng thí nghiệm. Sinh sản hữu tính của các lồi Phytophthora hình thành nên

bào tử trứng. Một số sợi nấm phân hóa tạo thành bao đực ở đầu sợi nấm (chứa
nhân đực) và một số sợi nấm hình thành nên bao cái (chứa bao cái). Bao đực
tiếp xúc với bao cái và truyền nhân của nó sang dung hợp với nhân của bao cái
hình thành nên bào tử trứng (oogonium). Hình thức tiêp hợp giữa bao đực và
bao cái cũng thay đổi tùy theo loài. Kiểu tiếp xúc mà bao mà bao đực ôm lấy
bao cái từ bên dưới được gọi là amphigynous, kiểu tiếp xúc đực tiếp xúc với bao
cái ở một bên gọi là paragynous. Oogonium có vách tế bào dày, chống chịu
được điều kiện ngoại cảnh khơng thích hợp nên nó là cấu trúc sinh sản để nấm
bảo tồn qua đơng hay qua hè. Oogonium có thể sống trong đất vài tuần đến vài
năm mà không suy giảm sức sống.

13


Quá trình hình thành bào tử trứng (Erwin and Ribeiro, 1996)
Một số looài Phytophthora được gọi là đồng tản (homothalic = tự thụ
tinh), trong lúc một số khác là dị tản (heterothalic = khơng tự thụ). Các lồi tự
thụ, cấu trúc sinh sản hình thành khi ni cấy sợi nấm đơn. Các lồi dị tản có
các sợi nấm khác giới và thường được ký hiệu là A1 và A2. Bào tử trứng chỉ
hình thành khi có sự ghép đơi giữa các sợi nấm A1 và A2 trong mơi trường thích
hợp. Bào tử trứng của các loài đồng tản là cấu trúc bảo tồn bền vững trên mơ cây
bệnh. Vai trị của bào tử trứng trên đồng ruộng của các loài dị tản chưa được
nghiên cứu đầy đủ, nhưng các bằng chứng chỉ ra rằng sự lai giữa các thể phân
lập A1 và A2 có thể tạo ra các chủng hoặc nòi sinh học gây bệnh mới. Khi sợi
nấm A1 và A2 tồn tại trong tự nhiên, ví dụ như P. infestans trên cây khoai tây,
sự tái tổ hợp các yếu tố di truyền ở các thế hệ con cháu tạo ra các chủng mới, và
nhiều chủng có độc tính mạnh hơn trên khoai tây (Erwin and Ribeiro 1996).

14



×