Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và lượng phân trùn quế đến trồng xen cây xà lách romaine xanh và tím (lactuca satival ) theo phương pháp hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 145 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA NƠNG HỌC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
“NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ LƢỢNG
PHÂN TRÙN QUẾ ĐẾN TRỒNG XEN CÂY XÀ LÁCH
ROMAINE XANH VÀ TÍM (LACTUCA SATIVA L.)
THEO PHƢƠNG PHÁP HỮU CƠ”

Ngƣời thực hiện

: HÀ MAI PHƢƠNG

Mã sinh viên

: 612544

Lớp

: K61NNP

Ngƣời hƣớng dẫn

: TS. NGUYỄN HỒNG HẠNH

Bộ mơn

: PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ TKSH


HÀ NỘI – 2021


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân em đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, ln
tận tình chỉ dạy cho em có thể hồn thành tốt đƣợc khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo TS.Nguyễn Hồng Hạnh đã
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài cũng nhƣ hồn
chỉnh khóa luận! Em xin cảm ơn cơ đã giúp đỡ, quan tâm và giải đáp những thắc
mắc trong thời gian thực tập để em có thể hồn thành báo cáo tốt nghiệp một
cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, cán bộ trong bộ môn Phƣơng pháp
thí nghiệm và TKSH, khoa Nơng Học đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong
suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn ngƣời thân, bạn bè đã giúp đỡ, động
viên em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên

Hà Mai Phƣơng

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. v

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. ix
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ...................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .................................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3
2.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 3
2.1.1. Giới thiệu chung về xà lách Romaine ...................................................................3
2.1.2. Yêu cầu ngoại cảnh của cây xà lách ......................................................................4
2.1.3. Giá trị dinh dƣỡng và giá trị y học của cây xà lách Romaine ...............................4
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ....................................................................................... 16
2.2.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân bón đến cây
xà lách trên Thế giới ...............................................................................................16
2.2.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân bón đến cây
xà lách tại Việt Nam ............................................................................................... 17
PHẦN III. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 21
3.1. Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu ........................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 22
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 22
3.4.1. Bố trí thí nghiệm .................................................................................................. 22
3.4.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc ................................................................................. 23

ii


3.4.3. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi ................................................................. 24

3.4.4. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................................. 26
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 27
4.1. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến các chỉ tiêu sinh trƣởng cây
xà lách Romaine xanh............................................................................................. 27
4.1.1. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến thời gian các giai đoạn
sinh trƣởng của cây xà lách Romaine xanh ............................................................ 27
4.1.2. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng số
lá của cây xà lách Romaine xanh............................................................................ 28
4.1.3. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều cao của cây xà lách Romaine xanh ............................................................... 32
4.1.4. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều dài lá của cây xà lách Romaine xanh. ........................................................... 35
4.1.5. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều rộng lá của cây xà lách Romaine xanh ......................................................... 38
4.2. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến các chỉ tiêu sinh trƣởng cây
xà lách Romaine tím ............................................................................................... 41
4.2.1. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến thời gian các giai ............... 41
4.2.2. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng số
lá của cây xà lách Romaine tím .............................................................................. 43
4.2.3. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều cao của cây xà lách Romaine tím.................................................................. 45
4.2.4. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều dài lá của cây xà lách Romaine tím .............................................................. 48
4.2.5. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều rộng lá của cây xà lách Romaine tím ............................................................ 51
4.3. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ tiêu sinh lý của cây xà
lách Romaine xanh và tím ...................................................................................... 54
4.3.1 Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ số SPAD của cây xà
lách Romaine xanh ................................................................................................. 54


iii


4.3.2. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ số SPAD của cây xà
lách Romaine tím .................................................................................................... 57
4.3.3. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến khả năng duy trì hàm
lƣợng của cây xà lách Romaine xanh và tím .......................................................... 59
4.3.4. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến khối lƣợng chất khơ của
cây xà lách Romaine xanh và tím ........................................................................... 60
4.4. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ tiêu năng suất của cây
xà lách Romaine xanh và tím ................................................................................. 61
4.4.1. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến năng suất cá thể của cây
xà lách Romaine xanh và tím ................................................................................. 61
4.4.2. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến năng suất lý thuyết đến
trồng xen cây xà lách Romaine xanh và tím ........................................................... 64
4.4.3. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến năng suất thực thu của
trồng xen cây xà lách Romaine xanh và tím ........................................................... 65
4.5. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ tiêu chất lƣợng của cây
xà lách Romaine xanh và tím ................................................................................. 67
4.6. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ tiêu nhiễm sâu bệnh hại
cây xà lách Romaine xanh và tím ........................................................................... 70
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................ 71
5.1. Kết luận: ................................................................................................................. 71
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 73
PHỤ LỤC 1: HÌNH ẢNH ............................................................................................. 77
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ IRRISTAT ............................................................... 80

iv



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CT

Công thức

NST

Ngày sau trồng

NSCT

Năng suất cá thể

NSLL

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

KLCK

Khối lƣợng chất khơ

NNHC

Nơng nghiệp hữu cơ


IFOAM

Liên đồn thúc đẩy Nơng nghiệp hữu cơ quốc tế

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực Thế giới

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

NXB

Nhà xuất bản

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thế giới: Đất nông nghiệp hữu cơ (bao gồm cả các khu vực đang chuyển
đổi) theo sự phát triển của vùng. Năm 2016-2017 và 10 năm tăng trƣởng . 13
Bảng 2.2. Dữ liệu thị trƣờng toàn cầu: doanh số bán lẻ và tiêu dùng bình quân đầu
ngƣời theo khu vực 2017 ............................................................................. 14
Bảng 2.3. Thị trƣờng thực phẩm hữu cơ toàn cầu: Phân bổ doanh số bán lẻ theo
quốc gia 2017 .............................................................................................. 15
Bảng 2.4. Thị trƣờng thực phẩm hữu cơ toàn cầu: Phân bổ doanh số bán lẻ theo khu
vực 2017 ...................................................................................................... 15
Bảng 3.1. Thành phần hóa học của phân trùn quế (%) ................................................. 21

Bảng 3.2 Hàm lƣợng dinh dƣỡng trong phân trùn quế và phân gia súc ........................ 22
Bảng 4.1. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến thời gian các giai
đoạn sinh trƣởng của cây xà lách Romaine xanh ........................................ 27
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng của mật và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng số
lá của cây xà lách Romaine xanh theo yếu tố.............................................. 29
Bảng 4.3: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
số lá của cây xà lách Romaine xanh theo tổ hợp công thức ........................ 30
Bảng 4.4. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn đến động thái sinh trƣởng
chiều cao của cây xà lách Romaine xanh theo yếu tố ................................. 32
Bảng 4.5. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều cao của cây xà lách Romaine xanh theo tổ hợp công thức ................ 33
Bảng 4.6. Ảnh hƣởng của mật độ đến động thái sinh trƣởng chiều dài lá của cây xà
lách Romaine xanh theo yếu tố ................................................................... 35
Bảng 4.7. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều dài lá của cây xà lách Romaine xanh theo tổ hợp công thức ............... 36
Bảng 4.8. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều rộng lá của cây xà lách Romaine xanh theo yếu tố............................ 38
Bảng 4.9. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều rộng lá của cây xà lách Romaine xanh theo tổ hợp công thức ............ 39

vi


Bảng 4.10. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến thời gian các giai
đoạn sinh trƣởng của cây xà lách Romaine tím .......................................... 41
Bảng 4.11. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng số lá của cây xà lách Romaine tím theo yếu tố ................................ 43
Bảng 4.12. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng số lá của cây xà lách Romaine tím theo tổ hợp công thức .............. 44
Bảng 4.13. Ảnh hƣởng của mật độ đến động thái sinh trƣởng chiều cao của cây xà

lách Romaine tím theo yếu tố ...................................................................... 46
Bảng 4.14. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều cao của cây xà lách Romaine tím theo tổ hợp cơng thức ....... 47
Bảng 4.15. Ảnh hƣởng của mật độ đến động thái sinh trƣởng chiều dài lá của cây
xà lách Romaine tím theo yếu tố ................................................................. 49
Bảng 4.16. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều dài lá của cây xà lách Romaine tím theo tổ hợp cơng thức ... 50
Bảng 4.17. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều rộng lá của cây xà lách Romaine tím theo yếu tố .................. 52
Bảng 4.18. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh trƣởng
chiều rộng lá của cây xà lách Romaine tím theo tổ hợp cơng thức............... 53
Bảng 4.19. Ảnh hƣởng của mật độ đến chỉ số SPAD của cây xà lách Romaine xanh
theo yếu tố ................................................................................................... 55
Bảng 4.20. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ số SPAD của
cây xà lách Romaine xanh theo tổ hợp công thức ....................................... 56
Bảng 4.21. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ số SPAD của
cây xà lách Romaine tím theo yếu tố .......................................................... 57
Bảng 4.22. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ số SPAD của
cây xà lách Romaine tím theo tổ hợp cơng thức ......................................... 58
Bảng 4.23. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến khả năng duy trì
hàm lƣợng của cây xà lách Romaine xanh và tím ....................................... 59
Bảng 4.24. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến khối lƣợng chất khô
của cây xà lách Romaine xanh và tím ......................................................... 60

vii


Bảng 4.25. Ảnh hƣởng của mật độ đến năng suất cá thể của cây xà lách Romaine
xanh và tím theo yếu tố ............................................................................... 62
Bảng 4.26. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến năng suất cá thể của

cây xà lách Romaine xanh và tím theo tổ hợp công thức ............................ 63
Bảng 4.27. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến năng suất lý thuyết
đến trồng xen cây xà lách Romaine xanh và tím ......................................... 64
Bảng 4.28. Ảnh hƣởng của mật độ đến năng suất thực thu của trồng xen cây xà lách
Romaine xanh và tím theo yếu tố ................................................................ 65
Bảng 4.29. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến năng suất thực thu
của trồng xen cây xà lách Romaine xanh tím theo tổ hợp công thức.......... 66
Bảng 4.30. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ tiêu chất lƣợng
của cây xà lách Romaine xanh và tím ......................................................... 67
Bảng 4.31. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến chỉ tiêu nhiễm sâu
hại cây xà lách Romaine xanh và tím .......................................................... 70

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến thời gian các giai
đoạn sinh trƣởng của cây xà lách Romaine xanh ........................................... 28
Biểu đồ 2: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng số lá của cây xà lách Romaine xanh ................................................... 31
Biểu đồ 3: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều cao của cây xà lách Romaine xanh ........................................... 34
Biểu đồ 4: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều dài lá của cây xà lách Romaine xanh ........................................ 37
Biểu đồ 5: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều rộng lá của cây xà lách Romaine xanh ..................................... 40
Biểu đồ 6. Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến thời gian các giai
đoạn sinh trƣởng của cây xà lách Romaine tím ............................................. 42
Biểu đồ 7: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng số lá của cây xà lách Romaine tím ..................................................... 44

Biểu đồ 8: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều cao của cây xà lách Romaine tím.............................................. 47
Biểu đồ 9: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều dài của cây xà lách Romaine tím .............................................. 50
Biểu đồ 10: Ảnh hƣởng của mật độ và lƣợng phân trùn quế đến động thái sinh
trƣởng chiều rộng lá của cây xà lách Romaine tím ........................................ 53

ix


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên khóa luận tốt nghiệp
“Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng và lượng phân trùn quế đến
trồng xen cây xà lách Romaine xanh và tím (Lactuca Sativa L.) theo phương
pháp hữu cơ”
Mục đích nghiên cứu
Xác định đƣợc mật độ trồng và lƣợng phân bón phù hợp cho sinh trƣởng, năng
suất và chất lƣợng cây xà lách Romaine xanh và tím theo phƣơng pháp hữu cơ.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Thí nghiệm đƣợc tiến hành tại khu thí nghiệm đồng ruộng khoa Nơng
học, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam. Thí nghiệm đƣợc thiết kế theo kiểu RCB
với 3 lần nhắc lại. Nhân tố thí nghiệm 1 gồm 3 lƣợng phân trùn quế là 35 tấn/ha,
30 tấn/ha, 25 tấn/ha. Nhân tố 2 gồm 3 mật độ trồng 7 cây/m², 6 cây/m², 5
cây/m².
Các chỉ tiêu dõi: Thời gian sinh trƣởng, một số chỉ tiêu sinh trƣởng, sinh
lý, tình hình sâu bệnh hại, năng suất và cấu thành năng suất và một số chỉ tiêu về
chất lƣợng của xà lách.
Phƣơng pháp phân tích xử lý kết quả: sử dụng Microsoft office EXCEL
và phân tích phƣơng sai (ANOVA) trên phần mềm IRRISTAT 5.0.
Kết luận chính

Mật độ trồng khơng ảnh hƣởng nhiều đến các chỉ tiêu về sinh trƣởng, sinh
lý và chất lƣợng của cây xà lách Romaine xanh và tím.
Mức phân trùn quế 35 tấn/ha giúp cây sinh trƣởng và phát triển tốt nhất
cả 2 giống xà lách.
Mật độ trồng 7 cây/m2 và mức phân trùn quế 35 tấn/ha cho năng suất thực
cao nhất, cây xà lách Romaine xanh đạt 3128,80 g/ ơ TN, xà lách tím đạt
2147,51 g/ ơ TN và năng suất trung bình/ơ cả xà lách xanh và tím (5276,30 g/ ơ
TN).

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Xà lách Romaine (Lactuca Sativa L.) là loại rau đến từ vùng Đông Địa
Trung Hải và phía Tây Châu Á (Ryder và Whitaker,1976). Xà lách Romaine là
loại rau giịn, ngọt và dai có hàm lƣợng chất xơ cao, nhiều chất khoáng,
photpho, magie và Kali, ít calories, vitamin C, vitamin K, ít mùi hăng, hàm
lƣợng calo thấp và hàm lƣợng khống chất rất cao. Vì vậy, đây là loại rau thích
hợp cho những ngƣời ăn kiêng và thƣờng đƣợc sử dụng nhiều trong các món ăn
đặc biệt là Salad.
Vệ sinh an toàn thực phẩm đang là mối quan tâm của nhiều quốc gia trên
thế giới, đặc biệt là các nƣớc phát triển trong đó có Việt Nam. Vệ sinh an tồn
thực phẩm khơng những ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe, tuổi thọ và chất
lƣợng cuộc sống mà cịn quyết định uy tín của thƣơng hiệu sản phẩm thực phẩm.
Hiện nay, thực phẩm sạch đƣợc ngƣời dân đặc biệt chú ý quan tâm, vì nó liên
quan đến sức khỏe của con ngƣời. Vấn đề tồn sự thuốc bảo vệ thực vật và hóa
chất trong rau cịn cao, đang là mối lo chung của tồn xã hội và ảnh hƣởng lâu
dài tới môi trƣờng sống, nguồn nƣớc ngầm và mơi trƣờng đất đai. Để góp phần
giải quyết vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm và đáp ứng nhu cầu sử dụng rau

sạch khơng có hàm lƣợng chất trừ sâu, kích thích sinh trƣởng và các chất hóa
học độc hại gây hại cho sức khỏe con ngƣời, và bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên.
Trong những năm gần đây ở nƣớc ta, sản xuất rau hoa quả hữu cơ nói
chung đang có xu thế phát triển mạnh vì hình thức sản xuất này khơng chỉ bảo
vệ sức khoẻ đất, cây trồng và con ngƣời mà còn đem lại hiệu quả kinh tế cao cho
ngƣời sản xuất. Giờ đây rau hoa quả hữu cơ không chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng trong nƣớc mà còn hƣớng tới xuất khẩu.
Trồng xen canh trong nông nghiệp hữu cơ giúp tận dụng tốt nhất diện tích
đất canh tác, dinh dƣỡng và ánh sáng. Xen canh cũng có ý ngh a trong việc
1


phịng các lồi cơn trùng gây hại trên các loại rau màu. Lợi ích này giúp ích
trong việc giảm thiểu thuốc bảo vệ thực vật, đem lại hiệu quả trong canh tác hữu
cơ. Tuy nhiên, mật độ trồng xen là bao nhiêu để cho sự sinh trƣởng, phát triển
và khả năng chống sâu bệnh hại để cho năng suất cần đƣợc nghiên cứu. Mật độ
quá dày sẽ có sự cạnh tranh về dinh dƣỡng, làm cho cây khơng có khả năng phát
triển hết tiềm năng, năng suất giảm nhƣng nếu trồng ở mật độ q thƣa thì lãng
phí đất trồng. Trong khi đó, phân trùn quế bón lót trƣớc khi trồng có tác dụng
dụng nâng cao hiệu quả của phân bón, nâng cao năng suất của cây trồng và cải
thiện cấu trúc của đất.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh
hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân trùn quế đến trồng xen cây xà lách
Romaine xanh và tím (Lactuca Sativa L.) theo phƣơng pháp hữu cơ”
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Trên cơ sở nghiên cứu ảnh hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân trùn
quế đến trồng xen cây xà lách Romaine xanh và tím, để tìm ra mật độ trồng và
lƣợng phân bón phù hợp cho sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng cây xà lách
Romaine xanh và tím theo phƣơng pháp hữu cơ.

1.2.2 Yêu cầu
- Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân trùn quế đến sinh
trƣởng và phát triển của cây xà lách Romaine xanh và tím.
- Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân trùn quế đến mức độ
nhiễm sâu bệnh hại của cây xà lách Romaine xanh và tím.
- Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân trùn quế đến năng
suất của cây xà lách Romaine xanh và tím.
- Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ trồng và lƣợng phân trùn quế đến chất
lƣợng cây xà lách Romaine xanh và tím.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Giới thiệu chung về xà lách Romaine
2.1.1.1 Nguồn gốc
Xà lách xuất phát từ sự phát âm tiếng Salad trong tiếng Anh để rồi chuyển
thành tên Việt Nam thƣờng gọi của một loại rau ở địa phƣơng. Tại Việt Nam,
tùy theo dịng, loại, hình thức cuộn của lá hoặc đặc điểm hình dạng, thƣơng
hiệu, nhiều địa phƣơng có những tên kèm theo nhƣ: Xà lách búp, xà lách cuộn,
xà lách Hải Phòng, xà lách hai mũi tên đỏ, xà lách Đại địa… Theo Ryder và
Whitaker (1976) , xà lách có nguồn gốc từ Địa Trung Hải sau đó đƣợc các nhà
truyền đạo, thƣơng nhân du nhập ra toàn thế giới. Những dấu hiệu sớm nhất cho
thấy sự tồn tại của nó vào khoảng 4.500 năm TCN qua các hình khắc trên mộ ở
Ai Cập, đƣợc gọi là xà lách măng, tƣơng tự nhƣ những dạng mới đây đƣợc tìm
thấy ở Ai Cập.
Xà lách đã đƣợc phát triển và lan rộng qua khỏi Địa Trung Hải, đặc biệt
nó đã có mặt trong nền văn minh La Mã, Hy Lạp cổ đại. Xà lách là thực vật
thƣợng đẳng có đơn vị phân loại nhƣ sau:

- Ngành hạt kín: Angiospermatophyta
- Lớp hai lá mầm: Dicotyledoneae
- Bộ cúc: Asterales
- Họ cúc: Asteraceae
- Chi: Lactuca
- Loài: Lactuca Sativa L.
Trên thị trƣờng thế giới hiện nay, xà lách đƣợc chia thành 5 nhóm
thƣơng mại đó là: Nhóm lá(Leaf), nhóm La Mã (Cos hoặc Romaine), nhóm
đầu dúm(Crisphead), nhóm đầu láng (Butterhead) và nhóm thân măng( Stem
hoặc Asparagus).
3


2.1.1.2. Phân bố
Cây xà lách nói chung và cây xà lách Romaine nói riêng có nguồn gốc từ
Châu Âu, ngày nay đƣợc trồng ở phía Tây Châu Á và nhiều nƣớc trong vùng
nhiệt đới nhƣ Malaysia, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam... và phía bắc Châu Phi.
2.1.2. Yêu cầu ngoại cảnh của cây xà lách
Nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trƣởng sinh dƣỡng của xà lách là 15 18°C. Nhiệt độ thích hợp cho cây phát triển là 20°C và ban ngày và 18°C vào
ban đêm. Nhiệt độ cao trên 22°C làm mầm hạt kéo dài và làm giảm chất lƣợng
của lá và bắp.
Ánh sáng: Thƣờng giai đoạn đầu của cây cần ánh sáng nhiều hơn giai
đoạn sau. Quang chu kỳ gây ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân hóa mầm hoa
của cây. Ánh sáng ngày dài ảnh hƣởng đến diện tích lá, sinh trƣởng của cây và
sự hình thành bắp, nhƣng khơng ảnh hƣởng đến hình thành lá.
Độ ẩm: Xà lách là cây ƣa ẩm, độ ẩm đồng ruộng thích hợp nhất là 70 80%, độ ẩm khơng khí là 65% - 75%.
Đất và dinh dƣỡng cây trồng: Yêu cầu về đất của cây xà lách Romaine ƣa
cát pha đến thịt nhẹ, giàu dinh dƣỡng và nhiều chất hữu cơ. Độ pH thích hợp
nhất cho xà lách là 6 - 6,5. Riêng với xà lách khí CO2 rất quan trọng cho cây
sinh trƣởng.

2.1.3. Giá trị dinh dƣỡng và giá trị y học của cây xà lách Romaine
Giá trị dinh dƣỡng của xà lách Romaine 7 Xà lách Romaine có giá trị dinh
dƣỡng rất cao, Trong xà lách có hàm lƣợng chất xơ, đƣờng khá cao đặc biệt là
cung cấp các loại vitamin nhƣ A, C, K, B… và các loại khoáng nhƣ magie, kali,
sắt, canxi…
Giá trị y học: Xà lách Romaine đặc biệt tốt trong việc phòng chống hoặc
giảm nhẹ nhiều chứng bệnh thông thƣờng. Ăn xà lách hằng ngày giúp cải thiện
tim, với vitamin C và hàm lƣợng Beta – carotene có trong rau xà lách làm cho
tim khỏe hơn (Đặng Thị Ngọc Thảo, 2011). Ngoài ra hai chất này kết hợp với
4


nhau sẽ làm chống oxy hóa cholesterol. Cũng có lợi tƣơng tự đối với tim là hàm
lƣợng axit Folic. Vitamin B này rất cần thiết cho cơ thể vì nó có tác dụng
chuyển các chất hố học có hại gọi là Homocysteine thành các chất khác ơn hồ
hơn. Thêm vào đó xà lách Romaine là một nguồn cung cấp kali lớn, là cách hữu
ích làm giảm huyết áp. Nhƣ vậy với hàm lƣợng vitamin C, axit Folic, xơ, kali,
rau xà lách Romaine có thể đóng góp đáng kể cho bữa ăn bổ dƣỡng cho tim.
2.1.1.4. Nông nghiệp hữu cơ
a. Khái niệm:
Theo Liên đồn thúc đẩy Nơng nghiệp hữu cơ quốc tế (International
Federation of Organic Agriculture Movements - IFOAM), 1980 định ngh a nông
nghiệp hữu cơ nhƣ sau “Nông nghiệp hữu cơ là hệ thống sản xuất nhằm duy trì
sức khỏe của đất, hệ sinh thái và con ngƣời. Nó dựa trên các chu trình sinh học,
đa dạng sinh học và các chu trình thích ứng với điều kiện địa phƣơng hơn là sử
dụng vật tƣ đầu vào với những ảnh hƣởng bất lợi. Nông nghiệp hữu cơ bao gồm
truyền thống, sự đổi mới và khoa học có lợi cho mơi trƣờng và thúc đẩy mối
quan hệ công bằng và chất lƣợng cuộc sống tốt hơn”.
Theo USDA National Organic Standards Board (NOSB, 1995): Nông
nghiệp hữu cơ đƣợc định ngh a là “Một hệ thống quản lý sinh thái thúc đẩy và

tăng cƣờng đa dạng sinh học, chu trình sinh học và các hoạt động sinh học đất.
Nó hạn chế tối đa việc sử dụng đầu vào ngoài trang trại và dựa trên những k
thuật quản lý nhằm phục hồi, duy trì và tăng cƣờng sự hài hòa của hệ sinh thái.
Mục tiêu ban đầu của nông nghiệp hữu cơ là tối ƣu sức khỏe và sức sản xuất của
một cộng đồng tƣơng hỗ lẫn nhau bao gồm đất, cây trồng, vật nuôi và con
ngƣời”.
Nông nghiệp hữu cơ dựa trên cơ sở sử dụng tối thiểu các đầu tƣ bên ngoài
nhằm làm giảm ơ nhiễm từ khơng khí, đất và nƣớc, chống sử dụng các chất tổng
hợp nhƣ phân bón vơ cơ, thuốc trừ sâu hóa học. Những ngƣời sản xuất, chế biến và
lƣu thơng các sản phẩm hữu cơ gắn bó với các tiêu chuẩn, chuẩn mực của sản
5


phẩm nơng nghiệp hữu cơ. Mục đích chính của nơng nghiệp hữu cơ là tối ƣu hóa
tính bền vững và sức sản xuất và các hệ thống với quan hệ chặt chẽ phụ thuộc lẫn
nhau nhƣ đất trồng trọt, cây trồng, động vật và con ngƣời (Codex Alimentarius,
FAO / WTO, 2001).
Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm Codex của FAO/WHO (1999) định ngh a:
“NNHC là một hệ thống quản lý sản xuất tồn diện nhằm thúc đẩy và tăng
cƣờng gìn giữ sự bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp, bao gồm đa dạng sinh
học, chu trình sinh học và hoạt động sinh học của đất. Nó nhấn mạnh việc sử
dụng các thực tiễn quản lý thay vì sử dụng các đầu vào phi nơng nghiệp, có tính
đến các điều kiện của địa phƣơng. Điều này đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng,
nếu có thể, các phƣơng pháp nơng học, sinh học và cơ học, ngƣợc lại với việc sử
dụng các yếu tố đầu vào tổng hợp, để hoàn thành bất kỳ chức năng cụ thể nào
trong hệ thống”.
Còn theo Lampkin (1994) thì: “Canh tác hữu cơ là một phƣơng pháp tiếp
cận với nông nghiệp nhằm mục tiêu tạo lập hệ thống sản xuất nông nghiệp tổng
hợp, bền vững về môi trƣờng, tinh tế và nhân văn, cho phép khai thác tối đa
nguồn tài nguyên có thể tái tạo đƣợc cũng nhƣ quản lý các quá trình sinh thái

cùng với sự tác động qua lại của chúng để đảm bảo năng suất cây trồng, vật nuôi
và dinh dƣỡng cho con ngƣời ở mức chấp nhận đƣợc đồng thời bảo vệ chúng
khỏi sâu , bệnh”. Nông nghiệp hữu cơ bao gồm các phƣơng thức canh tác truyền
thống, có sự đổi mới sáng tạo và đƣợc áp dụng khoa học k thuật để mang lại lợi
ích cho mơi trƣờng và thúc đẩy các mối quan hệ tƣơng tác và một cuộc sống
chất lƣợng tốt cho tất các các bên tham gia. Nông nghiệp hữu cơ là hệ thống
đồng bộ hƣớng tới thực hiện các quả trình với kết quả bảo đảm hệ sinh thái bền
vững, thực phẩm an toàn, dinh dƣỡng tốt, nhân đạo với động vật và công bằng
xã hội. Không sử dụng các hóa chất nơng nghiệp tổng hợp và các chất sinh
trƣởng phi hữu cơ, tạo điều kiện cho sự chuyển hóa khép kín trong hệ canh tác,

6


chỉ đƣợc sử dụng các nguồn hiện có trong nơng trại và các vật tƣ theo tiêu chuẩn
của quy trình sản xuất.
b. Vai trị của Nơng nghiệp hữu cơ:
Theo International Federation of Organic Agriculture Movements (IFOAM),
1980: "Vai trị của nơng nghiệp hữu cơ, dù cho trong canh tác, chế biến, phân phối
hay tiêu dùng, là nhằm mục đích duy trì sức khỏe của hệ sinh thái và các sinh vật từ
các sinh vật có kích thƣớc nhỏ nhất sống trong đất đến con ngƣời."
Nhìn chung canh tác nơng nghiệp hữu cơ sẽ cải thiện và duy trì cảnh quan
tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp, tránh việc khai thác quá mức và gây ô
nhiễm cho các nguồn lực tự nhiên, giảm thiểu việc sử dụng năng lƣợng và các
nguồn lực không thể tái sinh, sản xuất đủ lƣơng thực có dinh dƣỡng, khơng độc
hại, và có chất lƣợng cao, ... Ngồi ra, nơng nghiệp hữu cơ cịn đảm bảo, duy trì
và gia tăng độ màu mỡ lâu dài cho đất, củng cố các chu kỳ sinh học trong nông
trại, đặc biệt là các chu trình dinh dƣỡng, bảo vệ cây trồng dựa trên việc phòng
ngừa thay cho cứu chữa, đa dạng các vụ mùa và các loại vật nuôi, phù hợp với
điều kiện địa phƣơng,…

c. Các nguyên tắc của sản xuất Nơng nghiệp hữu cơ:
Theo IFOAM thì có 4 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc về sức khỏe (The principle of health): NNHC cần phải duy trì
và làm tăng sức khỏe của đất, thực vật, động vật, con ngƣời và hành tinh cùng
với nhau chứ không tách rời. Nguyên tắc này nhấn mạnh rằng, sức khỏe của cá
thể và cộng đồng không thể tách rời khỏi sức khỏe của hệ sinh thái. Đất khỏe sẽ
tạo cho cây trồng khỏe và sẽ làm tăng sức khỏe của con ngƣời và động vật (Sức
khỏe là tính đầy đủ và trọn vẹn của hệ thống sống. Nó khơng chỉ đơn giản là
khơng có bệnh tật mà cịn duy trì sự khỏe mạnh vật lý, tinh thần, xã hội và sinh
thái. Sự miễn dịch, tính đàn hồi và tính phục hồi là đặc tính chính của sức khỏe).
Vai trị của nơng nghiệp hữu cơ, bất kể trong trồng trọt, chế biến, phân phối hay
tiêu thụ, là duy trì và tăng cƣờng sức khoẻ của hệ sinh thái và từ các sinh vật nhỏ
7


nhất ở trong đất đến con ngƣời. Nói một cách cụ thể, nông nghiệp hữu cơ dự
kiến tạo ra thực phẩm dinh dƣỡng, chất lƣợng cao nhằm đóng góp cho sự chăm
sóc sức khỏe. Theo ý này nó cần tránh sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc
thú y và chất phụ gia thực phẩm những thứ gây bất lợi đối với sức khỏe
Nguyên tắc về sinh thái (The principle of ecology): NNHC dựa vào hệ sinh
thái sống động và chu trình tự nhiên của chúng, làm việc, tranh đua và duy trì
chúng. Nguyên tắc này gắn NNHC sâu vào trong hệ sinh thái năng động. Nó cho
thấy sản xuất phải đƣợc dựa vào các tiến trình của sinh thái và sự tái sinh. Để có
đƣợc thức ăn và sức khỏe tốt phải thông qua sinh thái của môi trƣờng sản xuất
cụ thể. Ví dụ nhƣ đối với cây trồng thì cần có một mơi trƣờng đất sống động, đối
với động vật ni cần có hệ sinh thái trang trại, đối với cá và các sinh vật biển là
môi trƣờng nƣớc 15 (Khơng sử dụng chất hóa học làm phá vỡ chu trình sinh thái
(Hãy giải thích để học viên hiểu rõ việc khơng sử dụng phân bón và thuốc trừ
sâu hóa học vì chúng phá hủy độ phì của đất và các chu trình tự nhiên khác.
Giảng viên lấy ví dụ nào đó về mối quan hệ qua lại giữa sâu hại và thiên địch

(hoặc nạn chuột phá hoại hoa màu hiện nay do mèo và rắn là các con thiên địch
của chuột đã và đang bị con ngƣời tiêu diệt và ăn thịt) Làm việc với quy luật tự
nhiên cố gắng học từ thiên nhiên và điều chỉnh hệ thống canh tác phù hợp với
các quy luật của tự nhiên. Các nguyên tắc của nông nghiệp hữu cơ đƣợc xác
định dựa trên một nền canh tác bền vững phù hợp với quy luật tự nhiên, ví dụ
nhƣ điều kiện khí hậu, chu trình dinh dƣỡng, và sự hoạt động tích cực của các
quần thể cơn trùng. Nơng nghiệp bền vững khơng lấy mục đích sản xuất để cố
đấu tranh lại với thiên nhiên, nhƣng cố gắng học từ thiên nhiên và điều chỉnh hệ
thống canh tác phù hợp với các quy luật của tự nhiên. Những tiến trình tự nhiên
trọng yếu đối với nông nghiệp hữu cơ bao gồm: chu trình dinh dƣỡng, điều kiện
khí hậu, ánh sáng, mối quan hệ sinh thái và tính cân bằng.
Nguyên tắc về sự công bằng (The principle of fairness): NNHC cần xây dựng
trên mối quan hệ đảm bảo tính cơng bằng cùng với sự quan tâm đến môi trƣờng
8


chung và những cơ hội sống cho tất cả các sinh vật. Nguyên tắc này nhấn mạnh rằng
tất cả những gì có liên quan đến nơng nghiệp hữu cơ cần đối xử trong mối quan hệ
nhƣ con ngƣời đảm bảo công bằng tới tất cả các tầng lớp và các bên liên quan:
NƠNG DÂN-CƠNG NHÂN-TRÍ THỨC-NHÀ PHÂN PHỐI-THƢƠNG NHÂN và
NGƢỜI TIÊU DÙNG. (Fairtrade: Fairtrade dịch sang tiếng Việt có ngh a là Thƣơng
mại công bằng, là một chứng chỉ do FLO-Tổ chức quốc tế về dán nhãn Thƣơng Mại
Công Bằng (Fairtrade Labelling Organization International). Đây là một tổ chức phi
chính phủ, phi lợi nhuận đƣợc thành lập năm 1998 tại Hà Lan. FLO đang làm việc ở
trên 20 nƣớc và trên 20 l nh vực sản phẩm khác). Về mục đích hoạt động:Tổ chức
này góp phần vào việc phát triển bền vững thông qua việc tạo ra điều kiện mua bán
tốt hơn và đảm bảo quyền lợi cho những ngƣời sản xuất nhỏ. Nó cũng bao hàm rằng
các vật ni hữu cơ cần đƣợc tôn trọng và đƣợc cung cấp những điều kiện và cơ hội
sống theo bản năng, tập tính tự nhiên và vui khỏe (Cây trồng vật ni đƣợc sống
sung sƣớng nhất khơng đƣợc cƣỡng ép (ví dụ khơng dùng chất kích thích sinh

trƣởng, cây trồng, vật ni đƣợc sống đúng bản năng).
Nguyên tắc về sự quan tâm (The principle of care): NNHC cần đƣợc quản
lý theo cách phịng ngừa và có trách nhiệm để bảo vệ mơi trƣờng, sức khỏe và
sự thịnh vƣợng của các thế hệ hiện tại và tƣơng lai. Đó là những quan tâm chính
trong việc lựa chọn cách quản lý, phát triển và áp dụng công nghệ trong nông
nghiệp hữu cơ. NNHC cần ngăn ngừa những khả năng rủi ro trƣớc khi áp dụng
công nghệ và không chấp nhận sử dụng những công nghệ khơng thể dự đốn
đƣợc những hậu quả của nó nhƣ cơng nghệ gen chẳng hạn
d. Vai trị của phân bón hữu cơ và trồng xen trong sản xuất Nơng nghiệp
Vũ Hữu Yêm (1995) cho rằng phân hữu cơ có vai trị sau:
Cải tạo hóa tính đất: phân hữu cơ bón vào đất sau khi phân giải sẽ cung
cấp thêm các chất khoáng làm phong phú thêm nguồn thức ăn cho cây.
Trong q trình phân giải phân hữu cơ có thể tăng khả năng hịa tan của
các chất khó tan. Việc hình thành các phức hữu cơ - vơ cơ cũng có thể làm giảm
9


khả năng di động của một số nguyên tố khoáng làm hạn chế khả năng đồng hóa
kim loại nặng của cây. Sản phẩm nông nghiệp trở nên sạch hơn. Quan trọng hơn
nữa là việc hình thành phức hữu cơ - vô cơ ngăn chặn đƣợc sự rửa trôi.
Các chất hữu cơ sau khi mùn hỏa làm tăng khả năng trao đổi của đất. Đặc
tính này rất quan trọng đối với đất có thành phần cơ giới nhẹ. Khả năng trao đổi
của mùn gấp 5 lần khả năng trao đổi của sét.
Cải tạo lý tính đất: Các kết quả nghiên cứu của Monnier cho thấy việc
trộn chất hữu cơ vào đất làm tăng độ ổn định kết cấu đất. Chính vì vậy mà phân
hữu cơ bảo vệ đƣợc cấu trúc của đất và hạn chế đƣợc xói mỏn. Tác dụng ổn định
cấu trúc đất phụ thuộc vào bản chất hữu cơ và mức độ mùn hóa.
Các chất dễ thối rữa (phân xanh) tăng độ ổn định kết cấu đất lên rất nhanh
song khả năng tạo mùn thấp nên tác dụng không bền. Mùn làm tăng sự dính kết
giữa các hạt đất giảm khả năng thẩm ƣớt khiến cho kết cấu đƣợc bền trong nƣớc.

Hoạt động của vi sinh vật mạnh lên rất nhanh sau khi vùi phân xanh non,
dễ phân giải nhiều đạm hòa tan. Các hợp chất hữu cơ hầu nhƣ khống hóa hồn
tồn và tác động kém đến kết cấu đất. Sau khi vùi phân chuồng, thƣờng đã đƣợc
mùn hóa một phần, chính nhờ hiệu ứng khối lƣợng mà phân chuồng ổn định
đƣợc kết cấu đất.
Phân hữu cơ ảnh hƣởng đến tuần hoàn nƣớc trong đất, làm cho nƣớc ngấm
vào đất thuận lợi hơn, khả năng giữ nƣớc của đất cao hơn, việc bốc hơi mặt đất ít đi
nhờ vậy mà tiết kiệm đƣợc nƣớc tƣới.
Phân hữu cơ tác động đến sinh tính của đất: trong q trình phân giải,
phân hữu cơ cung cấp thêm thức ăn cho vi sinh vật, cả thức ăn khoáng và thức
ăn hữu cơ, nên sau khi vùi phân hữu cơ vào đất tập đoàn vi sinh vật trong đất
phát triển rất nhanh. Chất hữu cơ càng dễ thối rữa vi sinh vật phát triển càng
mạnh.
Bón phân hữu cơ các loại có tác dụng tốt trong việc tăng số lƣợng vi sinh
vật trong đất song ở mức độ khác nhau (Nguyễn Văn Sức, 1999). Kết quả thu
10


đƣợc ở những thí nghiệm cơ bản cho thấy khi bón các nguồn hữu cơ khác nhau
về hàm lƣợng cacbon và protein với liều lƣợng khác nhau thì số lƣợng vi sinh
vật tổng số ở trong đất hoạt động theo chiều hƣớng: khơng bón < Rơm rạ < phân
xuất chuồng <đậu họ cây tần số, tƣơng đƣơng với 8,0 <14,0 <15,0 <16,0 CFU x
10% Ig đất. Chủ sở hữu khi đăng nhập vào đất có ảnh hƣởng đến hoạt động của
nhiều nhóm vi sinh vật đất. Nhóm vi khuẩn amon hóa hoạt động khác nhau khi
trong đất đƣợc bổ sung các chủ sở hữu có protein hàm lƣợng khác nhau. Số
lƣợng vi khuẩn amon hóa khơng thành tế bào phát triển mạnh khi trong đất đƣợc
bổ sung nguồn chủ cơ sở giàu protein. Ngƣợc lại, vi khuẩn amon hóa hình thành
từ phát triển mạnh khi trong đất đƣợc bổ sung nguồn hữu cơ có hàm lƣợng
protein thấp (Trần Thị Thu Hà, 2009).
Chu Thị Thơm, Phan Thị Lài, Nguyễn Văn Tố (2006) phân tích cơ chế

biến từ các nguồn phế thải hữu cơ và các chế phẩm vi sinh giúp cung cấp nguồn
dinh dƣỡng cho cây trồng. Chất hữu cơ có khả năng tƣơng tác với các chất dinh
dƣỡng, điều phối theo nhu cầu của cây trồng đồng thời giữ ẩm tối ƣu cho cây
trồng, khử nhiều loại độc tố, tạo thành hệ thống tổng thể đảm bảo duy trì độ phì
nhiêu đất và sự phát triển của cây trồng. Ngồi ra, nó cịn có tác dụng cải tạo đất,
bón phân làm tăng khả năng hoạt động của hệ sinh vật đất và làm thay đổi một
số tính chất lý hóa học đất theo hƣớng tốt hơn. Đồng thời việc sử dụng phân hữu
cơ cũng không gây độc hại cho con ngƣời cũng nhƣ các sinh vật, thực vật khác.
Nó cịn góp phần phịng chống thối hóa, ơ nhiễm đất đai, góp phần bảo vệ mơi
trƣờng và bảo đảm về nhu cầu thâm canh lâu dài, tạo thêm tính bền vững cho
nền sản xuất Nông.
Thuật ngữ trồng xen “Intercropping” đã đƣợc Willey R.W đề xuất năm
1979. Trồng xen canh có ngh a là: Khi hai hay nhiều hơn những cây trồng đƣợc
trồng cùng nhau trên một mảnh đất, những cây trồng này có thể cùng gieo hoặc
thu hoạch cùng hoặc khác thời gian. Còn theo Broussard (1982) đƣa ra quan
niệm: Trồng xen là sự phối hợp hay xen kẽ các loại cây trồng khác nhau trên
cùng một diện tích để tạo nên một hệ thống tổng thể cây trồng có nhiều tầng, có
11


sự liên kết phù hợp với nhau sao cho cây trồng này nhận đƣợc năng lƣợng mặt
trời nhiều nhất ở các độ cao khác nhau và hệ thống rễ có thể phân bố, khai thác
đƣợc dinh dƣỡng ở các tầng đất khác nhau. Thuật ngữ trồng xen muốn phân biệt
giữa những hệ thống dựa vào sự sắp xếp không gian trong đó có sự cạnh tranh
giữa các loại cây trồng. So với trồng thuần chỉ có sự cạnh tranh giữa cùng một
loại cây trồng. Trồng xen canh có thể cho năng suất cao hơn trồng thuần đáng kể
trên một đơn vị diện tích và trong một mùa vụ nhất định; đây là nguyên nhân cơ
bản mà trồng xen đƣợc phát triển ở nhiều nơi. Vai trò của Trồng xen canh cây
trồng:
1. Sử dụng nguồn tài nguyên tốt hơn (nƣớc, ánh sáng, đất)

2. Ít xảy ra dịch bệnh và cỏ dại
3. Đạm đƣợc sử dụng một cách hợp lý khi có mặt cây họ đậu
Việc trồng xen rõ ràng giúp sử dụng nguồn tài nguyên tốt hơn.
e. Tình hình sản xuất Nông nghiệp hữu cơ trên Thế giới
Theo FIBL và IFOAM- Nông nghiệp hữu cơ Thế giới (2019)
Tăng trƣởng của đất nông nghiệp hữu cơ
So với năm 1999, khi 11 triệu ha là đất hữu cơ, đất nông nghiệp hữu cơ đã
tăng gấp sáu lần. Trong năm 2017, 117 triệu ha, hay 20%, đã đƣợc báo cáo
nhiều hơn so với năm 2016. Điều này chủ yếu là do có 8,5 triệu ha bổ sung đƣợc
báo cáo từ Úc. Tuy nhiên, nhiều quốc gia khác báo cáo sự gia tăng quan trọng,
do đó góp phần vào sự gia tăng tồn cầu của đất hữu cơ, nhƣ Trung Quốc (tăng
32%; hơn 0,7 triệu ha) và Argentina (tăng 12%; gần 0,4 triệu ha). Ngoài ra, Liên
bang Nga (thêm gần 0,34 triệu ha) và Ấn Độ (gần 0,3 triệu ha so với tỷ lệ%; gần
20%) báo cáo mức tăng đáng kể. Trong năm 2017, diện tích đất sản xuất nơng
nghiệp hữu cơ ở tất cả các vùng (Bảng 6). Mức tăng trƣởng tuyệt đối cao nhất là
ở Châu Đại Dƣơng (+31,3%, +8,5 triệu ha), tiếp theo là Châu Á (+24,9%, hơn
+1,2 triệu ha) và Châu Âu (+7,6%, +1 triệu ha). Chín mƣơi ba quốc gia đã
chứng kiến sự gia tăng diện tích đất nơng nghiệp hữu cơ của họ, trong khi sự sụt
giảm đƣợc báo cáo ở 36 quốc gia. Ở 40 quốc gia, khu vực nông nghiệp hữu cơ
12


khơng thay đổi hoặc khơng có dữ liệu mới nào đƣợc thu thập lại. Các liên kết
đƣợc hiển thị trong các bảng và biểu đồ sau với các số liệu lịch sử có thể khác
với những gì đã đƣợc thơng báo trƣớc đó, vì các bản sửa đổi dữ liệu đã đƣợc
nhận và đƣa vào cơ sở dữ liệu FIBL.
Bảng 2.1. Thế giới: Đất nông nghiệp hữu cơ (bao gồm cả các khu vực đang
chuyển đổi) theo sự phát triển của vùng. Năm 2016-2017 và 10 năm
tăng trƣởng
Khu vực


Đất nông

Đất nông

nghiệp HC

nghiệp HC

2016 (ha)

2017(ha)

tăng trƣởng
1 năm(ha)

tăng
trƣởng 1
năm (%)

tăng trƣởng
10 năm (ha)

tăng
trƣởng 10
năm(%)

Châu Phi

1.801.699


2.056.571

254.871

14,1

1.163.089

130,2

Châu Á

4.897.837

6.116.384

1.218.996

24,9

2.757.650

82,1

Châu Âu

13535235

14.558.246


1.023.011

7,6

6.261.881

75,5

Mỹ Latinh

749.288

8.000.888

521.600

7,0

762.714

10,5

Bắc Mỹ

3130332

3223057

95725


3,0

645.554

25,00

27.346.986

35.894.365

8547379

31,3

23.783.698

196,4

58.186.980

69.845.243

11.658.263

20,0

35.372.713

102,6


Châu Đại
Dƣơng
Thế giới*

Nguồn khảo sát FIBL 2019, dựa trên dữ liệu từ các cơ quan chính phủ, khu vực
tư nhân và người chứng nhận.
*Tổng số bao gồm giá trị sửa chữa cho đến nay của Sở hải ngoại Pháp
Doanh số bán lẻ và dữ liệu thƣơng mại quốc tế
Dữ liệu thị trƣờng liên quan đến quốc gia đƣợc biên soạn trong khuôn khổ
FIBL khảo sát về nông nghiệp hữu cơ. Dữ liệu về tổng giá trị bán lẻ có sẵn cho
56 quốc gia (30% tổng số quốc gia có dữ liệu hữu cơ), có ngh a là đối với nhiều
quốc gia có hoạt động nông nghiệp hữu cơ, dữ liệu này bị thiếu. Quốc gia có thị
trƣờng thực phẩm hữu cơ lớn nhất là Hoa Kỳ (40 tỷ euro), tiếp theo là Đức (10
tỷ euro), Pháp (7,9 tỷ euro) và Trung Quốc (7,6 tỷ euro). Thị trƣờng lớn nhất là
Hoa Kỳ, tiếp theo là Liên minh Châu Âu (34,3 tỷ euro) và Trung Quốc. Theo
khu vực, Bắc Mỹ dẫn đầu (43 tỷ euro), tiếp theo là châu Âu (373 tỷ euro) và

13


châu Á. Tăng trƣởng thị trƣờng đã đƣợc ghi nhận ở tất cả các quốc gia có dữ
liệu năm 2017 và trong nhiều trƣờng hợp, nó ở mức hai con số. Pháp là quốc
gia ghi nhận mức tăng trƣởng lớn nhất, thị trƣờng tăng 18%. Ở Tây Ban Nha, thị
trƣờng tăng 16,4 phần trăm, và ở Liechtenstein và Đan Mạch, thị trƣờng tăng
hơn 15 phần trăm.
Trong khi mức tiêu thụ bình quân đầu ngƣời cao nhất theo châu lục là ở
Bắc Mỹ (119 euro), theo quốc gia thì cao nhất ở các nƣớc châu Âu. Năm 2017,
Thụy S có mức tiêu thụ bình quân đầu ngƣời cao nhất (288 euro) trên toàn thế
giới, tiếp theo là Đan Mạch (278 euro) và Thụy Điển (237 euro). Thị phần hữu

cơ trong tổng thị trƣờng, ngƣời dẫn đầu là Đan Mạch (13,3%), tiếp theo là Thụy
Điển (9,14%), Thụy S (9%), Áo (8,6%) và Luxembourg (7,3%)
Bảng 2.2. Dữ liệu thị trƣờng toàn cầu: doanh số bán lẻ và tiêu dùng bình
quân đầu ngƣời theo khu vực 2017
Khu vực

Doanh số bán lẻ

Tiêu dùng bình quân

(triệu Euro)

đầu ngƣời (Euro)

Châu Phi*

166

----

Châu Á

9.601

2,1

Châu Âu

37.351


50,3

810

1,3

43.012

119,1

1.293

31,8

92.074

12,2

Mỹ Latinh**
Bắc Mỹ
Châu Đại Dƣơng
Thế giới

Nguồn: Khảo sát FIBL-AMI 2019, dựa trên dữ liệu từ các cơ quan chính
phủ, khu vực tƣ nhân và các công ty nghiên cứu thị trƣờng.
*Dữ liệu từ Ethiopia, Kenya và Zimbabwe.
** Dữ liệu từ Belize, Brazil, Chile, Costa Rica, Jamaica, Mexico và Peru.

14



×