HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC
-------------***-------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
“ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN KALI VÀ THỜI
GIAN BĨN ĐẾN SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA
DỊNG ĐẬU CƠ VE BH1 VÀ BH2 MỚI LAI TẠO
TRONG VỤ XUÂN 2021 TẠI GIA LÂM - HÀ NỘI”
Giáo viên hướng dẫn : TS. PHẠM THỊ NGỌC
Bộ môn
: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG
Sinh viên thực hiện
: TRỊNH HUYỀN THANH
Lớp
: K62KHCTA
Mã sinh viên
: 620181
Hà Nội – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Những kết quả và
số liệu trong khóa luận này là trung thực và chưa được ai cơng bố dưới bất kì
hình thức nào.Mọi trích dẫn trong khóa luận đều được ghi rõ nguồn gốc. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm về cam đoan này.
Hà Nội, Ngày 8 tháng 9 năm 2021
Sinh viên
Trịnh Huyền Thanh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của
các thầy cô công tác tại khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, và
các bạn sinh viên nơi tôi thực hiện đề tài.
Để bày tỏ lịng biết ơn tơi xin trân trọng cảm ơn nhà trường đã tạo điều
kiện cho tôi thực hiện và hồn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS.Phạm Thị Ngọc giảng viên bộ môn Di
truyền-Chọn giống cây trồng của Học viên Nơng nghiệp Việt Nam đã hướng
dẫn tận tình trong suốt q trình thực hiện và hồn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo công tác tại khoa Nông học đã
giảng dạy, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, Ngày 8 tháng 9 năm 2021
Sinh viên
Trịnh Huyền Thanh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ ......................................................................................... vii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................... ix
Phần I MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài. ................................................................................. 1
1.2. Mục đích và yêu cầu....................................................................................... 2
1.2.1.Mục đích ....................................................................................................... 2
1.2.2.Yêu cầu ......................................................................................................... 3
1.2.3. Ý nghĩa ........................................................................................................ 3
Phần II. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 4
2.1.Giới thiệu chung về cây đậu côve ................................................................... 4
2.1.1. Nguồn gốc của đậu cô ve ............................................................................ 4
2.1.2. Phân loại đậu cô ve...................................................................................... 4
2.2.Giá trị của cây đậu côve .................................................................................. 6
2.2.1.Giá trị dinh dưỡng ........................................................................................ 6
2.2.2.Giá trị kinh tế................................................................................................ 9
2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cây đậu cơve trên thế giới ...................... 10
2.3.1.Tình hình sản xuất cây đậu cô ve trên thế giới .......................................... 10
2.3.2.Tình hình nghiên cứu cây đậu cơ ve trên thế giới ...................................... 12
2.4. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu cơ ve ở Việt Nam ............................ 15
2.4.1.Tình hình sản xuất đậu cơ ve ở Việt Nam.................................................. 15
2.4.2.Tình hình nghiên cứu đậu cô ve ở Việt Nam ............................................. 16
2.5. Đặc điểm thực vật học của cây đậu cô ve .................................................... 20
iii
2.5.1. Rễ............................................................................................................... 20
2.5.2. Thân ........................................................................................................... 20
2.5.3. Lá ............................................................................................................... 21
2.5.4. Hoa ............................................................................................................ 21
2.5.5. Quả ............................................................................................................ 21
2.5.6. Hạt ............................................................................................................. 21
2.6. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh ...................................................................... 21
2.6.1. Nhiệt độ ..................................................................................................... 21
2.6.2. Ánh sáng .................................................................................................... 22
2.6.3. Nước .......................................................................................................... 22
2.6.4. Đất ............................................................................................................. 23
2.6.5. Dinh dưỡng................................................................................................ 23
2.7. Tổng quan về nghiên cứu phân bón ............................................................. 23
2.8. Kết luận rút ra từ phần tổng quan tài liệu..................................................... 24
Phần III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 26
3.1.Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................... 26
3.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ................................................................... 26
3.3.Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 26
3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .................................................................. 26
3.4.2. Các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển theo dõi .............................................. 28
3.4.3. Chăm sóc ................................................................................................... 31
3.4.4. Phương pháp xử lí, phân tích số liệu ......................................................... 32
Phần IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 33
4.1. Các giai đoạn sinh trưởng của 2 dịng/giống đậu cơ ve trong vụ Xuân 2021. ... 33
4.1.1. Giai đoạn từ gieo đến nảy mầm ................................................................ 33
4.1.2. Giai đoạn nảy mầm đến ra hoa đầu tiên. ................................................... 34
4.1.3. Giai đoạn từ ra hoa đến đậu quả................................................................ 35
iv
4.1.4. Giai đoạn từ ra quả đến thu quả tươi lần 1 ................................................ 36
4.1.5. Giai đoạn từ khi quả chín hình thái đến quả chín sinh lý.......................... 37
4.2. Ảnh hưởng của lượng phân kali đến khả năng sinh trưởng và phát triển
của đậu cô ve vụ Xuân 2021 ................................................................... 37
4.2.1. Ảnh hưởng của lượng phân kali đến động thái tăng trưởng chiều cao
thân chính ................................................................................................ 37
4.2.2. Ảnh hưởng của lượng phân kali đến động thái tăng trưởng số lá trên cây ..... 41
4.2.3. Ảnh hưởng của lượng phân kali đến sự hình thành nhánh của một số
dịn/giống đậu cơ ve vụ Xuân 2021 ........................................................ 45
4.3. Ảnh hưởng của lượng phân kali đến năng suất của một số dịng/giống
đậu cơ ve vụ Xuân 2021 .......................................................................... 48
4.3.1. Ảnh hưởng của lượng phân kali đến số lượng hoa và quả trên một số
dòng đậu cô ve vụ Xuân 2020................................................................. 49
4.3.2. Ảnh hưởng của lượng phân kali đến khối lượng trung bình quả tươi và
năng suất cá thể quả tươi. ........................................................................ 51
4.4. Đặc điểm thực vật học của một số dịng/giống đậu cơ ve vụ Xuân 2020 .... 53
4.5. Một số chỉ tiêu chất lượng của quả thu lúc tươi........................................... 53
4.6.Tình hình sâu bệnh hại trên đậu cô ve vụ Xuân 2021 ................................... 54
Phần V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................. 56
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 56
5.2. Đề nghị: ........................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 58
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 59
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Hàm lượng các loại vitamin trong 100g đậu cô ve tươi ................................. 7
Bảng 2.2.Hàm lượng các loại vitamin trong 100g đậu cơ ve chín ................................. 8
Bảng 2.3.Hàm lượng khống chất trong 100g đậu cơ ve tươi........................................ 8
Bảng 2.4.Hàm lượng khống chất trong 100g đậu cơ ve chín: ...................................... 9
Bảng 2.5. Tình hình sản xuất đậu cơ ve trên thế giới từ năm 2013-2017 ...................10
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất đậu cô ve của 1 số châu lục trên thế giới......................11
Bảng 2.7. Bảng yêu cầu nhiệt độ của đậu cô ve trong các thời kỳ sinh trưởng .........22
Bảng 3.1. các giai đoạn phát triển của cây đậu cô ve ....................................................28
Bảng 3.2: Đánh giá cảm quan chất lượng quả ăn tươi ..................................................30
Bảng 3.3: Thang điểm đánh giá mức độ nhiễm bệnh thối gốc. lỡ cổ rễ......................31
Bảng 3.4: Đánh giá cấp độ nguy hại ...............................................................................31
Bảng 4.1: Thời gian nảy mầm của 2 dịng/giống đậu cơ ve trong vụ Xn 2021 ......33
Bảng 4.2: Thời gian từ giai đoạn nảy mầm đến ra hoa đầu tiên của 2 dịng/giống
đậu cơ ve vụ Xuân 2021. ....................................................................................34
Bảng 4.3.1: Thời gian từ giai đoạn ra hoa đến đậu quả của 2 dịng/giống đậu cơ
ve vụ Xuân 2021 .................................................................................................35
Bảng 4.4.1 Thời gian từ giai đoạn ra quả đến thu quả tươi của 2 dịng/giống đậu
cơ ve vụ Xuân 2021 ............................................................................................36
Bảng 4.5. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của 2 dịng/giống đậu cơ
ve trong vụ Xuân 2021 (cm)2 ............................................................................38
Bảng 4.6. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của 2 dịng/giống đậu cơ
ve vụ Xuân 2021 .................................................................................................42
Bảng 4.7. Động thái tăng trưởng số nhánh của 2 dịng/giống đậu cơ ve vụ
Xn 2021 ............................................................................................... 45
Bảng 4.8. Số chùm hoa/cây, số hoa/chùm, số quả trên cây của 2 dịng/giống đậu
cơ ve vụ Xn 2020 ............................................................................................49
vi
Bảng 4.9. Khối lượng trung bình quả tươi và năng suất cá thể quả tươi của 2
dịng/giống đậu cơ ve vụ Xn 2021.................................................................51
Bảng 4.10. Một số tính trạng hình thái của 2 dịng/giống đậu cơ ve vụ Xn
2021 ......................................................................................................... 53
Bảng 4.11. Một số chỉ tiêu chất lượng quả thu lúc tươi ................................................53
Bảng 4.12. Tình hình sâu, bệnh hại chính trên 2 dịng/giống đậu cơ ve vụ
Xn 2021 ........................................................................................................... 54
vii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1.1. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống đậu cơ ve
BH1 vào thời điểm A ................................................................................ 39
Đồ thị 4.1.2. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống đậu cơ ve
BH1 vào thời điểm B ................................................................................ 40
Đồ thị 4.1.3. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống đậu cơ ve
BH2 vào thời gian A ................................................................................. 40
Đồ thị 4.1.4. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính của giống đậu cô ve
BH2 vào thời gian B ................................................................................. 41
Đồ thị 4.2.1. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của dịng/giống đậu cơ
ve BH1 vào thời gian A ............................................................................ 43
Đồ thị 4.2.2. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của dịng/giống đậu cơ
ve BH1 vào thời gian B............................................................................. 43
Đồ thị 4.2.3. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của dịng/giống đậu cơ
ve BH2 vào thời gian A ............................................................................ 44
Đồ thị 4.2.4. Động thái tăng trưởng số lá trên thân chính của dịng/giống đậu cơ
ve BH2 vào thời gian A ............................................................................ 44
Đồ thị 4.3.1. Động thái tăng trưởng số nhánh của dịng/giống đậu cơ ve BH1
vào thời gian A ........................................................................................ 46
Đồ thị 4.3.2. Động thái tăng trưởng số nhánh của dịng/giống đậu cơ ve BH1
vào thời gian B ........................................................................................ 47
Đồ thị 4.3.3. Động thái tăng trưởng số nhánh của dịng/giống đậu cơ ve BH2
vào thời gian A ........................................................................................ 47
Đồ thị 4.3.4. Động thái tăng trưởng số nhánh của dịng/giống đậu cơ ve BH2
vào thời gian B ........................................................................................ 48
viii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Mục đích đề tài: Nắm được đặc điểm hình thái và đặc tính nơng sinh
học, đưa ra được lượng phân kali thích hợp nhất cho sự sinh trưởng phát triển
của 1 số dòng/giống đậu cơ ve mới chọn tạo.
- Phương pháp nghiên cứu: Thí nghiệm được tiến hành trong vụ Xuân
năn 2021 tại khu thí nghiệm đồng ruộng khoa Nơng học-Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam. Vật liệu nghiên cứu được tiến hành trên 2 dịng đậu cơ ve thân leo
mới chọn tạo: BH1 và BH2. Thí nghiệm gồm 2 nhân tố là lượng phân kali và
thời điểm bón phân. Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại
cho mỗi công thức: diện tích mỗi ơ thí nghiệm là 5m2.
- Kết quả và thảo luận: Qua thí nghiệm đã đo đếm, đánh giá, thu thập
các chỉ tiêu và chọn ra được dịng tối ưu nhất và cơng thức phân bón tối ưu nhất
là BP3 của BH1 (25,3kg/ha) và AP4 của BH2 ( 26kg/ha)
- Qua thí nghiệm được tiến hàng trong vụ Xuân năm 2021 nhìn vào kết
quả nhận thấy rằng trong 2 thời gian bón thúc của 2 giống thì thời gian bón B
phù hợp nhất đối với cây đậu trong vụ Xuân 2021.Công thức P2, P3 và P4 là 3
công thức triển vọng nhất đặc biệt là công thức P2 và P3.
- Kết luận và kiến nghị: Tiếp tục đánh giá thêm ảnh hưởng của lượng
phân đạm, lân để tìm ra cơng thức phân bón phù hợp nhất cho các dịng đậu cơ
ve ở khu vực Gia Lâm. Tiếp tục đánh giá ảnh hưởng của mật độ cây, thời gian
bón phân từ đó khuyến cáo nơng dân để đạt được năng suất cũng như hiệu quả
kinh tế cao nhất.
ix
Phần I MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài.
Rau là nguồn thực phẩm không thể thiếu trong khẩu phần ăn của con
người vì chúng khơng những cung cấp chất dinh dưỡng, chất khoáng, vitamin
cần thiết cho cơ thể con người, mà cịn có tác dụng phịng chống bệnh. Do đó,
nhu cầu về rau khá lớn và sản xuất rau đóng vai trị quan trọng trong sản xuất
nơng nghiệp.
Ngồi ra rau còn cung cấp cho con người một lượng lớn các chất xơ, có
khả năng làm tăng nhu mơ ruột và hệ tiêu hoá, là thành phần hỗ trợ sự di chuyển
thức ăn qua đường tiêu hoá bằng cách giúp cho hoạt động co bóp của đường ruột
được dễ dàng, rau còn là nguyên liệu quan trọng cho ngành chế biến, đồng thời
là mặt hàng xuất khẩu có giá trị góp phần. Trước tình hình thế giới hiện nay, dân
số ngày càng tăng nhu cầu về lương thực,thực phẩm ngày càng lớn. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế - xã hội, đời sống của con người được nâng cao chất
lượng lương thực, thực phẩm nên buộc ngành nông nghiệp phải sản xuất rau
nhiều hơn.
Đậu cơ ve có danh pháp khoa học là Phaseolus vulgaris. Có nhiều giống
khác nhau được trồng với hương vị và màu sắc khác nhau: từ vàng tới lục nhạt
hoặc hơi tím. Cây cỏ một năm, lá kép với 3 lá chét hình tam giác, chùm hoa gồm
nhiều hoa màu trắng hoặc tím. Quả dài, dẹt chứa nhiều hạt hình thận
Đậu cơ ve là cây trồng quan trọng ở nhiều quốc gia, là cây lương thực của
gần 300 triệu người, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Đậu cô ve là một trong
năm cây trồng đặc biệt của chi đậu (Phaseolus). Trong 5 loài đậu đã được thuần
hóa (P. vulgaris, P. dumosus Macfad., P. coccineus L., P. acutifolius A. Gray and
P. lunatus L.), đậu cô ve P. vulgaris chiếm hơn 90% diện tích trồng trên thế giới.
Đậu cô ve chứa hàm lượng dinh dưỡng cao, trong quả non chứa khoảng
2,5% đạm, 0,2% chất béo, 7% đường bột và đặc biệt nhiều vitamin A, C, chất
khoáng. Trong một chén nhỏ đậu cô ve tươi khoảng 100 g chứa 31 calo, 7 g
carbohydrate, 3 g chất xơ, 3 g đường và 2 g protein nhưng khơng có chất
béo.Quả có thể ăn tươi ,đóng hộp và đơng lạnh. Hạt được sử dụng trong những
1
bữa ăn kiêng. Ngồi ra đậu cơ ve cịn có tác dụng về y học: Giúp tăng cường sức
khỏe xương,tăng cường hệ miễn dịch,chống lại bệnh tim mạch,kiểm soát bệnh
tiểu đường, giảm cân…
Đậu cô ve là cây trồng ngắn ngày, dễ chăm sóc có thể gieo trồng được
nhiều vụ trong năm. Ngồi ra có vai trị trong ln canh tăng vụ, trồng xen,
trồng gối, làm tăng hiệu quả sử dụng đất đại. Trong rễ có khả năng cộng sinh với
vi khuẩn nốt sần Rhizobium (nhóm vi khuẩn cộng sinh cố định đạm) giúp cố
định đạm trong đất, góp phần cải tạo đất, tăng độ phì cho đất.
Giống chỉ có thể phát huy hết tiềm năng, cho năng suất cao nhất khí bón
phân đầy đủ, tuy nhiên bón q nhiều phân cũng gây hại cho cây, ảnh hưởng đến
môi trường và sức khỏe con người vì vậy phải bón phân 1 cách hợp lí. Năng suất
cây trồng cao chưa hẳn đảm bảo hiệu quả kinh tế cao. Trong những giới hạn
nhất định năng suất cây trồng tăng khi lượng phân bón tăng, tiếp tục tăng lượng
phân năng suất tiếp tục tăng nhưng hiệu quả kinh tế bắt đầu giảm xuống, đến 1
giới hạn nào đó cả năng suất và hiệu quả kinh tế giảm xuống đến mức khơng
cịn hiệu quả nữa. Vì vậy cần xác định lượng phân bón phù hợp cho cây cho
năng suất và hiệu quả kinh tế tối ưu, trong đó kali là loại phân vơ cùng quan
trọng và cần thiết với cây đậu cơ ve vì vậy xác định lượng phân kali tối ưu cho
cây cũng là 1 yêu cầu quan trọng.
Xuất phát từ những nhu cầu thực tiễn và cơ sở khoa học nói trên, tơi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN KALI VÀ
THỜI GIAN BÓN ĐẾN SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA DỊNG ĐẬU
CƠ VE BH1 VÀ BH2 MỚI LAI TẠO TRONG VỤ XUÂN 2021 TẠI GIA LÂM
- HÀ NỘI’’.
1.2. Mục đích và u cầu
1.2.1.Mục đích
- Nắm được đặc điểm hình thái và đặc tính nơng sinh học của 1 số
dịng/giống đậu cô ve mới chọn tạo.
- Đưa ra được lượng phân kali và thời điểm bón thích hợp nhất cho sự sinh
trưởng phát triển của 1 số dịng/giống đậu cơ ve mới chọn tạo.
2
1.2.2.Yêu cầu
- Theo dõi, đánh giá ảnh hưởng của lượng phân kali đến sinh trưởng và
phát triển của 1 số dịng/giống đậu cơ ve .
- Chăm sóc và theo dõi tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng.
1.2.3. Ý nghĩa
- Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học: Giúp học viên tiếp cận với công tác ̣
nghiên cứu khoa học, nâng cao kiến thức chuyên môn. Đồng thời, học viên học
được tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo, hiệu quả, tiếp thu được những
kinh nghiệm mà chỉ có thể có được trong thực tiễn.
- Ý nghĩa trong sản xuất: Qua kết quả của việc nghiên cứu sẽ đưa ra được
công thức phân bón phù hợp với vụ Xuân tại Hà Nội, từ đó khuyến cáo cho
nơng dân sản xuất nhằm đạt được năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
3
Phần II. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.Giới thiệu chung về cây đậu côve
2.1.1. Nguồn gốc của đậu cô ve
Đậu cơ ve (Phaseolus vulgaris L.) là lồi cây thường niên được thuần hóa
ban đầu tại khu vực Mesoamerica và Andes cổ đại của Trung Mỹ, nơi nó được
trồng từ đầu năm 6000 trước Công nguyên ở Peru và 5000 trước Công nguyên ở
Mexico. Đậu cũng được mang vào Bắc Mỹ và được trồng bởi người Mỹ bản địa
ở đó trong nhiều thế kỷ. Chúng được đưa đến Châu Âu bởi những nhà thám
hiểm đầu tiên của Thế giới mới, và đã trải qua khoảng 500 năm thuần hóa và lựa
chọn bổ sung ở Châu Âu. Nó được người Tây Ban Nha và người Bồ Đầu Nha
giới thiệu đến Thế giới cũ. Ngày nay được trồng phổ biến trên khắp thế giới để
lấy quả , cả dạng khô lẫn đậu cô ve tươi. Lá cây đậu cô ve đôi khi cũng được
dùng như rau xanh, và rễ dùng làm thức ăn cho gia súc. Đậu cơ ve cùng
với bí và ngô là ba loại ngũ cốc cơ bản của nền nông nghiệp thổ dân châu Mỹ.
Trong số các cây họ đậu đỗ thì Phaseolus là chi lớn nhất với hơn 70 lồi
có nguồn gốc từ Trung Mỹ và Bắc Mỹ. Năm lồi trong số này được thuần hóa là
P. Vulgaris, P. Dumosus, P. Coccineus, P. Acutifolius, P. Lunatus và thêm một
vài lồi đang được thuần hóa.
Hiện nay đậu cơ ve đang được trồng ở khắp các nơi trên thế giới đặc biệt
ở Châu Mỹ và Châu Á có diện tích trồng lớn nhất. Rất nhiều quốc gia đã đưa
đậu cô ve vào là một trong những cây trồng chính cơ cấu nền nơng nghiệp, trong
đó có Việt Nam. Đậu cơ ve đã du nhập vào Việt Nam hàng trăm năm nay với
nhiều giống khác nhau và đã trở thành một trong những cây trồng quan trọng.
2.1.2. Phân loại đậu cô ve
* Đậu cô ve:
- Tên khoa học: Phaseolus vulgaris L.
- Thuộc họ đậu hay còn gọi là họ cánh bướm (Fabaceae).
- Chi: Phaseolus.
4
- Tên tiếng anh: The common bean, bush bean, navy, French or snap.
- Chi Phaseolus gồm 30 loài và 5 trong số đó được thuần hóa bao gồm: P.
Acutifolius A.Gray, P.coccineus L., P. Lunatus L., P. Polyanthus Greenman, và P.
Vulgaris L. (Đậu cô ve) (Debouck, năm 1999, 2000; Gepts và Debouck, 1991).
Trong đó lồi đậu cơ ve (P. Vulgaris L.) được trồng rộng rãi nhất và chiếm hơn
85% diện tích trồng chi Phaseolus trên toàn thế giới (Katy M.Rainey and Philip D.
Griffiths, 2005).
* Phân loại theo hình dạng ( loại hình sinh trưởng) có 2 loại: dạng cây sinh
tưởng vơ hạn (đậu cô ve leo) và dạng cây sinh trưởng hữu hạn (đậu cô ve lùn).
- Đậu cô ve lùn (sinh trưởng hữu hạn): nhóm này khơng có giống địa
phương, chủ yếu là các giống nhập nội của Nhật Bản và Đài Loan, thích hợp
trồng quanh năm ở các vùng cao, trồng được vụ đông xuân ở vùng đồng bằng.
Giống đậu cơ ve lùn rất thích hợp canh tác ở các vùng có gió mạnh, dễ trồng xen
với các loại hoa màu khác và trồng ở những vùng khó khăn trong việc làm giàn.
Các giống nhập nội rất thích hợp với điều kiện tự nhiên ở nước ta nên được các
công ty giống chọn lọc, nhân giống và phổ biến rộng rãi. Đặc tính chung của các
giống đậu cơ ve lùn là thấp cây (50-60cm), cho thu hoạch sớm (40-45 ngày sau
gieo), thời gian thu hoạch kéo dài 30-45 ngày, trái dài, thẳng, màu xanh trung
bình đến xanh đậm. Các giống trồng hiện nay cho năng suất và phẩm chất không
thua kém các giống đậu cô ve leo.
- Đậu cô ve leo (sinh trưởng vô hạn): thân dài từ 2,5 – 3m, tron canh tác phải
làm giàn. Giống chịu nóng giỏi, chống bệnh tốt, trồng được ở vùng đồng bằng
cũng như vùng cao. Bắt đầu cho thu hoạch sau 50-55 ngày sau gieo, phát hoa
dài, nhiều hoa, đậu trái tốt. Trái thẳng 16-17cm, phẩm chất ngon, phù hợp với
thị yếu. Các dạng đậu cơ ve leo thường có đặc điểm như sau:
+ Đậu cô ve chạch hay đậu chạch, đậu Vân Nam: quả non màu xanh, hạt màu
trắng, hình bầu dục dài. Ăn quả non.
+ Đậu cô ve bở hay đậu bở: quả non màu xanh, hạt màu nâu, hình bầu dục.
Ăn quả non.
5
+ Đậu cô ve trắng hay đậu tây, đậu trắng, đậu trứng sáo: quả non màu xanh,
hạt màu trắng, hình trứng. Chỉ ăn hạt.
* Phân loại theo đặc điểm thực vật học: CITA đã thu thập và phân ra 4 dạng
hình khác nhau về đặc tính sinh trưởng, số đốt sau khi nở hoa, chiều cao ra hoa
và khả năng leo hay không:
- Dạng lùn hữu hạn: với phần cuối trên thân chính khơng có các nốt, đốt
ngắn, cành gọn, thời gian sinh trưởng ngắn.
- Dạng lùn không xác định: phần cuối của sinh trưởng sinh dưỡng có các nốt
trên thân chính sau khi ra hoa, với cành mọc thẳng và các nốt thấp hơn.
- Dạng bị khơng xác định có các nốt trên thân chính sau khi ra hoa. Cành
mọc thấp, bò thành dạng bụi
- Dạng leo xác định: mọc nhiều nốt trên thân chính và khả năng bị khỏe.
2.2.Giá trị của cây đậu côve
2.2.1.Giá trị dinh dưỡng
a, Protein.
Protein (hay còn được gọi là đạm) là dưỡng chất thiết yếu cho một hệ
miễn dịch khỏe mạnh, giúp xây dựng và tái tạo các mô của cơ thể. Theo khuyến
nghị nhu cầu dinh dưỡng của Bộ Y tế dành cho người Việt Nam, mỗi ngày,
trung bình một người trưởng thành cần nạp 1,25g chất đạm/1 kg thể trọng. Thiếu
protein sẽ khiến tiến trình lão hóa bị đẩy nhanh, da bạn sẽ xuất hiện nhiều nếp
nhăn, tóc dễ gãy rụng, cơ thể suy dinh dưỡng và thường cảm thấy mệt mỏi.
Đậu cô ve chứa protein thực vật chứa hàm lượng chất béo thấp, ít
cholesterol nên rất tốt cho sức khỏe, đặc biệt đối với những người đang có vấn
đề về tim mạch Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), trong 100g đậu cơ ve
tươi có chứa 1,83g protein và khi luộc chín (khơng cho muối) là 1,89g.
b, Vitamin C.
Đậu cơ ve là một nguồn cung cấp vitamin C dồi dào. Đậu cô ve tươi chứa
12,2 mg vitamin C/100g và khi luộc chín là 9,7 mg. Vitamin C là một chất
6
chống oxy hóa, giúp trung hịa các gốc tự do có thể gây hại đến các tế bào khỏe
mạnh và bảo vệ cấu trúc DNA của cơ thể.
Ngoài ra, vitamin C cịn duy trì lượng protein, chất béo và carbohydrate
giúp tăng cường hệ miễn dịch. Chúng cũng đóng vai trị quan trọng trong việc
sản xuất collagen, tăng độ đàn hồi cho da, củng cố xương và gân chắc khỏe.
c, Vitamin A.
Vitamin A đóng vai trị quan trọng trong việc tăng cường thị lực, hệ miễn
dịch và sức khỏe sinh sản.
Hàm lượng vitamin A trong 100g đậu cô ve tươi là 690 IU và khi luộc
chín là 32 µg, ít hơn 15% so với hàm lượng được khuyến nghị nạp vào cơ thể
mỗi ngày.
d, Vitamin K.
Nếu cơ thể thiếu vitamin K, dù bạn có ăn nhiều thực phẩm chứa canxi thì
xương vẫn không thể chắc khỏe. Vitamin K cần thiết cho quá trình sản sinh
protein giúp xương hấp thụ canxi dễ dàng hơn. Ngồi ra, chúng cịn giúp duy trì
mật độ xương (BMD), giúp bạn giảm nguy cơ mắc bệnh loãng xương.
Theo khuyến nghị, mỗi ngày, phụ nữ nên nạp 90 µg vitamin K, còn nam
giới cần đến 120 µg vitamin K. Đậu cơ ve chín chứa 47,9 µg vitamin K/100g,
cịn đậu cơ ve tươi chứa 43 µg vitamin K/100g.
e, Các loại vitamin khác.
Ngoài vitamin A, C và K, trong đậu cơ ve cịn chứa nhiều loại vitamin khác.
Bảng 2.1.Hàm lượng các loại vitamin trong 100g đậu cô ve tươi
Thiamin (vitamin B1)
0,082 mg
Riboflavin (vitamin B2)
0,104 mg
Niacin (vitamin B3)
0,734 mg
Vitamin B6
0,141 mg
Vitamin E
0,41 mg
7
Bảng 2.2.Hàm lượng các loại vitamin trong 100g đậu cô ve chín
Thiamin
0,074 mg
Riboflavin
0,097 mg
Niacin
0,614 mg
Vitamin B6
0,056 mg
Vitamin E
0,46 mg
f, Khống chất.
Đậu cơ ve chứa rất nhiều khống chất có lợi cho cơ thể con người, đặc
biệt là mangan. Mangan có khả năng chống oxy hóa tốt. Ngồi ra, chúng cịn hỗ
trợ quá trình trao đổi chất trong cơ thể, giúp xương chắc khỏe và thúc đẩy quá
trình làm lành vết thương.
Bảng 2.3.Hàm lượng khống chất trong 100g đậu cơ ve tươi
Canxi
Sắt
37 mg
1,03 mg
Magie
25 mg
Phốt pho
38 mg
Kali
211 mg
Natri
6 mg
Kẽm
0,24 mg
Đồng
0,069 mg
Mangan
0,216 mg
8
Bảng 2.4.Hàm lượng khống chất trong 100g đậu cơ ve chín:
Canxi
Sắt
44 mg
0.65 mg
Magie
18 mg
Photpho
29 mg
Kali
146 mg
Natri
1 mg
Kẽm
0.25 mg
Đồng
0.057 mg
Mangan
0.285 mg
Đậu cô ve không chỉ làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, ngăn
ngừa ung thư, bệnh tiểu đường mà cịn có lợi trong việc tăng khả năng thụ thai ở
phụ nữ.
2.2.2.Giá trị kinh tế
Đậu cô ve là loại rau có tầm kinh tế lớn vì chúng phân bố rộng khắp, sản
lượng tương đối cao từ 30-36 tấn/ha, là nguồn thu nhập khá cao cho các hộ nông
dân trồng loại rau này.
Đậu cơ ve có thời gian sinh trưởng ngắn, sau 35-40 ngày sau gieo đã bắt
đầu nở hoa, sau 45-50 ngày sau gieo đã có thể thu quả tươi, hơn thế đậu cơ ve
cịn cho thu hoạch nhiều lần do đó mang lại năng suất cao.
Đặc biệt đậu cơ ve là cây họ đậu nên có giá trị to lớn trong vai trị cải tạo
đất nơng nghiệp, thích hợp luân canh tăng vụ với lúa, ngô và các cây trồng khác.
Rễ cây đậu cơ ve có nhiều nốt sần có khả năng cố định đạm, có tác dụng cung
cấp đạm cho các cây trồng xen canh với chúng. Đậu cơ ve cịn là cây rau màu
giúp tăng sản lượng cây trồng trên cùng một đơn vị diện tích.
9
Mặt khác chi phí cho việc trồng đậu cơ ve không phải cao, giá bán hợp lý,
thời gian sinh trưởng ngắn nên được nhiều người ưa chuộng, chính vì vậy việc
trồng đậu cô ve đã đem lại hiệu quả kinh tế rất cao cho các hộ nông dân.
Giá bán của đậu cô ve vào khoản 10.000-12.000 đ/kg, vào đầu vụ có thể
lên đến 20.000đ/kg. Như vậy so với việc trồng lúa thì trồng đậu cơ ve cho lợi
nhuận gấp nhiều lần trên cùng một đơn vị diện tích.
2.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu cây đậu côve trên thế giới
2.3.1.Tình hình sản xuất cây đậu cơ ve trên thế giới
Trên thế giới đậu cơ ve là cây trồng có lịch sử phát triển tương đối sớm,
nó có khả năng thích ứng rộng, hiệu quả kinh tế và giá trị sử dụng cao. Trên thế
giới đã có nhiều giống mới được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của con người về cả số lượng và chất lượng. Đậu cô ve là một trong năm cây
trồng đặc biệt của chi đậu và cũng là cây họ đậu lấy hạt quan trọng đứng thứ 3
sau đậu tương và lạc, nhưng đứng thứ nhất về nhu cầu sử dụng trực tiếp làm rau
cho con người. Đậu cơ ve có khả năng thích ứng rộng, được trồng ở hầu hết các
nước có khí hậu ơn đới, á nhiệt đới và nhiệt đới. Cây đậu cô ve tập trung chủ yếu
ở Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Á trong đó Châu Á có diện tích lớn nhất.
Bảng 2.5. Tình hình sản xuất đậu cơ ve trên thế giới từ năm 2013-2017
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
2013
1,51
14,06
21,36
2014
1,51
14,37
21,72
2015
1,54
15,11
23,33
2016
1,56
15,03
23,59
2017
1,57
15,33
24,22
Năm
(Nguồn FAOSTAR, năm 2017)
Về diện tích từ năm 2013-2017 diện tích trồng đậu cơ ve đang có xu
hướng tăng nhẹ. Tuy nhiên biến động này không quá lớn từ năm năm 2016-2017
10
tăng 0.01 triệu/ha. Nhưng có thể thấy hiện nay đậu cô ve đã và đang được chú
trọng đưa vào sản xuất, có thể thấy đây là tín hiệu tốt đối với nghành sản xuất
đậu cô ve.
Về năng suất từ năm 2013-2016 năng suất đậu xanh tăng 1.27 tấn/ha.
Năng suất đậu cô ve đạt giá trị tương đối cao và đang có xu hướng k ngừng
tăng lên.
Về sản lượng, sản lượng thu được của đậu cô ve tỷ lệ thuận với năng suất
và diện tích sản xuất năm 2016 đạt 23.59 triệu tấn, năm 2017 tăng 0.36 triệu tấn
đạt 24.22 triệu tấn.
Bảng 2.6: Tình hình sản xuất đậu cơ ve của 1 số châu lục trên thế giới.
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(1000 ha)
(tạ/ha)
(1000 tấn)
Toàn thế giới
1557,23
151,52
23595,71
Châu Âu
107,24
75,79
812,74
Châu Á
1300,58
166,77
21689,09
Châu Mỹ
64,27
50,48
324,43
Châu Phi
77,38
94,14
728,44
Châu Úc
7,66
53,20
40,75
Địa phương
Nguồn: FAO, Database static 2016
Đậu cô ve tập trung chủ yếu ở châu Mỹ và châu Á trong đó châu Á có diện
tích lớn nhất. Theo FAO (năm 2016) đậu cơ ve được trồng với diện tích 1,56 triệu
ha và tổng sản lượng là 23,59 triệu tấn với năng suất là 151,52 tạ/ha. Ta thấy
Châu Á là châu lục có diện tích trồng đậu cơ ve lớn nhất tên thế giới
1300,58(nghìn ha) chiếm 83.5% tổng diện tích sản xuất của thế giới trong đó
trồng nhiều nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Myanma, Nepal, Srilanka, Banglades.
Tiếp đến là các khu vực Châu Âu, Châu Phi với diện tích lần lượt là 107,24
11
(nghìn ha)và 77,38 (nghìn ha) chiếm 6.9%, 5% thấp nhất là Châu Úc 7,66 (nghìn
ha). Về năng suất, dù diện tích trồng đậu cơ ve lớn tuy nhiên năng suất ở Châu Á
không cao tuy nhiên vẫn đứng đầu trên thế giới với 166,77 (tạ/ha) chiếm 37.9%.
Châu Phi là châu lục đứng thứ 2 trong sản xuất đậu cô ve với 94.14 (tạ/ha) chiếm
21.3%. Mặc dù có diện tích thấp nhất tuy nhiền nhờ ứng dụng công nghệ khoa
học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp mà năng suất đậu cô ve của Châu Úc là
53,20 (tạ/ha) đứng thứ 4 trên thế giới sau Châu Á, Châu Phi, Châu Âu. Thấp nhất
là Châu Mỹ với 50,48 (tạ/ha).
2.3.2.Tình hình nghiên cứu cây đậu cô ve trên thế giới
Đậu cô ve là cây trồng đã xuất hiện từ lâu đời mà loài người đã biết sử
dụng và trồng trọt.Từ thời thượng cổ, nông dân lao động đã nhận thức thấy được
giá trị 15 của cây đậu. Do đó đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đậu đỗ từ
trước đến nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Năm 1838, Boussinggauld nghiên cứu về cây họ đậu và cây hòa thảo về
khả năng hút đạm ở khí trời nhờ có vi sinh vật công sinh trong nốt sần.
Năm 1875, Berthelot nghiên cứu khả năng hút đạm của một số chất hữu
cơ : xellulose, benzin, trong cây họ đậu.
Năm 1888 Hellriegel và Wilfavth nghiên cứu: cây đậu có khả năng hút
được đạm ở khí trời nhờ có vi sinh vật cộng sinh trong nốt sần.
Năm 1987, R.E.Rho và J.B.Sincole nghiên cứu: bệnh gỉ sắt ở đậu.
(Trương Văn Châu và cs ,1997), đã nghiên cứu đặc tính của lectin và protein
dinh dưỡng liên quan đến tính đa dạng của các lồi họ đậu. Trên thế giới công
tác chọn giống đang tập trung vào một số vấn đề sau:
- Nhập nội giống sau đó bồi dưỡng cho thích nghi với từng vùng sinh thái.
- Thu thập nguồn vật liệu, sau đó lai tạo, chọn lọc ra những giống tốt phục
vụ cho sản xuất.
- Khảo nghiệm các giống ở các vùng sinh thái khác nhau để tìm ra khả
năng thích ứng của các giống với từng vùng sinh thái.
12
- Dùng các tác nhân vật lý, hoá học gây đột biến, tạo ra các giống mới có
nhiều đặc tính tốt.
Nghiên cứu chọn lọc cải tiến quần thể bằng chọn lọc hỗn hợp đã được
Singh nghiên cứu năm 1995. Tác giả so sánh năng suất hạt, khối lượng và thời
gian chín của các dịng ngẫu nhiên chọn từ hai quần thể đậu cô ve khác nhau là
Trung Mỹ (TR 7790) và Andean × Trung Mỹ (TR 7791). TR 7790 là con lai
giữa các giống đậu cô ve Trung Mỹ (Mesoamerica và Durango), TR 7791 con
lai giữa đậu Trung Mỹ và Andean origin (Mesoamerica và Nueva Granada).
Tổng số 85 dòng chọn ngẫu nhiên từ hai lai kép giữa các quần thể, hỗn hợp mẫu
của hai quần thể và bố mẹ được đánh giá lặp lại qua 8 môi trường ở Colombia
năm 1991 và 1993. Năng suất trung bình bố mẹ và quần thể hỗn hợp và các
dòng của TR 7790 cao hơn TR 7791 ở mức có ý nghĩa (P < 0,05). Sáu dòng từ
TR 7790 và 9 dòng từ TR 7791 có năng suất cao hơn bố mẹ của chúng ở mức
có ý nghĩa (P < 0,05). Vì vậy năng suất hạt ổn định khi lai giữa các quần thể
trong nhóm đậu cơ ve Trung Mỹ, nhưng chọn lọc năng suất hạt cao hơn từ lai
giữa hai quần thể Andean × Trung Mỹ.
Đến năm 2001, bộ mẫu nguồn gen đậu (Phaseolus) có khoảng 65.000 mẫu
trong các ngân hàng gen giống cây trồng, trong đó hơn 90% là P.vulgaris. Trung
tâm nơng nghiệp nhiệt đới quốc tế (CIAT) có bộ sưu tập lớn nhất thế giới, bao
gồm hơn 40.000 mẫu, trong đó có 26.500 là đậu cơ ve trồng (thuần hóa), khoảng
1.300 mẫu là loại đậu cô ve hoang dã và phần cịn lại là họ hàng xa của đậu cơ
ve (CIAT,2001).
Vùng cao nguyên Đông Phi là vùng sản xuất đậu cô ve quan trọng và
các giống đậu cô ve ở đây có sự đa dạng cao. Asfew et al. (2009) đã đánh giá
mức độ đa dạng và cấu trúc quần thể của 192 giống bản địa của Ethiopia và
Kenya cùng với 4 kiểu gen đối chứng thơng qua phân tích đặc điểm kiểu hình
(morphological phenotyping) và sử dụng chỉ thị phân tử SSR. Nguồn gen đem
phân tích là đại diện cho các vùng sinh thái sản xuất đậu cô ve khác nhau và các
dạng hạt của đậu cô ve của các nước này. Kết quả cho thấy, các giống bản địa
13
biểu hiện đa dạng và thuộc hai vốn gen Andean và Mesoamerica, tuy nhiên có
rất ít sự chuyển gen giữa hai nhóm này. Các kiểu gen Mesoamerica chiếm ưu thế
ở Ethiopia trong khi các kiểu gen Andean lại có ưu thế ở Kenya. Giống bản địa
của cùng một nước có xu hướng nằm trong cùng một nhóm, điều này chỉ ra rằng
nguồn gen khác biệt ở mức quốc gia. Các tác giả cũng quan sát thấy mức độ đa
dạng di truyền ở các giống bản địa của Ethiopia cao hơn so với Kenya, điều này
có nghĩa là kiểu gen Mesoamerica có mức đọ đa dạng cao hơn kiểu gen Andean.
Tại Trung Quốc, Zhang et al. (2008) đã nghiên cứu đáng giá mức độ đa
dạng của 229 mẫu giống đậu cô ve bản địa Trung Quốc bằng 30 chỉ thị phân tử
SSR. Tổng cộng có 166 alen đã được phát hiện với mức trung bình là 5,5 alen
mỗi locus cho tất cả các chỉ thị. Các giống bản địa đã được phân thành hai
nhóm. Mức độ đa dạng cho các giống bản địa của Trung Quốc có nguồn gốc từ
nguồn Andean cao hơn so với các giống bản địa của Trung Quốc có nguồn gốc
Mesoamerica.
Theo nghiên cứu của Petolai Petry, Cậu bé Erick,... và Richard F.
Hurrell, Đậu là một nguồn sắt tốt so với các mặt hàng chủ lực khác và là phương
tiện đầy hứa hẹn cho phản ứng sinh học sắt. Mặc dù chúng có hàm lượng PA
cao, nhưng các nghiên cứu sinh khả dụng đã chứng minh rằng khả năng sinh học
sắt được đề xuất là 5% có thể đạt được khi đậu được tiêu thụ như một phần của
bữa ăn hỗn hợp trong thiết kế nhiều bữa ăn dành cho phụ nữ có tình trạng chất
sắt thấp. Nhiều nghiên cứu về bữa ăn là cơng cụ thích hợp nhất để xác định sinh
khả dụng của sắt từ chế độ ăn tồn phần, và có thể được thực hiện để chỉ ra tiềm
năng lâu dài. Những tiến bộ lớn đã được thực hiện bằng cách khai thác sự biến
đổi sắt di truyền của đậu và mức độ sắt mục tiêu đã đạt được và thậm chí vượt
quá. Mặt khác, do tính khả dụng sinh học thấp của sắt đậu được thể hiện trong
các nghiên cứu về đồng vị, việc nhân giống riêng cho nồng độ sắt cao có thể
khơng cung cấp đủ chất sắt có thể hấp thụ bổ sung để tác động đến tình trạng
sắt. PA đã được chứng minh là yếu tố chính quyết định khả dụng sinh học của
sắt từ đậu và, để tối ưu hóa sự hấp thụ sắt từ đậu được lọc sinh học, giờ đây phải
14
tập trung vào việc giảm PA. Có rất ít thơng tin để đề xuất mức PA mục tiêu cho
các loại đậu được lọc sinh học bằng sắt, điều này phụ thuộc vào một mức độ nào
đó vào thành phần bữa ăn. Đề xuất của chúng tôi là 7000 μg PA / g đậu đã được
lọc sinh học bằng sắt, vì các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng nồng độ PA <7000
μg PA/g đậu sẽ cải thiện sự hấp thụ sắt từ nhiều bữa ăn hỗn hợp so với các giống
có chứa> 12.000 PAg PA/g đậu. Nếu sự gia tăng của sắt hấp thụ vẫn không đủ
để lấp đầy khoảng cách giữa nhu cầu sắt và sắt hấp thụ, các dịng đậu lpa có thể
được khám phá như một giải pháp khả thi.
Với bộ sưu tập gen của các nước khác nhau trên thế giới, cùng với những
thành tựu mới trong nghiên cứu, nhất định trong những năm tới sản lượng đậu
cô ve trên thế giới sẽ tăng gấp đôi hiện nay.
* Hiện nay các giống đậu đang được trồng phổ biến nhất đó là.
- Đậu cơ ve Thái (chiatai) trái màu xanh dài 14-16cm, chất lượng trái ngọt,
có thể trồng được quanh năm.
- Đậu cô ve Nhật (Takii) hạt nấu vàng hoa trắng, trái dài màu xanh nhạt, chất
lượng trái ngọt, trồng vụ Đông – Xuân.
- Đậu cô ve Đài Loan do cơng ty TNHH Hồng Nơng sản xuất, có khả năng
chống chịu, kháng bệnh tốt.
2.4. Tình hình sản xuất và nghiên cứu đậu cơ ve ở Việt Nam
2.4.1.Tình hình sản xuất đậu cơ ve ở Việt Nam
Cây đậu cơ ve được trồng ở hầu hết các tỉnh phía Bắc và một số tỉnh phía
Nam (Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương,..). Các tỉnh có diện tích lớn là: Hà
Nội, Hưng Yên, Hà Tây, Hải Phòng,...
Trong những năm gần đây các tỉnh Bắc Trung Bộ cũng đã phát triển trồng
đậu cô ve trong vụ Xuân Hè và Đông Xn. Vụ Xn có năng suất thấp hơn vụ
Đơng Xn nhưng giá thành lại cao hơn. Mặt khác do diện tích trồng đậu cơ ve
thường phân tán, nhỏ lẻ theo quy mơ hộ gia đình nên cho đến nay vẫn chưa cũng
chưa có một số liệu thống kê cụ thể nào về diện tích cũng như sản lượng đậu cơ
ve trên cả nước, mà đậu cô ve được thống kê chung với các loại rau màu khác.
15