TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
********* O0O ********
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
T×m hiÓu ho¹t ®éng cho vay tr¶ gãp trong ng©n
hµng ngo¹i th-¬ng viÖt nam
SV thực hiện : Lê Thanh Huyền
Lớp : Anh 15
Khóa : K42 D
GV hướng dẫn : PGS.TS. Phạm Duy Liên
HÀ NỘI, THÁNG 11 / 2007
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Những đóng góp của luận án 3
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CHO VAY VÀ CHO VAY TRẢ GÓP TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
I/ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ CHO VAY TRẢ
GÓP TRONG NHNT 4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 4
1.1.1. Khái nhiệm của tín dụng ngân hàng 4
1.1.2. Khái niệm cho vay 4
1.1.3. Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng 5
1.1.4.Giải thích từ ngữ 6
1.2.Những vấn đề cơ bản trong cho vay 7
1.2.1. Nguyên tắc cho vay 7
1.2.2. Điều kiện cho vay 9
1.2.3. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của ngân hàng. 10
1.2.4. Đối tƣọng cho vay của ngân hàng 11
1.3. Các loại hình tín dụng tại ngân hàng Ngoại Thƣơng 11
1.3.1. Hình thức tín dụng 11
1.3.2.Thời hạn cho vay chung 14
1.4.Các phương pháp cho vay 15
1.4.1. Cho vay từng lần 15
1.4.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng 16
1.5. Lãi suất và phí tín dụng 16
1.5.1. Lãi suất huy động vốn. 16
1.5.2. Lãi suất cho vay 16
1.5.3. Lãi suất cho vay ngoại tệ: 18
1.5.4. Phí suất tín dụng 18
II. Khái nhiệm về ngân hàng và vai trò của hoạt động cho vay và cho vay trả góp
trong nền kinh tế quốc dân và trong hoạt động của ngân hàng thương mại 18
1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại 18
1.1.1. Khái niệm chung về ngân hàng trên thế giới 18
1.1.2. Khái niệm ngân hàng tại Việt Nam 19
1.1.3. Tổng quan các ngân hàng Thƣơng mại hiện nay 20
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam 21
1.1.5. Đặc điểm trong kinh doanh của ngân hàng Ngoại Thƣơng 28
1.2. Vai trò của hoạt động cho vay và cho vay trả góp trong nền kinh tế quốc dân.31
1.2.1. Đối với ngƣời tiêu dùng 31
1.2.2. Đối với doanh nghiệp 32
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VAY VÀ CHO VAY TRẢ GÓP CỦA NGÂN HÀNG
NGOẠI THƢƠNG TRONG THỜI GIAN QUA
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG 33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 33
2.1.2. Bộ máy quản lý 34
2.1.3. Tín dụng 36
2.1.4.Thanh toán quốc tế: 36
2.1.5.Dịch vụ ngân hàng 37
2.1.6.Mục tiêu đến 2010: 38
2.17. Định hƣớng đến 2010: 38
2.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng là cá nhân và hộ gia đình 38
2.2.1.Cho vay trả góp du học 39
2.2.2. Cho vay mua nhà, xây dựng 42
2.2.3. Cho vay trả góp mua ô tô 47
2.2.4. Cho vay tín chấp cán bộ công nhân viên 50
2.3. TÍN DỤNG CÔNG TY 52
2.3.1. Đối tƣợng vay 52
2.3.2. Điều kiện vay vốn 52
2.3.3. Loại và thời hạn cho vay 54
2.3.4. Phƣơng thức cho vay 54
2.3.5. Hồ sơ vay vốn 55
2.3.6. Lãi suất cho vay 56
2.4. Thực trạng tình hình phát triển dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng Ngoại Thƣơng
Việt Nam những năm qua 56
2.4.1. Thành tựu 56
2.4.2. Hạn chế 57
2.4.3. Nguyên nhân 59
2.5.Những khuynh hƣớng ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay trả góp của ngân hàng. 63
2.5.1. Những bất cập trong hoạt động cho vay trả góp của ngân hàng 63
2.5.2. Những khuynh hƣớng ảnh hƣởng chính tới hoạt động cho vay trả góp của
ngân hàng. 64
2.5.3.Sự cần thiết của một hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả. 67
2.5.4. Về tài chính 69
2.5.5. Rủi ro tín dụng 70
2.6. Những điểm mạnh và hạn chế của cho vay trả góp trong nền kinh tế quốc dân
nói chung và trong ngân hàng Ngoại Thƣơng nói riêng 76
CHƢƠNG III:
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRẢ GÓP TẠI
NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1 Định hƣớng phát triển của ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam trong thời gian
tới. 78
3.1.1. Quan điểm về phát triển ngành ngân hàng 78
3.1.2. Định hƣớng phát triển hệ thống Ngân hàng Việt Nam đến năm 2010. 79
3.1.3.Định hƣớng phát triển NHNT đến năm 2010. 79
3.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay trả góp trong ngân hàng
ngoại thƣơng VN. 82
3.2.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng trong dân cƣ 82
3.2.2.Tăng cƣờng khả năng cạnh tranh kinh doanh ngân hàng trong thời kỳ
hội nhập 87
3.2.3. Nhóm giải pháp về cơ cấu lại tài chính 89
3.2.3. Phát triển công nghệ 92
3.2.4. Xây dựng chiến lƣợc đào tạo và sử dụng cán bộ tạo động lực khuyến
khích ngƣời lao động 93
3.2.5.Cơ cấu lại tổ chức và quản lý của NHNT 94
3.3. Bài học cho NHNT Việt nam khi tiến hành phát triển trên cơ sở kinh
nghiệm của thế giới. 95
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỘT SỐ HỢP ĐỒNG MẪU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH
CHO VAY TRẢ GÓP
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG ĐỒNG VIỆT NAM
Số: /NHNT
………., ngày tháng năm…….
- Căn Luật các Tổ chức Tín dụng ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 28/10/1995;
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 của Hội đồng Nhà nước.
- Căn cứ Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành
theo theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Căn cứ Hướng dẫn Quy chế cho vay đối khách khách hàng ban hành kèm theo
Quyết định số 407/QĐ - NHNT. HĐQT ngày 29/3/2001 của Hội đồng Quản trị Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam;
- Căn cứ Quy định cho vay du học ban hành theo quyết định số /QĐ-NHNT
ngày / / của Tổng giám đốc NHNT;
- Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ ngày / / của
Bên cho vay: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tên người đại diện: Chức vụ:
Theo văn bản phân công, phân nhiệm công tác số…ngày… tháng…. năm.… (nếu
có) của Chi nhánh NHNT…… đã được Tổng giám đốc NHNTVN chấp thuận.
Bên vay: (Ông, bà):
Ngày, tháng, năm sinh: Nghề nghiệp:
Chứng minh thư/Hộ chiếu số: do Cấp ngày
Hộ khẩu thường trú:
Nơi ở hiện nay:
Điện thoại (hoặc các phươgn tiện liên lạc khác nếu có):
Số tài khoản tiền gửi VND của Bên vay (nếu có) tại Chi nhánh NHNT:
Là đại diện cho hộ gia đình (trong trường hợp Hộ gia đình vay vốn).
Hai bên thoả thuận ký Hợp đồng Tín dụng đồng Việt Nam theo các điều
khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Số tiền vay, Mục đích sử dụng
1.1. Số tiền vay (bằng số):
Bằng chữ:
1.2. Mục đích sử dụng: Chi trả chi phí du học cho Du học sinh:
Tên du học sinh:
Ngày, tháng, năm sinh:
Địa chỉ:
Số chứng minh thư/hộ chiếu:
Quan hệ với Bên vay:
Trường du học………………………… Tại nước:
Cấp học:………… thời gian du học dự kiến từ……….đến……………
Điều 2: Thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là…… tháng kể từ ngày Bên rút vốn lần đầu tiên cho đến khi
trả hết nợ. Trong đó có thời gian ân hạn là……tháng.
Điều 3 : Lãi suất cho vay.
3.1. Lãi suất cho vay trong hạn : (đánh dấu và ghi nội dung tương ứng vào ô
thích hợp).
Lãi suất cho vay là………cố định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng;
Lãi suất cho vay điều chỉnh theo từng thời kỳ là…….tháng trong thời hạn
hiệu lực của hợp đồng tín dụng;
cho vay được điều chỉnh theo thông báo lãi suất của NHNT từng thời kỳ.
3.2.Lãi suất quán hạn:
- Đối với nợ gốc quá hạn, lãi suất quá hạn là…….% so với lãi suất nêu tại Điểm
3.1 của hợp đồng này.
- Đối với nợ lãi quá hạn, lãi suất quá hạn là… % tính cho số nợ lãi quá hạn.
Điều 4: Rút vốn .
4.1.Bên vay được rút vốn làm một lần hoặc nhiều lần trong thời hạn tối
đa…… kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.
4.2.Quá thời hạn trên, nếu Bên vay không rút vốn hoặc rút vốn không hết thì
không được tiếp tục rút vốn nữa. Nếu vì lý do khách quan, thời gian rút vốn kéo dài,
phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Ngoại thương.
4.3.Trường hợp rút vốn nhiều lần, Bên vay ký nhận nợ theo mẫu quy định cho
từng lần rút vốn.
Điều 5: Trả nợ gốc và lãi.
5.1.Kỳ hạn trả nợ gốc (đánh dấu vào ô thích hợp).
Chia đều mỗi lần nhận cho các tháng/kỳ trả nợ còn lại.
Chia đều dư nợ cho các tháng/kỳ trả nợ còn lại.
áp dụng các kỳ trả nợ cố định (tháng/quý/06 tháng) cho từng lần nhận nợ.
Trả nợ lần trước mới giải ngân lần sau.
Các hình thức trả nợ khác:
5.2.Kỳ hạn trả nợ lãi (đánh dấu vào ô thích hợp).
Trả lãi hàng tháng/quý vào ngày…
Trả lãi cùng kỳ trả nợ gốc.
5.3.Phương thức trả nợ gốc và lãi:
5.3.1.Bên vay trực tiếp trả nợ (gốc, lãi, và phí cam kết) cho Bên cho vay.
5.3.2.Bên cho vay được tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của Bên vay
(nếu có) khi đến hạn trả nợ gốc, lãi.
5.4.Trường hợp Bên vay chưa có khả năng trả nợ gốc, lãi, phí cam kết đến hạn
cho Bên cho vay vì nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, Bên vay
phải có Giấy đềnghị gia hạn nợ gốc, lãi, phí cam kết hoặc Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ gốc, lãi, phí cam kết gửi tới cho vay trước bảy (7) ngày làm việc so với
ngày đến hạn trả nợ. Sau thời hạn này, Bên cho vay có quyền từchốinhận Giấy đề
nghị gia hạn nợ hoặc Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn nợ và được quyền tự động
chuyển toàn bộ số dưnợ gốc và lãi của hợp đồng tín dụng này sang nợ quá hạn và có
quyền không cho Bên vay tiếp tục rút vốn. Bên cho vay sẽ có thông báo gửi tới Bên
vay về nợ quá hạn và quyết định ngày trả nợ cuối cùng. Thông báo này là một phần
không thể tách rời của Hợp đồng này. Đến ngày cuối cùng ghi trong Thông bầom
Bên vay không trả hoặc chưa trả hết nợ thì ngày cuối cùng đó được coi là ngày phát
sinh tranh chấp và Bên cho vay được thực hiện theo khoản 9.2 của Hợp đồng tín dụng
này nếu các bên không có thoả thuận nào khác.
5.5.Trường hợp Bên vay trả nợ trước hạn, Bên vay sẽ phải trả cho Bên cho vay
số tiền là… % tính trên số tiền, trả nợ trước hạn.
Điều 6: Biện pháp bảo đảm tiền vay (nếu có).
Khoản vay này được bảo đảm bằng (đánh dấu vào ô thích hợp).
Tài sản thế chấp của Bên vay:………………………;và/hoặc.
Tài sản cầm cố của Bên vay:……………………… ;và/hoặc.
Tài sản bảo lãnh của Bên bảo lãnh:……………………;và/hoặc.
Không có bảo đảm bằng tài sản.
Các thoả thuận chi tiết về bảo đảm tiền vay được nêu cụ thể trong hợp đồng bảo
đảm số…… ngày… tháng….năm……kèm theo Hợp đồng này.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay.
7.1.Quyền của Bên cho vay.
7.1.1.Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản thế chấp (nếu có);
7.1.2.Được tự động trích tài khoản tiền gửi (nếu có) của Bên vay tại NHNT để
thu nợ gốc và/hoặc lãi, phí cam kết. Được tự động chuyển sang nợ quá hạn đối với nợ
gốc và/hoặc lãi, phí cam kết nếu Bên vay không trả nợ đúng hạn hoặc không được gia
hạn nợ gốc và/hoặc lãi, phí cam kết hoặc không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc
và/hoặc lãi, phí cam kết.
7.1.3.Được quyền xử lý tài sản bảo đảm vốn vay để thu hồi nợ hoặc yêu cầu
người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảolãnh trong trường hợp Bên vay không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ hoặc vi phạm nghĩa vụ quy định tại hợp
đồng này và các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật. Tiền thu được từ việc
xử lý tài sản bảo đảm, sau khi trừ đi các chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài
sản, sẽ được Bên cho vay thu theo thứ tự; nợ gốc, lãi vay, phí cam kết, lãi phạt quá
hạn, các chi phí khác (nếu có). Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản bảo đảm nếu
thừa sẽ được trả lại cho Bên vay, nếu thiếu thì Bên vay phải tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ trả nợ số tiền còn lại theo quy định.
7.1.4.Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi Bên vay cung cấp thông
tin sai sự thật hoặc chậm không cólý do chính đáng, vi phạm hợp đồng tín dụng này.
7.1.5.Khởi kiện Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo
quy định của pháp luật.
7.2.Nghĩa vụ của Bên cho vay.
7.2.1.Cung cấp đầy đủ và kịp thời vốn cho vay theo thoả thuận khi Bên vay xuất
trình đầy đủ các chứng từ hợp lệ.
7.2.2.Bồi thường thiệt hại cho Bên cho vay nếu do lỗi của Bên cho vay;
7.3.Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay.
8.1.Quyền của Bên vay.
8.1.1.Được rút vốn theo thời hạn thoả thuận và sử dụng vốn đúng mục đích như
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
8.2.Nghĩa vụ của Bên vay:
8.2.1.Chịu trách nhiệm trước phápluật và Bên cho vay về việc sử dụng tiền vay
đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng này;
8.2.2.Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến
việc vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin,
tài liệu đã cung cấp;
8.2.3.Tạo điều kiện cho Bên cho vay kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản bảo
đảm tiền vay.
8.2.4.Trả nợ gốc, lãi vay, và phí cam kết cho Bên cho vay theo thoả thuận trong
hợp đồng này.
8.2.5.Không được dùng tài sản bảo đảm quy định tại Điều 7 Hợp đồng này để
cầm cố, thế chấp cho tổ chức tín dụng, tổ chức, cá nhân khác khi chưa trả hết nợ gốc,
lãi và phí cam kết cho Bên cho vay;
8.2.6.Bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng vốn vay của du học
sinh, đồng thời cam kết nhận nợ và trả nợ đối với tất cả các khoản chi tiêu phát sinh
của du học sinh.
8.2.7.Trường hợp rút vốn bằng thẻ tín dụng, Bên vay cam kết chấp nhận vô điều
kiện để NHNT toàn quyền ghi nợ tài khoản vay để thanh toán các khoản phát sinh
của thẻ tín dụng.
8.2.8.Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả
thuận về việc vay vốn và thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm nợ vay đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
8.3.Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Cam kết và xử lý các vi phạm.
9.1.Các bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận theo Hợp đồng này các quy
định pháp luật liên quan khác hiện hành.
9.2.Trường hợp có phát sinh tranh chấp từ Hợp đồng này, các bên sẽ cùng nhau
thương lượng, hoà giải. Nếu thương lượng hoà giải không thành, các bên có quyền
đưa tranh chấp đó yêu cầu Toà án Nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Điều 10: Điều khoản thi hành.
10.1.Hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng này (như hợp đồng bảo
đảm, giấy nhận nợ, giấy gia hạn nợ, và các tài liệu giải thích, sửa đổi, bổ sung hợp
đồng….(nếu có) là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng, các bên phải có nghĩa
vụ chấp hành.
10.2.Hiệu lực của hợp đồng (đánh dấu và ô thích hợp).
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên vay trả hết nợ
(gồm cả nợ gốc, lãi, phí cam kết, các khoản tiền phạt và chi khác nếu có) (áp dụng
trường hợp không sử dụng biện pháp bảo đảm).
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có hiệu lực của hợp đồng bảo đảm cho
đến khi Bên vay trả hết nợ (gồm cả nợ gốc, lãi, phí cam kết, các khoản tiền phạt và
chi khác nếu có) (áp dụng trường hợp có sử dụng biện pháp bảo đảm).
10.3.Khi Bên vay trả hết nợ gốc, lãi, phí cam kết và các chi phí phát sinh khác
(nếu có) thì Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Hợp đồng được lập thành 3 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên vay giữ 01
bản, Bên cho vay giữ 02 bản.
Bên Vay Bên cho vay
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƢƠNG ÁN TRẢ NỢ
Kính gửi: Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam, Chi nhánh……
Tên người vay:
Ngày, tháng, năm sinh:
Địa chỉ thường trú:
Điện thoại (hoặc các phương thức liên lạc khác):
Nghề nghiệp, Nơi công tác:
Hộ khẩu thường trú, giấy phép tạm trú:
Giấy CMND số:……………Do công an……………….Cấp ngày………….
Số Tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;
Đề nghị chinhánh Ngân hàng Ngoại thương………….cho vay:
I/Nhu cầu vay vốn.
1/Mục đích vay vốn: Chi trả chi phí cho Du học sinh:
Tên du học sinh:
Ngày, tháng, năm sinh:
Địa chỉ:
Số chứng minh thư/hộ chiếu:
Quan hệ với Bên vay:
Trường du học………………………… Tại nước:
Cấp học:
Thời gian du học dự kiến từ……………………… đến
2/Số tiền xin vay:
Tổng Chi phí du học dự kiến…………………………… ; Trong đó:
Tiền học phí :……./năm; Tổng học phí:………….
Tiền chi liên quan khác : ………./năm; Tổng chi phí liên quan khác
(ăn, ở, đi lại, tài liệu )
- Số tiền tự có:
- Số tiền xin vay:
Bằng số: Bằng chữ:
3/Thời hạn xin vay:……………tháng.
4/Tình hình tài chính của Ngƣời đề nghị vay vốn:
- Tài sản hiện có thuộc sở hữu hợp pháp của người đề nghị vay ốn (nếu có).
+ Nhà ở, xe máy, ô tô:
+ Khác:
- Các khoản nợ (nếu có):
+ Dư nợ vay tại các Tổ chức Tín dụng khác:
+ Nợ khác (nợ cơ quan, các cá nhân, mua hàng trả góp, thuê mua):
5.Cam kết bảo đảm tiền vay (đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây và ghi các nội
dung tương ứng):
5.1.Khoản vay theo Hợp đồng này được bảo đảm bằng.
Tài sản thế chấp, cầm cố của Người đề nghị vay vốn; và/hoặc.
Tài sản bảo lãnh của Bên thứ ba……………….
5.2.Loại tài sản.
Nhà, đất: Địa chỉ……….Diện tích:……Giấy chứng nhận QSDĐ:……….
Xe máy, ô tô: Giá trị……………………… Giấy đăng ký……………
Vàng, đá quý: Giá trị……………………… Loại……… ……………
Tài sản khác:
Tôi xin cam kết tài sản bảo đảm tiền vay nêu trên thuộc sở hữu hợp pháp của tôi và
không có tranh chấp. Trường hợp tôi vi phạm và cam kết trong hợp đồng tín dụng,
Ngân hàng Ngoại thương được xử lý tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ gốc, lãi và
các chi phí khác có liên quan.
II/Nguồn trả nợ (đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây và ghi các nội dung tương ứng).
1.Tiền lương, thưởng, trợ cấp;
2.Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.Các khoản thu nhập khác (Cho thuê nhà; buôn bán nhỏ ):
III/Cam đoan của Ngƣời đề nghị vay vốn:
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
Tôi xin cam kết chấp hành mọi điều kiện, quy định có liên quan của Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam;
Tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về việc chi tiêu của Du học sinh, sử dụng vốn vay
đúng mục đích nêu trong Đơn đề nghị này và hoàn trả nợ đầy đủ, đúng hạn cho Ngân
hàng Ngoại thương.
………… , ngày… tháng… năm………
Ngƣời đề nghị vay vốn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Chi nhánh NHNT…………. Mẫu: VCB/TDBL/01
Báo cáo tình hình cho vay cá thể
Quý năm
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Khách hàng
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Dƣ nợ
Nợ quá hạn
Tài sản bảo đảm
Ghi chú
Quý này
Tích luỹ
năm
Quý này
Tích luỹ
năm
Tổng số
NQH
thực
Loại TS
Giá trị
1
Cho vay nhà
KH1
KH2
KH3
….
Tổng cho vay nhà
2
Cho vay ô tô
KH1
KH2
KH3
….
Tổng cho vay ô tô
3
Cho vay du học (*)
KH1
KH2
KH3
….
Tổng cho vay du học
Cộng toàn bảng
Ngƣời lập biểu
Kiểm soát
Giám đốc
(*) Nêu giải ngân bằng thẻ tín dụng, đ/n ghi vào mục ghi chú (cột 14).
Nơi nhận: Phòng QLTD NHNT TW.
Thời hạn: Ngày 10 tháng đầu năm mỗi quý.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
Mẫu: 08A/HĐ-DP
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG DỰ PHÒNG
Số: /NHNT
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005.
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng ngày 15/06/2004.
- Căn cứ Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban
hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 và được
sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 28/2002/QĐ-NHNN ngày 11/01/2002, Quyết
định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 và Quyết định số 783/2005/QĐ-
NHNN ngày 31/05/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Căn cứ các văn bản pháp luật có liên quan khác của Việt Nam;
- Căn cứ Quy định của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam về cho vay đối
với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số /NHNT ngày / / của
Hội đồng quản trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;
- Căn cứ vào Giấy đềnghị vay vốn ngày / / / của
Hôm nay, ngày / / Tại…………….chúng tôi gồm có:
A. Bên cho vay:
1.Sở giao dịch/Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương….
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tên người đại diện: Chức vụ:
(Theo văn bản phân công, phân nhiệm công tác số….ngày… tháng….
năm…… (nếu có) của Sở giao dịch/Chi nhánh Ngân hàng Ngoại
thương………………….đã được Tổng giám đốc Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam chấp thuận).
B.Bên vay.
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Số tài khoản tiền gửi đồng VN: tại Ngân hàng
Số tài khoản tiền gửi đồng ngoại tệ: tại Ngân hàng
Tên người đại diện: Chức vụ:
Giấy uỷ quyền số…… ngày… tháng….năm…….(nếu có).
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng tín dụng dự phòng theo các điều
khoản sau đây:
Điều 1: Hạn mức tín dụng dự phòng, mục đích sử dụng.
- Số tiền bằng số: bằng chữ:
- Mục đích sử dụng:
- Hình thức rút vốn:
Điều 2: Thời hạn.
2.1.Thời hạn của hạn mức tín dụng dự phòng (đánh dấu vào ô thích hợp);
Thời hạn là……….tháng kể từ ngày…./…./….đến…./…./….
Thời hạn là………tháng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
2.2.Thời hạn cho vay (đánh dấu vào ô thích hợp);
Thời hạn cho vay là……….tháng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
Thời hạn cho vay là……… tháng kể từ ngày Bên cho vay rút khoản
vốn đầu tiên.
Thời hạn cho vay là……….tháng kể từ ngày rút vốn đến ngày trả xong
nợ tính cho từng lần rút vốn (theo từng Giấy nhận nợ).
Điều 3: Rút vốn vay.
3.1.Trong thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng quy định tại điểm 2.1
Điều 2 của Hợp đồng này, Bên vay được rút vốn làm một hoặc nhiều lần nhưng
tổng số vốn rút cộng lại không được vượt quá số tiền quy định tại Điều 1 Hợp
đồng này.
3.2.Quá thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng quy định tại điểm 2.1 Hợp
đồng này nếu bên vay không rút vốn hoặc rút vốn không hết thì không được rút
vốn tiếp, trừ khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên cho vay.
3.3.Phương thức rút vốn: Rút vốn từng lần, Bên vay lập Giấy nhận nợ theo
mẫu quy định đính kèm hợp đồng này và kèm theo chứng từ chứng minh mục
đích sử dụng vốn vay (nếu có).
Điều 4: Phí cam kết.
Trong thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng quy định tại điểm 2.1 Điều 2 của
Hợp đồng này, Bên vay phải trả cho Bên cho vay phí cam kết là… %/tháng/năm)
(theo thoả thuận của các bên song tối đa bằng mức phí bảo lãnh hiện hành cửa Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam và được tính trên số tiền cho vay cam kết cho vay mà
Bên vay chưa/không rút vốn kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực).
Điều 5: Lãi suất cho vay
5.1.Lãi suất cho vay trong hạn (đánh dấu vào ô thích hợp).
Lãi suất cho vay là………….%/(tháng/năm) cố định trong thời gian
thực hiện hợp đồng tín dụng.
Lãi suất cho vay điều chỉnh theo từng thời kỳ là……%/tháng trong thời
hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng;
Lãi suất cho vay được điều chỉnh theo thông báo lãi suất của NHNT
từng thời kỳ.
Lãi suất cho vay thả nổi: Lãi suất thả nổi +mức biên (margin)
1
.
Đối với lãi suất cho vay thả nổi thì, lãi suất thả nổi được điều
chỉnh… tháng/lần.
5.2.Lãi suất nợ quá hạn:
- Đối với nợ gốc quá hạn, lãi suất quá hạn là:…… %/tháng (lưu ý: không
vượt quá 150% lãi suất trong hạn quy định tại điểm 5.1 Điều này.
-Đối với nợ lãi quá hạn, lãi suất quán hạn là: …>%/tháng (do Bên cho vay
và Bên vay thoả thuận tại thời điểm ký hợp đồng, song tối đa không quá 5% so
với số nợ lãi quá hạn).
Điều 6: Loại tiền cho vay và trả nợ.
6.1. Bên vay nhận nợ và trả nợ bằng loại tiền quy định tại Điều 1 của Hợp
đồng này.
6.2.Trường hợp vay bằng ngoại tệ, khi Bên vay muốn rút vốn bằng loại
ngoại tệ khác ngoại tệ xin vay thì có thể được thực hiện thông qua mua bán
ngoại tệ theo tỷ giá của Ngân hàng Ngoại thương.
6.3.Bên vay có thể rút vốn/trả nợ bằng loại tiền khác khi được Bên cho vay
chấp thuận và theo quy định của Ngân hàng Ngoại thương tại thời điểm rút
vốn/trả nợ và phù hợp với Quy chế quản lý ngoại hối hiện hành.
6.4.Trả nợ gốc: Bên vay trả nợ gốc theo đúng thời hạn đã quy định tại Điều
2 của Hợp đồng này.
6.5.Trả lãi vay: Bên vay trả lãi vay như sau: (đánh dấu vào ô thích hợp và
ghi nội dung tương ứng);
Trả lãi vay: hàng tháng.
Trả lãi vay cùng nợ gốc theo kỳ hạn từng Giấy nhận nợ.
6.6.Cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
6.6.1.Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Trường hợp Bên vay không có khả năng
trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc nợ lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay
được quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này cho Bên cho vay và có nhu cầu xin
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay thì phải gửi Giấy đề nghị điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ tới Bên cho vay trước ngày đến hạn trả nợ đối với kỳ hạn trả
nợ đó ít nhất bảy (7) ngày làm việc. Nếu Bên vay không gửi Giấy đề nghị điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi trong thời hạn nêu trên hoặc khoản vay
không được chấp thuận cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Bên cho vaycó quyền tự
động chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn. Trường hợp chấp thuận điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi. Bên cho vay sẽ gửi công văn thông báo cho
Bên vay (thông bấonỳ là một phần không tách rời của bản hợp đồng này) nhưng
việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ không làm thay đổi kỳ hạn trả nợ cuối cùng.
6.6.2.Gia hạn nợ: Trường hợp Bên vay không có khả năng trả hết nợ gốc
và/hoặc lãi vốn vay đúng thời gian cho vay đã được quy định tại Điều 2 của Hợp
đồng này cho Ngân hàng ngoại thương và có nhu cầu xin gia hạn nợ gốc và/hoặc
lãi thì phải gửi giấy đề nghị gia hạn nợ gửi tới Bên cho vay trước ngày đến hạn trả
nợ bảy (7) ngày làm việc. Nếu Bên vay không gửi giấy đề nghị gia hạn nợ trong
thời hạn nêu trên hoặc khoản vay khôgn được chấp thuận gia hạn nợ, Bên cho vay
sẽ gửi công văn thông báo cho Bên vay, trong đó xác định ngày trả nợ cuối cùng
của Bên vay. Thông báo là một phần không tách rời của Bản hợp đồng này. Đến
ngày cuối cùng ghi trong thông báo mà Bên vay không trả hết nợ thì ngày cuối
cùng đó được coilà ngày quyền và lợi ích hợp pháp của các bên/các bên bị xâm
phạm và Bên cho vay có quyền thực hiện theo điểm 10.2 Điều 10 của Hợp đồng
này.
6.7.Trường hợp bên vay trả nợ trước hạn, Bên vay sẽ phải trả cho Bên cho
vay số tiền là…….% tính trên số tiền trả trước hạn (theo thoả thuận của các
bên).
Điều 7: Biện pháp bảo đảm tiền vay (nếu có).
7.1.Bên vay và/hoặc bên bảo lãnh dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp
pháp của mình hoặc tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ quy định tại hợp đồng này. Bên vay chịu trách nhiệm hoàn thành các thủ tục
cầm cố thế chấp và chịu mọi chi phí liên quan.
7.2.Khoản vay này được bảo đảm bằng (đánh dấu vào ô thích hợp):
Tài sản thế chấp, cầm cố của Bên vay:……………………;và/hoặc.
Tài sản bảo lãnh của Bên bảo lãnh:…………………;và/hoặc.
Tài sản hình thành từ vốn vay…………………………………….
Các thoả thuận chi tiết về tài sản, quyền và nghĩa vụ của các bên được nêu
cụ thể trong Hợp đồng bảo đảm số:…….ngày…/…/……
(Đối với trường hợp vay không có bảo đảm bằng tài sản, thì Chi nhánh có thể
thoả thuận với khách hàng lựa chọn phương thức cho vay có bảo đảm bằng tài sản
như là biện pháp bổ sung và phải được quy định rõ ràng trong Hợp đồng).
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Bên cho vay.
8.1.Quyền của Bên cho vay:
8.1.1.Yêu cầu Bên vay cung cấp toàn bộ các báo cáo quý, năm về tình hình
tài chính, sản xuất kinh doanh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của Bên
cho vay và của người bảo lãnh, các thông tin cần thiết liên quan đến khoản vay.
8.1.2.Yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu chứng minh dự án đầu tư,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi có hiệu quả hoặc có dự án đầu
tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
8.1.3.Được tự động trích tài khoản tiền gửi các loại của Bên vay để thu nợ
gốc và lãi khi đến hạn.
8.1.4.Được quyền chấm dứt việc cho vay và thu nợ trước hạn cả gốc và lãi
trong các trường hợp sau:
- Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng này.
- Bên vay cung cấp tài liệu, thông tin sai sự thật, hoặc chậm không có lý do.
- Bên vay sử dụng tiền vay sai mục đích, kinh doanh thua lỗ nhưng không
khắc phục được, có các tranh chấp đe doạ đến tài sản của Bên vay.
- Bên vay bị giải thể, mất khả năng thanh toán, có nguy cơ phá sản, ban
lãnh đạo của Bên vay bị khởi tố.
- Bên vay vi phạm hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản hoặc người bảo lãnh
vi phạm Hợp đồng bảo lãnh liên quan đến Hợp đồng này.
8.1.5.Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của
Bên vay.
8.1.6.Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản đảm bảo.
8.1.7.Được tự động chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn nếu Bên vay
không trả nợ đúng hạn hoặc không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
8.1.8.Trong trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn, các Bên
không có thoả thuận gì khác và trong trường hợp Bên cho vay ngừng cho vay và
thu nợ trước hạn theo quy định tại điểm 8.1.4 Điều 8 của Hợp đồng này, Bên
cho vay được quyền xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ hoặc yêu cầu người
bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
8.1.9.Khởi kiện khách hàng vi phạm Hợp đồng tín dụng hoặc người bảo
lãnh theo quy định của pháp luật.
8.2.Nghĩa vụ của Bên cho vay.
8.2.1.Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn
vay và trả nợ của Bên vay.
8.2.2.Cung cấp đầy đủ và kịp thời vốn cho vay theo thoả thuận khi Bên
vay xuất trình đầy đủ chứng từ hợp lệ;
8.2.3.Bồi thường thiệt hại cho Bên vay thoe quy định của pháp luật (nếu
Bên cho vay có lỗi).
8.3.Bên cho vay có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của Bên vay.
9.1.Quyền của Bên vay:
9.1.1.Bên vay được rút vốn theo thời hạn thoả thuận trong Hợp đồng tín
dụng này.
9.1.2.Bên vay có thể trả nợ trước hạn.
9.1.3.Khiếu nại, khởi kiện vi phạm Hợp đồng tín dụng của Bên cho vay
theo quy định của pháp luật.
9.1.4.Được đề nghị Bên cho vay miễn, giảm lãi vốn vay, cơ cấu lại thời
hạn trả nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam.
9.2.Nghĩa vụ của Bên vay.
9.2.1.Chịu trách nhiệm trước phápluật và Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam về việc sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung
khác đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng này.
9.2.2.Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan
đến việc sử dụng vốn vay và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
9.2.3.Tạo điều kiện cho Bên vay giám sát, kiểm tra quá trình vay vốn, sử
dụng vốn vay và trả nợ, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản bảo đảm.
9.2.4.Trả nợ gốc và/hoặc lãi vay đúng hạn cho Bên vay. Nếu Bên vay
không trả nợ đúng hạn thì gửi Giấy đề nghị gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ cho Bên cho vay.
9.2.5.Bên vay không được dùng tài sản quy định tại điểm 7.2 Điều 7 của
Hợp đồng này để đảm bảo cho các nghĩa vụ của mình tại tổ chức tín dụng khác
khi chưa trả hết nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;
9.2.6. Phải cung cấp các tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án
phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
9.2.7.Bên vay phải thông báo kịp thời cho Bên cho vay những thay đổi
sau:
- Doanh nghiệp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chia tách, sáp nhập,
hợp nhất, cổ phần hoá hoặc chuyển quyền sở hữu và những thay đổi khác về các
dơn vị thành viên.
- Doanh nghiệp đổi tên, địa chỉ.
- Thay đổi Ban lãnh đạo: Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng
(Trưởng phòng Kế toán), thành viên Hội đồng Quản trị….
- Thay đổi về tình trạng tài sản thế chấp (cầm cố) hoặc bảo lãnh.
- Những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay.
9.2.8.Bên vay trước khi thay đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, hợp
nhất phải trả hết nợ và lãi tiền vay cho Bên cho vay; nếu Bên vay chưa trả hết nợ
gốc và lãi thì đơn vị mới (Đơn vị tiếp nhận tài sản của Bên vay) phải nhận toàn
bộ nợ gốc, nợ lãi và thực hiện các cam kết của Bên vay đối với Bên cho vay quy
định tại Hợp đồng này.
9.2.9.Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng, đầy đủ
những nghĩa vụ, cam kết đã được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 10: Cam kết và xử lý các vi phạm.
10.1.Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng này và
các quy định khác có liên quan của pháp luật.
10.2.Nếu có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, hai bên sẽ cùng nhau
thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, cùng có lợi. Trường hợp không tự thoả
thuận được thì các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Điều 11: Điều khoản thi hành.
11.1.Hợp đồng này và các văn bản kèm theo hợp đồng này (như văn bản
về giấy nhận nợ, giấy gia hạn nợ, các thông báo của NHNT và các văn bản giải
thích, sửa đổi, bổ sung hợp đồng… (nếu có)] là một bộ phận thống nhất không
tách rời nhau, các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
11.2.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc ngày có hiệu lực của
Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản (nếu có) cho đến khi bên vay trả hết
nợ (gồm cả nợ gốc, lãi, các khoản tiền phạt và chi phí khác nếu có).
11.3.Khi bên vay trả hết hết nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác
(nếu có) theo hợp đồng này, thì hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
Hợp đồng được lập thành 4 bản có giá trị như nhau, Bên vay giữ 1 bản,
Bên cho vay giữ 3 bản.
Bên Vay Bên cho vay
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)