Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG HÍT ỐI
PHÂN SU TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Mã số: 2016 31 188
Chủ nhiệm đề tài:TS. BS Phạm Diệp Thùy Dƣơng
Tp. Hồ Chí Minh, 3/2018
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG HÍT ỐI
PHÂN SU BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Mã số: 2016 31 188
Chủ nhiệm đề tài:
TS.BS Phạm Diệp Thùy Dƣơng
Tp. Hồ Chí Minh, 3/2018
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
1. Bác sĩ nội trú: Phan Thị Hồng Phúc.
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG
1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Đặc điểm điều trị hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi Đồng 2.
- Mã số:
- Chủ nhiệm đề tài: Phạm Diệp Thùy Dƣơng, Điện thoại: 0908143227
Email:
- Đơn vị quản lý về chuyên môn: Bộ môn Nhi
- Thời gian thực hiện: 1/5/2016-30/4/2017
2. Mục tiêu:
Xác định các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và kết quả điều trị (đặc biệt thở
khí NO) ở trẻ mắc hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/05/2016 đến
30/04/2017.
3. Nội dung chính:
Khảo sát các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và kết quả điều trị (đặc biệt thở
khí NO) ở trẻ mắc hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 01/05/2016 đến
30/04/2017.
4. Kết quả chính đạt đƣợc
Trên 42 trẻ mắc hội chứng hít ối phân suđiều trị tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 5/2016 –
4/2017, hầu hết suy hô hấp đƣợc phát hiện trong 12 giờ đầu, đặc biệt là ngay sau sinh. Tỉ lệ tử
vong là 16,7%.Tỉ lệ các biến chứng lần lƣợt là: cao áp phổi tồn tại (38,1%), bội nhiễm phổi
(21,4%), tràn khí màng phổi - trung thất (19%) và bệnh não thiếu oxy thiếu máu cục bộ
(16,7%). Trong 4 trẻ đƣợc điều trị bằng iNO, 3 trẻ đáp ứng khơng hồn tồn và 1 trẻ không đáp
ứng.
5. Hiệu quả kinh tế - xã hội do đề tài mang lại:
Cần theo dõi sát trẻ đƣợc sinh ra với dịch ối chứa phân su trong 12 giờ sau sinh, nhất là
trong giờ đầu, để phát hiện và xử trí kịp thời suy hơ hấp
Tử vong trong hội chứng hít ối phân su là do hậu quả của ngạt, hội chứng tràn khí, cao
áp phổi và bội nhiễm phổi.Có 2 trẻ sống sót trong 4trẻ đƣợc điều trị iNO.
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................3
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN Y VĂN ........................................................................4
1.1
Giải phẫu và sinh lý hệ hô hấp sơ sinh ............................................................4
1.2
Hội chứng hít ối phân su..................................................................................7
1.3
Các nghiên cứu trong nƣớc và thế giới ..........................................................30
CHƢƠNG 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 32
2.1
Định nghĩa biến số .........................................................................................32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................32
2.3
Các bƣớc tiến hành ........................................................................................33
2.4
Định nghĩa biến số .........................................................................................36
2.5
Thu thập và xử lý số liệu ...............................................................................43
2.6
Kiểm soát sai lệch ..........................................................................................43
2.7
Y đức .............................................................................................................43
2.8
Khả năng khái quát hóa và tính ứng dụng .....................................................44
CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 45
3.1
Các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ..............................................46
3.2
Các phƣơng pháp điều trị ..............................................................................51
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
3.3
Kết quả điều trị ..............................................................................................52
CHƢƠNG 4 - BÀN LUẬN ...................................................................................... 55
4.1
Các đặc diểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ..............................................55
4.2
Các phƣơng pháp điều trị ..............................................................................67
4.3
Kết quả điều trị ..............................................................................................70
4.4
Hạn chế của nghiên cứu .................................................................................78
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 79
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt
(-)
(+)
BV
NĐ
CS
ĐM
HATB
HC HOPS
HOPS
KMĐM
NC
NKQ
SHH
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Nghĩa tiếng Việt
Âm tính
Dƣơng tính
Bệnh viện
Nhi Đồng
Cộng sự
Động mạch
Huyết áp trung bình
Hội chứng hít ối phân su
Hít ối phân su
Khí máu động mạch
Nghiên cứu
Nội khí quản
Suy hơ hấp
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Chữ viết
tắt
a/AO2
Nghĩa tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Arterial/alveolar oxygen tension ratio
AaDO2
Alveolar - arterial gradient
BE
CRP
ECMO
Base excess
C - reative protein
Extra corporeal membrane
oxygenation
Fraction of inspired oxygen
Bicarbonate
Tỉ lệ oxy máu động mạch/ phế
nang
Độ chênh nồng độ oxy phế
nang - máu động mạch
Kiềm dƣ trong máu
CRP
Oxy hóa máu qua màng ngồi
cơ thể
Tỉ lệ oxy trong khí hít vào
Nồng độ bicarbonate trong
huyết tƣơng
Thở máy rung tần số cao
Thở khí NO
Áp lực trung bình đƣờng thở
Áp lực dƣơng liên tục qua mũi
FiO2
HCO3
-
HFV
iNO
MAP
NCPAP
PaO2
PaO2
High frequency ventilation
Inhaled Nitric oxide
Mean airway pressure
Nasal continuous positive
airway pressure
Neonatal intensive care unit
Nitric oxide
Nitric dioxide
Nitric trioxide
Nitric oxide synthase
Oxygenation index
Partial Pressure of Arterial
Carbon dioxide
Arterial oxygen content
Partial Pressure of Arterial Oxygen
PDA
PEEP
PFO
pH
PIP
PLA2
p.p.b.
Patent ductus arteriosus
Positive end - expirator pressure
Patent foramen ovale
Power of Hydrogen
Peak inspiratory pressure
Phospholipase A2
parts per billion
NICU
NO
NO2
NO3
NOS
OI
PaCO2
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Đơn vị hồi sức sơ sinh
Khí nitric oxide
Khí nitric dioxide
Khí nitric trioxide
Men tổng hợp NO
Chỉ số oxy hóa máu
Áp suất carbonic trong
máu động mạch
Nồng độ oxy máu động mạch
Áp suất phần oxy trong máu
động mạch
Tồn tại ống động mạch
Áp lực dƣơng cuối kỳ thở ra
Tồn tại lỗ bầu dục
Áp lực đỉnh thì hít vào
Phospholipase A2
Phần tỉ
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
ppm
RCT
parts per million
Randomized Controlled Trial
SaO2
Hemoglobin saturation
SpO2
V/Q
Pulse Oximetry
Ventilation - perfusion ratio
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Phần triệu
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu
nhiên có nhóm chứng
Nồng độ hemoglobin bão hịa
oxy máu động mạch
Độ bão hịa oxy mao mạch
Tỉ lệ thơng khí - tƣới máu
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tỉ lệ mắc bệnh màng trong theo tuổi thai ................................................... 15
Bảng 1.2 Các bệnh liên quan với hít ối phân su ........................................................ 16
Bảng 2.1 Định nghĩa và liệt kê các biến số ................................................................ 36
Bảng 3.1 Các đặc điểm dịch tễ................................................................................... 46
Bảng 3.2 Đặc điểm các yếu tố tiền căn ...................................................................... 47
Bảng 3.3 Đặc điểm các dấu hiệu lâm sàng ................................................................ 48
Bảng 3.4 Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................................... 50
Bảng 3.5 Các phƣơng pháp điều trị ........................................................................... 51
Bảng 3.6 Kết quả đáp ứng iNO sau 1 giờ ...................................................................52
Bảng 3.7 Kết quả điều trị chung .................................................................................54
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Lƣợng Methemoglobin tƣơng ứng nồng độ thở NO theo giờ………..25
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Diễn tiến hình ảnh Xquang sau hít ối phân su ...............................................8
Hình 1.2 Xquang phổi của trẻ hít ối phân su ............................................................. 13
Hình 1.3 Quá trình sản xuất Nitric oxide của tế bào nội mơ ...................................... 23
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sinh lý bệnh của hít ối phân su .............................................................. 11
Sơ đồ 1.2 Q trình thở khí NO ............................................................................. 27
Sơ đồ 1.3 Quá trình theo dõi tác dụng phụ của NO ............................................... 28
Sơ đồ 2.1 Lƣu đồ các bƣớc tiến hành nghiên cứu .................................................. 34
Sơ đồ 2.2 Lƣu đồ chỉ định thở NO......................................................................... 35
Sơ đồ 3.1 Tiến trình thực hiện nghiên cứu............................................................. 45
Sơ đồ 3.2 Tiến trình đáp ứng thở NO .................................................................... 53
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hít ối phân su là một trong bốn nguyên nhân hàng đầu của suy hô hấp ở trẻ sơ
sinh, chiếm 10% các trƣờng hợp. Bệnh hầu hết gặp ở trẻ lớn hơn 34 tuần tuổi thai, thai
già tháng, thai chậm tăng trƣởng trong tử cung [54]. Dịch ối chứa phân su gặp trong 8
- 25% trƣờng hợp trẻ sơ sinh sống, nhƣng chỉ 5% trẻ trong nhóm này suy hơ hấp và một
nửa cần thơng khí cơ học [76].
Nhờ sự phát triển của sản khoa về chăm sóc thai kỳ, hiệu quả hồi sức của các đơn
vị phịng sinh và việc áp dụng khơng ngừng các biện pháp mới của các đơn vị hồi sức sơ
sinh, tỉ lệ tử vong hội chứng hít ối phân su đã giảm từ 4,2% năm 1987 đến 2,5% năm
2012 [76]. Đây là thống kê ở các nƣớc có điều trị y tế hiện đại nhƣ thở khí NO (Inhaled
Nitric Oxide, iNO), trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (Exchange Corporeal
Membrane Oxygenation, ECMO). Tử vong trong hội chứng hít ối phân su là hậu quả
của ngạt, tắc nghẽn đƣờng thở cấp tính và cao áp phổi tồn tại. Điều trị hội chứng hít ối
phân su rất phức tạp và tốn kém với nhiều biện pháp nhƣ thơng khí cơ học, surfactant,
kháng sinh, thuốc dãn mạch phổi (Sildenafil, Bonsentan, iNO) và trao đổi oxy qua màng
ngồi cơ thể. Thơng khí cơ học, điều trị căn bản, vẫn còn là thách thức do chức năng
phổi giảm đáng kể bởi những vùng xẹp phổi xen kẽ vùng tăng thơng khí, bất tƣơng hợp
thơng khí tƣới máu và tổn thƣơng đƣờng thở. Trong khi đó, surfactant và thở khí NO đã
đƣợc chứng minh giảm tỉ lệ suy hô hấp nặng và giảm số trẻ suy hơ hấp tiến triển địi hỏi
trao đổi oxy qua màng ngồi cơ thể. Hội chứng hít ối phân su chiếm tới 35% tổng số trẻ
cần trao đổi oxy qua màng ngồi cơ thể, và tỉ lệ sống sót sau khi đƣợc điều trị lên tới 80
- 94% [76]. Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể đƣợc xem là biện pháp điều trị cuối
cùng cho những trƣờng hợp giảm oxy máu nặng không hồi phục, nhƣng chƣa thực hiện
đƣợc trong điều kiện trang thiết bị ở Việt Nam hiện nay. Do đó, hội chứng hít ối phân su
vẫn là một trong các nguyên nhân chính của tử vong sơ sinh ở các nƣớc đang phát triển.
Tỉ lệ tử vong của hội chứng hít ối phân su là 6 - 40% [54]. Những trẻ cần đƣợc hồi sức
tại phòng sinh, ngạt lúc sinh, cao áp phổi tồn tại hay tràn khí màng phổi tăng nguy cơ tử
vong [44].
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
2
Năm 1987, Furchgott và Zawadzki đã chứng minh sự giãn mạch máu dƣới tác
dụng của acetylcholine cần sự hiện diện của tế bào nội mô, và sự giãn mạch này xảy ra
qua trung gian yếu tố giãn mạch có nguồn gốc từ nội mơ. Sự khám phá tiếp theo về sự
tổng hợp NO từ L-arginine bởi tế bào nội mơ đã mở rộng nhiều cơng trình nghiên cứu
về sinh học khí NO. NO là chất giãn mạch chọn lọc trên mạch máu phổi, không ảnh
hƣởng mạch máu hệ thống; trong khi các thuốc giãn mạch khác nhƣ prostacyclin,
magnesium sulphate truyền tĩnh mạch sẽ gây giãn mạch hệ thống và tụt huyết áp.Trên
thế giới, đã có nhiều báo cáo cho thấy tính an tồn, hiệu quả của biện pháp điều trị mới
thở khí NO ở trẻ suy hơ hấp nặng do cao áp phổi [43]. Ở Việt Nam, nghiên cứu của
Cam Ngọc Phƣợng trên 50 trƣờng hợp từ năm 2010 - 2013 tại bệnh viện Nhi Đồng 1
[3], bƣớc đầu cho thấy thở khí NO đã giảm tỉ lệ tử vong trong cao áp phổi tồn tại do
nhiều nguyên nhân khác nhau (bao gồm hội chứng hít ối phân su) ở trẻ sơ sinh với tỉ lệ
đáp ứng sau 1 giờ 82%. Tuy nhiên chƣa có nghiên cứu về thở khí NO ở trẻ suy hơ hấp
do hít ối phân su. Tại bệnh viện Nhi Đồng 2, kỹ thuật này đã đƣợc áp dụng từ 8/2015,
nhƣng kết quả chƣa đƣợc thống kê.
Câu hỏi nghiên cứu: Kết quả điều trị trẻ mắc hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi
Đồng 2 hiện nay nhƣ thế nào?
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Xác định kết quả điều trị ở trẻ mắc hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi Đồng 2.
Mục tiêu chuyên biệt:
Ở trẻ mắc hội chứng hít ối phân su tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 1/5/2016 đến
30/4/2017:
1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng.
2. Xác định tỉ lệ các phƣơng pháp điều trị.
3. Xác định kết quả của điều trị (đặc biệt thở khí Nitric oxide).
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
4
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN Y VĂN
1.1
Giải phẫu và sinh lý hệ hô hấp sơ sinh
1.1.1 Các giai đoạn phát triển phổi
Trong những tuần đầu của thai kỳ, phổi đƣợc hình thành từ túi nội bì giữa xuất
phát từ ruột trƣớc nguyên thủy và tiếp tục phát triển cho đến tuổi trƣởng thành để đạt
2
đƣợc diện tích bề mặt trao đổi khí khoảng 70 - 100 m . Hệ hơ hấp bao gồm khí quản,
đƣợc phân chia 23 nhánh cho đến tiểu phế quản tận cùng, kết thúc tại phế nang, là nơi
thực hiện chức năng trao đổi khí. Sự phát triển phổi đƣợc chia làm 2 giai đoạn trƣớc
sinh và sau sinh. Trong đó, sự phát triển phổi trƣớc sinh chia làm 5 giai đoạn: giai đoạn
phôi (từ 3 - 7 tuần tuổi thai), giai đoạn giả tuyến (6 - 17 tuần tuổi thai), giai đoạn ống
(16 - 26 tuần tuổi thai), giai đoạn túi (25 - 38 tuần tuổi thai), giai đoạn phế nang (cuối
thai kỳ cho đến 8 tuổi) [1].
1.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển phổi
Trong giai đoạn bào thai, phổi là cơ quan bài tiết, có chuyển động hơ hấp nhƣng
khơng thực hiện trao đổi khí. Dịch phổi đƣợc tạo ra bởi tế bào biểu mơ đƣờng dẫn khí
xa đến đƣờng hô hấp trên hoặc đƣợc nuốt xuống hoặc bài tiết vào dịch ối. Dịch phổi
chứa nhiều Clo, ít bicarbonate và protein. Tốc độ sản xuất dịch phổi 5 ml/kg (2
ml/kg/giờ) giữa thai kỳ, tăng lên 20 ml/kg (5 ml/kg/giờ) lúc gần sinh, tƣơng đƣơng với
dung tích khí cặn chức năng của phổi bình thƣờng. Surfactant chứa khoảng 70 - 80%
phospholipid, 8 - 10% protein, 10% chất béo trung tính, chủ yếu là cholesterol. Sự thay
đổi từ phosphatidylinositol thành phosphatidylglyxerol xảy ra trong giai đoạn cuối thai
kỳ. Phosphatidylcholine bão hòa đƣợc tế bào type 2 bắt đầu sản xuất từ tuần thứ 20 - 24
thai kỳ. Chức năng chính của surfactant là giảm sức căng bề mặt, ngăn xẹp phổi cuối thì
thở ra, bảo vệ tế bào biểu mơ phổi và giúp hấp thu dịch phổi nhanh chóng sau khi sinh,
hỗ trợ cho q trình trao đổi khí. Ở trẻ sinh non, lƣợng surfactant chƣa sản xuất đủ,
đƣờng kính phế nang nhỏ và nhu mô phổi đàn hồi kém nên rất dễ bị suy hô hấp.
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
5
Sau khi sinh, trẻ cần nhanh chóng thích nghi với mơi trƣờng bên ngồi. Q trình
này địi hỏi sự tham gia của các cơ quan quan trọng nhƣ phổi, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh
trung ƣơng và hệ chuyển hóa. Khi ra đời, khơng cịn nguồn cung cấp dƣỡng khí từ máu
mẹ qua nhau thai, phổi bắt đầu hoạt động bởi 3 giả thuyết: cơ học, sinh hóa, sinh học.
Sự thay đổi áp lực khơng khí, nhiệt độ, va chạm… tạo nên phản xạ thở về mặt cơ học.
Về mặt sinh hóa, sau khi cắt rốn, máu giảm oxy, tăng CO2, và toan máu, kích thích
phản xạ thở. Về mặt sinh học, khi trẻ cất tiếng khóc đầu tiên, khơng khí tràn vào phế
nang, tăng hấp thu dịch phổi. Đồng thời, hệ tuần hoàn cũng thay đổi, lƣợng máu qua
phổi tăng 5 - 10 lần sau sinh, làm đóng lổ thơng Botal và ống động mạch. Ngồi ra,
cùng với sự tham gia của hệ thần kinh trung ƣơng, động tác thở đƣợc kích thích bởi
trung tâm hơ hấp ở cầu não, hành tủy và trung tâm điều hịa nhịp thở ở vỏ não. Sự thích
nghi của hệ chuyển hóa, biểu hiện bằng con đƣờng chuyển hóa yếm khí, dùng HbF để
vận chuyển oxy trong những phút đầu sau sinh.
Các rối loạn xảy ra ở bất kỳ giai đoạn nào kể trên đều có thể dẫn đến SHH ở trẻ
sơ sinh, đặc biệt ở trẻ sinh non, do quá trình phát triển chƣa trƣởng thành về nhiều mặt
[1], [36].
1.1.2 Sinh lý hệ hơ hấp
Q trình hơ hấp đƣợc bắt đầu từ đƣờng hô hấp trên (mũi, hầu họng, thanh quản,
khí quản) đến đƣờng hơ hấp dƣới (phế quản, tiểu phế quản, phế nang). Tại phế nang,
oxy đƣợc trao đổi qua màng phế nang mao mạch và lấy cacbonic từ mao mạch ra ngồi.
Từ đây, oxy theo dịng máu đến tim và cung cấp cho mô. Một số chỉ số chức năng hơ
hấp:
-
Thể tích phổi có liên quan đến chiều cao, cân nặng, và diện tích bề mặt cơ thể.
-
Dung tích khí cặn chức năng là lƣợng khí cịn lại trong phế nang cuối thì thở ra.
-
Thể tích khí trong lồng ngực là tổng lƣợng khí cuối thì thở ra, bao gồm cả khí khơng
tham gia trao đổi khí (nhƣ khí ở mơ kẽ phổi).
-
Thể tích khí lƣu thơng là lƣợng khí vào và ra trong 1 nhịp thở.
-
Khoảng chết là lƣợng khí khơng tham gia vào q trình trao đổi khí. Khoảng chết
giải phẫu đƣợc tính từ mũi đến tiểu phế quản tận cùng. Khoảng chết phế nang là
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
6
lƣợng khí trong phế nang đƣợc thơng khí nhƣng khơng đƣợc tƣới máu. Khoảng chết
sinh lý bao gồm khoảng chết giải phẫu và khoảng chết phế nang. Ở trẻ sơ sinh bình
thƣờng, khoảng chết sinh lý là 6 - 8 ml và ít hơn ở trẻ sinh non
Cơ chế hơ hấp:
-
∆
ểí
ự
Độ đàn hồi phổi là độ dãn nở phổi và thành ngực trong q trình hít vào, phụ
Độ đàn hồi phổi = ∆ Á
thuộc thể tích phổi, thay đổi dung tích khí cặn chức năng. Tùy theo mỗi cá thể có độ đàn
hồi phổi đặc hiệu, ở trẻ sơ sinh bình thƣờng (1 - 2 ml/cmH2O/kg), ngƣời lớn độ đàn hồi
thành ngực cao hơn nhiều so với trẻ sơ sinh. Độ đàn hồi phổi rất quan trọng ở trẻ sơ
sinh. Độ đàn hồi phổi thấp ở vài nhịp thở đầu tiên. Trong 3 đến 6 giờ đầu sau khi sinh,
cùng với việc khởi phát thở, tái hấp thu dần dịch phổi, và tăng dung tích khí cặn chức
năng giúp cải thiện độ đàn hồi phổi. Các yếu tố làm tăng lƣợng dịch phổi hoặc cản trở
sự tái hấp thu dịch sẽ làm giảm độ đàn hồi. Theo dõi nhịp thở trong 2 giờ đầu sau sinh
cho thấy khả năng thích nghi của trẻ. Trẻ sơ sinh bị SHH do giảm độ đàn hồi, làm tăng
áp lực âm trong lồng ngực gây co kéo thành ngực. Ngoài ra, trẻ non tháng có thể xẹp
đƣờng thở trong thì thở ra tạo nên các bẫy khí.
∆
-
Kháng lực phổi = ∆
Á ự
ƣ
ƣợ
Kháng lực phổi là tỉ lệ giữa công chuyển động nhu mơ phổi so với lƣu lƣợng khí
trong đƣờng thở. Đánh giá kháng lực phổi dựa trên cơ sở sinh lý bệnh giúp lựa chọn
biện pháp hỗ trợ hô hấp và theo dõi điều trị.
Công hô hấp:
Ở trẻ đủ tháng, công hô hấp khoảng 1.440 g/cm/phút. Ở trẻ sơ sinh SHH, cơng
hơ hấp có thể tăng lên gấp sáu lần, và nhu cầu năng lƣợng cho hô hấp cao hơn ngƣời
lớn. Do đó, khi trẻ SHH cần hỗ trợ oxy và năng lƣợng.
Tóm lại, SHH có thể xảy ra do rối loạn hệ thần kinh, cơ hô hấp; giảm khuếch tán
do tổn thƣơng màng phế nang - mao mạch, bất xứng thơng khí - tƣới máu hoặc shunt
trong phổi (tồn tại tuần hoàn bào thai), shunt trong tim (tim bẩm sinh); và
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
7
thƣờng có sự phối hợp các cơ chế trên. HOPS là một trong bốn nguyên nhân hàng đầu
gây SHH ở trẻ sơ sinh, chiếm 10% các trƣờng hợp [27].
1.2
Hội chứng hít ối phân su
1.2.1 Thành phần phân su
Phân su là chất dịch khơng mùi, dẻo dính màu lục hoặc lục sậm gồm khoảng
80% nƣớc, cùng với dịch tiết dạ dày ruột, mật, các axít mật, dịch nhầy, dịch tuỵ, mảnh
vụn tế bào, dịch ối, chất gây mà trẻ nuốt vào, lông tơ, máu, … Màu xanh đặc trƣng là
của sắc tố mật [12],[76],[78].
1.2.2 Cơ chế tống xuất phân su
Mặc dù cơ chế tống xuất phân su trong tử cung vẫn chƣa đƣợc hiểu rõ ràng
nhƣng đƣợc cho là do sự tăng nhu động ruột, giãn cơ vòng hậu môn ở những thai kỳ
hơn 34 - 35 tuần. Trƣớc 34 tuần tuổi thai phân su khơng có ở đại tràng xuống và trực
tràng. Tăng nhu động ruột do: nồng độ motilin tăng, nhiễm trùng, giảm oxy mơ, kích
thích phó giao cảm do chèn ép rốn khơng thƣờng xun, các kích thích khác gây dãn cơ
vịng hậu mơn. Tuy nhiên phân su có thể tống xuất tự nhiên ở thai quá ngày hay đủ
tháng có ống tiêu hóa trƣởng thành mà khơng có bằng chứng suy thai hoặc ở những trẻ
stress trong tử cung thoáng qua do hệ tim mạch bù trừ đủ [76]. Dịch ối chứa phân su
chia làm 3 mức độ [63]:
Mỏng: dịch ối nhƣ nƣớc
Trung bình: dịch ối mờ nhƣng khơng có kết thể phân su thấy đƣợc
Đặc: dịch ối có những kết thể phân su nhƣ súp đậu.
1.2.3 Sinh lý bệnh hít ối phân su
Gooding và cộng sự đã mô tả ảnh hƣởng ngay lập tức của hít ối phân su ở thí
nghiệm trên động vật (hình 1.1). Hít một lƣợng lớn phân su thƣờng dẫn đến suy tim phải
cấp và tử vong. Phân su có thể phát tán từ từ trong 1 - 2 giờ ra ngoại vi của phổi. Suy
tim phải hiếm gặp ngày nay do hầu hết trẻ đã đƣợc hồi sức ngay lập tức tại phòng sinh.
Tuy nhiên phân su vẫn phát tán từ từ đến đƣờng thở nhỏ do nhịp thở tự nhiên hoặc
thơng khí áp lực dƣơng. Sau khi phát tán đến đƣờng thở nhỏ, phân su gây bít tắc
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
8
đƣờng thở một phần hoặc hoàn toàn dẫn đến tăng thơng khí hoặc xẹp đơn vị hơ hấp.
Trong suốt giai đoạn này, phản viêm đóng vai trị quan trọng trong cơ chế sinh lý bệnh
(sơ đồ 1.1).
Hình 1.1 Diễn tiến hình ảnh Xquang sau hít ối phân su
Trên A. Xquang ngực bình thƣờng của chó mới sinh trƣớc khi bơm phân su.
Trên B. Một phút sau khi bơm 2ml phân su 50% vào khí quản, nhĩ phải trở nên dãn lớn.
Chó mới sinh chết do suy tim phải cấp.
Dƣới A. Phân su đƣợc đánh dấu bằng Tantani phân tán khắp cây khí phế quản.
Dƣới B. Một giờ sau, phân su đánh dầu bằng Tantani phát tán ra ngoại vi.
“Nguồn: Gooding CA, 1971” [29].
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
9
Sơ đồ 1.1 Sinh lý bệ nh của hít ối phân su.“Nguồn: Huỳnh Thị Duy Hƣơng, 2006”[1].
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
10
Hít ối phân su gây ra giảm oxy mơ thơng qua 5 tác động chính: tắc nghẽn đƣờng
thở, co thắt mạch máu phổi và cao áp phổi, rối loạn chức năng surfactant, viêm phổi hóa
học và nhiễm trùng [29],[76].
1.2.3.1
Tắc nghẽn đường thở
Lƣợng phân su hít vào có thể gây tắc nghẽn hoàn toàn hoặc 1 phần đƣờng dẫn
khí. Đối với trƣờng hợp tắc nghẽn một phần: trong thì hít vào, đƣờng kính của đƣờng
thở lớn hơn, khơng khí đi vào quanh phần bị tắc nghẽn. Trong thì thở ra, đƣờng thở hẹp
hơn, khơng khí khơng thốt ra đƣợc, gây ứ khí (hiện tƣợng bẫy khí). Hiện tƣợng này có
thể gây ứ khí, căng phồng một phần phổi, vỡ phế nang, hội chứng tràn khí (thƣờng gặp
nhất là tràn khí màng phổi). Tắc nghẽn hồn tồn gây xẹp phổi [76].
1.2.3.2
Nhiễm trùng
Viêm phổi hóa học:
Phân su làm cho các tế bào viêm phóng thích các cytokines (IL - 6, IL - 8), yếu
tố hoại tử u (TNF). Phân su cũng là một nguồn hoá chất viêm ngoại sinh. Các hoá chất
này gây ra phản ứng viêm, thu hút các leukocyte, monocyte, đại thực bào, tế bào
lympho T gây tổn thƣơng nhu mô và tái cấu trúc phổi. Phân su cũng có tác dụng hoạt
hố bổ thể. Phospholipase A2 (PLA2) là 1 enzyme tiền viêm mạnh, gây sản xuất các
cytokine và có thể gây bất hoạt surfactant, hoại tử mơ và chết tế bào. Axit mật trong
phân su có lẽ càng làm tăng hoạt tính PLA2. Do đó, hít phân su có thể gây phản ứng
viêm tồn thân. Các enzyme tụy trong phân su cũng có thể có vai trò trong cơ chế này
[76]. Tiếp sau giai đoạn viêm phổi hóa học là giai đoạn bội nhiễm vi trùng.
Viêm phổi do bội nhiễm vi trùng:
Mặc dù phân su vô trùng, nhƣng thành phần mucopolysaccharide là môi trƣờng
thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn Escherichia coli. Ngồi
ra, phân su có thể ức chế quá trình thực bào của tế bào bạch cầu đa nhân. Do đó, dịch ối
chứa phân su đƣợc xem nhƣ là một yếu tố nguy cơ của nhiễm trùng trong buồng ối. Dấu
hiệu đặc trƣng viêm phổi mức độ vi thể trên mẫu sinh thiết đƣợc tìm thấy ở trẻ
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
11
viêm phổi hít đƣợc điều trị thơng khí cơ học [44], [76]. Các NC lâm sàng cho thấy
kháng sinh khuyến cáo chỉ nên chỉ định khi có tiền căn nhiễm trùng chu sinh hoặc trẻ đã
đƣợc hồi sức sau sinh hay đƣợc thơng khí cơ học.
1.2.3.3
Rối loạn chức năng surfactant
Phân su làm giảm hoạt tính surfactant theo các cơ chế: làm giảm nồng độ
surfactant, gây độc tính lên tế bào phế nang type II, gây dịch chuyển surfactant ra khỏi
bề mặt phế nang, giảm protein A và B. Trong dịch rửa phổi trẻ SHH do hít ối phân su
chứa nồng độ trung bình đến cao các chất ức chế surfactant nhƣ protein toàn phần,
albumin, các phospholipid từ màng tế bào. Vài thành phần của phân su đặc biệt các acid
béo tự do (palmitic, stearic, và oleic acid) có sức căng bề mặt cao hơn surfactant có thể
thay thế bề mặt phế nang, gây ra xẹp phổi lan tỏa với giảm thể tích phổi, giảm độ đàn
hồi và sự oxy hóa máu giảm. Muối mật trong phân su có thể ức chế tổng hợp surfactant.
Ảnh hƣởng của HOPS thƣờng xảy ra ở giai đoạn bán cấp và muộn [76]. HOPS là một
trong các nguyên nhân gây bệnh màng trong thứ phát ở trẻ sơ sinh.
1.2.3.4
Co mạch máu phổi và cao áp phổi tồn tại
Trẻ khi ra đời cần thích nghi với mơi trƣờng ngồi tử cung, hoạt động của phổi
và sự ngƣng cung cấp oxy và các chất dinh dƣỡng từ mẹ. Tuần hồn bào thai phải có
q trình chuyển tiếp thành tuần hồn trƣởng thành. Sự rối loạn trong quá trình này sẽ
đƣa đến sự tồn tại bệnh lý của tuần hoàn bào thai: ống động mạch và lỗ bầu dục. Đây là
bệnh lý đặc biệt trong thời kỳ sơ sinh.
Cao áp phổi tồn tại nặng với shunt phải - trái xảy ra 20 - 40% trẻ SHH do hít ối
phân su. Cao áp phổi tồn tại trong HC HOPS có thể do :
1) Phì đại hoặc tăng sinh mạch máu do tình trạng ngạt mạn trong tử cung
2) Co thắt mạch máu phổi do giảm oxy, tăng CO2, toan hóa máu
3) Co thắt mạch máu do quá trình viêm phổi.
Thiếu oxy mạn trong tử cung gây ra phì đại cơ trơn mạch máu phổi. Cao áp phổi
tồn tại thƣờng gặp ở pha bán cấp và khi giảm oxy kéo dài ở 6 - 24 giờ sau sinh. Nghiên
cứu ở lợn con mới sinh phát hiện rằng: áp lực mạch máu phổi phát triển qua 2
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn