Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
37
Bệnh lý mạn tính khác
0
Sốt > 38 C trong 24 giờ trƣớc và sau sinh
Chuyển dạ kéo dài
Ối vỡ sớm > 18 giờ
Viêm nhiễm niệu dục thai kỳ
LÂM SÀNG (trong 24 giờ đầu hay lúc nhập viện nếu quá 24giờ tuổi)
Dựa vào hỏi bệnh sử và giấy chuyển viện
Thời điểm
Ngay sau sinh
phát hiện
Định tính
1 - 6 giờ sau sinh
suy hô hấp
> 6 - ≤ 12 giờ sau sinh
< 12 giờ tuổi
Thời điểm
Định tính
12 - 24 giờ tuổi
nhập viện
> 24 giờ tuổi
Khơng, có (dựa vào giấy chuyển viện)
Oxy/Cannula
NCPAP
Điều trị trƣớc
Nội khí quản bóp bóng/thở máy
Định tính
nhập viện
Surfactant
Kháng sinh
Chọc dị tràn khí dẫn lƣu
Khơng rõ
Khơng
Sốt
Định tính Có (khi nhiệt độ ≥ 38ºC đo ở hậu môn, hoặc
≥ 37,5ºC đo ở nách)
Khơng;
Hạ thân nhiệt
Định tính
Có (khi nhiệt độ < 35 ºC đo ở hậu mơn)
Khơng;
Rối loạn nhịp
Có khi:
Định tính
thở
Thở nhanh: > 60 lần/phúthoặc
Thở chậm: < 30 lần/phút
Khơng;
Có khi:
Cơn ngƣng thở ≥ 20 giây hoặc kèm giảm nhịp tim
Cơn ngƣng thở
Định
tính
< 100 lần/phút hoặc giảm oxy máu gây tím hoặc
bệnh lý
giảm SpO2 ≤ 90%.
Sử dụng cơ
hơ hấp phụ
Định tính
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Dựa vào chỉ số SILVERMAN
Nhẹ: ≤ 4 điểm
Trung bình: 4 - 6 điểm
Nặng: ≥ 7 điểm
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
38
Thay đổi
nhịp tim
Huyết áp
động mạch
trung bình
(HATB)
Thời gian phục
hồi màu da
kéo dài
SpO2 < 90%
Chênh lệch
SpO2/tay phải
và chân > 10%
Rối loạn tri giác
Định tính
Khơng
Có khi
Nhanh: > 180 lần/phúthoặc
Chậm: < 100 lần/phút
Định
lƣợng
Dựa vào trị số huyết áp xâm lấn, đơn vị mmHg
Định tính
Khơng
Có khi thời gian phục hồi màu da > 3 giây
Định tính
Có; khơng
Định tính
Có; khơng
Định tính
Có; khơng
CẬN LÂM SÀNG (Chỉ trong vòng 48h sau nhập viện, sử dụng kết quả có
ý nghĩa chẩn đốn, theo dõi, điều trị nhất, riêng KMĐM/có iNO có thể quá 48h )
Dựa vào công thức máu trong 2 ngày đầu sau sinh:
≤ 24 giờ tuổi:
- Giảm: < 6.000/mm3
- Bình thƣờng: 6.000 - 30.000/mm3
- Tăng: > 30.000/mm3
Bạch cầu
Định tính
> 24 giờ tuổi:
- Giảm: < 5.000/mm3
- Bình thƣờng: 5.000 - 20.000/mm3
- Tăng: > 20.000/mm3
Giảm bạch cầu
đa nhân trung Định tính tính
3
< 1500/mm
Hồng cầu
Định tính
Khơng; có
So sánh với lƣợng Hb theo tuổi thai, cân nặng lúc
sinh, ngày tuổi và nhu cầu hỗ trợ hô hấp.
Bình thƣờng.
Thiếu máu
Đa hồng cầu: khi Hct máu tĩnh mạch ≥ 65% [60]
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
39
Tiểu cầu
Định tính
CRP
Định tính
Giảm: < 100.000/mm3
Bình thƣờng: 100.000 - 450.000/mm3
Tăng: > 450.000/mm3
Bình thƣờng < 10mg/l
Tăng ≥ 10mg/l
Khí máu động mạch
Rối loạn thơng
khí phế nang
Rối loạn
toan kiềm
OI > 25
Giảm oxy hóa
Định tính
Định tính
Định tính
Định tính
máu
Xquang phổi
Định tính
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Khơng
Có khi
Tăng thơng khí có khi PaCO2 < 35 mmHg hoặc
Gỉảm thơng khí có khi PaCO2 > 45 mmHg
Có; khơng
Toan hơ hấp
Toan chuyển hóa
Toan hỗn hợp
Kiềm hô hấp
Kiềm chuyển hóa
Kiềm hỗn hợp
Tính theo cơng thức: OI = MAP x FiO2/PaO2 x 100
Có;
Khơng;
Khơng
Có
Mức độ nhẹ khi: ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn
PaO2 (với FiO2 21%) < 60 mmHg
AaDO2 > 300
PaO2/FiO2 < 300
OI > 10
Mức độ nặng khi
PaO2 < 45 mmHg với FiO2 21% hoặc
PaO2 < 60 mmHg dù đã cung cấp oxy hoặc
AaDO2 > 400 mmHg hoặc
PaO2/FiO2 < 100 với PEEP ≥ 5cm H2O hoặc
Tỉ lệ shunt > 30% hoặc
OI > 25
Khơng
Có (mơ tả):
Tổn thƣơng nhu mơ
Ứ khí
Đơng đặc phổi
Xẹp phổi
Tràn khí màng phổi.
Tràn khí trung thất.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
40
Siêu âm tim
có cao áp phổi
Định tính
Siêu âm não có
xuất huyết não
Định tính
CT scan não có
tổn thƣơng não
Định tính
Cấy máu
Định tính
Cấy đàm
Định tính
Hạ đƣờng huyết
Định tính
Tăng đƣờng
huyết
Định tính
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Khơng;
Có khi: khơng có bất thƣờng cấu trúc tim và có 1
trong 4 dấu hiệu sau:
Luồng thông (phải) - (trái) qua ống
động mạch hoặc lỗ bầu dục
Giãn
tâm thất phải nặng với hở van ba lá
Luồng thông 2 chiều qua ống động mạch
hoặc lỗ bầu dục
Luồng thông phải - trái qua ống động mạch
(do kháng lực mạch phổi cao) và hở hai lá
với luồng thông trái - phải qua lỗ bầu dục
Khơng
Có khi:
Phân độ của Papile:
Độ 1: Xuất huyết vùng mầm
Độ 2: IVH không giãn não thất
Độ 3: IVH kèm giãn não thất
Độ 4: IVH kèm xuất huyết trong nhu mơ
Khơng
Có khi: 1 trong các bất thƣờng sau (đƣợc đọc bởi
bác sĩ chẩn đốn hình ảnh)
Tổn thƣơng hạch nền, ngành sau bao trong
Giảm đậm độ lan tỏa 2 bán cầu
Xuất huyết não
Âm tính
Dƣơng tính (Định danh tác nhân)
NTA (Nasatracheal aspiration): hút đàm khí quản
qua mũi
ETA (Endotracheal aspiration): hút đàm qua nội
khí quản
Có giá trị khi đạt tiêu chuẩn Barlett + 1, + 2
( > 25 bạch cầu, < 10 tế bào lát)
Âm tính
Dƣơng tính (định danh vi trùng)
Khơng
Có :
< 50mg/dL trong 48 giờ tuổi
< 60mg/dl sau 48 giờ tuổi.
Tăng đƣờng huyết khi đƣờng huyết > 120mg%
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
41
Khơng
Có khi: Xquang phổi lần 2 tăng thâm nhiễm hoặc có
tổn thƣơng mới so với lần 1 và/hoặc ni cấy
NTA/ETA (+).
Khơng;
Có khi: siêu âm tim có cao áp phổi.
Bội nhiễm phổi
Định tính
Cao áp phổi tồn
tại
Định tính
Tràn khí
màng phổi trung thất
Định tính
Khơng
Có: khi Xquang ngực có hình ảnh tràn khí màng
phổi và/hoặc trung thất.
Bệnh não thiếu
oxy thiếu máu
cục bộ (HIE)
Định tính
Có; khơng
Có khi đủ 3 tiêu chuẩn sau: [31], [21],[64]
1. Bằng chứng suy thai
Biến cố chu sinh (nhau bong non, sa dây
rốn, nhịp tim thai bất thƣờng)hoặc
pH ≤ 7,0hoặcBE > 16mmol/l (máu cuống
rốn hoặc da đầu trong 1 giờ đầu sau sinh)
(nếu có) hoặc
APGAR 5 - 10 phút < 5hoặc
Cần hồi sức phịng sinh bằng bóng qua
mặt nạ/NKQ > 10 phút
2. Biểu hiện tổn thƣơng thần kinh
Lâm sàng (rối loạn tri giác, co giật, rối loạn trƣơng
lực cơ…) trong 24 giờ đầu.
3. Biểu hiện suy đa cơ quan
Bơm surfactant
Định tính
Liên tục
Định tính
Liên tục
Định tính
Liên tục
Định tính
Liên tục
Định tính
Có; khơng
Số giờ trịn
Có; khơng
Số giờ trịn
Có; khơng
Số giờ trịn
Có; khơng
Số giờ trịn
Có; khơng
Chọc dị tràn khí
Định tính
Có; khơng
iNO
Định tính
Liên tục
Có; khơng
Số giờ trịn
ĐIỀU TRỊ
Oxy cannula
NCPAP
Thở máy
HFV
Đáp ứng sau
thở NO 1 giờ
Định tính
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
So với giá trị nền của PaO2, 1 giờ sau khi thở
khí NO 20 ppm:
đáp ứng hoàn toàn: tăng > 40 mmHg
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
42
Vận mạch
Định lƣợng Số
Liên tục
Sildenafil
đáp ứng một phần: tăng 10 - 40 mmHg
không đáp ứng: tăng < 10 mmHg
Định tính
loại vận mạch 0,1,2…
Thời gian sử dụng (giờ trịn): số giờ có sử dụng
vận mạch bất kể số loại dùng cùng thời điểm.
Có; khơng
Định lƣợng Tổng loại kháng sinh đã dùng (chỉ tính cho kháng sinh
Kháng sinh
Liên tục
Kết quả điều trị
lúc xuất viện
Thời gian điều
trị tới khi xuất
viện
dùng hơn 48 giờ kể cả tuyến trƣớc nếu có)
Số ngày trịn sử dụng (tính ln kháng sinh
dùng của tuyến trƣớc).
Định tính
Sống cịn; tử vong/bệnh nặng xin về
Liên tục
Ngày
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
43
Thu thập và xử lý số liệu
2.5
Thu thập số liệu theo bệnh án mẫu.
Phân tích và xử lý số liệu: Số liệu sau khi đƣợc thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm
thống kê SPSS 20.0.
-
Đối với biến định tính: tính tần số và tỉ lệ %
-
Đối với biến định lƣợng
Tính trung bình và độ lệch chuẩn nếu giá trị có phân phối chuẩn.
Tính trung vị và bách phân vị nếu giá trị không có phân phối chuẩn.
Kiểm sốt sai lệch
2.6
2.6.1 Kiểm sốt sai lệch chọn lựa
-
Định nghĩa rõ ràng đối tƣợng đƣa vào nghiên cứu
-
Chọn mẫu theo đúng tiêu chuẩn đƣa vào và loại trừ
2.6.2 Kiểm sốt sai lệch thơng tin
-
Các biến số đƣợc định nghĩa rõ ràng và đo lƣờng đƣợc
-
Thu thập thông tin theo mẫu bệnh án thống nhất
Y đức
2.7
NC này khơng phạm vào vấn đề y đức vì:
-
Đây là NC mơ tả, điều trị theo phác đồ bệnh viện
-
Có sự đồng thuận của thân nhân trẻ (ký giấy đồng thuận)
-
Không có xét nghiệm riêng, thủ thuật riêng cho NC ngồi thủ thuật và xét
nghiệm cần thiết cho điều trị nhƣ công thức máu, CRP, Xquang phổi, KMĐM….
-
Các thông tin định danh bệnh nhi đƣợc mã hóa và giữ bí mật
-
Kết quả NC chỉ nhằm phục vụ cho việc cải thiện chất lƣợng chăm sóc và điều trị
cho bệnh nhi
-
INO đã đƣợc Hiệp hội Quản Lý Thuốc và Thực Phẩm Hoa Kỳ công nhận sử
dụng cho trẻ sơ sinh non muộn có cao áp phổi nặng.
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
44
Khả năng khái qt hóa và tính ứng dụng
2.8
-
Tại Việt Nam, chúng tơi chỉ tìm thấy một NC mơ tả đặc điểm của HC HOPS. Vì
vậy, chúng tơi thực hiện NC nhằm đƣa ra cái nhìn tổng quát thêm về vấn đề này.
-
Thông qua nghiên cứu, chúng tôi xác định đƣợc đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận
lâm sàng, đáp ứng điều trị để có hƣớng tầm sốt, xử trí kịp thời HC HOPS.
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
45
CHƢƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tại BV NĐ 2, trong 12 tháng từ 1/5/2016 đến 30/4/2017 thực hiện NC tiến cứu,
có 42 ca thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu của chúng tôi:
Trẻ suy hô hấp ngay sau sinh, cần đặt
Trẻ suy hô hấp < 12 giờ đầu, có dịch ối
chứa
nội khí quản và hút có phân su
phân su/tồn thân nhuộm phân su và
Xquang
(8 ca)
ngực điển hình (35 ca)
Hội chứng hít ối phân su (N=43)
Dị tật bẩm sinh nặng
(-)
Loại 1 ca(*)
Chọn mẫu vào lô nghiên cứu
(N=42)
Mục tiêu 1
Dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng (N=42)
Mục tiêu 2
Điều trị (N=42)
Tử vong/bệnh
Mục tiêu 3
nặng xin về (7 ca)
Sống còn
(35 ca)
Sơ đồ 3.1 Tiến trình thực hiện nghiên cứu
(* ) Trẻ được chẩn đoán xác định bệnh lý teo cơ tủy sống typ 1 (SMA - Spinal Muscu-lar
Atrophy )
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
46
Các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng
3.1
3.1.1 Đặc điểm dịch tễ
Bảng 3.1 Các đặc điểm dịch tễ (N=42)
Đặc điểm n (%) hay TB ± SD (Min - Max) Địa chỉ
-
Tp.Hồ Chí Minh
14 (33,3)
-
Tỉnh/thành phố khác
28 (66,7)
Giới tính
-
Nam
26 (61,9)
-
Nữ
16 (38,1)
Tuổi thai (tuần)
39,2 ± 1,7 (35 - 43)
-
Non tháng
2 (4,8)
-
Đủ tháng
36 (85,7)
-
Già tháng
4 (9,5)
Cân nặng lúc sinh (g)
3.069 ± 466 (2.200 - 4.500)
-
Nhẹ cân
3 (7,1)
-
Đủ cân
38 (90,5)
-
Lớn cân
1 (2,4)
Nhận xét:
-
Có 66,7% trẻ đƣợc chuyển đến BV NĐ 2 từ bệnh viện ở tỉnh/thành phố khác.
-
Khơng có trẻ nào trong lơ NC dƣới 35 tuần, trong đó thai già tháng chiếm 9,5%.
-
Đại đa số trẻ (90,5%) trong lơ NC có cân nặng phù hợp tuổi thai.
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
47
3.1.2 Đặc điểm tiền căn
Bảng 3.2 Đặc điểm các yếu tố tiền căn (N=42)
Đặc điểm
n (%)
Phƣơng pháp sinh
Sinh thƣờng
16 (38,1)
Sinh mổ
26 (61,9)
do suy thai
13 (31)
Hồi sức phòng sinh
26 (61,9)
APGAR 5 phút < 7 (N=36)*
9 (25)
Hút nội khí quản có phân su
8 (19)
Yếu tố nguy cơ mẹ
8 (19)
Đái tháo đƣờng thai kỳ
2 (4,8)
Tăng huyết áp mạn hoặc thai kỳ
3 (7,1)
0
Sốt > 38 C trong 24 giờ trƣớc hoặc sau sinh
1 (2,4)
Ối vỡ sớm > 18 giờ
2 (4,8)
* Chỉ có 36 ca có ghi nhận chỉ số APGAR từ tuyến trước.
Nhận xét:
-
Có 31% trƣờng hợp sinh mổ do suy thai, 61,9% trẻ cần hồi sức tại phịng sinh
-
Hút NKQ có phân su ghi nhận đƣợc trong 19% ca
-
Có 8 ca (19%) có yếu tố nguy cơ mẹ chung, trong đó 3 ca (5,2%) có yếu tố nguy
cơ nhiễm trùng.
-
Có 25% trẻ có APGAR lúc 5 phút < 7 điểm.
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
48
3.1.3 Đặc điểm lâm sàng
Bảng 3.3 Đặc điểm các dấu hiệu lâm sàng (N=42)
Đặc điểm
Thời điểm phát hiện SHH
Ngay sau sinh
1 - 6 giờ sau sinh
> 6 giờ - 12 giờ
Thời điểm nhập viện
< 12 giờ tuổi
12 - 24 giờ tuổi
> 24 giờ tuổi
Điều trị trƣớc nhập viện
Thở khí trời
Oxy/cannula
NCPAP
Nội khí quản bóp bóng/thở máy
Kháng sinh
Thay đổi nhịp thở
n (%)
37 (88,1)
3 (7,1)
2 (4,8)
21 (50)
17 (40,5)
4 (9,5)
1 (2,4)
15 (35,7)
7 (16,7)
19 (45,2)
37 (88,1)
37 (88,1)
Thay đổi nhịp tim
6 (14,3)
Cơn ngƣng thở bệnh lý
4 (9,5)
Co kéo cơ hô hấp phụ
Trung bình
Nặng
33 (78,6)
12 (28,6)
21 (50)
SpO2 < 90%
20 (47,6)
Chênh lệch SpO2/tay phải và chân > 10%
Thời gian phục hồi màu da kéo dài
13 (31)
7 (16,7)
Hạ huyết áp
17 (40,5)
Thay đổi thân nhiệt
0 (0)
Thay đổi tri giác
13 (31)
Co giật
1 (2,4)
Rối loạn trƣơng lực cơ
Tăng trƣơng lực cơ
Giảm trƣơng lực cơ
6 (14,3)
1 (2,4)
5 (11,9)
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
49
Nhận xét:
-
Hầu hết trƣờng hợp SHH phát hiện trong 6 giờ đầu sau sinh (95,2%), trong đó ngay
sau sinh 88,1%.
-
Có 90,5% trẻ nhập viện NĐ 2 trong vòng 24 giờ tuổi, và một nửa trƣờng hợp nhập
viện trong 12 giờ.
-
Trong điều trị trƣớc nhập viện, 45,2% trƣờng hợp đƣợc đặt NKQ.
-
Dấu hiệu lâm sàng thƣờng gặp nhất là SpO2 < 90%, co kéo cơ hô hấp phụ và thay
đổi nhịp thở.
-
Có 31% trẻ có chênh lệch SpO2 tay phải và chân > 10%.
-
Có 40,5% trẻ rối loạn về tuần hoàn lúc nhập viện.
-
Các triệu chứng thần kinh thƣờng gặp là rối loạn tri giác (31%), rối loạn trƣơng lực
cơ (14,3%).
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
50
3.1.4 Đặc điểm cận lâm sàng
Bảng 3.4 Đặc điểm cận lâm sàng (N=42)
Đặc điểm
n (%)
Bạch cầu
Tăng
Giảm
5 (11,9)
0 (0)
Giảm bạch cầu đa nhân trung tính < 1500/mm
3
1 (2,4)
Hồng cầu
Thiếu máu
Đa hồng cầu
Tiểu cầu giảm
6 (14,3)
2 (4,8)
13 (31)
CRP tăng
20 (47,6)
Xquang
Tổn thƣơng nhu mô
Ứ khí
Xẹp phổi
Tràn khí màng phổi/trung thất
42 (100)
22 (52,4)
4 (9,5)
8 (19)
Khí máu động mạch
Chỉ số oxy hóa máu OI > 25
Giảm oxy hóa máu
Nhẹ
Nặng
Rối loạn thơng khí
Toan hơ hấp
Toan chuyển hố
Toan hỗn hợp
Kiềm hơ hấp
Kiềm chuyển hóa
Rối loạn đƣờng huyết
Tăng đƣờng huyết
Hạ đƣờng huyết
Siêu âm tim có cao áp phổi
10 (23,8)
Siêu âm não/CT Scan não có tổn thƣơng não
3 (7,1)
Cấy máu (+)
0 (0)
Cấy đàm (ETA/NTA) (+) (N=26)
1 (3,8)
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
27 (64,3)
10 (23,8)
26 (61,9)
6 (14,3)
13 (31)
15 (35,7)
1 (2,4)
0 (0)
5 (11,9)
12 (28,6)
16 (38,1)
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
51
- Tất cả các trẻ trong lô NC có tổn thƣơng nhu mơ trên Xquang lúc nhập viện; kế tiếp
là ứ khí 52,4% và tràn khí màng phổi/trung thất 19%.
- Về KMĐM: giảm oxy máu nhẹ có 64,3% trẻ, giảm oxy máu nặng (OI > 25) có 23,8%
trẻ; Có 80,9% trẻ nhiễm toan lúc nhập viện, trong đó đại đa số là toan chuyển hóa và
toan hỗn hợp.
- Có 38,1% ca có biểu hiện cao áp phổi trên siêu âm tim.
3.2
Các phƣơng pháp điều trị
Bảng 3.5 Các phƣơng pháp điều trị (N=42)
n (%) hay trung vị (khoảng tứ phân vị)
Đặc điểm
Oxy cannula
Số ca
Số giờ
NCPAP
Số ca
Số giờ
Thở máy thƣờng
Số ca
Số giờ
HFV
Số ca
Số giờ
iNO
Số ca
Số giờ
Bơm surfactant
Chọc dò hoặc dẫn lƣu tràn khí
Sildenafil
Vận mạch
Số giờ điều trị
Số loại
1 loại
2 loại
3 loại
Kháng sinh
Số ngày điều trị
Số loại kháng sinh
< 2 loại
2 - 3 loại
> 3 loại
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
26 (61,9)
57 (24 - 89)
29 (69)
59 (13 - 110)
28 (66,7)
55 (24 - 88)
6 (14,3)
67 (33 - 224)
4 (9,5)
39,5 (7 – 56)
9 (21,4)
6 (14,3)
7 (16,7)
41 (24 - 74)
10 (23,8)
4 (9,5)
4 (9,5)
9 (6 - 15)
4 (9,5)
29 (69)
9 (21,4)
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
52
Nhận xét:
-
Ba biện pháp hỗ trợ hô hấp là thở NCPAP, thở oxy cannula và thở máy tỉ lệ gần
bằng nhau lần lƣợt 69%; 61,9%; 66,7%. Thở máy rung tần số cao đƣợc sử dụng ít
nhất 14,3%.
-
Có 21,4% trƣờng hợp đƣợc sử dụng surfactant.
-
Có 9,5% trẻ đƣợc chỉ định iNO, trung vị thời gian điều trị là 39,5 giờ.
-
Tỉ lệ ca có chỉ định và đƣợc chọc dị/dẫn lƣu tràn khí màng phổi/trung thất là 14,3%
(trong 19% trẻ có tràn khí màng phổi/trung thất)
-
Trung vị thời gian sử dụng kháng sinh là 9 ngày, phần lớn (78,5%) sử dụng 2 - 3
loại kháng sinh.
-
Có 42,9% số ca đƣợc dùng vận mạch và 23,8% trẻ chỉ cần 1 loại vận mạch.
Kết quả điều trị
3.3
3.3.1 Kết quả đáp ứng iNO sau 1 giờ
Bảng 3.6 Kết quả đáp ứng iNO sau 1 giờ
Đặc điểm
n (%)
iNO (N=4) (sơ đồ 3.2)
Đáp ứng hồn tồn
0 (0)
Đáp ứng khơng hồn tồn
3 (75)
Không đáp ứng
1 (25)
Nhận xét:
-
Trong 4 ca đƣợc chỉ định iNO, có 3 ca đáp ứng khơng hồn tồn sau 1 giờ; và 2
trong 3 trƣờng hợp này tử vong (1 ca do tràn khí trung thất gây chèn ép tim cấp, 1
ca do suy hơ hấp nặng)
-
Khơng có ca nào đáp ứng hồn tồn khi điều trị iNO.
-
Có 1 trong 4 trẻ không đáp ứng với iNO, tuy nhiên trẻ này ổn định với vận mạch
và kết quả sống xuất viện.
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
53
Cao áp phổi do hít ối phân su
và OI > 25 (4 ca)
↑Pa02/KMĐM sau 60 phút
10 - 40 mmHg
> 40 mmHg
Đáp ứng một
Đáp ứng hoàn
phần (3 ca)
toàn (0 ca)
< 10 mmHg
Khơng đáp ứng
(1 ca)
Sống cịn
Tử vong
Sống cịn
(1 ca)
(2 ca)
(1 ca)
Tràn khí trung
Suy hơ hấp
thất (1 ca)
nặng (1 ca)
Sơ đồ 3.2 Tiến trình đáp ứng thở NO
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
54
3.3.2 Kết quả điều trị chung
Bảng 3.7 Kết quả điều trị chung (N=42)
Đặc điểm
n (%) hay trung vị (khoảng tứ phân vị)
Thời gian nằm viện tại BV NĐ 2 (ngày)
11 (6 - 16)
Tổng thời gian điều trị
11,5 (6 - 17)
Biến chứng của HOPS
Cao áp phổi tồn tại
16 (38,1)
Bội nhiễm phổi
9 (21,4)
Tràn khí màng phổi/trung thất
8 (19)
Bệnh não thiếu oxy thiếu máu cục bộ
7 (16,7)
Tử vong/bệnh nặng xin về
7 (16,7)
Nhận xét:
-
Trung vị thời gian nằm viện là 11 ngày và hầu hết thời gian điều trị là tại BV NĐ2.
-
Biến chứng thƣờng gặp nhất là cao áp phổi (38,1%), kế đến là bội nhiễm phổi (21,4%).
-
Có 16,7% trẻ có biến chứng bệnh não thiếu oxy thiếu máu cục bộ.
-
Tỉ lệ tử vong/bệnh nặng xin về là 16,7%.
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
55
CHƢƠNG 4 - BÀN LUẬN
Từ 1/5/2016 đến 30/4/2017, tại bệnh viện Nhi Đồng 2, có 42 ca thỏa tiêu chuẩn
chọn mẫu theo NC tiến cứu của chúng tôi.
4.1
Các đặc diểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng
4.1.1 Đặc điểm dịch tễ
Bệnh viện Nhi Đồng 2 là bệnh viện nhi tuyến cuối, do đó hầu hết trẻ đã đƣợc
điều trị tại bệnh viện tuyến trƣớc. Chúng tôi ghi nhận có 66,7% trẻ đƣợc chuyển đến từ
các bệnh viện tỉnh/thành phố khác nhƣ: Tây Ninh, Bình Phƣớc, Bình Dƣơng, Bình
Thuận, Phú n,Vũng Tàu, Lâm Đồng, Đắk Nơng và 33,3% trẻ đƣợc chuyển từ các
bệnh viện sản nhi trong thành phố: các bệnh viện quận, bệnh viện Từ Dũ, bệnh viện
Hoàn Mỹ, bệnh viện Hạnh Phúc, bệnh viện Phụ sản Mêkông. Khoảng cách về địa lý xa
là thách thức trong đảm bảo an tồn chuyển bệnh cũng nhƣ làm trì hoãn điều trị kịp thời
cho trẻ mắc HC HOPS. Một trƣờng hợp tử vong trong lô NC do ngƣng tim ngƣng thở
trƣớc nhập viện trên đƣờng đƣợc chuyển đến BV NĐ 2 từ bệnh viện Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trong lơ NC của chúng tơi, khơng có khác biệt đáng kể giữa nam và nữ (có
61,9% trẻ là nam). Kết quả này cũng tƣơng tự nhƣ các NC trong y văn:
-
NC tiến cứu thực hiện tại Mỹ bởi Wiswell và CS, trong 15 năm từ 1973 - 1987, ở 7
trung tâm sản nhi chuyên sâu, với tiêu chuẩn chọn mẫu là những trẻ sinh ra có dịch
ối chứa phân su, có SHH mà khơng do ngun nhân khác [72]. Kết quả, tỷ lệ nam và
nữ gần bằng nhau lần lƣợt là 54,5%; 45,5%.
-
NC của S Velaphi và CS, thực hiện tại các trung tâm NICU ở Nam Phi từ 1/2004 12/2006 trên 88 trẻ thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu là dịch ối có phân su, Xquang điển
hình và cần thơng khí cơ học, cũng có tỉ lệ nam: nữ là 51: 49 [71].
Về tuổi thai, trẻ đủ tháng chiếm tỷ lệ cao nhất 85,7%, kế đến là trẻ già tháng
9,5%, trẻ non tháng có tỷ lệ thấp nhất 4,8%. Tất cả trẻ trong lơ NC có tuổi thai trên 35
tuần, điều này phù hợp với y văn, rằng dịch ối có phân su thƣờng gặp ở trẻ trên 34
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
56
tuần và nguy cơ HC HOPS tăng theo tuổi thai và tăng cao ở thai già tháng [30], [54].
Điều này đã đƣợc khẳng định một lần nữa qua các NC từ nhiều nƣớc trên thế giới:
-
NC hồi cứu thực hiện bởi BS Singh và CS, tại các NICU ở Mỹ, trong vòng 10 năm
từ 1997 - 2007 với tiêu chuẩn chọn mẫu là những trẻ hơn 37 tuần, với dịch ối có
phân su và SHH mà khơng giải thích đƣợc bằng nguyên nhân khác, tỷ lệ HC HOPS
tăng dần theo tuổi thai với 1,1% ở thai 37 tuần, 24% ở thai ≥ 42 tuần [67].
-
NC hồi cứu khác do Peter A. Dargaville và CS thực hiện tại Australia và New
Zealand, từ 1995 - 2002 tại 11 trung tâm NICU, có 1.161 trẻ cần đặt nội khí quản vì
HC HOPS trong 2.490.862 trẻ đƣợc sinh ra. Theo NC này, tiêu chuẩn chẩn đoán HC
HOPS là những trẻ với dịch ối chứa phân su, biểu hiện SHH trong vòng 12 giờ đầu,
hình ảnh Xquang điển hình bao gồm ứ khí và thâm nhiễm lan tỏa. Tuy nhiên, tiêu
chuẩn chọn mẫu chỉ bao gồm những trẻ > 35 tuần và đƣợc chẩn đốn HC HOPS, cần
đặt nội khí quản. Kết quả cho thấy trung vị tuổi thai là 40 (39 - 40) tuần, có 34% trẻ
có tuổi thai > 40 tuần và 6,5% trẻ > 41 tuần [22].
-
NC của S Velaphi và CS, thực hiện tại các trung tâm NICU ở Nam Phi từ 1/2004 12/2006 trên 88 trẻ thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu: dịch ối có phân su, Xquang điển hình
và cần thơng khí cơ học, cũng cho thấy tần suất bệnh tăng theo tuổi thai đó là: thai ≥
41 tuần chiếm tỉ lệ 31% [71].
Tỉ lệ thai quá ngày cũng nhƣ tỷ lệ trẻ mắc HC HOPS giảm xuống đáng kể trong
30 năm trở lại đây là nhờ những bƣớc tiến trong điều trị dự phòng và xử trí thai quá
ngày. Hiện nay, theo khuyến cáo của Hiệp hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG), những
thai kỳ trên 41 tuần nên đƣợc khởi phát chuyển dạ [76].
4.1.2 Đặc điểm tiền căn
Về phƣơng pháp sinh, sinh mổ có 61,9%, trong đó sinh mổ do suy thai 30,9%.
Chúng tơi cũng tìm thấy kết quả tƣơng đồng trong nhiều NC khác.
-
NC hồi cứu của Trƣơng Thị Thu Trang, tại BV NĐ 2, từ 2013 - 2015 với cỡ mẫu 96,
có 52,1% trẻ đƣợc sinh mổ [5].
-
NC hồi cứu của Khazardoost S. và CS, từ 5/2003 - 10/2004 tại Iran, thực hiện trên
302 trẻ có dịch ối chứa phân su phân thành 2 nhóm là có HOPS (64 trẻ) và khơng
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
57
có HOPS (238 trẻ), đều ghi nhận tỉ lệ sinh mổ tƣơng đƣơng nhau giữa 2 nhóm lần
lƣợt là 30/64 và 134/238 [40].
-
Sinh mổ do suy thai trong NC của Peter A. Dargaville và CS là 51,1% [22].
Một NC khác của Yong YP và CS, thực hiện tại bệnh viện đa khoa Singapore từ
1/1/1991 - 31/12/1993, trên 174 trẻ mắc HC HOPS [77], cũng nhƣ NC của Peter A.
Dargaville và CS [22], đều kết luận suy thai là một trong các yếu tố nguy cơ diễn biến
HC HOPS ở trẻ với dịch ối chứa phân su. Các nghiên cứu này cho thấy sinh mổ không
giảm thiểu đƣợc nguy cơ HOPS mà chính suy thai làm tăng nguy cơ diễn tiến HC
HOPS.
Về chỉ số APGAR, trong 36/42 ca có ghi nhận chỉ số APGAR từ tuyến trƣớc, tỉ
lệ trẻ có APGAR < 7, lúc 5 phút là 25%. NĐ 2 là BV nhi tuyến cuối nên thƣờng bị thiếu
thơng tin ban đầu do q trình chuyển từ phịng sinh lên khoa nhi trƣớc khi chuyển viện
từ các bệnh viện tuyến trƣớc. Trong các NC, kết quả ghi nhận chỉ số APGAR < 7, lúc 5
phút có khác nhau:
-
Hai nghiên cứu có tiêu chuẩn chọn mẫu giống với chúng tôi cho kết quả gần tƣơng
đồng là: NC của Trƣơng Thị Thu Trang có tỉ lệ là 28,9% và NC của Wiswell, tại Mỹ
là 20,1% [72].
-
Hai nghiên cứu với mẫu chọn là trẻ mắc HC HOPS nhƣng cần đặt NKQ là: NC của S
Velaphi, tại Nam Phi có 24% [71] và NC của Peter A. Dargaville, tại Australia và
New Zealand có kết quả cao hơn là 46,7% [22].
Nhìn chung các kết quả dao động từ 20,1 - 46,7%. Điểm chung của các NC này
là thông tin đều đƣợc ghi nhận tại phòng sinh trên giấy chuyển viện. Tuy nhiên, NC của
Peter A. Dargaville và CS cao hơn hẳn 46,7% và đặc biệt kết quả này thay đổi theo từng
năm với xu hƣớng giảm dần: 1995 - 1997 là 50,7%; 1998 - 2000 là 47,2%; 2001 - 2002
là 39,2 %. Điều này có thể do tiêu chuẩn chọn mẫu là những trẻ cần đặt NKQ và là NC
thực hiện lâu nhất, sớm hơn so với các NC còn lại 1995 - 2002 [22].
Chỉ số APGAR là một trong các yếu tố dự báo nguy cơ diễn biến HC HOPS ở trẻ
với dịch ối chứa phân su. Điều này đã đƣợc thể hiện qua nhiều NC khác nhau:
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
58
-
Kết quả NC của Peter A. Dargaville và CS cho thấy rằng, chỉ số APGAR tƣơng quan
mạnh với HC HOPS có đặt NKQ, tỷ số chênh OR (Odd Ratio) = 52 và có ý nghĩa
thống kê [22].
-
NC của Khazardoost S. cũng có kết luận tƣơng tự rằng, chỉ số APGAR lúc 5 phút là
1 trong 4 yếu tố nguy cơ diễn tiến HC HOPS ở trẻ có dịch ối chứa phân su [40].
-
NC tiến cứu của Y van Ierland và CS, thực hiện tại Hà Lan, từ 2003 - 2006, trên 394
trẻ có dịch ối chứa phân su từ 9.464 trẻ đƣợc sinh ra. Tác giả này tự đánh giá
APGAR và theo dõi lâm sàng, cận lâm sàng trong 24 giờ để đánh giá nguy cơ diễn
tiến HC HOPS. Kết quả cho thấy, trong nhóm 298 trẻ (76%) có chỉ số APGAR lúc 5
phút ≥ 9, chỉ có 1 trẻ (0,3%) diễn tiến đến HC HOPS; ngƣợc lại, nhóm 96 trẻ (24%)
có APGAR lúc 5 phút ≤ 8 có đến 18 trẻ (19%) có HC HOPS. Từ đó, tác giả kết luận:
HC HOPS hiếm xảy ra ở trẻ sinh ra với dịch ối chứa phân su mà chỉ số APGAR lúc
5 phút ≥ 9; và nhƣ vậy, những trẻ này có thể xuất viện về nhà sau một thời gian ngắn
sau sinh.
Trong lô NC của chúng tôi, ở những trƣờng hợp đƣợc đặt NKQ do suy hô hấp tại
tuyến trƣớc hoặc tại Nhi Đồng 2, có 19% trẻ hút NKQ có phân su. Đây cũng là tiêu
chuẩn vàng để chẩn đốn hội chứng hít ối phân su. Kết quả từ các NC trên thế giới thay
đổi rất lớn theo thời gian:
-
NC tiến cứu đƣợc Thomas C.C. Peng và CS, thực hiện tại Mỹ năm 1990. Với
nguyên tắc thực hiện của NC này là tất cả những trẻ sinh ra với dịch ối có phân su sẽ
đƣợc hút bằng phƣơng pháp DeLee ngay trƣớc khi sổ vai. Sau đó, khơng đặt NKQ
hút phân su ngay trƣớc nhịp thở đầu tiên nếu trẻ đủ 4 tiêu chuẩn: sinh âm đạo, tuổi
thai trên 37 tuần, cân nặng trên 2500g, APGAR lúc 1 phút ≥ 8. Ngoài ra nếu trẻ biểu
hiện không khỏe nhƣ APGAR lúc 1 phút < 8 điểm, sẽ đƣợc đặt NKQ hút phân su.
Cuối cùng, tất cả trẻ biểu hiện suy hô hấp sẽ đƣợc nhập NICU để theo dõi và điều trị.
Kết quả cho thấy: có 659/4.289 trẻ sinh ra có dịch ối phân su và trong số này thì có
93/659 (14,1%) trẻ đƣợc xác định có phân su trong nội khí quản, tuy nhiên trong số
này diễn tiến HC HOPS có 9/93 trẻ (1,3%).
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
59
-
NC của S Velaphi và CS, từ năm 2004 - 2006, với tiêu chuẩn chọn mẫu: dịch ối có
phân su, Xquang điển hình và cần thơng khí cơ học, hút nội khí quản có phân su tại
phịng sinh, tới 53% [71].
Trong NC của S Velaphi, hút NKQ đƣợc thực hiện chủ động tại phòng sinh do
dịch ối chứa phân su nên tỉ lệ cao hơn trong NC của chúng tôi. Sự khác biệt này bởi các
khuyến cáo thay đổi liên tục dựa theo những bằng chứng mới. Từ giữa những năm 1970
đến nhiều năm sau đó, phƣơng pháp hút DeLee vẫn đƣợc thực hành rộng rãi. Dựa trên
những kết quả y học chứng cứ, Chƣơng Trình Hồi Sức Sơ Sinh (NRP) năm 2010,
khuyến cáo đặt nội khí quản hút phân su ở những trẻ không khỏe, nghĩa là khi có một
trong các tiêu chuẩn: khơng khóc hay thở không hiệu quả, cƣờng cơ giảm, nhịp tim <
100 lần/phút [39]. Tuy nhiên, Chƣơng Trình Hồi Sức Sơ Sinh (NRP), năm 2015 cũng
nhƣ Hiệp Hội Sản Phụ Khoa Hoa Kỳ (ACOG), năm 2017, đƣa ra khuyến cáo mới không
đặt nội khí quản để hút phân su dù trẻ khỏe hay khơng khỏe, mục đích để tránh trì hỗn
hồi sức bằng bóp bóng và đặt NKQ để hỗ trợ thơng khí trong phút đầu tiên [56]. Ngồi
ra, một phần là do tiêu chuẩn chọn mẫu, trong NC của chúng tôi vì đặc thù là bệnh viện
tuyến cuối nên hầu hết là bệnh nặng có suy hơ hấp, gần tƣơng đồng với NC của S
Velaphi và CS thực hiện tại Nam Phi. Tuy nhiên, do nguyên tắc chọn mẫu của NC này
là những trẻ đƣợc đặt NKQ, nên tỉ lệ cao hơn hẳn trong NC của chúng tôi [72].
Tỉ lệ diễn tiến HC HOPS ở trẻ có dịch ối chứa phân su đƣợc ghi nhận qua các
NC trên thế giới nhƣ sau:
-
Theo NC của Wiswell và CS (Mỹ), trên 176.970 trẻ sinh sống, ghi nhận có 21.472
(12,15%) trẻ sinh ra với dịch ối chứa phân su và trong số này có 1.162 (5,41%) trẻ
đƣợc chẩn đoán HC HOPS [72].
-
NC của Khazardoost S. và CS cho thấy, tỉ lệ HC HOPS ở trẻ có dịch ối chứa phân su
là 21,2% [40].
Tỉ lệ dịch ối có phân su diễn tiến tới HC HOPS thay đổi 5,41% - 21,2%. Theo
NC của Yong YP thì hút NKQ có phân su (ở trẻ khơng khỏe sau sinh) cũng là một trong
các yếu tố diễn tiến HC HOPS ở trẻ có dịch ối chứa phân su. Do đó những trẻ có
Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
60
dịch ối chứa phân su cần theo dõi sát các dấu hiệu suy hô hấp để phát hiện kịp thời HC
HOPS. Trong NC của chúng tôi, 4 trong 8 trẻ đƣợc hút NKQ có phân su, đã tử vong.
Điều này có lẽ do những trẻ này hít phân su lƣợng lớn và đặc, sau khi thơng khí hỗ trợ
hút NKQ vẫn cịn phân su. Ngồi ra, có lẽ một phần do hồi sức chƣa tốt tại tuyến trƣớc
nên phân su vẫn còn trong đƣờng thở lớn gây tắc nghẽn, dẫn đến diễn tiến bệnh nặng nề
và phức tạp hơn.
Về hồi sức phịng sinh, có 61,9% trẻ cần ít nhất một biện pháp (thở oxy, bóp
bóng với mặt nạ, đặt NKQ, xoa bóp tim ngồi lồng ngực hay Adrenaline). Trên thế giới,
nhiều NC cũng cho thấy kết quả với tỉ lệ khá cao nhƣ:
-
Trong NC của S Velaphi và CS, có 43% trẻ cần hồi sức phịng sinh [71]
-
Trong NC của Peter A. Dargaville và CS, tỉ lệ trẻ cần đƣợc đặt NKQ tại phòng sinh
là 46,1% [22]
Điều này cho thấy đa số trẻ trong lơ NC có giai đoạn chuyển tiếp khó khăn cần
phải đƣợc hồi sức, báo hiệu nguy cơ bệnh diễn tiến nặng nề. Vì đây là NC thực hiện tại
bệnh viện NĐ 2 nên dân số khảo sát là những trẻ bệnh nặng, và tỉ lệ trẻ cần ít nhất một
biện pháp hồi sức tại phịng sinh (khơng chỉ gồm đặt NKQ) sẽ cao hơn trong các NC
khác.
Có 8 trẻ (19%) trong lơ NC có yếu tố nguy cơ từ mẹ, trong đó tăng huyết áp mạn
hoặc thai kỳ (7,1%); đái tháo đƣờng thai kỳ (4,8%); ối vỡ sớm > 18 giờ (4,8%); sốt >
0
38 C trong 24 giờ trƣớc và sau sinh (2,4%). Theo y văn, cơ chế tống xuất phân su trong
tử cung vẫn chƣa đƣợc hiểu rõ ràng nhƣng đƣợc cho là do sự tăng nhu động ruột, giãn
cơ vòng hậu môn ở những thai kỳ hơn 34 - 35 tuần. Trƣớc 34 tuần tuổi thai phân su
khơng có ở đại tràng xuống và trực tràng. Tăng nhu động ruột là do nồng độ motilin
tăng, nhiễm trùng, giảm oxy mơ, kích thích phó giao cảm do chèn ép rốn khơng thƣờng
xun, các kích thích khác gây dãn cơ vịng hậu mơn. Các yếu tố nhƣ mẹ đái tháo
đƣờng hay tăng huyết áp mạn/thai kỳ có thể gây tình trạng thiếu oxy mạn tính trong tử
cung và yếu tố nguy cơ nhiễm trùng nhƣ mẹ sốt trƣớc và sau sinh 24 giờ, hay ối vỡ sớm
> 18 giờ sẽ làm tăng nhu động ruột, đồng thời suy thai trong chuyển dạ,
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
61
gây nên tình trạng tống xuất phân su và hít ối phân su. Chúng tơi chƣa tìm thấy NC
thống kê về yếu tố nguy cơ mẹ ở trẻ mắc HC HOPS .
Do tỉ lệ tử vong vì HC HOPS còn khá cao, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển,
nên nhiều NC đƣợc thực hiện trên tồn thế giới nhằm tìm kiếm yếu tố nguy cơ diễn tiến
HC HOPS ở trẻ có dịch ối chứa phân su, để có thể theo dõi và xử trí, tiên lƣợng kịp thời
tình trạng của từng trẻ.
-
Theo NC của Yong YP và CS, các yếu tố nguy cơ gồm: phân su đặc, nhẹ cân so với
tuổi thai, suy thai trong chuyển dạ và hút nội khí quản có phân su.
-
NC của Peter A. Dargaville và CS, yếu tố nguy cơ của HC HOPS bao gồm chỉ số
APGAR lúc 5 phút thấp, suy thai, chủng tộc Thái Bình Dƣơng và ngƣời Australia
bản địa [22].
-
NC của Khazardoost S. và CS, có 4 yếu tố nguy cơ là: APGAR lúc 5 phút < 5, phân
su đặc, suy thai, cân nặng (nhóm HC HOPS là 3.068,40 + 75,27 so với nhóm khơng
cần hồi sức 3.219,98 + 520) [40].
Hầu hết các yếu tố tƣơng quan mạnh với HC HOPS đã đƣợc xác định đó là: chỉ
số APGAR thấp, suy thai, phân su đặc, chủng tộc mẹ, cân nặng trẻ lúc sinh, hút nội khí
quản có phân su [22]. Một trẻ có tiền căn suy thai, APGAR lúc 1 phút và 5 phút < 7 và
phân su đặc có 79,8% khả năng sẽ diến tiến HC HOPS [48].
Trong NC của chúng tôi, đa số trẻ đƣợc sinh mổ do suy thai, cần hồi sức phòng
sinh và có chỉ số APGAR 5 phút < 7. Đây cũng là các yếu tố nguy cơ cao tiên lƣợng
diễn tiến HC HOPS ở trẻ có mẹ có dịch ối chứa phân su, do đó những trẻ này cần đƣợc
theo dõi kỹ và xử trí kịp thời diễn tiến suy hơ hấp, hoặc chuyển lên tuyến chuyên khoa
điều trị tiếp đối với những nơi chƣa có có chuyên khoa sơ sinh.
4.1.3
Đặc điểm lâm sàng
Hầu hết các trƣờng hợp suy hô hấp phát hiện trong 6 giờ đầu sau sinh (95,2%),
trong đó ngay sau sinh 88,1%. Kết quả gần tƣơng đồng với NC của Trƣơng Thị Thu
Trang, SHH phát hiện trong vòng 6 giờ đầu 96,9%, trong đó đa số phát hiện sớm trong
vòng 1 giờ đầu (86,5%). Điều này, phù hợp với y văn rằng SHH do HOPS đa số khởi
phát trong 12 giờ đầu. Đa số các NC trên thế giới lấy tiêu chuẩn chọn mẫu là những trẻ
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn