Tải bản đầy đủ (.pdf) (223 trang)

THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ ĐƯỜNG SỐ 37 NỐI DÀI VỚI ĐƯỜNG SỐ 2 P. TRƯỜNG THỌ Q. THỦ ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.32 MB, 223 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ MỚI TUYẾN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ ĐƯỜNG SỐ 37
NỐI DÀI VỚI ĐƯỜNG SỐ 2 P. TRƯỜNG THỌ - Q. THỦ
ĐỨC - TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

TP. Hồ Chí Minh, năm 2020


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

LỜI CẢM ƠN
Năm năm đại học sắp kết thúc là cũng là thời gian chúng em sắp bước vào cuộc đời. Trong suốt
năm năm ngồi trên ghế nhà trường, với sự chỉ dẫn của các Thầy, Cô đã trang bị cho em một lượng
kiến thức, dạy cho chúng em cách hoàn thành những ước mơ khi vào trường, truyền thụ một cái
nghề để chúng em có thể mưu sinh sau này.
Thời gian làm đồ án tốt nghiệp, đã giúp em tổng hộp những kiến thức chuyên ngành kĩ lưỡng
hơn, tốt hơn. Qua đồ án này, em mong mình sẽ trưởng thành hơn, sẽ biết chắc chiu và phân bổ thời
gian hợp lý hơn trong cuộc sống.
Thời gian làm đồ án tốt nghiệp có lẽ là thời gian khó khăn trong cuộc sống của em. Với dịch
Cvid-19 đang lây lan nhanh chóng, thì sự gặp mặt giữa thầy và trị là điều rất khó khăn. Vừa tham


gia việc phụ thêm cho gia đình, vừa làm đồ án tốt nghiệp đã rèn luyện cho em tính chịu đựng tốt
hơn. Bương chải cho cuộc sống kiếm thêm thu nhập cho bản thân phụ giúp gia đình đã dần kiệt sức.
Nhưng cuộc sống khơng thể nào hồn hảo đến mức em có thể phân sức thực hiện song song cùng
lúc. Với đồ án em cũng không thể lùi thời gian nộp bài. Đôi lúc em muốn buôn xui mọi việc. Nhưng
với sự hướng dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện của Thầy Phạm Phương Nam, em vẫn giữ được động lực
để tiến lên hoàn thành đồ án này.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Phạm Phương Nam đã chỉ dẫn em trong suốt thời
gian học tập trên ghế nhà trường, cám ơn cô đã giúp em hồn thành đồ án tốt nghiệp. Sự nhiệt tình
truyền đạt của thầy em sẽ ghi nhớ mãi, những lúc khó khăn em sẽ xem đó là động lực để em vượt
qua.
Em xin ghi nhớ công ơn của các Thầy Cơ thuộc khoa Cơng Trình Giao Thơng đã truyền đạt
những kinh nghiệp quý báo trong suốt thời gian qua.
Đề tài em chọn là đề tài khá mới đói với em, mặc dù đã cố gắng thực hiện nhưng vì chưa có
nhiều kinh nghiệm và kết quả khảo sát chưa rõ, nên chắc chắn cịn rất nhiều khiếm khuyết. Em kính
mong sự chỉ dẫn thêm từ Thầy Cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 06 năm 2020

Sinh Viên . Lê Đình Liễm

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM


MỤC LỤC
PHẦN 1: THIẾT KẾ CƠ SỞ
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................9
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG: ............................................................................................. 9
1.2. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN : ...................................................................................... 9
1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ : ........................................................................................ 10
Tổng quan : ...................................................................................................... 10
Quy mơ cơng trình : ......................................................................................... 10
Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư ................................................................. 10
Qúa trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện ....................................................... 11
Yêu cầu thực hiện : .......................................................................................... 11
1.4. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG ......................................................... 11
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung ........................................................ 11
Tiêu chuẩn thiết kế đường : .............................................................................. 12
Tiêu chuẩn thiết kế cầu..................................................................................... 12
Thiết kế hệ thống thoát nước ............................................................................ 12
Định hình thiết kế :........................................................................................... 13
CHƯƠNG 2. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG ................................................ 14
2.1. CÁC QUY PHẠM , SỐ LIỆU ĐÃ KHẢO SÁT CỦA TUYẾN .............................. 14
Các quy phạm áp dụng ..................................................................................... 14
Cấp hạng kỹ thuật và vận tốc thiết kế ............................................................... 14
2.2. XÁT ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẶT CẮT NGANG .................................. 17
Quy định : ........................................................................................................ 17
Phần xe chạy: ................................................................................................... 17
Bề rộng hè đường ............................................................................................. 18
Bề rộng nền đường : ......................................................................................... 18
Bề rộng kết cấu áo đường ................................................................................. 18
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ................................................... 19
Xát định độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax: ..................................................... 19

Độ dốc dọc nhỏ nhất ........................................................................................ 23
Độ dốc dọc thiết kế : ........................................................................................ 23
Tính tốn chiều dài tầm nhìn ............................................................................ 24
Xát định bán kính đường cong nằm nhỏ nhất ................................................... 28
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Độ mở rộng trong đường cong : ....................................................................... 31
Đoạn nối siêu cao – độ dốc siêu cao ................................................................. 33
Thiết kế đường cong chuyển tiếp :.................................................................... 35
Xát định bán kính đường cong đứng :............................................................... 36
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ......................................................................41
3.1. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ ................................................................................... 41
3.2. THÔNG SỐ PHỤC VỤ TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ......................................... 41
Loại tầng mặt kết cấu áo đường ........................................................................ 41
Lưu lượng dịng xe ........................................................................................... 41
Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100kN: ............................................ 43
Loại mặt đường và thông số modun đàn hồi ..................................................... 45
Các hệ số khi kiểm toán ................................................................................... 45
3.3. HAI PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM. .............................................. 45
Phương án 1: .................................................................................................... 45
Phương án 2 ..................................................................................................... 52

Lựa chọn phương án kết cấu hợp lí cho thiết kỹ thuật. ...................................... 60
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ TUYÊN TRÊN BÌNH ĐỒ ...................................................................66
4.1. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU .................................................................................... 66
Nội dung .......................................................................................................... 66
Yêu cầu thiết kế ............................................................................................... 66
4.2. ĐẶC ĐIỂM ............................................................................................................ 66
4.3. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TUYẾN ...................................................................... 66
4.4. Cơ SỞ THIẾT KẾ TUYẾN ..................................................................................... 67
4.5. THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ .................................................................... 67
Các yếu tố đường cong nằm ............................................................................. 67
Biện pháp thiết kế : .......................................................................................... 68
4.6. THIẾT KẾ, BỐ TRÍ CONG NẰM SIÊU CAO VÀ ĐOẠN NỐI SIÊU CAO, CHIỀU DAI
ĐƯỜNG CONG CHUYỂN THIẾP TRÊN BÌNH ĐỒ ................................................... 69
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG ................................ 71
5.1. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 71
5.2. NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC NGANG ĐƯỜNG ................ 71
5.3. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN ............................................................................... 72
5.4. HIỆN TRẠNG TRÊN TUYẾN : ............................................................................. 72
5.5. KIỂM TRA KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CƠNG ................................................. 72
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM


Xát định khả năng thoát nước lớn nhất của cống .............................................. 72
5.6. KIỂM TOÁN KHẨU ĐỘ VÀ KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CỦA CẦU ............... 78
Xác định vận tốc dòng chảy và lưu lượng thiết kế trong sông lúc tự nhiên ....... 78
Gia cố lịng sơng dưới cầu ................................................................................ 79
Xác định khẩu độ cầu ....................................................................................... 79
CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN ....................................................................82
6.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TRẮC DỌC ................................................................ 82
6.2. Ý NGHĨA CỦA VIỆC THIẾT KẾ TRẮC DỌC ..................................................... 82
6.3. KHÁI NIỆM ........................................................................................................... 82
6.4. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ............................................................ 83
Các số liệu tính tốn: ........................................................................................ 83
Trình tự thiết kế: .............................................................................................. 83
Yêu cầu khi thiết kế trắc dọc: ........................................................................... 83
6.5. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ .................................................................................... 85
6.6. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC TUYẾN ..................................................................... 86
Độ dốc dọc “i” ................................................................................................. 86
Độ dốc dọc rãnh ............................................................................................... 87
6.7. TÍNH TỐN CÁC THƠNG SỐ CỦA ĐƯỜNG CONG ĐỨNG ............................. 87
6.8. TÍNH TỐN VÀ BỐ TRÍ CAO ĐỘ THIẾT KẾ CỦA TUYẾN ............................. 87
CHƯƠNG 7. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG TUYẾN .............................................................. 94
7.1. CÁC YẾU TỐ CỦA MẶT CẮT NGANG .............................................................. 94
7.2. CÁC THÔNG SỐ SƠ BỘ THIẾT KẾ TRẮC NGANG .......................................... 94
7.3. TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ............................................................... 94
CHƯƠNG 8. THIẾT KẾ BÓ VỈA, BÓ NỀN, VỈA HÈ .............................................................. 113
8.1. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG .................................................................................... 113
8.2. THIẾT KẾ BĨ VỈA .............................................................................................. 113
Bó vỉa hè ........................................................................................................ 113
Bó vỉa trồng cây ............................................................................................. 113
8.3. THIẾT KẾ VỈA HÈ .............................................................................................. 114


PHẦN 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHƯƠNG 9. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT .............................. 116
9.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ : ...................................................................................... 116
Vị trí địa hình đoạn thiết kế ............................................................................ 116
Yêu cầu thực hiện : ........................................................................................ 116
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Các thông số cơ bản của tuyến ....................................................................... 116
9.2. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG ....................................................... 116
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung ...................................................... 116
Tiêu chuẩn thiết kế đường : ............................................................................ 117
Tiêu chuẩn thiết kế cầu................................................................................... 118
Thiết kế hệ thống thoát nước .......................................................................... 118
Định hình thiết kế :......................................................................................... 118
CHƯƠNG 10. THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ KỸ THUẬT .................................................................... 119
10.1. THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG NẰM ..................................................................... 119
Các yếu tố đường cong nằm ......................................................................... 119
Tính tốn mở rộng trong đường cong ........................................................... 119
Tính tốn đoạn nối siêu cao và chiều dài đường cong chuyển tiếp : .............. 120
Cắm cọc chi tiếp trong đường cong chuyển tiếp : ......................................... 121
Cắm cọc chi tiếp trong đường cong trịn ....................................................... 123

Tính tốn và bố trí siêu cao .......................................................................... 125
10.2. KIỂM TRA TẦM NHÌN TRONG ĐƯỜNG CONG NẰM ................................. 126
CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG KỸ THUẬT ..................................... 129
11.1. THIẾT KẾ TRẮC DỌC KỸ THUẬT : ............................................................... 129
Ngun tắc thiết kế ....................................................................................... 129
Tính tốn và bố trí cong đứng....................................................................... 129
11.2. THIẾT KẾ TRẮC NGANG ................................................................................ 136
11.3. PHỤ LỤC ........................................................................................................... 137
CHƯƠNG 12. THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG ĐOẠN KỸ THUẬT ................................. 148
12.1. PHƯƠNG ÁN CHỌN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG LÀ PHƯƠNG ÁN 1................. 148
12.2. KIỂM TOÁN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG PHƯƠNG ÁN 1 ............ 149
Kiểm tra cường độ theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường149
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn cắt trược trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết
........................................................................................................................................ 151
Kiểm tra cường độ tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong đáy các lớp vật liệu liền khối152
12.3. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 155
CHƯƠNG 13. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA ................................................ 156
13.1. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ ............................................... 156
13.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC MƯA............................ 156
Giếng thu (hố ga) ......................................................................................... 156
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM


Cống dọc ...................................................................................................... 158
Một số bộ phận khác .................................................................................... 159
13.3. Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước : .................................................................... 159
Nguyên tắc vạch tuyến thoát nước mưa : ...................................................... 159
Bên trái tuyến : ............................................................................................. 159
Bên phải tuyến : ........................................................................................... 159
13.4. BỐ TRÍ VÀ KIỂM TỐN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA TRÊN ĐOẠN KỸ THUẬT
.................................................................................................................................... 159
Sơ bộ: ........................................................................................................... 159
Phân đoạn tính thốt nước dọc trong đoạn kỹ thuật : .................................... 160
Vận tốc nước chảy trong cống ...................................................................... 160
Các đặc trưng của cống : .............................................................................. 161
Xát định cường độ mưa tính tốn : ............................................................... 162
hệ số dịng chảy ............................................................................................ 163
Lưu lượng nước mưa : .................................................................................. 163
Xát định khả năng thốt nước lớn nhất của cống trịn ................................... 164
Trình tự tính tốn : ....................................................................................... 165
Tổng hợp các đoạn cống tính tốn .............................................................. 167
CHƯƠNG 14. THIẾT KẾ TỔ CHỨC GIAO THỐNG .............................................................. 171
14.1. NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC GIAO THÔNG .................................................... 171
14.2. THIẾT KẾ TỔ CHỨC VẠCH KẺ ĐƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG ............................. 171
Tiêu chuẩn áp dụng ...................................................................................... 171
Yêu cầu đổi với vạch kẻ đường .................................................................... 171
Một số vạch sơn sử dụng trong tuyến kỹ thuật .............................................. 172
14.3. THIẾT KẾ BIỂN BÁO, ĐÈN TÍN HIỆU ............................................................ 175
Biển báo ....................................................................................................... 175
Đèn tín hiệu.................................................................................................. 178
14.4. THIẾT KẾ TRẠM DỪNG XE BUÝT ................................................................ 180
Tiêu chuẩn áp dụng ...................................................................................... 180

Thiết kế trạm dừng xe buýt ........................................................................... 181
CHƯƠNG 15. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH ............................................................... 182
15.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ .................................................................................. 182
15.2. CÁCH THỨC TRỒNG CÂY TRÊN VỈA HÈ ..................................................... 182
15.3. QUY CÁCH HỐ TRỒNG CÂY ......................................................................... 182
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

15.4. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 185
CHƯƠNG 16. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ............................................................ 186
16.1. Cơ sở thiết kế : .................................................................................................... 186
Tiêu chuẩn thiết kế : ..................................................................................... 186
nguyên tắc cơ bản :....................................................................................... 186
16.2. TÊU CẦU THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ................................................................ 187
16.3. Tính tốn và thiết kế chiếu sáng .......................................................................... 188
Các thơng số hình học của đèn ..................................................................... 188
Lựa chọn phương án bố trí đèn ..................................................................... 188
Chọn loại đèn : ............................................................................................. 189
Chọn cấp bao vệ IP của đèn.......................................................................... 189
Chọn công suất và loại nguồn sáng :............................................................. 190
Kiểm tra chỉ số hạn chế chói lóa G ............................................................... 192
Kết quả tính :................................................................................................ 192

Chọn : .......................................................................................................... 193

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

PHẦN I

THIẾT KẾ CƠ SỞ

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG:

Q trình đơ thị hóa khơng ngừng của thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đã và đang dẫn đến
nhu cầu xây dựng cơng trình phục vụ tăng cao. Những cơng trình phục vụ kèm theo: trường học,
bệnh viện, nhà ở ,chung cư, đường xá, cầu cống,… là những như cầu hàng đầu của thành phố. Sự
hình thành và thay đổi này góp phần đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và cải thiện môi trường sống cho
nhân dân mà còn tạo ra một diện mạo kiến trúc đô thị mới.
Vốn là một huyện ngoại thành, Thủ Đức khơng có nhiều cơng trình hạ tầng kỹ thuật cũng
như hạ tầng xã hội. Ba con đường lớn chạy qua huyện Thủ Đức trước kia và quận Thủ Đức ngày
nay đều thuộc quốc lộ: xa lộ Hà Nội, quốc lộ 13 và xa lộ vành đai ngoài (là xa lộ Đại Hàn cũ). Nhiều
năm qua, nhất là từ khi trở thành quận, nhiều tuyến đường trong quận được mở, nâng cấp, tồn bộ
cầu khỉ được thay bằng cầu bê tơng. Những con đường mới, những cây cầu đã nối vùng gị đồi với
vùng bưng, tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng, qua đó thúc đẩy sản xuất cơng – nơng nghiệp
cùng phát triển. Nằm ở vị trí cửa ngõ Đơng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với các vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam như tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, gắn kết nhiều cơ sở hạ tầng kỹ thuật
đầu mối của Thành phố và khu vực. Diện tích tự nhiên của Quận là 4.776ha, trong đó đất nông
nghiệp chiếm khoảng 32%, đất phi nông nghiệp chiếm khoảng 67,99% và đất chưa sử dụng là
0,01%. Toàn Quận gồm có 12 Phường với tổng dân số là 458.286 người (tính đến tháng 12 năm
2010).
Một số cơng trình giao thơng trọng điểm đã và đang được Quận Thủ Đức triến khải : Tuyến
Metro Bến Thành - Suối Tiên, mở rộng Xa lộ Hà Nội, tuyến nối từ đường Kha Vạn Cân - Xa Lộ
Hà Nội
1.2. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN :
Dự án xây dựng mới tuyến nối từ Đường Kha Vạn Cân – Xa Lộ Hà Nội (tuyến số 2 cũ). Hay
còn nhắc đến với tên dự án đường số 37 nối dài với đường số 2 cũ.
Định hướng quy hoạch xây dựng bảo đảm sự phát triển ổn định, hài hòa và bền vững tại quận
Thủ Đức. Xác định sự phát triển đô thị hợp lý trong từng giai đoạn về các mặt: phát triển kinh tế,
phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường
đô thị khu vực Quận.
Tạo tuyến huyết mạch gián tiếp nối đường Xa Lộ Hà Nội với đường Kha Vạn Cân.
Tập trung đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông, các tuyến đường lớn do thành phố đầu tư tạo
điều kiện phát triển và chỉnh trang đô thị, công tác chỉnh trang các tuyến hẻm và chỉnh trang đô thị

dựa trên lợi ích trước mắt và lâu dài nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, thực hiện
theo nguyên tắc lấy ý kiến nhân dân, phát huy dân chủ là cơ chế để đạt mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
Tổng quan :
-

-

Tuyến được thiết kế giả định từ số liệu khảo sát đường Số 2, phường Trường Thọ, Quận Thủ
Đức, tp Hồ Chí Minh. Thiết kế tuyến qua 2 điểm A (Km 0+000) đến điểm B (Km 2+197.89)
Tuyến thiết kế giả định thiết kế mới qua khu dân cư và chưa có hệ thống tiêu, thốt nước.
Do đó, nghiên cứu khả năng xây dựng mới nền và mặt đường, hệ thống tiêu thoát nước, cây
xanh, chiếu sáng và các cơng trình hạ tầng kĩ thuật khác để đáp ứng nhu cầu tương lai, đảm.
Nghiên cứu, tham khảo các qui hoạch có liên quan đến dự án thực tế, cũng như mạng lưới
kết nối giao thông dự kiến để đảm bảo sự hài hịa.
Quy mơ cơng trình :

-


Ví trí : khu vực thành phố Hồ Chí Minh

-

Điểm đầu tuyến giao với đường Kha Vạn Cân,

-

Điểm cuối tuyến giao với đường Nguyễn Văn Bá.
Chiều dài tuyến dự kiến : 2198 m
Vị trí tuyến : (có tham khảo google Earth)

Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư
+ Căn cứ vào kết quả điều tra về mật độ xe của tuyến đường được giao cho trên bình đồ theo
số liệu đề cho ta có: Lưu lượng xe: 1250 xe/ngày đêm ở năm hiện tại, p=7%
+ Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thơng hiện hành.
+ Căn cứ vào các yêu cầu do giảng viên hướng dẫn giao cho.
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Qúa trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện

* Quá trình nghiên cứu:
+ Khảo sát thiết kế chủ yếu dựa vào số liệu được giao gồm: Bình đồ tuyến đi qua và lưu
lượng xe thiết kế cho trước.
* Tổ chức thực hiên:
+ Thực hiện theo sự hướng dẫn của giảng viên và trình tự lập dự án đã quy định
Yêu cầu thực hiện :
-

Thiết kế tuyến trên bình đồ

-

Xây dựng nền mặt đường
Xây dựng hệ thống thoát nước ( nước mưa, nước thải,…)
Xây dựng hệ thống cây xanh, chiếu sáng, tổ chức giao thơng,…

1.4. CÁC QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chung

TT

Tiêu chuẩn

1

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCQG 01:2014/ BXD
quy hoạch xây dựng

2


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18:2014/ BXD
an tồn trong xây dựng

3

Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-2:2016/ BXD
cơng trình thốt nước

4

Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-4:2016/ BXD
cơng trình giao thơng

5

Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07-7:2016/ BXD
cơng trình cấp chiếu sáng

6

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/ BGTVT
về báo hiệu đường bộ

7

Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi TCXDVN 333-2005
các cơng trình cơng cộng và kỹ
thuật hạ tầng đô thị - tiêu chuẩn
thiết kế


SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
8

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Quy hoạch cây xanh sử dụng TCVN 9257:2012
trong các đô thị - tiêu chuẩn
thiết kế

9

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng TCXDVN 259:2001
nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị

Tiêu chuẩn thiết kế đường :

TT

Tiêu chuẩn

1


Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007

2

Áo đường mềm – các yêu cầu 22TCN 211-06
và chỉ dẫn thiết kế

3

Hướng dẫn áp dụng hệ thống QĐ
858/BGTVT
các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện 26/3/2014

ngày

đại nhằm tăng cường quản lý
chất lượng thiết kế về thi công
mặt đường bê tông nhựa nóng
đối với các tuyến đường ơ tơ có
quy mơ giao thông lớn
4

Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054:2005

Tiêu chuẩn thiết kế cầu
-

TCVN 11823-2017
Thiết kế hệ thống thoát nước


TT

Tiêu chuẩn

1

Thốt nước – mạng lưới và
cơng trình bên ngồi – tiêu
chuẩn thiết kế

TCVN 7957:2008

2

Tiêu chuẩn ống bê tông cốt

TCVN 9113:2012

thép thốt nước

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3


GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Yêu cầu chung về môi trường

TCVN 7222:2002

đối với các trạm xử lý nước
thải tập trung
4

Hố ga bê tông cốt thép thành

TCVN 10333-1: 2014

mỏng đúc sẵn
-

TCVN 10797:2015 sản phẩm bó vỉa bê tơng đúc sẵn
Định hình thiết kế :

- Thiết kế cầu : cầu vượt rạch nhỏ khẩu độ <=30m ( dự kiến)
- Thiết kế điển hình cống BTCT dưới đường ơtơ
- Các thiết kế điển hình khác do nhà nước ban hành.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

13



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

CHƯƠNG 2. CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
ĐƯỜNG
2.1. CÁC QUY PHẠM , SỐ LIỆU ĐÃ KHẢO SÁT CỦA TUYẾN
Các quy phạm áp dụng
-

Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCVN 104:2007
Điều lề báo hiệu đường ô tô 22TCN 327-01Z

-

Tiêu chuẩn áo đường mềm 22TCN 211-06

-

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT
Cấp hạng kỹ thuật và vận tốc thiết kế

Lưu lượng xe thiết kế là số xe quy đổi thông qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, ở
năm tương lai.
Xe quy đổi trong trường hợp thông thường được quy ước là xe con (viết tắt là xcqđ), hệ số
quy đổi các loại xe ra xe con được tham khảo theo bảng 2. Các trường hợp đặc biệt khi phần xe
chạy được thiết kế chuyên dụng dùng riêng thì xe thiết kế là một loại xe chuyên dụng.
Năm tương lai là năm cuối cùng của thời hạn tính tốn sử dụng khai thác đường, trong thiết
kế đường đô thị, thời hạn tính tốn được xác định theo loại đường:

- 20 năm đối với đường cao tốc, đường phố chính đơ thị.
- 15 năm đối với các loại đường khác được làm mới và mọi loại đường nâng cấp cải
tạo trong đô thị.
- Từ 3 đến 5 năm đối với các nội dung tổ chức giao thông và sửa chữa đường.
Với địa hình là đồng bằng. Chọn loại đường chọn là đường phố gom. Căn cứ vào lưu lượng
xe chạy trên tuyến ở năm tương lai.
-

Lưu lượng xe : N=1250(xhh/ng.đêm)
Trọng lượng trục

Loại cụm bánh

Loại xe

Thành phần
(%)

Trục trước

Trục sau

Trục trước

Trục sau

Xe máy

30


-

-

-

-

-

Xe con

15

7.92

11.88

-

-

1

6

15.6

25.31


đôi

1

Tải nhẹ
( 2trục )

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

Số trục sau

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tải nặng
(2trục)

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

7

42.41

78.77

đôi


1

8

38.28

63.66

đôi

1

4

55.9

75.5 : 74.1

đôi

2

8

47.5

55.6

đôi


2

Tải nặng
(3trục)

6

89.9

100.00

đôi

2

Tải vừa
(3trục)

4

74.8

86.1

đôi

2

Buýt nhỏ


4

33.12

40.10

Buýt lơn

8

56.10

82.10

Tải vừa
(2trục)
WB19
Tải nhẹ
( 3trục )

Bảng hệ số quy đổi các loại xe ra xe con quy đổi
Tốc độ thiết kế, km/h
Loại xe

 60

30, 40, 50

 20


Xe đạp

0,5

0,3

0,2

Xe máy

0,5

0,25

0,15

Xe ôtô con

1,0

1,0

1,0

Xe tải 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ

2,0

2,5


2,5

Xe tải có từ 3 trục trở lên và xe buýt lớn

2,5

3,0

3,5

Xe kéo moóc và xe buýt có khớp nối

3,0

4,0

4,5

Ghi chú :
1. Trường hợp sử dụng làn chuyên dụng, đường chuyên dụng (xe buýt, xe tải, xe
đạp...) thì khơng cần quy đổi
2. Khơng khuyến khích tổ chức xe đạp chạy chung làn với xe ôtô trên các đường có
tốc độ thiết kế  60 km/h

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

15



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Quy đổi từ xe các loại sang xe con địa hình đồng bằng và đồi năm hiện tại
Thành

Hệ số quy

Xe con quy

đổi

đổi/ng.đ

375

0.5

187.5

15

187.5

1

187.5


Nhẹ

6

75

2

150

Nặng

7

87.5

2

175

Vừa

8

100

2

200


4

50

3

150

Nhẹ

8

100

2.5

250

Nặng

6

75

2.5

187.5

Vừa


4

50

2.5

125

Nhỏ

4

50

2

100

Lớn

8

100

2.5

250

100


1250

STT

Loại xe

1

Xe máy

30

2

Xe con
Xe tải 2 trục

3
4
5

phần (%)

Xe kéo moóc (WB19)
Xe tải 3 trục

6

Xe buýt
TỔNG


Số xe

1962.5

Lưu lượng xe con quy đổi năm hiện tại :

 30%  0.5  15% 1  6%  2  7%  2  8%  2.5  4%  2.5  8%  2.5 
 N xcqd / ng .d  
 1250

6%

2.5

4%

2.5

4%

2

8%

2.5


 1962.5  xcqd / ng.d 
Lưu lượng xe con quy đổi năm tương lai :

Nt  N xcqd / ng .d  1  q 

T 1

(xcqđ/ng.đ)

Trong đó:
Hệ số tăng xe hằng năm : q=7%.
T=15 (năm) – Đối với các loại đường được làm mới và mội loại đường nâng cấp và cải
tạo trọng đô thị . (Không phải đường cao tốc, đường phố chính trong đơ thị)
Vậy : Nt  1962.5  1  0.07 151  5060.37  xcqd / ng.d 

N yc  N t  0.12 ~ 0.14   5060.37   0.12 ~ 0.14  666.23 (xcqd/h)
Căn cứ vào chức năng của đường, điều kiện địa hình đặt tuyến và lưu lượng xe thiết kế, dựa
vào bảng 4, bảng 6, bảng 7 TCVN 104:2007.
Kiến nghị chọn :
+ Cấp kỹ thuật là cấp 60
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ Vận tốc thiết kế: Vtk=60Km/h.
2.2. XÁT ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MẶT CẮT NGANG

Quy định :
Mặt cắt ngang đường đô thị gồm nhiều bộ phận cấu thành : phần xe chạy, hè đường, lề đường,
phần phân cách, phần trồng cây, các làn xe phụ . Trong số đó bộ phần khơng thể thiếu trên mặt cắt
ngang đường đô thị là phần xe chạy và lề đường.
Việc lựa chọn hình khối và quy mơ mặt cắt ngang điển hình phải xem xét đến loại đường phố
và chức năng, kết hợp với điều kiện xây dựng, điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan đô thị và giải
pháp xây dựng theo giai đoạn, đặt biệt chú trọng vấn đề an tồn giao thơng và nguyên tắc nối mạng
lưới đường.
Phần xe chạy:
Là phần mặt đường dành cho các phương tiện đi lại bao gồm các làn xe cơ bản và các làn xe
phụ (nếu có).
Các làn xe có thể được bố trí chung trên một dải hay tách riêng trên các dải khác nhau tùy
thược vào tổ chức giao thông dùng chung hay dùng riêng.
Số làn xe :
Số làn xe trên mặt cắt ngang là số nguyên, số làn xe cơ bản được xát định theo loại đường
khi đã được quy hoạch và kết hợp với cơng thức tính tốn :
nlx 

N yc
Z  Ptt

Trong đó :
+ nlx : số làn xe yêu cầu
+ N yc : lưu lượng xe thiết kế theo giờ ở năm tính tốn, N yc  666.23 ( xcqd / h)
+Z : hệ số sử dụng khả năng thông hành (KNTH), chon Z= 0.8 theo TCXDVN
104:2007 ( bảng 7) với đường phố gom có vận tốc thiết kế V= 60km/h
+Ptt : khả năng thơng hành tính tốn của một làn xe.
+ Ptt   0.7 ~ 0.9  PLN (theo điều 5.4.1 TCXDVN 104:2007)
+Chọn : Ptt  0.8  PLN  0.8  2800  2240  xcqd / h.lan 
Với : PLN =2800 (xcqđ/h.lan) theo TCXDVN 104 – 2007 ( bảng 3) ứng với đường hai

làn, hai chiều.

 nlx 

666.23
 0.372
0.8  2240

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Theo TCXDVN 104 – 2007 ( bảng 10) ứng với đường phố gom, vận tốc thiết kế Vtk =60 km/h ta
chọn :
 Số làn xe : 2 làn
Bề rộng phần xe chạy:
Căn cứ vào thành phần dòng xe khá phức tạp. Nhằm xét đến sự tăng trưởng kinh tế, cũng
như về việc nâng cấp mở rộng sau này : kiện nghị chọn bề rộng mỗi làn 5.5 m ( làn xe hỗn hợp,
không có dải phân cách giữa) :
B  b  Nlx  5.5  2  11m

 Vậy bề rộng phần xe chạy kiến nghị chọn : 11 m ( 5.5 m mỗi làn- làn hỗn hợp )
Bề rộng hè đường

Hè đường được tính từ mép ngồi bó vỉa tới chỉ giới đường đỏ. Bộ phần quan trọng nhất cấu
thành hè đường là phần hè đi bộ và bó vỉa.
Theo TCXDVN 104:2007 (Bảng 15) đối với đường phố khu vực, có điều kiện xây dựng loại
I, thì bề rộng hè đường là 5.0 (m).
=> Chọn bề rộng hè đường là 5.0(m)
Bề rộng nền đường :
B  bxc  2.bhe  2.bbovia

Trong đó:
B: bề rộng nền đường (m)
bxc: Bề rộng phần xe chạy (m) bxc  5.5  2  11m
bhe  5 m

bhè: Bề rộng hè (m)
Vậy: B  11  2  5  2  0.6  22.2  m 
Bề rộng kết cấu áo đường
Bề rộng kết cấu áo đường : 11 (m)

Bảng 2.2.6: Các yếu tố trên mặt cắt ngang
Cấp TK
60

VTK, km/h Nlx, làn
60

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

2

B1làn, m

5.5

BPXC, m
11

MSSV:1551090093

Blề, m
0.5

Bnền, m

Bhè

22

5

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Trắc ngang điển hình tuyến

Trắc ngang đại diện

2.3. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
Xát định độ dốc dọc lớn nhất cho phép imax:

* idmax được xác định từ 2 điều kiện sau:
+ Sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường (điều kiện kéo)
+ Sức kéo phải nhỏ hơn sức bám giữa lốp xe và đường (điều kiện bám)- điều kiện để xe
chuyển động
Độ dốc dọc tối đa có thể tham khảo tại bảng 24 TCXDVN 104:2007 :

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Tốc độ thiết kế, km/h

100

80

70

60

50

40


30

20

Độ dốc dọc tối đa, %

4

5

5

6

6

7

8

9

Theo điều kiện sức kéo lớn hơn tông sức cản của đường


Sức kéo (Pa) phải lớn hơn tổng sức cản của đường

- Khi xe chuyển động thì xe chịu các lực cản gồm:
Lực cản lăn (Pf), lực cản khơng khí (Pw), lực cản qn tính (Pj), và lực cản leo dốc (Pi),

Pa  Pf + Pw + Pj + Pi
Đặt :

D=

Pa  Pw
G

D là nhân tố động lực của xe, tra biểu đồ (Là sức kéo trên một đơn vị trọng lượng của xe. D
= f(V, loại xe))
-

Khi xe chạy với vận tốc không đổi thì:
D = f  i  id = D - f
f : là hệ số sức cản lăn của mặt đường: f = f 0 × 1 + 4,5×10-5 × v 2 
V: Tốc độ tính tốn
f0 : Hệ số sức cản lăn khi xe chạy với vận tốc  60 km/h
Dự kiến mặt đường sau này thiết kế có thể dùng là Bê tơng nhựa, trong điều kiện khô, sạch:
 f0 = 0.02
Vậy idmax =D - fv
Độ dốc dọc thiết kế lớn nhất theo điều kiện này được tính theo bảng sau
Bảng tính độ dốc dọc thiết kế lớn nhất từng loại xe
Loại xe

V (km/h)

D

f


id max

MOSCOVIT(xe con)

60

0.08

0.02

6

ГA3-53 (xe tải nhẹ)

60

0.036

0.02

1.6

3ИЛ-130 (xe tải trung)

60

0.04

0.02


2

MA3-504 (xe tải nặng)

60

0.032

0.02

1.2

3ИЛ-MM3-555 (xe buýt)

60

0.042

0.02

2.2

keo
Nhận xét: ta chọn imax
=6 %

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093


20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

Theo điều kiện sức bám giữa lớp xe và mặt đường phải lớn hơn sức kéo của xe:
Để đảm bảo bánh xe không quay tại chỗ khi leo dốc trong điều kiện bất lợi nhất thì sức kéo
phải nhỏ hơn sức bám của bánh xe với mặt đường.
Điều kiện cần để xe chuyển động thể hiện qua cơng thức:
bam
bam
imax
 Dmax
f

Trong đó:
+ f: Hệ số sức cản lăn, phụ thuộc vào loại mặt đường và tốc độ thiết kế. Khi tốc độ xe
chạy Vtk  60km/h thì f ít thay đổi, chỉ phụ thuộc vào loại làm mặt đường và tình trạng mặt đường
nên f  f0  0.02
bam
+ Dmax : Nhân tố động lực lớn nhất của xe thiết kế, phụ thuộc vào tốc độ tính tốn và loại

xe.
bam
Dmax
 m  d 

Pw

G

Với :
-

Φd=0.5: hệ số bám của lốp xe và mặt đường theo phương dọc, phụ thuộc vào
tình trạng áo đường và cấu tạo bề mặt lốp xe.

-

m

63.66
G truc sau

 0.624 ( ví dụ với xe tải trung 2 trục)
63.66  38.28
G xe

BẢNG TRỌNG LƯỢNG XE G (kg)
Loại xe

Trọng lượng trục Pi (kN)

Gtrucsau (kG)

G (kG)

Trục trước


Trục sau

Xe con

7,92

11,88

1188

1980

tải nhẹ (2tr)

15,60

25,31

2531

4091

tải trung (2tr)

38,28

63,66

6366


10194

tải nặng (2tr)

42,41

78,77

7877

12118

WB19

55,90

75,5/74,1

14960

20550

tải nhẹ (3tr)

47,5

55,6x2

5560x2


15870

tải trung (3tr)

74,8

86,1x2

8610x2

24700

tải nặng (3tr)

89,9

100,0x2

10000x2

28990

Buýt lớn

56,10

82,10

8210


13820

Buýt nhỏ

33,12

40,10

4010

7322

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

+ P : Lực cản khơng khí của xe phụ thuộc vào kích thước xe và mật độ khơng khí và được
xác định qua cơng thức gần đúng:
V2
P  K .F
13

(kg).


với V(km/h)

Trong đó :
K : hệ số sức cản khơng khí. Đối với xe tải nặng ta chọn K = (0.54 – 0.69),

 kiến nghị chọn K = 0.54 (Ns2/m4).
F : diện tích cản khơng khí: F=0,8.B.H với xe con và F=0,9.B.H với xe tải.

F  0.9  B  H  0.9  2.5  4  9 (m2 ) (B, H là chiều rộng và chiều cao của xe tải)
Xe con : K=0,015~0,035 ( tương ứng F=1.5~2.6 m2)
Xe buýt :K=0,04~0,06 (Tương ứng F=4.0~6.5 m2)
Xe tải : K =0,06~0,07 ( tương ứng F=3.0~6.0 m2)
Bảng tra K và F
Loại xe

K( Kg.S 2 /m4)
0,025

Xe con

F (m2) V (km/h
2
60

P

(KG)
13,85


Xe tải nhẹ (2 tr)

0,06

3

60

49,85

Xe tải trung (2 tr)

0,065

4,5

60

81

Xe tải nặng (2 tr)

0,07

6

60

116,3


WB19

0.07

6.5

60

126.00

Xe tải nhẹ (3 tr)

0.068

3.5

60

65.91

Xe tải trung (3 tr)

0.075

5

60

103.85


Xe tải nặng (3 tr)

0.08

6.5

60

144.00

Xe buýt nhỏ

0.05

6.5

60

90.00

Xe buýt lớn

0,06

7

60

108


Bảng tổng hợp idmax
Loại xe

φ

Xe con

0.3

1188

xe tải nhẹ

0.3

Xe tải trung

P

bam
Dmax

1980

13,85
(kG)

0,15

idmax

17.3
(%)

15870

49,85

0,22

20,7

0.3

5560x
2
8610x

24700

81

0,21

20.6

Xe tải nặng

0.3

2

20000

28900

116,3

0,195

20.4

Xe buýt

0.3

4010

7322

108

0,17

14.95

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

Gk(kG) G(kG)

MSSV:1551090093


22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM
Lấy [min]

Loại xe

m

φ

Xe con

0.60

Xe tải nhẹ (2 tr)

14.95

0.5

P
13.85

G
1980


0.293

idmax
0.273

0.62

0.5

49.85

4091

0.297

0.277

Xe tải trung (2 tr)

0.62

0.5

81.00

10194

0.304

0.284


Xe tải nặng (2 tr)

0.65

0.5

116.31

12118

0.315

0.295

WB19

0.73

0.5

126.00

20550

0.358

0.338

Xe tải nhẹ (3 tr)


0.7

0.5

65.91

15870

0.346

0.326

Xe tải trung (3 tr)

0.7

0.5

103.85

24700

0.344

0.324

Xe tải nặng (3 tr)

0.69


0.5

144.00

28990

0.340

0.320

Xe buýt nhỏ

0.59

0.5

90.00

13820

0.291

0.271

Xe buýt lớn

0.55

0.5


116.31

7322

0.258

0.238

bam
Dmax

Lấy min

0.238

 Để đảm bảo cho tất cả các xe có thẻ di chuyển được thì idmax=0.238=23.8%
Ta chọn độ dốc tính tốn tối đa :
bám
i dmax =Min i kéo
max ;i max  =Min 6%;23.8%  6%

Theo TCXDVN 104:2007 đối với đường cấp kĩ thuật 60, V = 60km/h thì idmax = 6%
Được sự cho phép của GVHD chọn idmax = 6%, và idmax mong muốn hướng đến imax = 2%.
 Vậy xe đảm bảo khả năng leo dốc với độ dốc dọc imax = 2%.
Nhận định : Đây là độ dốc dọc được sử dụng trong trường hợp khó khăn trong thi công.
Trong thiết kế trắc dọc ta nên giảm độ dốc dọc để tăng chỉ tiêu vận hành, khai thác tuyến.
Độ dốc dọc nhỏ nhất
Chọn độ dốc dọc nhỏ nhất idmin = 0.3%, khi đó:
- Nếu độ dốc dọc từ idmin = 0.3% - 0.5%, đồng thời ta phải thiết kế dốc dọc cống dọc giật cấp

để đảm bảo cho việc thốt nước.
- Nếu độ dốc dọc idmin > 0.5%, thì ta thiết kế cống dọc có độ dốc bằng độ dốc thường.
Độ dốc dọc thiết kế :
- Với độ dốc dọc lớn thì chi phí cho xây dựng thấp nhưng xết về chi phí của người tham gia
giao thơng thì rất lớn về nhiên liệu,còn đối với người đi xe đạp thì khó khăn và có thể khơng đi
được và ngược lại.

SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM

MSSV:1551090093

23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S PHẠM PHƯƠNG NAM

- Địa hình có ảnh hưởng rât lớn đến độ dốc dọc thiết kế. Tùy theo địa hình mà ta thiết
kế độ dốc dọc nằm trong phạm vi idmin ≤ itk ≤ idmax.
- Với địa hình tương đối bằng phẳng itk = 0% ~ 0.5%, ,đồng thời ta phải thiết kế dốc
dọc.
- Với địa hình có độ dốc dọc lớn thì ta thiết kế dốc dọc rãnh biên theo dốc dọc của
đường và phải đảm bảo về mặt kinh tế.

Tính tốn chiều dài tầm nhìn
Tầm nhìn 1 chiều ( tầm nhìn hãm xe)
Là đoạn đường đủ để người lái xe nhìn thấy chướng ngại vật sau đó thực hiện hãm phanh và
dừng cách vị trí vật cản 1 đoạn an tồn lk.


Sơ đồ tầm nhìn xe chạy
S1=l1+Sh+lo hay :

V
V2
 S1 
 k
 l0
3.6
254  (  i)
Trong đó :
L1:quãng đường ứng với thời gian phản ứng tâm lý t=1s
V (km/h) : Vận tốc xe chạy
lpu : Chiều dài xe chạy được trong thời gian người lái xe phản ứng tâm lý
Sh : Cự ly hãm phanh

l0 =5m : Khoảng cách an toàn trước chướng ngại vật cố định
K: Hệ số sử dụng phanh. K=1.2 với xe con, K=1.4 với xe tải, ở đây ta chọn K=1.3
= 0.5: Hệ số bám dọc
i : Độ dốc dọc ở đoạn đường xe thực hiện hãm phanh . Lấy dấu (+) khi xe leo dốc, dấu (-) khi
xe xuống dốc. i= 0.02%.

60
602
 S1 
 1.3 
 10  62.1 (m) ( xe leo dốc)
3.6
254  (0.5+0.02)
SVTH: LÊ ĐÌNH LIỄM


MSSV:1551090093

24


×