BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
TRẦN QUỐC TRUNG
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ
ĐA PHƯƠNG TIỆN TẠI HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Hà Nội, 2023
1
Cơng trình được hồn thành tại : Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Công Phong
TS. Trịnh Thị Anh Hoa
Phản biện 1: PGS.TS. Vũ Văn San
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Khánh Đức
Phản biện 3: PGS.TS. Đỗ Thị Bích Loan
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Vào hồi 14 giờ 00 ngày 09 tháng 01 năm 2023
Có thể tìm hiều luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Viện Khoa học giáo dục Việt Nam
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0) với nền tảng là trí tuệ nhân tạo, công nghệ cao sẽ đi
vào phát triển mạnh những lĩnh vực mới, các phương thức sản xuất mới (như trong lĩnh vực giáo
dục & đào tạo, thương mai điện tử, truyền hình - giải trí, nơng nghiệp cơng nghệ cao, …), các
phương thức tương tác mới giữa con người với tự nhiên, con người với con người, con người với
máy móc (như ứng dụng thực tại ảo của ngành công nghệ đa phương tiện…), làm thay đổi cơ bản
cơ cấu của nền kinh tế, xuất hiện những ngành nghề mới, những ngành nghề truyền thống có thể
bị thu hẹp lại, hoặc mất đi, hoặc được hiện đại hóa. Từ đó đặt ra đối với giáo dục đại học một sứ
mệnh mới - đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao cả về phẩm chất, kiến thức, kỹ
năng đáp ứng với yêu cầu phát triển phát triển nhanh, liên tục thay đổi trong mơi trường mới.
Chương trình đào tạo (CTĐT) là công cụ để tổ chức đào tạo, là yếu tố tiên quyết, điều kiện để
duy trì chất lượng đào tạo, phát triển bền vững của một ngành đào tạo và cơ sở giáo dục, giúp cơ
sở giáo dục đào tạo ra sản phẩm phù hợp với yêu cầu của bối cảnh và đáp ứng với nhu cầu thị
trường lao động và của xã hội. Đặc biệt trong bối cảnh CMCN 4.0, đặt ra ra những yêu cầu mới
cao hơn và đa dạng hơn với đối với giáo dục đại học đó là đào tạo ra những con người năng động
sáng tạo, tự chủ, có tư duy phê phán, có năng lực giải quyết vấn đề mới nảy sinh, có khả năng tiến
thân, lập nghiệp. Chương trình đào tạo mang tính chất liên ngành, liên lĩnh vực rất cao, ranh giới
giữa các ngành, lĩnh vực rất mỏng manh hoặc liên kết hữu cơ với nhau trong thực tiễn ứng dụng
(cơng nghệ tài chính là sự kết hợp giữa tài chính với cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ đa phương
tiện là sự kết hợp giữa công nghệ thông tin, mỹ thuật ứng dụng).
Chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện được hình thành từ nhu cầu thực tiễn
của sự phát triển các nền tảng công nghệ số hiện đại, theo định hướng mơ hình đào tạo thiên về
thực hành ứng dụng nghề nghiệp gắn với quá trình phát triển các loại hình sản phẩm ĐPT trong
nhiều lĩnh vực khác nhau (truyền hình, quảng cáo, truyền thơng, giải trí, trị chơi điện tử, xuất bản
điện tử,..). Có thể coi công nghệ đa phương tiện là một lĩnh vực được hình thành và phát triển theo
xu thế phát triển của khoa học & công nghệ trong bối cảnh CMCN 4.0. Do đó, để quản lý và điều
hành việc phát triển CTĐT ngành CN ĐPT thích ứng nhanh với những yêu cầu đặt ra đối với kỹ
sư công nghệ tương lai, mơ hình cải tiến liên tục PDCA (Plan-Do-Check-Act: Lập kế hoạch –
Thực hiện – Kiểm tra – Cải tiến) cần phải được xem xét và nghiên cứu để hình thành các nội dung
quản lý phát triển CTĐT một cách có hệ thống, khoa học và để thích ứng với những yêu cầu đặt ra
trong bối cảnh CMCN 4.0, theo đó các vấn đề quản lý điều hành phát triển CTĐT được đặt trong
một quá trình cải tiến liên tục để kịp thời có những điều chỉnh và bổ sung theo định hướng phát
triển ngành CN ĐPT của nhà trường và yêu cầu về nguồn nhân lực của thị trường lao động trong
lĩnh vực Công nghiệp sáng tạo.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đặt ra yêu cầu cấp thiết phải nghiên cứu để đề xuất giải pháp
đổi mới quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 theo mơ hình CTĐT
ứng dụng nghề nghiệp và tiếp cận liên ngành theo xu thế phát triển của các loại hình sản phẩm ĐPT
trong lĩnh vực cơng nghiệp sáng tạo, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý phát triển chương trình đào
tạo ngành Cơng nghệ đa phương tiện trình độ đại học tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn
thơng trong bối cảnh Cách mạng cơng nghiệp 4.0” làm nội dung nghiên cứu của luận án tiến sĩ.
2
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng về quản lí phát triển CTĐT ngành CN
ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 theo tiếp cận phối hợp giữa CDIO và PDCA, Luận án đề xuất các
giải pháp quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 nhằm nâng cao chất
lượng CTĐT ngành CN ĐPT tại HV CNBCVT, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao
trong bối cảnh CMCN 4.0.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trình độ đại học trong bối cảnh CMCN 4.0.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trình độ đại học trong bối cảnh CMCN 4.0.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý phát triển chương trình đào tạo đại học phải hình thành được quy trình, cơ chế gắn việc xây dựng,
đổi mới chương trình đào tạo với thường xuyên cập nhật, nắm bắt được sự thay đổi và phát triển của các lĩnh
vực khoa học, công nghệ liên quan ở trong nước và trên thế giới; nắm được xu hướng phát triển của CMCN
4.0 với việc ứng dụng các khoa học và công nghệ cao trong thực tiễn. Nếu xây dựng được hệ thống giải pháp
quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 theo tiếp cận phối hợp giữa CDIO và
PDCA một cách khoa học, thì sẽ góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề đặt ra nêu trên, đáp ứng với yêu
cầu phát triển nguồn nhân lực trình độ cao của đất nước và hội nhập quốc tế trong giai đoạn mới, trong bối
cảnh Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển và quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành công nghệ
đa phương tiện theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA. Đề xuất nội dung quản lý phát triển CTĐT
ngành CN ĐPT trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0.
- Phân tích đánh giá thực trạng về phát triển và quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Công
nghệ đa phương tiện theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp
4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông.
- Đề xuất các giải pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa phương tiện
theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thơng.
- Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp do đề tài luận án đề xuất.
- Thực nghiệm 01 giải pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa phương
tiện theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thơng.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành công nghệ Đa phương tiện
theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng.
- Về không gian, khảo sát: Khảo sát và thu thập số liệu từ các nhóm đối tượng bao gồm: Cán bộ quản
lý, giảng viên, sinh viên, cựu sinh viên tại Học viện CN BCVT, và các đơn vị sử dụng SV tốt nghiệp.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu được thu thập trong giai đoạn 2014-2021; các dữ liệu điều tra tại năm
2021, giải pháp hoàn thiện được đề xuất đến năm 2025
3
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1.1 Tiếp cận CDIO
Đây là cách tiếp cận để hình thành quy trình phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh
CMCN 4.0 để cụ thể hoá định hướng phát triển năng lực thực hành nghề nghiệp trong việc xây
dựng và phát triển sản phẩm đa phương tiện gắn với nhu cầu thị trường lao động trong lĩnh vực
Cơng nghiệp sáng tạo, qua đó tạo điều kiện cho SV có thể thích ứng nhanh với cơng việc thực tế
nghề nghiệp ngay khi tốt nghiệp.
7.1.1.2 Tiếp cận PCDA
QL phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 sẽ phải là một quá trình liên tục,
gắn với sự thay đổi nhanh của thực tiễn ứng dụng. Phải thường xun rà sốt, đổi mới chương trình
đào tạo, gắn lý thuyết với thực tiễn. Do đó, chu trình cải tiến liên tục PDCA sẽ là cách tiếp cận
chính được sử dụng trong luận án để hình thành mơ hình QL phát triển CTĐT ngành CN ĐPT
trong bối cảnh CMCN 4.0.
7.1.1.3 Tiếp cận có sự tham dự của các bên liên quan
7.1.1.4 Tiếp cận liên ngành
7.1.2. Phương pháp nghiên cứu
7.1.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.1.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.1.2.3. Phương pháp chuyên gia
7.1.2.4. Phương pháp thống kê toán học
8 Những luận điểm bảo vệ
Luận điểm 01: Trong CMCN 4.0, ngành CN ĐPT có đặc điểm vừa là một ngành khoa học
-công nghệ cao trong lĩnh tin học - cơng nghệ thơng tin, đồng thời nó cũng là ngành được ứng
dụng rất sâu và rộng rãi trong rất nhiều ngành kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội khác, trong đó
có giáo dục và đào tạo. Vì vậy, những vấn đề đặt ra chung đối với đổi mới quản lý phát triển
chương trình đào tạo đại học nêu trên cũng chính là những vần đề đặt ra đối với đổi mới QL phát
triển CTĐT ngành CN ĐPT. Do đó, QL phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận phối hợp
CDIO và PDCA sẽ hình thành được được quy trình, cơ chế gắn việc xây dựng, đổi mới chương
trình đào tạo với thường xuyên cập nhật, nắm chắc được sự thay đổi và phát triển của khoa học,
công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp sáng tạo, nắm chắc được thực trạng ứng dụng vào thực
tiễn các loại hình sản phẩm ĐPT; nắm được xu hướng phát triển của CMCN 4.0 với việc ứng
dụng các khoa học và công nghệ cao trong tương lai gần, trung hạn và dài hạn.
Luận điểm 02: Quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT cần phải hình thành được cơ chế
phối hợp giữa các bên liên quan (đơn vị sử dụng lao động, cựu SV, SV). Trong đó, các đơn vị sử
dụng lao động đóng vai trị quan trọng trong việc xác định nhu cầu đào tạo, khung năng lực tốt
nghiệp đối với SV để chuyển đổi vào chuẩn đầu ra CTĐT, thiết kế CTĐT, thực thi CTĐT, đánh
giá cải tiến CTĐT và nội dung đào tạo; từ đó làm cơ sở để định hướng cho việc phát triển CTĐT
ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 một cách hiệu quả.
Luận điểm 03: Các giải pháp quản lý phát triển CTĐT được xây dựng trên cơ sở nghiên
cứu lý luận và thực tiễn theo tiếp cận phối hợp CDIO với PDCA sẽ nâng cao được chất lượng
4
đào tạo ngành CN ĐPT tại Học viện CNBCVT và đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực của thị
trường lao động trong lĩnh vực Công nghiệp sáng tạo trong bối cảnh CMCN 4.0.
8.1 Những đóng góp mới của Luận án
Về mặt lý thuyết:
Trên cơ sở lý luận về chương trình đào tạo đại học nói chung và ngành cơng nghệ Đa phương tiện
nói riêng, những vấn đề đặt ra đối với phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0,
phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO và chu trình quản lý cải tiến liên tục PDCA, luận án đã tổng
hợp, phân tích và xây dựng mơ hình QL phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trình độ đại học theo
cách tiếp cận phối hợp CDIO và PCDA, đề xuất khung năng lực tốt nghiệp đối với SV ngành CN
ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 làm cơ sở cho việc xác định chuẩn đầu ra CTĐT, làm rõ vai trò và
sự phối hợp của các bên liên quan trong quá trình thực hiện.
Về mặt thực tiễn:
Luận án đánh giá được những mặt hiệu quả thực hiện và những vấn đề còn hạn chế trong phát
triển và quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 tại HV CNBCVT.
Đề xuất một số giải pháp quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0
theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA, góp phần đổi mới nhận thức, tư duy và năng lực quản lý
đối với CBQL và GV trong công tác quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT một cách khoa học,
có hệ thống theo một quy trình đầy đủ và phù hợp với điều kiện thực tiễn tại cơ sở đào tạo đại học.
Thử nghiệm 01 giải pháp về tập huấn nâng cao năng lực phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo
tiếp cận CDIO đối với CBQL và GV tại HV CNBCVT, qua đó góp phần nâng cao năng lực đội
ngũ CBQL và GV trong công tác quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận phối hợp
CDIO và PDCA trong bối CMCN 4.0.
8.2
Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận án gồm
3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý phát triển chương trình đào tạo đại học ngành
Cơng nghệ Đa phương tiện trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0. Chương 2: Thực trạng quản
lý phát triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ đa phương tiện tại Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thơng trong bối cảnh cách mạng Cơng nghiệp 4.0. Chương 3: Các giải pháp quản lý
phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa phương tiện tại Học viện Cơng nghệ Bưu
chính Viễn thơng trong bối cảnh cách mạng Công nghiệp 4.0.
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH CƠNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN TRONG BỐI CẢNH
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Phát triển chương trình đào tạo đại học và chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa
phương tiện trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0
1.1.1.1 Phát triển chương trình đào tạo đại học
Trong một số nghiên cứu hiện nay trên thế giới về phát triển chương trình đào tạo bậc đại học
đều cho thấy rằng mơ hình đào tạo CDIO là phương pháp xây dựng và phát triển CTĐT phối hợp
giữa phương pháp tiếp cận năng lực và kết quả đầu ra.
5
Phương pháp phát triển CTĐT CDIO hướng đến việc đào tạo sinh viên biết bao quát việc Hình
thành ý tưởng (Conceive), Thiết kế (Design), Triển khai (Implement) và Vận hành (Operate) các
sản phẩm và hệ thống có tính phức tạp, có giá trị gia tăng, trong mơi trường hiện đại, làm việc theo
nhóm. Đào tạo theo cách tiếp cận CDIO sẽ giúp người học phát triển toàn diện với các “kỹ năng
chuyên môn của ngành đào tạo” và “kỹ năng mềm/kỹ năng chuyển đổi” để có thể thích ứng hiệu
quả với mơi trường làm việc ln có sự thay đổi, từ đó giúp nhà trường thu hẹp được khoảng cách
giữa đào tạo và yêu cầu của đơn vị sử dụng SV tốt nghiệp.
Trong các nghiên cứu trong nước về phát triển CTĐT có đề cập khá nhiều đến phương pháp
phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO trong một số ngành đào tạo như CNTT, quản trị kinh doanh,
điện tử viễn thơng
1.1.1.2 Phát triển chương trình đào tạo khối ngành kỹ sư công nghệ và ngành công nghệ đa
phương tiện
Trong các nghiên cứu về phát triển CTĐT về khối ngành kỹ sư cơng nghệ nói chung va cơng
nghệ đa phương tiện nói riêng, có các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngồi nước.
Theo đó, mục tiêu của CTĐT là đào tạo SV có khả năng sử dụng các nền tảng CNTT để phát triển
tri thức, quản trị tri thức, lan toả và thương mại hoá tri thức và vận dụng tri thức trong xu thế của
nền công nghiệp tri thức. Trên cở sở mục tiêu đó, CTĐT hướng đến việc hình thành các năng lực
cho SV bao gồm: Năng lực phân tích, thiết kế và sáng tạo ra các hệ thống kỹ thuật số, kỹ năng sử
dụng các phần mềm hiện đại và các kỹ năng mềm. Cấu trúc CTĐT được phân chia theo 02 cấp độ:
Cấp độ kiến thức nền tảng và cấp độ ứng dụng nghề nghiệp theo các lĩnh vực: đồ hoạ hình động
số, thiết kế tương tác đa phương tiện, mạng truyền thông và cơ sở dữ liêu. Phương pháp học tập
chú trọng sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
1.1.2 Quản lý phát triển chương trình đào tạo đại học và chương trình đào tạo ngành Cơng
nghệ Đa phương tiện
Các cơng trình nghiên cứu đã trình bày một số vấn đề liên quan đến cơng tác quản lý phát triển
chương trình đào tạo tại trường đại học bao gồm: Quản lý quy trình xác định nhu cầu đào tạo và
quản lý kế hoạch tham gia của các bên liên quan; tổ chức nâng cao năng lực giảng viên để đáp ứng
yêu cầu của CTĐT; tổ chức xác định phương pháp phát triển chương trình đào tạo dựa trên chuẩn
đầu ra thơng qua ma trận khung năng lực để xác định các khung năng lực tốt nghiệp.
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo với vai trò cấp quản lý nhà nước về quản lý xây dựng và phát
triển CTĐT đã có những thông tư chỉ đạo về vấn đề phát triển CTĐT trình độ đại học
Trong các nghiên cứu của một số tác giả có đề cập đến một số vấn đề đổi mới trong công tác
QL phát triển CTĐT từ mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo và phương pháp đào tạo trong bối cảnh
CMCN 4.0 nhấn mạnh về tính liên ngành trong CTĐT và việc tích hợp các kỹ năng mới theo yêu
cầu của nguồn nhân lực chất lượng cao trong bối cảnh CMCN 4.0.
Ngành Công nghệ đa phương tiện là một ngành học mới tại nước ta nên cho đến nay vấn đề
quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT chưa có cơng trình nghiên cứu đề cập về vấn đề này.
1.1.3 Đáng giá chung
Đánh giá chung cho thấy các nghiên cứu mới chỉ tiếp cận về mặt cơ sở lý luận mang tính chất
tổng quát về một số vấn đề quản lý phát triển CTĐT đại học trong bối cảnh cách mạng công nghiệp
4.0 mà chưa phản ánh được đầy đủ và có hệ thống cơng tác QL phát triển chương trình đào tạo bậc
6
đại học trong bối cảnh CMCN 4.0. Đặc biệt là chưa có một nghiên cứu nào đề cập về phát triển
chương trình đào tạo và quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa phương tiện
tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0.
1.1.4 Những vấn đề luậ án tiếp tục giải quyết
Nghiên cứu giải quyết những vấn đề lý luận về phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận
CDIO để từ đó làm cơ sở hình thành nội dung quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp
cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh CMCN 4.0, đặc biệt cần làm rõ mục tiêu, nguyên tắc,
các nội dung quản lý, các cấp độ và chủ thể quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT, các yếu tố
ảnh hưởng tác động đến hoạt động quản lý này. Đánh giá có hệ thống, tồn diện thực trạng phát
triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO và quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo
tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh CMCN 4.0. Đề xuất các giải pháp quản lý phát
triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh CMCN 4.0.
1.2 Khái quát về ngành công nghệ Đa phương tiện
1.2.1 Khái niệm về Công nghệ Đa phương tiện
Cơng nghệ đa phương tiện là tích hợp của văn bản, âm thanh, các loại hình ảnh và công cụ,
trong một môi trường thông tin số. Các công cụ này bao gồm các phần mềm, thiết bị cho phép
người dùng điều chỉnh, cài đặt để sử dụng và tích hợp với nhau để tạo ra các sản phẩm đa phương
tiện
1.2.2 Đặc điểm của lĩnh vực Công nghệ Đa phương tiện
Công nghệ đa phương tiện là sự pha trộn giữa công nghệ thông tin và mỹ thuật ứng dụng, và
việc xây dựng các sản phẩm truyền thông kỹ thuật số địi hỏi đội ngũ chun gia có các kỹ năng
đa dạng, bao gồm: tư duy giải quyết vấn đề, kỹ năng tư duy thiết kế, kỹ năng thiết kế trải nghiệm
người dùng, kỹ năng thiết kế giao diện người dùng, kỹ năng thiết kế nội dung số, kỹ năng phối hợp
liên ngành và điều phối sản xuất.
1.3 Cách mạng Công nghiệp 4.0 và yêu cầu đặt ra đối với phát triển chương trình đào tạo
đại học và chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
1.3.1 Bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là cuộc cách mạng về sản xuất thông minh dựa trên các thành
tựu đột phá trong các lĩnh vực công nghệ khác nhau với nền tảng là các đột phá của cơng nghệ số.
Vì vậy, một quốc gia muốn phát triển nhanh và bền vững thì phải xây dựng chiến lược để thực
hiện, đặc biệt là giáo dục và đào tạo. Nhiệm vụ đặt ra đối với ngành giáo dục nước ta là phải có
định hướng cụ thể để thích ứng với thời đại mới, để đào tạo ra nguồn nhân lực tốt, đáp ứng yêu cầu
đòi hỏi của thị trường lao động hiện đại.
1.3.2 Yêu cầu đặt ra đối với phát triển chương trình đào tạo đại học, ngành Công nghệ đa
phương tiện trong cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0
Cách mạng cơng nghiệp 4.0 địi hỏi phải thay đổi mục tiêu phát triển chương trình đào tạo đại
học. Phát triển chương trình đào tạo đại học phải hình thành được quy trình, cơ chế gắn việc xây
dựng, đổi mới chương trình đào tạo với thường xuyên cập nhật, nắm chắc được sự thay đổi và phát
triển của các lĩnh vực khoa học, công nghệ liên quan ở trong nước và trên thế giới, nắm chắc được
thực trạng ứng dụng vào thực tiễn trong các lĩnh vực phát triển của đất nước.Phát triển chương
trình đào tạo ngành công nghệ đa phương tiện theo hướng tiếp cận CDIO là một trong những giải
pháp tổng thể có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn để hiện thực hóa những u cầu, địi hỏi này.
7
1.4 Phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghê Đa phương tiện theo tiếp cận CDIO
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.4.1 Chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa phương tiện
1.4.1.1 Khái niệm chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa phương tiện
Chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện là chương trình đào tạo theo định hướng
ứng dụng – nghề nghiệp có mục tiêu và nội dung theo hướng trang bị những kiến thức và kỹ năng
chuyên sâu trong việc phát triển các loại hình sản phẩm đa phương tiện chất lượng cao cả về nội
dung và kỹ thuật, phát triển năng lực làm việc gắn với nhu cầu thực tiễn nghề nghiệp trong lĩnh
vực Công nghiệp sáng tạo.
1.4.1.2 Các đặc điểm cơ bản chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
a. Xác định phẩm chất nghề nghiệp của sinh viên rõ ràng
b. Tích hợp phương pháp luận về thiết kế lấy con người làm trung tâm
c. Có tính liên ngành giữa công nghệ thông tin và mỹ thuật ứng dụng
d. Học tập dựa trên dự án
e. Sự tham gia của các đơn vị nghề nghiệp
1.4.2 Khái niệm và quy trình phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương
tiện theo tiếp cận CDIO trong bối cảnh cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.4.2.1 Khái niệm về phát triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện
“Phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO trong bối cảnh CMCN 4.0 là một quá
trình liên tục xuất phát từ thực tiễn nhu cầu xã hội và có sự đối thoại liên tục với thế giới nghề
nghiệp trong lĩnh vực cơng nghiệp sáng tạo. Q trình phát triển CTĐT được thực hiện theo một
quy trình 04 bước bao gồm: Hình thành ý tưởng phát triển CTĐT; Thiết kế CTĐT; Thực thi CTĐT;
Đánh giá cải tiến CTĐT và nội dung đào tạo. Q trình này có sự tham gia phối hợp của các bên
liên quan (SV, cựu SV, các đơn vị sử dụng lao động trong lĩnh vực Công nghiệp sáng tạo)”.
1.4.2.2 Vị trí việc làm và khung năng lực sinh viên tốt nghiệp ngành công nghệ đa phương
tiện trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
a. Vị trí việc làm đối với sinh viên tốt nghiệp ngành công nghệ đa phương tiện
Theo một báo cáo được công bố bởi Hiệp hội Tiếp thị và Truyền thông quốc tế, quảng cáo đa
phương tiện đang trở thành xu hướng chủ đạo. Các công ty quảng cáo, công ty quan hệ công chúng,
công ty tiếp thị Internet và các công ty truyền thông khác, bao gồm cả báo và tạp chí, đang sử dụng
đa phương tiện như một chiến lược chính để cải thiện dịch vụ và giành lợi thế trong cuộc cạnh
tranh. Trong lĩnh vực làm phim, công nghệ đa phương tiện đang thay đổi cách tạo phim cũng như
cách chúng được phân phối. Trong thế giới trò chơi điện tử, hiệu ứng hình ảnh đang đạt đến mức
phi thường nhờ những tiến bộ trong hoạt hình và các cơng nghệ đa phương tiện khác.
b. Khung năng lực đối với sinh viên tốt nghiệp ngành công nghệ đa phương tiện
Các nghiên cứu hiện nay cho thấy khung năng lực cho SV tốt nghiệp bậc kỹ sư cơng nghệ nói
chung và ngành CN ĐPT nói riêng trong bối cảnh CMCN 4.0 cần trang bị cho SV những năng
chuyển đổi (Transferable skills) để đảm bảo có thể thích ứng được với những cơng việc chưa tồn
tại, sử dụng các công nghệ chưa được phát minh, để giải quyết vấn đề, chúng ta thậm chí cịn chưa
biết đó là vấn đề gì [70, 75]. Do đó CTĐT ngành CN ĐPT cần tích hợp hệ thống năng lực bao gồm
các năng lực chuyên môn nghề nghiệp và các năng lực chuyển đổi [70, 92, 97].
8
Khung năng lực đối với SV ngành CNĐPT bao gồm 02 loại hình năng lực chính là: Năng lực
chun ngành được đào tạo (Discipline-specific competence) và các kỹ năng chuyển đổi
(Transferable skills) [66, 67, 79, 87].
1.4.2.3 Định hướng phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa phương tiện theo
tiếp cận CDIO trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
Phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 tiếp nhận mơ hình CDIO như một
khung phát triển chương trình để đáp ứng nhu cầu xã hội, tuân theo các chuẩn quốc tế, thúc đẩy sử
đổi mới, đánh giá và cải tiến CTĐT. Tiếp cận này cung cấp một phương pháp luận chặt chẽ và một
hệ thống giải pháp phát triển CTĐT, nhất quán (bao gồm Đề cương CDIO và tiêu chuẩn CDIO).
Bối cảnh đào tạo ngành CN ĐPT được xác định dựa trên nguyên lý phát triển và triển khai vịng
đời của các loại hình sản phẩm đa phương tiện được đào tạo theo tiếp cận lấy con người là trung
tâm (Sơ đồ 1-6).
Khung giáo dục kỹ thuật O-CDIO kết hợp các phương pháp Tư duy Thiết kế lấy con người làm
trung tâm với Tư duy Hệ thống trong bối cảnh khoa học tự nhiên xuyên suốt cấu trúc CTĐT kỹ sư.
1.4.2.4 Quy trình phát triển chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa phương tiện theo tiếp
cận CDIO
Quy trình thiết kế và Phát triển chương trình đào tạo ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO được
thưc hiện theo 04 giai đoạn: Hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo; thiết kế chương
trình đào tạo; thực thi chương trình đào tạo; đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo.
a) Hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo
Khi bắt đầu quá trình phát triển CTĐT ngành Công nghệ đa phương tiện, cơ sở đào tạo cần
phải tổ chức khảo sát thị trường lao động - thế giới nghề nghiệp trong ngành CN ĐPT và những
ngành liên quan để xác định và phân tích nhu cầu về chất lượng và số lượng nguồn nhân lực có kĩ
năng của ngành CN ĐPT và đánh giá CTĐT hiện hành.
Trên cơ sở các danh mục nghề nghiệp, cơ sở đào tạo xây dựng khung năng lực tốt nghiệp của
SV, bao gồm các thông tin cơ bản về nhiệm vụ, kiến thức và kĩ năng cần có đối với các vị trí cơng
việc sẽ được xác định đào tạo trong CTĐT ngành CN ĐPT. Khung năng lực này là cơ sở để xây
dựng chuẩn đầu ra CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO.
b)
Thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ đa phương tiện theo tiếp cận tích hợp
theo CDIO
Phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO đồng nghĩa với việc chuyển đổi khung
năng lực đối với SV thành Chuẩn đầu ra CTĐT. Khi đó, Chuẩn đầu ra CTĐT ngành CN ĐPT là
những năng lực cốt lõi mà một SV tốt nghiệp CTĐT ngành CN ĐPT cần có để gia nhập thị trường
lao động và làm việc một cách thành công.
Chuẩn đầu ra CTĐT ngành CN ĐPT được tổ chức theo cấu trúc ba mục của đề cương CDIO,
tuy nhiên được điều chỉnh lại để phù hợp với đặc thù của ngành CN ĐPT, từ đó sẽ cụ thể hố các
năng lực chun ngành đào tạo trong lĩnh vực thiết kế đa phương tiện, như sau: Chuẩn về kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng chung.
Chương trình đào tạo ngành CN ĐPT được thiết kế theo CTĐT tích hợp của CDIO. Cụ thể là:
Chương trình đào tạo được xây dựng với các mơn học có sự hỗ trợ lẫn nhau trong việc học kiến
9
thức từ cơ bản đến nâng cao; Cấu trúc CTĐT bao gồm môn học nhập môn về công nghệ đa phương
tiện với các nội dung gắn với xu thế phát triển của CMCN 4.0 trong lĩnh vực công nghiệp sáng tạo;
Các mơn học cơ sở ngành có sự tích hợp các kiến thức liên ngành giữa công nghệ thông tin và mỹ
thuật ứng dụng; Chương trình chú trọng các nội dung học tập dựa trên dự án; Chương trình có
nhiều học phần tự chọn đáp ứng nhu cầu của người học tạo điều kiện để được cập nhật bất cứ lúc
nào.
c)
Thực thi chương trình đào tạo ngành cơng nghệ Đa phương tiện
Thực thi chương trình đào tạo là quá trình cụ thể hố tồn bộ triết lí, mục đích, mục tiêu và
định hướng của CTĐT thông qua triển khai đào tạo cho SV tại cơ sở đào tạo.
Chương trình ngành CN ĐPT được triển khai áp dụng đa dạng các phương pháp học tập chủ
động và trải nghiệm theo tiếp cận liên ngành để rèn luyện các kỹ năng tư duy thiết kế, khả năng
sáng tạo, phẩm chất cá nhân, kỹ năng phối hợp và làm việc liên ngành, các kỹ năng cốt lõi ngành
theo lĩnh vực chuyên sâu.
d)
Đánh giá và cải tiến chương trình đào tạo và nội dung đào tạo ngành Cơng nghệ đa
phương tiện
Chương trình đào tạo được nhà trường và khoa chuyên môn thực hiện rà sốt, điều chỉnh và
bổ sung và hồn thiện để đảm bảo cam kết của nhà trường về chuẩn đầu ra của chương trình, chất
lượng sản phẩm đào tạo đáp ứng định hướng nghề nghiệp theo nhu cầu nguồn nhân lực tại các đơn
vị doanh nghiệp và xu thế phát triển của ngành CN ĐPT.
Việc triển khai đánh giá và cải tiến nội dung và chương trình đào tạo có sự phối hợp chặt chẽ
với các bên liên quan, điều này đảm bảo các mục tiêu và kết quả đào tạo phản ánh đấy đủ các yêu
cầu và mong muốn của các bên liên quan.
1.5 Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện theo tiếp
cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
1.5.1 Tiếp cận trong quản lý phát triển chương trình đào tạo đại học ngành Cơng nghệ Đa
phương tiện
1.5.1.1 Tiếp cận theo chu trình PDCA
Đây là tiếp cận là tiếp cận chính trong việc hình thành mơ hình quản lý phát triển CTĐT
ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0. Theo đó, tiếp cận chu trình PDCA giúp cho công tác
quản lý phát triển CTĐT theo tiếp CDIO đươc vận hành một cách có hệ thống thơng qua chu trình
vịng lặp theo 4 bước (Lập kế hoạch - tổ chức thực hiện - kiểm tra và đánh giá - điều chỉnh và bổ
sung).
1.5.1.2 Tiếp cận theo mơ hình CDIO
Đây là cách tiếp cận phối hợp để hình thành mơ hình quản lý phát triển CTĐT ngành CN
ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0. Theo đó, quy trình phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận
CDIO sẽ là những nội dung trong quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN
4.0.
10
1.5.2 Khái niệm quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện
theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
“Quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 là tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý tới quy trình phát triển CTĐT theo tiếp cận
CDIO thông qua phương pháp quản lý theo chu trình cải tiến liên tục PDCA với sự tham
gia của các bên liên quan để thích ứng với những sự thay đổi cập nhật trong xu thế phát
triển của khoa học và công nghệ hiện đại trong bối cảnh CMCN 4.0”
1.5.3 Nội dung quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện theo
tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.5.3.1 Quản lý q trình để hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ
Đa phương tiện theo tiếp cận PDCA
Trong quy trình quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT, mơ hình quản lý cải tiến liên lục
PDCA được vận dụng để thực hiện vai trị quản lý nhằm tìm ra vấn đề, giải quyết vấn đề trong
quá trình phát triển CTĐT, để từ đó có những điều chỉnh và cập nhật để đáp ứng với nhu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghiệp sáng tạo trong bối cảnh CMCN 4.0.
a) Lập kế hoạch thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo ngành Công
nghệ Đa phương tiện
Đây là giai đoạn đầu tiên và giai đoạn quan trọng nhất trong chu trình QL cải tiến liên tục
PDCA. Việc lập kế hoạch thực hiện một cách chính xác và đầy đủ sẽ giúp định hướng tốt cho
các hoạt động tiếp theo.
Lập kế hoạch để hình thành ý tưởng thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT được thực hiện dựa trên
khảo sát thị trường lao động, đánh giá nhu cầu đào tạo, thiết kế hồ sơ nghề nghiệp và khung
năng lực đối với Sinh viên tốt nghiệp ngành CN ĐPT. Chương trình đào tạo ngành CN ĐPT có
sự tham gia của các bên liên quan, trong đó có các đơn vị nghề nghiệp trong lĩnh vực công
ngiệp sáng tạo và cựu sinh viên.
b) Tổ chức thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ
Đa phương tiện
Đây là giai đoạn thực hiện những kế hoạch đã được đưa ra ở giai đoạn đầu. Giai đoạn này bao
gồm những nội dung sau: Thành lập ban chỉ đạo quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT; Thành
lập tổ biên soạn CTĐT cấp Khoa chuyên môn; Thành lập hội đồng tư vấn của thị trường lao động
với sự tham gia của đơn vị nghề nghiệp; Tổ chức triển khai tập huấn cho đội ngũ CBQL và GV
tham gia xây dựng phát triển CTĐT; Tổ chức triển khai điều tra khảo sát thế giới nghề nghiệp; chỉ
đạo trong việc thực hiện ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin để hỗ trợ cơng tác phân tích
và dự báo nhu cầu đào tạo ngành CN ĐPT.
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế chương trình
đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Giai đoạn kiểm tra, đánh giá nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch được thực hiện trong thực
tế đúng với mục tiêu và kế hoạch đã thiết lập. Trong quá trình tổ chức thực hiện cần tiến hành
những công việc kiểm tra, đánh giá để phát hiện các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
Từ đây, tìm hiểu nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của kết quả để có giải pháp hiệu quả. Đây
11
cũng là mục đích của giai đoạn kiểm tra đánh giá trong mơ hình quản lý PDCA. Các nội dung
kiểm tra đanh giá bao gồm các nội dung sau: kết quả thực hiện của Tổ biên soạn CTĐT ngành
CN ĐPT; tổ chức điều tra khảo sát nhu cầu trị trường; sự phối hợp giữa các khoa chuyên môn
với các đơn vị nghề nghiệp; hiệu quả tổ chức ứng dụng các giải pháp công nghệ thông tin để
hỗ trợ công tác phân tích và dự báo nhu cầu đào tạo của ngành CN ĐPT.
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào
tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Khi hồn thành việc kiểm tra, đánh giá, nhà trường và khoa chuyên môn xem xét để điều
chỉnh, bổ sung các vấn đề còn tồn tại, phát sinh trong quá trình quản lý để cải thiện, đổi mới
quá trình tổ chức hình thành ý tưởng thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT để nâng cao hiệu quả và
chất lượng thực hiện.
1.5.3.2 Quản lý quá trình thiết kế chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
a) Lập kế hoạch thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện
Xây dựng kế hoạch rà soát, xây dựng chuẩn đầu ra và CTĐT theo tiếp cận CDIO; kế hoạch
này gắn với kế hoạch đào tạo của khoa chuyên môn theo năm học, và được lãnh đạo nhà trường
phê duyệt, xác định rõ được vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan; Kế hoạch rà soát, xây
dựng chuẩn đầu ra và CTĐT tiếp nhận nguyên lý thiết kế và triển khai sản phẩm, quy trình, hệ
thống theo phương pháp luận thiết kế lấy con người làm trung tâm; Kế hoạch rà soát, xây dựng
chuẩn đầu ra và CTĐT ngành CN ĐPT được thiết kế có sự phối hợp giữa các khoa chun
mơn; Xây dựng kế hoạch tập huấn định kỳ theo năm học nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ
xây dựng chuẩn đầu ra và CTĐT theo tiếp cận CDIO
b) Tổ chức thực hiện thiết kế chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Nhà trường ban hành các văn bản hướng dẫn xây dựng và hoàn thiện CTĐT theo theo tiếp
cận CDIO; Ban hành quyết định về xây dựng chuẩn đầu ra CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận
CDIO; Tổ chức triển khai tập huấn cho đội ngũ cán bộ các khoa chuyên môn; Tổ chức xây
dựng chuẩn đầu ra CTĐT ngành CN ĐPT; Chuẩn đầu ra cần được xây dựng để hướng tới việc
cụ thể hoá được các chuẩn năng lực đối với SV; Trên cơ sở chuẩn đầu ra đã được xác định,
CTĐT ngành CN ĐPT được thiết kế dựa trên nguyên tắc CTĐT tích hợp theo tiêu chuẩn 3CDIO; Tổ chức biên soạn CTĐT có sự phối hợp chặt chẽ với các đơn vị nghề nghiệp trong lĩnh
vực công nghiệp sáng tạo.
c) Kiểm tra đánh giá việc tổ chức thực hiện thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ
Đa phương tiện
Trường tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện các nội dung sau:
Kết qua xây dựng các văn bản hướng dẫn xây dựng và hoàn thiện CTĐT theo theo tiếp cận
CDIO; tổ chức thiết kế chuẩn đầu ra và CTĐT; tổ chức triển khai thiết kế CTĐT của Tổ biên
soạn CTĐT tại các khoa chuyên môn; thực hiện công tác tổ chức tập huấn cho cán bộ cấp khoa
chuyên môn; hiệu quả phối hợp của các bên liên quan trong công tác thiết kế CTĐT.
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện thiết kế chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa
phương tiện
Nhà trường tổ chức rà sốt, điều chỉnh và bổ sung các nội dung sau: các văn bản hướng dẫn
xây dựng và hoàn thiện CTĐT; kế hoạch thực hiện rà soát và hiệu chỉnh chuẩn đầu ra và CTĐT;
nội dung chương trình tập huấn về việc xây dựng chuẩn đầu ra và CTĐT.
12
1.5.3.3 Quản lý thực thi chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện theo tiếp cận
PDCA
a) Lập kế hoạch thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Nhà trường có xây dựng kế hoạch thực thi CTĐT ngành CN ĐPT để đánh giá tính hợp lý,
khả thi của CTĐT sau khi CTĐT; Nhà trường có kế hoạch rà soát và trang bị các trang thiết bị
học tập theo đặc thù ngành CN ĐPT.
b) Tổ chức thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Tổ chức thực thi CTĐT nhằm hiện thực hoá tồn bộ triết lí, định hướng, mục đích, mục tiêu
của CTĐT qua một môn học cụ thể, trên một đối tượng SV cụ thể, trong một bối cảnh dạy học
thực tế.
Nhà trường tổ chức xây dựng kế hoạch tập huấn về các kỹ năng và phương pháp giảng dạy
chủ động cho các cán bộ GV. Khoa chuyên môn tổ chức triển khai thiết kế và xây dựng các trải
nghiệm học tập thơng qua các hình thức học tập dựa trên dự án liên ngành. Khoa chuyên môn
tổ chức xây dựng các phương pháp học tập chủ động - trải nghiệm. Khoa chuyên môn tổ chức
thiết kế các phương pháp kiểm tra đánh giá theo quá trình đối với CTĐT. Nhà trường tổ chức
xây dựng các không gian học tập phù hợp với phương pháp học tập trải nghiệm và học tập chủ
động theo đặc thù ngành CN ĐPT. Nhà trường tổ chức triển khai ứng dụng hệ thống quản lý
học tập trực tuyến
c) Kiểm tra đánh giá kế hoạch thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương
tiện
Nhà trường tổ chức kiểm tra và đánh giá các nội dung sau: Kết quả thực thi CTĐT ngành
CN ĐPT, hiệu quả công tác tổ chức tập huấn, trang bị các kỹ năng, phương pháp giảng dạy chủ
động cho các cán bộ GV, tổ chức thiết kế và áp dụng các phương pháp học tập chủ động - trải
nghiệm, kết quả thực hiện công tác tổ chức triển khai thiết kế và xây dựng các trải nghiệm học
tập thông qua các nội dung học tập dựa trên dự án, tính khả thi và hiệu quả việc việc áp dụng
các phương pháp kiểm tra đánh giá theo q trình, cơng tác tổ chức thực hiện trang bị cơ sở vật
chất và thiết bị đào tạo theo đặc thù ngành học, tổ chức định kỳ thu thập dữ liệu học tập SV
trong quá trình thực thi CTĐT.
d) Điều chỉnh bổ sung kế hoạch thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương
tiện
Điều chỉnh bổ sung kế hoạch thực thi CTĐT ngành CN ĐPT những nội dung sau: kế hoạch
tập huấn, các hình thức trải nghiệm học tập theo đặc thù của ngành CN ĐPT, các phương pháp
học tập chủ động - trải nghiệm, các phương pháp kiểm tra đánh giá theo quá trình, điều kiện cơ
sở vật chất theo nhu cầu của ngành, các giải pháp ứng dụng CNTT trong việc thu thập dữ liệu
học tập.
1.5.3.4 Quản lý đánh giá cải tiên chương trình đào tạo và nội dung đào tạo ngành Công nghệ
Đa phương tiện theo tiếp cận PDCA
a) Lập kế hoạch đánh giá và cải tiên chương trình đào tạo và nội dung đào tạo ngành Công
nghệ Đa phương tiện
Kế hoạch rà soát, đánh giá và cập nhận chương trình đào tạo được thực hiệndựa trên các
tiêu chí được xây dựng có điều chỉnh về mặt nội dung và lựa chọn phù hợp với ngành đào tạo.
13
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá và cập nhật CTĐT, kế hoạch này gắn với kế hoạch đào
tạo của khoa chuyên môn theo năm học, kế hoạch tập huấn cho các CBQL và GV về phương
pháp rà soát, đánh giá và cập nhật CTĐT.
b) Tổ chức thực hiện đánh giá và cải tiên chương trình đào tạo và nội dung đào tạo ngành
Công nghệ Đa phương tiện
Tổ chức xây dựng văn bản hướng dẫn kế hoạch rà soát, đánh giá và cập nhật CTĐT, Thành
lập tổ đánh giá và cập nhật CTĐT ngành CN ĐPT, Tổ chức nghiên cứu và xây dựng các tiêu
chí đánh giá CTĐT ngành CN ĐPT dựa trên 12 tiêu chí CDIO, Tổ chức triển khai đánh giá
hiệu quả CTĐT ngành CN ĐPT theo 12 tiêu chí CDIO
c) Kiểm tra đánh giá đánh giá và cải tiên chương trình đào tạo và nội dung đào tạo ngành
Công nghệ Đa phương tiện
Nhà trường kiểm tra đánh giá kết quả các nội dung sau: Tổ chức rà soát, đánh giá và cập
nhật CTĐT, kiểm tra đánh giá kết quả tổ chức tập huấn cho các CBQL và GV, hiệu quả của
việc tổ chức phối hợp của các bên liên quan, việc thực hiện nghiên cứu và xây dựng các tiêu
chí đánh giá CTĐT ngành CN ĐPT dựa trên 12 tiêu chí CDIO, cơng tác tổ chức thu thập minh
chứng để phục vụ công tác đánh giá và cải tiến CTĐT.
d) Điều chỉnh và bổ sung kế hoạch đánh giá và cải tiên chương trình đào tạo và nội dung đào
tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện
Nhà trường tổ chức điều chỉnh bổ sung các nội dung sau: Kế hoạch rà soát, đánh giá và cập
nhật CTĐT, tổ chức tập huấn cho các CBQL và GV, các nội dung, hoạt động phối hợp của các
bên liên quan, các tiêu chí đánh giá CTĐT ngành CN ĐPT dựa trên 12 tiêu chí CDIO, các giải
pháp CNTT trong việc thu thập các minh chứng liên quan đến CTĐT.
1.6 Những yếu tố tác động đến quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa
phương tiện theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0
Tác động của xu thế hội nhập quốc tế, sự phát triển của khoa học, kỹ thuật trong lĩnh vực Công
nghệ Đa phương tiện; Yếu tố hệ thống các văn bản pháp lý; Yếu tố nhận thức của cán bộ quản lý
và giảng viên về công tác quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương
tiện theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA; Yếu tố năng lực của đôi ngũ cán bộ quản lý và giảng
viên tham gia xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện theo
CDIO ; Yếu tố cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; Sự phối hợp của các đơn vị nghề nghiệp trong cơng
tác xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ đa phương tiện.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, NCS đã trình bày các cơ sở lý luận về phát triển chương trình đào tạo, quản
lý phát triển chương trình đào tạo bậc đại học nói chung và ngành CN ĐPT nói riêng; các khái
niệm và đặc điểm của CMCN 4.0 và những vấn đề đặt ra trong công tác phát triển CTĐT ngành
CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0. Nghiên cứu về phương pháp tiếp cận CDIO để hình thành mơ
hình QL phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0; bên cạnh đó Sử dụng mơ
hình chu trình PDCA Thơng qua vịng lặp liên tục để tìm ra vấn đề, giải quyết vấn đề, liên tục cập
nhật, điều chỉnh để quá trình quản lí phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong một quá trình cải tiến
liên tục nhằm đạt được sự quản lí tối ưu hơn, ngắn gọn hơn, hiệu quả hơn theo mơ hình thống nhất.
14
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN TẠI HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH
VIỄN THƠNG TRONG CUỘC CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0
2.1 Giới thiệu về Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông và ngành Công nghệ Đa
phương tiện
2.1.1 Giới thiệu về Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Học viện Cơng nghệ Bưu chính – Viễn thơng là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Thông tin và
truyền thông, Học viện thực hiện hai chức năng cơ bản(20):Giáo dục, đào tạo cho xã hội và cho
nhu cầu của Ngành thông tin và truyền thông Việt Nam; nghiên cứu khoa học, tư vấn, chuyển giao
cơng nghệ trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu xã hội
và nhu cầu của Ngành thông tin và truyền thông Việt Nam.
2.1.2 Quy mô đào tạo của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Hệ thống đào tạo và cấp bằng của Học viện bao gồm nhiều cấp độ tuỳ thuộc vào thời gian đào
tạo và chất lượng đầu vào của các học viên: Thực hiện các khoá đào tạo trình độ Cao đẳng, Đại
học, Thạc sĩ và Tiến sĩ, Học viện tổ chức triển khai đào tạo 16 ngành đào tạo trình độ đại học, đào
tạo bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ, Tổ chức các CTĐT cho nước thứ ba.
2.1.3 Giới thiệu về ngành Công nghệ Đa phương tiện tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn
thơng
Học viện cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng là cơ sở đào tạo Đại học đầu tiên trong cả nước chính
thức triển khai đào tạo ngành CN ĐPT từ năm 2011 - 2012 với mã ngành đào tạo là 7329001 trong
hệ thống đào tạo cấp IV trình độ đại học. Bắt đầu từ năm 2015, chuyên ngành truyền thông đa
phương tiện được tách riêng thành 01 ngành đào tạo trình độ đại học, chương trình ngành CN ĐPT
được cấu trúc lại với 02 chuyên ngành đào tạo là thiết kế đa phương tiện và phát triển ứng dụng đa
phương tiện cho đến nay.
Khoa Đa phương tiện là đơn vị trực thuộc Học viện, có chức năng đào tạo và nghiên cứu khoa
học các ngành CN ĐPT và truyền thông ĐPT theo mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp
đào tạo do Giám đốc Học viện phê duyệt
2.2 Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng
2.2.1 Mục đích khảo sát
Khảo sát thực trạng phát triển chương trình đào tạo ngành CN ĐPT và cơng tác quản lý chương
trình đào tạo ngành CN ĐPT tại Học viện CN BCVT theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA tại
Học viện CN BCVT trong bối cảnh CMCN 4.0.
2.2.2 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là CBQL, GV của HV CNBCVT, SV năm thứ 3 và năm thứ 4 đang học tại
HV CNBCVT ngành CN ĐPT, cựu SV ngành CN ĐPT khóa D14, D15, D16 và ĐVSDLĐ tại 02
cơ sở của HV CNBCVT
2.2.3 Nội dung khảo sát
Thực trạng phát triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện và quản lý phát
triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA
tại Học viện Công nghệ Bưu chĩnh Viễn thông trong bối cảnh CMCN 4.0.
2.2.1 Phương pháp khảo sát
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
15
- Phương pháp sử dụng bảng hỏi.
2.3 Thực trạng phát triển chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa phương tiện theo tiếp
cận CDIO tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng
2.3.1 Thực trạng hình thức phát triển chương trình đào tạo trình độ đại học tại Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Kết quả khảo sát ở bảng trên cho thấy, phương pháp phát triển CTĐT đang được thực hiện sử
dụng tại Học viện tương đối đa dạng. Qua kết quả khảo sát cho thấy phương pháp phát triển CTĐT
ngành CN ĐPT đang thực hiện theo những quy định hướng dẫn của Bộ giáo dục và đào tạo.
2.3.2 Thực trạng về quy trình thiết kế và phát triển chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa
phương tiện theo CDIO
Qua kết quả khảo sát cho thầy trong số 05 giai đoạn của quy trình xây dựng và phát triển CTĐT
của CDIO được thực hiện đối với ngành CN ĐPT có 04 giai đoạn được các đối tượng tham gia
khảo sát đánh giá chung ở mức độ thực hiện khá (2,61≤ x≤3,40), và 01 giai đoạn được đánh giá ở
mức độ thực hiện trung bình (1,81≤ x≤2,60).
2.3.3 Thực trạng mức độ hiệu quả công tác xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành
cơng nghệ đa phương tiện
2.3.3.1 Thực trạng hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa
phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 05 nội dung khảo sát về thực trạng hình thành ý tưởng phát
triển CTĐT ngành CN ĐPT có 02 nội dung được đánh giá khá tốt (2.61≤ x ̅≤3.40) là nội dung 01
và 02, 03 nội dung được đánh giá ở mức trung bình (1.81≤ x ̅≤ 2.60) là nội dung 03, 04 và 05.
2.3.3.2 Thực trạng thiết kế chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa phương tiện
a) Thiết kế chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
Kết quả cho thấy trong số 04 nội dung khảo sát về mức độ thực hiện xây dựng chuẩn đầu ra của
CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO có 02 nội dung đươc đánh giá khá tốt (2,61≤ x ̅ ≤3.40)
là nội dung 01 và 02, và 02 nội dung được đánh giá ở mức trung bình (1,81≤ x ̅ ≤ 2,60) là nội dung
03 và 04.
b) Thực trạng về thiết kế chương trình đào tạo tích hợp ngành Công nghệ Đa phương tiện
Kết quả cho thấy tất cả các nội dung khảo sát về thực trạng thiết kế CTĐT tích hợp ngành CN
ĐPT đều được 3 nhóm đối tượng khảo sát (CBQL và GV, SV, Cựu SV và ĐVSLĐ) đánh giá khá
tốt với kết quả điểm trung bình dao động từ (2.62-3.22).
2.3.3.3 Thực trạng thực thi chương trình đào tạo ngành công nghệ đa phương tiện theo tiếp
cận CDIO
Kết quả khảo sát cho thấy tất cả các nội dung khảo sát mức độ thực hiện thực thi CTĐT ngành
CN ĐPT theo tiếp cận CDIO đều được 3 nhóm đối tương khảo sát (CBQL và GV, SV, cựu SV
và ĐVSLĐ) đánh giá khá tốt với điểm trung bình dao động từ (3.04-3.18).
2.3.3.4 Đánh giá cải tiến chương trình đào tạo và nội dung đào tạo
Kết quả cho thấy trong 03 nội dung khảo sát mức độ thực hiện đánh giá cải tiến chương trình
và nội dung đào tạo CTĐT ngành cơng nghệ đa phương tiện có 01 nội dung được đánh giá khá tốt
16
(2,61≤ x ̅ ≤3.40) là nội dung 01. Còn lại nội dung 02 và 03 được đánh giá thực hiện ở mức độ
trung bình (1.81≤ x ̅ ≤ 2.60).
2.4 Thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành công nghệ đa phương tiện
theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông
trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0
2.4.1 Quản lý quá trình hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ
Đa phương tiện theo tiếp cận PDCA
2.4.1.1 Lập kế hoạch thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo ngành
cơng nghệ đa phương tiện
Kết quả khảo sát trên cho thấy trong số 07 nội dung về xây dựng kế hoạch để hình thành ý tưởng
xây dựng và phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo CDIO có 05 nội dung được đánh giá ở mức khá
(2.61≤ x ̅≤3.40). Có 02 nội dung được đánh giá ở mức trung bình (1.81 ≥x ̅≤2.60) là nội dung 03
và 07.
2.4.1.2 Tổ chức thực hiện hình thành ý tưởng thiết kế chương trình đào tạo ngành cơng nghệ
đa phương tiện
Kết quả khảo sát mức độ tổ chức thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế CTĐT ngành CN
ĐPT theo tiếp cận CDIO cho thấy trong 07 nội dung thực hiện thì có 01 nội dung thực hiện được
đánh giá ở mức độ tốt (3,41≤ x ̅ ≤4,20), 02 nội dung thực hiện được đánh giá ở mức khá (2,61≤ x ̅
≤3,40), có 04 nội dung được đánh giá ở mức trung bình (1.81≤ x ̅ ≤2.60).
2.4.1.3 Kiểm tra và đánh giá kết quả tổ chức thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế
chương trình đào tạo ngành công nghệ đa phương tiện
Kết quả khảo sát mức độ thực hiện kiểm tra và đánh giá kết quả tổ chức thực hiện để hình thành
ý tưởng thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO cho thấy trong 08 nội dung thực hiện
thì có 02 nội dung thực hiện được đánh giá ở mức khá tốt (2,61≤𝑥̅ ≤3,40). 06 nội dung được đánh
giá ở mức trung bình (1.81≤ 𝑥̅ ≤2.60). Kết quả này cho thấy cơng tác kiểm tra và đánh giá khơng
được các nhóm khảo sát đánh giá cao.
2.4.1.4 Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện để hình thành ý tưởng thiết kế chương trình
đào tạo ngành cơng nghệ đa phương tiện
Qua kết quả khảo sát cho thấy 03 nội dung đánh giá mức độ thực hiện điểu chỉnh, bổ sung kế
hoạch thực hiện hình thành ý tưởng thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO đều được
đánh giá ở mức độ trung bình với mức độ điểm dao động từ 2.05 đến 2.33.
2.4.2 Quản lý quá trình thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện theo
tiếp cận PDCA
2.4.2.1 Lập kế hoạch thực hiện thiết kế chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương
tiện
Kết quả khảo sát nội dung lập kế hoạch thực hiện thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận
CDIO cho thấy trong 06 nội dung thực hiên thì có 03 nội dung thực hiện được đánh giá ở mức khá
(2.61 ≤x ̅ ≤3.40) là nội dung 2,3 và 4. Có 03 nội dung được đánh giá ở mức độ trung bình (1.81≤
x ̅≤2.60) là nội dung 1,5,6.
2.4.2.2 Tổ chức thực hiện thiết kế chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 11 nội dung về tổ chức thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT theo
tiếp cận CDIO cho thấy khơng có nội dung nào được đánh giá ở mức thực hiện tốt. Có 07 nội dung
17
thực hiện được đánh giá ở mức độ khá tốt là nội dung 05, 06, 07, 08,09, 10 và 11. Các nội dung
còn lại được đánh giá ở mực độ trung bình là nội dung 01,02,03 và 04.
2.4.2.3 Kiểm tra đánh giá việc tổ chức thực hiện thiết kế chương trình đào tạo ngành Cơng
nghệ đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 06 nội dung về kiểm tra và đánh giá tổ chức thực hiện thiết
kế CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO cho thấy không có nội dung nào được đánh giá ở
mức thực hiện tốt, có 01 nội dung được đánh giá ở mức khá tốt (2.61≤ x ̅ ≤3.40) là nội dung 05,
các nội dung còn lại được đánh giá ở mức trung bình. Qua đó cho thấy cơng tác kiểm tra, đánh giá
công tác thực hiện thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT chưa được chú trọng thực hiện
2.4.2.4 Điều chỉnh Bổ sung kế hoạch thực hiện thiết kế chương trình đào tạo ngành Công
nghệ đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 06 nội dung về điều chỉnh và bổ sung kế hoạch thực hiện
thiết kế CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO cho thấy khơng có nội dung nào được đánh giá
ở mức thực hiện tốt, có 03 nội dung được đánh giá ở mức khá (2.61≤x ̅ ≤3.40) là nội dung 02, 03
và 05, các nội dung cịn lại được đánh giá ở mức trung bình.
2.4.3 Quản lý quá trình thực thi chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện theo
tiếp cận PDCA
2.4.3.1 Lập kế hoạch thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 06 nội dung quản lý về lập kế hoạch thực thi CTĐT theo tiếp
cận CDIO khơng có nội dung nào được đánh giá tốt. Có 05 nội dung được đánh giá ở mức độ khá
(2.61 ≤ x ̅ ≤3.40) là nội dung 01, 02, 03, 04 và 06. Có 01 nội dung được đánh giá ở mức độ trung
bình (1.81 ≤ x ̅ ≤2.60) là nội dung 05.
2.4.3.2 Tổ chức thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 06 nội dung quản lý về tổ chức thực thi CTĐT ngành CN
ĐPT có 01 nội dung thực hiện được đánh giá tốt là nội dung 04. Có 04 nội dung được đánh giá ở
mức độ khá (2.61 ≤ x ̅ ≤3.40) là nội dung 02,03,05 và 06, 01 nội dung được đánh giá ở mức độ
trung bình (1.81 ≤ x ̅ ≤2.60) là nội dung 01.
2.4.3.3 Kiểm tra đánh giá kế hoạch thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa
phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 08 nội dung quản lý kiểm tra đánh giá thực thi CTĐT có 02
nội dung thực hiện được đánh giá thực hiện tốt (3.41 ≤ x ̅ ≤4.20) là nội dung 01, 06. Các nội dung
được đánh giá ở mức độ khá (2.61 ≤ x ̅ ≤3.40) bao gồm 04, và 02. Nội dung được đánh giá ở mức
độ trung bình (1.81 ≤ x ̅ ≤2.60) là nội dung 08 và 03.
2.4.3.4 Điều chỉnh bổ sung kế hoạch thực thi chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa
phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 06 nội dung về điều chỉnh, bổ sung trong công tác tổ chức
thực thi CTĐT có 04 nội dung thực hiện được đánh giá ở mức độ khá là nội dung 02, 03. 04 và 05.
Nội dung được đánh giá ở mức độ trung bình (2.61 ≥ x ≤3.40) là nội dung 01 và 06.
18
2.4.4 Quản lý đánh giá cải tiến chương trình đào tạo và nội dung đào tạo theo tiếp cận PDCA
2.4.4.1 Lập kế hoạch đánh giá cải tiến chương trình đào tạo và nội dung chương trình ngành
cơng nghệ Đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 05 nội dung quản lý lập kế hoạch rà soát, đánh giá và cập
nhật CTĐ ngành CN ĐPT dựa trên 12 tiêu chuẩn CDIO cho thấy có 01 nội dung thực hiện được
đánh giá tốt, và 04 nội dung thực hiện được đánh giá ở mức độ khá. Điểm trung bình dao động từ
2.75 – 3.42.
2.4.4.2 Tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giả và cải tiến chương trình đào tạo ngành công
nghệ đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 08 nội dung quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá cải
tiến chương trình và nội dung đào tạo ngành CN ĐPT cho thấy có 01 nội dung được đánh giá tốt,
có 05 nội dung thực hiện được đánh giá ở mức độ khá. Có 02 nội dung thực hiện được đánh giá ở
mức độ trung bình.
2.4.4.3 Kiểm tra và đánh giá việc tổ chức đánh giả và cải tiến chương trình đào tạo ngành
cơng nghệ đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 06 nội dung quản lý kiểm tra và đánh giá việc tổ chức thực
hiện đánh giá và cải tiến chương trình và nội dung đào tạo ngành CN ĐPT cho thấy có 01 nội dung
được đánh giá tốt, 03 nội dung thực hiện được đánh giá ở mức độ khá và 02 nội dung thực hiện
được đánh giá ở mức độ trung bình.
2.4.4.4 Điều chỉnh và bổ sung kế hoạch đánh giả và cải tiến chương trình đào tạo và nội dung
đào tạo công nghệ đa phương tiện
Kết quả khảo sát cho thấy trong số 05 nội dung về điều chỉnh và bổ sung kế hoạch đánh giá và
cải tiến CTĐT và nội dung đào tạo ngành CN ĐPT dựa trên 12 tiêu chuẩn CDIO cho thấy, có 04
nội dung thực hiện được đánh giá ở mức độ khá. Còn lại 01 nội dung thực hiện được đánh giá ở
mức độ trung bình.
2.5 Thực trạng những yếu tố tác động đến quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành
cơng nghệ đa phương tiện trong cách mạng công nghiệp 4.0 tại học viện cơng nghệ bưu
chính viễn thơng
Thơng qua bảng số liệu trên có thể thấy rằng các yếu tố đều nhận được đánh giá rất cao về sự
ảnh hưởng, tác động đến cơng tác quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành CN ĐPT tại Học
viện CN BCVT từ đội ngũ CBQL, GV; SV; Cựu SV, ĐVSDLĐ với điểm trung bình dao động từ
4,10 đến 4,55. Khơng có yếu tố nào nhận được đánh giá là không ảnh hưởng.
2.6 Đánh giá chung thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa
phương tiện trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu
chính Viễn thơng
Qua điều tra thực trạng cơng tác tổ chức triển khai xây dựng và phát triển CTĐT ngành CN ĐPT
chưa được CBQL và GV tại Học viện và khoa chun mơn nhìn nhận một cách đầy đủ về vai trò
và phương pháp thực hiện một cách khoa học và theo một quy trình đầy đủ, Phát triển CTĐT ngành
CN ĐPT theo tiếp cận CDIO trong bối cảnh CMCN 4.0 còn là một vấn đề khá mới mẻ đối với Học
viện và Khoa chuyên môn, nên trong q trình thực hiện triển khai vẫn chịn lúng túng, chưa có
tính hệ thống, quy trình thực hiện chưa chuẩn hoá theo tiếp cận CDIO.
19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Thông qua phương pháp điều tra, khảo sát NCS đã làm rõ được các nội dung: Phương pháp tiếp
cận trong phát triển CTĐT ngành CN ĐPT; Kết quả xây dựng và phát triển CTĐT hiện hành. Kết
quả cho thấy rằng công tác phát triển CTĐT ngành CN ĐPT chưa được chú trọng thực hiện một
cách đầy đủ theo quy trình, đặc biệt là chưa áp dụng tiếp cận phát triển CTĐT theo CDIO.
Đây sẽ là những căn cứ để NCS đề xuất hệ thống các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm khắc
phục, giải quyết những bất cập hiện nay trong công tác QL và phát triển CTĐT ngành CN ĐPT,
đồng thời phát huy hơn nữa những điểm mạnh và đặc thù của ngành CN ĐPT trong công tác QL
và phát triển CTĐT để đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao trong bối cảnh CMCN
4.0.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
NGÀNH CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN TẠI HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH
VIỄN THƠNG TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
3.1 Nguyên tắc đề xuất xây dựng giải pháp giải pháp quản lý phát triển chương tình đào
tạo ngành công nghệ đa phương tiện 4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Các giải pháp đưa ra phải bảo đảm các tính mục tiêu, đồng bộ, hệ thống và toàn diện, thực tiễn,
kế thừa và phát triển và đảm bảo tính khả thi.
3.2 Các giải pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa phương tiện
trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn
thơng
3.2.1 Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giảng viên về quản lý phát triển chương
trình đào tạo ngành công nghệ đa phương tiện theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 với sự tham gia của các bên liên quan.
3.2.2 Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực về phát triển chương trình đào tạo ngành cơng nghệ đa
phương tiện theo tiếp cận CDIO trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 cho đội ngũ cán
bộ quản lý và giảng viên.
3.2.3 Tổ chức xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan trong xây dựng và phát triển
chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ đa phương tiện theo tiếp cận CDIO
3.2.4 Chỉ đạo xây dựng quy trình thu thập và phân tích dữ liệu về nhu cầu nguồn nhân lực từ thị
trường lao động đối với ngành công nghệ đa phương tiện trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0 dựa trên nền tảng công nghệ thông tin
3.2.5 Tổ chức xây dựng quy trình xây dựng, rà sốt, điều chỉnh chuẩn đầu ra và học phần chương
trình đào tạo ngành công nghệ đa phương tiện theo tiếp cận CDIO trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp 4.0 với sự tham gia của các bên liên quan
3.3 Mối quan hệ giữa các giải pháp
Hệ thống 05 giải pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương
tiện trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng được
đề xuất là một chỉnh thể thống nhất, tồn diện có mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau, tác
động qua lại và hỗ trợ cho nhau. Là một hệ thống đa dạng và linh hoạt, khơng có giải pháp nào là
vạn năng, mỗi giải pháp đều có vị trí cần thiết và có thế mạnh riêng, có chức năng, vai trò riêng:
giải pháp tiền đề, giải pháp quyết định, giải pháp điều kiện…
3.4 Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp
20
3.4.1 Mục đích khảo nghiệm
Nhằm thu thập thơng tin đánh giá về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp quản lý phát
triển chương trình đào tạo ngành Công nghệ Đa phương tiện trong bối cảnh cuộc cách mạng cơng
nghiệp 4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng đã được đề xuất. Trên cơ sở đó, bước
đầu khẳng định độ tin cậy của giả thuyết khoa học của đề tài.
3.4.2 Nội dung khảo nghiệm
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của 05 giải pháp quản lý phát triển chương trình đào tạo
ngành Cơng nghệ Đa phương tiện trong cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu
chính Viễn thơng được đề xuất.
3.4.3 Đối tượng khảo nghiệm
Tiến hành khảo sát CBQL; GV tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng; SV ngành CN
ĐPT; cựu SV ngành CN ĐPT và đơn vị sử dụng lao động tại Học viện CN BCVT.
3.4.4 Phương pháp khảo nghiệm
Tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp thông qua điều tra bằng phiếu khảo sát
đến các đối tượng liên quan.
3.4.5 Kết quả khảo nghiệm
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp quản lý
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên có thể thấy rằng 05 giải pháp quản lý phát triển chương trình
đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học
viện CN BCVT đều nhận được đánh giá từ đội ngũ CBQL, GV; SV; Cựu SV, đơn vị sử dụng lao
động là rất cần thiết đến cần thiết để thực hiện góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo với
giá trị ĐTB dao động từ 4,19 – 4,34.
3.4.6 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp
Căn cứ vào bảng số liệu và biểu đồ trên, dễ dàng nhận thấy 05 giải pháp đề xuất nhận được
đánh giá tích cực từ các nhóm đối tượng về tính khả thi khi áp dụng các giải pháp quản lý phát
triển chương trình đào tạo ngành CN ĐPT vào triển khai thực tế tại Học viện CN BCVT với ĐTB
dao động từ 4,14 – 4,26. Khơng có giải pháp nào được đánh giá là ít khả thi hoặc khơng khả thi.
3.5 Thử nghiệm giải pháp
Trong phạm vi và thời gian thực hiện, luận án chọn giải pháp: “Tổ chức nâng cao năng lực về
xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 theo hướng
tiếp cận CDIO cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên” nhằm khẳng định tác động tích cực của
giải pháp đến hiệu quả quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành Cơng nghệ Đa phương tiện
trong bối cảnh CMCN 4.0 tại Học viện CN BCVT
3.5.1 Kết quả thử nghiệm
Khảo sát kiến thức và kỹ năng chuyên môn và phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh
CMCN 4.0 theo tiếp cận CDIO đối với CBQL và GV trước khi tiến hành thử nghiệm giải pháp.
Quan bảng số liệu trên cho thấy kiến thức chuyên môn và kỹ năng phát triển CTĐT ngành CN
ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 theo tiếp cận CDIO của CBQL và GV tại Học viện CN BCVT
tham gia thử nghiệm ở mức độ chưa cao, đa số các tiêu chí giá trị trung bình từ 1.7 đến 2.88. So
sánh với kết quả trước và sau khi thử nghiệm cho thấy: Sự hiểu và năng lực về phát triển CTĐT
ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 đã được nâng cao hơn so với trước thử nghiệm.
21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý phát triển chương trình đào tạo
ngành Cơng nghệ Đa phương tiện trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tại Học viện CN
BCVT; bên cạnh đó căn cứ vào các nguyên tắc đề xuất giải pháp, luận án đề xuất 05 giải pháp quản
lý. Các giải pháp có mối quan hệ mật thiết, biện chứng với nhau và chúng có vai trị là hỗ trợ, bổ
sung nhau trong quá trình triển khai thực hiện. NCS đã tiến hành thử nghiệm giải pháp 02: Tổ chức
nâng cao năng lực xây dựng và phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 theo
tiếp cận CDIO cho đội ngũ CBQL và GV”, kết quả thực nghiệm bước đầu đã chứng minh tính hiệu
quả, khả thi của giải pháp, chỉ rõ sự tiến bộ của đội ngũ CBQL, GV về nhận thức và những năng
lực về xây dựng và phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO so với trước khi được tập
huấn. Điều này cho thấy là giải thuyết luận án đưa ra được minh chứng thực tế.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
v Kết luận
Luận án đã nghiên cứu tổng quát những vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án và hệ
thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO
để làm cơ sở định hướng cho việc xây dựng và phát triển CTĐT qua phân tích tổng hợp hệ thống
các khái niệm cơ bản về chương trình, phát triển chương trình, quản lý; phân tích nội hàm khái
niệm về chương trình đào tạo, khái niệm về CDIO, những vấn đề đặt ra với công tác phát triển
CTĐT ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0, và phương pháp tiếp cận trong quản lý phát
triển CTĐT theo CDIO và chu trình cải tiến liên tục PDCA.
Từ những kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiến đó, luận án đã phân tích rõ đặc điểm của
CTĐT ngành CN ĐPT, quy trình phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo CDIO, nội dung quản lý
phát triển CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO, và các yếu tố ảnh hưởng đến QL phát triển
CTĐT ngành CN ĐPT theo tiếp cận CDIO. Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý phát triển CTĐT
ngành CN ĐPT trong bối cảnh CMCN 4.0 tại Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng. Các giải
pháp khơng tồn tại biệt lập với nhau, chúng có mối quan hệ, tác động lẫn nhau làm tiền đề, điều
kiện của nhau, phản ánh tính quy luật của quá trình quản lý phát triển CTĐT ngành CN ĐPT trong
bối cảnh CMCN 4.0.
Trong các giải pháp trên, NCS đã tiến hành thực nghiệm giải pháp 02: “Tổ chức nâng cao năng
lực xây dựng và phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO cho CBQL và GV”; kết quả thực nghiệm
bước đầu đã chứng minh tính hiệu quả, khả thi của giải pháp, chỉ rõ sự tiến bộ của đôi ngũ CBQL,
GV về năng lực xây dựng và phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO.
v Khuyến nghị
Đối với Bộ Giáo dục và đào tạo
- Tiếp tục chủ trì rà sốt, cập nhật, bổ sung các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện quản lý
phát triển CTĐT trình độ đại học đối với các cơ sở đào tạo đại học trong bối cảnh CMCN 4.0.
- Tiếp tục chủ trì rà sốt, cập nhật, bổ sung danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học
đề phù hợp hơn với thực tiến nhu cầu đào tạo trong bối cảnh CMCN 4.0.
- Tăng cường các giải pháp nâng cao nhận thức đối với các chuyên viên cấp Vụ, phòng ban
phụ trách quản lý giáo dục đại học về công tác quản lý và phát triển CTĐT trình độ đại học
trong bối cảnh CMCN 4.0.
-
22
Đối với Học viện CN BCVT
- Rà soát, xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng đẫn thực hiện quản lý phát triển
CTĐT theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA đối với các ngành đào tạo của Học viện.
- Tổ chức xây dựng quy trình QL và phát triển CTĐT theo tiếp cận phối hợp CDIO và PDCA
trong bối cảnh CMCN 4.0.
- Tăng cường ứng dụng các nền tảng công nghệ thông tin trong công tác QL và phát triển CTĐT
tại Học viện.
- Tổ chức xây dựng quy trình phân tích nhu cầu đào tạo của các ngành học theo định hướng
ứng dụng nghề nghiệp thông qua khảo sát các đơn vị nghề nghiệp để xác định khung năng lực
tốt nghiệp đối với SV.
- Tổ chức triển khai xác định các khung năng lực đối với từng ngành đào tạo theo yêu cầu của
nguồn nhân lực chất lượng cao trong bối cảnh CMCN 4.0.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực phát triển CTĐT theo tiếp cận CDIO đối với CBQL, GV
tại Học viện.
- Tổ chức xây dựng cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan trong phát triển CTĐT tại Học viện.
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA NCS
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Trần Quốc Trung (2018), Vai trò của hệ thống quản lý học tập LMS trong giáo dục đại
học. Tạp chí thiết bị giáo dục, 2(2018),77-79, ISSN: 1859-0810.
Trần Quốc Trung (2019), Quản lí phát triển chương trình đào tạo đại học đáp ứng nhu cầu
Cách mạng cơng nghiệp 4.0. Tạp chí khoa học giáo dục Việt Nam, 21(2019),13-17, ISSN:
2615 – 8957.
Trần Quốc Trung (2020), Hệ thống quản lí học tập trực tuyến trong giáo dục đại học. Tạp
chí khoa học giáo dục Việt Nam, Số đặc biệt (2020),66-72, ISSN: 2615 – 8957.
Trần Quốc Trung (2021), Quản lí chất lượng theo tiếp cận đầu ra: Kinh nghiệm quốc tế và
đề xuất cho chính sách giáo dục đại học Việt Nam. Tạp chí khoa học giáo dục Việt Nam,
Số đặc biệt (2021) , ISSN: 2615 – 8957.
Trần Quốc Trung (2022), Curriculum Development for University-Industry Collaborations:
Analysis of Employability Skills for Graduates of Multimedia technology program from
Educators and Industries Perspective. Journal of Education Management. ISSN: 18592910.Volume 14, number 5, May 2022
Trần Quốc Trung (2022), The Fourth Industrial Revolution and its impact on the
Managment of the University Training Development in Viet Nam. Journal of Insitute of
Sociology. ISSN: 2615-9171. Volume 10, number 1, June 2022