Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ly Thuyet Sinh Thai_Dap An.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 14 trang )

ĐỀ ÔN TẬP TỔNG HỢP THÁNG 06/2023-Gồm 66 câu lý thuyết
Thời gian làm bài 25 phút; khơng tính thời gian phát đề; Ngày 19/06/2023

ĐẾ SỐ 16

Lý thuyết tổng hợp

Câu 1. Khi nghiên cứu một lồi cá mịi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm
tuổi như hình bên. Biết lồi cá này có tập tính di cư để sinh sản. Hãy cho biết có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các lứa tuổi đều thích nghi với độ mặn như nhau.
II. Giai đoạn non cá mòi sống ở cửa sơng.
III. Lúc 4 tuổi, cá mịi quay lại cửa sông để sinh sản.
IV. Ở biển, giai đoạn 2 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2. Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của
chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
II. Kích thước cơ thể của lồi A ln lớn hơn lồi B.
III. Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số
lượng của lồi B và ngược lại.
IV. Có thể lồi A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
V. Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho
q trình tiến hóa.
A. 3
B. 2.
C. 4.
D. 1.


Câu 3. Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên dưới:
Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương
sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các lồi động vật trong lưới
thức ăn sẽ giảm.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 45. Hình bên mơ tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao
nhiêu dự đốn sau đây đúng?
I. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở
phần lớn thời gian.
II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động
vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 6.
III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.
IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút
thực vật phù du vào giai đoạn tháng 5-6.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 5. Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở
rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở
một chỗ. Hình dưới đây mơ tả tăng trưởng quần thể của rong biển
được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được
khống chế bằng phương pháp nhân tạo. Theo lí thuyết, có bao

nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát
triển của rong biển.
II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động
của sên biển lên rong biển.
III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.
IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động đến rong biển.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 6. “Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh trong nước. Các nhà
khoa học gọi đây là “hiện tượng tảo nở hoa độc hại” (HABs). Thảm họa "thủy triều đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002
từng làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy
tháng sau mới hồi phục” (Theo khoahoc.tv)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên?
I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hồn tồn khơng có lợi cho hệ sinh thái.
III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong những biện pháp hạn chế
HABs.
IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
1


Câu 7. Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Vùng

Nhóm tuổi
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau
trước sinh sản
sinh sản
A
82%
16%
2%
48%
B
42%
10%
12%
C
20%
68%
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Vùng A khai thác quá mức; vùng B khai thác hợp lí; vùng C chưa khai thác hết tiềm năng.
B. Vùng A khai thác quá mức; vùng B chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C khai thác hợp lí.
C. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác hợp lí; vùng C khai thác quá mức
D. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác quá mức; vùng C khai thác hợp lí.
Câu 8. Sơ đồ dưới đây thể hiện mơ hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần
thể. Mũi tên hai đầu (
) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc
khơng có lợi, khơng bị hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, khơng dự đốn được sự
thay đổi kích thước của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước
quần thể A giảm.

III. Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm.
IV. Mối quan hệ giữa lồi C và loài D là hội sinh.
A. 4.
B. 2.
C. 3
D. 1.
Câu 9. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái dinh dưỡng thể hiện
thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3 loài trên được biểu diễn ở đồ
thị sau:
Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây về 3 loài chim trên là đúng?
A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về thức ăn.
B. Số lượng cá thể lồi 2 khơng ảnh hưởng đến số lượng cá thể loài 3 và ngược lại.
C. Lồi 1 và lồi 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với nhau.
D. Các lồi chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để tìm được nhiều
thức ăn hơn.
Câu 10. Khi ni cấy 2 lồi động vật ngun sinh là trùng cỏ P.aurelia và P.
caudatum trong bể nuôi chung và bể nuôi riêng rẽ, người ta thu được đồ thị mật độ cá
thể theo thời gian như sau. Biết rằng chúng có chung nguồn thức ăn là vi khuẩn và
vụn hữu cơ.
Qua thí nghiệm trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Môi trường nuôi cấy riêng của 2 lồi trùng cỏ này khơng giới hạn và quần thể 2
lồi đều có kích thước tối đa ở ngày thứ 10.
II. Ổ sinh thái của P.aurelia và P. caudatum trùng nhau phần lớn khi nuôi cấy
chung trong một bể.
III. Khi nuôi cấy chung, sự cạnh tranh giữa P.aurelia và P. caudatum diễn ra ngay
trong những ngày đầu.
IV. Hai loài này có thể sống cùng nhau nếu sinh cảnh đủ điều kiện để 2 loài phân li ổ sinh thái.
A. 3.
B. 2.
C. 1.

D. 4.
Câu 11. Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào mơi trường
sống. Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của một quần thể động vật trên một hòn đảo trước
và sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp tuổi như hình bên. Biết rằng ngồi
hoạt động săn bắt, điều kiện mơi trường sống trong tồn bộ thời gian nghiên cứu khơng
có biến động lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mức độ săn bắt nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
(2) Do bị săn bắt nên quần thể này khơng cịn nhóm tuổi sau sinh sản.
(3) Sau hai năm bị săn bắt, quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
(4) Khi dừng săn bắt, quần thể có khả năng tự điều chỉnh làm giảm số lượng cá thể
của nhóm tuổi trước sinh sản.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 12. Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh
sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên
khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình
bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Y.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.
III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn lồi X khi nguồn thức ăn trong môi
trường suy giảm.
IV. Khi nguồn sống càng giảm, lồi X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế
cạnh tranh lại tăng.
2


A. 1.
B. 4.

C. 2.
D. 3.
Câu 13. Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể
cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại
thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt
là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước
của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 lồi có trong khu phân bố lớn hơn 10000 cây.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 14. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về từng loại diễn thế sinh thái
được thể hiện ở hai đồ thị dưới đây (Cho biết trục tung thể hiện sự biến đổi
của quần xã sinh vật, trục hoành thể hiện thời gian xảy ra diễn thế)?
I. Trong diễn thế sinh thái xảy ra theo đồ thị I, ổ sinh thái của mỗi loài ngày
càng được mở rộng.
II. Trong diễn thế sinh thái xảy ra theo đồ thị I, tính ổn định của quần xã
ngày càng tăng.
III. Diễn thế theo đồ thị II chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn.
IV. Diễn thế theo đồ thị II khơng thể hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 15. Nghiên cứu trữ lượng Cacbon trong 2 hệ sinh thái rừng khác
nhau ở cùng một vĩ độ. Kết quả thu được như sau:

Khi nhận xét về kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây
đúng?
I. Trữ lượng Cacbon trong đất tăng theo độ cao so với mực nước biển.
II. Trữ lượng Cacbon trong cây rừng giảm dần theo dần theo độ cao
so với mực nước biển.
III. Trữ lượng Cacbon lưu lại trong đất biến động mạnh hơn trữ lượng
cacbon trong cây.
IV. Cùng vĩ độ nhưng ở độ cao thay đổi dẫn đến sự khác nhau về trữ
lượng Cacbon.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 16. Biểu đồ bên thể hiện tốc độ sinh trưởng của các quần thể vi khuẩn I, II và III đã biến đổi qua nhiều thế hệ ở những điều
kiện về nhiệt độ nuôi cấy khác nhau; lần lượt là 25oC, 30oC và 35oC. Biết rằng tốc độ
sinh trưởng được coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thích
nghi của vi khuẩn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể II có sự thích nghi tốt nhất ở 25oC.
II. Quần thể III có sự phụ thuộc của tốc độ sinh trưởng đối với nhiệt độ trong
khoảng giới hạn nhiệt từ 25oC đến 35oC là lớn nhất.
III. Quần thể I và II có sự thích nghi với khoảng nhiệt từ 15oC đến 40 oC.
IV. Nếu ba quần thể vi khuẩn trên được trộn lẫn vào nhau và ni ở 37oC thì tồn
bộ vi khuẩn của cả ba quần thể đều bị chết.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17. Hai loài trùng cỏ Paramecium aurelia và P Paramecium caudatum cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Loài
Paramecium bursaria cũng sử dụng vi sinh vật làm thức ăn nhưng sống ở đáy bể, ít oxy so với Paramecium caudatum sống ở
tầng mặt, giàu oxy. Quan sát các đồ thị sau về mối quan hệ sinh thái giữa 3 lồi trên:


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dựa trên kết quả thí nghiệm, ta có thể xác định được đây là mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài với nhau.
II. Nếu bổ sung vào bể ni lồi Paramecium bursaria thì số lượng cá thể loài Paramecium caudatum sẽ giảm.
III. Hai loài Paramecium bursaria và Paramecium caudatum không thể chung sống được với nhau.
3


IV. Nếu tiêu diệt hồn tồn lồi Paramecium aurelia thì số lượng cá thể của loài Paramecium caudatum chắc chắn tăng lên.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 18 .Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến
động số lượng của chúng theo hình dưới đây, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Mối quan hệ giữa hai lồi này là quan hệ cạnh tranh.
II. Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
III. Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng
của loài B và ngược lại.
IV. Mối quan hệ giữa hai loài A và B được xem là động lực cho tiến
hóa.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 19. Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
Năm 1970

Năm 1980


Năm 1990

Năm 2000

Năm 2010

Năm 2020

Quần xã I

3200 tấn

4100 tấn

3800 tấn

3000 tấn

2500 tấn

2100 tấn

Quần xã II

0 tấn

50 tấn

80 tấn


100 tấn

800 tấn

1000 tấn

Quần xã III

0 tấn

80 tấn

100 tấn

120 tấn

150 tấn

180 tấn

Quần xã IV

0 tấn

100 tấn

120 tấn

1650 tấn


150 tấn

145 tấn

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra q trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần lồi khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 20. Hình vẽ dưới đây mơ tả 5 dạng mỏ của 5 loài chim khác nhau sống trong một hệ sinh thái đảo nhỏ có các lồi thực vật
có hoa trên cạn, thực vật thủy sinh, nhiều lồi động vật có vú nhỏ, động vật lưỡng cư một số lồi cây và cơn trùng.

Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Dạng mỏ đặc trưng cho loài chim săn các động vật có vú nhỏ là dạng 2.
II. Dạng mỏ đặc trưng cho loài chim ăn các loài thực vật thuỷ sinh là dạng 5.
III. Nếu môi trường thay đổi làm cho những loài cây ra hoa và tạo quả trên cạn bị giảm số lượng thì chỉ có lồi chim có dạng
mỏ số 3 bị giảm số lượng.
IV. Nếu lồi chim có dạng mỏ số 2 tăng số lượng thì các lồi động vật có vú nhỏ và lưỡng cư sẽ suy giảm số lượng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 21. Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:
Loài
A

B
C
D
Giới hạn sinh thái
5,6℃ - 42℃
5℃ - 36℃
2℃ - 44℃
0℃ - 31,4℃
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ mơi trường xuống mức 5,1℃ thì chỉ có một lồi có khả
năng tồn tại.
III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B→D→A→C.
IV. Tất cả các lồi trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30℃.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22. Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn
trong mơi trường của 4 lồi sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau.
Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ lồi 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều lồi nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các lồi trên cùng nguồn thì lồi này đã tiến hóa phân li.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
4



Câu 23. Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiều kết luận sau
đây là đúng?
Thời gian
I
II
III
Nhóm tuổi
Trước sinh sản

55%

42%

20%

Đang sinh sản

30%

43%

45%

Sau sinh sản

15%

15%


35%

I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt.
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 24. Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ (%) các loại cá theo độ tuổi
(tính theo năm) ở từng vùng như sau:
Tuổi 2
Tuổi 3
Tuổi 4
Tuổi 5
Tuổi 6
Tuổi 7
Tuổi 8
Tuổi 9
Tuổi 10
Vùng A
13
43
27
9
8
0
0

0
0
Vùng B
3
5
13
51
16
7
5
0
0
1
3
4
18
Vùng C
6
39
21
8
0
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.
II. Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
III. Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.
IV. Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định.
A. 2.
B. 3.
C. 1.

D. 4.
Câu 25. Quan sát hình dưới đây em hãy cho biết, phát biểu nào sai khi nói
về cấu trúc tuổi của quần thể cá?
Cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau
A. Biểu đồ (A) thể hiện quần thể bị đánh bắt quá mức.
B. Biểu đồ (B) thể hiện quần thể bị đánh bắt ở mức độ vừa phải.
C. Biểu đồ (C) thể hiện quần thể bị đánh bắt ít.
D. Quần thể ở biểu đồ (C) đang có tốc độ tăng trường kích thước quần thể
nhanh nhất.
Câu 26. Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng
thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể
có dạng như sau:
Khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Có thể lồi này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
B. Nguồn sống của quần thế là vô hạn.
C. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng.
D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
Câu 27. Nai và bị rừng là hai lồi ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mơ tả những
thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau
khi những con chó sói (lồi ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của
chúng.
Dựa trên các thơng tin có trong đổ thị kể trên, trong số các phát biểu sau
đây, phát biểu nào khơng chính xác?
A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích
thước quần thể nai.
B. Trong giai đoạn khơng có chó sói, nai và bị rừng có mối quan hệ hỗ
trợ nên số lượng cùng gia tăng.
C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh
tranh lên quần thể bò rừng và làm qn thể lồi này tăng kích thước.
D. Khi khơng có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai

lớn hơn của bị nên kích thước quần thể nai ln cao hơn bị.
Câu 28. Nai sừng xám (một loại hươu) và bò bison (một loại bò
rừng hoang dã lớn) đều là động vật ăn cỏ tìm kiếm thức ăn trong
cùng một khu vực. Hình dưới đây mô tả những thay đổi trong quần
thể của hai lồi này trước và sau khi sói xuất hiện (lồi săn mồi)
trong mơi trường sống của chúng.
I. Sự giảm kích thước của quần thể nai là kết của của sự săn mồi
của những con sói cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể
bị rừng đã tiêu thụ một phần lớn nguồn thức ăn trong đồng cỏ.
II. Sự biến động kích thước quần thể nai và bị rừng cho thấy
5


những con sói chỉ ăn thịt nai sừng xám.
III. Có thể đã xảy ra sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể nai và bò rừng.
IV. Trong những năm đầu tiên có sự xuất hiện của sói, sự săn mồi cao của những con sói tập trung vào quần thể nai, do đó
làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể bò và làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 29. Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã ni trong cùng một điều kiện mơi
trường: Lồi A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ
đồ bên dưới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lồi A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
II. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
III. Sau 8 tuần khi ni riêng thì lồi A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
IV. Trong cùng một thời gian, lồi A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn lồi B.

A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 30. Hình dưới đây cho biết sự biến động về kích thước quần thể
qua các năm của hai loài chim A và B. Xét các phát biểu về đặc điểm
sinh học của 2 loài chim này với các nhận xét sau đây:
(1) Loài A là lồi có kích thước cơ thể lớn so với lồi B.
(2) Quần thể của lồi A có kích thước lớn hơn của kích thước quần thể
lồi B.
(3) Lồi A có tiềm năng sinh học lớn hơn lồi B.
(4) Lồi A thường có khả năng mẫn cảm với thay đổi của điều kiện
mơi trường hơn lồi B.
Số nhận xét đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31. Xét 3 loài chim ăn hạt sống trong cùng 1 khu vực. Ổ sinh thái
dinh dưỡng thể hiện thông qua tỉ lệ phần trăm các loại kích thước mỏ của 3
lồi trên được biểu diễn ở đồ thị sau. Dựa vào đồ thị, dự đoán nào sau đây
về 3 loài chim trên là đúng?
A. Loài 1 và loài 3 trong khu vực này gần như không cạnh tranh nhau về
thức ăn
B. Số lượng cá thể lồi 2 khơng ảnh hưởng đến số lượng cá thể lồi 3 và
ngược lại
C. Lồi 1 và lồi 2 có hiện tượng cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn với
nhau
D. Các lồi chim trong khu vực này có xu hướng mở rộng ổ sinh thái để
tìm được nhiều thức ăn hơn

Câu 32. Tại một quần thể thỏ biệt lập với các quần thể cùng loài lân cận, ghi nhận tỉ lệ sinh và tốc độ tăng trưởng của quần thể
qua các năm, người ta thu được bảng số liệu sau:
Năm
1
2
3
4
Tỉ lệ sinh
5%
3%
4%
5%
Tốc độ tăng trưởng
2%
-10%
1.5%
2%
Khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau?
I. Để tồn tại, quần thể buộc phải sinh nhiều con hơn số con có thể sống sót.
II. Năm thứ 2, tác động sàng lọc của chọn lọc tự nhiên là mạnh hơn so với các năm khác.
III. Cấu trúc di truyền của quần thể thỏ biến động qua các năm là khơng đáng kể, có thể xem là khơng đổi.
IV. Tỉ lệ sinh cao hơn so với tốc độ tăng trưởng, chứng tỏ quần thể có biến động cấu trúc di truyền do hoạt động di – nhập gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 33. Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước
quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng
ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và
chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể.

Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau
có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Sơ đồ 1 có thể mơ tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, khơng có di-nhập cư.
6


II. Sơ đồ 2 có thể mơ tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, khơng có di nhập cư.
III. Sơ đồ 3 có thể mơ tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư.
IV. Sơ đồ 3 có thể mơ tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 34. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rơ được mô tả bằng đồ thị sau:
Cho các nhận xét sau:
(1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều
kiện môi trường bị giới hạn.
(2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua
điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích
thước tối đa.
(3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rơ có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của mơi trường.
(4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
Số nhận xét đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35. Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 lồi A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:


Loài A và loài B sẽ không cạnh tranh nhau về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 lồi được thể hiện ở
A. hình 1.
B. hình 2.
C. hình 1 và 2.
D. hình 3.
Câu 36. Quan sát hai lồi chim di cư đến sống trên cùng một đảo, ban đầu người ta
ghi nhận được ổ sinh thái của 2 loài theo hình (a), sau một thời gian sinh sống người
ta ghi nhận được ổ sinh thái của 2 loài theo hình (b).
Cho các nhận xét sau:
(1) Trong giai đoạn đầu, hai lồi này có thể đã sử dụng cùng một loại thức ăn.
(2) Sau một thời gian sống chung, ổ sinh thái của mỗi loài đều bị thu hẹp.
(3) Trong giai đoạn đầu, kích thước quần thể mỗi lồi có thể đã bị giảm sút.
(4) Trong giai đoạn sau, mỗi lồi đều có khả năng đạt đến kích thước quần thể tối
đa và không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.
Số nhận xét đúng là:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 37. Cho ba hình 1, 2, 3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là sai?
I. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và
hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
II. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống
phân bố không đồng đều trong môi trường.
III. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố
một cách đồng đều trong mơi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
IV. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38. Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Được sống chung
Khơng được sống chung
Trường hợp
Lồi A
Lồi B
Lồi A
Lồi B
(1)
(2)

+

+

0
-

0
-

(3)

+

0


-

0

(4)

-

+

0
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): khơng anh hưởng gì.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một lồi động vật ăn thịt; thì B sẽ là lồi thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là lồi mối ăn gỗ; thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn; thì B có thể sẽ là lồi cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là lồi trâu; thì B có thể sẽ là lồi giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
7


Câu 39. Hình vẽ dưới đây mơ tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B,
C, D, E là kí hiện tên các lồi sinh vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lồi A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
II. Lồi C có mức năng lượng cao hơn loài B.
III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.

IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D
là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40. Hình bên mơ tả chu trình cacbon trong tự nhiên của một hệ
sinh thái trên cạn. Khi nói về chu trình này, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng ?
I. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbondioxit.
II. Ngun nhân chính cho nồng đồ CO2 trong khí quyển tăng cao
là do hoạt động hô hấp của sinh vật.
III. Cacbon không được tái sử dụng.
IV. Trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm
hiệu ứng nhà kính.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 41. Hình vẽ dưới đây mơ tả một tháp sinh thái về năng lượng của 4 loài sinh vật trong
1 chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái, các chữ cái A,B,C,D lần lượt là bậc dinh dưỡng của
các lồi. Khi nói về tháp sinh thái này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể ở bậc dinh dưỡng A nhận năng lượng trực tiếp từ Mặt Trời.
II. Các cá thể ở bậc dinh dưỡng C là loài động vật ăn thịt.
III. Các cá thể bậc dinh dưỡng C nhận năng lượng trực tiếp từ bậc dinh dưỡng B.
IV. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng D là sinh vật tự dưỡng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 42: Ở thằn lằn nâu (Anolis sagrei), có mối liên quan mật thiết giữa độ dài chân sau và đường kính cành cây: chân sau dài
giúp chúng chạy nhanh qua các tán cây lớn và chân sau ngắn giúp ổn định trên
những tán cây nhỏ hơn. Năm 2004, bão lớn làm chết tồn bộ thằn lằn trên 7 hịn
đảo thuộc vùng Caribê. Người ta lấy ngẫu nhiên lấy 7 thằn lằn đực và cái từ một
đảo gần đó (đảo N) và thả vào mỗi đảo trên một cặp để chúng giao phối với nhau
hình thành nên quần thể mới. Sự thay đổi chiều dài chân sau trung bình qua
nhiều thế hệ ở mỗi đảo được thể hiện ở biểu đồ bên. Trong các nhận định được
cho dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Điều kiện sống trên các đảo (1 − 7) là giống nhau và khác hẳn so với đảo N.
(2) Từ thí nghiệm trên ta có thể dự đoán rằng, thảm thực vật ở các đảo (1 – 7)
chủ yếu là cây nhỏ.
(3) Thằn lằn nâu ở cả 7 đảo đều có xu hướng giảm chiều dài chân sau, trong khi
đó ở đảo N chiều dài chân sau ít bị biến động hơn theo thời gian.
(4) Ở đảo N độ đa dạng về kiểu gen, kiểu hình kém hơn so với các đảo (1 − 7) nên khi có sự tác động của các yếu tố ngẫu
nhiên chúng dễ bị tuyệt chủng hơn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 43: Lơ thí nghiệm 1 là đối chứng khơng có bất kỳ can thiệp phá rừng nào (đồ thị
đường B) và lơ thí nghiệm 2 (đồ thị đường A) là rừng (1 – 60 năm tuổi) bị chặt (biểu
diễn bằng mũi tên) và sử dụng thuốc diệt cỏ để ngăn cản sự phát triển của thảm thực
vật trong khoảng 3 năm tiếp theo. Sau thời gian này, thuốc diệt cỏ khơng cịn được sử
dụng nữa, cho phép thảm thực vật phát triển tự nhiên. Trong các nhận định sau, có bao
nhiêu nhận định sai?
(1) Sau khi dừng sử dụng thuốc diệt cỏ, diễn thế nguyên sinh đã diễn ra.
(2) Trong quá trình sử dụng thuốc diệt cỏ, đã xảy ra việc rửa trôi các chất dinh
dưỡng Ca, K, N.
(3) Trong thời gian khoảng 3 năm sử dụng thuốc diệt cỏ, hầu như khơng có thực vật
nào có thể sống sót.

(4) Khi sử dụng thuốc diệt cỏ, lượng Ca thất thoát hằng năm là cao nhất trong 3 loại
khoáng chất kể trên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 44: Tại một đồng cỏ, nghiên cứu về thức ăn của 3 quần thể loài chim có họ hàng
gần nhau, người ta thu được bảng số liệu sau:
Loại thức ăn
Thời gian kiếm ăn chủ yếu
Nơi kiếm ăn chủ yếu
Loài
Quả
Sáng
Ban
Ban
Rừng
Rừng
chim
Sâu bọ
Thú nhỏ
Đồng cỏ
sớm
ngày
mọng
đêm
cây bụi
cây gỗ
x
A

x
X
x
x
x
x
x
x
x
B
x
x
x
C
X
x
x
x
8


Biết rằng các loại thức ăn đều có ở cả 3 khu vực kiếm ăn của chúng. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Khi rừng cây gỗ bị thu hẹp, cạnh tranh giữa loài A và C sẽ trở nên gay gắt hơn.
B. Khi quả mọng bị suy giảm, lồi A và C có kích thước quần thể ổn định hơn loài B.
C. Khi rừng cây bụi biến mất, lồi B có xu hướng tăng cạnh tranh thức ăn với cả A và C.
D. Sự phân chia thời gian và nơi kiếm ăn giúp cả 3 loài tận dụng nguồn sống tốt hơn và giảm sự cạnh tranh.
Câu 45: Cho các cấp tổ chức sống sau: (A) hệ sinh thái – (B) quần thể − (C) sinh quyển. Hình vẽ nào thể hiện rõ nhất mối quan
hệ tương đối của các cấp tổ chức sống này?

Câu 46: Tơ nhện thường giăng bẫy ruồi, dế và bướm đêm. Thằn lằn ăn những loại thức ăn tương tự và cũng ăn cả nhện. Các

nhà nghiên cứu đã khảo sát những con thằn lằn và nhện trên 16 hòn đảo
Caribe. Một nửa hịn đảo khơng có thằn lằn; trên những hịn đảo này, họ tìm
thấy nhiều nhện và nhiều lồi ăn nhện hơn là trên những hịn đảo có thằn lằn.
Để giải thích tại sao, họ đã chuyển những con thằn lằn đến 4 trong số 8 hịn
đảo khơng có thằn lằn và quay lại 2 năm một lần để thu nhận dữ liệu. Trong
mỗi cuộc khảo sát, họ nhận thấy thằn lằn và nhện phân bố những khu vực
giống nhau. Kết quả sau 8 năm được tóm tắt trong hình bên. Dựa vào dữ liệu
trên hãy cho biết kết luận này chính xác nhất ?
A. Nhện khơng thể thốt khỏi động vật ăn thịt khi chúng bị “giam giữ” trên
đảo.
B. Khi có động vật ăn thịt, nhện ít có khả năng để ẩn náu vào ban ngày.
C. Khi nhện và thằn lằn cùng tồn tại, kích thước của quần thể nhện bị giảm.
D. Nhện tránh những khu vực có thằn lằn.
Câu 47: Tơ nhện thường giăng bẫy ruồi, dế và bướm đêm. Thằn lằn ăn
những loại thức ăn tương tự và cũng ăn cả nhện. Các nhà nghiên cứu đã
khảo sát những con thằn lằn và nhện trên 16 hòn đảo Caribe. Một nửa
hịn đảo khơng có thằn lằn; trên những hịn đảo này, họ tìm thấy nhiều
nhện và nhiều lồi ăn nhện hơn là trên những hịn đảo có thằn lằn. Để
giải thích tại sao, họ đã chuyển những con thằn lằn đến 4 trong số 8 hịn
đảo khơng có thằn lằn và quay lại 2 năm một lần để thu nhận dữ liệu.
Trong mỗi cuộc khảo sát, họ nhận thấy thằn lằn và nhện phân bố những
khu vực giống nhau. Kết quả sau 8 năm được tóm tắt trong hình bên.
Các nhà nghiên cứu giải phẫu tiêu hóa một số lồi thằn lằn, họ thấy có
ruồi, bướm đêm và dế trong đường tiêu hóa nhưng khơng có nhện. Dữ
liệu này có thể được giải thích như thế nào cho hợp lí?
A. Thằn lằn trên những hịn đảo này khơng ăn nhện.
B. Nhện bắt và ăn thằn lằn.
C. Những con thằn lằn du nhập vào đã mang ký sinh trùng làm nhện bị nhiễm ký sinh.
D. Cả thằn lằn và nhện đều cạnh tranh nguồn sống như nhau.
Câu 48: Trong các hệ sinh thái dưới nước, lượng ánh sáng mặt trời được nước hấp thụ tăng theo độ sâu. Sự hấp thụ của nước

biển lớn hơn sự hấp thụ của nước ngọt. Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa độ sâu và cường độ ánh sáng trong nước
ngọt và nước biển?

A

B

C

D

Câu 49: Nghiên cứu về sự di cư của một loài bướm, khoảng thời gian bay và tuần bắt đầu quan sát thấy chúng tại điểm nghiên
cứu được ghi lại từ năm 1976 đến 1998 như hình bên. Mối tương quan giữa thời gian hành trình bay và thời gian quan sát thấy
đầu tiên trong năm theo xu hướng:

9


A. Thời gian hành trình bay ngắn hơn, thời điểm quan sát thấy đầu tiên trong năm sớm hơn.
B. Thời gian hành trình bay dài hơn, thời điểm quan sát thấy đầu tiên trong năm sớm hơn.
C. Thời gian hành trình bay dài hơn, thời điểm quan sát thấy đầu tiên trong năm muộn hơn.
A. Thời gian hành trình bay ngắn hơn, thời điểm quan sát thấy đầu tiên trong năm muộn hơn.
Câu 50: Biểu đồ dưới đây mô tả sự thay đổi về sinh khối trong suốt một năm của một hệ sinh thái dưới nước. Hình tháp sinh
khối sau đây phù hợp để mô tả sự thay đổi sinh khối vào tháng nào trong năm?

A. Tháng sáu.
B. Tháng bảy.
C. Tháng tám.
D. Tháng chín
Câu 51: Một nhóm các nhà khoa học đã thực hiện nghiên cứu dài hạn trên quần thể nhím biển ngồi khơi Nhật Bản. Trong

nhiều năm, các nhà khoa học đã theo dõi sự phong phú và phát triển của nhím biển và ghi nhận tất cả các lần xuất hiện thủy
triều đỏ cục bộ. Dưới đây là các kết quả ghi nhận được:

Hình 1: Độ phong phú của nhím
biển Heliocidaris crassispina

Hình 2. Mức độ bất thường của phơi
nhím biển ni trong nước thu thập
từ địa điểm nghiên cứu hàng năm.

Hình 3. Số ngày thủy triều đỏ mỗi năm

Phát biểu nào sau đây là giải thích chính xác nhất cho sự suy giảm số lượng lớn nhím biển trong khoảng thời gian từ 1980 đến
1990?
A. Số lượng nhím biển bị giảm do một yếu tố phụ thuộc vào mật độ quần thể đã trực tiếp làm cho khả năng sống phơi của
nhím biển trong mơi trường tăng lên.
B. Quần thể nhím biển bị suy giảm do một yếu tố không phụ thuộc vào mật độ đã trực tiếp làm giảm khả năng mang phơi của
nhím biển trong mơi trường.
C. Quần thể nhím biển bị giảm bởi một yếu tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển
của phơi.
D. Quần thể nhím biển bị giảm do một yếu tố phụ thuộc vào mật độ quần thể có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của phơi.
Câu 52: Biểu đồ bên thể hiện sự tăng trưởng của một quần thể chim theo thời gian. Khu vực phân bố của quần thể này trải qua
thời kỳ mưa lớn làm cho thức ăn của loài chim này tăng lên. Biểu đồ nào dưới đây biểu thị về sự thay đổi kích thước của quần
thể chim trong thời gian tới?

10


A.


B.

C.

D.

Câu 53: Sundarbans là một khu vực ven biển của Ấn Độ và Bangladesh có hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Cây
ngập mặn chiếm ưu thế ở Sunderbans là Heritiera fomes, mọc ở vùng nước mặn ven biển, đưa rễ lên trên mặt nước để giúp lấy
oxy. Rễ cây ngập mặn cung cấp thức ăn và nơi cư trú cho nhiều lồi động vật khơng xương sống và cá, chúng cung cấp nguồn
thức ăn cho các loài rắn và chim khác nhau. Đến lượt những con vật này lại bị ăn thịt bởi loài săn mồi hàng đầu của Sundarban,
hổ Bengal. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về H. fomes trong hệ sinh thái rừng ngập mặn Sundarbans?
A. H. fomes là sinh vật dị dưỡng, vì nó cung cấp thức ăn cho nhiều lồi động vật không xương sống và cá khác nhau.
B. H. fomes là một sinh vật tự dưỡng, bởi vì nó sử dụng quá trình quang hợp để tạo ra các phân tử đường mà nó có thể sử
dụng làm thức ăn.
C. H. fomes là một sinh vật tự dưỡng, vì nó sử dụng năng lượng hóa học từ các muối vơ cơ để sản xuất thức ăn của riêng mình.
D. H. fomes là sinh vật dị dưỡng, vì nó khai thác năng lượng từ các sinh vật chết đang phân hủy gần rễ của nó.
Câu 54: Trong một khu vực hoang dã, thỏ là nguồn thức ăn chính cho sói. Dịch bệnh bùng phát ảnh hưởng nghiêm trọng đến
quần thể chó sói. Quần thể có phục hồi, nhưng mất nhiều năm. Biểu đồ nào sau đây mơ hình hóa tốt nhất ảnh hưởng của sự
bùng phát dịch bệnh và sự phục hồi sau đó đối với quần thể chó sói và thỏ?

A.

B.

C.

D.

Câu 55: Biến đổi khí hậu dẫn đến sự thay đổi các kiểu thời tiết trên
khắp thế giới. Ví dụ, ở Úc, số ngày có nhiệt độ cực cao mỗi năm đã

thay đổi đáng kể kể từ đầu thế kỷ 20 hình bên. Nhiệt độ cực cao được
xác định là bằng hoặc cao hơn 1% nhiệt độ cao nhất được ghi nhận
trong khoảng thời gian từ năm 1910 - 2018. Điều nào sau đây dự đoán
đúng nhất ảnh hưởng của sự thay đổi của các kiểu nhiệt độ đối với các
hệ sinh thái ở Úc?
A. Các loài sinh vật sống trong vùng sẽ thích nghi với điều kiện khơ
nóng thơng qua q trình chọn lọc tự nhiên, giữ ngun cấu trúc của
hệ sinh thái.
B. Các lồi từ các hịn đảo gần đó sẽ mở rộng phạm vi của chúng vào
Úc khi hệ sinh thái của nó trở nên mát mẻ hơn.
C. Có nhiều ngày hơn với nhiệt độ cực cao đồng nghĩa với việc các lồi khơng thích nghi với điều kiện khơ nóng sẽ bị tuyệt
chủng khỏi khu vực, phá vỡ cấu trúc quần xã.
D. Có ít ngày hơn với nhiệt độ cực cao sẽ có nghĩa là các lồi thích nghi với mơi trường mát hơn sẽ trở nên thống trị trong
khu vực, cạnh tranh với các loài khác về tài nguyên.
Câu 56: Mối quan hệ giữa các quần thể trong hệ sinh thái thường được biểu diễn bằng cách sử dụng các mơ hình cho thấy liệu
một quần thể có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến kích thước của một quần thể khác và tác động này là trực tiếp hay gián
tiếp. Các ký hiệu phổ biến được sử dụng cho các loại tương tác này được hiển thị ở hình bên. Trong hệ sinh thái ở quần đảo
Aleutian của Alaska, là nơi sinh sống của nhiều loài chim biển, phân của chúng cung cấp nguồn dinh dưỡng chính cho cỏ trên
đảo. Những con chim biển bị Cáo tuyết ăn thịt. Dựa vào thông tin đã cho ở trên, mơ hình nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan
hệ giữa cỏ, chim biển và Cáo tuyết trên quần đảo Aleutian?

A.

B.

C.

11

D.



Câu 57: Một nhóm các nhà nghiên cứu đã đo kích thước của một quần thể gấu theo thời gian.
Kết quả của chúng được hiển thị trong biểu đồ bên dưới. Phần nào sau đây của biểu đồ thể hiện
rõ nhất khi sự tăng trưởng của quần thể gấu trong môi trường không bị giới hạn bởi nguồn thức
ăn hoặc địa điểm ngủ đông?
A. Chỉ 1.
B. 1 và 2.
C. 3 và 4.
D. Chỉ 4.
Câu 58: Biểu đồ dưới đây thể hiện kích thước của quần thể ngựa vằn theo thời gian. Quần thể
gặp hạn hán khiến lượng cỏ ăn được trong môi trường sống của ngựa vằn giảm. Biểu đồ nào
sau đây biểu thị kích thước của quần thể ngựa vằn có thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào theo thời
gian bởi sự thay đổi môi trường này?

A.

B.

C.

D.

Câu 59: Hình bên thể hiện sự gia tăng về kích thước của một quần thể. Tác động của môi
trường đến quần thể là lớn nhất vào thời điểm nào trong các thời điểm từ I - IV?
A. Chỉ thời điểm I và II
B. Chỉ thời điểm II
C. Thời điểm II và III
D. Thời điểm III và IV
Câu 60: Đồ thị dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa mật độ quần thể và tuổi thọ trung bình

của các cá thể trong quần thể đó. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khi mật độ quần thể thấp hơn mức 5 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể thấp
nhưng có xu hướng tăng dần do nguồn thức ăn phong phú.
II. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30 - 45 cá thể/m2 (mật độ tối ưu),
quần thể tạo ra vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực
đại, điều kiện phát triển là cực thuận đối với mọi cá thể.
III. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60 - 80 cá thể/m2, sự tương tác liên
tục giữa các cá thể gây nên hiện tượng stress, đồng thời mức tiêu thụ năng
lượng dự trữ của mọi cá thể tụt xuống mức tối thiểu, dẫn đến rối loạn sinh lý,
tăng tỷ lệ tử vong.
IV. Khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, tỷ lệ tử vong của quần thể
tăng, tỷ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của các cá thể giảm, qua đó điều
chỉnh kích thước quần thể sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 61: Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là một lồi ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập vào Đài Loan và
phát triển mạnh ra khắp khu vực Đơng Nam Á. Hình (A) thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số lồi điển hình và
hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình (B) thể hiện mối
quan hệ giữa số lượng loài trong quần xã với số lượng ốc bưu vàng. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Lồi ốc bưu vàng chúng có sở thích ăn bèo tây và tảo ngọt.
II. Sinh khối của thực vật phù du có thể tăng khi có mặt ốc bươu vàng trong quần xã.
III. Loài ốc bưu vàng phát triển mạnh thay thế cho các loài bản
địa nên chúng được xếp vào loài chủ chốt.
IV. Ốc bươu vàng gây hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như
môi trường sinh thái bản địa vì thế để kiểm sốt số lượng của
chúng dao động ở một mức độ nhất định chúng ta cần bổ sung
một loài ăn thịt đặc hiệu thay vì đánh bắt và giết chúng.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 62: Sự gia tăng nồng độ (mật độ) CO2 trong khí quyển đã
bắt đầu được con người quan tâm và nghiên cứu từ thế kỷ
trước. Lượng CO2 cao tạo ra hiệu ứng nhà kính gây nóng lên
tồn cầu. Sự cắt giảm lượng phát thải CO2 là cần thiết, và các
12


nhà khoa học cũng đã thiết lập công cụ biểu diễn sự biến đổi của mật độ CO2 qua đồ thị ở hình bên. Biết mật độ CO2 ở vào
thời kỳ tiền cơng nghiệp (1850) khoảng 280 ppm. Có bao nhiêu phát biểu đúng được nêu ra dưới đây?
I. Ngưng phát thải CO2 càng sớm thì hậu quả do biến đổi khí hậu càng được giảm xuống.
II. Sự gia tăng mật độ CO2 trong khí quyển sẽ khiến nhiều vùng đất trù phú hiện tại sẽ trở thành đáy biển trong tương lai.
III. Cho đến năm 2300, nếu khơng có sự thay đổi, nồng độ CO2 trong khơng khí được dự đoán ở mức từ hơn 320 ppm đến
dưới 360 ppm.
IV. Trong khoảng hơn 170 năm (1850 – 2021), nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên cao khoảng 4 lần so với trước đó, chủ
yếu là do cuộc cách mạng công nghiệp và những hoạt động của con người…
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 63: Sơ đồ bên cho thấy khả năng sống sót của một số động vật trong nước hồ có dãy nồng độ acid khác nhau. Dưới đây là
một số nhận định được rút ra từ sơ đồ bên. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Có 2 lồi động vật có thể tìm thấy trong hồ có nồng độ acid 10-4 (mol/l).
II. Thân mềm là nhóm động vật nhạy cảm nhất với sự thay đổi nồng độ acid.
III. Cả 3 lồi cá đều có thể tìm thấy trong hồ có nồng độ acid 10-5 (mol/l).
IV. Mưa acid và nguồn xả thải từ hoạt động của con người có thể là nguyên nhân làm gia tăng làm gia tăng nồng độ acid của

các hồ nước ngọt trong thời gian gần đây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 64: Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của mơi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hưu đen
(Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể ổn định (I và II), sống ở hai địa điểm độc lập với các đặc điểm được thể
hiện ở bảng A. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở đồ thị dưới đây. Biết kết quả nghiên cứu được tính từ nhóm cá thể 1 – 12
năm tuổi.
Bảng A
Chỉ tiêu
Quần thể I
Quần thể II
nghiên cứu
Mật độ quần thể
25
10
(cá thể/km2)
Tuổi thành thục
3
3
sinh sản
Ít cây bụi,
Mơi trường sống thảm cỏ phát Thảm cây bụi
triển mạnh
Tác động
của con người

Đốt rừng định
kỳ


Khơng có tác
động

Dựa vào dữ kiện được cho ở trên, hãy cho biết có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
I. Ở quần thể 2, khoảng nửa số cá thể chết ở nhóm 10 – 12 năm tuổi.
II. Tại thời điểm ban đầu, quần thể I có mật độ cao gấp 2,5 lần so với quần thể II.
III. Từ 3 – 9 năm tuổi, số lượng cá thể tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.
IV. Nhiều khả năng đây là lồi có tập tính chăm sóc, bảo vệ con non và có tuổi sinh lí khoảng 12 năm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 65: Ở một khu rừng, động vật ăn lá chủ yếu là động vật chân khớp. Các động vật ăn lá là thức ăn của chim vào ban ngày
và là thức ăn của dơi vào ban đêm. Một nghiên cứu thực hiện để xác định mật độ của động vật chân khớp (cá thể/m2 lá) trong
03 điều kiện: cây không được che chắn, cây được che chắn để loại bỏ tác động của chim, cây được che chắn để loại bỏ tác động
của dơi. Kết quả nghiên cứu được minh họa ở hình dưới đây.

13


I. Chim và dơi làm giảm độ phong phú của loài động vật chân khớp.
II. Sau khi loại bỏ chim mật độ động vật chân khớp gấp 1,5 lần trường hợp loại bỏ dơi.
III. Nghiên cứu trên cho chúng ta thấy, ảnh hưởng của chim đến các loài thực vật mạnh hơn ảnh hưởng của dơi đến các loài
thực vật.
IV. Chim và dơi đều sử dụng các loài động vật chân khớp làm thức ăn nên chúng cạnh tranh với nhau gay gắt, loài yếu thế sẽ
bị tiêu diệt hoặc di cư đến nơi khác.
Em hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 66: Trong một sự cố vào mùa xuân năm 2003, một lượng lớn
phân bón đổ xuống một hồ nhỏ ở Thụy Sĩ. Hình bên cho thấy độ
phong phú (số lượng cá thể) của bốn loài động vật phù du (A, B, C và
D) trong tháng 8 của một số năm trước và sau khi xảy ra sự cố. Thời
điểm xảy ra sự cố được đánh dấu bằng dấu mũi tên ( ). Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài C phản ứng lại sự cố bằng cách giảm một cách nhanh chóng
mật độ cá thể của quần thể.
II. Phân bón là chất độc đối với lồi A và là ngun nhân chính làm
cho số lượng lồi này giảm xuống.
III. Loài D là sinh vật chỉ thị tốt hơn so với các loài B hoặc loài C.
IV. Mật độ loài tương đối trong quần xã được tái thiết lập trong
vòng 10 năm sau khi xảy ra sự cố.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.

14



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×