TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
-----------------------
NGUYỄN THÙY DUNG
ỨNG DỤNG H5P XÂY DỰNG KHO HỌC LIỆU
TƯƠNG TÁC CHO HỌC PHẦN
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Đại học Công nghệ thông tin
Phú Thọ, 2022
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
-----------------------
NGUYỄN THÙY DUNG
ỨNG DỤNG H5P XÂY DỰNG KHO HỌC LIỆU
TƯƠNG TÁC CHO HỌC PHẦN
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Đại học Công nghệ thông tin
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: Ths. VŨ THỊ THU MINH
Ths. THIỀU THỊ TÀI
Phú Thọ, 2022
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Kỹ thuật Công nghệ, Trường Đại học Hùng Vương và đặc biệt là các thầy cô trong bộ
môn đã dùng tâm huyết, lịng nhiệt tình cùng với kiến thức của mình đã truyền
đạt, chỉ bảo cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trường. Nếu khơng có những sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ thì
bài báo cáo này của em rất khó có thể hồn thiện được.
Để hồn thành bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, em cũng xin chân
thành cảm ơn cô Vũ Thị Thu Minh và cô Thiều Thị Tài đã tận tình hướng dẫn
em trong suốt q trình học tập, làm khóa luận cũng như báo cáo. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới Thầy cô, xin chúc Thầy cô sức
khỏe, công tác tốt và cùng với các thầy cô trong trường đào tạo ra những sinh
viên ưu tú.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới mọi người trong gia
đình em, những người đã có cơng sinh thành, dưỡng dục, cho em có cơ hội
được bước chân vào giảng đường Đại học. Cảm ơn gia đình và bạn bè đã ln
ln ở bên cạnh động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện
tại trường đại học.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất, song do những buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp
cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khơng thể
tránh được những thiếu sót mà bản thân em chưa thể thấy được. Em rất mong
nhận được sự góp ý của q thầy, cơ giáo để khóa luận của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phú Thọ, ngày
tháng
Người thực hiện đề tài
Nguyễn Thùy Dung
năm
iii
MỤC LỤC
Trang bìa phụ ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................. v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
NỘI DUNG....................................................................................................... 4
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong giáo dục .......................................... 4
1.1.1. Đặt vấn đề 4
1.1.2. Xu hướng giáo dục trong thời đại số....................................................... 5
1.1.3. Vai trị của ứng dụng cơng nghệ trong dạy và học đại học .................... 6
1.1.4. Ứng dụng công nghệ trong xây dựng bài giảng ..................................... 9
1.1.5. Ứng dụng công nghệ trong quản lý lớp học ......................................... 10
1.1.6. Ứng dụng công nghệ vào tổ chức thi và chống gian lận trong thi cử .. 15
1.1.7. Sử dụng các thiết bị công nghệ thông minh trong lớp học ................... 17
1.1.8. Ứng dụng lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin .......................................... 18
1.2. Tổng quan về H5P .................................................................................... 19
1.2.1. H5P là gì? 19
1.2.2. Ứng dụng của H5P................................................................................ 19
1.2.3. Cài đặt H5P........................................................................................... 21
1.2.4. Lịch sử của H5P .................................................................................... 29
1.2.5. Các nội dung tương tác trong H5P ....................................................... 30
1.3. Kết luận chương 1 .................................................................................... 51
Chương 2. Giới thiệu, vai trị, khó khăn về học phần Tin học đại
cương
iv
2.1. Giới thiệu về học phần Tin học đại cương ............................................... 52
2.2. Vai trò của Tin học đại cương .................................................................. 52
2.3. Khó khăn trong học học phần Tin học đại cương .................................... 53
2.4. Kết luận chương 2 .................................................................................... 54
Chương 3. Xây dựng nội dung tương tác cho học phần Tin học đại
cương
3.1. Thiết kế nội dung tương tác ..................................................................... 55
3.2. Xây dựng nội dung tương tác ................................................................... 60
3.3. Thực nghiệm ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Mục đích thực nghiệm ............................. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm ........................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nội dung thực nghiệm ............................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Kết thúc chương 3 .................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................................................... 70
1. Kết luận ....................................................................................................... 70
1.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 70
1.2. Thuận lợi và khó khăn .............................................................................. 70
1.3. Kinh nghiệm rút ra ................................................................................... 71
2. Đánh giá của sinh viên ................................................................................ 71
3. Hướng phát triển ......................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1. Phần mềm Mona eLMS .................................................................. 11
Hình 1. 2. Phần mềm TeacherKit .................................................................... 12
Hình 1. 3. Phần mềm Socrative Teacher ........................................................ 12
Hình 1. 4. Phần mềm Remind.......................................................................... 13
Hình 1. 5. Phần mềm Class Dojo .................................................................... 14
Hình 1. 6. Phần mềm Explain Everything....................................................... 15
Hình 1. 7. Phần mềm EduNow ........................................................................ 16
Hình 1. 8. Phần mềm Azota............................................................................. 16
Hình 1. 9. Màn hình tương tác thơng minh ..................................................... 17
Hình 1. 10. Máy chiếu tương tác..................................................................... 17
Hình 1. 11. Google Drive ................................................................................ 18
Hình 1. 12. OneDrive ...................................................................................... 18
Hình 1. 13. FreeCommander .......................................................................... 19
Hình 1. 14. Tạo mới H5P trong Wordpress .................................................... 21
Hình 1. 15. Tạo kiếm H5P trong Wordpress................................................... 21
Hình 1. 16. Chọn Active .................................................................................. 22
Hình 1. 17. H5P trong danh sách plugin ........................................................ 22
Hình 1. 18. H5P hiển thị trong menu quản trị ................................................ 23
Hình 1. 19. Mở danh sách H5P....................................................................... 23
Hình 1. 20. Thêm H5P..................................................................................... 23
Hình 1. 21. Cài đặt nội dung trong H5P......................................................... 24
Hình 1. 22. Chỉnh sửa và tạo nội dung H5P ................................................... 24
Hình 1. 23. Tìm H5P trong Moodle ................................................................ 24
Hình 1. 24. Chọn nội dung H5P...................................................................... 25
Hình 1. 25. Chọn cài đặt nội dung H5P.......................................................... 25
Hình 1. 26. Cài đặt nội dung H5P .................................................................. 25
Hình 1. 27. Xác nhận tiếp tục cài đặt.............................................................. 26
Hình 1. 28. Xác nhận tiếp tục cài đặt một lần nữa ......................................... 26
vi
Hình 1. 29. Kiểm tra sau khi cài đặt ............................................................... 27
Hình 1. 30. Xác nhận tiếp tục.......................................................................... 27
Hình 1. 31. Lưu thay đổi ................................................................................. 28
Hình 1. 32. Chọn vị trí muốn tạo H5P ............................................................ 28
Hình 1. 33. Chọn nội dung H5P muốn tạo...................................................... 29
Hình 1. 34. Accordion ..................................................................................... 30
Hình 1. 35. Advent Calendar........................................................................... 30
Hình 1. 36. Tương tác với hình ảnh ................................................................ 31
Hình 1. 37. Phóng to, thu nhỏ hình ảnh .......................................................... 31
Hình 1. 38. Chuyển ảnh................................................................................... 31
Hình 1. 39. Arithmetic Quiz ............................................................................ 31
Hình 1. 40. Audio Recorder ............................................................................ 32
Hình 1. 41. Chart ............................................................................................ 32
Hình 1. 42. Xếp 3 ảnh...................................................................................... 33
Hình 1. 43. Xếp 4 ảnh...................................................................................... 33
Hình 1. 44. Văn bản ........................................................................................ 34
Hình 1. 45. Chọn đáp án ................................................................................. 34
Hình 1. 46. Kéo đáp án vào vị trí đúng ........................................................... 34
Hình 1. 47. Crosswor ...................................................................................... 35
Hình 1. 48. Dialog Cards ................................................................................ 35
Hình 1. 49. Dictation ....................................................................................... 36
Hình 1. 50. Documentation Tool ..................................................................... 36
Hình 1. 51. Drag and Drop ............................................................................. 37
Hình 1. 52. Drag the Words ............................................................................ 37
Hình 1. 53. Essay............................................................................................. 37
Hình 1. 54. Fill in the Blanks .......................................................................... 38
Hình 1. 55. Find Multiple Hotspots ................................................................ 38
Hình 1. 56. Find the Hotspot ........................................................................... 38
Hình 1. 57. Find the words.............................................................................. 39
vii
Hình 1. 58. Flashcards .................................................................................... 39
Hình 1. 59. Guess the Answer ......................................................................... 40
Hình 1. 60. Image Choice ............................................................................... 40
Hình 1. 61. Image Hotspots............................................................................. 41
Hình 1. 62. Image Juxtaposition ..................................................................... 41
Hình 1. 63. Image pairing ............................................................................... 41
Hình 1. 64. Image Sequencing ........................................................................ 42
Hình 1. 65. Image Slider ................................................................................. 42
Hình 1. 66. Impressive Presentation 1 (ALPHA) ............................................ 43
Hình 1. 67. Impressive Presentation 2 (ALPHA) ............................................ 43
Hình 1. 68. Interactive Book ........................................................................... 44
Hình 1. 69. Mã QR .......................................................................................... 44
Hình 1. 70. Sau khi quét mã QR ...................................................................... 44
Hình 1. 71. Mark the Words ............................................................................ 45
Hình 1. 72. Memory Game .............................................................................. 45
Hình 1. 73. Multiple Choice ............................................................................ 45
Hình 1. 74. Personality Quiz 1 ........................................................................ 46
Hình 1. 75. Personality Quiz 2 ........................................................................ 46
Hình 1. 76. Personality Quiz 3 ........................................................................ 46
Hình 1. 77. Questionnaire ............................................................................... 46
Hình 1. 78. Quiz 1 ........................................................................................... 47
Hình 1. 79. Quiz 2 ........................................................................................... 47
Hình 1. 80. Single Choice Set.......................................................................... 47
Hình 1. 81. Sort the Paragraphs ..................................................................... 48
Hình 1. 82. Speak the Words ........................................................................... 48
Hình 1. 83. Speak the Words Set 1 .................................................................. 48
Hình 1. 84. Speak the Words Set 2 .................................................................. 48
Hình 1. 85. Summary ....................................................................................... 49
Hình 1. 86. True/False Question ..................................................................... 49
viii
Hình 1. 87. Virtual Tour 1............................................................................... 50
Hình 1. 88. Virtual Tour 2............................................................................... 50
Hình 1. 89. Virtual Tour 3............................................................................... 50
Hình 3. 1. Dạng video (Interactive Video) ...................................................... 58
Hình 3. 2. Dạng Branching Scenario .............................................................. 59
Hình 3. 3. Dạng Course Presentation ............................................................. 59
Hình 3. 4. Dạng Column ................................................................................. 60
Hình 3. 5. Dạng Virtual Tour (360) ................................................................ 60
Hình 3. 6. Dạng Documentation Tool ............................................................. 61
Hình 3. 7. Dạng Drag the Words .................................................................... 61
Hình 3. 8. Dạng Fill in the Blanks .................................................................. 62
Hình 3. 9. Dạng Multiple Choice .................................................................... 62
Hình 3. 10. Dạng Accordion ........................................................................... 63
Hình 3. 11. Dạng Image Slide ......................................................................... 63
Hình 3. 12. Dạng True/False Question ........................................................... 64
Hình 3. 13. Dạng Single Choice Set................................................................ 64
Hình 3. 14. Dạng Interactive Book ................................................................. 66
Hình 3. 15. Nội dung khảo sát 1 ..................................................................... 66
Hình 3. 16. Nội dung khảo sát 2 ..................................................................... 66
Hình 3. 17. Nội dung khảo sát 3 ..................................................................... 67
Hình 3. 18. Nội dung khảo sát 4 ..................................................................... 67
Hình 3. 19. Nội dung khảo sát 5 ..................................................................... 67
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 vẫn chưa được kiểm sốt hồn tồn
trên thế giới, việc dạy và học trực tuyến có thể coi là “cứu cánh” để đảm bảo
quyền được giáo dục. Nhiều nước đã ứng dụng giải pháp công nghệ nhằm đảm
bảo việc triển khai hoạt động dạy và học trực tuyến đạt hiệu quả.
Tại Mỹ, ngoài giờ học online với giáo viên, học sinh, sinh viên có thể
truy cập miễn phí “kho” video bài giảng trên các nền tảng giáo dục trực tuyến
như Khan Academy và TED Ed. Nhiều bang ở Mỹ cung cấp quyền truy cập
miễn phí các khóa học từ xa của các trường bán công vốn trước đây đòi hỏi học
sinh, sinh viên phải vượt qua bài kiểm tra đầu vào cũng như đáp ứng được yêu
cầu nhập học.
Bộ Giáo dục Trung Quốc đã khởi động một chương trình điện tốn đám
mây quy mơ tồn quốc nhằm cung cấp đầy đủ tài liệu giảng dạy cho tất cả các
mơn học chính cũng như các khóa học dành cho học sinh tiểu học và trung học.
Ngoài ra, các kênh truyền hình cũng tăng cường phát sóng trực tiếp các chương
trình dạy học, cung cấp kiến thức cho hơn 120 triệu học sinh, sinh viên trên cả
nước. Malaysia cũng khai trương kênh truyền hình đặc biệt DidikTV KPM với
thời lượng phát sóng từ 7h sáng đến nửa đêm hàng ngày dành riêng cho mục
đích giáo dục trực tuyến tại quốc gia Đơng Nam Á này.
Trong q trình học tập trực tuyến nếu chỉ sử dung hình thức face to face
hoặc học trên truyền hình thì vai trị và hoạt động của người học rất ít. Do vậy
để tăng hoạt động và tăng tính tương tác của người học, việc thiết kế các video
tương tác là rất cần thiết.
Học phần Tin học đại cương là một học phần cơ bản được giảng dạy cho
tất cả sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Học phần này cung cấp cho sinh
2
viên kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng xử lý bảng tính, kỹ năng trình chiếu,
kỹ năng sử dụng máy tính và kỹ năng sử dụng internet. Khối lượng kiến thức
của môn học này tương đối lớn và cần sinh viên tích lũy trong thời gian khơng
nhỏ. Do vậy để giúp sinh viên tiếp cận các kiến thức và có kỹ năng thành thạo
trong sử dụng máy tính, internet cùng các kỹ năng tin học văn phòng một cách
nhanh chóng, hiệu quả hơn, em đã chọn cho mình đề tài khóa luận tốt nghiệp
là: : “Ứng dụng h5p xây dựng kho học liệu tương tác cho học phần Tin học đại
cương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng bộ nội dung tương tác hỗ trợ học Tin học đại cương cho sinh
viên trường Đại học Hùng Vương
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học giúp người dạy nâng cao
tính sáng tạo và trở nên linh hoạt hơn trong quá trình giảng dạy của mình. Giảng
viên khơng chỉ bó buộc trong khối lượng kiến thức hiện có mà cịn được tìm
hiểu thêm về những chuyên ngành khác như tin học và học hỏi các kỹ năng sử
dụng hình ảnh, âm thanh trong việc thiết kế bài giảng.
Ngồi ra, ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học cịn giúp giảng
viên có thể chia sẻ bài giảng với đồng nghiệp, cùng nhau thảo luận và nâng cao
chất lượng giáo án của mình. Với việc sử dụng bài giảng điện tử sẽ giúp giáo
viên tiết kiệm được thời gian viết nội dung lên bảng, treo bảng phụ, nội dung
hiển thị đến đâu, giáo viên giảng đến đó, làm cho thời gian giảng bài nhiều hơn.
Bài giảng điện tử được lưu trữ và làm tư liệu để có thể sử dụng chúng lâu dài
và cho những bài dạy về sau.
Việc ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học cịn đem rất nhiều lợi
ích như: Các kiểu chữ, màu chữ, hiệu ứng, phông nền có tác dụng trực quan,
nhấn mạnh những nội dung cơ bản, trọng tâm, lôi cuốn sự chú ý và khơi gợi
hứng thú cho người học. Trong quá trình giảng dạy, giảng viên dễ dàng sử dụng
3
cơng nghệ thơng tin trong trình giảng, dừng lại, trở về trước, đi tới sau,... Giảng
viên tiết kiệm được nhiều thời gian thuyết giảng và không quá vất vả khi giới
thiệu, miêu tả, thể hiện những nội dung kiến thức mới từ đó học sinh dễ tiếp
thu bài học.
Đối với người học, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đã
giúp họ được tiếp cận phương pháp dạy học mới hấp dẫn hơn phương pháp đọc
- chép truyền thống. Ngoài ra, sự tương tác giữa người dạy và người học cũng
được cải thiện rất nhiều, người học không cịn thụ động trong các tiết giảng,
khơng cịn chăm chú ghi chép mà các em sẽ có nhiều thời gian được thể hiện
quan điểm cũng như chính kiến riêng của mình đối với mơn học. Điều này
khơng chỉ giúp người học ngày thêm tự tin mà còn để cho giáo viên hiểu thêm
về năng lực, tính cách và mức độ tiếp thu kiến thức của sinh viên, từ đó có
những điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp và khoa học. Bên cạnh
đó việc được tiếp xúc nhiều với cơng nghệ thơng tin trong lớp học cịn mang
đến cho người học những kỹ năng tin học cần thiết ngay từ khi còn ngồi trên
ghế nhà trường. Đây sẽ là nền tảng và sự trợ giúp đắc lực giúp người học trau
dồi thêm kĩ năng và sự sáng tạo trong việc soạn các slide cho những buổi thuyết
trình trước lớp, đồng thời tăng cường khả năng tìm kiếm thơng tin cho bài.
Từ ý nghĩa khoa học và thực tiễn đó, đề tài “Ứng dụng h5p xây dựng kho
học liệu tương tác cho học phần Tin học đại cương” tạo ra bộ nội dung tương
tác hỗ trợ cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương học tập dễ dàng và hiệu
quả học phần Tin học đại cương.
4
NỘI DUNG
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong giáo dục
1.1.1. Đặt vấn đề
Theo quan niệm của dạy học truyền thống, học là q trình tiếp thu và
lĩnh hội, qua đó hình thành kiến thức, kỹ năng, tư tưởng, tình cảm - Dạy học
hiện đại cho rằng học là quá trình kiến tạo, nghiên cứu, tìm tịi, khám phá, phát
hiện, luyện tập, khai thác và xử lý thơng tin… tự hình thành hiểu biết, năng lực
và phẩm chất. Do quan niệm và bản chất khác nhau nên mục tiêu hướng đến
cũng khác nhau. Dạy theo lối cũ chú trọng đến việc cung cấp tri thức, kỹ xảo,
học để thi cử, nên thường thi xong người học sẽ quên đi ngay kiến thức đã học
trước đó, ngược lại dạy học ngày nay chú trọng đến việc rèn luyện tư duy phân
tích, tổng hợp, phản biện, khuyến khích sáng tao, tăng cường hợp tác, dạy
phương pháp, rèn kỹ năng đọc hiểu và tự nghiên cứu. Qua đó, người học học
để đáp ứng được những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và chuẩn bị hành trang
cho tương lai. Người học thấy việc học là cần thiết, giúp ích cho chính mình và
gián tiếp mang lại lợi ích cho xã hội.
Nội dung của dạy học truyền thống gói chọn trong sách vở và những gì
nhận được trên lớp do giáo viên truyền đạt. Với cách học hiện đại, người học
được tiếp cận kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau, đó là: giáo viên, sách, báo,
bảo tàng, các học liệu mở, học qua internet. Việc khai thác tìm hiểu những
thơng tin nào là hồn tồn tùy thuộc vào nhu cầu, kinh nghiệm của người học.
Phương pháp diễn giảng, truyền thụ kiến thức một chiều, hình thức tổ chức cố
định giới hạn trong bốn bức tường của lớp học khác xa với hình thức tổ chức
lớp ở dạy học hiện đại. Dạy học trong môi trường hiện nay hết sức cơ động và
linh hoạt, học ở lớp, học online, học trong phịng thí nghiệm, thực nghiệm ở
hiện trường, thực tập tại các nhà máy, doanh nghiệp, tự học cá nhân, học và
làm việc theo nhóm.Và trên hết, sự khác nhau đặc biệt giữa dạy và học truyền
5
truyền thống với dạy và học hiện đại đó là việc ứng dụng một cách phổ biến
những ứng dụng của khoa học công nghệ hiện đại vào công tác giảng dạy và
học tập.
1.1.2. Xu hướng giáo dục trong thời đại số
Chỉ nói riêng đến lĩnh vực giáo dục đại học, trong thời đại công nghệ số với
sự bùng nổ của internet, việc người học sở hữu những chiếc máy tính hay điện
thoại thơng minh có kết nối internet ngày càng trở nên phổ biến. Điều này ảnh
hưởng trực tiếp đến phương pháp dạy và học, đã làm thay đổi hoàn tồn phương
thức giáo dục truyền thống, vươn tới một khơng gian giáo dục chủ động và toàn
cầu. Những nền tảng số cho giáo dục ngày càng được ứng dụng rộng rãi ở hầu
hết các trường đại học trong nước.
E-learning là một hình thức giáo dục, học tập dựa trên sự kết nối của
Internet. Giảng viên và học viên đều có thể tham gia vào lớp học được mở trên
hệ thống thơng qua máy tính máy tính bảng hay điện thoại thơng minh có kết
nối Internet. Khi đăng nhập vào hệ thống, không gian được tổ chức như một
lớp học, giảng viên có thể trực tiếp giảng dạy cho người học hoặc giao bài tập,
lưu trữ bài giảng, tài liệu học tập dưới nhiều định dạng khác nhau như Word,
PDF, Video,… Học viên có thể theo dõi bài giảng trực tuyến hoặc có thể học
tập bất cứ lúc nào, nộp bài tập cho giáo viên, thảo luận trong forum, thực hiện
các bài kiểm tra trác nghiệm, tự luận, đúng sai,… Cụ thể E-learning có những
cơng cụ hỗ trợ giảng dạy như: sử dụng công cụ soạn bài điện tử; công cụ mô
phỏng; công cụ tạo bài kiểm tra; công cụ tạo bài trình bày có multimedia; cơng
cụ seminar điện tử,…
Ngồi ra cịn có một số các ứng dụng phần mềm như Camtasia Studio.
Những phần mềm này cho phép chúng ta dễ dàng tạo các video hướng dẫn, giải
thích, các khóa học trực tuyến với khả năng của chương trình là khơng giới hạn.
Kết nối với người học thông qua các phim ghi hình màn hình, âm thanh, tường
thuật giọng nói, PowerPoint và webcam. Các cơng cụ chủ yếu như: ghi hình lại
mọi thứ, thiết lập các tùy biến, thêm một số hiệu ứng, hiệu chỉnh lại đoạn phim
6
ghi được, xuất phim ra một định dạng theo yêu cầu, chia sẻ và trình chiếu giáo
án điện tử. Microsoft Teams, Zoom là những ứng dụng được nhiều trường đại
học sử dụng để thực hiện giảng dạy trực tuyến trong thời kỳ Covid bởi giao
diện thân thiện, dễ sử dụng và tích hợp nhiều tính năng phục vụ cho các hoạt
động liên quan đến công tác giảng dạy một cách đầy đủ nhất có thể.
1.1.3. Vai trị của ứng dụng cơng nghệ trong dạy và học đại học
Vai trị của việc ứng dụng khoa học công nghệ vào đời sống nói chung và
trong lĩnh vực giáo dục nói riêng vơ cùng to lớn. Vai trị đó được thể hiện ở
những khía cạnh chính sau đây:
Thứ nhất, ứng dụng cơng nghệ vào giảng dạy có vai trị thúc đẩy giáo dục
mở, giúp hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao hơn: Công nghệ thúc đẩy một
nền giáo dục mở, giúp con người tiếp cận thông tin đa chiều, rút ngắn khoảng
cách, thu hẹp mọi không gian, tiết kiệm tối ưu về thời gian. Từ đó con người
phát triển nhanh hơn về kiến thức, nhận thức và tư duy. Chương trình giáo dục
mở giúp con người trao đổi và tìm kiếm kiến thức một cách hiệu quả. Học và
dạy hiện đại yêu cầu cần phải tiếp cận một vấn đề từ nhiều nguồn thơng tin
khác nhau, dưới nhiều góc nhìn khác nhau, qua đó người đọc có được cái nhìn
phổ qt, có cơ hội đào sâu kiến thức, tìm ra được bản chất cốt yếu, nguyên
nhân sâu xa của vấn đề, góp phần nâng cao kiến thức, thay đổi tư duy, điều này
gián tiếp giúp cho công tác học tập nghiên cứu đạt hiệu quả cao hơn. Đi kèm
với giáo dục mở là tài nguyên học liệu mở, giúp người học, người dạy kết nối
với kiến thức hiệu quả dù họ ở đâu và trong khoảng thời gian nào. Tài nguyên
học liệu mở là một xu hướng phát triển tất yếu của nền giáo dục hiện đaị.
Thứ hai, người dạy và học dễ dàng thu thập, tổng hợp, lưu trữ được lượng
kiến thức phong phú đa dạng và được cập nhật thường xuyên: Với giáo dục
truyền thống, sinh viên tiếp nhận kiến thức chủ yếu từ sách vở, giáo trình và
ngồi nghe giáo viên giảng trên lớp thì hiện nay, nguồn kiến thức đa dạng này
được cung cấp trực tuyến qua kết nối Internet, chúng ta có thể tìm thấy hàng
nghìn hàng triệu kết quả tra cứu sau một cú click chuột. Công nghệ giúp truy
7
cập tức thời tới các nguồn tri thức, từ kiến thức phổ thơng tới tri thức nâng cao
đều có thể dễ dàng tìm kiếm và áp dụng trong các quy trình giảng dạy thơng
qua các hệ thống tra cứu của thư viện, các máy tìm kiếm (search engines) như
Google Search, Google Scholars, Google Books; các cơ sở dữ liệu nâng cao
như Scopus; các mạng xã hội như Academia, Resarch Gates,… Trong giáo dục
hiện đại, người dạy là người truyền thu kiến thức cơ bản, cốt lõi, đóng vai trị
là người hướng dẫn người học cách thức khai thác thông tin dồi dào, đa chiều
từ Internet. Điều này đóng một vai trị to lớn trong q trình đổi mới giáo dục
giúp cá nhân hóa học tập, rèn luyện, nâng cao tinh thần học tập chủ động, học
tập đi đôi với thực tiễn, nhằm phát huy tối đa tính sáng tạo của mình.
Thứ ba là mang lại sự tiện lợi bởi khơng gian và thời gian học tập nghiên
cứu linh động: Người học có thể tự học ở mọi lúc (bất kể thời gian nào được
cho là phù hợp với từng cá nhân), mọi nơi (bất kể nơi nào miễn có kết nối
Internet với chương trình trực tuyến, hoặc có thể lưu lại để học trên máy tính,
điện thoại (khi khơng có kết nối Internet). Ứng dụng công nghệ cho phép tất cả
mọi người có thể tham gia thảo luận một vấn đề nào đó (hội thảo, hội nghị,
họp,…) mà khơng cần phải tập trung tại một địa điểm, không phải ở cùng 1
quốc gia, qua đó góp phần tạo ra một xã hội học tập rộng lớn mà ở đó, người
học có thể chủ động học tập, trao đổi kiến thức, trau dồi kinh nghiệm suốt đời.
Thứ tư là vai trò trong việc thúc đẩy phát triển năng lực cá nhân: Với sự
thuận tiện cho việc học ở mọi lúc mọi nơi, ứng dụng công nghệ sẽ tạo cơ hội
cho người học có thể lựa chọn những vấn đề mà mình ưa thích, phù hợp với
năng khiếu, sở thích, từ đó phát triển theo thế mạnh của từng người. Chính điều
đó sẽ thúc đẩy sự phát triển của các tài năng. Chương trình học sẵn có, học liệu
mở phong phú khiến cho việc tra cứu dễ dàng sẽ gián tiếp thúc đẩy các cá nhân
chủ động trang bị thêm nhiều những kiến thức mới, lấp đầy những lỗ hổng, kích
thích tìm tịi, khám phá và sáng tạo. Bên cạnh đó, với công nghệ phù hợp, hấp
dẫn nên dễ dàng gắn kết người học. Các thiết bị như máy tính, máy tính bảng,
điện thoại thơng minh có kết nối Internet đều là những công cụ mà người học
8
có thể sử dụng ở nhà hay bất cứ đâu ngay cả trên đường di chuyển. Do đó,
người học sẽ thoải mái và tích cực hơn khi dùng các cơng cụ này để kết nối với
bạn học, thầy cô và với nhà trường. Sử dụng công nghệ trong lớp học giúp
người học dễ dàng biểu thị mối quan tâm, sự chú ý, những mong đợi và thái độ
tích cực với việc học, qua đó nâng cao chất lượng dạy và học.
Thứ năm là vai trò trong việc nghiên cứu, chuyển giao KHCN: Việc ứng
dụng cơng nghệ thơng tin nói chung trong quản trị hoạt động nghiên cứu,
chuyển giao khoa học công nghệ trong các trường đại học bao gồm các nội
dụng cơ bản như: Ứng dụng trong quản trị việc đăng ký và cấp mã số các đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ; Ứng dụng trong quản trị hoạt động nghiên cứu
khoa học của chủ thể nghiên cứu khoa học; Ứng dụng trong quản trị đầu ra của
sản phẩm nghiên cứu khoa học; Ứng dụng trong quản trị và bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ. Như vậy, các trường đại học, làm tốt việc ứng dụng công nghệ trong
quản trị hoạt động nghiên cứu và chuyển giao khoa học cơng nghệ, sẽ góp phần
nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho
người làm cơng tác nghiên cứu khoa học, qua đó cũng nâng tầm vị thế, khẳng
định được thương hiệu, xây dựng được hình ảnh của các cơ sở giáo dục đào
tạo.
Thư sáu, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân
lực, thích ứng nhanh với cơng việc trong tương lai: Xu hướng giáo dục và đào
tạo ngày nay là đào tạo đi đôi với sử dụng, dạy nghề đi đôi với hướng nghiệp
ngày càng trở nên phổ biến đối với các trường đại học ở trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng. Việc người học được tiếp cận những ứng dụng công
nghệ ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường sẽ giúp rèn luyện những kỹ năng
thực hành, làm việc trong môi trường cơng nghệ, khi ra trường sẽ sớm hịa nhập
với mơi trường làm việc mới đòi hỏi những kỹ năng cũng như hiểu biết nhất
định về công nghệ. Trên thực tế khơng chỉ dừng ở kỹ năng số, người học cịn
được rèn kỹ năng mềm, tư duy phản biện, khả năng nghiên cứu độc lập, và
thành thạo trong phối hợp sử dụng cơng nghệ nên nhanh chóng đáp ứng được
9
những đòi hỏi cấp thiết của thực hiễn thực hành nghề nghiệp. Do đó, việc ứng
dụng cơng nghệ thơng tin trong giáo dục có tác động trực tiếp đến nguồn nhân
lực có chất lượng cao cho doanh nghiệp, tạo điều kiện mở rộng hợp tác lao
động. Việc hợp tác lao động trên thị trường, sẽ tạo sự liên kết giữa nhà trường
- doanh nghiệp - người học, mang lại lợi ích cho tất cả các các bên: Đối với
người học, được cam kết tuyển dụng ngay sau khi tốt nghiệp. Đối với nhà
trường, sẽ nâng cao thương hiệu, uy tín và vị thế trên thị trường giáo dục, đồng
thời ngày càng thu hút được người học. Đối với doanh nghiệp, mơ hình này sẽ
giúp họ chủ động nguồn nhân lực được đào tạo bài bản theo đúng yêu cầu của
doanh nghiệp.
Như vậy, ứng dụng công nghệ trong giảng dạy và học tập hay nói cách khác
việc đổi mới chương trình đào tạo theo hướng cập nhật các công nghệ tiên tiến,
hiện đại sẽ là nền tảng để cung ứng được nguồn nhân lực dồi dào có chất lượng
cao cho nền kinh tế thị trường hiện nay.
1.1.4. Ứng dụng công nghệ trong xây dựng bài giảng
Ứng dụng công nghệ trong dạy học này giúp người dạy có thể chuẩn bị
bài giảng nhanh chóng qua các mẫu bài giảng có sẵn, đồng thời tận dụng được
nhiều nguồn tài nguyên như video, hình ảnh, tài liệu điện tử,… Nhờ đó giúp
thu hút người học và nâng cao hiệu quả giảng dạy.
Các ứng dụng giúp xây dựng bài giảng phổ biến hiện nay như:
Powerpoint: Powerpoint là phần mềm đã được sử dụng từ lâu, cho phép
người dùng soạn thảo trên những mẫu đồ họa có sẵn hoặc tự sáng tạo. Bài giảng
sẽ dễ dàng tích hợp các video, hình ảnh,… giúp minh họa trực quan hơn và thu
hút người học.
Canva: Canva chứa những mẫu đồ họa có sẵn thuộc nhiều chủ đề khác
nhau, đồng thời cũng có video, hình ảnh, GIF,… để minh họa cho bài giảng.
Người dùng có thể lưu trữ bài giảng ngay trên Canva hoặc tải về máy dưới dạng
Powerpoint.
10
myViewBoard: myViewBoard cho phép người dùng sử dụng kho video,
hình ảnh, GIF khổng lồ mà không cần lo lắng vấn đề bản quyền. Bên cạnh đó,
nền tảng cịn cho phép bạn tạo ra các trò chơi thú vị, giúp thu hút và tăng độ
tương tác của người học.
1.1.5. Ứng dụng công nghệ trong quản lý lớp học
Mỗi phần mềm được phát triển và ứng dụng cho những lĩnh vực khác
nhau mang tới những lợi ích, những giá trị riêng biệt. Hồn thiện phần mềm đạt
tiêu chuẩn, thích hợp đảm bảo giúp quá trình sử dụng phát huy được tối đa lợi
ích. Trong đó, một phần mềm quản lý trường học hay cụ thể hơn ở đây là phần
mềm quản lý cho từng lớp học khi được đưa vào sử dụng sẽ được đánh giá cao
bởi: Hỗ trợ việc quản lý lớp học một cách toàn diện chi tiết từ xếp lớp, thời
khóa biểu, thơng báo lớp học, quản lý kết quả học tập,… đều được đảm bảo
thực hiện tốt. Quản lý chi tiết tới từng học sinh giúp quá trình đào tạo, giảng
dạy có được hỗ trợ tốt, diễn ra thuận lợi. Giúp mỗi giáo viên giảm thiểu lượng
công việc, mọi việc được hoàn thành tốt, chi tiết và hiệu quả với khả năng hỗ
trợ toàn diện cho yêu cầu của từng người. Lúc đó việc sử dụng có được kết quả
cao như mỗi người mong muốn. Khả năng tiết kiệm thời gian song nâng cao
hiệu quả quản lý lớp học. Không những thế, mọi công việc liên quan tới lớp
học đều được nắm bắt kịp thời, chuẩn xác và quản lý toàn diện. Độ chuẩn xác
cao, hạn chế những sai sót tối đa giúp nâng cao hiệu quả đào tạo cho từng trung
tâm, từng nhà trường.
Dưới đây là một số phần mềm quản lý lớp học chất lượng:
Hệ thống quản lý giáo dục Mona eLMS: Việc sử dụng phần mềm Mona
eLMS hỗ trợ hữu ích cho giáo viên trong quản lý từng học sinh. Theo dõi sự
tiến bộ, thay đổi của từng học sinh trong các giai đoạn học tập khác nhau được
thực hiện tốt như yêu cầu. Không chỉ vậy, sử dụng phần mềm quản lý giáo dục
Mona eLMS có khả năng hỗ trợ việc sắp xếp vị trí ngồi cho từng học sinh hợp
lý, khoa học và logic. Thơng qua đó, việc quản lý học sinh được thực hiện tốt
như mỗi giáo viên mong muốn. Với phần mềm Mona eLMS khi được ứng dụng
11
thì việc phân loại màu cho từng học sinh, dễ dàng nhận biết và theo dõi toàn
bộ. Với đầy đủ những tính năng hữu ích và cần thiết việc sử dụng phần mềm
Mona eLMS trở thành sự lựa chọn hoàn hảo. Mỗi giáo viên có thể sử dụng để
việc quản lý lớp học của mình được thực hiện tốt nhất. Đó chỉ là những tính
năng trong một hệ thống webapp quản lý trường học do Mona Media xây dựng,
ngồi tính năng quản lý học viên, quản lý lớp học thì Mona eLMS cịn là phần
mềm có thể hỗ trợ ban điều hành đơn vị giáo dục quản lý nhiều công việc khác,
giúp nâng cao khả năng quản lý và hỗ trợ giáo dục hiệu quả hơn.
Hình 1. 1. Phần mềm Mona eLMS
Phần mềm TeacherKit: Phát triển phần mềm TeacherKit với nhiệm vụ
chính là khi sử dụng giúp việc quản lý học sinh của từng giáo viên thực hiện
tốt. Hoàn thiện với nhiều tính năng hữu ích và cần thiết giúp việc quản lý trên
trình duyệt web, hay thiết bị di động đều có thể thực hiện đơn giản và dễ dàng
như yêu cầu. Mang tới những công cụ trực quan giúp việc sử dụng hỗ trợ cho
công việc của giáo viên đạt được hiệu quả lý tưởng. Khi cần quản lý lớp học
hiệu quả thì phần mềm TeacherKit trở thành giải pháp lý tưởng, sự lựa chọn
hoàn hảo đáng để cân nhắc. Dù là danh sách học sinh, điểm số, hay biểu đồ chỗ
ngồi, sơ đồ lớp học,… đều được hỗ trợ và cung cấp đầy đủ. Cùng nhiều tính
năng hữu ích khác thì đây trở thành sự lựa chọn lý tưởng và hoàn hảo cho yêu
cầu thực tế của từng giáo viên trong cơng việc đào tạo của mình.
12
Hình 1. 2. Phần mềm TeacherKit
Phần mềm Socrative Teacher: Có nhiều phần mềm quản lý lớp học, phần
mềm quản lý trung tâm ngoại ngữ hiện nay được cung cấp mang tới cho mỗi
người thêm những gợi ý hữu ích, lựa chọn chất lượng. Với phần mềm Socrative
Teacher khi sử dụng với ưu điểm nổi bật là việc mang tới những cuộc thăm dò,
trò chơi,… hỗ trợ cho việc đánh giá một cách toàn diện, khách quan nhất về
năng lực của học sinh được thực hiện. Với ứng dụng Socrative Teacher khi
được đưa vào sử dụng việc phân loại học sinh được thực hiện một cách nhanh
chóng, dễ dàng và chuẩn xác nhất. Socrative Teacher thân thiện với trình duyệt
web lẫn thiết bị di động, giao diện sử dụng đơn giản, dễ dàng thực hiện kết nối
với học sinh đem tới quá trình sử dụng thuận lợi và hiệu quả như yêu cầu. Lúc
đó, việc có thể đảm bảo kết nối, trao đổi và chia sẻ thuận lợi để việc hỗ trợ kịp
thời giúp mỗi học sinh có khả năng cải thiện được thành tích, kết quả học tập
được thực hiện tốt.
Hình 1. 3. Phần mềm Socrative Teacher
13
Phần mềm Remind: Tìm hiểu về những phần mềm quản lý lớp học hiệu
quả nhất không thể bỏ qua Remind. Thiết kế dựa trên nền tảng của các thiết bị
di động, thân thiện với hệ điều hành thông dụng là iOS và Android đảm bảo
giúp quá trình sử dụng diễn ra thuận lợi, suôn sẻ và hiệu quả cao như u cầu.
Thơng qua đó, việc ứng dụng phần mềm theo địi hỏi thực tế của từng giáo viên,
trong cơng việc được thực hiện tốt nhất. Sử dụng phần mềm quản lý lớp học
Remind sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, có những tính năng hữu ích và cần thiết
như nhắn tin SMS theo chế độ một chiều, hoặc hai chiều cho học sinh, thông
báo về bài học, nhắn tin bằng giọng nói, bằng tài liệu, hoặc bài thuyết trình,…
đều được đáp ứng tốt. Không chỉ là quản lý mà việc sử dụng ứng dụng Remind
còn giúp giáo viên tương tác, hỗ trợ học sinh hiệu quả. Từ đó, việc nâng cao
kết quả học tập của từng học sinh trong một lớp diễn ra thuận lợi, có được kết
quả cao như mong muốn.
Hình 1. 4. Phần mềm Remind
Phần mềm Class Dojo: Việc quản lý hành vi học tập, theo dõi quá trình
của từng học sinh ở những cấp học càng nhỏ càng quan trọng và cần thiết. Vì
vậy, chọn một phần mềm hỗ trợ hợp lý, ứng dụng phù hợp hỗ trợ tối đa cho
giáo viên hồn thành cơng việc của chính mình tốt nhất. Và phần mềm quản lý
lớp học Class Dojo được phát triển trở thành sự lựa chọn hồn hảo, đáng để
xem xét và cân nhắc. Lúc đó, ứng dụng hiệu quả theo nhu cầu, đòi hỏi thực tế
được đảm bảo tốt như mỗi người mong muốn. Sử dụng phầm mềm Class Dojo
cho phép giáo viên thực hiện việc quản lý toàn diện lớp học, thuận tiện trong
14
việc chia sẻ dữ liệu trong nội bộ trường khi cần một cách đơn giản, dễ dàng.
Tính năng xuất báo cáo được hỗ trợ đầy đủ, từ đó các bậc phụ huynh chủ động
và thuận lợi trong việc nắm bắt được mọi thơng tin liên quan tới con cái của
mình, cũng như tình hình học tập tại trường cụ thể ra sao. Với sự hỗ trợ tồn
diện và hữu ích đó tạo nên sự liên kết, thống nhất chặt chẽ giữa gia đình và nhà
trường. Kết hợp giữa gia đình và nhà trường đảm bảo giúp việc hồn thiện cơng
tác giáo dục, đào tạo, có sự theo dõi sát sao cần thiết để việc quản lý, cải thiện
hiệu quả học tập của từng học sinh được thực hiện tốt như mỗi người yêu cầu.
Hình 1. 5. Phần mềm Class Dojo
Phần mềm Explain Everything: Hoạt động dựa trên nền tảng trình bày
PowerPoint giúp phần mềm Explain Everything có thể phù hợp với nhu cầu sử
dụng của bất kỳ giáo viên nào. Khả năng hỗ trợ phát triển và giải thích được
các khái niệm của bài học một cách rõ ràng và cụ thể được đảm bảo giúp nâng
cao hiệu quả giảng dạy được thực hiện tốt. Giáo viên và học sinh có thể tạo ra
được sự tương tác trực quan, có được sự chú ý của mỗi học sinh tham gia bài
học là điều mà giáo viên có thể yên tâm đạt được.
Phần mềm Explain Everything: Khi sử dụng sở hữu nhiều ưu điểm nổi
bật. Trong đó việc có thể giúp tích hợp nội dung từ nhiều ngơn, tích hợp dễ
dàng với các ứng dụng hỗ trợ như Work, Evernote, Youtube, Google Drive,…
càng nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng. Dù mới được cung cấp tới người
dùng chưa quá lâu song với những gì mà mình sở hữu thì Explain Everything
15
trở thành lựa chọn hồn hảo, có tiềm năng phát triển và đáp ứng tốt cho những
yêu cầu sử dụng thực tế của từng người.
Hình 1. 6. Phần mềm Explain Everything
Dùng phần mềm quản lý lớp học hiện nay trở thành một giải pháp nâng
cao hơn nữa hiệu quả đào tạo của từng trung tâm, từng nhà trường. Mỗi giáo
viên có thể cân nhắc, tìm hiểu để chọn được phần mềm sử dụng sao cho phù
hợp nhất. Cân đối với yêu cầu thực tế để đưa ra quyết định sao cho thích hợp
nhất. Lúc đó, ứng dụng hiệu quả theo nhu cầu, nâng cao hiệu quả quản lý và
giảng dạy là điều dễ dàng đạt được.
1.1.6. Ứng dụng công nghệ vào tổ chức thi và chống gian lận trong thi cử
Trong những năm gần đây, nhiều tiến bộ trong lĩnh vực nghiên cứu trí
tuệ nhân tạo, học máy và học sâu đã đưa ra giải pháp cho các bài toán nhận
dạng, như nhận dạng vật thể, nhận dạng chữ viết, nhận dạng khn mặt, nhận
dạng hình dáng, nhận dạng giọng nói… với độ chính xác rất cao. Đặc biệt ở
thời điểm đại dịch Covid-19 như hiện nay, không chỉ riêng tại Việt Nam mà
hầu hết trên khắp thế giới, các học sinh sinh viên đều phải học online từ xa.
Một vấn đề của việc dạy và học từ xa sẽ khó có thể kiểm sốt các học sinh sinh
viên gian lận trong học tập và thi cử. Và các phần mềm chống gian lận thi cử,
học tập đã ra đời.
Hệ thống phát hiện hành vi bất thường ứng dụng cho bài tốn phát hiện
gian lận thi cử có thể hỗ trợ giám thị coi thi dễ dàng tìm ra sinh viên có hành vi
16
bất thường, giúp nâng cao tính minh bạch của kỳ thi, phản ánh chính xác kết
quả thi của các thí sinh sau mỗi kỳ thi.
Những phần mềm thường dùng hiện nay:
Phần mềm EduNow: Sử dụng camera quét khuôn mặt và chứng minh thư
để xác nhận danh tính của người thi. Sau đó yêu cầu quét camera 360 độ để
tránh trường hợp có người hỗ trợ. Trong q trình sử dụng công nghệ trong dạy
học để kiểm tra, phần mềm sẽ kích hoạt Mic để thu âm q trình thi, khóa hồn
tồn tính năng sao chép và mở tab mới, nếu có sai phạm thì người thi sẽ nhận
được thơng báo cảnh cáo từ hệ thống.
Hình 1. 7. Phần mềm EduNow
Phần mềm Azota: Đây là một phần mềm giúp chấm điểm và trả bài trực
tuyến, ngồi ra cịn được trang bị tính năng giám sát tự động. Nếu phát hiện
người thi chuyển tab, phần mềm sẽ thông báo và ghi lại số lần thoát khỏi trang
thi của người học và gửi đến cho giám thị gác thi.
Hình 1. 8. Phần mềm Azota