Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Khóa luận tốt nghiệp xây dựng môi trường giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5 6 tuổi người dân tộc thiểu số huyện tân sơn – tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 102 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON
-----------------------

BÙI HỒNG LAN

XÂY DỰNG MƠI TRƢỜNG GIÁO DỤC

NHẰM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO TRẺ 5-6 TUỔI NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Giáo dục Mầm non

Phú Thọ, 2022


i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC VÀ MẦM NON
----------------------------------------

BÙI HỒNG LAN

XÂY DỰNG MƠI TRƢỜNG GIÁO DỤC
NHẰM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO TRẺ 5-6 TUỔI NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
HUYỆN TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Giáo dục Mầm non

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: ThS. Kim Thị Hải Yến

Phú Thọ, 2022


ii
LỜI CẢM ƠN !
Lời đầu tiên cho phép em gửi đến cô giáo – Ths. Kim Thị Hải Yến
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu và
hồn thành đề tài này sự kính trọng, lòng biết ơn và lời cảm ơn chân thành
nhất.
Em cũng xin bày tỏ sự kính trọng và lời cảm ơn sâu sắc tới ban giám
hiệu trƣờng Đại Học Hùng Vƣơng, các thầy, cô giáo trong Khoa Giáo dục
Tiểu học và Mầm non, thƣ viện trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và bảo vệ đề tài của mình. Em xin kính chúc các thầy cô giáo luôn
mạnh khỏe, hạnh phúc để tiếp tục dìu dắt chúng em trên con đƣờng học tập và
nghiên cứu khoa học.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các cô giáo và các cháu
trƣờng Mầm non Kim Thƣợng – Xã Kim Thƣợng – Huyện Tân Sơn - Tỉnh
Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình điều tra và làm thử
nghiệm tại trƣờng.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả ngƣời thân trong gia đình và
tập thể lớp K16 – ĐHGD Mầm non đã khích lệ, động viên em trong suốt q
trình hồn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
Việt Trì, ngày tháng năm 2022
Sinh viên thực hiện


Bùi Hoàng Lan


iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

DTTD

Dân tộc thiểu số

ĐVTCĐ

Đóng vai theo chủ đề

CB

Cán bộ

GV

Giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý


MN

Mầm non



Hoạt động

ĐC

Đối chứng

TN

Thực nghiệm


iv
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ! ................................................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................................................ vii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................. 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................................... 3
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3

6. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................................ 4
7. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................................ 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................................................... 7
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới ................................................................................... 7
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trong nước......................................................................................9
1.2. Môi trƣờng giáo dục của trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số .................................................... 10
1.2.1. Khái niệm môi trường giáo dục ............................................................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm của mơi trường giáo dục ........................................................................................ 16
1.2.3. Vai trị của môi trường giáo dục đối với sự phát triển kỹ năng giao tiếp của trẻ 5 - 6 tuổi .. 17
1.2.4. Vai trị của mơi trường vật chất đối với sự phát triển kỹ năng giao tiếp của trẻ ................... 18
1.2.5. Vai trị của mơi trường tâm lí đối với sự phát triển kỹ năng giao tiếp của trẻ ...................... 19
1.2.6. Biện pháp xây dựng môi trường giáo dục nhằm rèn kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi........ 20
1.2.5. Vai trị của mơi trường giáo dục đối với việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 56 tuổi người dân tộc thiểu số............................................................................................................ 21
1.3. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số ........................................ 22
1.3.1. Khái niệm kỹ năng giao tiếp................................................................................................... 22
1.3.2 Mục tiêu rèn luyện kỹ năng giao tiếp ...................................................................................... 24
1.3.3. Nội dung của rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi người dân tộc thiểu số ............... 24
1.3.4. Đặc điểm phát triển kỹ năng giao tiếp của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi người dân tộc thiểu số..... 25
1.3.5. Vai trò rèn luyện kỹ năng giao tiếp đối với sự phát triển của trẻ 5-6 tuổi người dân tộc thiểu
số ...................................................................................................................................................... 31


v
1.4. Thực trạng xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
ngƣời dân tộc thiểu số huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ .................................................................... 31
1.4.1. Mục đích điều tra ................................................................................................................... 31
1.4.2. Đối tượng điều tra .................................................................................................................. 31
1.4.3. Nội dung điều tra ................................................................................................................... 32

1.4.4. Phương pháp điều tra ............................................................................................................ 32
1.4.5. Tiêu chí và thang đánh giá mức độ rèn luyện kỹ năng giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi người dân tộc
thiểu số trong môi trường giáo dục .................................................................................................. 33
1.4.6. Kết quả điều tra...................................................................................................................... 37
Tiểu kết chƣơng 1 ............................................................................................................................ 47
CHƢƠNG 2: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG GIÁO DỤC NHẰM RÈN
LUYỆN KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO TRẺ 5-6 TUỔI NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN
TÂN SƠN – TỈNH PHÚ THỌ. ........................................................................................................ 48
2.1. Nguyên tắc xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
ngƣời dân tộc thiểu số ...................................................................................................................... 48
2.1.1. Nguyên tắc 1: Môi trường giáo dục đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu phát triển rèn
luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi người dân tộc thiểu số ...................................................... 48
2.1.2. Nguyên tắc 2: Môi trường giáo dục đảm bảo sử dụng tối đa các hình thức hoạt động, thể
hiện nét văn hoá của địa phương, dân tộc của trẻ trong quá trình giao tiếp................................... 48
2.1.3. Ngun tắc 3: Đảm bảo tính khả thi khi tổ chức môi trường giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng
giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi .................................................................................................................. 49
2.1.4. Nguyên tắc 4: Xây dựng môi trường giáo dục giàu ngơn ngữ đảm bảo trẻ có cơ hội tham gia
nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi người dân tộc thiểu số ...................................... 50
2.2. Biện pháp xây dựng môi trường giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
người dân tộc thiểu số ...................................................................................................................... 50
2.2.1. Nhóm biện pháp xây dựng mơi trường cơ sở vật chất ........................................................... 50
2.2.2. Nhóm biện pháp xây dựng môi trường tâm lý xã hội ............................................................. 58
Tiểu kết chƣơng 2 ............................................................................................................................ 62
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................................... 63
3.1. Mục đích thực nghiệm .............................................................................................................. 63
3.2. Đối tƣợng, phạm vi, thời gian thực nghiệm .............................................................................. 63
3.2.1. Đối tượng, phạm vi thực nghiệm ............................................................................................ 63
3.2.2. Thời gian thực nghiệm ........................................................................................................... 63
3.3. Nội dung thực nghiệm............................................................................................................... 63
3.4. Tiêu chí đánh giá và cách đánh giá ........................................................................................... 64

3.5. Tiến hành thực nghiệm.............................................................................................................. 64
3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm .................................................................................................. 65


vi
3.6.1. Kết quả trước thực nghiệm..................................................................................................... 65
3.6.2. Kết quả sau thực nghiệm ........................................................................................................ 69
_Toc103272990Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 77
1. Kết luận ........................................................................................................................................ 77
1.1. Về lý luận .................................................................................................................................. 77
1.2. Về thực trạng ............................................................................................................................. 78
2. Kiến nghị ...................................................................................................................................... 78
2.1. Đối với cán bộ quản lí ............................................................................................................... 78
2.2. Đối với giáo viên ....................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 80
PHỤ LỤC........................................................................................................................................... 1


vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1: Nhận thức và thái độ của giáo viên về việc xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn
luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số ...................................... 37
Bảng 1.2: Thực trạng thực hiện yêu cầu trong xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ
năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số ..................................................................... 38
Bảng 1.3. Thực trạng thực hiện nội dung xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng
giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số .............................................................................. 40
Bảng 1.4: Những khó khăn thƣờng gặp khi xây dựng môi trƣờng giáo dục cho trẻ ở trƣờng mầm
non.................................................................................................................................................... 44

Bảng 3.1. Mức độ giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi trong HĐVC trước thực nghiệm ................................ 66
Biểu đồ 1. Mức độ giao tiếp của trẻ trong HĐVC trước thực nghiệm. ............................................ 67
Bảng 3.2. Thực trạng về biểu hiện rèn luyện kỹ năng giao tiếp nhóm đối chứng và thực nghiệm
trƣớc thực nghiệm (theo tiêu chí) ..................................................................................................... 67
Biểu đồ 2. Biểu đồ so sánh thực trạng biểu hiện rèn luyện kỹ năng giao tiếp nhóm đối chứng và
thực nghiệm trước thực nghiệm (theo tiêu chí) ................................................................................ 68
Bảng 3.3 Mức độ biểu hiện rèn luyện kỹ năng giao tiếp của trẻ (nhóm thực hiện và đối chứng) sau
thực nghiệm...................................................................................................................................... 70
Biểu đồ 3. So sánh mức độ biểu hiện rèn luyện kỹ năng giao tiếp của trẻ 5-6 tuổi người dân tộc
thiểu số ở nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi thực nghiệm .................................................... 71
Bảng 3.4. Hiệu quả của rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi
thực nghiệm...................................................................................................................................... 72
Biểu đồ 4. So sánh hiệu quả của việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp của trẻ nhóm thực nghiệm và đối
chứng sau khi thực nghiệm .............................................................................................................. 72
Bảng 3.5. Mức độ biểu hiện kỹ năng giao tiếp của trẻ nhóm thực nghiệm trƣớc và sau khi thực
nghiệm.............................................................................................................................................. 74
Biểu đồ 5. So sánh mức độ biểu hiện kỹ năng giao tiếp của trẻ nhóm thực nghiệm trước và sau khi
tiến hành thực nghiệm ...................................................................................................................... 75


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc xây dựng môi trƣờng giáo dục trong trƣờng mầm non là một
nhiệm vụ hết sức cần thiết và đặc biệt quan trọng. Mơi trƣờng tạo cơ hội cho
trẻ tìm tịi, khám phá, phát hiện nhiều điều mới lạ, hấp dẫn trong cuộc sống,
trẻ đƣợc tự lựa chọn hoạt động cá nhân hoặc theo nhóm một cách tích cực,
qua đó kiến thức và kỹ năng ở trẻ dần đƣợc hình thành. Mơi trƣờng đó phải
đảm bảo an tồn về thể chất, tâm lý cho trẻ vừa có tác dụng giáo dục, có tính

thẩm mỹ và phải đƣợc xây dựng trong suốt quá trình thực hiện chƣơng trình
chăm sóc giáo dục trẻ.
Xây dựng mơi trƣờng giáo dục phù hợp góp phần thỏa mãn nhu cầu vui
chơi và hoạt động của trẻ. Qua đó, nhân cách của trẻ đƣợc hình thành và phát
triển tồn diện. Môi trƣờng giáo dục phù hợp, đa dạng, phong phú sẽ gây
hứng thú cho trẻ và cả giáo viên, góp phần hình thành và nâng cao mối quan
hệ thân thiện, tự tin giữa giáo viên với trẻ và giữa trẻ với nhau.
Trong xã hội hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều quan tâm
đến vấn đề phát triển con ngƣời. Trƣớc bối cảnh tồn cầu hóa, UNESCO đã
đề xuất bốn trụ cột của nền giáo dục là "Học để biết, học để làm, học để
chung sống, học để tự khẳng định mình” trong đó mục tiêu “học để cùng
chung sống” đƣợc coi là một trong các trụ cột quan trọng. Và vấn đề đƣợc đặt
ra: “Kỹ năng nào là cần thiết cho mỗi con ngƣời để thành công trong công
việc và cuộc sống?”, một trong những kỹ năng địi hỏi ở một con ngƣời để
thành cơng cả trong cơng việc và cuộc sống phải có “kỹ năng giao tiếp". Giao
tiếp là một hoạt động không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày, nhờ có kỹ
năng giao tiếp mà con ngƣời có thể chung sống và hịa nhập trong một xã hội
không ngừng biến đổi. Đặc biệt kỹ năng giao tiếp đƣợc coi là chìa khóa để mở
cửa cho sự thành công của mỗi con ngƣời. Để mang lại sự thành công lớn
trong cuộc sống và trong các hoạt động học tập, mỗi ngƣời phải tự tìm hiểu,
học hỏi và rèn luyện để hình thành kỹ năng giao tiếp.


2
Giao tiếp rất quan trọng và cần thiết đối với trẻ em và lại càng cần thiết
và quan trọng hơn đối với trẻ em là ngƣời dân tộc thiểu số. Trẻ em ngƣời dân
tộc thiểu số khả năng giao tiếp rất kém. Các em thƣờng bị động trƣớc những
tác động, những kích thích giao tiếp bên ngồi. Vốn ngơn ngữ cịn ít, kỹ năng
nghe hiểu, sử dụng từ ngữ cịn hạn chế, giao tiếp với nhau chủ yếu bằng tiếng
dân tộc. Trẻ thiếu kỹ năng giao tiếp cịn nói ngọng, rụt rè trong giao tiếp. Lứa

tuổi mầm non, việc hình thành kỹ năng giao tiếp cho các em là một vấn đề
không hề dễ dàng, không hề thuận lợi, càng không thể thực hiện trong thời
gian nhất định mà phải rèn luyện trong thời gian lâu dài, hàng ngày.
Trong thực tế khả năng giao tiếp của trẻ vùng dân tộc thiểu số cịn
nhiều hạn chế, đặc biệt là mơi trƣờng giáo dục để rèn luyện kỹ năng giao tiếp
cho trẻ chƣa đƣợc quan tâm chú trọng, nếu đƣợc đầu tƣ nhƣng vẫn cịn rất
nhiều thiếu sót chỉ thu gọn trong trƣờng lớp mầm non vì vậy để chuẩn bị tốt
khả năng giao tiếp cho trẻ giúp trẻ giao tiếp tốt thì cần chuẩn bị tốt kỹ năng
cho trẻ bằng nhiều hình thức và phƣơng pháp khác nhau phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lý của trẻ, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo ở trẻ bằng
các phƣơng pháo giáo dục khác nhau.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài: “Xây dựng
môi trường giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
người dân tộc thiểu số huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên
cứu khoá luận.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
2.1. Ý nghĩa khoa học
Làm rõ cơ sở lý luận về việc xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn
luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số, vai trị của
việc xây dựng mơi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ
ở trên địa bàn huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ hơn những vấn
đề lý luận rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ và các mối quan hệ ảnh hƣởng


3
qua lại giữa xây dựng môi trƣờng giáo dục với rèn luyện kỹ năng giao tiếp
cho trẻ mẫu giáo ở trên địa bàn huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đƣa ra đƣợc biện pháp xây dựng môi trƣờng giáo dục nhẳm rèn luyện

kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số.
Đề tài là tài liệu tham khảo cần thiết cho sinh viên ngành giáo dục mầm
non và giáo viên mầm non quan tâm đến vấn đề xây dựng môi trƣờng giáo
dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề xuất các biện pháp xây
dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
ngƣời dân tộc thiểu số huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục mầm non đối với đối tƣợng là trẻ em dân tộc thiểu số.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận của việc đề xuất các biện pháp xây
dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
ngƣời dân tộc thiểu số.
4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng các biện pháp xây dựng môi
trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân
tộc thiểu số tại trƣờng mầm non Kim Thƣợng - huyện Tân Sơn – tỉnh Phú
Thọ.
4.3. Đề xuất và thử nghiệm sƣ phạm các biện pháp xâu dựng môi
trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân
tộc thiểu số tại trƣờng mầm non Kim Thƣợng - huyện Tân Sơn – tỉnh Phú
Thọ.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao
tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ.


4
5.2. Phạm vi nghiên cứu
5.2.1. Nội dung nghiên cứu

Đề xuất tập trung nghiên cứu xây dựng môi trƣờng cơ sở vật chất và
môi trƣờng tâm lý xã hội nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi
ngƣời dân tộc thiểu số tại trƣờng Kim Thƣợng huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ.
5.2.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình xây dựng môi trƣờng giáo dục trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc
thiểu số tại trƣờng mầm non Kim Thƣợng - huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu những vấn đề cơ bản qua các cơng trình nghiên cứu, sách, báo
và các tài liệu có liên quan về kỹ năng giao tiếp, giáo dục kỹ năng giao tiếp,
những biểu hiện kỹ năng giao tiếp của trẻ mẫu giáo,… Từ đó chọn lọc để xây
dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng để hỏi giáo viên/ngƣời trƣởng bản biết tiếng dân tộc thiểu số
nhằm thu thập thông tin của trẻ để có những hiểu biết về việc xây dựng mơi
trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân
tộc thiểu số ở huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ.
6.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu điều tra Anket để khảo sát ý kiến các giáo viên, phụ
huynh về tình hình rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
ngƣời dân tộc thiếu số trên địa bàn huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ hiện nay.
Thu thập thông tin cần thiết về thực trạng xây dựng môi trƣờng giáo dục
nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ngƣời dân tộc
thiểu số.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát xây dựng môi trƣờng giáo dục, hoạt động của giáo viên rèn


5

luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ.
6.2.4. Phương pháp đàm thoại
Trò chuyện trực tiếp với trẻ và ghi lại những nhận thức, mức độ hiểu
biết thực tại về kỹ năng giao tiếp của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ngƣời dân tộc
thiểu số làm cơ sở điểm xuất phát và đề xuất việc xây dựng môi trƣờng giáo
dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo ở trên địa bàn huyện
Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ cho có hiệu quả mong muốn.
6.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Thu thập, lấy ý kiến của cán bộ quản lí ngành mầm non có kinh nghiệm
về vấn đề giáo dục trẻ mẫu giáo để có đƣợc các thơng tin khoa học và thực
tiễn của vấn đề nghiên cứu nhằm kiểm chứng một cách khách quan các giả
thuyết khoa học, các biện pháp đề xuất thực nghiệm.
6.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tổ chức thực nghiệm một số nội dung, đồng thời áp dụng việc xây
dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp ở trên địa bàn
huyện Tân Sơn – tỉnh Phú Thọ. Đây là phƣơng pháp quan trọng nhất nhằm
kiểm nghiệm hiệu quả của việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo
5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số thông qua việc xây dựng môi trƣờng giáo dục.
6.2.7. Phương pháp xử lí số liệu
Sử dụng phƣơng pháp này để xử lí số liệu, tính phần trăm, lập bảng
biểu,… trên cơ sở đó đƣa ra kết quả xác thực về việc xây dựng môi trƣờng
giáo dục nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc
thiểu số.
7. Cấu trúc của khóa luận
Cấu trúc khóa luận gồm:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài



6
Chƣơng 2: Đề xuất biện pháp xây dựng môi trƣờng giáo dục nhằm rèn
luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số huyện Tân Sơn
– tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
- Kết luận và kiến nghị


7
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới
Khi nghiên cứu về môi trƣờng dạy học, trƣớc hết phải kể đến những
nghiên cứu của I.V Pavlov và B.F.Skinner. Pavlov nghiên cứu sự hình thành
phản xạ có điều kiện trong mơi trƣờng đƣợc kiểm sốt chặt chẽ, con vật (con
chó) hồn tồn thụ động. Skinner nghiên cứu hình thành phản xạ tạo tác môi
trƣờng gần với thực tế hơn, con vật (chuột, bồ câu...) chủ động trong hành vi
đáp ứng trên cơ sở nhu cầu của nó. Nội dung học tập thể hiện ngay trong mơi
trƣờng mà con vật phải tìm cách thích nghi. Đây là cơ sở lý thuyết để xây
dựng kiểu dạy học chƣơng trình hóa, dạy học bằng máy. Từ kết quả nghiên
cứu của hai ông, các nhà giáo dục đã nhận thức đƣợc một vấn đề rất quan
trọng rằng: Yếu tố môi trƣờng giáo dục không chỉ góp phần quyết định đến sự
hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời mà quan trọng hơn là yếu tố mơi
trƣờng thực tế đã kích thích chủ thể (con ngƣời) hoạt động năng động và sáng
tạo hơn. Việc tạo lập, xây dựng và phát triển môi trƣờng giáo dục là một
nhiệm vụ quan trọng của khoa học hiện đại. So sánh qua hai mơ hình thực
nghiệm đã cho thấy: Môi trƣờng bị động và môi trƣờng chủ động sẽ quyết
định đến năng lực của con ngƣời. Điều đó ln đúng với bất cứ hoạt động
sống nào của con ngƣời từ khi còn nhỏ cho tới khi trƣởng thành. Ở phạm vi

rộng hay hẹp, hoạt động của con ngƣời sẽ khơng có hiệu quả nếu thiếu vắng
mơi trƣờng. [8, tr.4.]
Từ các kết quả nghiên cứu về môi trƣờng không gian lớp học theo lối
dạy học tích cực, chúng ta thừa nhận khái niệm “lớp học” nhƣ mơ hình hiện
nay đang ở trình độ tiêu chuẩn là chỗ ngồi nghe giáo viên nói. Khái niệm lớp
học mới cần thỏa mãn các điều kiện bên ngoài, các tiêu chuẩn về bàn ghế,
bảng...cơ sở vật chất tối ƣu theo hƣớng cơ động, linh hoạt, cịn có mạng
Internet, các phƣơng tiện nghe nhìn...mặc dù không gian hữu hạn nhƣng


8
thơng tin vơ hạn và phạm vi tồn cầu là hệ thống mở. Từ các yếu tố nhƣ ánh
sáng, âm thanh,...đều đƣợc xem xét cẩn thận. Trong các yếu tố vật chất đa
dạng thì điều quan trọng đƣợc các nhà giáo dục quan tâm là một khơng gian
tâm lí, là nơi có nhiều vốn sống của con ngƣời dạy và ngƣời học, ngƣời học
có thể chọn chỗ ngồi mà họ cảm thấy thích nghi so với ngƣời dạy và các bạn
trong lớp học. [8, tr.5]
Nghiên cứu mơi trƣờng tâm lí-xã hội của nhóm (lớp học, khối,
trƣờng...) nhƣ vấn đề tƣơng đồng tâm lí, xung đột tâm lí... đã đạt đƣợc những
kết quả nhất định. Nghiên cứu về môi trƣờng dạy học phải kể đến cơng trình
của Jean-Marc Denomme & Madeleine Roy về phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng
tác. Trong đó mơ hình quen thuộc: Ngƣời dạy - ngƣời học - tri thức đƣợc
chuyển thành: Ngƣời dạy ngƣời học - môi trƣờng. Tác giả coi môi trƣờng là
yếu tố tham gia trực tiếp đến q trình dạy học chứ khơng đơn thuần chỉ là
nơi diễn ra hoạt động học. Đặc biệt tác giả đi sâu vào các yếu tố môi trƣờng
của việc dạy. [25]Trên cơ sở đó, các tác giả nhấn mạnh đến một qui luật quan
trọng; môi trƣờng ảnh hƣởng đến ngƣời dạy, ngƣời học ngƣời học và ngƣời
dạy phải thích nghi với mơi trƣờng. Ảnh hƣởng thích nghi đó chính là hệ quả
của phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác liên quan đến môi trƣờng. Từ đầu thế kỷ
20, Dimitri Glinos đã viết: “Giáo dục phải thích ứng với những hồn cảnh

ln thay đổi, đối phó với những vấn đề mới, những nhu cầu mới và thƣờng
xuyên đòi hỏi những kỹ năng mới...Trong một thời gian dài, nền giáo dục đã
không thể thích ứng đƣợc với các hồn cảnh mới và gắn với các nhu cầu thực
tế. Khoảng cách giữa giáo dục và cuộc sống ngày càng lớn và bây giờ, điều
chúng ta cần không chỉ là một cuộc cải cách mà phải là một cuộc cách mạng
để tái lập mối tƣơng quan giữa giáo dục và cuộc sống”. [8, tr.5-6]
Emile Durkheim quan niệm môi trƣờng học đƣờng bao hàm cả lớp học
và việc tổ chức lớp học nhƣ một phạm vi rộng hơn gia đình và khơng trừu
tƣợng nhƣ xã hội. Một lớp học không đơn thuần chỉ là một khối kết dính các
cá nhân độc lập với nhau mà còn là một xã hội thu nhỏ. Trong lớp học, học


9
sinh suy nghĩ, cảm nhận và hành động khác với khi chúng tách rời nhau.
Những quan điểm trên đây đã có trƣớc hàng thế kỷ nhƣng đến nay vẫn là vấn
đề thời sự khoa học giáo dục. [8, tr.6]
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trong nước
Theo tài liệu nghiên cứu về môi trƣờng giáo dục của tác giả Phạm
Hồng Quang: Mơi trƣờng giáo dục, mơi trƣờng văn hố và các yếu tố ảnh
hƣởng tác động đến con ngƣời đã đƣợc xem xét ở nhiều bình diện từ vi mơ
đến vĩ mơ. Điều kì diệu của con ngƣời phát triển qua các thời kì văn minh là ở
chỗ, khơng những con ngƣời có sự tiếp ứng, thích nghi một cách thông minh
với các tác động môi trƣờng mà quan trọng hơn là đã dần dần thấu hiểu và
điều chỉnh đƣợc các tác động đó theo hƣớng có lợi cho con ngƣời. Mơi trƣờng
văn hóa giáo dục là đối tƣợng nghiên cứu của khoa học giáo dục. Tiếp cận
vấn đề trên địi hỏi phải có tri thức và phƣơng pháp luận của nhiều chuyên
ngành khoa học. Dù tiếp cận từ vấn đề chung hay nghiên cứu các hoạt động
giáo dục và dạy học cụ thể đều không thể tách khỏi vấn đề hoạt động của con
ngƣời trong môi trƣờng giáo dục nhân cách, trong môi trƣờng giáo dục. Vấn
đề đặt ra hiên nay là trong sự biển đổi nhanh chóng của môi trƣờng tự nhiên

và xã hội, con ngƣời đang phát triển nhƣ thế nào. Cụ thể hơn là hiện trạng của
mơi trƣờng văn hố giáo dục trong phạm vi trƣờng học cần đƣợc đánh giá
cùng với sự tác động của các yếu tố mơi trƣờng hồn cảnh đến ngƣời học
đang diễn ra theo quy luật nào và sự kiểm soát của giáo dục đến đâu. Trong
sự tác động đó, vai trị chủ đạo của giáo dục đối với sự hình thành và phát
triển nhân cách cần đƣợc hiểu nhƣ thế nào và kết quả thực sự của nó đã đáp
ứng đƣợc yêu cầu của xã hội hay không. [14]
Hiện nay trong giáo dục Việt Nam môi trƣờng luôn đƣợc chú trọng và
quan tâm. Với trẻ em trong môi trƣờng: nhà trƣờng-gia đình-xã hội có vai trị
quan trọng trong q trình học tập, trƣởng thành và thiện nhân cách.
Tiếp cận với môi trƣờng giáo dục theo quan điểm của chủ nghĩa MarxLenin, đặc biệt từ các kết quả nghiên cứu của giáo dục học Xô Viết, các nhà


10
giáo dục học ở Việt Nam chú ý đến môi trƣờng sinh thái, môi trƣờng giáo dục
của các nhà phổ thông. Chẳng hạn nhƣ vấn đề xây dựng môi trƣờng giáo dục
xanh, sạch, đẹp; mơi trƣờng giao tiếp có văn hóa trong nhà trƣờng phổ thơng;
kết hợp giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội để tạo môi trƣờng giáo dục tốt đẹp
trong giáo dục học sinh... [14]
Trong nhiều năm qua các nhà trƣờng triển khai thực hiện có hiệu quả
phong trào “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức
phong trào thi đua nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lƣợng trong
và ngoài nhà trƣờng để xây dựng môi trƣờng giáo dục an toàn, thân thiện,
hiệu quả phù hợp với điều kiện của địa phƣơng, tăng hứng thú của học sinh
trong học tập để học tập có hiệu quả hơn, gắn bó với trƣờng, lớp, hạn chế tình
trạng trẻ rút về giữa chừng; phát huy hiệu quả hơn chủ trƣơng đổi mới
phƣơng pháp dạy và học; thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Gắn phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh
tích cực” với chủ đề xây dựng nhà trƣờng “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn” và
các phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”.

- Phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo, của học sinh trong học tập
và các hoạt động xã hội phù hợp và hiệu quả.
Ở Việt Nam, xây dựng trƣờng mầm non lấy trẻ làm trung tâm mới đƣợc
quan tâm trong những năm gần đây. Vào đầu năm 2017, Bộ GD-ĐT đã ban
hành 2 văn bản chỉ đạo việc triển khai chuyên đề “Xây dựng trƣờng mầm non
lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016-2020. Theo văn bản này, xây dựng
trƣờng mầm non lấy trẻ làm trung tâm cần đạt đƣợc 5 tiêu chí, trong các tiêu
chí đó có hai nội dung cơ bản là xây dựng cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt
động chăm sóc, giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
1.2. Mơi trƣờng giáo dục của trẻ 5-6 tuổi ngƣời dân tộc thiểu số
1.2.1. Khái niệm môi trường giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm về môi trường giáo dục


11
Theo L.X.Vƣgơtxki, mơi trƣờng mà con ngƣời sống trong đó khơng
đƣợc hiểu là tổng thể các kích thích vật lí và các kích thích xã hội mà phải
đƣợc hiểu mơi trƣờng có chứa đựng đối tƣợng và sản phẩm lao động. Cần
nhấn mạnh rằng trong mơi trƣờng có chứa đựng các thao tác lao động nhất
định với tƣ cách là sản phẩm của kinh nghiệm xã hội lịch sử. Đây là quan
niệm về môi trƣờng phát triển của con ngƣời với tƣ cách là sản phẩm xã hội
lịch sử. Ông nhấn mạnh yếu tố công cụ lao động trong môi trƣờng bởi nó
chứa đựng kinh nghiệm của thế hệ trƣớc để truyền cho thế hệ sau. Do đó có
thể hiểu đây là quan niệm rất rộng về môi trƣờng giáo dục. [8, tr.14]
Theo Trần Minh Huế (2017), đã nói tới tác giả Nguyễn Văn Lê,
Nguyễn Sinh Huy (Giáo dục học Đại cƣơng, 1998), mơi trƣờng là hệ thống
các hồn cảnh bên ngoài, các điều kiện tự nhiên và xã hội xung quanh cần
thiết cho hoạt động sống và phát triển của con ngƣời. Có tác giả quan niệm
hẹp hơn, mơi trƣờng thể hiện trong khu vực hoạt động của mình một tập hợp
tƣơng đối rộng và thay đổi các yếu tố ảnh hƣởng đến việc diễn ra hoạt động

sƣ phạm. Quan niệm này chỉ nhấn mạnh đến các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt
động sƣ phạm, vì vậy nó có ý nghĩa thực tiễn hơn trong việc xây dựng môi
trƣờng giáo dục. Theo xu hƣớng này, Từ điển bách khoa Việt Nam có các
định nghĩa mơi trƣờng giáo dục: Mơi trƣờng giáo dục là tổng hịa các quan hệ
trong đó nhà giáo dục và ngƣời đƣợc giáo dục tiến hành hoạt động dạy và
học. Môi trƣờng giáo dục rất đa dạng, có thể phân chia một cách tƣơng đối
thành các mơi trƣờng nhà trƣờng, gia đình, xã hội và tự nhiên. [8, tr.14-15]
Mơi trƣờng giáo dục nói chung đƣợc hiểu là tổng thể các yếu tố tự
nhiên và xã hội tác động tƣơng hỗ với nhau tạo lên một khung cảnh sống với
những điều kiện để con ngƣời tồn tại và phát triển. Môi trƣờng giáo dục trong
nhà trƣờng không thể biệt lập với môi trƣờng xã hội rộng lớn. Nó ảnh hƣởng
và chịu ảnh hƣởng từ mơi trƣờng xã hội. Sự chuyển động của nền kinh tế, sự
thay đổi của các định hƣớng giá trị, các sự kiện chính trị xã hội... của đất nƣớc
nói chung đang hàng ngày tác động tới mơi trƣờng văn hóa giáo dục. Các mối


12
quan hệ trong mơi trƣờng văn hóa giáo dục cũng chịu tác động của nền kinh
tế thị trƣờng, ảnh hƣởng này có cả khía cạnh tích cực và tiêu cực. Tính nhạy
cảm, tích tích cực, chủ động của các nhà sƣ phạm có thể can thiệp có hiệu quả
vào xu hƣớng của mơi trƣờng xã hội. Theo đó, các nhà sƣ phạm có thể làm
cho mơi trƣờng giáo dục nhà trƣờng không thụ động trƣớc những ảnh hƣởng
của môi trƣờng xã hội. Mặt khác, còn tác động trƣớc những ảnh hƣởng của
mơi trƣờng xã hội. Mặt khác, cịn tác động tích cực tới mơi trƣờng xã hội
bằng truyền thống, thành tích, uy tín... của mình. Đây chính là vai trị chủ đạo
của giáo dục đối với quá trình hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời.
[5,tr.8]
Những điều kiện vật chất của môi trƣờng giáo dục đào tạo bao gồm
điều kiện tự nhiên nơi trƣờng đóng, cơ sở vật chất cho mọi hoạt động của nhà
trƣờng, trong đó nổi bật là cơ sở vật chất của hoạt động dạy học và hoạt động

giáo dục.
Những yếu tố tinh thần hay phi vật chất trong môi trƣờng giáo dục bao
gồm bầu không khí tâm lí trong trƣờng, những nét truyền thống, các giá trị
truyền thống, các giá trị cùng với quan niệm và thái độ của nhà giáo dục và
ngƣời học trong hoạt động dạy học, quan hệ, chỉ đạo này có ảnh hƣởng sâu
rộng đến mọi yếu tố phi vật chất và chi phối mối quan hệ của nó với những
yếu tố vật chất trong mơi trƣờng văn hóa giáo dục.
Như vậy môi trường giáo dục là hệ thống các điều kiện vật chất và tinh
thần chứa đựng hệ thống các giá trị của hoạt động giáo dục, tạo nên niềm tin,
giá trị về thái độ của các thành viên trong nhà trường/cơ sở giáo dục và ảnh
hưởng đến quá trình và kết quả giáo dục đào tạo người học.
1.2.1.2. Môi trường giáo dục trong trường mầm non
Có quan điểm cho rằng, môi trƣờng giáo dục trong trƣờng mầm non
bao gồm mơi trƣờng nhƣ: các điều kiện khơng khí, ánh sáng, nguồn nƣớc, cây
xanh, địa điểm trƣờng. Môi trƣờng xã hội bao gồm: bầu khơng khí giao tiếp
trong trƣờng mầm non, phong cách làm việc, mối quan hệ giữa con ngƣời với


13
con ngƣời, giữa trƣờng mầm non với các tổ chức kinh tế, xã hội, văn hóa
khác... Một quan điểm khác lại phân chia MTGD thành môi trƣờng vật chất
và môi trƣờng xã hội. [4, tr.65]. Môi trƣờng vật chất trong trƣờng mầm non
bao gồm các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, không gian phục vụ cho việc tổ
chức các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của trẻ. Môi trƣờng vật chất tạo cho
trẻ những cơ hội tốt để thỏa mãn nhu cầu hoạt động và phát triển toàn diện về
mặt thể chất, trí tuệ, thẩm mĩ, đạo đức, xã hội. [4, tr.65]
Môi trƣờng tâm lý xã hội đƣợc hiểu là tồn bộ những điều kiện xã hội
chính trị, văn hóa, các mối quan hệ giúp trẻ hình thành và phát triển nhân cách
của mình. Mơi trƣờng xã hội đặc biệt đƣợc nhấn mạnh ở đây là môi trƣờng
giao tiếp trong trƣờng mầm non bao gồm sự giao tiếp giữa cô và trẻ, giữa trẻ

với trẻ và giữa trẻ với những ngƣời xung quanh. Mơi trƣờng này vừa mang
tính chất sƣ phạm vừa mang tính chất gia đình. MTGD thân thiện, tích cực sẽ
có vai trị tích cực trong việc thúc đẩy và hỗ trợ mạnh mẽ quá trình phát triển
của trẻ tạo cho trẻ cảm giác thoải mái vui tƣơi, đƣợc tôn trọng đƣợc quan tâm
chia sẻ giúp đỡ và dìu dắt. Do đó việc xây dựng MTGD trong trƣờng mầm
non trên cơ sở đặc điểm giao tiếp của trẻ đó là nhiệm vụ vơ cùng quan trọng
của giáo dục mầm non (GVMN).
Nhƣ vậy môi trƣờng giáo dục trong trƣờng mầm non là tổng hợp những
điều kiện cơ sở vật chất và tâm lý xã hội cần thiết và trực tiếp ảnh hƣởng đến
hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non và hiệu quả của hoạt động
này nhằm góp phần thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ.
1.2.1.3. Mơi trường vật chất
Bố trí sắp xếp các góc trong và ngồi lớp phù hợp, tiện lợi, đa dạng,
phong phú. Trong giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, mơi trƣờng hoạt động của
trẻ có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Trẻ vốn hiếu kỳ, chúng tò mò mong muốn
đƣợc khám phá tất cả mọi vật xung quanh chúng. Những hình ảnh ấn tƣợng
mà trẻ thu nhận đƣợc trong những năm tháng tuổi thơ sẽ khác sâu trong trí
nhớ của trẻ.


14
Tạo mơi trƣờng đẹp từ cách bố trí, sắp xếp khoa học, ngăn lắp, hợp lý,
trƣơng bày đồ dùng đồ chơi hấp dẫn tạo sự hứng tú tò mò khám phá ở trẻ. Xây dựng các góc chơi khác nhau trong lớp nhằm tạo điều kiện cho trẻ hoạt
động cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ, hình thức hoạt động phong phú, đa dạng
hơn. Giúp trẻ tìm hiểu và khám phá cái mới, hoạt động với đồ vật và rèn
luyện các kỹ năng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày.
Trang trí lớp theo hƣớng mở linh hoạt: Trang trí là phối hợp giữa các
mảng hình, màu sắc, đƣờng nét, sao cho cân đối hồi hịa, hợp lý trong một
khơng gian nhất định. Đối với trẻ mầm non việc trang trí lớp thì hình ảnh
khơng chỉ đẹp, ngộ nghĩnh, màu sắc bắt mắt, mang tính giáo dục mà cịn phải

phù hợp với chủ đề, từng góc chơi, với nội dung của trẻ, đáp ứng nhu cầu
khám phá, sáng tạo, tính tị mị thích cái mới lạ của trẻ.
Trang trí các góc chơi một cách sáng tạo theo hƣớng mở, linh hoạt.
Khi trẻ tham gia hoạt động ở các góc chơi, từ một góc chơi trẻ có thể tùy đổi
nội dung chơi, hình ảnh, biểu tƣợng chơi một cách sáng tạo.
Các thiết bị, đồ dùng đồ chơi, không gian lớp học từ bên trong, ngồi
lớp, xung quanh lớp học đƣợc bố trí sắp xếp theo hƣớng mở, lấy trẻ làm trung
tâm nhằm mục đích thảo mãn nhu cầu, mong muốn của trẻ, kích thích trẻ chủ
động sáng tạo, linh hoạt.
Làm đồ dùng đồ chơi:
Chuẩn bị đồ dùng, học liệu đa dạng, hấp dẫn tận dụng những nguyên
vật liệu, phế liệu từ thiên nhiên và sẵn có ở địa phƣơng.
Phát động phong trào thi đua làm đồ dùng đồ chơi tự tạo do cô và trẻ
cùng thực hiện, phát huy đƣợc sự sáng tạo của mỗi giáo viên trong nhà
trƣờng. Những đồ dùng đó đƣợc cơ và trị sƣu tầm, phân loại chất liệu chủng
loại sau đó tiếp tục phân loại theo mục đích sử dụng, phân loại theo góc chơi,
chủ đề chơi...
Những đồ dùng học liệu đó khơng để cố định ở một chỗ, cũng không áp


15
đặt trẻ cách sử dụng mà có thể thay đổi vị trí, mục đích và cách sử dụng tùy
vào sự sáng tạo, ý tƣởng của trẻ theo chủ đề.
Tạo cơ hội khuyến khích trẻ có thể sử dụng các ngun vật liệu ở các
góc chơi sáng tạo theo nhiều cách khác nhau.
Đối với trẻ MN, đồ dùng đồ chơi là thứ không thể thiếu trong cuộc
sống hoạt động hàng ngày của trẻ. Thơng qua đồ dùng đồ chơi trẻ có thể tìm
tịi khám phá, trẻ đƣợc thao tác với đồ vật.
Tạo cơ hội khuyến khích trẻ sử dụng nguyên vật liệu sãn có trong các
góc chơi theo nhiều cách sáng tạo khác nhau, kỹ năng chơi của trẻ đƣợc rèn

luyện và phát triển, sáng tạo.
1.2.1.4. Môi trường tâm lý xã hội
Trong trƣờng mầm non môi trƣờng xã hội là những điều kiện xã hội
nhƣ chính trị, văn hóa, các mối quan hệ giúp trẻ hình thành nhân cách của
mình. Mơi trƣờng tâm lý xã hội đặc biệt đƣợc nhấn mạnh ở đây là môi trƣờng
mầm non bao gồm sự giao tiếp giữ giáo viên và trẻ, giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ
với những ngƣời xung quanh. Môi trƣờng này vừa mang tính chất sƣ phạm
vừa mang tính chất gia đình. Việc tạo dựng mơi trƣờng tâm lí thoải mái cho
trẻ trong quá trình giáo dục là nhiệm vụ quan trọng của giáo viên. Điều đó
phụ thuộc vào năng lực, kinh nghiệm và tâm huyết của giáo viên.
Môi trƣờng tâm lý trong trƣờng mầm non là môi trƣờng đƣợc tạo dựng
trên cơ sở bầu khơng khí sƣ phạm trong nhà trƣờng, mối quan hệ tác động qua
lại giữa ngƣời lớn với trẻ nhỏ (giáo viên, cán bộ công nhân viên trong nhà
trƣờng, phụ huynh, khách...) ngƣời lớn với ngƣời lớn và trẻ với nhau.
Nhƣ vậy, xây dựng môi trƣờng giáo dục tại các trƣờng mầm non hiện
nay tại tất cả các địa phƣơng đã thực hiện và triển khai dựa trên các yếu tố
nhƣ: môi trƣờng vật chất, môi trƣờng tâm lý xã hội. Tuy nhiên các yếu tố trên
đều đạt ở mức độ tƣơng đối nên việc thực hiện cũng chƣa có hiệu quả tốt. Vì
vậy đề tài đã nghiên cứu và tìm ra biện pháp hiệu quả hơn nữa trong việc thực
hiện.


16
1.2.2. Đặc điểm của môi trường giáo dục
Môi trƣờng giáo dục đƣợc hiểu bao gồm tất cả yếu tố về cơ sở vật chất,
tâm lý xã hội của con ngƣời với hệ giá trị đƣợc xác lập trong cộng đồng, có
ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp đến đời sống học tập và rèn luyện của học
sinh. Khi đề cập đến môi trƣờng giáo dục, nhà giáo dục phải quan tâm đến cả
3 lĩnh vực của nó là gia đình, nhà trƣờng và xã hội.
Nhiều nhà sƣ phạm cho rằng, giáo dục trẻ khơng chỉ bằng lời nói mà

quan trọng hơn là phải giúp trẻ hình thành nhân cách qua nề nếp, thói quen do
mơi trƣờng sƣ phạm và tấm gƣơng của nhà giáo đem lại. Một số nhà giáo dục
đã nêu phƣơng châm rèn luyện cho những học sinh quá hiếu động là: “Hành
vi sinh thói quen, thói quen sinh nhân cách” là vậy. Môi trƣờng sƣ phạm
không chỉ có tác dụng giáo dục rèn luyện một cách mãnh liệt cho cả học sinh
khó dạy nhất mà cịn có giá trị duy trì, củng cố những phẩm chất tốt đẹp của
con ngƣời mới một cách vững chắc, lâu bền. Xây dựng môi trƣờng giáo dục
là nhằm tạo ra sự an tâm, tin tƣởng và phát huy mọi năng lực của học sinh
trong quan hệ, dân chủ, công bằng, cởi mở và thân tình. Hay nói một cách
khác, một mơi trƣờng giáo dục bất công, thiếu dân chủ, không công bằng, bạo
lực học đƣờng phát triển, khơng an tồn là môi trƣờng giáo dục không mong
đợi, luôn bị xã hội lên án và đồng nghiệp chê cƣời.
Môi trƣờng giáo dục tốt đặc biệt là môi trƣờng giáo dục cho trẻ ngƣời
dân tộc thiểu số có các đặc điểm nhƣ sau:
Thứ nhất, cơ sở vật chất, kỹ thuật, tiện ích, an tồn và phù hợp với địa
phƣơng. Tính sƣ phạm nổi trội của không gian sƣ phạm mà cơ sở vật chất, kỹ
thuật nhà trƣờng mang lại là sự ngăn nắp, trật tự, thẩm mỹ, vệ sinh và khoa
học. Thông qua đó học sinh sẽ tiếp nhận và rèn luyện đƣợc sự ngăn nắp, trật
tự vệ sinh và khoa học thành những phẩm chất tốt đẹp cho bản thân và cộng
đồng. Cụ thể, nhà trƣờng phải có kho bãi sắp xếp đồ đạc và những vật dụng,
có bảng biểu chỉ dẫn rõ ràng.


17
Thứ hai, đội ngũ giáo viên có nhận thức đầy đủ về môi trƣờng giáo dục,
thấy rõ tác dụng giáo dục của tập thể sƣ phạm. Từ đó mà nâng cao trách
nhiệm bản thân, đóng góp tích cực vào cơng cuộc giáo dục chung của nhà
trƣờng, không tùy tiện đơn lẻ, thể hiện những hành vi khơng tốt theo thói
quen hoặc lập dị, phản bác đồng nghiệp do đố kỵ làm phá vỡ hệ thống giáo
dục mà nhà trƣờng xây dựng để giáo dục các học sinh.

Thứ ba, cơ chế hoạt động là một sản phẩm vơ hình của tập thể sƣ phạm
nhà trƣờng nhƣng lại là những tác nhân vơ cùng quan trọng mang tính quyết
định chi phối mọi hoạt động của nhà trƣờng đển môi trƣờng giáo dục đƣợc
hình thành và phát triển tốt đẹp. Cơ chế hoạt động bao gồm tiêu chí, chuẩn
mực, hệ thống giá trị của nhà trƣờng, chế độ khen chê làm hành lang pháp lý
khen thƣởng hoặc chế tài, động viên thúc đẩy mọi thành viên nhà trƣờng ra
sức xây dựng, vì mơi trƣờng giáo dục chính là sức mạnh tiềm ẩn cho hoạt
động giáo dục của mỗi giáo viên, chế độ sinh hoạt hội họp đƣợc xác lập để
giúp đỡ, duy trì và khơng ngừng hồn thiện mơi trƣờng giáo dục của nhà
trƣờng.
Để xây dựng môi trƣờng giáo dục cho trẻ dân tộc thiểu số tốt, nhà
trƣờng phải hoàn thiện hệ thống chuẩn mực của mơi trƣờng giáo dục nhà
trƣờng, rà sốt xây dựng kế hoạch củng cố và hồn thiện mơi trƣờng giáo dục,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ; nhạy bén tiếp nhận và phát huy
những điều kiện thuận lợi để phát triển môi trƣờng giáo dục, mạnh dạn và kịp
thời đấu tranh loại bỏ mọi biểu hiện làm trở ngại sự phát triển môi trƣờng
giáo dục.
1.2.3. Vai trị của mơi trường giáo dục đối với sự phát triển kỹ năng giao
tiếp của trẻ 5 - 6 tuổi
Môi trƣờng giáo dục có vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển
kỹ năng giao tiếp của trẻ mầm non. Nếu một mơi trƣờng giáo dục an tồn,
đẹp, hấp dẫn sẽ lôi cuốn sự chú ý của trẻ đến các hoạt động, giúp trẻ có thái
độ tích cực với các hoạt động, hứng thú trong quá trình chơi. Việc tạo ra môi


×