BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN
CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN RAU QUẢ
NHỮNG “NÚT THẮT” CẦN GIẢI QUYẾT
HIỆN NAY
HÀ NỘI, 07/7/2022
NỘI DUNG
PHẦN I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
RAU QUẢ
PHẦN II. HIỆN TRẠNG CHẾ
BIẾN, BẢO QUẢN VÀ TIÊU THỤ
RAU QUẢ
PHẦN III. NÚT THẮT TRONG
NGÀNH CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN
RAU QUẢ HIỆN NAY
IV. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÁO
GỠ
Phần 1
SẢN XUẤT RAU QUẢ
1. Sản lượng quả/trái cây (tấn)
(Theo thống kê của Bộ Nơng nghiệp và PTNT năm 2020)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tên chỉ tiêu CẢ NƯỚC
TỔNG
Xồi
Chuối
Thanh long
Dứa
Cam, Qt
Bưởi
Nhãn
Vải
Chơm chơm
Sầu riêng
Mít
Chanh leo
Các loại quả
khác
11.643.187
TRUNG
ĐỒNG
DUN
BẮC
DU MN
BẰNG
HẢI NAM
TÂY
TRUNG
PHÍA BẮC
SƠNG
TRUNG NGUYÊN
BỘ (Tỷ
( Tỷ lệ
HỒNG (Tỷ lệ
BỘ (Tỷ lệ (Tỷ lệ 7 %)
lệ 6 %)
15%)
10%)
10 %)
ĐÔNG
ĐB SÔNG
NAM BỘ
CỬU
(Tỷ lệ 10 LONG (Tỷ
%)
lệ 42 %)
1.757.553
1.189.825
1.176.481
701.499 1.172.952
772.970
4.946.813
892.688
2.191.379
1.374.786
704.167
1.359.668
833.401
551.947
304.088
321.062
588.025
543.312
159.518
63.483
380.638
13.493
55.631
401.193
215.386
131.625
198.605
0
0
20.889
19.837
23.073
7.897
548.145 205.542
14.513
7.896
63.847 99.768
58.106 137.338
73.754 89.063
89.218 15.866
79.145 19.628
0
17
52
7
14.455 22.653
119
4.218
76.295
195.858
699.388
37.374
7.108
9.737
4.452
37
3.011
10.475
23.313
715
24.339
124.651
11.124
13.737
17.044
4.295
9.756
6.673
8.196
193.314
48.006
134.317
141.381
232.529
30.779
3.330
92.777
103.632
69.492
0
182.929
83.622
112.623
163
556.221
504.016
597.593
430.479
646.102
337.533
231.536
0
126.907
300.556
301.373
150
1.819.146
256.772
212.053
105.189
177.518
136.567
914.346
91.606
2. Sản lượng Rau, Đậu (tấn)
(Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2020)
TT Tên chỉ tiêu Cả Nước
TỔNG
ĐỒNG
DUN HẢI
TRUNG DU
BẮC
TÂY
ĐƠNG
ĐB SƠNG
BẰNG SƠNG
NAM
MN PHÍA
TRUNG BỘ
NGUN NAM BỘ CỬU LONG
HỒNG
TRUNG BỘ
BẮC (chiếm
(chiếm tỷ lệ
(chiếm tỷ lệ (chiếm tỷ lệ (chiếm tỷ lệ
(chiếm tỷ lệ
(chiếm tỷ lệ
tỷ lệ 11% )
8% )
18% )
6% )
27% )
22% )
8% )
19,274,815 2,134,317
4,318,756 1,507,788 1,445,454 3,392,911 1,240,791 5,234,797
1 Rau các loại
18,088,488
2,014,977
4,203,197
1,394,684
1,253,548
3,198,315
1,173,153 4,850,615
2 Đậu các loại
322,798
29,041
19,795
27,656
84,236
111,035
27,086
23,950
Cây gia vị
3 (Ớt, sả,
gừng)
863,529
90,299
95,764
85,448
107,671
83,561
40,552
360,233
MÙA VỤ THU HOẠCH MỘT SỐ TRÁI CÂY
STT
Loại trái cây
Thời gian thu hoạch
Miền Bắc
Miền Nam
-
Quanh năm
1
Thanh long
2
Xoài
Tháng 7-8
Tháng 3-4-5; Tháng 9-10-11-12-0102
3
Chuối
Quanh năm
Quanh năm
4
Dứa Tháng 5-6-7; Tháng 10 - 11- 12
Quanh năm
5
Cam
Tháng 10-11-12
Quanh năm
6
Vải
Tháng 5-6-7
-
7
Nhãn
Tháng 8-9
Tháng 5-6-7; Tháng 12 - 01
8
Chôm chôm
-
ĐNB: Tháng 5 - 10; ĐBSCL: quanh
năm
9
Sầu riêng
-
ĐNB: quanh năm; ĐBSCL: Tháng 59
10
Mãng cầu (na)
Tháng 8-9
Quanh năm
Nguồn Cục Trồng trọt và Địa phương
Phần 2
HIỆN TRẠNG CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN
VÀ TIÊU THỤ RAU QUẢ
1. Quy mô ngành chế biến rau quả
1.1 Quy mô công nghiệp:
Công nghiệp chế biến NLTS nằm trong Ngành công nghiệp chế biến,
chế tạo (đóng góp khoảng 17% GDP cả nước; 6 tháng
đầu năm 2022, tăng 9,66%, đóng góp 2,58 điểm
phần trăm vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của
toàn nền kinh tế). VớI ngành chế biến rau quả:
+ Số cơ sở : Có trên 157 cơ sở
(MB: 50,3%, MT và TN: 12,1%, ĐNB: 22,3%, ĐBSCL: 15,3%).
+ Công suất chế biến: Đạt gần 1,1 triệu TSP/năm;
Sử dụng CS đạt bình quân 56 - 60%.
Vùng/Tỉnh
Số doanh
nghiệp
I
MIỀN BẮC
79
8.620
580.051
II
MT + TN
19
1.659
171.940
III
ĐNB
35
4.702
170.495
IV
ĐBSCL
24
5.417
134.100
TỔNG
157
20.398
1.056.586
+ Các địa phương nổi bật: Sơn La, Bắc Giang,
Ninh Bình, Gia Lai, Tây Ninh, Lâm Đồng,
Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Bến tre…
+ Giai đoạn 2017- 2021: Doveco, Nafoods, TH, Lavifood,
Hoàng Anh Gia Lai,...đã đầu tư xây dựng, khánh thành mới
10 nhà máy chế biến hiện đại với công suất 190.000 tấn
sp/năm với số vốn đầu tư 7.852 tỷ đồng.
1.2 Quy mô nhỏ, siêu nhỏ:
+ Hàng ngàn cơ sở sơ chế,chế biến quy mơ nhỏ, siêu nhỏ,
HTX, hộ gia đình. Có ở khắp mọi vùng miền với các loại rau quả khác
nhau, hình thức khác nhau.
Số lao động
(người)
Cơng suất
thiết kế
(tấn SP/năm)
TT
2. Sản phẩm rau quả chế biến
Tỷ trọng sản phẩm đồ hộp chiếm 50%, sản phẩm nước quả
cô đặc 18%, chiên sấy (12%), nước giải khát (10%), sản phẩm
đông lạnh IQF (8,0%) và các loại sản phẩm khác (2,0%).
Tỷ trọng giá trị sản phẩm rau quả chế biến xuất khẩu so với
giá trị xuất khẩu rau quả chung: Năm 2017: 12,8%; Năm
2018: 12,9%; Năm 2019: 15,1%; Năm 2020: 16,5% và ước năm
2020 là 18%
8
10
2
Tỷ lệ rau quả chế biến xuất khẩu 2017-2021
120
50
12
100
80
60
40
18
20
Đồ hộp
Nước giải khât
Nước cô đặc
Đông lạnh IQF
Chiên sấy
SP khác
0
12.8
2017
12.9
2018
15.1
16.5
18
2019
2020
2021
3. Tiêu thụ rau quả
3.1 Kim ngạch xk rau quả từ 2013 đến 2021
(ĐVT: 1000 USD)
4000
3,805
tỷ
USD
3500
3000
2500
1,77 tỷ
USD
2000 1,073
1500
1000
500
tỷ
USD
0,415
tỷ
USD
0
2013
2014
2015
2016
2017
Xuất khẩu
2018
2019
202010T/2021
Top 10 Loại trái cây xuất
khẩu: Thanh Long, Xồi,
Chuối, Mít, Dừa, Sầu Riêng,
Chanh, Dưa hấu, Vải,
Chanh leo
Top 10 Thị trường tiêu thụ:
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Thái Lan,
Đài Loan, Hồng Kông, Hà
Lan, Nga, Úc.
Nhập khẩu
* Năm 2021: Mặc dù chịu tác động của dịch Covid-19 diễn biến ngày càng
2
phức tạp, nhưng giá trị xuất khẩu rau quả 2021 vẫn tăng cao: đạt 3,55 tỷ
USD, tăng 8,6% so với năm 2020.
Mặt hàng trái cây/quả xuất khẩu năm 2021
Top 11 loại quả xuất khẩu tươi năm 2021
1,1%
1,5%
Thanh Long
3,5%
Xồi
3,7%
Chuối
4,2
%
4,8
%
6,5%
Mít
NK
XK
75,9%
33,9
%
Dừa
Sầu riêng
Chanh
Dưa hấu
Vải
Top 11 loại rau quả chế biến xuất khẩu năm 2021
0,7% 0,6%
Dừa
Trái cây sấy
1%
1,1
%
1,1
%
1,3
%
3,2
%
1,9%
1,9
1,4
% 1,5%
%
Nước chanh leo
Xoài
Hạt dẽ
Hạnh nhân
Bột ớt
Hạt mè
Dưa chuột dầm
dấm
Mít sấy
Cà tím nướng
Chanh leo
Thị trường: trên 60 nước và
vùng lãnh thổ
Kim ngạch: 3,55 tỷ USD, tăng
8,6% so 2020
XK
24,1%
3.2 Tiêu thụ nội địa sản phẩm rau quả
- Mức tiêu thụ lớn: Theo FAO nhu cầu tiêu thụ trái cây
trong nước khoảng 68-70kg/ người; Quy mô dân số hơn
97 triệu và 15-16 triệu khách du lịch/năm nên sẽ tạo ra
sức tiêu thụ lớn;
- Hạ tầng hỗ trợ phân phối tiêu thụ sản phẩm trái
cây:
+ 8.600 chợ, 1.223 siêu thị, trung tâm TM;
+ Hệ thống phân phối : Vinmart, Saigon Co.op, Hapro,
BigC, Go, Aone, Metro...
+ 1.300 doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics và có
06 trung tâm logistics do các DN đầu tư và quản lý;
+ 1.096 chuỗi nông sản an toàn.
PHẦN 3
“NÚT THẮT” TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN, BẢO
QUẢN RAU QUẢ HIỆN NAY
II –– NGUYÊN
NGUYÊN LIỆU
LIỆU CHO
CHO CHẾ
CHẾ BIẾN
BIẾN
THIẾU
NGUYÊN LIỆU
(50 – 60% công
suất CB)
Đất đai nhỏ,
hẹp (0,4
ha/hộ), phân
tán, không
đồng nhất
(bằng phẳng)
Chế biến theo
mùa vụ (2-3
tháng/năm)
CHẤT LƯỢNG, ATTP
CHƯA ĐẢM BẢO (không
đều, không ổn định:
kích thước, mùi vị, màu
sắc, dinh dưỡng,…)
Chất lượng
giống thấp, sản
xuất truyền
thống, lạc hậu
(chủ yếu)
Sản xuất quy
mơ nhỏ, phân
tán,…nên khó
kiểm sốt
MỘT SỐ LOẠI
RAU QUẢ GIÁ
THÀNH CÒN
CAO
Sản xuất nhỏ
dẫn đến giá
thành cao, trừ
một số SP lợi
thế như thanh
long,
vài,
Chanh leo…(có
giá hợp lý,
tương đối ổn
định)
II
II –– NỘI
NỘI TẠI
TẠI DOANH
DOANH NGHIỆP
NGHIỆP CHẾ
CHẾ BIẾN
BIẾN RAU
RAU QUẢ
QUẢ
• Thiếu vốn sản xuất, quy
mô vốn rất nhỏ (hơn
80% scs dưới 02 tỷ
đồng)
•70% cơ sở đạt trung
bình và lạc hậu
•Tỷ lệ cơ giới hố
thấp.
• Cơng nghệ chưa
khắc phục được hạn
chế về đặc điểm
nguyên liệu, mùa vụ,
lao động…(có thể sử
dụng cho đa sản
phẩm)
TÀI
CHÍNH
YẾU
NĂNG
LỰC
CƠNG
NGHỆ
HẠN CHẾ
HẠ
TẦNG SX
KÉM
TRÌNH
ĐỘ LAO
ĐỘNG
THẤP
•Khó khăn mặt bằng SX: Khơng
được ưu tiên mặt bằng sản
xuất; tận dụng nhà ở để SX hoặc
th mướn ngồi (giá cao)
•Bảo quản sau thu hoạch kém:
Thiếu thiết bị tối thiểu (điện,
nước, kho lạnh, trang thiết bị
bao gói…). Tổn thất sau thu
hoạch trên 20%.
•Trình độ quản lý và tay
nghề thấp (20-25% đã
qua đào tạo quản lý, đào
tạo tay nghề rất ít);
•Cơng nhân là lao động
thủ cơng đào tạo ngắn
hạn, nhận thức hạn chế
III
III –– THỊ
THỊ TRƯỜNG
TRƯỜNG TIÊU
TIÊU THỤ
THỤ
Khó về thị trường:
Sản phẩm chế biến càng
sâu thì thị trường càng
hẹp
Thói quen tiêu dùng:
Rau quả chủ yếu vẫn là sử
dụng tươi, đặc biệt khu
vực nông thôn, người thu
nhập thấp.
PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG
Nhiều rào cản XK: Quy
định ngặt nghèo về dư
lượng kháng sinh, thuốc
BVTV, hoá chất bảo quản;
các loại thuế, phí, về điểm
kiện lao động, mơi
trường, truy xuất nguồn
gốc
Chi phí Logistics cao: Vận
tải, xếp dỡ, bán lẻ,…chiếm
từ 35-50% giá xuất, giá
bán cao khó cạnh tranh và
chưa phù hợp với thu
nhập người dân
IV – CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH
Mức hỗ trợ thấp,
rất thấp, thủ tục
phức tạp
Lãi suất vay chưa phù
hợp với 80% DN vừa
và nhỏ
BẤT CẬP, HẠN CHẾ
CỦA CHÍNH SÁCH
(Đất, tín dụng,
KHCN,…)
Trở ngại thủ tục vay
(55%), thế chấp tài
sản (50%),…
Chỉ khoảng 30% DN
có khả năng tiếp cận
vốn NH
Nguồn lực triển
khai chính sách hạn
chế
NGUYÊN NHÂN
CHỦ QUAN
KHÁCH QUAN
97% DN nhỏ, siêu nhỏ và
vừa, tiềm lực tài chính,
nhân lực, quản trị yếu
Rau quả tính mùa vụ cao,
thiên tai, dịch bệnh ngày
càng phức tạp
Nước ta còn nghèo, đi
sau, xuất phát điểm thấp,
hạ tầng thiếu đồng bộ,..
Đặc điểm tự nhiên nước
ta nhỏ, hẹp dẫn đến Quy
mô SX nhỏ, phân tán,
không đồng nhất
Tổ chức sản xuất theo
chuỗi giá trị còn hạn chế,
tự phát, thiếu bền vững
Thị trường XK gia tăng
bảo hộ thông qua các rào
cản kỹ thuật
Phần 4
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÁO GỠ
1. Thứ nhất: Tổ chức sản xuất nguyên liệu
* Đối với địa phương:
Đẩy mạnh Liên kết sản xuất theo chuỗi để đảm bảo nguyên
liệu cho chế biến (số lượng, chất lượng, giá cả,…)
* Đối với Bộ Nông nghiệp và PTNT:
Nghiên cứu, ban hành văn bản QPPL quản lý liên kết
chuỗi (tính pháp lý, ràng buộc, có chế tài xử lý…);
Có quy định điều phối các hoạt động liên kết (liên
kết cụm, vùng, liên kết ngành,…)
2. Thứ hai: Nâng cao năng lực chế biến, bảo quản rau quả
* Đối với Bộ Nơng nghiệp và PTNT:
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, địa phương đẩy mạnh
công tác xúc tiến đầu tư vào sản xuất nông nghiệp và chế
biến, bảo quản nông sản (giới thiệu, mời gọi đầu tư, tư vấn
khởi nghiệp,…)
- Thành lập sàn giao dịch công nghệ để kết nối cung cầu, giao
lưu, mua bán, trao đổi công nghệ,…
* Đối với địa phương:
- Đặc biệt ưu tiên, ưu đãi các dự án chế biến nông sản.