BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
LÝ CHÍ THÀNH
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
HUYỆN MỸ XUYÊN NĂM 2019 - 2020
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CẦN THƠ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
LÝ CHÍ THÀNH
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
HUYỆN MỸ XUYÊN NĂM 2019 - 2020
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Chuyên ngành: Dược lý và Dược lâm sàng
Mã ngành: 8720205
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS. Hoàng Đức Thái
CẦN THƠ, 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ
hay giúp đỡ, dù trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập
ở trường Đại Học Tây Đô Đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp
đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy TS.
BS. Hoàng Đức Thái đã theo sát và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình viết
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Sau Đại Học đã tận tình truyền
đạt kiến thức trong suốt những năm tôi học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu
trong q trình học khơng chỉ là nền tảng mà cịn là hành trang để tơi bước vào
đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị đang làm việc tại Trung Tâm Y Tế
Huyện Mỹ Xuyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hồn thành
đề tài này.
Cuối cùng tơi xin kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự
nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ chú, anh chị đang làm việc tại Trung Tâm
Y Tế Huyện Mỹ Xuyên luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công
trong công việc.
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học,
kiến thức của tơi cịn hạn chế và cịn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng tránh khỏi
những thiếu sót là điều chắc chắn, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp q
báu của q thầy cơ để tơi có thể hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Trân trọng.
ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu:
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng lên sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường
týp 2.
- Đánh giá tỉ lệ tuân thủ ở BN ĐTĐ týp 2.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu này được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu cắt ngang, mơ tả và
phân tích thơng qua việc phỏng vấn 385 bệnh nhân đái tháo đường đang sinh sống và
làm việc tại tỉnh Sóc Trăng.
Xét 12 yếu tố nguy cơ mà có khả năng ảnh hưởng đến kết quả điều trị đó là tuổi, giới,
trình độ học vấn, thu nhập, tình trạng nghề nghiệp, thời gian điều trị, số loại thuốc
uống, tần suất sử dụng, tác dụng phụ, niềm tin của bệnh nhân, kiến thức bệnh nhân,
mối quan hệ giửa bác sĩ và bệnh nhân bằng phương trình Chi – bình phương (Chisquare).
3. Kết quả: Có 6 yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị có ý nghĩa thống kê đó là:
Tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, thời gian, niềm tin mối quan hệ giửa bệnh nhân và bác sĩ
4. Kết luận: Nghiên cứu này được thực hiện với mong muốn có cái nhìn tồn diện và
hướng bệnh nhân đến việc điều trị trên mọi phương diện bệnh đái tháo đường týp 2.
Qua kết quả thu được so với những nghiên cứu tương tự trước đây đã có những thay
đổi tích cực nhưng chưa phải là triệt để. Mong rằng sau nghiên cứu này, việc điều trị
bệnh sẽ được đẩy mạnh theo cách tồn diện nhất, hiệu quả nhất; góp phần giúp cho
bệnh nhân cải thiện được sức khỏe cũng như hướng tới lối sống tích cực hơn, lành
mạnh hơn.
iii
TÓM TẮT KẾT QUẢ TIẾNG ANH
1. Objectives:
- Investigate influencing factors in patients with type 2 diabetes.
- Investigate factors affecting treatment compliance of patients with type 2 diabetes
mellitus.
- Evaluate compliance in patients with type 2 diabetes mellitus.
2. Research method:
This study was done by the method of cross-sectional research, description and
analysis through interviews with 385 diabetic patients who are living and working in
Soc Trang province.
Considering 12 risk factors that are likely to affect treatment outcomes, including age,
gender, education level, income, occupational status, duration of treatment, number of
medications taken, frequency of use, side effects, patient beliefs, patient knowledge,
doctor-patient relationships using a Chi-square (Chi-square) equation.
3. Results: There are 6 factors influencing the results of treatment with statistical
significance: Age, Income, Occupation, Time, Trust, Relationship between patient and
doctor
4. Conclusion: This study was conducted with the desire to have a comprehensive
view and guide patients to the treatment of all aspects of type 2 diabetes. Through the
results obtained compared with similar studies. There have been positive changes in
the past, but not completely. I hope that after this study, the disease treatment will be
promoted in the most comprehensive and effective way; contribute to helping patients
improve their health as well as towards a more active, healthier lifestyle.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới
sự hướng dẫn của thầy TS. BS. Hoàng Đức Thái. Số liệu và kết quả thu được là hoàn
toàn khách quan, trung thực và chưa từng cơng bố.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về các số liệu và kết quả trên.
TP Cần thơ, ngày tháng năm 2020
Học viên
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
TÓM TẮT KẾT QUẢ TIẾNG VIỆT.........................................................................ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ TIẾNG ANH.........................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................iv
MỤC LỤC.................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................xi
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. xii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU...............................................................1
1.1. ĐỊNH NGHĨA.........................................................................................................1
1.2. DỊCH TỄ HỌC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG................................................................1
1.3. HIỂU BIẾT VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG...............................................................1
1.3.1. Phân loại đái tháo đường.................................................................................1
1.3.2. Tiêu chí chẩn đốn...........................................................................................3
1.3.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng............................................................4
1.3.4. Biến chứng.......................................................................................................4
1.3.5. Điều trị đái tháo đường6
1.3.6. Đặc điểm dịch tễ của bệnh đái tháo đường....................................................22
1.3.7. Đánh giá toàn diện về bệnh đái tháo đường...................................................23
1.4. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ LỐI SỐNG CỦA NGƯỜI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG.24
1.4.1. Chế độ dinh dưỡng........................................................................................24
1.4.2. Chế độ tập luyện............................................................................................26
1.5. Tổng quan về tuân thủ điều trị..............................................................................27
1.5.1. Khái niệm......................................................................................................27
1.5.2. Phương pháp đo lường sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân............................28
1.5.3. Nhóm yếu tố liên quan đến sự tuân thủ điều trị.............................................28
1.6. Nghiên cứu về tuân thủ điều trị ở Việt Nam và trên thế giới.................................29
1.7. Giới thiệu về Trung Tâm Y Tế Huyện Mỹ Xuyên................................................29
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................32
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...............................................................................32
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM................................................................................32
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................32
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................32
2.3.2. Cỡ mẫu..........................................................................................................32
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu..................................................................................33
vi
2.3.4. Tiêu chí chọn đối tượng.................................................................................33
2.3.5. Thu thập dữ liệu.............................................................................................33
2.3.6. Phương pháp đánh giá tuân thủ điều trị của bệnh nhân..................................33
2.3.7. Phương pháp đánh giá kiến thức về bệnh của bệnh nhân...............................35
2.3.8. Phương pháp đánh giá niềm tin vào điều trị của bệnh nhân...........................35
2.4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU........................................................................................40
2.5. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU....................................................40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................41
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI
TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN MỸ XUYÊN...............................................41
3.1.1. Thơng tin về giới tính, tuổi tác.......................................................................41
3.1.2. Thơng tin về các yếu tố kinh tế xã hội...........................................................43
3.1.3. Thông tin về các yếu tố liên quan đến bệnh...................................................44
3.1.4. Thông tin về các yếu tố liên quan đến điều trị...............................................46
3.1.5. Thông tin về các yếu tố liên quan đến bệnh nhân..........................................48
3.1.6. Thông tin các yếu tố liên quan đến đội ngũ chăm sóc sức khỏe.....................49
3.1.7. Thơng tin về tình trạng hơn nhân và bảo hiểm y tế........................................49
3.2. ĐÁNH GIÁ VIỆC TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN MỸ XUYÊN..........49
3.2.1. Tỉ lệ tuân thủ của mẫu nghiên cứu.................................................................49
3.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến việc kém tuân thủ điều trị của bệnh nhân........51
3.3. MỐI LIÊN HỆ CỦA TỪNG YẾU TỐ VỚI MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ. .52
3.3.1. Mối liên hệ giữa giới tính và mức độ tuân thủ điều trị...................................52
3.3.2. Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và mức độ tuân thủ điều trị................................53
3.3.3. Mối liên hệ giữa trình độ học vấn và mức độ tuân thủ điều trị.......................54
3.3.4. Mối liên hệ giữa thu nhập và mức độ tuân thủ điều trị...................................55
3.3.5. Mối liên hệ giữa trình trạng nghề nghiệp và mức độ tuân thủ điều trị...........56
3.3.6. Mối liên hệ giữa thời gian điều trị bệnh đái tháo đường của bệnh nhân và mức
độ tuân thủ điều trị.......................................................................................................57
3.3.7. Mối liên hệ giữa số loại thuốc uống điều trị đái tháo đường sử dụng trong một
đơn thuốc và mức độ tuân thủ điều trị..........................................................................59
3.3.8. Mối liên hệ tuân thủ giữa tần suất sử dụng thuốc và mức độ tuân thủ điều trị
..................................................................................................................................... 60
3.3.9. Mối liên hệ giữa tác dụng phụ và mức độ tuân thủ điều trị............................60
vii
3.3.10. Mối liên hệ giữa niềm tin của bệnh nhân vào việc điều trị và sự tuân thủ điều
trị.................................................................................................................................. 61
3.3.11. Mối liên hệ giữa kiến thức về bệnh đái tháo đường của bệnh nhân và sự tuân
thủ điều trị.................................................................................................................... 63
3.3.12. Mối liên hệ giữa bác sĩ – bệnh nhân và sự tuân thủ.....................................64
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................43
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................xiii
PHỤ LỤC 2..............................................................................................................xvii
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chẩn đoán tiền ĐTĐ......................................................................................3
Bảng 1.2. Tiêu chí chẩn đốn ĐTĐ...............................................................................4
Bảng 1.3. Các chỉ tiêu trong điều trị đái tháo đường týp 2............................................6
Bảng 2.1. Đặc điểm bệnh nhân theo mức độ tuân thủ điều trị.....................................34
Bảng 2.2. Phân nhóm thức ăn theo chỉ số đường huyết...............................................37
Bảng 2.3. Nhu cầu về năng lượng (theo cân nặng lý tưởng)........................................38
Bảng 2.4. Khuyến cáo về tỉ lệ các chất trong chế độ ăn...............................................39
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi........................................................................42
Bảng 3.2. Mô tả thơng tin về trình độ học vấn, trình trạng nghề nghiệp và thu nhập
bình quân của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu..........................................................43
Bảng 3.3. Mô tả thông tin về thời gian điều trị bệnh và bệnh lý đi kèm của bệnh nhân
trong mẫu nghiên cứu..................................................................................................44
Bảng 3.4. Mô tả thông tin về số loại thuốc uống điều trị ĐTĐ, tần suất sử dụng và tác
dụng phụ của thuốc trên bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu..........................................46
Bảng 3.5. Mô tả thông tin về niềm tin đối với việc điều trị và kiến thức về bệnh đái
tháo đường của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.......................................................48
Bảng 3.6. Thông tin về mối quan hệ bác sĩ – bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu..........49
Bảng 3.7. Thông tin về tình trạng hơn nhân và bảo hiểm y tế trong mẫu nghiên cứu. .
..................................................................................................................................... 49
Bảng 3.8. Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc kém tuân thủ điều trị của bệnh
nhân trong mẫu nghiên cứu.........................................................................................51
Bảng 3.9. Mô tả mối liên hệ giữa giới tính và sự tuân thủ của bệnh nhân...................52
Bảng 3.10. Mơ tả mối quan hệ giữa nhóm tuổi và sự tuân thủ của bệnh nhân.............53
Bảng 3.11. Mô tả mối liên hệ giữa trình độ học vấn và sự tuân thủ của bệnh nhân.....54
Bảng 3.12. Mô tả mối liên hệ giữa thu nhập và sự tuân thủ của bệnh nhân.................55
Bảng 3.13. Mơ tả mối liên hệ giữa trình trạng nghề nghiệp và sự tuân thủ của bệnh...56
Bảng 3.14. Mô tả mối liên hệ giữa thời gian điều trị bệnh đái tháo đường của bệnh
nhân và sự tuân thủ của bệnh nhân..............................................................................57
Bảng 3.15. Mô tả mối liên hệ giữa số loại thuốc đều trị đái tháo đường và sự tuân thủ
của bệnh nhân..............................................................................................................59
Bảng 3.16. Mối liên hệ tuân thủ giữa tần suất sử dụng thuốc và mức độ tuân thủ điều
trị................................................................................................................................. 60
Bảng 3.17. Mô tả mối liên hệ giữa tác dụng phụ và sự tuân thủ của bệnh nhân..........60
Bảng 3.18. Mô tả mối liên hệ giữa niềm tin của bệnh nhân vào việc điều trị và sự tuân
thủ điều trị...................................................................................................................61
Bảng 3.19. Mối liên hệ giữa kiến thức về bệnh đái tháo đường của bệnh nhân và sự
tuân thủ điều trị............................................................................................................63
Bảng 3.20. Mô tả mối liên hệ giữa bác sĩ – bệnh nhân và sự tuân thủ của bệnh nhân.
..................................................................................................................................... 64
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc mới SGLT2. (các chất ức chế SGLT2- Tiến
sĩ Mathew John 2016)..................................................................................................14
Hình 1.2. Phác đồ điều trị ĐTĐ týp 2 – Hội NT và ĐTĐ VN (Nguyễn Thy Khuê, 2016).....
..................................................................................................................................................15
Hình 1.3. (American Diabetes Association, 2017) Liệu pháp hạ đường huyết trong
bệnh tiểu đừờng týp 2.................................................................................................16
Hình 1.4. Sơ đồ hướng dẫn vị trí tiêm insulin (Nguyễn Thy Kh, 2016....................18
Hình 1.5. Các thuốc điều trị đái tháo đường týp 2, cách tiếp cận tổng quát (theo hướng
dẫn của ADA năm 2019)......................................................................................................21
Hình 1.6. Tỉ lệ dân số trên thế giới mắc bệnh đái tháo đường (Tạp chí Đái tháo đường
2017)...........................................................................................................................22
Hình 1.7. Đánh giá tồn diện tình trạng bệnh khi đã chẩn đốn xác định ĐTĐ (hình 1.1
và 1.2).......................................................................................................................... 23
Hình 1.8. Tháp dinh dưỡng đái tháo đường týp 2 ( Nguyễn Thy Khuê 2016)............26
Hình 1.9. Trung Tâm Y Tế Huyện Mỹ Xuyên.............................................................30
Hình 1.10. Sơ đồ tổ chức.............................................................................................31
Hình 3.1. Sự phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu.................................................41
Hình 3.2. Sự phân bố về nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu..........................................42
Hình 3.3. Tỉ lệ bệnh kèm theo.....................................................................................45
Hình 3.4. Tỉ lệ tác dụng phụ........................................................................................47
Hình 3.5. Tỉ lệ tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo đường týp 2.........................50
Hình 3.6. Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và mức độ tuân thủ diều trị..............................54
Hình 3.7. Mối liên hệ giữa thu nhập và mức độ tuân thủ điều trị.................................56
Hình 3.8. Mối liên hệ giữa trình trạng nghề nghiệp và mức độ tuân thủ điều trị.........58
Hình 3.9. Mối liên hệ giữa thời gian đều trị ĐTĐ và mức độ tuân thủ điều trị............58
Hình 3.10. Mối liên hệ giữa niềm tin về thuốc điều trị và mức độ tuân thủ điều trị.....61
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐTĐ
WHO
ADA
IDDM
NIDDM
Tiếng việt
Đái tháo đường
Tổ chức Y tế thế giới
Hiệp hội Đái tháo đường Hoa
Kỳ
Đái tháo đường phụ thuộc
insulin
Đái tháo đường không phụ thuộc
Insulin
BMI
ACR
PPARα
Tiếng Anh
World Health Organization
American Dental Association
Insulin-dependent
diabetes
mellitus
Non – insulin-dependent diabetes
mellitus
FPG
Bệnh tim mạch xơ vữa động
mạch
Glucose huyết tương lúc đói
Body Mass Index
Albumin/ Creatinin Ratio
Peroxysomal proliferator activated
receptor α
Glucagon – like peptide 1
Dipeptidyl peptidase – 4
Human insulin
Intramuscular
Neutral protamin hagedorn
Protamin zinc insulin
Atherosclerotic cardiovascular
disease
Fasting plasma glucose
PG
Glucose huyết tương
Plasma glucose
GLUT
Chất vận chuyển Glucose
Glucose transporters
FFA
Acid béo tự do
Free fatty acids
GLP-1
DPP-4
HMI
IM
NPH
PZI
BTMXV
HbA1c
xii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây đái tháo đường đang ngày càng trở nên là vấn đề lớn
đối với giới y khoa cũng như đối với cộng đồng [31]. Theo tổ chức Y tế thế giới
WHO, số người mắc bệnh đái tháo đường năm 1980 là 108 triệu người và đến năm
2014 là 422 triệu người; chỉ trong năm 2012, bệnh đái tháo đường đã gây ra cái chết
trực tiếp cho 1,5 triệu người, và 2,2 triệu người tử vong vì lượng đường trong máu
tăng cao (thống kê về tiểu đường – 17/10/2016). Ở nước ta, tỉ lệ người bệnh đái tháo
đường gia tăng một cách nhanh chóng; năm 2002, tỉ lệ mắc chiếm 2,7% dân số cả
nước [21] và đến năm 2012, tỉ lệ mắc đã chiếm 5,4% dân số [1].
Đái tháo đường là bệnh chuyển hóa do nhiều nguyên nhân khác nhau, đặc trưng
của bệnh là tăng đường huyết mạn tính cùng rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protein
do thiếu insulin có kèm hoặc khơng kèm kháng insulin với các mức độ khác nhau [48].
Hệ quả của tăng đường huyết mạn tính là tổn thương nhiều cơ quan như: thận, đáy
mắt, thần kinh, tim mạch… [23], [37], [43]. Sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân vẫn cịn
rất kém và hiện là vấn đề tồn cầu [31], [51]. Nhìn chung, ở bệnh nhân đái tháo đường
họ chưa có cái nhìn một cách trực quan và tổng qt về bệnh, cũng như các hệ lụy mà
bệnh đái tháo đường mang lại, cũng như họ không đánh giá cao được vai trò của việc
thay đổi lối sống trong việc cải thiện tiến triển bệnh [1].
Tỉnh Sóc Trăng đang có tốc độ phát triển cao, đời sống người dân ngày càng
được cải thiện tuy nhiên kèm theo đó lối sống của người dân cũng có nhiều thay đổi,
điều đó làm gia tăng tỉ lệ mắc các bệnh như đái tháo đường, tăng huyết áp... Thời gian
qua đã có một số đề tài nghiên cứu về tỉ lệ người mắc đái tháo đường trên địa bàn tỉnh
và đã cho thấy xu hướng người mắc đái tháo đường ngày càng tăng lên.
Đó là lý do chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh Giá Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc
Điều Trị Bệnh Nhân Đái Tháo Đường Týp 2 Tại Trung Tâm Y Tế Huyện Mỹ
Xuyên Năm 2019 - 2020” với mong muốn giúp đỡ những người bệnh có những nhận
biết đúng đắn về đái tháo đường, đồng thời giúp bệnh nhân cải thiện cuộc sống qua
những thay đổi tích cực trong chế độ dinh dưỡng, chế độ tập luyện cũng như những
hiểu biết về thuốc điều trị đái tháo đường.
Mục tiêu
1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng lên sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân đái tháo
đường týp 2.
3. Đánh giá tỉ lệ tuân thủ ở BN ĐTĐ týp 2.
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU
1.1. ĐỊNH NGHĨA
Đái tháo đường là một bệnh mạn tính [12], gây ra bởi sự rối loạn chuyển hóa
glucid làm tăng đường huyết do thiếu hụt bài tiết insulin hoặc hoạt động kém hiệu quả
của insulin hoặc phối hợp cả hai. Bệnh thường kèm theo rối loạn chuyển hóa protid và
lipid.
Nhiệm vụ chính trong điều trị đái tháo đường là quản lý tốt mức đường huyết vì
điều này liên quan đến những biến chứng nguy hiểm cấp và mạn tính, có thể đe dọa
tính mạng hoặc để lại nhiều hậu quả nặng nề cho bản thân người bệnh, gia đình và xã
hội.
1.2. DỊCH TỄ HỌC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Trên thế giới: Theo tổ chức y tế thế giới WHO trên thế giới hiện có hơn 30 triệu
người mắc ĐTĐ (năm 1985), năm 2000 con số này đã lên tới 150 triệu người, tăng gấp
5 lần. Ước tính đến năm 2025 sẽ là 333 triệu người mắc ĐTĐ. ĐTĐ được xem là 1
trong 3 bệnh có tốc độ gia tăng nhanh nhất thế giới. Theo các số liệu thống kê khác
của IDF năm 2017, có 425 triệu người mắc bệnh ĐTĐ trên thế giới, nghĩa là cứ 11
người lớn thì sẽ có 1 người mắc bệnh và có 4,0 triệu ca tử vong do ĐTĐ trên tồn cầu.
Dự đốn đến năm 2045, sẽ có 629 triệu người mắc bệnh ĐTĐ trên thế giới. Ước tính
trên bao gồm cả bệnh ĐTĐ được chẩn đoán và chưa được chẩn đoán trong độ tuổi từ
20 – 79 [29].
Tại Việt Nam: Qua các công tác điều tra được thực hiện, số người mắc đái tháo
đường khá cao và gia tăng nhanh chóng, đặc biệt ở các thành phố lớn. Tại Hà Nội,
năm 1991, tỉ lệ người mắc ĐTĐ trong dân số > 15 tuổi là 1,1% thì đến năm 2000 tỉ lệ
này đã là 2,4%, đặc biệt có nhiều vùng tỉ lệ mắc trên 3%. Tại thành phố Hồ Chí Minh,
năm 1993, tỉ lệ người mắc là 2,52%. (Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Khoa Diệu Vân,
2013). Ở Việt Nam, khoảng 6% dân số mắc ĐTĐ, số người mắc bệnh trong độ tuổi từ
20 - 70 là 3,5 triệu ngừời, trong đó ĐTĐ týp 2 chiếm đa số với tỷ lệ 90%. Bệnh diễn
biến phức tạp theo thời gian và có thể dẫn đến những biến chứng nặng nề nếu không
được kiểm soát tốt [29].
1.3. HIỂU BIẾT VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.3.1. Phân loại đái tháo đường
Theo ADA năm 2018 [30], ĐTĐ được chia thành 4 loại như sau:
1.3.1.1. Đái tháo đường týp 1
Đái tháo đường týp 1 hay còn gọi là đái tháo đường phụ thuộc insulin (insulindependent diabetes melitus = IDDM) gây ra bởi sự phá hủy tế bào beta đảo tụy dẫn
đến thiếu hoàn toàn insulin, việc thiếu insulin trầm trọng có thể dẫn đến nhiễm toan
ceton và bệnh nhân bắt buộc phải điều trị với insulin.
Có hai cơ chế được đề cập: Tự miễn hoặc vô căn.
2
Bệnh thường gặp ở những người trẻ dưới 40 tuổi, nhưng ít gặp hơn ở những
người lớn tuổi.
1.3.1.2. Đái tháo đường týp 2
Đái tháo đường týp 2 hay còn gọi là đái tháo đường không phụ thuộc insulin
(non- insulin dependent diabetes melitus = NIDDM), đây là loại đái tháo đường
thường gặp nhất đặc biệt ở những người lớn tuổi (>40) nhưng hiện nay đái tháo đường
týp 2 đang có xu hướng ngày càng trẻ hóa, đơi khi cịn gặp cả ở trẻ em.
Ở đái tháo đường týp 2 có sự giảm tiết insulin tương đối phối hợp với kháng
insulin của thụ thể trên tế bào beta đảo tụy.
Bệnh thường khó được phát hiện do triệu chứng lâm sàng không rõ ràng vì mức
độ tăng glucose máu khơng trầm trọng; bệnh thường được phát hiện muộn, đơi khi có
những trường hợp là tình cờ phát hiện.
Các yếu tố nguy cơ của đái tháo đường týp 2:
Người > 40 tuổi.
Béo phì (BMI > 23).
Tăng huyết áp.
Rối loạn lipid máu.
Ít vận động thể lực.
Tiền sử đái tháo đường thai kì.
Tiền sử gia đình có người bị đái tháo đường.
1.3.1.3. Đái tháo đường thai kì
Thường gặp ở phụ nữ mang thai vào những tháng cuối từ tháng thứ 6 trở đi của
thời kì thai kì, thời kì này thai phát triển rất nhanh, nhu cầu cung cấp năng lượng của
người mẹ cũng tăng cao hơn và vì vậy lượng insulin cần phải tăng hơn gấp 3 – 4 lần so
với bình thường để đưa đường từ máu vào tế bào dẫn đến sự thiếu insulin tương đối.
Mặt khác trong khi có thai cơ thể người mẹ cũng sinh ra một số nội tiết tố có tác dụng
đề kháng insulin.
Yếu tố nguy cơ của đái tháo đường thai kì:
- Phụ nữ > 25 tuổi.
- Gia đình có người bị đái tháo đường hoặc lịch sử y tế cá nhân bị tiền tiểu
đường, đái tháo đường thai kì trong kì thai trước đó.
- Thừa cân BMI ≥ 30.
- Chủng tộc: phụ nữ da đen, gốc Tây Ban Nha, Mỹ, Ấn Độ hay Châu Á dễ bị đái
tháo đường thai kì [10].
1.3.1.4. Các loại đái tháo đường đặc trưng do những nguyên nhân khác
Các loại tiểu đường khác thì ít gặp hơn, ngun nhân có thể đến từ hội chứng di
truyền, phẫu thuật, thuốc, suy dinh dưỡng, nhiễm trùng hoặc khi mắc các bệnh khác.
Đái tháo nhạt, mặc dù có tên gần giống với các loại trên, đây lại là một trường hợp
bệnh khác gây ra do thận mất khả năng trữ nước. Tình trạng này là rất hiếm và có thể
điều trị.
3
1.3.2. Tiêu chí chẩn đốn
1.3.2.1. Chẩn đốn tiền ĐTĐ
Bảng 1.1. Chẩn đoán tiền ĐTĐ
Chẩn đoán tiền đái tháo đường khi có một trong các rối loạn sau đây:
Rối loạn glucose huyết đói (impaired fasting glucose: IFG): Glucose huyết tương
lúc đói từ 100 (5,6mmol/L) đến 125 mg/dL (6,9 mmol/L)
Hoặc
Rối loạn dung nạp glucose (impaired glucose tolerance: IGT): Glucose huyết
tương ở thời điểm 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường
uống 75 g từ 140 (7.8 mmol/L) đến 199 mg/dL (11 mmol/L)
Hoặc
HbA1c từ 5,7% (39 mmol/mol) đến 6,4% (47 mmol/mol)
Những tình trạng rối loạn glucose huyết này chưa đủ tiêu chuẩn để chẩn
đoán đái tháo đường nhưng vẫn có nguy cơ xuất hiện các biến chứng mạch
máu lớn của đái tháo đường, được gọi là tiền đái tháo đường (pre-diabetes).
(American Diabetes Association, 2017) [29]
Những điểm thiết yếu trong chẩn đoán ĐTĐ týp 2:
- Phần lớn BN trên 40 tuổi và bị béo phì.
- Đái nhiều và khát nhiều. Vào thời điểm được chẩn đốn thì ceton niệu và sụt
cân thường chưa thể hiện rõ. Ở phụ nữ biểu hiện đầu tiên có thể là viêm âm đạo, nấm
Candida. Nhiều BN có ít hoặc khơng có triệu chứng gì.
- Hơn một lần phát hiện đường huyết bằng hoặc cao hơn 126 mg/dL sau nhịn đói
qua đêm. Sau khi uống 75g glucose, giá trị chẩn đoán là 200 mg/dL hoặc kéo dài hơn
2 giờ sau khi uống glucose và ít nhất một lần trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giờ.
Thường có bệnh kèm theo: Tăng huyết áp, tăng lipid máu và xơ vữa động mạch.
1.3.2.2. Tiêu chí chẩn đốn ĐTĐ theo ADA 2017
Nếu khơng có triệu chứng lâm sàng của tình trạng tăng đường huyết mạn tính,
cần lặp lại xét nghiệm lần thứ hai.
Những điểm cần lưu ý:
- Nếu chẩn đốn dựa vào glucose huyết tương lúc đói và/hoặc nghiệm pháp
dung nạp glucose bằng đường uống, thì phải làm hai lần vào hai ngày khác nhau.
- Có những trường hợp được chẩn đốn là ĐTĐ nhưng lại có glucose huyết tương
lúc đói bình thường. Trường hợp này phải ghi rõ chẩn đốn bằng phương pháp nào. Ví
dụ “ĐTĐ týp 2
- Phương pháp tăng glucose máu bằng đường uống” [3].
4
Bảng 1.2. Tiêu chí chẩn đốn ĐTĐ
Tiêu chí chẩn đốn ĐTĐ: 1 trong 4 tiêu chuẩn
FPG ≥ 126 mg/dL (7 mmol/L)
Đường huyết đói xác định khi nhịn ăn ít nhất 8 giờ
Hoặc
2-h PG ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L)
Thử nghiệm dung nạp glucose, dùng 75 g đường pha trong nước
Hoặc
HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol)
Xét nghiệm được thực hiện trong phịng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn NGSP
Hoặc
Đường huyết bất kỳ ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L)
Ở những bệnh nhân có triệu chứng tăng đường huyết rõ rệt
(American Diabetes Association, 2017) [29]
1.3.3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng [11]
1.3.3.1. Triệu chứng lâm sàng
Ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, triệu chứng lâm sàng thường khơng điển hình
(mệt mỏi, giảm thị lực, giảm tình dục, liệt dương, chuột rút bắp chân về đêm; người
già có tình trạng lú lẫn, chóng mặt, giảm trí nhớ) và thường được phát hiện một cách
tình cờ (khám sức khỏe định kì, vào viện vì lý do khác: tai biến mạch máu não, nhồi
máu cơ tim, tăng huyết áp...). Nhiều trường hợp đến muộn với các triệu chứng lâm
sàng khơng điển hình nhưng nổi bật các triệu chứng của các biến chứng nặng nề: biến
chứng tim mạch, bệnh lý thần kinh ngoại vi, nhiễm khuẩn…
1.3.3.2. Xét nghiệm cận lâm sàng
- Glucose huyết lúc đói ≥ 126 mg/dl (≥ 7 mmol/l), sau ít nhất hai lần thử có giá
trị chẩn đốn.
- Đường niệu dương tính: ít có giá trị chẩn đoán.
- HbA1C ≥ 6,5% (HbA1 và HbA1C phản ánh tổng chỉ số đường huyết ở một giai
đoạn khoảng 8 - 12 tuần, vì vậy phản ánh được quá trình tăng đường huyết trước cả
thời điểm xét nghiệm và có tính ổn định cao, rất có ý nghĩa trong việc đánh giá kết quả
điều trị) [11].
1.3.4. Biến chứng [13], [27]
Đặc điểm của các biến chứng của bệnh đía tháo đường týp 2 là gắn liền với quá trình
phát sinh và phát triển của bệnh, về phân loại biến chứng, có thể phân ra các biến
chứng cấp tính, man tính. Trong các biến chứng mạn tính lại chia ra các biến chứng
mạch máu lớn và mạch máu nhỏ.
5
1.3.4.1. Biến chứng cấp tính
Nhiễm toan ceton:
- Đây là một biến chứng cấp tính thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường týp 1.
Tuy nhiên cũng có thể gặp ở bệnh nhân đái thào đường týp 2 khi bị chấn thương,
nhiễm trùng.
- Chú ý: Tìm ngun nhân gây nhiễm trùng.
Hơn mê tăng áp lực thẩm thấu:
- Thường gặp ở đái tháo đường týp 2.
- Đây là hội chứng rối loạn đường huyết nặng nhưng khơng có thể ceton trong
máu và nước tiểu. Biểu hiện bằng tình trạng mất nước và tăng áp lực thẩm thấu.
- Đây là biến chứng nặng, nếu khơng chẩn đốn sớm và điều trị tích cực thì bệnh
nhân có thể tử vong nhanh chóng. Nếu vượt qua được cũng để lại nhiều di chứng: tổn
thương chức năng cơ bản của thận, suy tim sung huyết.
Hạ đường huyết:
- Glucose huyết < 3,5 mmol/l.
- Bệnh nhân có những biểu hiện như vã mồ hôi lạnh, da nhợt nhạt, run rẩy, tim
đập nhanh, cảm giác đói. Ngồi ra cịn có các triệu chứng liên quan đến thiếu oxy não:
Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, lo lắng, hồi hộp, kích động. Trường hợp nặng: Lơ đãng,
co giật và hôn mê, nếu khơng cấp cứu kịp thời có thể dẫn đến tử vong.
- Có hai ngun nhân chính:
- Do thuốc: Do sử dụng insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường dạng uống (hay
gặp ở dạng có tác dụng kéo dài) quá liều. Hoặc có thể do tương tác thuốc (chẹn β giao
cảm).
- Không do thuốc: Bỏ bữa, dùng bia rượu mà ăn ít hoặc tập luyện nhiều mà
khơng tăng thêm năng lượng.
Nhiễm toan lactic:
- Là một biến chứng hiếm và rất nặng ở người bị đái tháo đường týp 2.
- Thường gặp ở người cao tuổi; dùng nhóm thuốc metformin, vì vậy để giảm
nguy cơ này cần tuân thủ chặt chẽ các chống chỉ định của nhóm thuốc này.
- Được đặc trưng bởi toan chuyển hóa do tăng acid lactic trong máu (Nồng độ
lactat trong máu ≥ 5,0 mEq/lít; pH < 7,35).
1.3.4.2. Biến chứng mạn tính
Biến chứng mạch máu lớn:
- Bệnh tim mạch (bệnh mạch vành, tăng huyết áp).
- Tai biến mạch máu não.
- Bệnh mạch máu ngoại vi: Viêm tắc động mạch chi dưới, thủ phạm gây ra bệnh
lý bàn chân ở người bị đái tháo đường.
Biến chứng mạch máu nhỏ:
- Biến chứng mắt: Bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể.
6
- Biến chứng thận: Bệnh thận, hoại tử gai thận; việc xác định tổn thương thận qua
hệ số ACR (Albumin/ Creatinin Ratio).
- Microalbumin: ACR ≥ 2,5 mg/mmol (nam) và 3,5 mg/mmol (nữ).
- Macroalbumin (protein niệu) khi ACR > 30 mg/mmol hoặc nồng độ albumin
trong nước tiểu > 200 mg/L.
Biến chứng thần kinh ngoại vi: Liên quan đến các rối loạn cảm giác, vận động và
tự động [11].
1.3.5. Điều trị đái tháo đường [11]
1.3.5.1. Mục tiêu điều trị đái tháo đường
Với ĐTĐ týp 2:
- Kiểm soát glucose máu tốt.
- Kiểm soát tốt chế độ ăn và vận động thể lực giảm cân (nếu béo phì).
- Điều trị tốt các yếu tố nguy cơ phối hợp (THA, rối loạn lipid máu) và biến
chứng (đặc biệt là nhiễm trùng).
Bảng 1.3. Các chỉ tiêu trong điều trị đái tháo đường týp 2
Chỉ tiêu
Hướng dẫn châu Á Thái Bình
Hiệp hội đái tháo đường Hoa
Dương (2005)
Kỳ (2009)
HbA1C < 6,5%
HbA1C<7,0%
Glucose máu lúc đói:
4,4-6,1 mmol/L (80-110 mg/dl)
Glucose máu mao mạch lúc
đói:
5,0-7,2 mmol/L (90-130 mg/dl)
Glucose máu 2h sau ăn:
4,4-8,0 mmol/L (80-145 mg/dl)
Đỉnh glucose máu mao mạch
(1-2h sau ăn):
<10,0 mmol/L (180 mg/dl)
<130/80 mmHg
<130/80 mmHg
Cholesterol tồn phần <4,5 mmol/l
Khơng nêu
LDL <2,5 mmol/L
LDL <2,6 mmol/L
Triglycerid <1,5 mmol/L
Triglycerid <1,7 mmol/L
HDL >1,0 mmol/L
HDL >1,0 mmol/L
Không nêu
Nam: BMI < 25 kg/m2
Nữ: BMI < 24 kg/m2
Glucose máu
Huyết áp
Lipid máu
BMI
(Hoàng Thị Kim Huyền, J.R.B.J. Brouwers, 2012) [11]
7
Mục tiêu điều trị ở người bệnh ĐTĐ có thể khác nhau, cần thiết phải cá thể hóa, phụ
thuộc tình trạng sức khỏe, tuổi, biến chứng của bệnh, thời gian mắc bệnh…
- Mục tiêu điều trị có thể nghiêm ngặt hơn: HbA1c < 6,5% (48 mmol/mol) nếu
có thể đạt được và khơng có dấu hiệu đáng kể của hạ đường huyết và những tác dụng
không mong muốn của thuốc: Đối với người bị bệnh ĐTĐ trong thời gian ngắn, bệnh
ĐTĐ týp 2 được điều trị bằng thay đổi lối sống hoặc chỉ dùng metformin, trẻ tuổi
hoặc khơng có bệnh tim mạch quan trọng.
- Ngược lại, mục tiêu điều trị có thể ít nghiêm ngặt: HbA1c < 8% (64 mmol/mol)
phù hợp với những người bệnh có tiền sử hạ đường huyết trầm trọng, lớn tuổi, có các
biến chứng mạch máu nhỏ hoặc mạch máu lớn, có nhiều bệnh lý đi kèm hoặc bệnh
ĐTĐ trong thời gian dài và khó đạt mục tiêu điều trị.
- Nếu đã đạt mục tiêu glucose huyết lúc đói nhưng HbA1c cịn cao, cần xem lại
mục tiêu glucose huyết sau ăn, đo vào lúc 1 -2 giờ sau khi người bệnh bắt đầu ăn.
* Đánh giá về kiểm sốt glucose huyết:
- Thực hiện xét nghiệm HbA1c ít nhất 2 lần trong 1 năm ở những người bệnh đáp
ứng mục tiêu điều trị (và những người có glucose huyết được kiểm soát ổn định).
- Thực hiện xét nghiệm HbA1c hàng quý ở những người bệnh được thay đổi liệu
pháp điều trị hoặc những người không đáp ứng mục tiêu về glucose huyết.
- Thực hiện xét nghiệm HbA1c tại thời điểm người bệnh đến khám, chữa bệnh để
tạo cơ hội cho việc thay đổi điều trị kịp thời hơn.
1.3.5.2. Các thuốc điều trị đái tháo đường [13]
Các thuốc điều trị ĐTĐ bằng đường uống
Thuốc làm tăng tác dụng insulin Nhóm biguanid
Có 3 nhóm biguanid phân loại theo cấu trúc hóa học: Buformin, phenformin
(dibotin) và metformin (glucophage).
Hiện nay chỉ cịn metformin được sử dụng.
Viên glucophage 500 mg, 850 mg và 1000 mg dùng cùng bữa ăn và bắt đầu bằng
liều thấp 500 mg/ngày, liều có tác dụng là 2000 mg/ngày và liều tối đa có thể 3000
mg/ngày.
Cơ chế tác dụng:
- Làm tăng nhạy cảm của insulin với mô ngoại vi.
- Ức chế tân sinh glucose ở gan.
- Tăng sử dụng glucose ở tổ chức cơ, giảm hấp thu glucose ở ruột non.
- Tăng tổng hợp glucogen, giảm tân tạo glucogen trong gan. Gây ức chế tổng hợp
lipid nên giảm cholesterol và triglycerid máu, gây ra tình trạng chán ăn nên rất tốt cho
bệnh nhân ĐTĐ có béo phì.
- Giảm LDL cholesterol.
- Giảm hấp thu triglycerid tại tổ chức mô mỡ.
- Cải thiện tình trạng vi mạch.