Tải bản đầy đủ (.pdf) (215 trang)

Tài liệu thi viên chức Tiểu học Trắc nghiệm tiểu học (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 215 trang )

TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM
ÔN THI VIÊN CHỨC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 2023
NỘI DUNG

TRANG

Lời nói đầu……………………………………………………………………………………………….....2 – 3
I. TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC PHÁP LUẬT (CHUNG VÀ CHUYÊN NGÀNH)
Chương 1: Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019...…………………….........4 – 24
(Hợp nhất Luật Viên chức số 58/2010/QH12 và Luật số: 52/2019/QH14)
Chương 2: Luật Giáo Dục số 43/2019/QH14………………….………………...……….…………....... 25 – 62
Chương 3: Thông tư 28/2020 Điều lệ trường tiểu học ………………………...…….…..…………........63 – 74
Chương 4: Thông tư 20/2018 Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông….……...…………………..…..75 – 85
Chương 5: Thông tư 27/2020 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ...…………….………...……...........86 – 92
Chương 6: VBHN 03 (Hợp nhất TT 22/2016 và TT 30/2014) Quy định đánh giá học sinh tiểu học……93 – 98
Chương 7: Nghị định 04/2021 Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục..………..…….....99 – 111
Chương 8: Quyết định 16/2008 Quy định về đạo đức nhà giáo………...………………………….….112 – 114
Chương 9: Thông tư 02/2021 Tiêu chuẩn bổ nhiệm xếp lương giáo viên tiểu học………………...….115 – 118
Chương 10: Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức ......119 – 135
Chương 11: Nghị Định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức…………....136 – 150
Chương 12: Nghị định 90/2020 Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức……......151 – 160
Chương 13: Nghị quyết 29/2013 Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ……………..….…161 – 169
Chương 14: Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư…...………………………………….….170 – 172
Chương 15: Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT Quy định quy tắc ứng xử…...………………..…………173 – 180
Chương 16: Thông tư 03/2017 Chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông...…………………...….181 – 185
Chương 17: Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia……………………186 – 192
II. ĐỀ TRẮC NGHIỆM KIẾN CHỨC CHUNG, CHUYÊN MÔN.…………………...……....…..193 – 215

➔ XEM ĐÁP ÁN Ở CUỐI MỒI CHƯƠNG 

ĐT: 0962497916



1


LỜI NÓI ĐẦU
CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BỘ TRẮC NGHIỆM
Tài liệu này dùng cho những bạn dự tuyển ở những địa phương có bài thi kiến thức chung là phần trắc
nghiệm.
Trong đó có những phần mà bạn cần lưu ý là: Phần luật giáo dục, luật viên chức, các thông tư – nghị
định. Ba phần này các bạn cần thuộc lịng vì chắc chắn sẽ có ra trong đề. Những phần còn lại là những đúc kết
của lý luận giáo dục giúp cho các bạn có thể đối phó với những câu hỏi mang kiểu: Tình huống sư phạm hay
về nghiệp vụ của giáo viên, nguyên tắc giáo dục học sinh…
Một lưu ý khác là các thông tư, nghị định, các luật, được biên soạn rất kĩ lưỡng trong đó có các bước
để xây dượng một câu trắc nghiệm như: Độ tin cậy, độ may rủi, độ phân cách…
Nhưng do đặc thù của các luật lệ này, ngôn ngữ sử dụng phải chính xác và đúng theo văn phong pháp
luật cho nên các bạn cần phải chọn đáp án thật trùng khớp với câu từ ở trong các văn bản luật lệ. Vì chỉ thay
đổi một chữ thì nó cũng đã là sai.
Ví dụ: Viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường hợp đặc biệt
khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ
phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập. Là quy định Quyền của viên chức về…?
A. Giờ làm việc.
B. Thời gian công tác.
C. Về nghỉ ngơi.
D. Xin phép được nghỉ.
➔ Chọn câu C, chỉ khác một chữ “Về”.
Một lưu ý khác nữa, mặc dù admin đã cố gắng biên soạn trắc nghiệm từ những nội dung văn bản pháp
luật. Nhưng đó là cách nhìn của admin về các kiến thức từ các văn bản ấy. Vì vậy, nếu đã là trắc nghiệm sẽ có
nhiều cách soạn khác nhau, đó là tùy vào phương thức thiết kế các cạm bẫy, mồi nhử…Mặc dù, nội dung luật
lệ sẽ chắc chắn không thay đổi, nhưng cách đặt câu hỏi sẽ khác. Ví dụ cũng là câu hỏi về Viên chức quản lý

là gì? Thì sẽ có nhiều cách đặt câu hỏi như dưới đây:
Viên chức quản lý là gì?
A. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một
hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.
B. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải
là công chức.
C. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.

ĐT: 0962497916

2


D. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải
là công chức và được hưởng phụ cấp quản lý.
Viên chức quản lý là:
A. Là người được tuyển dụng giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực
hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và
được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
B. Là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
C. Là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực
hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và

được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
D. Là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kì trong Thường trực Hội đồng nhân , Uỷ
ban nhân dân, Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức Chính trị - xã hội; cơng chức cấp
xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Vì vậy để làm trắc nghiệm tốt và trợ giúp cho các bạn có thể ghi nhớ được thì các bạn cần phải in các văn
bản luật đã nêu trên đó thành ra một bộ riêng để các bạn có thể dị lại với đáp án mà mình đã chọn (hoặc sử
dụng quyển “Tài liệu ôn thi viên chức giáo viên Mầm Non” mà ad đã biên soạn). Tại vì trắc nghiệm các bạn
muốn sử dụng nó có hiệu quả thì phải xem trước phần lý thuyết để ghi nhớ các kiến thức tổng quan sau đó
dùng những điều đã ghi nhớ này để chọn trắc nghiệm thì mới ghi nhớ được nhiều và khắc sâu được kiến thức.
Vì vậy cái quan trọng là các bạn NHỚ - HIỂU được NỘI DUNG của các văn bản, chứ không phải các bạn ghi
nhớ bố cục của bài trắc nghiệm. Vì đâu ai chắc chắn rằng Nhà tuyển dụng họ sẽ cho trắc nghiệm giống hoàn
toàn với bài trắc nghiệm trong cuốn tài liệu này!
Hay nói một cách khác nếu các bạn chỉ học trắc nghiệm theo kiểu bố cục, tức là học và ghi nhớ đáp án
của câu đó thơi, thấy nó giống giống – quen quen hay là đáp án câu này hình như là ở vị trí A,B,C,D. Các bạn
khơng có quan tâm đến nội dung ngun câu trắc nghiệm, thì khi gặp đề trong lúc thi cũng là câu đó nhưng
người ta hỏi khác đi thì các bạn chắc chắn sẽ chọn sai.
Trắc nghiệm là một hình thức đo lường thành quả hoc tập, nó giúp cho người đo lường tức là giáo viên có
thể khảo sát được bao quát kiến thức của học sinh theo kiểu ghi nhớ - hiểu nhưng không phải là học thuộc lòng
như vẹt. Đây là điều rất cơ bản mà các bạn đã được đào tạo ở trường sư phạm.
Trong tương lai, admin sẽ cố gắng biên soạn thêm nhiều bộ Trắc nghiệm để thuận lợi hơn cho việc ôn thi
của các bạn.

ĐT: 0962497916

3


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT VIÊN CHỨC SỐ 26/VBHN-VPQH NĂM 2019
Câu 1: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Phạm vi điều chỉnh luật viên

chức là?
A. Luật này quy định về viên chức; quyền và nghĩa vụ của viên chức, tuyển dụng viên chức
B. Luật này quy định về viên chức; nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Luật này quy định về việc tuyển dụng viên chức, quyền của viên chức.
D. Luật này quy định về viên chức; quyền, nghĩa vụ của viên chức; tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 2: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức là gì?
A. Viên chức là cơng dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
B. Viên chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ
hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp
luật.
C. Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập, được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lâp.
D. Viên chức là công dân Việt Nam, làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng lương từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật
Câu 3: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức quản lý là gì?
A. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, tổ chức thực hiện một
hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.
B. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải
là công chức .
C. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm về điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc nhưng không phải là công chức và được hưởng
phụ cấp quản lý.
D. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng

phụ cấp chức vụ quản lý.
Câu 4: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Đạo đức nghề nghiệp là gì?
A. Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh
vực.
B. Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh
vực trong hoạt động nghề nghiệp do tổ chức có thẩm quyền quy định.
C. Đạo đức nghề nghiệp là là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh
vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
D. Đạo đức nghề nghiệp là những chuẩn mực về nhận thức trong hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền quy định.
Câu 5: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy tắc ứng xử là gì ?

ĐT: 0962497916

4


A. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với từng công việc trong các lĩnh vực đặc thù.
B. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt
động và được công khai để Nhân dân giám sát việc chấp hành.
C. Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt
động và được công khai để nhân dân giám sát.
D. Quy tắc ứng xử là chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ, trong quan hệ xã hội do
nhà nước ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để
nhân dân giám sát.
Câu 6: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Tuyển dụng là gì?
A. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị

sự nghiệp công lập.
B. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm tại các đơn vị sự
nghiệp công lập.
C. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực.
D. Tuyển dụng là việc lựa chọn người cố năng lực, phẩm chất và trình độ vào làm viên chức tại các đơn
vị sự nghiệp công lập.
Câu 7: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Hợp đồng làm việc là gì?
A. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
cơng lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi
bên.
B. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm
viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ,
điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
C. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng với
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập về trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm
việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
D. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm
viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ,
điều kiện làm việc.
Câu 8: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Hoạt động nghề nghiệp của
viên chức là gì?
A. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện cơng việc hoặc nhiệm vụ có u cầu về trình
độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của luật
này .
B. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện cơng việc hoặc nhiệm vụ có u cầu về trình
độ, năng lực, kỹ năng chun mơn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao có u cầu
về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.


ĐT: 0962497916

5


D. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức là việc thực hiện cơng việc hoặc nhiệm vụ có u cầu trình độ,
năng lực, kỹ năng chun mơn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 9: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Hoạt động nghề nghiệp của
viên chức gồm mấy nguyên tắc
A. 1 nguyên tắc
B. 2 nguyên tắc
C. 3 nguyên tắc
D. 4 nguyên tắc
Câu 10: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp của viên chức?
A. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
B. Tận tụy phục vụ Nhân dân.
C. Tuân thủ quy trình, quy định chun mơn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 11: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Nguyên tắc trong hoạt động
nghề nghiệp của viên chức?
A. Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
B. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của Nhân dân.
C. Bảo đảm quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 12: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Có mấy nguyên tắc quản lý
viên chức?
A. 2 nguyên tắc
B. 3 nguyên tắc

C. 4 nguyên tắc
D. 5 nguyên tắc
Câu 13: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Nguyên tắc quản lý viên
chức?
A. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc.
B. Thực hiện bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với viên chức là người có tài năng,
người dân tộc thiểu số, người có cơng với cách mạng, viên chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và
các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước đối với viên chức.
C. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của Nhà nước. Bảo đảm
quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng.
Câu 14: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Vị trí việc làm là gì?
A. Vị trí việc làm là công việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương
ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp cơng lập.
B. Vị trí việc làm là cơng việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ
xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
ĐT: 0962497916

6


C. Vị trí việc làm là cơng việc gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng, là căn cứ
xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
D. Vị trí làm việc là công việc gắn với chức danh nghề nghiệp, là căn cứ xác định số lượng người làm
việc, cơ cấu viên chức để thực hiện viện tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức trong đơn vị sự

nghiệp công lập.
Câu 15: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Cơ quan nào quy định
nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp cơng lập.
A. Chính phủ
B. Nhà nước
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam.
D. Quốc hội
Câu 16: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Chính phủ quy định?
A. Chính phủ quy định phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số
lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp cơng lập.
B. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, thủ tục quyết định
số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp cơng lập.
C. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, trình tự, thủ tục quyết định số
lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp cơng lập.
D. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục
quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 17: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Chức danh nghề nghiệp là
gì?
A. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chun mơn, nghiệp vụ của viên chức
trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
B. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức.
C. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực của viên chức.
D. Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chun mơn, nghiệp vụ của viên chức
trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Câu 18: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Cơ quan nào quy định hệ
thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp.
A. Bộ nội vụ chủ trì
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan.
C. Bộ giáo dục và đào tạo

D. Cả A và B đều đúng
Câu 19: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Đơn vị sự nghiệp cơng lập là
gì?
A. Đơn vị sự nghiệp cơng lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị-xã
hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản
lý nhà nước.
B. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ
công, phục vụ quản lý nhà nước.
ĐT: 0962497916

7


C. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị-xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ
công.
D. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị-xã hội thành lập, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà
nước.
Câu 20: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức có mấy quyền về
tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương?
A. 2 quyền
B. 3 quyền
C. 4 quyền
D. 5 quyền
Câu 21: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức có mấy quyền về
nghỉ ngơi?
A. 2 quyền
B. 3 quyền

C. 4 quyền
D. 5 quyền
Câu 22: Trong Điều 16 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019. Quy định: Nghĩa vụ chung của viên chức gồm mấy nghĩa vụ?
A. 5 nghĩa vụ
B. 6 nghĩa vụ
C. 7 nghĩa vụ
D. 8 nghĩa vụ
Câu 23: Trong Điều 17 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp gồm mấy nghĩa vụ?
A. 5 nghĩa vụ
B. 6 nghĩa vụ
C. 7 nghĩa vụ
D. 8 nghĩa vụ
Câu 24: Trong điều 17 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định nào?
A. Có thái độ lịch sự, tơn trọng Nhân dân; Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn.
B. Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với Nhân dân.
C. Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 25: Trong điều 18 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Nghĩa vụ của viên chức quản lý gồm mấy nghĩa vụ?
A. 6 nghĩa vụ
B. 5 nghĩa vụ
C. 7 nghĩa vụ
D. 8 nghĩa vụ
Câu 26: Trong điều 19 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Những việc viên chức không được làm gồm bao nhiêu việc?
ĐT: 0962497916


8


A. 4 việc
B. 5 việc
C. 6 việc
D. 7 việc
Câu 27: Trong điều 19 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Những việc viên chức không được làm gồm?
A. Trốn tránh trách nhiệm, thối thác cơng việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý
bỏ việc; tham gia đình cơng.
B. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của Nhân dân trái với quy định của pháp luật.
C. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo dưới mọi hình thức..
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 28: Trong điều 19 (mục 2 nghĩa vụ của viên chức) theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16
tháng 12 năm 2019 Quy định: Những việc viên chức không được làm gồm bao nhiêu việc ?
A. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa,
tinh thần của Nhân dân và xã hội.
B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
C. Những việc khác viên chức khơng được làm theo quy định của Luật Phịng, chống tham nhũng, Luật
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 29: Điều 20 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Căn cứ tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu gì?
A. Nhu cầu cơng việc
B. Vị trí việc làm
C. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 30: Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày

16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm mấy nguyên tắc:
A. 5 nguyên tắc
B. 6 nguyên tắc
C. 4 nguyên tắc
D. 7 nguyên tắc
Câu 31: Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm những nguyên tắc nào?
A. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật.
B. Bảo đảm tính cạnh tranh.
C. Ưu tiên người có tài năng, người có cơng với cách mạng, người dân tộc thiểu số.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 32: Điều 21 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Nguyên tắc tuyển dụng gồm những nguyên tắc nào?
A. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
B. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai
ĐT: 0962497916

9


Câu 33: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành
phần xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức?
A. Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự
tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của
người đại diện theo pháp luật
C. Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí

việc làm
D. Cả 3 đáp án trên đầu đúng
Câu 34: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Người có đủ các điều kiện sau đây khơng phân biệt dân tộc, nam nữ, thành
phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức?
A. Có đơn đăng ký dự tuyển; Có lý lịch rõ ràng; Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
B. Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định
nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai.
Câu 35: Điều 22 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Người khơng được đăng kí dự tuyển viên chức.?
A. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tịa án.
C. đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 36: Điều 23 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Phương thức tuyển dụng viên chức là?
A. Thông qua thi tuyển
B. Thông qua xét tuyển
C. Thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
D. Thông qua thi tuyển và xét tuyển
Câu 37: Điều 24 trong chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Ai là người quy định chi tiết các nội dung liên quan đến tuyển dụng viên
chức?
A. Chính phủ
B. Hiệu trưởng
C. Bộ giáo dục
D. Nhà nước

Câu 38: Điều 25 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Có mấy loại hợp đồng làm việc?
A. 1loại
B. 3 loại
C. 2 loại
D. 4 loại
ĐT: 0962497916

10


Câu 39: Điều 25 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Có các loại hợp đồng làm việc nào?
A. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn và Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
B. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn
C. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
D. Cả 3 đều sai
Câu 40: Điều 25 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là?
A. Là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong
khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng. Nó áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên
chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
B. Là hợp đồng mà trong đó hai bên khơng xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
Nó áp dụng đối với các trường hợp sau đây: Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm
2020; Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của
Luật này; Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 41: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số

26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc gồm mấy nội dung?
A. 12 nội dung
B. 11 nội dung
C. 14 nội dung
D. 15 nội dung
Câu 42: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc gồm những nội dung nào?
A. Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
B. Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng. Trường hợp người được tuyển
dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo
pháp luật của người được tuyển dụng;
C. Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc; Quyền và nghĩa vụ của các bên;
D. Tất cả đều đúng
Câu 43: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hợp đồng làm việc gồm những nội dung nào dưới
đây?
A. Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc.
B. Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có); Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi; Chế
độ tập sự (nếu có); Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động.
C. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Hiệu lực của hợp đồng làm việc; Các cam kết khác gắn với tính chất,
đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 44: Điều 26 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Hình thức của hợp đồng làm việc là?
ĐT: 0962497916

11



A. Văn bản
B. Công văn
C. Báo cáo
D. Cả 3 đều sai
Câu 45: Điều 27 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Chế độ tập sự được quy định trong thời gian bao lâu?
A. Từ 02 tháng đến 12 tháng
B. Từ 03 tháng đến 12 tháng
C. Từ 04 tháng đến 12 tháng
D. Từ 06 tháng đến 12 tháng
Câu 46: Điều 27 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Ai là người quy định chi tiết chế độ tập sự?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
B. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
C. Chính phủ.
D. Sở nội vụ.
Câu 47: Điều 28 trong Hợp đồng làm việc của chương III Tuyển dụng, sử dụng viên chức- Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 Quy định: Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu
một bên có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì phải báo cho bên kia biết trước bao lâu?
A. Ít nhất 03 ngày làm việc
B. Ít nhất 05 ngày làm việc
C. Ít nhất 07 ngày làm việc
D. Ít nhất 10 ngày làm việc
Câu 48: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Người trúng tuyển viên chức
không phải thực hiện chế độ tập sự khi đã có thời gian bao lâu thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng?
A. 12 tháng trở lên
B. 36 tháng trở lên
C. Từ đủ 12 tháng trở lên
D. Từ đủ 36 tháng trở lên

Câu 49: Điều 27 về Chế độ tập sự Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Có
mấy nguyên tắc?
A. 1 nguyên tắc
B. 2 nguyên tắc
C. 3 nguyên tắc
D. 4 nguyên tắc
Câu 50: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Đối với hợp đồng xác định
thời hạn thì trước khi hết hạn hợp đồng bao nhiêu ngày thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập quyết
định kí kết tiếp hoặc chấm dứt.
A. 30 ngày
B. 60 ngày
C. 36 ngày
D. 24 ngày

ĐT: 0962497916

12


Câu 51: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Đơn vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên
chức bị ốm đau trong thời hạn là bao lâu?
A. 12 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 6 tháng liên tục đối với hợp đồng xác định
thời hạn.
B. 36 tháng liên tục với hợp đồng không xác định thời hạn, 12 tháng liên tục với hợp đồng xác định thời
hạn.
C. Khoảng 12 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 6 tháng đối với hợp đồng xác định
thời hạn.
D. Khoảng 36 tháng với hợp đồng không xác định thời hạn, khoảng 12 tháng với hợp đồng xác định thời
hạn.

Câu 52: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức có mấy năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng ở mức độ khơng hồn
thành nhiệm vụ thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng.
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 03 năm
D. 04 năm
Câu 53: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 điều này, người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập phải báo cho viên chức biết trước bao nhiêu ngày khi đơn phương chấm dứt hợp đồng
làm việc?
A. 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
B. Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định
thời hạn.
C. 60 ngày đối với hợp đồng không xác định thời hạn, 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời hạn.
D. Ít 60 ngày đối với hợp đồng khơng xác định thời hạn, ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng xác định thời
hạn
Câu 54: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không được đơn phương chấm
dứt hợp đồng với viên chức nữ đang có thai và ni con bao nhiêu tháng tuổi.
A. Dưới 18 tháng tuổi
B. Dưới 24 tháng tuổi
C. Dưới 36 tháng tuổi
D. Dưới 12 tháng tuổi
Câu 55: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn được đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng văn bản với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập biết trước bao nhiêu ngày.
A. 60 ngày
B. ít nhất 60 ngày

C. 45 ngày
D. ít nhất 45 ngày.

ĐT: 0962497916

13


Câu 56: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trường hợp viên chức bị ốm đau, bị tai nạn đã điều trị 6 tháng liên tục thì
phải báo trước bao nhiêu ngày.
A. 30 ngày
B. 6 ngày
C. 3 ngày
D. ít nhất 3 ngày
Câu 57: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng khi bị tai nạn, khi bị ốm đau đã điều trị bao nhiêu tháng ?
A. ít nhất 3 tháng
B. ít nhất 6 tháng
C. từ 3 tháng
D. từ 6 tháng
Câu 58: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức phải thông báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng làm việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày đối với các khoản a, b,
c, đ, e khoản 5 điều này?
A. từ 3 ngày
B. ít nhất 3 ngày
C. từ 6 ngày
D. ít nhất 6 ngày

Câu 59: Theo Điều 29: Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày
16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức phải thông báo bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng làm việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước bao nhiêu ngày đối với điểm d khoản
5 Điều này?
A. Từ 45 ngày
B. ít nhất 45 ngày
C. Từ 30 ngày
D. ít nhất 30 ngày
Câu 60: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Thời hạn biệt phái không quá
bao nhiêu năm?
A. 3 năm
B. 6 năm
C. 1 năm
D. 2 năm
Câu 61: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Không biệt phái viên chức nữ
đang mang thai hoặc nuôi con dưới bao nhiêu tháng tuổi?
A. 12 tháng
B. 18 tháng
C. 24 tháng
D. 36 tháng
Câu 62: Theo Điều 36 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Biệt phái viên chức
có mấy khoản?
ĐT: 0962497916

14


A. 4 khoản
B. 5 khoản
C. 7 khoản

D. 6 khoản.
Câu 63: Theo Điều 37 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Bổ nhiệm viên chức
quản lý có bao nhiêu khoản?
A. 4 khoản
B. 6 khoản
C. 5 khoản
D. 7 khoản.
Câu 64: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Việc bổ nhiệm viên chức
quản lý phải căn cứ vào đâu?
A. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn,
điều kiện của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền.
B. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn,
điều kiện của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
C. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, điều kiện
của chức vụ quản lý và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
D. Việc bổ nhiệm viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, tiêu chuẩn,
điều kiện và theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
Câu 65: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Viên chức giữ chức vụ quản
lý có thời hạn bao nhiêu năm?
A. 5 năm
B. Khơng quá 5 năm
C. 3 năm
D. Không quá 3 năm
Câu 66: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết
bổ nhiệm viên chức quản lý?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập
B. Chính phủ
C. Cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp cơng lập
D. Cấp có thẩm quyền
Câu 67: Điều 33 chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12

năm 2019. Quy định: Hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm:
A. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý.
B. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
C. Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kĩ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 68: Điều 33 chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Quy định: Cơ quan nào được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của viên chức quy
định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên chức làm việc trong
ngành, lĩnh vực được giao quản lý?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ
ĐT: 0962497916

15


C. Cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
D. Cấp có thẩm quyền
Câu 69: Điều 34 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 quy định đơn vị nào có
trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng viên chức ?
A. Đơn vị ngồi cơng lập
B. Đơn vị sự nghiệp công lập
C. Đơn vị công lập
D. Đơn vị sự nghiệp ngồi cơng lập
Câu 70: Điều 36 Biệt phái viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Biệt phái viên chức là gì?
A. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ
quan tổ chức, đơn vị khác.
B. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ trong một thời hạn nhất định.

C. Biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ
quan tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu của hiệu trưởng.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 71: Điều 36 Biệt phái viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Ai là người quết định việc biệt phái viên chức?
A. Người đúng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập
B. Cơ quan có thẩm quyền quản lí đơn vị sự nghiệp cơng lập
C. Cả 2 đều sai
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập
Câu 72: Điều 38 Xin thôi giữ chức vụ quản lí hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lí - Luật Viên chức số
26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức quản lí có thể xin thơi giữ chức vụ quản lí
hoặc được miễn nhiệm nếu thuộc trường hợp nào?
A. Không đủ sức khỏe. Khơng đủ năng lực, uy tín
B. Theo u cầu nhiệm vụ
C. Vì lí do khác
D. Tất cả đều đúng
Câu 73: Theo Điều 39 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Mục đích đánh giá
viên chức quy định:
A. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng viên chức.
B. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm viên
chức.
C. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng , bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo, bồi dưỡng viên chức.
D. Mục đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào
tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức.
Câu 74: Điều 40 Căn cứ đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Việc đánh giá viên chức được thực hiện dựa trên căn cứ nào?
A. Các cam kết trong hợp đồng làm việc đã kí kết.
B. Quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử của viên chức.

ĐT: 0962497916

16


C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 75: Điều 41 nội dung đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Việc đánh giá viên chức được xem xét theo nội dung nào?
A. Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra
hoặc theo công việc cụ thể được giao; tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Việc đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ phải gắn với vị trí việc làm, thể hiện thơng qua cơng việc, sản phẩm cụ thể;
B. Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;
C. Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ Nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp và việc thực hiện
quy tắc ứng xử của viên chức;
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 76: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Việc đánh giá viên chức
được thực hiện khi nào?
A. Hàng năm
B. Trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí việc làm
C. Hàng năm; đánh giá trước khi kết thúc thời gian tập sự, ký kết tiếp hợp đồng làm việc, thay đổi vị trí
việc làm; đánh giá trước khi xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch
D. Khi xét khan thưởng, kỉ luật, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng
Câu 77: Điều 42 Phân loại đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành mấy loại?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Câu 78: Điều 42 Phân loại đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm

2019. Quy định: Hằng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân thành những loại nào?
A. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hồn thành tốt nhiệm vụ; Hồn thành nhiệm vụ; Khơng hoàn thành
nhiệm vụ
B. Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Khơng hồn thành nhiệm vụ
C. Hồn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hồn thành nhiệm vụ; Khơng hồn thành nhiệm vụ
D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ
Câu 79: Điều 43 Trách nhiệm đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Ai có trách nhiệm tổ chức việc đánh giá viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
A. Chính phủ
B. Bộ giáo dục
C. Đơn vị công lập
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
Câu 80: Điều 43 Trách nhiệm đánh giá viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Cơ quan nào quy định chi tiết trình tự, thủ tục đánh giá viên chức quy định tại Điều này?
A. Chính phủ
B. Bộ giáo dục
C. Đơn vị cơng lập
D. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập

ĐT: 0962497916

17


Câu 81: Theo Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Điều 44 Thông báo kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức quy định gì?
A. Nội dung đánh giá viên chức phải được thông báo cho viên chức.
B. Kết quả xếp loại chất lượng viên chức được công khai trong đơn vị sự nghiệp công lập.
C. Nếu khơng nhất trí với kết quả đánh giá và xếp loại chất lượng thì viên chức được quyền khiếu nại lên
cấp có thẩm quyền.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 82: Điều 45 chế độ thôi việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Khi chấm dứt hợp đồng làm việc, viên chức được?
A. Hưởng trợ cấp thôi việc
B. Trợ cấp mất việc làm
C. Chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm
D. Cả 3 đều đúng
Câu 83: Điều 45 chế độ thôi việc - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Viên chức không được hưởng trợ cấp thôi việc nếu thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Bị buộc thôi việc
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc mà vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều 29 của
Luật này;
C. Chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 5 Điều 28 của Luật này.
D. Cả 3 đều đúng
Câu 84: Điều 46 Chế độ hưu trí - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của?
A. Pháp luật về lao động
B. Pháp luật về bảo hiểm xã hội
C. Pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
D. Hội đồng nhà trường
Câu 85: Điều 46 Chế độ hưu trí - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lí viên chức phải thơng báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu trước?
A. 6 tháng
B. 4 tháng
C. 2 tháng
D. 5 tháng
Câu 86: Điều 46 Chế độ hưu trí - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lí viên chức ra quyết định nghỉ hưu trước?
A. 3 tháng
B. 4 tháng

C. 2 tháng
D. 5 tháng
Câu 87: Điều 47 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quản lí nhà nước về viên
chức quy định cơ quan thống nhất quản lí nhà nước về viên chức là?
A. Nhà nước
B. Đợn vị sự nghiệp công lập
C. Chính phủ
D. Cả 3 đều đúng
ĐT: 0962497916

18


Câu 88: Điều 48 Quản lí viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Nội dung quản lí viên chức bao gồm mấy nội dung.?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 89: Điều 48 Quản lí viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Nội dung quản lí viên chức bao gồm nội dung nào?
A. Xây dựng vị trí việc làm; Bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp;
B. Tuyển dụng viên chức; Kí hợp đồng làm việc
C. Thay đổi vị trí việc làm, biệt phái, chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ thôi việc;
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 90: Điều 48 Quản lí viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Nội dung quản lí viên chức bao gồm nội dung nào?
A. Bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức quản lý; sắp xếp, bố trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công
việc;
B. Thực hiện việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật viên chức; Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách

đãi ngộ, chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
C. Lập, quản lý hồ sơ viên chức; thực hiện chế độ báo cáo về quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 91: Điều 48 Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Cơ quan quy
định quản lí viên chức là?
A. Bộ giáo dục và đào tạo
B. Đơn vị sự nghiệp cơng lập
C. Chính phủ
D. Nhà nước
Câu 92: Điều 50 Kiểm tra, thanh tra - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định:
A. Cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp cơng lập thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, sử
dụng, quản lý viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quản lý.
B. Bộ Nội vụ thanh tra việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Các bộ, cơ quan ngang bộ thanh tra việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp của viên chức thuộc ngành,
lĩnh vực được giao quản lý.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 93: Điều 51 Khen thưởng - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định:
A. Viên chức có cơng trạng, thành tích và cống hiến trong cơng tác, hoạt động nghề nghiệp thì được khen
thưởng, tơn vinh theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
B. Viên chức được khen thưởng do có cơng trạng, thành tích đặc biệt được xét nâng lương trước thời hạn,
nâng lương vượt bậc theo quy định của Chính phủ.
C. Viên chức hồn thành tốt các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị sự nghiệp cơng lập giao phó.
D. Cả A và B đúng.

ĐT: 0962497916

19



Câu 94: Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng
12 năm 2019. Quy định: Viên chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện cơng việc
hoặc nhiệm vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật nào sau đây?
A. Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức.
B. Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức. Buộc thôi việc.
C. Khiển trách. Cảnh cáo. Buộc thôi việc.
D. Cả 3 đáp án đều đúng.
Câu 95: Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng
12 năm 2019. Quy định: Hình thức kỉ luật cách chức chỉ áp dụng đối với.
A. Viên chức
B. Cán bộ
C. Viên chức quản lí
D. Cả 3 đều sai.
Câu 96: Điều 52 Các hình thức kỉ luật đối với viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng
12 năm 2019. Quy định: Cơ quan nào quy định việc áp dụng các hình thức kỉ luật, trình tự, thủ tục và thẩm
quyền xử lí kỉ luật đối với viên chức?
A. Đơn vị sự nghiệp công lập
B. Bộ giáo dục và đào tạo
C. Chính phủ
D. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Câu 97: Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Thời hiệu xử lí kỉ luật kể từ thời điểm có hành vi vi phạm là?
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 6 tháng
Câu 98. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Thời hạn xử lí kỉ luật không quá?
A. Không quá 100 ngày

B. Không quá 30 ngày
C. Không quá 90 ngày
D. Không quá 60 ngày
Câu 99. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm
2019. Quy định: Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác
minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lí kỉ luật có thể kéo dài nhưng khơng quá?
A. Không quá 100 ngày.
B. Không quá 180 ngày.
C. Không quá 120 ngày.
D. Không quá 150 ngày.
Câu 100. Điều 53 Thời hiệu, thời hạn xử lí kỉ luật - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Quy định: Kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi
quyết định và tài liệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức để xem xét xử lý kỷ luật
trong thời hạn bao lâu?
A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
ĐT: 0962497916

20


B. Trong thời hạn 10 ngày làm việc
C. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
D. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
Câu 101. Điều 54 tạm đình chỉ cơng tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Trong thời hạn xử lý kỷ luật, ai quyết định tạm đình chỉ cơng tác của viên chức nếu thấy viên chức
tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật?
A. Chính phủ
B. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
C. Đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Bộ giáo dục và đào tạo

Câu 102: Điều 54 tạm đình chỉ công tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Thời hạn tạm đình chỉ công tác là?
A. Không quá 5 ngày
B. Không quá 10 ngày
C. Không quá 15 ngày
D. Không quá 20 ngày
Câu 103: Điều 54 tạm đình chỉ cơng tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Thời hạn tạm đình chỉ cơng tác trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng khơng q?
A. 20 ngày
B. 25 ngày
C. 30 ngày
D. 40 ngày
Câu 104: Điều 54 tạm đình chỉ cơng tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Hết thời gian tạm đình chỉ cơng tác, nếu viên chức khơng bị xử lí kỉ luật thì được?
A. Bố trí vào vị trí việc làm cũ.
B. Bổ nhiệm vào vị trí việc làm khác
C. Chấm dứt hợp đồng làm việc
D. Cả 3 đều sai
Câu 105: Điều 54 tạm đình chỉ công tác - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019.
Quy định: Trong thời gian tạm đình chỉ công tác, viên chức được hưởng lương theo quy định của Chính phủ
điều này đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Được hưởng 70% lương
D. Được hưởng 50% lương
Câu 106: Điều 55 trách nhiệm bồi thường, hoàn trả - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12
năm 2019. Quy định: Cơ quan nào quy định chi tiết việc xác định mức hoàn trả của viên chức là?
A. Bộ giáo dục và đào tạo
B. Nhà nước
C. Pháp luật

D. Chính phủ
Câu 107: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức bị khiển trách thì thời hạn nâng lương bị kéo dài?
A. 1 tháng
ĐT: 0962497916

21


B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Câu 108: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức- Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Viên chức bị cảnh cáo thì thời hạn nâng lương bị kéo dài?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 5 tháng
D. 4 tháng
Câu 109: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: “Trường hợp viên chức bị cách chức thì thời hạn nâng lương bị kéo
dài………...., đồng thời đơn vị sự nghiệp cơng lập bố trí vị trí việc làm khác phù hợp”. Điền từ còn thiếu vào
chỗ trống?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Câu 110: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì
khơng thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn bao nhiêu
tháng tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực?

A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Câu 111: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức cách chức thì khơng thực hiện
việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm trong thời hạn bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có
hiệu lực?
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
Câu 112: Điều 56 Các quy định khác liên quan đến kỉ luật viên chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: “Viên chức đang trong thời hạn xử lí kỉ luật, đang bị điều tra, truy tố,
xét xử thì khơng được bổ nhiệm, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết nghỉ hưu hoặc thôi việc” đúng hay
sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Vẫn được bổ nhiệm trong trường hợp đặc biệt
D. Vẫn được giải quyết nghỉ hưu
Câu 113: Điều 58 Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Việc chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức được thực hiện
theo mấy nội dụng?
ĐT: 0962497916

22


A. 3
B. 4

C. 5
D. 6
Câu 114: Điều 58 Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công chức - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH
ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy định: Cơ quan nào quy định việc Chuyển đổi giữa viên chức và cán bộ, công
chức?
A. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập.
B. Chính phủ
C. Nhà nước
D. Các bộ, cơ quan ngang bộ
Câu 115: Điều 61: Hiệu lực thi hành - Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019. Quy
định: Luật viên chức có hiệu lực thi hành từ ngày?
A. 1/1/2010
B. 1/1/2011
C. 1/1/2012
D. 1/1/2013
Câu 116: Luật số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, cơng chức và Luật Viên chức, có hiệu lực kể từ?
A. Ngày 10 tháng 10 năm 2020.
B. Ngày 01 tháng 7 năm 2020.
C. Ngày 01 tháng 6 năm 2020.
D. Ngày 10 tháng 7 năm 2020.
Câu 117: Luật Viên chức số 26/VBHN-VPQH ngày 16 tháng 12 năm 2019 gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu
điều?
A. 6 chương, 60 điều
B. 7 chương, 62 điều.
C. 6 chương, 62 điều
D. 7 chương, 70 điều

ĐT: 0962497916


23


ĐÁP ÁN LUẬT VIÊN CHỨC 2019
CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

CÂU

ĐÁP ÁN

1

D

2

A

3


D

4

C

5

B

6

A

7

B

8

B

9

D

10

D


11

D

12

C

13

D

14

A

15

A

16

D

17

A

18


D

19

B

20

B

21

C

22

A

23

C

24

D

25

B


26

C

27

D

28

D

29

D

30

A

31

D

32

C

33


D

34

C

35

D

36

C

37

A

38

C

39

A

40

A


41

A

42

D

43

D

44

A

45

B

46

C

47

A

48


C

49

C

50

B

51

A

52

B

53

B

54

C

55

D


56

D

57

C

58

B

59

D

60

A

61

D

62

C

63


B

64

B

65

B

66

B

67

D

68

B

69

B

70

B


71

D

72

D

73

D

74

C

75

D

76

C

77

B

78


A

79

D

80

A

81

D

82

D

83

D

84

C

85

A


86

A

87

C

88

C

89

D

90

D

91

C

92

D

93


D

94

B

95

C

96

C

97

B

98

C

99

D

100

A


101

B

102

C

103

C

104

A

105

A

106

D

107

C

108


B

109

C

110

C

111

D

112

A

113

A

114

B

115

C


116

B

117

C

ĐT: 0962497916

24


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUẬT GIÁO DỤC SỐ: 43/2019/QH14
Câu 1: Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, tổ chức loại hình nhà trường nào sau đây không trong hệ thống
giáo dục quốc dân:
A. Trường dân lập
B. Trường tư thục
C. Trường bán công
D. Trường công lập
Câu 2. Theo Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14, chọn cụm từ sau điền vào chỗ trống: “Giáo dục phổ thông
không bao gồm giáo dục:………..”
A. THPT
C. Tiểu học
B. Mầm non
D. THCS
Câu 3. Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 quy định điều lệ nhà trường có mấy nội dung chủ yếu:
A. 07
B. 06
C. 08

D. 09
Câu 4: Điều 1 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Phạm vi điều chỉnh của luật giáo dục
A. Luật Giáo dục quy định về hệ thống giáo dục quốc dân.
B. Nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống Giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Tổ chức cá nhân tham gia hoạt động giáo dục.
D. Luật này quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà
nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo
dục.
Câu 5. Điều 2 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Mục tiêu giáo dục là? Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Mục
tiêu giáo dục nhằm ……con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp;
có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc
lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội
nhập quốc tế.”
A. Phát triển toàn diện
B. Phát triển
C. Phát triển không ngừng
D. Hội nhập quốc tế
Câu 6. Điều 3 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Tính chất, nguyên lý giáo dục: Điền từ còn thiếu vào chỗ
trống:
“Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có…………….”
A. Tính nhân dân, tính dân tộc
B. Tính nhân dân, dân tộc, khoa học, lấy chủ nghĩa Mác- Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
C. Tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng
D. Tính nhân dân, tính khoa học, tính hiện đại, lấy chủ nghĩa Mác- Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng.
Câu 7. Điều 3 Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14. Tính chất, nguyên lý giáo dục: Nguyên lý giáo dục là?
A. Học đi đơi với hành.

B. Lí luận gắn liền với thực tiễn.
C. Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
ĐT: 0962497916

25


×