HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
****************
BÀI TẬP NHĨM
HỌC PHẦN: MARKETING CÔNG NGHIỆP
Đề tài: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHO SẢN
PHẨM THÉP XÂY DỰNG CỦACƠNG TY CỔ
PHẦN GANG THÉP HỊA PHÁT TẠI VIỆT
NAM TRONG 6THÁNG CUỐI NĂM NĂM
2023
Hà Nội - 2022
Mục Lục
PHẦN 1. Giới thiệu chung .................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan thị trường thép tại Việt Nam ........................................................................ 5
1.2. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ phần Gang Thép Hịa Phát ......................................... 6
1.2.1. Về doanh nghiệp ..................................................................................................... 6
1.2.2. Giới thiệu về sản phẩm thép Hòa Phát ................................................................... 8
1.3. Vị thế của Thép Hoà Phát trên thị trường ...................................................................... 9
PHẦN 2. Phân tích SWOT ................................................................................................ 10
2.1. Strengths (Điểm mạnh) ................................................................................................ 10
2.2. Weaknesses (Điểm yếu) ............................................................................................... 11
2.3. Opportunities (Cơ hội) ................................................................................................. 12
2.4. Threats (Thách thức) .................................................................................................... 13
PHẦN 3. Môi trường marketing của Công ty Cổ phần Gang Thép Hịa Phát .................. 13
3.1. Mơi trường vi mô ......................................................................................................... 13
3.1.1. Công ty .................................................................................................................. 13
3.1.2. Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................. 15
3.1.3. Khách hàng ........................................................................................................... 18
3.1.4. Nhà phân phối ....................................................................................................... 18
3.2. Môi trường vĩ mô ......................................................................................................... 18
3.2.1. Mơi trường chính trị - pháp luật ............................................................................ 18
3.2.2. Mơi trường kinh tế ................................................................................................ 19
3.2.3. Môi trường xã hội - dân số .................................................................................... 20
3.2.4. Môi trường công nghệ ........................................................................................... 20
3.2.5. Môi trường quốc tế................................................................................................ 20
PHẦN 4. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu của Gang Thép Hòa Phát
...................................................................................................................................... 20
4.1. Phân đoạn thị trường .................................................................................................... 20
4.1.1. Theo vị trí địa lý .................................................................................................... 20
4.1.2. Theo nhân khẩu học .............................................................................................. 20
4.1.3. Phân khúc theo đặc tính mua của tổ chức ............................................................. 21
4.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu ....................................................................................... 21
2
4.3. Định vị thị trường......................................................................................................... 22
PHẦN 5. Mục tiêu của bản kế hoạch marketing cho sản phẩm thép xây dựng của cơng ty
Cổ phần Gang Thép Hịa Phát...................................................................................... 22
PHẦN 6. Các chiến lược marketing của công ty Cổ phần Gang Thép Hòa Phát ............. 22
6.1. Chiến lược thị trường ................................................................................................... 22
6.1.1. Mở rộng quy mô sản xuất ..................................................................................... 22
6.1.2. Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm ............................................................ 23
6.1.3. Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm thép mới ..................................................... 23
6.2. Chiến lược cạnh tranh .................................................................................................. 23
6.2.1. Chiến lược cạnh tranh bằng chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm ....................... 23
6.2.2. Chiến lược cạnh tranh bằng công nghệ sản xuất .................................................. 24
6.2.3. Chiến lược cạnh tranh về giá ................................................................................ 24
6.2.4. Cạnh tranh về quy mô sản xuất ............................................................................. 25
6.3. Chiến lược thương hiệu ................................................................................................ 25
6.3.1. Mục tiêu khách hàng ............................................................................................. 25
6.3.2. Xây dựng phong cách thương hiệu ....................................................................... 25
6.3.3. Xây dựng hình ảnh thương hiệu khác biệt, trở thành đối tác đáng tin cậy với khách
hàng ........................................................................................................................... 26
6.3.4. Tăng cường thương hiệu của thép Hịa Phát trong tâm trí các cơng ty xây dựng 26
PHẦN 7. Các chính sách marketing cho sản phẩm thép xây dựng của công ty Cổ phần
Gang Thép Hịa Phát .................................................................................................... 27
7.1. Chính sách sản phẩm.................................................................................................... 27
7.1.1. Định hướng chính cho chính sách sản phẩm ........................................................ 27
7.1.2. Mục tiêu ................................................................................................................ 27
7.1.3. Sản phẩm cốt lõi .................................................................................................... 27
7.1.4. Sản phẩm mong đợi .............................................................................................. 28
7.2. Chính sách giá .............................................................................................................. 30
7.3. Chính sách phân phối ................................................................................................... 32
7.3.1. Trung gian phân phối ............................................................................................ 35
7.4. Chính sách xúc tiến ...................................................................................................... 36
7.4.1. Bán hàng cá nhân .................................................................................................. 36
7.4.2. Quảng cáo ............................................................................................................. 37
7.4.3. Xúc tiến thương mại.............................................................................................. 37
3
PHẦN 8. Kế hoạch triển khai ............................................................................................ 38
PHẦN 9. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá ..................................................................... 41
9.1. Phương pháp đánh giá .................................................................................................. 41
9.2. Chỉ tiêu đánh giá .......................................................................................................... 41
PHẦN 10. Ngân sách Marketing Cơng nghiệp cho Thép Hịa Phát ................................. 44
PHẦN 11. Dự phòng rủi ro và giải pháp ........................................................................... 48
4
PHẦN 1. Giới thiệu chung
1.1. Tổng quan thị trường thép tại Việt Nam
Năm 2022 ghi dấu mốc của hơn 20 năm xây dựng và phát triển của Hiệp hội Thép
Việt Nam (VSA) cùng với các doanh nghiệp Hội viên luôn gắn kết với triết lý “Cạnh tranhHợp tác- Cùng thắng lợi” để xây dựng một ngành thép Việt Nam hiện đại, khép kín hướng
tới phát triển bền vững.
Tính chung 11 tháng năm 2022, sản xuất thép thành phẩm đạt 27,12 triệu tấn, giảm
11,3% so với cùng kỳ năm 2021. Bán hàng thép thành phẩm đạt 25,1 triệu tấn, giảm 6,8%
so với cùng kỳ năm 2021.
Hình 1 Tình hình tiêu thụ thép thành phẩm năm 2022. Nguồn Visa
Tính chung 10 tháng năm 2022, Việt Nam đã xuất khẩu khoảng 6,99 triệu tấn thép
giảm 36,92% so với cùng kỳ năm trước. Giá trị xuất khẩu đạt 6,945 tỷ USD giảm 28,92%
so với cùng kỳ năm 2021.
Hình 2 Diễn biến lượng và giá thép xuất khẩu của Việt Nam năm 2022. Nguồn:Visa.
5
Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam là: Khu vực ASEAN (42,22%), khu vực
EU (16,92%), Hoa Kỳ (7,71%),Hàn Quốc (5,9%) ,Hồng Kông (Trung Quốc) (5,67%).
Nhận định về thị trường thép tháng 11/2022, Tổng công ty Thép Việt Nam-CTCP
(vnsteel) cho biết nhu cầu thị trường trong nước tiếp tục duy trì ở mức thấp, tiêu thụ chậm
khiến các nhà máy phải điều chỉnh cắt giảm sản lượng hoặc thông báo dừng sản xuất do
tiêu thụ chậm, tồn kho ở mức cao. Ngoài ra, trong báo cáo triển vọng ngành thép mới đây,
Cơng ty chứng khốn Rồng Việt (VDSC) cũng đưa ra nhận định, ngành thép ít có cơ hội
phục hồi trong năm 2023 do tiêu thụ vẫn còn yếu và áp lực tỷ giá cũng như lãi suất lên chi
phí tài chính.
Chứng khốn Vietcombank ước tính tổng sản lượng tiêu thụ thép xây dựng trong
năm 2023 sẽ giảm khoảng 4% trước khi hồi phục mạnh 7% vào năm 2024. Động lực thúc
đẩy tăng trưởng phần lớn tới từ sự hồi phục của thị trường xây dựng dân dụng. Bên cạnh
đó ngành bất động sản nội địa khó khăn cũng là rào cản lớn cho tăng trưởng ngành thép
2023.
1.2. Giới thiệu chung về Cơng ty Cổ phần Gang Thép Hịa Phát
1.2.1. Về doanh nghiệp
Hịa Phát là Tập đồn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một
Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt mở
rộng sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất động sản
và nơng nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hịa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường
chứng khốn Việt Nam với mã chứng khốn HPG.
Hịa Phát là một tập đồn kinh doanh đa lĩnh vực, trong đó sản xuất thép và các sản
phẩm liên quan chiếm tỷ trọng trên 80% doanh thu, lợi nhuận là lĩnh vực kinh doanh chủ
lực của Tập đồn.
Với tổng cơng suất lên đến hơn 4 triệu tấn thép xây dựng/năm, thép Hòa Phát hiện
đang chiếm thị phần lớn nhất cả nước với trên 25%. Hòa Phát cũng là doanh nghiệp đi đầu
trong sản xuất thép tại Việt Nam với cơng nghệ lị cao hiện đại khép kín từ quặng sắt đến
thép xây dựng thành phẩm. Nhờ được sản xuất từ quặng sắt với chu trình dài, Thép xây
dựng Hịa Phát có chất lượng vượt trội, được khử sạch sâu tạp chất, đáp ứng các tiêu chuẩn
xây dựng khắt khe nhất của Việt Nam và thế giới với giá thành cạnh tranh nhất.
Với triết lý kinh doanh “Hòa hợp cùng phát triển”, Hòa Phát dành ngân sách hàng
trăm tỷ đồng mỗi năm để thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với cộng
đồng.Lịch sử hình thành cơng ty cổ phần gang thép hòa phát
6
Lịch sử hình thành của Cơng ty Cổ phần Gang thép Hịa Phát
Tháng 10/2000: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát, nay là Cơng ty TNHH Thép
Hịa Phát Hưng n
Tháng 8/2007: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát Hải Dương, triển khai Khu
liên hợp sản xuất gang thép tại Kinh Môn, Hải Dương
Tháng 10/2013: Khu Liên hợp Gang thép Hịa Phát hồn thành đầu tư giai đoạn 2,
nâng tổng cơng suất thép Hịa Phát lên 1,15 triệu tấn/năm
Tháng 2/2016: Hoàn thành đầu tư Giai đoạn 3 – Khu liên hợp gang thép Hịa Phát,
nâng cơng suất thép xây dựng Hòa Phát lên 2 triệu tấn/năm
Tháng 2/2017: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát Dung Quất, triển khai Khu
Liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất tại tỉnh Quảng Ngãi
Tháng 7/2019: Vận hành thử nghiệm lò cao đầu tiên tại Khu liên gang thép Hòa Phát
Dung Quất
Ngày 15/12/2020: Tập đồn Hịa Phát cơng bố thơng tin Nghị quyết HĐQT về việc
thành lập Công ty Cổ phần Gang thép Hịa Phát
Sứ mệnh & Tầm nhìn
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống,
đạt được sự tin yêu của khách hàng.
Tầm nhìn: Trở thành Tập Đồn sản xuất cơng nghiệp với chất lượng dẫn đầu, trong
đó Thép là lĩnh vực cốt lõi
Định vị
Tập Đồn Hịa Phát - Thương hiệu Việt Nam - Đẳng cấp toàn cầu
Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi của Tập đồn Hịa Phát là triết lý Hịa hợp cùng Phát triển. Điều này
thể hiện trong mối quan hệ giữa các cán bộ công nhân viên, giữa Tập đồn và đối tác, đại
lý, cổ đơng và cộng đồng xã hội, đảm bảo hài hịa lợi ích của các bên liên quan trên cùng
một con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững. Đặc biệt, Tập đồn Hịa Phát đã xây
dựng được mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà với các đại
lý bán hàng song hành cùng Tập đoàn từ những ngày đầu thành lập.
7
1.2.2. Giới thiệu về sản phẩm thép Hòa Phát
Các sản phẩm chính của Thép Hịa Phát: Phơi thép
Thép cuộn
Thép thanh
Thép cuộn cán nóng
Thép đặc biệt
Sản phẩm liên quan
8
1.3. Vị thế của Thép Hoà Phát trên thị trường
Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép
cuộn cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực) Nông nghiệp - Bất động sản – Điện máy gia dụng.
Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận tồn Tập
đồn. Với cơng suất 8.5 triệu tấn thép thơ/năm, Hòa Phát đang nắm giữ top 1 thị phần
Việt Nam về thép xây dựng và ống thép, với khả năng sản xuất vượt trội so với các doanh
nghiệp khác (hiệu quả sản xuất thuộc top 10% thế giới), top 10 doanh nghiệp tư nhân lớn
nhất Việt Nam và nằm trong 15 cơng ty thép có mức vốn hóa lớn nhất trong ngành thép
thế giới.
Theo Bản tin mới nhất của Hiệp hội thép Việt Nam (VSA), tháng 1/2023, với sản
lượng sản xuất trên 326.400 tấn và sản lượng bán hàng trên 304.200 tấn, Tập đồn Hịa
9
Phát (mã: HPG) đã nâng thị phần thép xây dựng từ khoảng 35% cuối năm 2022 lên 36,05%,
dẫn đầu các doanh nghiệp thép trong nước.
Thị phần của Hòa Phát lớn gấp hơn 2 lần doanh nghiệp đứng vị trí số 2 là Tổng Công
ty Thép Việt Nam (vnsteel - Mã: TVN)
Ngồi ra, Hịa Phát nằm trong Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top
50 DN niêm yết hiệu quả nhất, Top 30 DN nộp ngân sách Nhà nước lớn nhất Việt Nam,
Top 3 DN có vốn điều lệ lớn nhất thị trường chứng khoán, Top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn
nhất thị trường chứng khốn Việt Nam.
PHẦN 2. Phân tích SWOT
2.1. Strengths (Điểm mạnh)
Dây chuyền sản xuất hiện đại
Là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực sản xuất thép, Hịa Phát ln chú trọng trong từng
khâu sản xuất ra thành phẩm của mình. Cụ thể tồn bộ sản phẩm của thép Hịa Phát đều
được hồn thiện trên dây chuyền cơng nghệ khép kín đồng bộ với quy trình sản xuất nghiêm
ngặt. Để hiện thực hóa điều này, doanh nghiệp đã lắp đặt hệ thống cán thép Danieli của Ý
giúp tăng cơ tính và khả năng chịu hàn, tối ưu hóa độ bền uốn, cũng như giảm mức độ gỉ.
10
Bên cạnh đó, Hịa Phát cũng tập trung vào mục tiêu mở rộng cơ sở sản xuất. Với việc
đầu tư dây chuyền sản xuất toàn diện của Primetals Technologies giúp thương hiệu này
tăng quy mô sản xuất lên tới 5.6 triệu tấn/năm. Qua đó, cung ứng đủ nhu cầu thị trường
hiện nay, hạn chế tình trạng nhập khẩu từ các nước khác giúp tối đa hóa doanh thu mang
lại.
Thị phần lớn: Tính tới tháng 1/2022, sản lượng thép xây dựng được bán ra của Hòa
Phát đạt gần 382.000 tấn, tăng gấp 2 lần so với cùng kỳ năm 2021. Theo đó, thị phần của
doanh nghiệp cũng tăng lên đáng kể, cụ thể đạt 36.3%. Với con số này, Hòa Phát hiện vẫn
giữ vững vị thế dẫn đầu trong ngành thép, bỏ xa doanh nghiệp nắm giữ thị phần đứng thứ
2 (12.5%)
Tài chính ổn định:
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2022, Hòa Phát đã ghi nhận 82.118 tỷ đồng doanh thu và
12.229 tỷ lợi nhuận sau thuế, qua đó hồn thành 46% kế hoạch năm.
Lũy kế 6 tháng đầu năm, Hòa Phát đã sản xuất 4,3 triệu tấn thép thô, tăng 8% so với
cùng kỳ. Tiêu thụ thép xây dựng, phôi thép và HRC đạt gần 4 triệu tấn, tăng 6% so với
cùng kỳ. Trong đó, thép xây dựng là 2,38 triệu tấn, tăng 29% so với 6 tháng đầu năm 2021.
Sau nửa năm, bán hàng HRC của Hòa Phát ghi nhận 1,4 triệu tấn, tăng 7% so với cùng kỳ.
Sản phẩm hạ nguồn HRC như ống thép, tôn mạ đạt lần lượt 377.000 tấn và 180.000 tấn,
tương đương mức tiêu thụ nửa đầu năm 2021.
Năm 2022, Hòa Phát tròn 30 năm thành lập và phát triển với thép là lĩnh vực cốt lõi,
tạo việc làm cho 30.000 lao động. 6 tháng đầu năm 2022, Tập đoàn đã nộp vào ngân sách
Nhà nước gần 7.400 tỷ đồng, tăng 42% so với cùng kỳ năm 2021, vượt xa số nộp của cả
năm 2020.
Hiện tại, các dự án lớn như Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất 2,
dự án khai thác mỏ quặng sắt tại Úc, Nhà máy sản xuất vỏ container tại Bà Rịa-Vũng Tàu,
trung tâm sản xuất hàng gia dụng tại Hà Nam… đang được đẩy nhanh tiến độ.
Hệ thống phân phối rộng khắp cả nước: 91 đại lý trải dài khắp cả nước (Bắc, Trung,
Nam
2.2. Weaknesses (Điểm yếu)
Chưa tối ưu được chi phí nguyên liệu đầu vào: Hiện nay, Hòa Phát vẫn chưa thể
giữ mức giá nguyên liệu đầu vào ở mức thấp nhất. Theo đó, thương hiệu này còn phụ thuộc
vào diễn biến của thị trường khiến cho nguồn thu chưa được tối đa hóa.
11
Rủi ro dư cung: Với việc tập trung mở rộng quy mơ sản xuất ngày càng lớn có thể
khiến Hóa Phát rơi vào tình cảnh dư cung. Thực tế cho thấy nhu cầu thị trường thép xây
dựng hiện tại rơi vào mức tiêu thụ khoảng 10 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, khi dự án Dung
Quất đi vào hoạt động, hãng hoàn tồn có thể cung ứng ra thị trường khoảng nửa mức tiêu
thụ hiện tại. Số lượng cung quá nhiều khiến thị trường chưa thể thích nghi và tiêu thụ được
dẫn đến việc sản xuất dư thừa.
2.3. Opportunities (Cơ hội)
Nắm bắt cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA:
Năm 2021, ngành thép Việt Nam đã lập được kỳ tích khi lần đầu tiên ghi tên vào danh
sách những sản phẩm có kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD, đưa nước ta trở thành nước
xuất siêu thép sau nhiều năm nhập siêu.
Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, năm 2021, sản lượng xuất khẩu sắt thép các
loại đạt 13,096 triệu tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 11,795 tỷ USD, tăng 123,4% và nhập
khẩu đạt 11,523 tỷ USD, tăng 42,6% so với cùng kỳ năm 2020; xuất siêu đạt 272 triệu
USD.
Sản phẩm thép của Việt Nam đã được xuất khẩu đến hơn 30 thị trường trên thế giới.
Riêng xuất khẩu thép xây dựng năm 2021 đã tăng gấp 1,5 lần so với cùng kỳ năm 2020,
tương ứng khoảng 2,2 triệu tấn.
Hiệp hội thép Việt Nam (VSA) cho biết, trong 7 tháng đầu năm, sản lượng thép thành
phẩm của nước ta đạt 18,825 triệu tấn, giảm 3,7% so với cùng kỳ năm 2021; bán hàng thép
thành phẩm đạt 17,1 triệu tấn, giảm 1,2% so với cùng kỳ năm 2021, trong đó xuất khẩu
thép đạt 4,146 triệu tấn, giảm 1,5% so với cùng kỳ năm trước.
Nền kinh tế hội nhập: Kể từ khi gia nhập WTO, chính phủ Việt Nam ln tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước hợp tác phát triển. Qua đó, mở ra nhiều cơ
hội giúp doanh nghiệp thu hút nguồn vốn từ ngoài nước nhằm mở rộng kinh doanh, gia
tăng xuất nhập khẩu ngành thép.
Tiềm năng thị trường lớn: Có thể nhận thấy trong vài năm trở lại đây thị trường
thép Việt Nam đang trở nên sôi động hơn bao giờ hết, một phần là do tác động từ các dự
án xây dựng đang đua nhau mọc lên. Trong năm 2022, theo ước tính thị trường thép nội
địa tăng trưởng tới 20%, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp trong ngành cùng nhau phát triển.
12
2.4. Threats (Thách thức)
Cạnh tranh trong ngành thép:
Trong ngành thép, đối thủ của Tập đồn Hịa Phát có Thép Việt – Đức, Tôn Hoa Sen
Phương Nam, Thái Nguyên-Tisco, Vinakyoei, Thép Việt –Ý, Thép Đình Vũ, CTCP Thép
Việt. Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành nghề kinh doanh tương đồng, có năng
lực tài chính và thiết bị có khả năng cạnh tranh cao với Tập đoàn. Tuy nhiên, Hịa Phát lại
khơng phải chỉ tập trung vào ngành thép mà cịn có các sản phẩm từ thép như máy xây
dựng, điện lạnh, nội thất hoặc các dự án trong lĩnh vực xây dựng cơ bản vì vậy so với các
đối thủ đây cũng là một lợi thế và giảm thiểu rủi ro của Tập đoàn.
Sự ra đời của các nhà máy phôi thép, cán thép lớn đi vào hoạt động như công ty
TNHH thép đặc biệt Thắng Lợi, CTCP thép Việt Ý, nhà máy thép cán nguội POSCO Vũng
Tàu – Việt Nam, CTCP Thép Việt… chưa kể các dự án thép ngoài quy hoạch làm cho sự
cạnh tranh và thách thức trong ngành thép gay gắt hơn.
Rào cản gia nhập thị trường khác: Thép vẫn luôn là ngành quan trọng trên thế giới
với tốc độ tăng trưởng đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, rất nhiều nước hiện nay vẫn còn đặt
nhiều rào cản gia nhập nhằm bảo vệ doanh nghiệp nội địa. Điều này khiến các doanh nghiệp
Việt Nam gặp khó khăn khi tiếp cận các thị trường khác.
PHẦN 3. Môi trường marketing của Công ty Cổ phần Gang Thép Hịa Phát
3.1. Mơi trường vi mơ
3.1.1. Cơng ty
Tiềm lực tài chính
Nhờ vào kinh doanh, đầu tư hiệu quả, gọi vốn hiệu quả cao, tổng tài sản của Hòa
Phát đã tăng lên nhanh chóng
Lũy kế 9 tháng năm 2022, Hịa Phát đạt 116559 tỷ đồng doanh thu và 10443 tỷ
đồng lợi nhuận sau thuế. Tổng tài sản của Hoà Phát tại cuối Quý 3/2022 đạt 183805 tỷ
đồng, tăng nhẹ so với đầu năm là 5569 tỷ đồng. Trong đó, tiền và các tài khoản tương
đương tiền là 11881 tỷ đồng, tiền mặt là 3099 tỷ đổng
Vốn chủ sở hữu của Hòa Phát tại ngày cuối năm 2022 là 98.075 tỷ đồng, nguồn
vốn ổn định và mạnh mẽ, với kế hoạch đầu tư vào các lĩnh vực tiềm năng trong tương lai
để tăng cường sức mạnh kinh tế với khoản đầu tư tài chính lên đến 533 tỷ đồng, tăng so
với đầu năm là 527 tỷ đồng. Vốn chủ của Hòa Phát tăng mặc dù đối với ngành thép Việt
Nam, 2022 là một năm đầy thách thức. Thị trường tiêu thụ nội địa giảm sút, giá cả
nguyên liệu sản xuất thép diễn biến phức tạp, nhiều doanh nghiệp thép rơi vào tình trạng
khó khăn, thua lỗ.
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2022 của Hòa Phát)
13
Nguồn nhân lực
/>Tập đồn Hịa Phát cho biết, vào cuối năm 2020, công ty mẹ và các công ty con
trong tập đoàn sử dụng tổng cộng 25.428 lao động, tăng 3.128 người so với con số 22.300
của một năm trước và vẫn tiếp tục tăng lên
Đầu năm 2022, Tập đoàn hiện có gần 30.000 CBCNV, dự kiến quy mơ nhân sự
trong một vài năm tới có thể lên đến 40.000 người hoạt động trên khắp các đơn vị sản
xuất, kinh doanh của cơng ty. Theo đó là sự chuẩn hóa hệ thống nhân sự là tiền đề để số
hóa các quy trình, dữ liệu nhân sự, giảm bớt khối lượng cơng việc và áp lực cho đội ngũ
quản lý.
Hịa Phát đã đầu tư mạnh mẽ vào đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt các
công nhân KT, các trường dạy nghề tại Việt Nam. Công ty cũng đã xây dựng các chính
sách thu hút, bồi dưỡng và giữ chân nhân viên, cung cấp môi trường làm việc tốt và nhiều
cơ hội phát triển nghề nghiệp.
Ngoài ra, Hoà Phát cũng thường xuyên tuyển dụng nhân sự chất lượng cao từ các
trường đại học và cũng như từ các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác trong và ngoài nước.
Điều này cho thấy, Hoà Phát đang đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu
cầu kinh doanh của công ty trong tương lai.
14
Cơ cấu lao động của Hoà Phát (vietstock.vn)
Phân theo các mảng hoạt động, Tổng công ty Gang thép là đơn vị sử dụng nhiều lao
động nhất với tỷ trọng 66%. Đây là nhóm doanh nghiệp thượng nguồn trong chuỗi giá trị
ngành thép của Hịa Phát, chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn cung nguyên vật liệu như
quặng sắt, than, … ; vận hành các lò cao để luyện ra nước gang lỏng và sau đó qua lị thổi
để cho ra thép.
vật chất - kỹ thuật
Các cơ sở vật chất kỹ thuật của Hoà Phát được trang bị các thiết bị sản xuất và công nghệ
tiên tiến nhất để đảm bảo chất lượng sản phẩm và tăng năng suất sản xuất. Công ty cũng
đầu tư mạnh mẽ vào việc nghiên cứu và phát triển cơng nghệ mới để cải tiến quy trình
sản xuất và tăng cường hiệu quả sản xuất, cho ra đời những sản phẩm mới, sản phẩm chất
lượng với giá thành cạnh tranh hơn
3.1.2. Đối thủ cạnh tranh
15
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: vnsteel
Vnsteel – Tổng công ty thép Việt Nam được thành lập trên cơ sở hợp nhất những đơn
vị sản xuất kinh doanh của ngành thép Việt Nam là tổng cơng ty kim khí và tổng công ty
thép. Sự ra đời của tổng công ty thép Việt Nam (VNSTEEL) gắn liền với lịch sử phát triển
của đất nước và của ngành công nghiệp luyện kim, đặt nền tảng vững chắc cho sự phát
triển của ngành công nghiệp thép trong nước.
Hiện nay, VNSTEEL hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần với hơn 50 đơn vị trực
thuộc, công ty con và công ty liên kết. Với nguồn vốn điều lệ của Tổng công ty: 6.780 Tỷ đồng,
năng lực sản xuất: 5.000.000 tấn/năm. Đây được coi là 1 đối thủ lớn của Công ty cổ phần Gang
thép Hoà Phát với thị phần 15.4 %
Trong nhiều năm qua, hệ thống sản xuất và phân phối của VNSTEEL đã xây dựng
được những thương hiệu lớn mạnh và được người tiêu dùng biết đến như những biểu
tượng về sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, uy tín như: Thép Miền Nam /V/, Thép
TISCO, Thép Vina Kyoei, Tôn Phương Nam, Tôn Thăng Long, Thép Tấm lá Phú Mỹ,
Đối thủ cạnh tranh khác
Vina Kyoei
Vina Kyoei – Công ty TNHH Thép Vina Kyoei được thành lập vào tháng 01 năm
1994 giữa các đối tác Nhật Bản: Tập đoàn thép Kyoei, Tập đồn Mitsui, Tập đồn thép
Marubeni- Itochu và Tổng cơng ty Thép Việt Nam-CTCP. Đi vào sản xuất từ tháng 01 năm
1996 và hiện Vina Kyoei đang sản xuất và cung cấp cho thị trường các sản phẩm thép:
Thép Gân (Vằn), Thép Gân Ren và Khớp Nối, Thép Tròn Trơn, Thép Cuộn, Thép Góc
Cạnh Đều và Phơi thép với tổng công suất thiết kế gần 1 triệu tấn / năm.
Nhà máy thép Vina Kyoei đặt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với diện tích hơn 17 ha, là
một trong những nhà máy có quy mơ lớn nhất trong khu vực cùng với trang thiết bị hoàn
toàn mới và đồng bộ theo công nghệ hiện đại và tiên tiến của Nhật Bản.
Bên cạnh đó, Vina Kyoei cịn ln chú trọng đến việc đào tạo nhằm nâng cao kỹ
năng, kiến thức nghề nghiệp cho cán bộ, công nhân viên, đặc biệt là lực lượng lao động trẻ
nhằm đáp ứng được yêu cầu vận hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị của cơng ty với tiêu chí
sản xuất những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, giá cả cạnh tranh để cung cấp cho thị
trường nhằm nâng cao sự hài lòng và lợi ích của khách hàng.
Pomina
16
Được thành lập vào năm 1999, POMINA là một chuỗi ba nhà máy luyện phôi và cán
thép xây dựng với tổng công suất mỗi năm là 1,1 triệu tấn thép xây dựng và 1,5 triệu tấn
phôi. Hiện nay, POMINA là một trong những nhà sản xuất thép xây dựng lớn nhất, hiện
đại nhất Việt Nam và là doanh nghiệp dẫn đầu thị phần thép xây dựng tại khu vực phía
Nam.
Hoa Sen Group
Tập đoàn Hoa Sen ra đời ngày 8 tháng 8 năm 2001 với tiền thân chỉ là một doanh
nghiệp nhỏ lẻ, dưới sự điều hành của ông Lê Phước Vũ và các cộng sự đã đưa tập đoàn
Hoa Sen trở thành doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tơn, thép lớn tại Việt Nam. Là một
tập đồn kinh tế hàng đầu Việt Nam và ASEAN, thép Hoa Sen phân phối vật liệu xây dựng
thông qua chiến lược phát triển bền vững dựa trên 5 lợi thế cạnh tranh cốt lõi.
17
3.1.3. Khách hàng
Khách hàng của công ty Cổ phần Gang thép Hịa phát gồm 2 nhóm khách hàng chính:
Cơng ty xây dựng : Công ty sử dụng thép để xây dựng các cơng trình như nhà cao
tầng, cầu đường, nhà máy, kho bãi... Nhóm khách hàng này thường có nhu cầu lớn về lượng
và chất lượng thép, và thường đòi hỏi giá cả cạnh tranh.
Công ty sản xuất: Đây là nhóm khách hàng sử dụng thép để sản xuất các sản phẩm
khác, chẳng hạn như ơ tơ, máy móc, hàng gia dụng,... Nhóm khách hàng này yêu cầu chất
lượng thép cao và địi hỏi sự đáp ứng nhanh chóng.
3.1.4. Nhà phân phối
Thông qua mạng lưới các đại lý phân phối, Thép Hồ Phát có thể tiếp cận khách
hàng tốt hơn và phân phối sản phẩm của mình đến khắp các vùng miền trong cả nước.
Các đại lý phân phối của công ty được chọn lựa kỹ càng và đào tạo chuyên nghiệp để
đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Hiện tại, Thép Hoà Phát đang có 93 đại lý phân phối trên cả nước:
Hồ Chí Minh: 10 đại lý phân phối
Hà Nội: 20 đại lý phân phối
Miền Bắc: 25 đại lý phân phối
Miền Trung: 18 đại lý phân phối
Miền Nam: 20 đại lý phân phối
3.2. Mơi trường vĩ mơ
3.2.1. Mơi trường chính trị - pháp luật
Nhà nước Việt Nam quản lý xã hội bằng pháp luật vì vậy ln xây dựng một hệ thống
pháp luật tồn diện để có thể điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh mặc dù vậy nhưng
trong quá trình hội nhập nhiều quan hệ mới phát sinh yêu cầu luật phải khơng ngừng hồn
thiện và bổ sung, nhưng bên cạnh đó Việt Nam có một nền chính trị luôn luôn ổn định, tạo
niềm tin cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, hoạt động sản xuất
kinh doanh cùng đó trong giai đoạn hiện nay,Việt Nam hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế
thế giới tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư ở Việt Nam Cũng như tạo
áp lực cho các doanh nghiệp trong nước phải vươn lên
18
3.2.2. Môi trường kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế năm 2022 phục hồi tích cực với những tiến triển tốt và đồng đều
trên cả 3 khu vực, trong đó nơng, lâm, thủy sản tăng 3,36%; cơng nghiệp và xây dựng tăng
7,78%; dịch vụ tăng 9,99%.
Tính riêng quý IV/2022, GDP ước tăng 5,92% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó,
khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,85%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
4,22%; khu vực dịch vụ tăng 8,12%.
Tình trạng lạm phát
Bình quân năm 2022, lạm phát cơ bản tăng 2,59% so với năm 2021, thấp hơn mức
CPI bình quân chung (tăng 3,15%), điều này phản ánh biến động giá tiêu dùng chủ yếu do
giá lương thực, xăng, dầu và gas tăng. Như vậy, trong năm 2022 mặt bằng giá cơ bản được
kiểm soát, tuy nhiên áp lực lạm phát năm 2023 là rất lớn.
Thu nhập bình quân đầu người
Năm 2022, GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành khoảng 95,6 triệu đồng một
người, tương đương hơn 4.100 USD, tăng gần 400 USD so với 2021. Như vậy, mức thu
nhập bình quân đầu người của Việt Nam tới 2030 sẽ gấp gần 2 lần và tới năm 2050 gấp 8
lần so với thu nhập hiện nay.
19
3.2.3. Môi trường xã hội - dân số
Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào hiện nay chúng ta đang ở chỉ số dân số vàng. Chất lượng
và trình độ người dân được nâng cao bởi xã hội ngày một nâng cao, đòi hỏi của người dân
về các sản phẩm cũng nâng cao không ngừng để phù hợp với chất lượng cuộc sống.
3.2.4. Môi trường công nghệ
Việc ứng dụng công nghệ mới, xu hướng chuyển giao công nghệ trong ngành thép,các
sản phẩm từ thép ngày càng nâng cao và đơn giản hơn. Các công nghệ chuyển giao ngày
càng hiện đại, giúp nâng cao năng lực tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm nhất là đối
với tập đồn với quy trình khép kín tạo sức cạnh tranh .
3.2.5. Mơi trường quốc tế
Ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế toàn cầu làm ảnh hưởng
đến nền kinh tế Việt Nam và trong đó có Tập đồn Hịa Phát
PHẦN 4. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu của Gang Thép
Hòa Phát
4.1. Phân đoạn thị trường
4.1.1. Theo vị trí địa lý
Hai thị trường chính mà Hịa Phát đang cung cấp sản phẩm: Thị trường nội địa và
thị trường nước ngồi.
Đối với thị trường nội địa: Thép Hịa Phát chia theo 3 khu vực chính là miền Bắc,
miền Trung và miền Nam
Đối với thị trường quốc tế: Hòa Phát chủ trương khơng ngừng mở rộng và đa dạng
hóa thị trường xuất khẩu trong bối cảnh tồn cầu hóa, Hòa Phát đã chinh phục được 14
quốc gia khắp thế giới, trong đó nhiều thị trường mới như New Zealand, Canada, Hàn
Quốc, Brunei. Các mặt hàng được xuất khẩu gồm phôi thép, thép thanh và thép cuộn cho
xây dựng, thép cuộn chất lượng cao cho rút dây, làm lõi que hàn, bu lơng. Hịa Phát sử
dụng cơng nghệ cao, sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền khép kín hiện đại bậc nhất
hiện nay, kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt ngay từ khâu nguyên liệu đầu vào.
4.1.2. Theo nhân khẩu học
Công ty xây dựng: Đây là khách hàng chủ yếu sử dụng thép để xây dựng các cơng
trình như nhà cao tầng, cầu đường, nhà máy, kho bãi... Nhóm khách hàng này thường có
nhu cầu lớn về lượng và chất lượng thép, và thường đòi hỏi giá cả cạnh tranh.
20
Cơng ty sản xuất: Đây là nhóm khách hàng sử dụng thép để sản xuất các sản phẩm
khác, chẳng hạn như ơ tơ, máy móc, hàng gia dụng,... Nhóm khách hàng này yêu cầu chất
lượng thép cao và đòi hỏi sự đáp ứng nhanh chóng.
4.1.3. Phân khúc theo đặc tính mua của tổ chức
Đối với khách hàng Tổ chức Nhà nước
Do ngân sách tiêu dùng được cấp từ ngân sách nhà nước, cho nên quá trình mua chịu
sự giám sát chặt chẽ của nhiều tổ chức như Thanh tra, Kiểm tốn và của cả cơng chúng.
Để nâng cao hiệu quả mua sắm từ ngân sách nhà nước, các tổ chức, cơ quan thường phải
mua hàng qua hình thức đấu thầu cạnh tranh để lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất. Cũng có
những trường hợp đặc biệt Chính phủ thực hiện phương thức chỉ định thầu. Phương thức
đấu thầu được áp dụng trọng trường hợp mua sắm có giá trị lớn.
Đối với khách hàng là các tổ chức doanh nghiệp bên ngoài
Khách hàng là các tổ chức doanh nghiệp thường mua hàng dựa trên hành vi mua lặp
lại hoặc có điều chỉnh. Quy trình mua hàng có sự tham gia của nhiều người và mang tính
chun nghiệp. Trong đó bao gồm: người sử dụng, người ảnh hưởng, người quyết định,
người phê duyệt, người mua và người gác cổng. Hành vi mua của các khách hàng này phụ
vào nhiều yếu tố từ cá nhân, tổ chức đến các yếu tố về môi trường.
Do đó, hành vi mua của các tổ chức doanh nghiệp thường khá phức tạp và trải qua
nhiều khâu tuy nhiên khi đã có mối quan hệ mua bán trước đó và đáp ứng được những điều
kiện tốt nhất về giá thì việc mua hàng sẽ được lặp đi lặp lại và khách hàng cũng khơng tìm
nhà cung cấp mới.
Đối với khách hàng nội bộ
Đây là những công ty thành viên trong tập đồn Hịa Phát như cơng ty thép, công
ty thiết bị phụ tùng, công ty điện lạnh, công ty nội thất. Mặc dù về số lượng, khách nội bộ
khơng thể so sánh được với khách bên ngồi, tuy nhiên đây lại là đối tượng trung thành, sử
dụng sản phẩm của công ty lâu dài.
4.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Các công ty xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng vì nhóm khách hàng này thường
có nhu cầu lớn về số lượng và khối lượng đơn hàng .Theo thống kê của SSI Research, các
doanh nghiệp ngành Xây dựng ghi nhận mức tăng trưởng thị giá đến 58% trong năm 2021
=> Đây là thị trường tiềm năng mà Hòa Phát có thể lựa chọn
21
4.3. Định vị thị trường
Hịa Phát được cơng nhận là Thương hiệu Quốc gia, là Tập đồn sản xuất cơng nghiệp
hàng đầu Việt Nam
- Top 50 doanh nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất Việt Nam
- Top 10 Công ty tư nhân lớn nhất Việt Nam
- Top 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam
Với công suất lên đến trên 8 triệu tấn thép các loại, thương hiệu thép xây dựng, ống
thép Hòa Phát vững vàng ở vị thế số 1 với thị phần lần lượt là 32.5% và 31.7% (năm
2021).
Khi các doanh nghiệp khác đi theo thị trường ngách nhưng Hoà Phát “xe lu cứ đường
thẳng mà đi”. Hiện nay, sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng trên 80% doanh
thu và lợi nhuận tồn tập đồn này.
Sản phẩm thép Hịa Pháp được định vị là dịng sản phẩm có độ bền cao, được sản
xuất trên dây chuyền hiện đại và có mức giá hợp lý.
PHẦN 5. Mục tiêu của bản kế hoạch marketing cho sản phẩm thép xây dựng
của công ty Cổ phần Gang Thép Hòa Phát
- Mục tiêu về thị phần
Giữ vị thế số 1 trong thị phần thép xây dựng Việt Nam.
- Mục tiêu về doanh thu
Doanh thu tăng 7% so với cùng kỳ năm 2022( lên khoảng 60 nghìn tỷ)
- Mục tiêu về tỷ lệ tăng trưởng bán
Đạt được 6,5% tỷ lệ tăng trưởng bán ra của Thép so với 6 tháng cuối năm trước (Từ
1.82 triệu tấn lên khoảng 1.94 triệu tấn)
PHẦN 6. Các chiến lược marketing của công ty Cổ phần Gang Thép Hòa Phát
6.1. Chiến lược thị trường
6.1.1. Mở rộng quy mô sản xuất
Tiếp tục triển khai chiến lược dài hạn của Tập đoàn “Tạo giá trị từ quy mơ và quy
trình sản xuất khép kín”. Với chiến lược này, các đơn vị thành viên trong Tập đồn trong
đó có mảng sản xuất thép xây dựng đang khơng ngừng mở rộng. Hòa Phát đã xây dựng
nhà máy thép lớn ở Khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi, đồng thời mở rộng hệ thống phân
phối trên toàn quốc và nhiều quốc gia khác trên thế giới.
22
6.1.2. Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm
Hòa Phát đang tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm để đảm bảo sự tin tưởng của
khách hàng. Công ty đầu tư vào các công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng để đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của khách hàng.
6.1.3. Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm thép mới
Nghiên cứu, phát triển các dòng thép xây dựng mới (mẫu mã, chất lượng) để Hòa
Phát phát triển lâu dài với thị trường trong nước lẫn ngoài nước.
Định hướng trong tương lai, Hòa Phát đặt mục tiêu trở thành tập đồn sản xuất cơng
nghiệp với chất lượng dẫn đầu trong đó thép là lĩnh vực cốt lõi.
Khuyến khích áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong toàn tập đoàn.
6.2. Chiến lược cạnh tranh
6.2.1. Chiến lược cạnh tranh bằng chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm
Giữ uy tín về chất lượng sản phẩm
Có ban giám sát kiểm tra hoạt động sản xuất để đảm bảo giữ uy tín về chất lượng,
thương hiệu sản phẩm thép Hòa Phát với khách hàng, người dân, nhất là trong bối cảnh thị
trường ngày càng coi trọng các sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp.
Duy trì và nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm thép của mình thì việc cam kết về chất
lượng sản phẩm trên thị trường phải là ưu tiên hàng đầu.
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Hiện nay, sản phẩm thép của Hòa Phát phải cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ sừng
sỏ ở trong nước và dòng thép giá rẻ nhập khẩu, đặc biệt nhập khẩu từ Trung Quốc trên thị
trường trong nước.
Nâng cao chất lượng sản phẩm thép sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh và góp phần
khẳng định vị thế sản phẩm thép của Hòa Phát trên thị trường nội địa.
Đa dạng hóa sản phẩm
Nhu cầu của thị trường về sản phẩm thép ngày càng lớn, ngày càng đa dạng về sản
phẩm, cả về số lượng và chất lượng.
Vì vậy việc đa dạng nhiều chủng loại sản phẩm sẽ tiếp cận được nhiều khách hàng
hơn, từ đó nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm thép của doanh nghiệp.
23
6.2.2. Chiến lược cạnh tranh bằng cơng nghệ sản xuất
Hịa Phát - chất lượng dẫn đầu nhờ công nghệ tiên tiến. Với tâm huyết dẫn đầu
bằng chất lượng, Tập đoàn Hòa Phát định hướng tiếp tục đầu tư và ứng dụng với những
công nghệ ưu việt nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đảm bảo cung cấp
cho thị trường những sản phẩm có chất lượng và có giá trị bền vững cao.
Hịa Phát sử dụng cơng nghệ sản xuất là cơng nghệ lị cao hiện đại, khép kín từ quặng
sắt đến thép thành phẩm. Nhờ làm từ quặng, thép Hòa Phát sạch sâu tạp chất, sản xuất được
nhiều mác thép chất lượng cao, đảm bảo cơ lý tính (sức bền kéo, độ giãn dài, chịu lực
tốt…), phục vụ đa dạng mục đích khác nhau như xây dựng dân dụng, cơng trình,...
Thép Hịa Phát được coi là lựa chọn ưu tiên với các dự án, nhà thầu quan tâm tới chất
lượng cơng trình
Các sản phẩm của Hịa Phát được sử dụng tại nhiều cơng trình hạ tầng và đơ thị lớn
như tịa nhà Bitexco TP.HCM, Khu đơ thị Sala, đường Vành đai 3 trên cao đoạn Mai Dịch
- cầu Thăng Long
6.2.3. Chiến lược cạnh tranh về giá
Nâng cao năng lực cạnh tranh thơng qua chính sách giá: Đưa ra bảng chiết khấu theo
số lượng, hỗ trợ theo khu vực
24
Có chiến lược thay đổi giá 1 cách linh hoạt để đối phó với nhiều yếu tố tác động từ
mơi trường.
6.2.4. Cạnh tranh về quy mô sản xuất
Mở rộng quy mô sản xuất
NDO - Chiều 22/3/2023, tại cuộc họp cho ý kiến việc điều chỉnh nâng công suất dự
án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi Đặng Văn Minh thống nhất điều chỉnh nâng công suất dự án này từ 4 triệu
tấn/năm lên 6 triệu tấn/năm
Lợi thế về quy mô sản xuất, dễ dàng đáp ứng nhanh và kịp thời nhu cầu thị trường.
6.3. Chiến lược thương hiệu
6.3.1. Mục tiêu khách hàng
Tăng tính đáng tin cậy: Hịa Phát sẽ cam kết cung cấp sản phẩm thép chất lượng cao
với độ bền và tính đồng đều cao; đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật trong ngành xây
dựng, đảm bảo tính đáng tin cậy trong việc xây dựng các cơng trình.
Cung cấp dịch vụ chun nghiệp: Hịa Phát sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ
khách hàng một cách chuyên nghiệp để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm
và dịch vụ.
Tăng tính khả thi: Hòa Phát sẽ đưa ra các giải pháp khả thi về sản phẩm, dịch vụ và
chi phí để đảm bảo tính khả thi cho khách hàng trong việc sử dụng sản phẩm và dịch vụ
của Hòa Phát trong các cơng trình xây dựng.
Tăng tính tiện lợi: Hịa Phát sẽ tạo ra các kênh tiếp cận và cung cấp các sản phẩm
và dịch vụ của mình một cách tiện lợi và nhanh chóng cho khách hàng trong ngành xây
dựng.
6.3.2. Xây dựng phong cách thương hiệu
Tập trung vào tính chuyên nghiệp: Hịa Phát sẽ tập trung vào tính chun nghiệp
và độ tin cậy trong việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho các cơng ty xây dựng. Hịa Phát
sẽ đưa ra các sản phẩm chất lượng cao và đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật trong ngành
xây dựng, cùng với các dịch vụ chuyên nghiệp và hỗ trợ khách hàng.
Tập trung vào tính tiện lợi: Hịa Phát sẽ tập trung vào tính tiện lợi cho các cơng ty
xây dựng trong việc đặt hàng và nhận hàng. Họ có thể cung cấp các giải pháp kỹ thuật số
và dịch vụ vận chuyển để giúp cho việc đặt hàng và nhận hàng trở nên nhanh chóng và tiện
lợi hơn.
25