Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu cải thiện môi trường cho làng nghề bánh tráng mỹ lồng tại xã mỹ thạnh, huyện giồng trôm, tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

MAI THƯỢNG HANH

NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
CHO LÀNG NGHỀ BÁNH TRÁNG MỸ LỒNG
TẠI XÃ MỸ THẠNH, HUYỆN GIỒNG TRÔM,
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG

Thành phố Hồ Chí Minh, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

MAI THƯỢNG HANH

NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
CHO LÀNG NGHỀ BÁNH TRÁNG MỸ LỒNG
TẠI XÃ MỸ THẠNH, HUYỆN GIỒNG TRÔM,
TỈNH BẾN TRE

CHUYÊN NGÀNH: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG
MÃ SỐ: 0305101201


LUẬN VĂN THẠC SĨ
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ ĐỨC TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh, 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
Luận văn “Cải thiện môi trường cho làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng tại xã
Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trơm, tỉnh Bến Tre” là cơng trình nghiên cứu do tôi thực
hiện với sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Đức Tuấn (Trường Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh).
Ngoại trừ các kết quả tham khảo từ các cơng trình nghiên cứu khác như đã
ghi rõ trong luận văn, các nội dung trình bày trong bài luận văn này là trung thực và
chưa có phần nội dung nào được sử dụng để lấy bằng cấp ở Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn - tôi đang theo học hay các trường khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
Tác giả luận văn

Mai Thượng Hanh


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Tiến sĩ Lê Đức Tuấn, người đã tận

tình hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức, phương pháp làm việc cũng như
động viên, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô trong Khoa địa lý, các cán bộ Phịng Sau
đại học đã ln giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn đến các quý cô, chú, anh, chị, các đồng chí, đồng nghiệp
đang cơng tác tại Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre, Sở Công thương Bến Tre,
Trường Cao đẳng Bến Tre, Ủy ban nhân dân xã Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm
cùng các hộ sản xuất bánh tráng của làng nghề đã dành thời gian quý báu, nhiệt tình
hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ để tơi có cơ sở viết nên bài luận văn này.
Và xin cám ơn gia đình cùng tất cả các bạn bè, những người luôn đồng hành,
là chỗ dựa vững chắc và dành cho tơi những tình cảm u thương.
Kính chúc mọi người luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015
Tác giả luận văn

Mai Thượng Hanh


TÓM TẮT
Bánh tráng Mỹ Lồng là thương hiệu nổi tiếng nhưng q trình sản xuất cịn
nhiều hạn chế về chất lượng và gây ô nhiễm môi trường. Luận văn cung cấp một cái
nhìn tổng thể về mơi trường Làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng và đề ra giải pháp cải
thiện môi trường cho làng nghề theo hướng bền vững. Phương pháp chính được sử
dụng là phương pháp kiểm tốn chất thải dựa theo phương pháp luận kiểm toán chất
thải do UNEP/IEO (Văn phịng Mơi trường và Cơng nghiệp – Chương trình Mơi
trường Liên Hợp Quốc) nghiên cứu và phát triển đồng thời kết hợp với phương
pháp luận sản xuất sạch hơn đã được phát triển trong nước của VNCPC (Vietnam
Cleaner Product Center) cùng một số điều chỉnh của tác giả để xây dựng mơ hình
sản xuất sạch hơn cho 03 hộ sản xuất trong làng nghề. Kết quả kiểm toán cho thấy

lãng phí và phát sinh chất thải chủ yếu trong công đoạn tráng bánh, rửa cơm dừa và
vo gạo. Từ đó, luận văn đưa ra những cơ hội sản xuất sạch hơn như thay đổi nhiên
liệu, tái sử dụng nước rửa cơm dừa và nước vo gạo cho sinh hoạt… Đồng thời, luận
văn cũng cung cấp những giải pháp tổng thể trong quản lý môi trường như quy
hoạch kinh tế xã hội, bảo vệ mơi trường; xây dựng chính sách tái chế và giảm thiểu
chất thải; xã hội hóa công tác quản lý chất thải; tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường cho người dân.
ABSTRACT
My Long girdle cake is famous trade mark, but it’s manufacturing has a lot
of disadvantages about quality and pollution. This essay provides an overview of
My Long’s environment and solutions to improve its environment for sustainable
development. Main method is waste audit basing on waste audit methodology of
UNEP/IEO (Industry and Environment Office - United Nations Environmental
Program) cleaner production methodology of VNCPC (Vietnam Cleaner Product
Center) with some changes of author in oder to build cleaner production models for
3 producers. Audit results show watse and waste made in spreading cake, cleaning
coconut copra and rice. Then, the essay provides cleaner prodution opportunities
such as changing fuel; reusing cleaning coconut copra and rinse water obtained
from cleaning rice… Besides that, the essay offers general solutions in

i


environmental management such as economic society and evironmental protection
planning, building reducing and recycling policy; society partipation in waste
management and propagating consciousness of environmental protection to
community.

ii



MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................ i
ABSTRACT ............................................................................................................. i
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
2.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 3
3.1. Về mặt khoa học ............................................................................................... 3
3.2. Về mặt thực tiễn ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước về cải thiện mơi trường................... 4
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngồi ............................................................................... 4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận về làng nghề .............................................................................. 11
1.2.1. Làng nghề và một số tiêu chí cơng nhận làng nghề ...................................... 11
1.2.2. Tác động của sản xuất làng nghề đến kinh tế - xã hội – môi trường, sức khỏe
cộng đồng .............................................................................................................. 12
1.2.3. Tình hình phát triển làng nghề tại Bến Tre ................................................... 18
1.3. Tổng quan về làng nghề sản xuất bánh tráng Mỹ Lồng ................................... 19
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 19

1.3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm ......... 20
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 23
2.1. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 23
2.2.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 23
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................... 24
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 32
3.1. Các vấn đề môi trường tại làng nghề sản xuất bánh tráng Mỹ Lồng ................ 32
3.1.1. Tình hình hoạt động của các hộ sản xuất bánh tráng tại Làng nghề bánh tráng
Mỹ Lồng ............................................................................................................... 32
3.1.2. Hiện trạng chất lượng môi trường của các hộ sản xuất tại làng nghề bánh
tráng Mỹ Lồng....................................................................................................... 33
3.1.3. Tình hình thực hiện cơng tác BVMT của chính quyền địa phương ............... 37

iii


3.1.4. Xác định ngun nhân tồn tại tình trạng ơ nhiễm môi trường tại các hộ sản
xuất bánh tráng trong làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng ........................................... 41
3.2. Áp dụng sản xuất sạch hơn để giảm thiểu ô nhiễm tại làng nghề bánh tráng Mỹ
Lồng ...................................................................................................................... 43
3.2.1. Sản phẩm ..................................................................................................... 45
3.2.2. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu trong quá trình sản xuất .................................... 51
3.2.3. Đầu ra của quá trình sản xuất ....................................................................... 56
3.2.4. Phân tích các cơng đoạn và xác định lãng phí .............................................. 60
3.2.5. Cân bằng vật chất ........................................................................................ 64
3.3. Đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn và tiết kiệm cho các hộ SX bánh tráng
dừa ........................................................................................................................ 68
3.3.1. Thống kê các giải pháp sản xuất sạch hơn và tiết kiệm................................. 68
3.3.2. Nghiên cứu khả thi một số giải pháp ............................................................ 69

3.4. Các giải pháp quản lý môi trường tổng hợp .................................................... 73
3.4.1. Phân tích SWOT trong xây dựng định hướng cải thiện môi trường làng nghề
bánh tráng Mỹ Lồng .............................................................................................. 73
3.4.2. Phân tích SA trong xây dựng định hướng cải thiện môi trường làng nghề bánh
tráng Mỹ Lồng....................................................................................................... 77
3.4.3. Các giải pháp về quy hoạch ......................................................................... 81
3.4.4. Các giải pháp về kỹ thuật ............................................................................. 82
3.4.5. Các giải pháp về kinh tế ............................................................................... 86
3.4.6. Các giải pháp về tuyên truyền giáo dục ........................................................ 87
3.4.7. Giải pháp tăng cường năng lực BVMT làng nghề ........................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 89
1. Kết luận ............................................................................................................. 89
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 92
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 96
Phụ lục 1: Danh sách hộ sản xuất bánh tráng dừa trên địa bàn Làng nghề bánh tráng
Mỹ Lồng, xã Mỹ Thạnh ......................................................................................... 96
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát một số hộ tại làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng ............... 100

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATVSTP:

An toàn Vệ sinh Thực phẩm

BVMT:

Bảo vệ Môi trường


CTR:

Chất thải rắn

DN:

Doanh nghiệp

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

NDTQ:

Nhân dân tự quản

SPC:

Sản phẩm cháy

SX:

Sản xuất

SXSH:

Sản xuất sạch hơn

UBND:


Ủy ban nhân dân

TN & MT:

Tài nguyên và Môi trường

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

KH & CN:

Khoa học và Công nghệ

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

CN – TTCN: công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
IEO (Industry and Environment Office): Văn phịng Mơi trường và Cơng
nghiệp
UNEP (United Nations Environmental Program): Chương trình Mơi trường
của Liên Hợp Quốc
US. EPA (United State Environmental Protection Agency): Cơ quản Bảo vệ
Môi trường Hoa Kỳ.

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 2. Dự báo khối lượng CTR phát sinh trong SX của làng nghề tỉnh Bến Tre
tới năm 2020 ......................................................................................................... 17
Bảng 2. 1. Tính chất nhiên liệu củi ........................................................................ 27
Bảng 2. 2. Tính chất nhiên liệu trấu ....................................................................... 27
Bảng 2. 3. Cơng thức tính sản phẩm cháy (SPC) ở điều kiện chuẩn (t = 0 oC; P = 760
mmHg) .................................................................................................................. 28
Bảng 2. 4. Cơng thức tính tốn lượng khói thải và tải lượng các chất ơ nhiễm trong
khói ứng với lượng nhiên liệu tiêu thụ B, kg/h ....................................................... 29
Bảng 3. 1. Danh sách các hộ SX khảo sát sơ bộ ..................................................... 32
Bảng 3. 2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại hộ bà Nguyễn Thị Thê, khu 2,
xã Mỹ Thạnh ......................................................................................................... 34
Bảng 3. 3. Tải lượng các chất ô nhiễm do đốt củi ở Làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng
.............................................................................................................................. 35
Bảng 3. 4. Các quá trình, máy móc và nguồn năng lượng của quy trình SX bánh
tráng dừa ............................................................................................................... 44
Bảng 3. 5. Tiềm năng SXSH thực hiện cho các hộ bánh tráng dừa......................... 44
Bảng 3. 6. Công suất SX của một số hộ được khảo sát........................................... 45
Bảng 3. 7. Định mức nguyên liệu sử dụng trong quá trình SX 100 kg bánh ........... 52
Bảng 3. 8. Định mức nhiên liệu ở các hộ SX bánh tráng dừa trong Làng nghề bánh
tráng Mỹ Lồng....................................................................................................... 52
Bảng 3. 9. Định mức nước cấp .............................................................................. 53
Bảng 3. 10. Chỉ tiêu cảm quan đối với bánh tráng dừa thành phẩm ........................ 56
Bảng 3. 11. CTR tạo thành trong các công đoạn SX .............................................. 57
Bảng 3. 12. Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh trung bình trong ngày ................ 58
Bảng 3. 13. Lưu lượng nước thải ở các hộ SX ....................................................... 59
Bảng 3. 14. Lưu lượng khói thải ở các hộ tính theo khối lượng nhiên liệu đốt khi SX
100 bánh ................................................................................................................ 59
Bảng 3. 15. Xác định nguyên nhân gây lãng phí ở hộ Huỳnh Văn Chót ................. 62
Bảng 3. 16. Xác định nguyên nhân gây lãng phí ở hộ Phạm Ngọc Thắng .............. 63

Bảng 3. 17. Xác định nguyên nhân gây lãng phí ở hộ Phạm Thị Tuyết Mai ........... 55
Bảng 3. 18. Cân bằng vật chất ở hộ Huỳnh Văn Chót ............................................ 65
Bảng 3. 19. Cân bằng vật chất hộ Phạm Ngọc Thắng............................................. 66
Bảng 3. 20. Cân bằng vật chất hộ Phạm Thị Tuyết Mai ......................................... 67
Bảng 3. 21. Thống kê các giải pháp SXSH ............................................................ 68
Bảng 3. 22. Khả năng triển khai áp dụng một số giải pháp SXSH cho các hộ SX
bánh tráng.............................................................................................................. 60
Bảng 3. 23. Danh sách các bên có liên quan và đánh giá vai trò của họ ................. 68
Bảng 3. 24. Sách lược hành động........................................................................... 69

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. 1. Biểu diễn giá trị BOD5 trong nước thải làng nghề tỉnh Bến Tre ........ 14
Biểu đồ 1. 2. Biểu diễn giá trị tổng Nito trong nước thải làng nghề tỉnh Bến Tre ... 15
Biểu đồ 1. 3. Biểu diễn giá trị tổng Coliform trong nước thải các làng nghề tỉnh Bến
Tre ......................................................................................................................... 16

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Sản xuất cá khơ An Thủy ...................................................................... 13
Hình 1. 2. SX bánh phồng Sơn Đốc ....................................................................... 13
Hình 1. 3. Lấy mẫu nước thải tại làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng........................... 13
Hình 1. 4. Nước thải trực tiếp ra môi trường tại làng nghề bánh phồng Sơn Đốc ... 13
Hình 1. 5. Mơi trường nước tại làng dệt chiếu An Hiệp, Châu Thành .................... 16
Hình 1. 6. Ví trí địa lý Xã Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trơm ..................................... 21
Hình 2. 1. Khung phân tích .................................................................................... 23

Hình 2. 2. Phương pháp luận kiểm tốn chất thải (UNEP/IEO, 1991) .................... 31
Hình 3. 1. Sơ đồ mơ hình quản lý BVMT tại xã Mỹ Thạnh ................................... 38
Hình 3. 2. Quy trình SX bánh tráng dừa chung của làng nghề................................ 46
Hình 3. 3. Liếp dừa dùng phơi bánh tráng.............................................................. 49
Hình 3. 4. Máy xay bột .......................................................................................... 51
Hình 3. 5. Lị đơi dùng tráng bánh ......................................................................... 51
Hình 3. 6. Bảo quản gạo ........................................................................................ 54
Hình 3. 7. Bảo quản đường .................................................................................... 54
Hình 3. 8. Máy xay dừa bám đầy bụi và xác dừa ................................................... 55
Hình 3. 9. Sân phơi bánh tráng .............................................................................. 55
Hình 3. 10. Quy trình SX bánh tráng dừa............................................................... 61
Hình 3. 11. Củi trấu siêu nhiệt dạng thanh và viên củi trấu .................................... 70
Hình 3. 12. Sơ đồ hệ thống trong phân tích SWOT phát triển SXSH ..................... 74
Hình 3. 13. Sơ đồ các bên có liên quan .................................................................. 78
Hình 3. 14. Cấu tạo hầm tự thấm ........................................................................... 84

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Các làng nghề của tỉnh Bến Tre được hình thành và phát triển qua nhiều thế hệ
góp phần tạo nên bản sắc văn hóa truyền thống cho tỉnh Bến Tre, với các sản phẩm
đặc trưng như: kẹo dừa, thạch dừa, bánh tráng Mỹ Lồng, bánh phồng Sơn Đốc,...
Bên cạnh đó, cịn có những làng nghề mới được hình thành và phát triển như: nghề
thủ công mỹ nghệ từ cây dừa, làng nghề kềm kéo, dệt chỉ sơ dừa, sản xuất (SX) chỉ
xơ dừa,...
Nằm cách thành phố Bến Tre 07 km về hướng Đông là làng nghề bánh tráng
Mỹ Lồng thuộc xã Mỹ Thạnh, huyện Giồng Trôm. Nhiều người dân cư ngụ lâu năm
ở địa phương bảo rằng làng nghề này đã tồn tại cách nay trên dưới 100 năm. Nhiều

thế hệ người Mỹ Lồng suốt một đời tận tụy tráng từng chiếc bánh tráng và truyền
“bí quyết” lại cho con cháu để giữ lấy cái nghề của cha ông. Ở xã Mỹ Thạnh có
nhiều gia đình có đến 02 - 03 thế hệ sống bằng nghề này. Những năm qua, làng
nghề bánh tráng Mỹ Lồng đã góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội
của huyện Giồng Trơm nói chung và xã Mỹ Thạnh nói riêng.
Hiện nay, tồn xã có 157 hộ SX bánh tráng, tập trung nhiều nhất ở ấp Nghĩa
Huấn với hơn 100 hộ. Từ nguồn lực này, mỗi năm làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng
cung cấp cho thị trường khoảng 85.000 bánh. Làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng phát
triển cịn tác động tích cực đến kinh tế nông nghiệp địa phương. Mỗi năm, làng
nghề tiêu thụ khoảng 1,2 triệu trái dừa, 30 tấn đường, tạo công ăn việc làm ổn định
cho gần 500 lao động, góp phần cùng địa phương xóa đói giảm nghèo. Hiện nay,
thu nhập bình quân đầu người trong làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng khoảng 30 triệu
đồng/người/năm. Đây là tín hiệu vui cho một làng nghề vốn cịn lắm khó khăn như
làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng.
Tuy nhiên, SX bao giờ cũng gắn liền với những vấn đề môi trường. Theo
thống kê, lượng nước thải 01 hộ SX bánh tráng trung bình từ 0,5 - 01 m3/ngày. Như
vậy, làng nghề thải ra môi trường từ 80 - 157 m3 nước thải/ngày, với hàm lượng
chất ô nhiễm cao, vượt nhiều lần chỉ tiêu cho phép. Hầu hết các hộ đều khơng có hệ

1


thống xử lý, chỉ thu gom và sau đó thải trực tiếp ra sơng, rạch. Q trình SX và sinh
hoạt của người dân trong làng nghề đã tạo ra lượng rác thải lớn với các thành phần
khác nhau. Thực tế, mặc dù Ủy ban nhân dân xã Mỹ Thạnh đã cấp kinh phí để thu
gom, xử lý rác nhưng tình trạng ô nhiễm môi trường từ chất thải rắn (CTR) trên địa
bàn làng nghề vẫn chưa được cải thiện. Môi trường khơng khí của làng nghề cũng
đang đối mặt với tình trạng ơ nhiễm khói, bụi và mùi. Ngồi ra, làng nghề cịn bị
cộng hưởng ơ nhiễm từ hoạt động SX của các doanh nghiệp (DN) lân cận (Sở Công
Thương Bến Tre, 2012).

Từ những ý nghĩa thực tiễn của yêu cầu BVMT, tránh các tác động tiêu cực
của làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng đối với môi trường và sức khỏe người dân, việc
đánh giá hiện trạng môi trường và nghiên cứu các giải pháp cải thiện môi trường
cho làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng hiện nay là thật sự cần thiết.
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu và đề xuất những biện pháp quản lý môi trường theo hướng giảm
thiểu và ngăn ngừa ơ nhiễm do q trình SX của làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng
nhằm BVMT làng nghề.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quy trình SX bánh tráng và xác định các nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường tại làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng.
- Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác BVMT làng nghề của chính quyền địa
phương.
- Xây dựng những giải pháp cải thiện môi trường theo hướng ngăn ngừa ô
nhiễm và SXSH, nhằm giảm chi phí SX, tiết kiệm tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Các hộ SX bánh tráng dừa của làng nghề bánh tráng Mỹ Lồng, xã Mỹ Thạnh,
huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.

2


3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Về mặt khoa học
Luận văn nghiên cứu sâu hơn các vấn đề môi trường và đưa ra được những
giải pháp thiết thực, sáng tạo, cụ thể nhằm giảm thiểu những vấn đề môi trường
trong hoạt động SX bánh tráng tại làng nghề Mỹ Lồng (xã Mỹ Thạnh, huyện Giồng

Trôm, tỉnh Bến Tre).
3.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học mang tính thực tiễn cao, góp phần cung
cấp giải pháp giảm thiểu các tác động đến môi trường của làng nghề bánh tráng Mỹ
Lồng.
Kết quả nghiên cứu có thể trở thành tài liệu học tập cho môn sản xuất sạch hơn
(SXSH) hoặc áp dụng cho các làng nghề SX bánh tráng khác ở các tỉnh lân cận.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước về cải thiện mơi trường
Cải thiện môi trường sống và môi trường lao động luôn là vấn đề được quan
tâm hàng đầu trên thế giới, đặc biệt là ở các quốc gia phát triển. Từ khi các ngành
công nghiệp ra đời, con người mới bắt đầu thấy được các nguy cơ ô nhiễm môi
trường. Trong những năm qua, các biện pháp đối phó với ơ nhiễm môi trường
không ngừng thay đổi. Ban đầu, khi hậu quả của ô nhiễm môi trường chưa nghiêm
trọng, mức độ phát triển của các ngành cơng nghiệp cịn nhỏ lẻ thì biện pháp đối
phó là phớt lờ ơ nhiễm, các biện pháp pha loãng và phân tán. Vào những năm 1970,
các giải pháp xử lý cuối đường ống được chú trọng để làm giảm tải lượng ô nhiễm
nhưng các giải pháp này thường không tái sử dụng được nguồn nguyên liệu nên làm
tăng chi phí sản xuất lên rất cao. Cách tiếp cận này trên thế giới đã khơng cịn áp
dụng một cách biệt lập từ đầu những năm của thập kỷ 80, do tính hiệu quả thấp của
nó. Hiệu quả xử lý ơ nhiễm đặc biệt có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
ở Việt Nam khi mà nguồn vốn của họ hạn chế, lại phải chịu nhiều áp lực cạnh tranh
gay gắt. Việc đầu tư xây dựng và đảm bảo chi phí vận hành một hệ thống hồn
chỉnh, đạt tiêu chuẩn hiện nay là khó khả thi với họ.
Cách tiếp cận ngăn ngừa ô nhiễm thông qua giảm thiểu chất thải đã được áp
dụng thành công tại nhiều quốc gia là định hướng hợp lý để tìm kiếm các giải pháp

khả thi cho việc cải thiện tình hình ơ nhiễm mơi trường mà khơng tốn kém nhiều.
Trong thực tế, ngăn ngừa ô nhiễm và sản xuất sạch hơn đều mang ý nghĩa như nhau
với mục tiêu là giảm phát sinh phát thải và chất thải.
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Vào năm 1989, UNEP khởi xướng “Chương trình sản xuất sạch hơn” nhằm
phổ biến khái niệm SXSH và đẩy mạnh việc áp dụng chiến lược SXSH trong công
nghiệp, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Hội nghị chuyên đề đầu tiên của UNEP
về lĩnh vực này được tổ chức tại Canterbury (Anh). Sau đó các hội nghị tiếp theo đã
được tổ chức cứ 2 năm một lần: tại Paris (Pháp, 1992); Warsaw (Ba Lan, 1994);
Oxford (Anh, 1996); Phoenix (Hàn Quốc, 1998); Montreal (Canada, 2000), Prague

4


(CH Séc, 2002)... Năm 1998, thuật ngữ SXSH được chính thức sử dụng trong
"Tuyên ngôn Quốc tế về Sản xuất sạch hơn" (International Declaration on Cleaner
Production) của UNEP.
Nhiều quy trình kiểm toán chất thải ra đời phục vụ cho SXSH như “Cẩm nang
kiểm toán và giảm thiểu các chất thải và phát thải cơng nghiệp” của UNEP/UNDIO
năm 1991; Quy trình kiểm toán chất thải DESIRE của Ủy ban Năng suất quốc gia
Ấn Độ năm 1994; Tài liệu Hướng dẫn cho các Trung tâm quốc gia về SXSH – Cẩm
nang đánh giá về SXSH (1995) của UNEP/UNDIO (United Nations Industrial
Development Organization – Tổ chức Phát triển Cơng nghiệp Liên Hợp Quốc).
Nhìn chung, các cẩm nang kiểm toán và hướng dẫn SXSH tuy có khác nhau về
thuật ngữ, độ dài ngắn, nội dung nhưng có cùng ý tưởng chính: tổng quan tồn bộ
quy trình sản xuất để nhận ra những chỗ có thể giảm sự tiêu thụ tài nguyên, các
nguyên liệu độc hại và giảm phát sinh chất thải.
Năm 1988, US. EPA đưa ra các hướng dẫn về việc giảm thiểu chất thải trong
đó giảm thiểu chất thải bao gồm: giảm thiểu nguồn phát sinh và tái chế. Việc giảm
thiểu nguồn phát sinh có các giải pháp như: thay đổi sản phẩm và kiểm sốt nguồn

ngun liệu. Việc tái chế có các giải pháp: tái sử dụng và phục hồi chất thải trở
thành nguyên liệu (US. EPA, 1988).
Một nghiên cứu trường hợp của hai công ty điện tại Canada được sử dụng để
minh họa cho tầm quan trọng của việc đánh giá nỗ lực nâng cao nhận thức về môi
trường. Các kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng việc đào tạo thực hiện không đầy
đủ nâng cao nhận thức về môi trường lao động của các tác động môi trường của
công ty mặc dù mất thời gian và khoản đầu tư tài chính đáng kể cho mỗi chương
trình đào tạo nâng cao nhận thức về môi trường (Geneviève M. Perron và cộng sự,
2006). Cũng trong năm 2006, Sáng kiến Enviroclub được phát triển bởi ba cơ quan
chính phủ liên bang (Phát triển kinh tế Canada cho Quebec Regions, Môi trường
Canada và Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia Canada) để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong việc cải thiện khả năng sinh lời và khả năng cạnh tranh thông qua tăng
cường hiệu quả môi trường. Một Enviroclub bao gồm một nhóm khoảng 10-15
doanh nghiệp nhỏ, mỗi trong số đó thực hiện một dự án phịng, chống ơ nhiễm mơi

5


trường có lợi nhuận. Để hỗ trợ kinh nghiệm thực tế này, người tham gia kinh doanh
tham dự 4 ngày hội thảo về các chủ đề khác nhau liên quan đến hoạt động môi
trường, kéo dài khoảng thời gian 6 tháng. (F. Huppé và cộng sự, 2006).
Công nghiệp chế biến cá của Đan Mạch là một trong những tiên phong của
việc thực hiện sản xuất sạch hơn và các hệ thống quản lý môi trường. Nghiên cứu
“Cleaner production in Danish fish processing - experiences, status and possible
future strategies” mô tả các kinh nghiệm trong sản xuất sạch hơn của ngành công
nghiệp hàng đầu ở Đan Mạch là sản xuất cá trích và cá thu đóng hộp. Các vấn đề
mơi trường được cải thiện đáng kể đặc biệt là việc giảm tiêu thụ nước, phát sinh
nước thải, khí thải và sử dụng các phế phẩm để tạo ra các sản phẩm có giá trị. Quan
trọng nhất là giảm năng lượng tiêu thụ, và các tác động môi trường trong các giai
đoạn khác của quy trình sản xuất. (Mikkel Thrane, Eskild Holm Nielsen, Per

Christensen, 2009)
Bên cạnh các nghiên cứu về cải thiện mơi trường chung, cũng có khơng ít các
nghiên cứu về ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và cải thiện mơi
trường lao động, có thể kể đến như sau:
Bài báo “Production economics analysis of investment initiated to improve
working environment” của Lena Abrahamsson năm 2000 mô tả đánh giá về dự án
cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, qua ba năm thực hiện dự án cho
thấy nơi làm việc mới cải thiện đáng kể điều kiện làm việc, đồng thời tăng cả chất
lượng và hiệu quả sản xuất. Việc tính tốn lợi nhuận cho thấy một sự đầu tư để cải
thiện mơi trường làm việc có thể mang lại lợi nhuận tốt.
Nghiên cứu “Improvement of working conditions and environment in the
formal section through safety and health measures” của tác giả Valentian Forastieti
năm 2011 đưa ra sự cần thiết cần phải phát triển các biện pháp ngăn ngừa tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp và cải thiện mơi trường lao động thơng qua tiết kiệm
chi phí hiệu quả và bền vững, xây dựng các thể chế địa phương trong bảo vệ sức
khỏe lao động, mở rộng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp cho người lao
động và nâng cao ý thức của người lao động thông qua các hoạt động tập huấn,
tuyên truyền.

6


1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Bên cạnh sản xuất nơng nghiệp thì tiểu thủ cơng nghiệp cũng trở thành ngành
nghề đặc thù của nơng thơn Việt Nam, đóng góp một phần không nhỏ trong sự phát
triển kinh tế của đất nước, đem lại nguồn thu nhập cho phần lớn người dân.
Tính từ khi đất nước ta thực hiện cơng cuộc đổi mới, phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế làng nghề phát triển mạnh mẽ, nhưng
cơ bản vẫn mang tính tự phát, nhỏ lẻ; thiết bị thủ công đơn giản; công nghệ lạc hậu;
mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp cộng thêm ý thức người dân làng nghề trong việc bảo vệ

môi trường sinh thái và bảo vệ sức khỏe con người còn hạn chế... Những yếu kém
và hạn chế nói trên đã tạo sức ép không nhỏ đến chất lượng cuộc sống của chính
làng nghề và cộng đồng xung quanh. (Phạm Thị Kim Cúc, 2009).
Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng các chính
sách và biện pháp giải quyết vấn đề môi trường ở các làng nghề Việt Nam” là đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước được Viện Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Đại học Bách khoa Hà Nội thực hiện giai đoạn 2001 – 2004. Kết quả nghiên cứu
của đề tài là bộ tài liệu “Hướng dẫn áp dụng các giải pháp phịng ngừa và giảm
thiểu ơ nhiễm mơi trường” cho 07 loại hình làng nghề (chế biến nơng sản thực
phẩm, dệt nhuộm, vật liệu xây dựng, tái chế giấy, tái chế kim loại, tái chế nhựa, thủ
công mỹ nghệ). Các hướng dẫn đưa ra các giải pháp mang tính tổng hợp như giải
pháp sản xuất sạch hơn, xử lý cuối đường ống, quy hoạch và giáo dục quản lý môi
trường, quan trắc môi trường nhằm từng bước cải thiện môi trường làng nghề.
Bài báo “Giảm thiểu ô nhiễm bằng nguồn quỹ tín dụng nhỏ - Trường hợp cụ
thể ở làng nghề làm bột truyền thống Tân Phú Đơng” trình bày biện pháp sử dụng
nguồn quỹ tín dụng nhỏ để các hộ dân cải thiện tình trạng ơ nhiễm mơi trường ở các
làng nghề Việt Nam. Tại làng nghề làm bột Tân Phú Đông - Sa Đéc - Đồng Tháp,
các loại chất thải sinh hoạt, chất thải sản xuất và chăn nuôi xả thải bừa bãi đã gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng. Với kinh phí tài trợ từ tổ chức Bánh mỳ cho thế
giới (BfdW), các cán bộ trường Đại học Cần Thơ đã tổ chức cho người dân luân
phiên vay vốn để xây dựng hầm ủ khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi và chất thải
sinh hoạt. Bên cạnh đó cịn tổ chức các lớp tập huấn chuyển giao công nghệ xây

7


hầm ủ khí sinh học cho thợ xây địa phương, hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng hầm
ủ cho người dân và cán bộ địa phương. Thông qua nguồn vốn vay của dự án, có 61
hộ dân đã xây dựng hầm ủ khí sinh học và trên 250 hộ dân khác đã tự đầu tư xây
dựng khi thấy được lợi ích của hầm ủ. Nhờ đó tình trạng ơ nhiễm mơi trường từng

bước được giải quyết góp phần cải thiện điều kiện sống của người dân tại địa
phương (Nguyễn Võ Châu Ngân và cộng sự, 2010).
Bài báo “Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn tại các làng nghề tái chế
phế liệu và đề xuất giải pháp quản lý” trình bày kết quả khảo sát, đánh giá hoạt
động quản lý chất thải rắn từ một số làng nghề phế liệu ở Việt Nam. Bài báo đưa ra
các giải pháp quản lý chất thải rắn như sau: Thành lập mô hình hợp tác xã thu gom,
xử lý chất thải làng nghề; quy hoạch các điểm tập kết chất thải tại các làng nghề;
thay đổi cơng nghệ tái chế thích hợp; lập quy hoạch quản lý chất thải rắn cho các
làng nghề gắn với quy hoạch quản lý chất thải rắn của tồn đơ thị; quy hoạch khơng
gian làng nghề gắn với phát triển du lịch (Nguyễn Thị Kim Thái, Lương Thị Mai
Hương, 2011).
Đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề nấu rượu Vân Hà, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang và đề xuất giải pháp cải thiện” đánh giá sát thực trạng môi
trường và ảnh hưởng của hoạt động sản xuất rượu đến môi trường làng nghề và sức
khỏe cộng đồng, từ đó đưa ra một số giải pháp cải thiện môi trường làng nghề Vân
Hà (Nguyễn Thị Huế, 2011).
Kết quả đạt được:
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài: Phản ánh kết quả điều tra,
đánh giá mức độ ơ nhiễm khơng khí, nước và đất, xác định nguyên nhân gây ô
nhiễm, đề xuất các giải pháp phịng tránh, giảm thiểu ơ nhiễm ảnh hưởng đến đời
sống cộng đồng;
- Sơ đồ lấy mẫu nước, đất làng nghề Vân Hà tỷ lệ 1:3500;
- Sơ đồ hiện trạng môi trường làng nghề Vân Hà (tỷ lệ 1:3500): Biểu diễn các
điểm ô nhiễm nước, ô nhiễm đất theo các chỉ tiêu môi trường.

8


“Nghiên cứu hiện trạng môi trường và xây dựng mô hình xử lý CTR tại làng
nghề khảm trai Chuyên Mỹ, huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội” của tác giả Bùi Thị

Kim Thúy năm 2012:
- Đánh giá thực trạng sản xuất của làng nghề khảm trai Chuyên Mỹ;
- Nghiên cứu hiện trạng vệ sinh môi trường, sức khỏe cộng đồng;
- Nghiên cứu hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải;
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng môi trường tại xã Chuyên Mỹ.
Đề tài “đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề và thực hiện chính sách pháp
luật về bảo vệ mơi trường làng nghề tại một số tỉnh Bắc Bộ” của tác giả Trần Duy
Khánh năm 2012 đưa ra các vấn đề:
- Tổng quan về hiện trạng, xu thế và các áp lực tới môi trường từ hoạt động
của các làng nghề;
- Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại một số tỉnh Bắc Bộ: Hà Nội,
Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương và Nam Định;
- Phân tích tình hình thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với các làng nghề như hiện trạng văn bản quy phạm pháp luật; phân công trách
nhiệm về quản lý môi trường làng nghề; thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ
mơi trường và đánh giá chung;
- Đề xuất, kiến nghị giải pháp bảo vệ môi trường làng nghề.
Kết quả của đề tài sẽ hỗ trợ cho việc đưa ra các mục tiêu tổng quát và các mục
tiêu cụ thể cho từng giai đoạn, với lộ trình hợp lý nhằm từng bước phịng ngừa,
ngăn chặn, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường làng nghề.
Năm 2011, Nguyễn Thị Thắm với đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường đất,
nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất giải pháp giảm
thiểu ơ nhiễm” tìm hiểu một số khái niệm về làng nghề, giới thiệu về làng nghề Việt
Nam nói chung và làng nghề Bắc Ninh nói riêng. Đánh giá hiện trạng môi trường
đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất phương án, giải
pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu ô nhiễm, từng bước cải thiện chất lượng môi trường
các làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

9



Kể từ khái niệm “sản xuất sạch hơn” của UNEP lần đầu tiên được giới thiệu
vào nước ta năm 1995, đến nay khái niệm này đã được nhiều người biết đến. Sản
xuất sạch hơn ngày càng được quan tâm và nhiều chiến lược sản xuất sạch hơn đã ra
đời trong những năm gần đây. Năm 1999, Việt Nam đã ký tuyên ngôn Quốc tế về
SXSH khẳng định cam kết của Việt Nam với chiến lược phát triển bền vững. Năm
2009, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định Phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp đến năm 2020” là chiến lược quan trọng góp phần làm hài hịa
giữa mục tiêu phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững,
theo đó đến năm 2020, 50% số cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch
hơn; các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn tiết kiệm được từ 8
– 13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản
phẩm; 90% doanh nghiệp vừa và lớn có bộ phận chuyên trách về sản xuất sạch hơn.
Để thực hiện các mục tiêu trên, Ban điều hành Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong
Công nghiệp đến năm 2020 đã được thành lập. Trong khuôn khổ “Chương trình hợp
tác phát triển Việt Nam – Đan Mạch về môi trường, Hợp phần sản xuất sạch hơn
trong Công nghiệp soạn thảo và ấn hành bộ Tài liệu hướng dẫn sản xuất sạch hơn,
bao gồm: Tài liệu hướng dẫn SXSH cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Tài liệu
hướng dẫn SXSH cho các ngành chế biến dừa, đúc kim loại, chế biến thủy sản, sản
xuất tấm lợp amiang-xi măng, ngành giấy và bột giấy, bia, phân bón, dệt... Gần 16
bộ Tài liệu hướng dẫn SXSH được ban hành đã trở thành công cụ đưa SXSH tiếp
cận với các doanh nghiệp một cách nhanh chóng và có hiệu quả. Ngồi ra, Hợp
phần SXSH trong Cơng nghiệp cũng giới thiệu đến các doanh nghiệp các nguồn tài
chính mà doanh nghiệp có thể tiếp cận vay vốn hoặc hợp tác đầu tư liên quan tới
lĩnh vực bảo vệ môi trường và SXSH. Nguồn tài chính này sẽ đến từ các Quỹ đầu tư
phát triển (Trung ương, địa phương, tư nhân), Quỹ môi trường (thế giới, Việt Nam,
các địa phương) và các nguồn tài chính khác (từ các chương trình dự án liên quan
tới hoạt động môi trường và SXSH).
Bến Tre là một trong 5 tỉnh mục tiêu được Hợp phần sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp (CPI) - Bộ Công Thương lựa chọn tham gia vào việc thực hiện các mơ

hình trình diễn SXSH. Trong năm 2007, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre

10


đã thực hiện Chương trình “Áp dụng SXSH và tiết kiệm năng lượng cho các ngành
công nghiệp trọng điểm của tỉnh" bao gồm ngành sản xuất đường, chế biến dừa và
thủy sản. Đến năm 2011, trên tồn tỉnh đã có 06 DN và 01 làng nghề được Hợp
phần CPI hỗ trợ thực hiện mơ hình trình diễn SXSH, đó là Cơng ty Cổ phần mía
đường Bến Tre, Nhà máy chế biến dừa Thành Vinh, Công ty thuốc lá Bến
Tre, Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) Thanh Bình, DNTN (Doanh nghiệp tư
nhân) Lâm Đồng, Công ty TNHH Vĩnh Tiến và làng nghề chế biến thủy sản xã
Bình Thắng (Văn phịng sản xuất sạch hơn Việt Nam, 2011).
Tháng 4/2011, dự án “Sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng trong ngành
sản xuất dừa tỉnh Bến Tre” đưa ra quy trình kiểm toán chi tiết và đề xuất các giải
pháp sản xuất sạch hơn cho các ngành sản xuất chế biến dừa bao gồm cơm dừa nạo
sấy, thạch dừa và kẹo dừa. Kiểm toán chi tiết được thực hiện ở các doanh nghiệp cụ
thể như DNTN Bảo Châu, Cơ sở Minh Châu và các cơ sở chế biến kẹo dừa điển
hình ở tỉnh Bến Tre, sau đó mở rộng cho tất cả các doanh nghiệp chế biến sản phẩm
từ dừa thông qua chương trình tập huấn, hội thảo nâng cao nhận thức và chuyển
giao kết quả kiểm toán chi tiết.
1.2. Cơ sở lý luận về làng nghề
1.2.1. Làng nghề và một số tiêu chí cơng nhận làng nghề
a) Khái niệm làng nghề
Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thơn, ấp, bản, làng, bn, phum,
sóc hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã) có các hoạt động ngành nghề nông thôn, SX tiểu thủ công
nghiệp SX ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau (Bộ Tài ngun và Mơi
trường, 2011).
b) Tiêu chí cơng nhận làng nghề và làng nghề truyền thống

+ Nghề truyền thống: phải đạt 03 tiêu chí sau:
- Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị
công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;

11


- Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng
nghề.
+ Làng nghề: phải đạt 03 tiêu chí sau:
- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề
nông thôn;
- Hoạt động SX kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề
nghị cơng nhận;
- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
+ Làng nghề truyền thống: phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề
truyền thống được cơng nhận. (Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 2006).
c) Phân loại làng nghề (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008)
- Theo làng nghề truyền thống và làng nghề mới;
- Theo ngành SX, loại hình sản phẩm;
- Theo quy mơ SX, theo quy trình cơng nghệ;
- Theo nguồn thải và mức độ ô nhiễm;
- Theo mức độ sử dụng nguyên/nhiên liệu;
- Theo thị trường tiêu thụ sản phẩm, tiềm năng tồn tại và phát triển.
1.2.2. Tác động của sản xuất làng nghề đến kinh tế - xã hội – môi trường,
sức khỏe cộng đồng
a) Tích cực
Các làng nghề trong thời gian qua đã có đóng góp quan trọng vào quá trình
phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế

theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp và nơng thôn, tạo thêm việc
làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người lao động.
Ngành nghề SX trong các làng nghề như: rượu Phú Lễ, cá khô, chỉ xơ dừa, dệt
chiếu, đan lát, bánh tráng Mỹ Lồng, bánh phồng Sơn Đốc,… là những làng nghề
truyền thống vốn có của người Bến Tre, sản phẩm của làng nghề đã và đang có khả
năng cạnh tranh mạnh trên thị trường, mang nặng nét văn hóa cổ truyền của dân tộc,
làng nghề cũng góp phần tiêu thụ một lượng đáng kể nguồn nông sản của địa
phương. Đồng thời với quy mô phát triển ngày càng mạnh đã giúp giải quyết lao

12


động cho nhân dân, đưa mức sống người dân ngày càng nâng lên, góp phần thực
hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo.

Hình 1. 1. Sản xuất cá khơ An Thủy

Hình 1. 2. SX bánh phồng Sơn Đốc
(Sở TN & MT Bến Tre, 2012)

b) Tiêu cực
Bên cạnh những mặt tích cực, sự phát triển hoạt động SX tại làng nghề cũng
mang lại nhiều bất cập, đặc biệt là vấn đề môi trường và xã hội.
Hầu hết các làng nghề trên địa bàn tỉnh đều SX theo quy mơ hộ gia đình, trong
khi đó việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải cho một số ngành có phát sinh nước thải
như SX kẹo dừa, bánh phồng, cá khơ địi hỏi phải có cơng nghệ xử lý phù hợp, vốn
đầu tư lớn nên vượt quá khả năng đầu tư xây dựng của người dân. Khơng có hệ
thống xử lý nên nước thải được xả thải trực tiếp vào môi trường gây ô nhiễm cục bộ
tại một số làng nghề.


Hình 1. 3. Lấy mẫu nước thải tại làng

Hình 1. 4. Nước thải trực tiếp ra môi

nghề bánh tráng Mỹ Lồng

trường tại làng nghề bánh phồng Sơn Đốc
(Sở TN & MT Bến Tre, 2012)
13


×