Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

BCTT TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY VNONLINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
VIỆN DU LỊCH – QUẢN LÝ – KINH DOANH

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: KẾ

TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI
THU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VNONLINE
Trình độ đào tạo :

Đại học

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành:

Kế Tốn Kiểm Tốn

Khóa:

2013 - 2017

Đơn vị thực hiện:

Cơng Ty TNHH TM&DV Vnonline



Giảng viên hướng dẫn:

Th.s Võ Thị Thu Hồng

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Nhật Linh Đài

MSSV:

1303009

Vũng Tàu, tháng 04 năm 2017


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: .....................................................................................................
Lớp: ..............................................................................................................................
Tên đề tài: .....................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1.1.Tiến trình thực hiện đề tài
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.2.Nội dung báo cáo
- Cơ sở lý thuyết
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế:
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.3.Hình thức báo cáo:
- Hình thức trình bày:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Kết cấu báo cáo:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1.4.Những nhận xét khác: ............................................................................................
.......................................................................................................................................
………, ngày......tháng......năm 2016


MỤC LỤC

MỤC LỤC...........................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP.......7
1.1. Kế tốn kế toán vốn bằng tiền..............................................7
1.1.1. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền....................................................7
1.1.2. Nguyên tắc kế toán kế toán vốn bằng tiền.......................................7
1.1.3. Phương pháp tính giá kế tốn vốn bằng tiền.....................................7
1.1.4. Chứng từ sử dụng kế toán vốn bằng tiền.........................................8
1.1.5. Tài khoản sử dụng kế toán vốn bằng tiền.........................................9
1.1.6. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu vốn bằng tiền ..............................9


1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh
nghiệp.........................................................................................19
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu.........................................................19
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng...............................................19
1.2.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ.........................................22
1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác:.........................................24
1.2.1.4 Dự phòng nợ phải thu khó đòi:..............................................28
1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN:............................................30
1.2.2.1. Kế toán khoản đi vay ngắn hạn:............................................30
1.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác: ...........34
1.2.2.2.4Kế toán các khoản phải trả và phải nộp khác..........................49

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN,
CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ

DỊCH VỤ VNONLINE...................................................................57
2.1 Giới thiệu tổng quát về công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại và dịch vụ vnonline.................................................57
2.1.1 Tổng quan về cơng ty........................................................57
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triền....................................58
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ vnonline
.......................................................................................................58
2.1.1.2 Đặc điểm...............................................................................58
1


2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ......................................................59
2.1.2.2. Chức năng - Nhiệm vụ của các phịng ban...................................60

2.1.3. Cơng tác tài chính – kế tốn.............................................64

2.1.3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn.........................................................64
2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................65
2.1.3.3. Chế độ kế toán đang áp dụng..............................................66
2.1.4. Báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính.............................67
2.1.4.1 Báo cáo tài chính................................................................67
2.1.4.2. Phân tích báo cáo tài chính..................................................68

2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển...........74
2.1.5.1 Thuận lợi...............................................................................74
2.1.5.2. Khó khăn..............................................................................74
2.1.5.3 Phương hướng phát triển..........................................................75

2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền, các khoản phải
thu tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ vnonline và giải
pháp hồn thiện kế tốn vốn bằng tiền, các khoản phải thu . 75
2.2.2. Kế toán các khoản thanh toán.....................................................87
2.2.2.4. Số liệu minh họa................................................................92
2.2.2.5. Sổ kế toán sử dụng............................................................92

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHÁC KHOẢN THANH TỐN TẠI

CƠNG TY TNHH TM&DV VNONLINE............................................93
3.1. Nhận xét................................................................................93
3.1.1. Những ưu điểm.........................................................................93
3.1.1.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:........................................93
3.1.1.2. Về chứng từ kế toán:..........................................................94
3.1.1.3. Về sổ sách kế toán:............................................................94
3.1.2. Những nhược điểm:...................................................................95
3.1.2.1. Về kế toán các khoản phải thu khách hàng:............................95

3.1.2.2 Về các khoản phải trả người bán:...........................................96
3.1.2.4. Về trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi:...............96

3.2. Các giải pháp hồn thiện.................................................97
3.2.1. Đối với kế tốn các khoản phải thu khách hàng..........................97
3.2.2. Đối với kế toán các khoản phải trả người bán.............................99
3.2.3. Về việc trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi:..........100

2


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Quy trình ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền mặt.......................................57
Sơ đồ 3.2. Quy trình ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền gửi ngân hàng......................58
Sơ đồ 3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ phải trả người mua...........................70
Sơ đồ 3.4. Luân chuyển chứng từ phải trả người bán.........................................70
BẢNG BIỂU

Biểu 1.1: Bảng cân đối kế toán năm 2015.....................................................................65
Biểu 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh............................................66
Biểu 1.3: Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn...........................................................67
Biểu 1.4. Bảng tính một số chỉ tiêu tài chính................................................................70
Biểu 3.1. Hóa đơn GTGT............................................................................................105
Biểu 3.3. Hóa đơn GTGT............................................................................................107
Biểu 3.4. Hóa đơn GTGT............................................................................................108
Biểu 3.5. Hóa đơn GTGT............................................................................................110
Biểu 3.6. Sổ quỹ tài khoản tiền mặt............................................................................110
Biểu 3.7. Sổ nhật ký chung.........................................................................................112

Biểu 3.8. Sổ cái tài khoản tiền mặt..............................................................................113
Biểu 3.9. Sổ chi tiết TGNH.........................................................................................114
Biểu 3.10. Sổ nhật ký chung.......................................................................................115
Biểu 3.11. Sổ cái TGNH.............................................................................................116
Biểu 3.12. Hóa đơn GTGT số 0000236......................................................................120
Biểu 3.13. Hóa đơn GTGT số 0000237......................................................................121
Biểu 3.14. Hóa đơn GTGT số 0037821......................................................................122
Biểu 3.15. Hóa đơn GTGT số 4868106......................................................................123
Biểu 3.16. Sổ chi tiết phải trả người bán.....................................................................124
Biểu 3.17. Sổ cái phải trả người bán...........................................................................125

3


LỜI MỞ ĐẦU
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp khơng cịn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở
rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mơ và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng cịn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh, cơng
tác hạch tốn bị bng lỏng kéo dài. Báo cáo ngoài phần mở đầu và kết luận
được bố cục theo ba chương
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải thanh toán trong doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền, các khoản phải thu
tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Vnonline ,giải pháp hoàn thiện kế
toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em
xin chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh tốn tại cơng ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Vnoline ” để đi sâu vào nghiên cứu và viết
báo cáo.
Do kiến thức của bản thân còn hạn chế và thời gian thực tập tại Công ty
ngắn nên bài Báo cáo này cịn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được các ý
kiến đóng góp của các Thầy, cơ giáo để em hoàn thành tốt bài Báo cáo thực tập
này.
Em xin chân thành cám ơn!

4


`

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Kế toán kế toán vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động, được biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại
quỹ của DN, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền
đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao, vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu
cầu thanh toán của DN, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền
được phản ánh ở tài khoản nhóm 11 gồm:

- Tiền tại quỹ.
- Tiền gửi Ngân hàng
- Tiền đang chuyển.
1.1.2. Nguyên tắc kế toán kế toán vốn bằng tiền
 Kế toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng” Việt
Nam để ghi chép phản ánh vào sổ sách kế toán của đơn vị.
 Những nghiệp vụ thu, chi tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh liên
quan đến ngoại tệ, vàng bạc, đá quý ... đều phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá thực tế cho ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế
phát sinh để ghi sổ kế toán.
1.1.3. Phương pháp tính giá kế tốn vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp gồm: Tiền Việt Nam (kể cả ngân
phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do thủ quỹ bảo quản. Trong các
doanh nghiệp bao giờ cũng phải có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để
phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho hoạt động của doanh nghiệp.
Việc quản lý quỹ tiền mặt giao cho thủ quỹ và phải tuân thủ một số
nguyên tắc sau:

5


`

- Tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp phải được bảo quản trong két, hịm sắt đủ
điều kiện an tồn, chống mất cắp, mất trộm, chống mối xông.
- Các khoản tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do các đơn vị khác và
cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các tài
sản bằng tiền của doanh nghiệp. Riêng đối với vàng bạc, đá quý trước khi nhập
quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân, đếm số lượng, trọng lượng và giám định
chất lượng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của người gửi và thủ kho,

thủ quỹ của đơn vị.
- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu chi, gìn giữ, bảo quản tiền mặt do thủ
quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và
chịu trách nhiệm giữ quỹ, thủ quỹ khơng nhờ người làm thay mình. Căn cứ vào
phiếu thu, phiếu chi và chứng từ gốc hợp lệ, thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền
mặt. Thủ quỹ phải thường xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phải
phù hợp với số dư trên sổ quỹ.
- Mở sổ theo dõi ghi chép đầy đủ số tiền, nội dung, trình tự các khoản thu,
chi tiền mặt kịp thời, cập nhật hàng ngày các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, rút tồn
quỹ hàng ngày.
- Phải tôn trọng các quy định về quản lý thu chi tiền mặt của Nhà nước quy
định. Mở số chi tiết và hướng dẫn thủ quỹ ghi chép thường xuyên liên tục mọi
khoản thu, chi tiền mặt hàng ngày, cuối mỗi ngày thủ quỹ phải lập báo cáo, rút
số tiền quỹ hàng ngày, đối chiếu với sổ kế toán theo dõi hạch toán quỹ tiền mặt,
quá trình đối chiếu, nếu sổ của kế tốn và sổ của thũ quỹ có chêch lệch thì phải
có kiến nghị với lãnh đạo đơn vị, có biện pháp xử lý.
- Hàng tháng kế tốn và lãnh đạo Cơng ty phải tổ chức kiểm kê quỹ lập
biên bản, phát hiện thừa thiếu quỹ tiền mặt. Kiểm tra phát hiện việc sử dụng quỹ
tiền mặt khơng đúng mục đích, ngăn ngừa lợi dụng quỹ tiền mặt của Cơng ty
khơng đúng mục đích.
1.1.4. Chứng từ sử dụng kế toán vốn bằng tiền
Các chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt
6


`

- Phiếu thu Mẫu 01 – TT (BB)
- Phiếu chi Mẫu 02 – TT (BB)
- Bảng kê vàng bạc, đá quý Mẫu số 07 – TT (HD)

- Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 08a – TT, 08b – TT (HD)
1.1.5. Tài khoản sử dụng kế toán vốn bằng tiền
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111 “Tiền mặt” gồm 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam
Tài khoản 1112 – Ngoại tệ
Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí q, đá q
 Nội dung:
Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại DN bao gồm: tiền Việt
Nam, ngoại tệ, Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
 Kết cấu:
TK 111

- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập

ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá

quỹ.

quý xuất quỹ.

- Số tiền mặt thừa ở quỹ khi kiểm kê

- Số tiền mặt thiếu ở quỹ khi kiểm

Chênh lệch tỷ giá tăng

kê.


do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá

- SDCK: Các khoản tiền mặt, ngân

lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q,
đá q hiện có cuối kỳ.
1.1.6. Kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu vốn bằng tiền
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu như sau:
 Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam.
- Các nghiệp vụ thu tiền mặt:
7


`

Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511, 512, 515 – Doanh thu bán hàng ra ngoài, nội bộ và
hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 131, 138, 141 – Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 128, 221, 222 – Thu hồi tiền đầu tư
Có TK 144, 244 – Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ
- Các nghiệp vụ chi tiền mặt:
Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Chi tiền mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ
Nợ TK 331, 311, 315 – Chi tiền trả nợ cho người bán, vay ngắn hạn

Nợ TK 333, 334, 336 – Chi tiền thanh toán với Nhà nước, với người
lao động, với nội bộ
Nợ TK 112, 113 – Chi tiền vào ngân hàng, gửi qua bưu điện, nộp
thuế…
Nợ TK 121, 221, 222, 228 – Chi tiền đầu tư
Nợ TK 144, 244 – Chi tiền ký quỹ, ký cược
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 214…
Có TK 111 – Tiền mặt

8


`

TK 112

TK 111
(11)

(1)

TK 121, 221, 515

TK 112

TK 152, 153, 156

TK 635
(12)
(3)


TK 133
(2)

(13)

TK 515

TK 154, 635, 641,
642, 811..

(4)
(14)

TK 133

TK 131, 135, 141
(5)

(13)
TK 211, 213

TK 311, 341
(6)

(15)
TK 133
(13)

TK 411

(7)

TK 311, 331, 334,
338
(16)

TK 511, 711
(8)

TK 138

TK 3331
(9)

(17)

TK 338
(10)

9


`

Giải thích sơ đồ:
(1) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
(2) Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược, đầu tư ngắn hạn, dài hạn
(3) K/c lãi đầu tư tài chính
(4) K/c lỗ đầu tư
(5) Thu hồi các khoản nợ

(6) Vay ngắn hạn, dài hạn
(7) Nhận vốn góp KD bằng tiền mặt
(8) Doanh thu và thu nhập khác
TK 111 (1111)

TK 111(1112)

TK
(1111)
(9) 111
Thuế
GTGT đầu ra
(1)

(10) Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê
(11) Gửi tiền mặt vào ngân hàng

(5)
(11)

TK 515

TK 635

(12) Mua nguyên liệu – vật liệu, hàng hóa, CCDC

(10)

(9)


(13) Thuế GTGT đầu vào

(12)

(14) Chi phí phát sinh bằng tiền mặt

TK 151, 152, 153, 156,
211, 213, 241, 627,
641, 642, 133,…

(15)
Mua
TSCĐ bằng tiền mặt
TK 511,
515,
711

(16) Thanh toán các khoản
nợ phải trả bằng tiền mặt (6)
(2)
(11) nguyên nhân(12)
(17) Tiền mặt phát hiện thiếu chưa xác định được
TK 515

* Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ.

TK 635
(10)

(9)


TK 311, 315, 331,
336, 341, 342,…

TK 131, 136,
138…

(3)
(11)

TK 515

(12)
TK 635
(10)

(9)

Đồng thời ghi Nợ TK 007

(7)
(11)
TK 515

TK 635
(10)

(9)

Đồng thời ghi Có TK 007


TK 413
(4)

(12)

(8)

TK10
413


`

Giải thích sơ đồ:
(1) Mua ngoại tệ bằng tiền mặt (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH)
(2) Doanh thu, thu nhập tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ (tỷ giá thực
tế hoặc BQLNH)
(3) Thu nợ bằng ngoại tệ
(4) Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
(5) Bán ngoại tệ
(6) Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ… bằng ngoại tệ
(7) Thanh tốn nợ bằng ngoại tệ
(8) Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
(9) K/c lãi ngoại tệ
(10) K/c lỗ ngoại tệ
(11) Tỷ giá ghi sổ ngoại tệ
(12) Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH
 Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền
tệ chính thức được sử dụng trong kế tốn (nếu được chấp thuận) về nguyên tắc

doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá tực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (gọi tắt là tỷ
giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.
 Đối với các khoản thuộc loại chi phí, doanh thu, thu nhập, vật tư, hàng
hố, tài sản cố định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải

11


`

thu hoặc bên có tài khoản Nợ phải trả… Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch.
 Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải
thu và bên Nợ các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
bằng ngoại tệ phải được ghi sổ theo tỷ giá trên ghi sổ kế toán (tỷ giá xuất quỹ
tính theo một trong các phương pháp bình qn gia quyền; nhập trước xuất
trước; nhập sau xuất trước…, tỷ giá nhận nợ…).
 Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
Ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng CĐKT.
 Trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch tốn theo tỷ
giá thực tế mua, bán.
 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt trong giai
đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tư XDCB):
 Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ nhập quỹ,
kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch,
tỷ giá giao dịch BQLNH, ghi:

Nợ TK 111 (1112) – Tiền mặt (Theo tỷ giá giao dịch BQLNH)
Có TK 511, 711 – (Doanh thu bán hàng theo tỷ giá giao dịch
BQLNH)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 007 Ngoại tệ các loại
 Khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, nhập quỹ tiền mặt
 Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thì ghi:
Nợ TK 111 (1112) – Tiền mặt theo tỷ giá giao dịch BQLNH)
Có TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi trên sổ kế tốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá
giao dịch BQLNH lớn hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 131, 136, 138)
12


`

 Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ
phải trả (tỷ giá giao dịch BQLNH nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán các khoản
phải thu) thì số chênh lệch được ghi:
Nợ TK 111 (1112) – Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch, (Tỷ giá BQLNH)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đối)
Có TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán)
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 007 Ngoại tệ các loại
 Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật tư, hàng hố và chi trả các
khoản chi phí bằng ngoại tệ:
 Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thì:
Nợ TK 152, 152,156, 211, 621, 623, 627, 642…(Tỷ giá giao dịch)
Có TK 111 (1112) – Tiền mặt (Tỷ giá ghi trên sổ kế tốn TK 1112)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá
giao dịch BQLNH lớn hơn tỷ giá ghi trên sổ kế tốn)

Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 007 Ngoại tệ các loại
 Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá trong giao dịch thì ghi:
Nợ TK 111 (1112) – Tỷ giá giao dịch
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (số lỗ tỷ giá hối đối)
Có TK 111 (1112) – Tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế tốn
Đồng thời ghi đơn vào bên Có TK 007 Ngoại tệ các loại
Khi xuất quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ để trả nợ người bán, nợ vay…
 Nếu phát sinh lãi trong giao dịch thanh toán nợ phải trả ghi:
Nợ TK 311, 315, 331, 336… (Tỷ giá ghi trên sổ kế tốn các TK Nợ phải
trả)
Có TK 111 (1112) – Tiền mặt (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 1112)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá
ghi trên sổ kế tốn TK 331 lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112)
 Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
13


`

Nợ TK 311, 315, 331, 336… (Tỷ giá ghi trên sổ kế tốn)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 007 Ngoại tệ các loại.
 Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong thời kỳ của hoạt
động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động).
 Khi mua hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị XDCB, khối lượng xây dựng
lắp đặt cho người bán hoặc người nhân thầu bàn giao bằng ngoại tệ.
 Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (người bán, nợ vay, nộ bộ,..)
 Nếu phát sinh lãi tỷ giá thì phản ánh số chênh lệch vào bên Có TK 413
 Nếu phát sinh lỗ tỷ giá thì phản ánh số chênh lệch vào bên Nợ TK 413

 Hàng năm chênh lệch tỷ giá được phản ánh luỹ kế trên TK 413 cho đến
khi hoàn thành giai đoạn đầu tư XDCB.
 Khi kết thúc giai đoạn đầu tư thì kết chuyển tỷ giá hối đoái thực hiện (bù
trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có TK 413). Số chênh lệch tỷ giá được tính ngay
vào chi phí hoặc doanh thu của hoạt động tài chính hoặc kết chuyển sang tài
khoản 242 (nếu bị lỗ) hoặc kết chuyển vào tài khoản 3387 (nếu lãi) để phân bổ
trong thời gian tối đa không quá 5 năm.
 Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch BQLNH tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
 Trường hợp có lãi (tỷ giá hối đối tăng) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
 Trường hợp bị lỗ (tỷ giá hối đối giảm) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi:
Nợ Tk 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 111 – Tiền mặt (1112)
 Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm:
 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
14


`

 Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 413 (4131)
Có TK 111 (1112) – (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán)
Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu
 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” gồm 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam
Tài khoản 1122 – Ngoại tệ
Tài khoản 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
 Nội dung:
Dùng để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của TGNH
(Kho bạc Nhà nước hay cơng ty tài chính).
 Kết cấu:

TK 112
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng

- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng

- Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên - Chênh lệch thiếu chưa lrõ nguyên
nhân (do số liệu trên giấy báo hoặc nhân (do số liệu trên giấy báo hoặc
bảng sao kê ngân hàng) số liệu trên sổ bản sao kê ngân hàng nhỏ hơn số liệu
sách kế toán

trên sổ kế toán)

SDCK : Số tiền gửi tại ngân hàng kho
bạc, Cơng ty tài chính.

15


`

TK 111


TK 112
(10)

(1)

TK 121, 221, 515

TK 111

TK 635

TK 121, 221, 138
(11)

(3)
(2)
TK 152, 153, 156

TK 515

(12)

(4)

TK 133
(13)

TK 131, 135, 141
(5)


TK 211, 213
(14)

TK 344
(6)

TK 133
(13)

TK 411

TK 311, 331, 334, 338

(7)
(15)
TK 511, 711
(8)

TK 154, 635, 641,
642, 811..

TK 3331
(9)

(16)

16



`

1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán các khoản phải thu
1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng

 Quan hệ phải thu KH nảy sinh khi DN bán vật tư, hàng hóa, tài sản
thanh lý, dịch vụ theo phương thức bán chịu hoặc theo phương thức trả trước.
Để tránh mất mát, rủi ro do KH mất hoặc giảm khả năng thanh toán nợ DN cần
tổ chức tốt cơng tác kế tốn thanh tốn với từng đối tượng KH, đặc biệt với
những KH có số tiền phải thu lớn.


Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu

thu, chi...


Tài khoản sử dụng: TK 131 “ Phải thu của khách hàng”.
TK 131 “ Phải thu khách hàng”
SDĐK: Khoản phải thu KH đầu kỳ
- Số tiền phải thu KH mua chịu

- Số nợ phải thu đã thu của

KH
- Số tiền thu thừa của khách đã trả lại

- Nợ phải thu giảm do giảm


giá,
chiết khấu, trả lại hàng
- Số tiền KH ứng trước để mua hàng
SDCK: Số tiền còn phải thu KH cuối kỳ
TK 131 có thể có dư Có, vì vậy khi tổng hợp nợ với khách hàng cần
phản ánh riêng các khách hàng có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên “ Tài sản”
và phản ánh riêng các khách hàng có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên “ Nguồn
vốn” của Bảng cân đối kế toán.
- Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản:
 Khoản tiền khách hàng nợ do mua hàng, sản phẩm, dịch vụ:
Nợ TK 131: phải thu KH
17


`

Có TK 511, 515, 711: doanh thu bán hàng
 Trả lại tiền cho KH trong trường hợp số tiền KH ứng trước nhiều hơn số
tiền phải trả:
Nợ TK 131: KH ứng trước
Có TK 111, 112: khoản tiền trả lại cho KH
 Khách hàng thanh toán tiền nợ với doanh nghiệp:
Nợ TK 111,112: khoản tiền KH thanh tốn
Có TK 131: phải thu KH
Định khoản trên cũng được áp dụng trong trường hợp KH ứng trước
tiền cho DN.
 Khách hàng trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng:
Nợ TK 113: tiền đang chuyển
Có TK 131: phải thu KH
 Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đối tượng:

Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 131: phải thu KH
 Khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại được tính vào giảm khoản
phải thu:
Nợ TK 521, 531, 532: khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại
Có TK 131: phải thu KH
 Khách hàng thanh toán nợ bằng vật liệu, hàng hóa, dụng cụ:
Nợ TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa, dụng cụ
Có TK 131: phải thu KH
 Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ:
 Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ:
Nợ TK 111, 112: khoản tiền KH thanh tốn
Có TK 131: phải thu KH
Có TK 515: phần chênh lệch tăng
 Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả thấp hơn thời điểm nợ:
18



×