SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THUYẾT MINH
Mô tả giải pháp và kết quả thực hiện sáng kiến
1. Tên sáng kiến: Hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt đề bài thi dưới dạng sơ đồ để
định hướng và giải nhanh các bài tập khó trong ôn thi THPT Quốc gia
2. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 2019
3. Các thơng tin cần được bảo mật (Nếu có): Khơng
4. Mơ tả các giải pháp cũ thường làm:
Trong quá trình giải một bài tập hóa học đặc biệt là các bài toán ở mức độ vận dụng và vận
dụng cao trong đề thi thì khơng chỉ với học sinh khá mà cả học sinh giỏi cũng gặp khơng ít
khó khăn: thứ nhất là hình dung đầy đủ các thí nghiệm, các q trình hóa học xảy ra trong
các thí nghiệm; thứ hai định hướng được cách giải bài toán, phương pháp sẽ dùng để giải
bài tốn.
Khi chưa giải quyết được khó khăn trên thì học sinh sẽ khó đạt được điểm cao trong bài thi
của mình
5. Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp sáng kiến:
Là một giáo viên giảng dạy mơn Hóa học được nhà trường giao giảng dạy ơn thi trung học
phổ thông quốc gia và ôn thi học sinh giỏi việc làm sao để học sinh đạt điểm cao nhất trong
kì thi THPT quốc gia, thi học sinh giỏi luôn là băn khoăn của tôi. Bên cạnh việc dạy cho
học sinh có đầy đủ kiến thức hóa học, các phương pháp giải bài tập hóa học như bảo toàn
electron, bảo toàn khối lượng, bảo toàn mol nguyên tố, đồng đẳng hóa….thì việc dạy các
em tóm tắt phân tích bài toán trên sơ đồ sẽ giúp các em dễ dàng vận dụng hiệu quả tối đa
các kiến thức kĩ năng đó trong việc giải bài tốn.
6. Mục đích của giải pháp sáng kiến
Xuất phát từ thực tế là những khó khắn của học sinh khi giải các bài tốn hóa học ở mức
độ vận dụng vận dụng cao sáng kiến kinh ngiệm Hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt
đề bài thi dưới dạng sơ đồ để định hướng và giải nhanh các bài tập khó trong ơn thi THPT
Quốc gia nhằm mục tiêu tháo gỡ khó khăn cho học sinh, giúp các em khi đứng trước bài
1
tồn khó có sự hình dung đầy đủ về các q trình hóa học xảy ra trong bài, có định hướng
giải đúng và nhanh nhất cho bài toán nhằm đạt hiệu quả cáo nhất khi làm bài, hướng tới
mục tiêu đạt điểm 9, 10 trong các bài thi. Bên cạnh đó đây cũng là tài liệu có thể dùng cho
các đồn nghiệp tham khảo phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.
7. Nội dung:
7.1. Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến
Giải pháp 1:
Tên giải pháp: Chuẩn bị kiến thức lí thuyết và kĩ năng cho học sinh
Nội dung của giải pháp :Giáo viên trong qua trình giảng dạy trang bị thật tốt cho học
sinh kiến thức hóa học bao gồm: cấu tạo, tính chất hóa học, phương pháp điều chế; cần
hướng dẫn học sinh sử dụng thuần thục các phương pháp giải bài tập: bảo toàn electron,
bảo toàn khối lượng, bảo toàn mol nguyên tố, quy đổi:
Về mặt lý thuyết: Bài tập mức vận dụng trong các đề tham khảo và đề minh họa thường
gặp: Tính chất hóa học của hỗn hợp kim loại kiềm, hỗn hợp kim loại kiềm và nhôm,
phương pháp điều chế kim loại (nhiệt luyện, điện phân), bài tập về hỗn hợp chứa ion H +,
NO-3 phản ứng với kim loại mạnh như Mg, Al…thường tạo ion NH 4+. Dãy hoạt động hóa
học của kim loại với chủ yếu là bài tập xác định sản phẩm, thứ tự phản ứng của Fe (khi nào
tạo muối Fe2+, khi nào tạo muối Fe3+)… Với hóa học hữu cơ chủ yếu là dạng bài tập về hỗn
hợp este đơn hoặc đa chức tạo bởi axit và ancol, bài tập xác định công thức peptit hoặc đốt
cháy peptit.
Về mặt phương pháp: Học sinh phải nắm vững các phương pháp sau:
+ Phương pháp bảo toàn nguyên tố: Trong một phương trình số mol của ngun tố
được bảo tồn.
H2SO4 = nH2; nH2SO4 = nH2O; nAl = 2nAl2O3....
+ Phương pháp bảo toàn khối lượng (BTKL): Tổng khối lượng của các chất tham
Ví dụ: n
gia = Tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Ví dụ: aA + bB → cC + dD
Áp dụng BTKL: mA + mB = mC + mD.
+ Phương pháp bảo tồn điện tích: ∑n. điện tích (+) = ∑n. điện tích (-) (chỉ lấy giá trị đại
số)
Ví dụ: Dung dịch A có x mol Na+, y mol Ba2+, a mol NO3-, b mol Cl-. Biểu thức biểu diễn
mối liên hệ giữa x, y, a, b là: x + 2y = a + b
+ Phương pháp bảo toàn electron:
∑n.e (chất khử nhường)= ∑n. e (chất oxi hóa nhận).
2
3
+ Phương pháp qui đổi: Áp dụng với bài tập với nhiều chất có mối liên hệ với nhau.
Các bước tiến hành: Việc trang bị kiến thức hóa học và kĩ năng trên đã được thực hiện theo
kế hoạch trong từng chương, từng chuyên đề theo kế hoạch.
Kết quả: Đã trang bị đầy đủ kiến thức hóa học cần thiết, các kĩ năng phương pháp giải bài tập
cho học sinh các lớp giảng dạy
Giải pháp 2:
Tên giải pháp: Hệ thống bài tập vận dụng phương pháp sơ đồ hóa đề bài
Nội dung của giải pháp
Trong phạm vi sáng kiến này tôi xin tập trung Hệ thống bài tập vận dụng phương pháp sơ đồ
hóa đề bài bốn nội dung hay gặp ở các bài tốn khó: Bài tập về kim loại kiềm kiềm thổ nhôm
và hợp chất của chúng; Bài tập hỗn hợp kim loại; oxit kim loại; muối tác dụng với dung dịch
chứa đồng thời ion H+ và NO3-; Bài tập về este – chất béo; hỗn hợp axit, ancol và este tạo bởi
chúng; Bài tập peptit.
Dạng 1: Bài tập hỗn hợp kim loại kiềm, kiểm thổ, nhôm và hợp chất của chúng:
(Ví dụ trong đề minh họa 2018 và 2019)
Ví dụ 1: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm K, Na, K2O và BaO vào nước, thu
được 500 ml dung dịch Y chứa 0,6 mol KOH và 6,72 lít khí H2. Trộn 500 ml dung dịch Y
với 500 ml dung dịch gồm HCl 0,8M và H2SO4 0,5M thu được 1 lít dung dịch có pH =
13 và dung dịch có 23,3 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,45.
B. 24,68.
C. 42,20.
D. 44,9.
Hướng dẫn học sinh vận dụng thực hiện:
- Qui đổi hỗn hợp X về hỗn hợp chứa K, Na, Ba, O
- Áp dụng bảo toàn electron với 4 nguyên tử trên và H2 khi hịa tan X trong nước
- Áp dụng bảo tồn điện tích trong dung dịch Y.
4
Số mol BaSO4= 0,1 mol < nSO42→ nBa = 0,1 mol.
→ dd pH=13 môi trường bazơ: nOH-= nH++ nOH- dư= 0,9 + 0,1 = 1 mol
→ áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: 2nBa2+ + nK+ +nNa+ = nOH→ nNa+ = 0,2 mol
→áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nK+nNa= 2nO + 2nH2
→ nO = 0,2 mol
→ mX = mBa + mK+mNa + mO = 44,9 g
Ví dụ 2: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó
oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí
H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu
được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2
Hướng dẫn học sinh vận dụng thực hiện:
- Qui đổi hỗn hợp X về hỗn hợp chứa K, Na, Ba, O
- Áp dụng bảo toàn electron với 4 nguyên tử trên và H2 khi hòa tan X trong nước
- Áp dụng bảo tồn điện tích trong dung dịch Y.
→ dd pH=13 môi trường bazơ: nOH-= nH++ nOH- dư= 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
→ áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: 2nBa2+ + nK+ +nNa+ = nOH→ 2y + x + z = 0,15 mol
→ áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nK+nNa= 2nO + 2nH2 ↔ 2y + x + z = 2nO + 2nH2
→ nO = 0,06 mol
→ mO = 0,96 mol
5
→ mX = mO. 100/10 = 9,6 g
Ví dụ 3: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi
chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít
H2(đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 23,4.
B. 10,4.
C. 27,3.
D. 54,6.
Hướng dẫn học sinh vận dụng thực
hiện:
- Qui đổi hỗn hợp X về hỗn hợp chứa K, Na, Ba, O
- Áp dụng bảo toàn electron với 4 nguyên tử trên và H2 khi hòa tan X trong nước.
- Áp dụng bảo tồn điện tích trong dung dịch Y.
→ bảo tồn điện tích trong dung dịch Y: 2nBa2+ + nK+ +nNa+ = nOH-dư + nAlO2
→ 2z + x + y = nOH-dư + nAlO2
→ áp dụng bảo toàn e: 2nBa + nK+nNa= 2nH2
-
↔ 2z + x + y = 2nH2
→ nOH-dư = 0,5 mol
→ Có nH+ = nOH-dư + 4nAlO2 - 3n↓
→ n↓ = 0,3 mol
→ m↓= 23,4 g.
Bài tập tương tự
Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi
chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2
(đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và
H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
6
A. 12.
B. 14.
C. 15.
7
D. 13.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung
dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, khối lượng kết tủa
được biễu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 32,10.
B. 38,52.
C. 21,40.
D. 26,75.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư,
thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào
dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích
dung dịch HCl 1M như sau:
Giá trị của m là
A. 99,00.
B. 47,15.
C. 49,55.
D. 56,75.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu
được 3,136 lít H2 (đktc); dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH)2 và
0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết
tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,5.
B. 24,7.
C. 28,2.
D. 27,9.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 40,3 gam X vào nước dư, chỉ
thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z thu được 20,16
lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl xM vào Y, được
biểu diễn theo hình vẽ:
8
Giá trị của x gần nhất
với
A. 1,6.
B. 2,2.
C.2,4.
D. 1,8.
Dạng 2: Bài tập hỗn hợp kim loại; oxit kim loại; muối tác dụng với dung dịch chứa
+
đồng thời ion H và NO3 ( Ví dụ trong đề minh họa 2018 và 2019).
Ví dụ 1: Cho bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaNO30,2M và HCl đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,568 lít khí NO (ở đktc). Cho 800 ml dung dịch HCl
0,1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 0,224 khí NO (ở đktc). Cho AgNO3dư
vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X thu được 18 gam hỗn
hợp chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
A. 60.
B. 58,14.
C. 51,66.
Hướng dẫn học sinh vận dụng thực
hiện:
- Áp dụng bảo toàn electron.
- Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe, Clo.
- Sử dụng thứ tự phản ứng trong dãy điện hóa của kim loại
→ nH+ = 4nNO = 0,28 mol= nCl→nNO3- phản ứng = nNO = 0,07 mol
→ có hệ phương trình
2x+ 3y
= 0,21
x = 0,09 mol = nFe2+
56x + 56y = 5,6
y = 0,01 mol = nFe3+
9
D. 54,9.
→ ∑n = 0,36 = n
AgCl
Cl
-
10
→ nFe2+ pư = 3nNO = 0,03mol → nFe2+ dư = nAg = 0,06 mol
→ m↓ = mAgNO3 + mAg = 58,14 g.
Ví dụ 2: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung
dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch Y (khơng chứa NH
4+
và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và
N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra ra
0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
, đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa.
Phần trắm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49,6%.
B. 37,8%.
C. 35,8%.
D. 46,6%.
Hướng dẫn học sinh vận dụng thực hiện:
- Áp dụng bảo toàn electron.
- Áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe, Clo.
- Sử dụng thứ tự phản ứng trong dãy điện hóa của kim
loại Ta có sơ đồ phản ứng:
→ Bảo tồn nguyên tố Cl:
n AgCl = n HCl = 0,3 mol mAg = 44, 022 - 0,3.143, 5 = 0, 97 n Ag = 0, 009
gam
mol
Áp dụng bảo toàn electron:
2+
3+
Fe →Fe + 1e
4H+ + NO
−3
11
+ 3e → NO + H2O
0,036 ←
0,027 ←
0,009
+
Ag + 1e →
Ag 0,009 ←
0,009
→ nFe2+ = nNO + nAg = 0,036 mol
→ Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch Y: nFe3+ = 0,064 mol.
→ Áp dụng bảo toàn nguyên tố H: nH+ = 0,324 mol = nH+ dư + 2nH2O
nH2O = 0,144 mol (vì nH+ dư = 3nNO = 0,036 mol)
→ Có hệ phương trình: 56x + 232y + 180z = 7,488
4y + 6z
= 0,104 ( bảo toàn nguyên tố oxi )
x + 3y + z
= 0,1 mol (bảo toàn nguyên tố sắt)
Ta được x = 0,05 mol → nFe = 2,8 g → %mFe = 37,8
% y= 0,014 mol; z = 0,008 mol
Ví dụ 3: Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan
hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hịa và 3,136
lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí. Biết tỉ
khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây? Giả sử phân li củ HSO4 thành ion được coi là hồn tồn
A. 13,7.
B. 13,5.
C. 13,3.
→ Có mZ = 3,08 gam
→ Áp dụng bảo toàn khối lượng: mX + mY = mH2O + mZ
11
D. 14,0.
→ mH2O = 14,04 g → nH2O = 0,78 mol.
→ Áp dụng bảo toàn nguyên tố H: nH+ = 2nH2O + 4nNH4+ + 2nH2
→ nNH4+ = 0,01 mol → Có hệ phương
trình: 85x + 232y + 180z + 27t = 48,165
x + 2z = 0,11( bảo toàn nguyên tố Nitơ)
x+ 6y + 2z + 3t = 1,67 (Áp dụng bảo tồn điện tích trong dung dịch Y
) 3x + 4y + 6z = 0,88 (bảo toàn nguyên tố oxi)
Giải hệ có:
x = 0,05 mol
y = 0,1375 mol
z = 0,03 mol
t = 0,245 mol → mAl = 6,615 gam → % mAl = 13,7 %
Lưu ý: Học sinh phải thật nhuần nhuyễn cách tóm tắt đề dưới dạng sơ đồ, dự đốn chính
+
2+
3+
xác sản phẩm ( có ion NH4 ) và tạo ion Fe
(hoặc phải xét trường hợp Fe
rồi loại
đáp án).
Ví dụ 4: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung
dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z
gồm 3 khí khơng màu, khơng hóa nâu ngồi khơng khí. Tỉ khối hơi của Z so với He bằng
5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ
thị:
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là
A. 41,25%.
B. 68,75%.
Hướng dẫn học sinh thực hiện:
C. 55,00%.
D. 82,50%.
Từ đồ thị ta thấy đường kết tủa không đi lên từ gốc tọa độ, nên trong dung dịch Y còn
+
chứa ion H dư.
-
Kết tủa Al(OH)3 đạt max khi nNaOH = 1,0 mol
Và kết tủa Al(OH)3 tan hết khi nNaOH = 1,3 mol
→ nAl3+ =nAl(OH)3 = 0,3 mol (Al(OH)3 + OH → AlO2 + H2O).
→ nOH
= nH+ + nNH4+ + 4 nAl3+
12
→ nH+ + nNH4+ = 1,3 – 4.0,3 = 0,1 mol. Tóm tắt đề bài dưới dạng sơ đồ như sau:
→ Áp dụng BTKL, BT điện tích trong dung dịch Y ta có hệ phương
trình: 119a + b + 18c = 127,88 – 27. 0,3
a–b–c
= 0,3.3
a=1
→
b=
0,06 b + c = 0,1
c = 0,04
→ Áp dụng bảo tồn khối lượng có mH2O = 7,11 g → nH2O = 0, 395 mol
→ Áp dụng bảo toàn nguyên tố H: nH2 = 0,04 mol
→ Vậy trong hỗn hợp khí Z: nN2 + nN2O = 0,08 – 0,04
mN2 + mN2O = 1,6 – 0,04.2
→ nN2 = 0,015 mol
nN2O = 0,025moll
%mN2O= 68,75%
13
Một số bài tập vận dụng:
Bài 1: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung
dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm
2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/
18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)
Bài 2: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung
dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch
Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so
với He
bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung
ngồi khơng khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của
Al có trong hỗn hợp X là
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Bài 3: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe3O4 , Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa
0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất
tan và thấy thốt ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với
H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X , sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí
NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp
ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16%.
B. 17%.
C. 18%.
D. 19%.
Bài 4: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung
dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và
2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí khơng màu
trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng
dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác
dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi
14
thu được 20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 150,32.
B. 151,40.
C. 152,48.
D. 153,56.
Bài 5: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch
HNO3 0,35M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (khơng chứa ion Fe2+) và 3,36
lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl
vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được
77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X
là
A. 7,68 gam.
B. 3,84 gam.
C. 3,92 gam.
D. 3,68 gam.
Bài 6: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (khơng thấy khí
thốt ra). Hịa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối.
Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam
hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần
nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 5%.
B. 7%.
C. 8%.
D. 9%.
Bài 7: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm
28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol
NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các
muối trung hịa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2
(trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,5.
B. 7,0.
C. 7,5.
D. 8,0.
Bài 8: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol
HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung
dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung
dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung
đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
15
trị của m là
A. 70,33.
B. 76,81.
C. 83,29.
D. 78,97.
Dạng 3: Bài tập về este – chất béo; hỗn hợp axit, ancol và este tạo bởi chúng.
16
Ví dụ 1: Đốt cháy hồn tồn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH,
CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho
2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam
CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH
B.CH3COOH
C. C2H3COOH D. C3H5COOH
Tóm tắt đề dưới dạng sơ
đồ:
Bảo tồn nguyên tố Na: nNaOH = nmuối = 0,03 = nancol
Chứng tỏ ban đầu tạo bởi axit và ancol có số mol bằng nhau. Do vậy thực hiện qui
đổi:
Ta có hệ phương trình:
( 12x +y + 59).0,03 + 18z = 2,76
0,03 (x+2) = 0,12
x=2
→
0,015 (y +3) +z = 0,1
y=3
z = 0,01
Vậy cơng thức axit là C2H3COOH.
Ví dụ 2: (Este -16): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol
đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy
hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung
dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để
trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và
0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
Sơ
đồ:
17
18
nNaOH pư = 0,1 – 0,02 = 0,08 → n (RCOOH)2 = 0,04 mol
Qui đổi bài toán như sau:
Hai ancol có M < 46, nên thuộc no, đơn chức → CnH2n+2O → n < 2.
Nếu đặt công thức axit CmH2m(COOH)2 thì bảo tồn C cho q trình cháy:
0,04 (m +2) + 0,05n = 0,19
TH1: m = 0 → n = 2,2 (loại)
TH2: m = 1 → n = 1,4 <2 (chọn)
Tức axit là CH2(COOH)2
mmuối = mCH2(COONa)2 + mNaCl = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09
Ví dụ 3: (Este -16): Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl
axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu
cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,40
B. 0,26
C. 0,30
Hướng
dẫn:
19
D. 0,33