BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
HU NH TH
U N CHI
NGƠN NGỮ VĂN HĨA TRONG K CH BẢN TUỒNG
HỘ SANH ĐÀN CỦA ĐÀO TẤN
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 8220121
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. VÕ MINH HẢI
LỜI CAM ĐOAN
T
ủ
ƣ
c
ủ TS V M
ả C
ề
vị nào. M i s
ƣ
ộ
ết quả nghiên
ƣ hề ƣ c sử dụ
úp ỡ cho việc th c hiện luậ
các thơng tin trích d n trong luậ
ƣ c phép công bố T
ă
ă
ể bảo vệ một h c
ã ƣ c cả
ơ
ã ƣ c chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và
ị
n
ệ
n n
ƣ
1 t n
ƣ
n m 2021
Tác giả luận văn
Hu nh Th
ề
u n Chi
ỜI CẢM ƠN
Đƣ
p
ủ Tƣ
ƣ
Đại h
Q
N ơ
ã
n TS. Võ Minh Hả
ệ
ồ
ề
ậ
ủ
ă Ngơn
ngữ văn hóa trong kịch bản tuồng Hộ sanh đàn của Đào Tấn.
ả
ă
xã hộ
ơ
ƣ
Đại h
ộ
, chỉ bả
Để
ƣ ng, P ò
ầ
Đ
ă –Tƣ
TS. Võ Minh Hải – Khoa Khoa h c
Q
N ơ
ã ậ
ƣ
úp ỡ
ậ
ậ
ng cả
ạ
ă
ơ B
G
ệu
ại h c, Ban chủ nhiệm khoa Khoa h c xã hội
Đại h
Q
N ơ
ã ỗ tr cho tơi rất nhiều trong
suốt q trình h c tập, nghiên c u; cùng tồn thể Q Thầ
C
ã
ạt cho tơi những kiến th c quý báu trong suốt th i gian h c tập và rèn
truyề
ƣ
luyện tạ
mặc dù bi ả
ã
ƣ
ề
ố
ể
iến th c, kỹ ă
T
ă
ạ
ĩ ú
i hạn
ồ
ấ
ệp ể luậ
ả
ệ
ề tài
ộ
ỉ
i gian th c hiện cịn hạn hẹp nên khó
tránh khỏi những thiếu sót. T
ạ
ề tài luậ
ƣởng rất nhiều do dịch bệnh Covid-19.
Mặ
nhấ
ể tơi có thể th c hiệ
ă
nhận ƣ
p
ủa tơi ƣ
ỉ
ủ
ầ
ơ
ơ
n
n n
15 t
n 9 n m 2021
Tác giả luận văn
Hu nh Th
u n Chi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
ề tài ....................................................................................... 1
1. Lý do ch
2. Tổng quan tình hình nghiên c u ................................................................ 3
3 Đố ƣ ng và phạm vi nghiên c u ............................................................. 9
4 P ƣơ
p p
u ......................................................................... 10
í
5. Mụ
ệm vụ nghiên c u .......................................................... 11
p ủa luậ
6. Nhữ
7. Cấu trúc của luậ
C ƣơ
ă ................................................................. 12
ă .............................................................................. 12
1 ĐÀO TẤN VÀ TUỒNG NƠM BÌN ĐỊN .............................. 14
11 Đ
Tấn – C
ƣ i và s nghiệp ...................................................... 14
1.1.1. Hành trạng ...................................................................................... 14
1.1.2. S nghiệp ă
N
1.2. Tuồ
B
1.2.1. Một số ặ
1.2.2. Giá trị ă
Đ
1.3. Tuồ
B
Định – Đặ
ể
ểm và giá trị ...................................... 25
ơ ản của tuồ
ủa tuồ
N
Tấn trong tiế
1.3.1. Những ả
tuồ
c .......................................................................... 18
ă
ƣởng của tuồ
Định ...................... 26
Định .................................... 31
B
Định ............................ 34
Tấ
ến l
ƣ ng sáng tác
Đ
Tấ
ế
i số
ă
ã
Định ........................................................................................... 35
Tiểu kế C ƣơ
C ƣơ
Đ
B
Định ....................................................................................... 34
1.3.2. Những ảnh hƣởng của tuồ
hộ B
B
N
1 ....................................................................................... 37
2 NGỮ LIỆU VĂN
Ố TRONG KỊC
BẢN TUỒNG NƠM
HỘ SANH ÀN – K ẢO SÁT VÀ ĐÁN GIÁ ........................................... 38
2 1 Vă
ản khảo sát – kịch bản tuồng Hộ san
n ................................. 38
2.1.1. Khái niệm kịch bản tuồng. ............................................................. 38
2.1.2. Lịch sử truyền bản Hộ san
n .................................................... 40
2.1.3. Tóm t t kịch bản tuồng Hộ san
2.2. Khảo sát ngữ liệ
n củ Đ
ă
n ............................................. 40
c và bình dân trong tuồng Hộ sanh
Tấn .......................................................................................... 43
2.2.1. Tiêu chí khảo sát ............................................................................ 43
2.2.2. Kết quả khảo sát ............................................................................. 46
2.2.3. Một số nhận xét .............................................................................. 49
2.3. Nghệ thuật sử dụng ngữ liệ
2.3.1. Hệ thống ngữ liệ
ă
ồ
ă
N
Đ
Tấn ....... 54
ƣ c d n dụng t nhiên, linh hoạt,
sáng tạo ..................................................................................................... 54
2.3.2. S kết h p hài hoà hai hệ thống ngữ liệu bác h c và bình dân
N
trong tuồ
Tiểu kế C ƣơ
C ƣơ
3
Đ
Tấn ....................................................................... 56
2 ....................................................................................... 60
IỆU QUẢ T ẨM MỸ CỦA
Ệ T ỐNG NGỮ LIỆU VĂN
OÁ TRONG TUỒNG NÔM HỘ SANH ÀN ............................................. 61
3.1. Ngữ liệ
ă
i việc thể hiệ
th c xã hội trong Hộ San
ộ chính trị và phản ánh hiện
n .................................................................... 61
3.1.1. Ngữ liệ
ă
i việc thể hiệ
3.1.2. Ngữ liệ
ă
i việc phản ánh hiện th c xã hội .................... 63
3.2. Ngữ liệ
ă
i việc thể hiệ
trong thế gi i nghệ thuật Hộ San
ộ chính trị ...................... 61
ƣ ƣởng, quan niệm Nho giáo
n ........................................................ 65
3.2.1. Ngữ liệ
ă
i việc thể hiệ
3.2.2. Ngữ liệ
ă
i việc thể hiện quan niệm nhân sinh .............. 67
3.3. Ngữ liệ
Hộ San
ă
ƣ ƣởng trung quân ............... 65
i việc thể hiện tâm lý nhân vật trong
n................................................................................................. 70
3.3.1. Ngữ liệ
ă
i việc thể hiện tâm lý nhân vật chính diện..... 71
3.3.2. Ngữ liệ
Tiểu kế C ƣơ
ă
i việc thể hiện tâm lý nhân vật phản diện ...... 74
3 ....................................................................................... 78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 82
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊN GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN T ẠC SĨ (BẢN SAO)
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đ
Tấ
ệ”(
Tấ
ộ
ă
Dệ )
ò
ă
ị
ƣ
ử ă
“ ậ
p
p ú
ả
ú
ấ
ạ
ệ
ồ ộ
ậ
ệ
ồ
ẽ
ồ
Ô
ề
ể
ặ
ữ Đ
ộ
ả
ơ 40 ị
ộ
ữ
C ộ
ệp Đ
ủ
ậ
ơ
ã ể ạ
ố
C
ậ
ệ
ậ Vệ N
ị
ậ
ủ
ộ “
ệ
ổ” ủ
ạ
ể
ệ
ừ
ả
Tấ
ữ
ă
ã
ầ
ủ
ế ỉ
ƣ
Theo tác giả Lê Ng c Cầ
“Sự nghiên cứu tuồng và chèo hầu
n ư c ỉ thu hẹp vào phạm vi sân khấu, mặt v n ọc ít ược c ú ý ến. Cách
l m n ư vậ có k u n
ướng làm giảm bớt những giá tr thẩm mỹ của tuồng
và chèo, kéo nó xuống hàng một nghệ thuật diễn xuất ơn t uần tron
ó vai
trị của kỹ thuật biểu diễn xâm chiếm ưu t ế ơn so với vai trò của nội dung
thực sự v n ọc của tác phẩm” [12, tr.5]. Mỗi loại hình nghệ thuậ
ể diễ
chất liệ
ạt. Chất liệu của hội h a là màu s c, chất liệu của âm
Đối v i tuồng, bên cạnh những chất liệ
nhạ
ều có một
ặ
ƣ
ƣ
diễn xuất, hình thể, gi ng nói của diễn viên, khơng thể thiếu một nhân tố ơ
ầu là kịch bản tuồng mà hạt nhân của nó khơng gì khác
bản quan tr
ngồi chất liệu ngơn từ. Lâu nay, trong một số cơng trình nghiên c u tuồng ít
ề cập ến phần kịch bả
ă
c tuồng về các vấ
ề
ƣ ặ
ƣ
ngữ, nội dung, nghệ thuật kịch bản tuồng.
Tuồ
Đ
Tấ
cách Tuồ
Đ
Tấn là một thể thống nhất từ ƣ ƣở
từ ă
c Tuồ
ỉnh cao của nghệ thuật Tuồng B
ến cấu trúc kịch bản,
ến nghệ thuật biểu diễn, từ âm nhạ
mỹ thuật sân khấ … Đ
Tấ
ã
ữ
Định. Phong
é ƣ
ế
ũ ạo và
ú ủa Tuồng cung
2
ết h p v i những riêng biệt Tuồng hát bộ B
p
ặ
K
ạ
T
ộ
ạ
ủ
B
ƣ
ă
ậ
ấ
ỏ
S
Từ
ấ
ổ
ề
ồ
ạ
ƣ
ạ
ậ
ệ
ồ
ầ
ƣ
ữ
ế ệ
ơ
ép
ế
ố
ữ
p ƣơ
ƣ
Đạ
ể
Tuồ
Đ
ƣ
ủ
Tấ
Q
ề
ữ
ă
ƣ
ồ
ổ
ề
ế ệ
ồ
ầ
ậ
ầ
é
ƣ
ị
ữ
ộ
í
ƣ
ã
ấ
ỗ
ộ
ũ
ả
N
ã í
ệ
ệ
ặ
Đã
i thiệu ở
ệ
ộ
p
ộ
ố
ạ
ầ
ẹp ủ
ả
ẻ
ă
N ơ
ế
ƣ
ẽ
ầ
ộ
ƣ
ậ
ủ
ả
ị
ạ
ộ
ã
ều lần nghệ thuật
ƣ ng h c tại Tỉ
B
Định,
ƣ p ổ biến sâu rộng nghệ thuật mà chỉ mang tính hình th c. Thế
ƣ
ĩ T ồ
ƣởng th
Đào Tấ
ƣ c cái hay của loại hình này khơng nhiều. Thiết
ƣ c phát triể
ƣ i biết và hiểu về nó. Đ ề
Đ
ề C
T ồ
Tƣ
ậ
ộ
ủ
ở
ƣ
ệ
ộ
Đị
ổ
ă
ệ
ế
T ế
ồ
ƣở
ậ
ơ ả
N ữ ă
ề
ạ
ậ T ồ
ề
ẻí
ậ
Ở B
ộ
ệ
ập ủ
ă
ă
ị
ổ
ạ
ƣ
ủ
ủ
ệ
ộ
ấ
T
ếp
ƣ
ề ập ế
ể
ệ
í
ặ
ộ
ƣ
ể tạo thành
ƣ
ế
N
Đị
Tấ
ến gần v i thế hệ trẻ
ơ
ơ
ần phải có nhiều
ặt ra một yêu cầu cấp thiế
ƣ T ồng
ện pháp hữu hiệu nhấ
hình nghệ thuật này trở thành một trong những nội dung giáo dụ
ƣ
ại
ĐNK
3
ƣ
Đề
ẽ giúp cho l p trẻ hôm nay nhậ
ƣ c kế
giá trị tinh thần vô cùng to l
ƣơ
B
Định. Từ chỗ hiể
ƣ c những
ệu Tuồng của quê
ƣ c các giá trị, các em biết trân tr ng, yêu
quý và có ý th c, trách nhiệm giữ gìn và bảo tồn di sản tinh thần to l
L
ộ
ƣ
ủ
ệ
ữ ố
ủ
ệ
ƣ
ụ
ở
ƣơ
ị
ầ
ồ
B
Từ
Đị
ố
ủ
ể
ủ
ả
ữ
pp ầ
ệ
ă
ệ
Đ
Đ
ấ
Tấ
Tấ
ử
Tấ
ã ể
ề Ngôn ngữ văn hoá
trong k ch bản tuồng Hộ sanh đàn của Đào Tấn ể
ĩ ủ
ậ
ỏ
ă
ố
N
ảĐ
B
Đ
ĩ
ă
ú
ộ p ầ
ỏ é
Vệ N
ữ
p
ồ
ữ ƣ
ị
Đị
ậ
ề
ừ
pp ầ
ạ
B
ề
ủ
ị
ậ
ă
ú
ể
ử
ệ
Tấ
ạ
ậ T ồ
ă
T
P ƣ
Đị
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1.
C
ch sử nghiên cứu tuồng Nơm Bình Đ nh
ể
ủ
ồ
N
ộ
ộ Vệ N
ề
ề
ệ
B
ị
ả
ã
ặ
ạ
ồ
ấ
ƣ
C
;
ế
ệ ủ
ấ
Đị
N
ố
ậ
ở
ạ
ổ
ồ
ạ
ƣ
“ ấ
ấ
ề
ă ”
ề
ố
ệ
Tƣ
ụĐ
ữ
ă
Tấ
ể
ễ
ữ
ã
tù bút lục [19
ạ
7] Đ
ạ
ả
ộ
T
ệ
ệ
ủ
ả
ơ ả
ề
ữ
ộ ố
ả
ằ
ĩ
ồ
ép ả
ề Hý trườn
ạ
ƣ
4
ề T ồ
Đ
T ồ
T
ề ộ
ồ
ữ
ậ
1926
ũ
ồ
ậ
ả
P úTế
ữ
ƣ
ể
ệ ĩ
ễ
ễ
ƣ
ệ )
ố
ặ
ế
ễ
T
ộ
ị
Đầ
P ụ Ƣ
B
T ú Dạ
ị ũ
ế ủ T ồ
N
ệ
N
ủ Vệ N
Đị
ệ
ập
40
ếp ụ
ộ ố ở
ể
ở Đơng Lộ Địch (Le Cid) [
ề
ễ
ệ
V
B
1945 ũ
ầ
T
N
í
ộ
ộ
Q ả
ấ
ƣ
ủ
ề ầ
ƣ
ộ
ộ
ậ
ƣ
ậ
1945
N
ấ
ề
ể
ầ
ộ
ệ
Lễ
ệ
ễ Đ
ạ
Từ ă
ƣ
ƣở
ở
N
ể
Q ả
ề
N
ệ
ề
ấp
ế
ã ƣ
ổ
ạ
Nam p on tạp c í ( ố 65)
ế
ế
ò
ã
ầ
ã
ế ỉ
ũ
ậ
P ụ
ủ
ũ
p ẩ
Nă
ậ
ép ả
p ẩ
é
Đ
ữ
ạ
T ồ
ã
ạ 45
8]
Tú T
ạ
P ạ
ệ
ể
ủ
ề p ƣơ
ậ
C ầu ôi (
Vũ N
ét về p ƣơ
ện lý luận và biên khảo, chú giải
kịch bản tuồng, chúng tôi cho rằng nhữ
p ủa cụ Phạm Phú Tiết là
vô cùng to l n và sâu s c.
T
ạ 1945 ế 1975 ở ả
ả
ệ
ấ
ị
ậ
ấ
ả
ộ
ả
ố
ả ã
ộ
ố
ả
ễ D
Đ
ỳ
ộ
ố
ổ ủ
ú
ả
ế
ậ
ấ
í
Cơ
ể
N
B
Đị
ệ
ả ố
ộ Bộ Vă
ủ ƣơ
ề
ồ
Tấ )
T ồ
Mỹ
ồ
ơ
ơ
ế
ập B
ế
ầ
ị
ủ N
Vệ
-B
ộ ố ầ
ấ T ồ
( ủ ế
ề N
ƣ ụP ạ
ế
ệ
ập
p
P ú T ế Mị
ộ
ố
Q
5
N
ễ L
ồ Lã
L N
C
K
ă
ậ
ồ
N
C
ậ
Cầ
L Cƣ
T ƣở
Đ
ừ
Vũ N
ơ
ă
ƣ
ể
Lễ …
ƣ
ầ
ỉ
ă
ã ỗ
ềT ồ
ừ
ả
ữ
ạ
ƣ: Tuồng cổ -
Nghiên cứu và hiệu ín v n bản (1973), Sơ k ảo l ch sử nghệ thuật Tuồng
(1978), Tuồng - Hát bội và bản sắc sân khấu truyền thống Việt Nam (1981),
Nghệ thuật biểu diễn Tuồng (1983), Nghệ thuật Tuồn cun
n (1 8 ) Mấy
iều cơ bản trong biên d ch Tuồng (1990), Tổng tập V n ọc Việt Nam - Tập
15A (dành riêng cho kịch bản Tuồng - 1994), Tuồng Quảng Nam (1999), Từ
iển nghệ thuật Hát bội Việt Nam (2000)…S
ã
Tuồ
ột dấu mộc quan tr ng trong diễn trình lịch sử nghiên c u
ộng của cá
phê bình của bộ môn này. S
nghiên c u tuồng cổ B
T
ơ
ếp ƣ
ả
ố
Đị
ú
Q
G
ệ
ộ
ể
Đƣ
ộ
ạ
ữ Đ
Đ
ả
ừ
ế
ã
ị ềĐ
Tấn ồ
ộ
Đ
p
ữ
ấ
Tấ (
ể
ệ
ồ
B
ảQ
Tấ
ế ỉ ƣ
2007)
ập
ữ
p p
ƣ
ủ
ặ
ĩ p
ền dã và phân tích
ố
ệ
ả
ƣở
Đị
Lễ
V
ă
Đị
p
ữ p ƣơ
T ồ
ậ
B
1960 ủ
ă
ú
ử
Tấ
ă
ả
ộ B
ệ
ế
ữ
ố
ế Vũ N
ộ
Tấ
ồ
p ủ
n ( ấ
Tấ
ề ị
ả
ữ
n
ạ
ề ă
ủ Đ
ậ
ở
ệ
ến việc
Định là vô cùng thiết th c.
ầ
o Tấn v H t bội
ả
i của Ban nghiên c u
Vệ N
B
Đị
ộ
ữ
1980 ủ
o Tấn - T ơ v Từ
ú
ã
p ủ
ế ỉ ƣ
ừ
ập T ư mục
o Tấn - Tồn
ộ
o
o Tấn qua
6
t ưtc ) ế
ể
ả
2010)
n
ổ
ậ
ỏ ƣ
ộp
ầ
ấ
Quỳn P ủ N u ễn Diêu - Ôn
ệ sĩ (2011)
ả
ề
Đ
ềT ồ
ủ
ạ
e
ậ
ồ
T
ệ
ƣ
ấ
ủ
ả
ú
ộ ố
ế
ấ
ị
ữ ă
ể
ể
ếp ậ
ụ
ử
ấ ủ
ố
ế ỉ
ạ
D
ạ
ệ
ậ
ế ỉ
I
ị
ả
ă
ƣ
ặc
ậ
í
ă
ả
ị
ế
ậ T ồ
é
ị
ể
VIII ế
ả …
ữ
ữ ă
ố ƣ
ạ
Đị
ề ộ
p ừ
ồ
Tấ
ề ập ế p ầ
ề
ặ
B
ả
ủ ế
ủ
Góp n ặt dọc ườn (1999,
ệ
ủ
ú
ồ
N
Đ
ủ
ă
N
ạ p
ể
ả
-
ầ
Tấ
ỡ
N
2.2.
ch sử nghiên cứu ngôn ngữ tuồng Đào Tấn
Vấ
ề nghiên c u ngôn ngữ trong các tác phẩ
ă
c từ ƣ c t i nay
ã ƣ c nhiều nhà nghiên c u quan tâm v i nhiều chuyên luận và bài viết có
giá trị khoa h c.
T ƣ c hết trong các bộ giáo trình Lịch sử ă
thuộc khoa Ngữ ă
Tƣ
Đ SP
Đ T
c của tập thể tác giả
Nội biên soạn và xuất
bản từ 1956 ế 1976 ã ập trung nghiên c u về các tác giả ă
ộ
ƣ c các tác giả ă
ề ngôn ngữ nghệ thuật và các tầ
c cổ
ĩ
ển,
ă
c Nôm Việt Nam thể hiện một cách khá hấp d n
trong tác phẩm của mình.
Trong bài nghiên c u Qua
o Tấn ôn “Trạn n u ên v n tuồn ” t m
hiểu tuồng về mặt l ch sử v n ọc, Trầ Đ
ƣ u nhậ
V n c ươn tuồng không phải bắt ầu từ
ịnh:
o Tấn n ưn từ
o
Tấn mới có ý n ĩa t ực sự quan trọng. Từ t n côn cơ bản của ông,
7
chúng ta có thể n n ược con ường phát triển về trước v con ường
phát triển về sau. Về trước chúng ta phân biệt với tuồng cổ, tuồng pho và
về sau chúng ta phân biệt với tuồng Nguyễn Hiển Dĩn
c c
ó c ún ta
tuồn
ồ. Bằng
vọng khơng những tìm ra l ch sử của v n c ươn
tuồng mà cả sự ổi t a xu ướng của tuồng nữa” [21, tr.243].
ịnh này là g i mở quan tr ng cho chúng tơi nghiên c u vai trị
L i nhậ
“
ể ” ủa kịch bản tuồ
ƣ ă
ă
Tấn trong lịch sử thể loại tuồ
ƣ N âm K úc
ể loạ
Về ơ ản các tác giả, các nhà nghiên c
p ƣơ
B
ă
ă
ểu
p ẩm cụ thể.
Định và Nam Trung bộ. Nhữ
ã
ú
p ủa ông về p ƣơ
ƣ
một số bài viế
: “Thử tìm hiểu
bản tuồng tiêu biểu” (T ầ Vă T ận),
sắc (1978); “B
o Tấn n
ƣ i chính trị Đ
Q
trình nghiên c u về Đ
ă
c
ện thi ca
ƣ c s quan tâm của các h c giả trong và
ƣ c. Về lịch sử nghiên c u tác giả này, chúng ta có thể liệ
ươn c c” (N
c.
ã ổ
Tấn là một trong những tác gia Hán Nôm quan tr ng củ
và kịch bản Tuồ
c
ện về nguồn gốc, xuất x và giá trị thẩm mỹ, hình
th c thể hiện của ngữ liệ
Đ
ă
t nói t ơ Nơm v tru ện Nơm, v n tế Nôm ã ở
ố ƣ ng nghiên c u của các chuyên luận, luận án, luậ
khá cụ thể
ũ
ộc.
ề ơ ản của ngôn ngữ ă
Những vấ
N
Đ
ơ ộ
o Tấn qua một số k ch
t ơn
ệ sĩ tuồng xuất
Tấn trong vở tuồng Trầm
ển, Tạp chí V n ọc, số 3-4, 1988); Bộ ba công
Tấn củ Vũ N
c Liễn, Kỉ yếu Hội thảo
o Tấn
tr m n m n n lại (Nhiều tác giả, 2008)...
C
ến nay, nhiều cơng trình nghiên c u, gi i thiệu về Đ
ƣ c xuất bản và công bố
ƣ:
o Tấn - N
t ơ n
[43], Hý trường tùy bút [10], T ư mục Tư liệu về
Tấ
ã
ệ sĩ tuồng xuất sắc
o Tấn [30], K ch bản
8
o Tấn (2 tập) [52], Tang sự trích biên [54], Tuyển tập tuồng của
tuồn
Tấn [55], Mai Viên cố sự (chuyện về Đ
Tấn) [53],
o
o Tấn – T ơ v Từ
(1987) [33],
o Tấn – Tuồng hát bội (2005) [34],
(2006) [35],
o Tấn – Tr m n m n n lại [42], Cơng trình Nghiên cứu tổng
hợp những giá tr nghệ thuật của
H n
o Tấn – Qua t ư t ch
o Tấn [08], Thế giới nghệ thuật t ơ c ữ
o Tấn [65].
N ƣ ậy có thể thấy, các cơng trình, bài viết nghiên c u về Đ
ƣ c th c hiệ
Tấ
ã
ƣ i nhiều hình th c, ở nhiều cấp ộ và tiếp cận ở nhiều
p ƣơ
ện khác nhau,
nghiệp;
ơ
ập trung ở ba nội dung chính: cuộ
ừ; tuồ
T
ồ
ĩ
Đ
is
Tấn có nhiều cống
hiến và thành t u tiêu biểu nhất.
Tuồ
Đ
ặc s c cầ
Tấn nói riêng và tuồng cổ Việt Nam nói chung là di sả
ƣ c bảo tồn và phát triển. Có thể
r c rỡ của tuồng Việ
í
Đ
Tấn. Xét về p ƣơ
p ủa Phạm Phú Tiết, Mị
nhữ
Q
ịnh những giá trị ơ ản và những ả
v
ƣ
ƣ c tiến
ện ngôn ngữ tuồng,
Vũ N c Liễ
ƣởng l n của tuồ
i sống nghệ thuật hôm qua và hôm nay. Đú
ă
ã
Đ
p p ần
Tấ
ối
ƣ Vũ N c Liễn trong bài
viết Học giả Phạm Phú Tiết - con n ười và phẩm hạnh ã ổ lộ:
Trước khi chia tay cụ thổ lộ khá nhiều tâm sự: “T n
nay in ấn rất k ó k n tôi n ờ anh giữ hộ các bản thảo n
l m n iều bản, gửi nhiều nơi
n
iện
em về Viện
sân khấu
n m
nước m n
an c iến tran m …” rồi cụ trao cho tôi bốn bản viết tay
chú giải bốn vở tuồng của
Diễn võ
o Tấn: Hộ sin
ề phòng thất lạc,
n - Trầm Hươn c c -
n - Cổ Thành và tập bản thảo viết tay khảo cứu về l ch sử sân
khấu hát Bội Việt Nam mang tên Chầu
ôi.
ối với tôi khối lượng tài
liệu này là một kho báu không gì so sánh, bởi ngồi cụ Phạm Phú Tiết
ra trên ất nước ta, hồi ó cũn n ư bâ
iờ, tơi quả quyết: Không ai
9
l m ược n ư vậy. [10, tr. 16]
Quả vậy, C ầu ôi ủ
ĩ
ế
ƣ
ỉ ế
ã
ả
ế
ữ
é p
ế 2009
ố
ả
ố C ầu ôi ( ầ
ệ
ậ T ồ
Đị
ổ
ƣ
ụ
ƣ
Vũ N
Lễ
ấ
ả
ă
ể
ữ
ƣ
ồ
ấ
ỉ
ƣ ệ
ừ
N
ộ ố
ậ
ố
ệ Từ
ể
ả
ƣ
ƣ
ở
ể
ậ
2009) ấ
ồ
N
ể
ề
ế
ộ ố ƣ
ộ
p p
ầ
ả
ữ
ấ
ề ếp ậ
ổ
ể B
ạ
ƣ
ếp ậ
p ƣơ
ậ
ƣ
ị
ính
ề ố ế
ữ ủ
ồ
ổ
ộ ă
Về tuồ
Đ
Tấn, Kỷ yếu hội thảo khoa h c Phong cách nghệ thuật
o Tấn (6/2001) in lạ
tuồn
ă
p
ƣ
nhà nghiên c u sân khấ
thảo về phong cách nghệ thuật tuồ
ế
Đ
ểu, tham luận của các
ĩ
ấu tại Hội
Tấ
T
ề vấ
ề
ngôn ngữ sử dụng trong tuồng.
N
ể th c hiệ
ể tài này, chúng tôi ch c ch n sẽ kế thừa khá
ƣ
nhiều thành t u nghiên c u của các thế hệ
ơ
ững vấ
T
ề trong ngôn ngữ tuồng Nơm nói chung và tuồng Nơm của
Đ
Tấn nói riêng, ch c ch n sẽ có nhữ
p
m
T
ững ả
p ƣơ
ể làm sáng tỏ
p p ầ
í
ện ngơn ngữ nghệ thuật tuồng cổ củ
và biểu diễn tuồng ở B
ối chiếu và khám phá
ƣở
p ề
ến các thế hệ biên soạn
Định và Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đố ƣ
ệ
ồ
ủ
ậ ử ụ
N
ủ Đ
ị
Tấ
ẩ
ề
ậ
ỹ ủ
ă
ệ
ố
ữ
ữ ệ
ă
ệ
ậ
ở
10
3.2. Phạm vi nghiên cứu
D
ạ
ệ
ả
ồ
ề
ề
ả
ữ
é
N
Hộ san
ậ
ềĐ
Tấ
ă
ú
ỉ ập
ả
ị
n.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Xuất phát từ ố ƣ ng và phạm vi nghiên c u củ
ề tài, chúng tôi sử
ểm nghiên c u về ă
dụng kết h p các lý thuyế
c, ngôn ngữ
ến việc khảo
h c lịch sử, thi pháp h c và các kiến th
ch ng hệ thống ngữ liệ
Đ
rõ tác giả
ặ
ƣ
p ƣơ
ă
ịch bản tuồ
Tấn. Cụ thể, trong luậ
ủ
Vă
p p ụ thể
ƣ
ă
ã ƣ
p ƣơ
ngoài nhữ
c Việ N
ú
ịnh
p p
ã ận dụng một số
:
4.1. Phƣơng pháp khảo sát văn bản
Xuất phát từ tính chất ph c tạp của hệ thố
Nôm củ Đ
Tấn, chúng tôi sẽ khả
phiên quốc ngữ khả tín nhấ Đ
ă
ả
ă
ản tác phẩm Tuồng
ể l a ch
N
Đ
ả
ƣ c
ột trong những yêu cầu khá quan tr ng
ể hỗ tr quá trình thống kê và mô tả hệ thống ngữ liệ
bản Tuồ
ă
ă
ủa các kịch
Mộng Mai là tác giả.
4.2. Phƣơng pháp thống kê, ph n loại
T
ơ ở gi i thuyết về ngữ liệ
ă
ữ
ặ
trong ngôn ngữ nghệ thuật các tác phẩm Tuồng Nôm củ Đ
Hộ san
n. Thông qua tác phẩm này, chúng tôi sẽ
phân loại hệ thống ngữ liệu cổ ă
Đ
ữ
ă
ủa nó
Tấn, cụ thể ở
ống kê và
ơ ở dữ liệu và khoa h c
ể góp phần xây d ng các minh ch ng cho những luậ
trình bày trong luậ
ƣ
ểm mà chúng tơi sẽ
ủa mình.
4.3. Phƣơng pháp ph n tích miêu tả
Chúng tơi vận dụ
p ƣơ
p p
ể phân tích và miêu tả cụ thể
11
ã
các ngữ liệ
ống kê, từ
ƣ
ững chỉ xuất, những d n liệu, xuất x
của ngữ liệu. Kết quả thu thập ƣ c của các d n liệu này là những luận c
khảo ch ng cho những luậ
ề tài luậ
c
ể
ú
ề xuất trong quá trình nghiên
ă
4.4. Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp và hệ thống
ú
Bên cạnh việc thống kê, phân loại, phân tích, miêu tả
ầu tìm hiểu những tiếp thu, kế thừa và khả ă
h c của các tác giả ă
ạ
ảo sát nhữ
chúng tơi sẽ
ƣ
hố của tác giả và tác phẩ
ú
é
ƣ
cấu thành giá trị ă
ă
ă
Q
c tiêu biể
ặc s c về phong cách, tâm th
ộ p ƣơ
ã ặt các hệ thống ngữ liệ
nghệ thuật của tác phẩ
ạo vố
ƣ c
ã
ếp cậ
ă
ặc thù. Ngoài ra,
ảo c u trong toàn bộ chỉnh thể
ột yếu tố ặ
ƣ
ột thành phầ
ơ ản
ủa tác phẩm.
5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng mối quan hệ giữa ngơn ngữ
mộ
ă
ản tuồng là một trong nhữ
ngành. Mụ
í
ơ ản của luậ
p ƣơ
ă
ă
ă
ể khảo sát
c tiếp cận mang tính liên
ỉ là những giá trị ă
Việt Nam mà cịn tìm hiểu những giá trị ă
ủa
ủa một vùng miền cụ thể
qua hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật của một tác phẩm Tuồng Hán Nơm trong
tiến trình phát triển củ
N
B
ă
c cổ
ển Việ N
ă
c Hán
Định nói riêng.
Thơng qua những kết quả thu thập ƣ c, chúng tơi sẽ tiếp tục phân tích
những yếu tố ă
hình nghệ thuậ
cổ
ển.
ẩn hàm trong l p ngôn từ ặc s c của một loại
ặc biệt này trong tiến trình phát triển của kịch bản sân khấu
12
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ ơ ản của luậ
ă
ến hành phác hoạ một cách chân th c
b c tranh ý niệm, một thế gi i trữ tình của Mộng Mai – Đ
Tấn và tác phẩm
Hộ sanh đàn.
Từ nhiệm vụ ơ ả
ngữ ă
ển, mộ ĩ
ă
ú
ịnh những nét riêng biệt về ngơn
p ẩm trong hành trình phát triển củ
ầ
c khoa h c cần có s
ệ thuậ
ƣ
ị p ƣơ
ă
c Tuồng Nơm cổ
ểu của các nhà nghiên c u
c nói chung.
6. Những đóng góp của luận văn
6.1. Về phƣơng diện lý luận
ă
Kết quả nghiên c u của luậ
những vấ
ẽ góp phần bổ
ề mang tính lý thuyết về ặ
Tuồng Nơm tạ B
ú
ểm và phong cách của kịch bản
Định.
ặ
Thông qua việc nghiên c
Hán Nôm củ Đ
Tấn, luậ
ă
ngơn ngữ ă
ủa tác phẩ
ƣ
ữ ă
T ồng
ẽ góp phần hồn thiện hố lý thuyết về
ă
c Nơm trong lịch sử ă
c cổ
ển
Việt Nam.
6.2. Về phƣơng diện thực tiễn
Thông qua luậ
ă
ú
ƣ
p ụ thể củ Đ
nhữ
Tuồng Nôm tạ B
Tấ
ến việ
ịnh rõ vai trò và
ối v i lịch sử phát triển nghệ thuật
Định và khu v c Nam Trung bộ.
Từ những kết quả nghiên c u về ngôn ngữ ă
Tuồng Nôm của cụ Mộng Mai, luậ
sở th c tiễ
í
ă
ịch bản
ủa chúng tơi sẽ xây d ng nhữ
ụ thể, góp phần tìm hiể
thể những giá trị nổi bật của ngôn ngữ tuồng Nôm cổ
ơ
ột cách cụ
ể B
Định.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở ầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung
13
chính của luậ
ă
ƣ
3
ƣơ :
Chƣơng 1. ĐÀO TẤN VÀ TUỒNG NƠM BÌNH Đ NH
Chƣơng 2. NGỮ
IỆU VĂN HỐ TRONG TUỒNG HỘ SANH
ĐÀN – KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Chƣơng 3. GIÁ TR THẨM MỸ CỦA HỆ THƠNG NGỮ
VĂN HĨA TRONG TUỒNG HỘ SANH ĐÀN
IỆU
14
Chƣơng 1. ĐÀO TẤN VÀ TUỒNG NƠM BÌNH Đ NH
1.1. Đào Tấn – Con ngƣời và sự nghiệp
T ƣ c kháng chiến chố
P p Đ
viết về nghệ thuật Hát bội củ Đ
n
tuồng xuất sắc
ƣ
ƣ c nh
ến trong một số bài
Nồng [41], Huỳnh Lý [43, tr.131-140]
ầu ông là “n
v i s ghi nhậ
Tấ
soạn tuồng tiêu biểu nhất” và “n
ầu ở thế kỷ XIX” song nhữ
ững c liệu thật thuyết phụ
ò
soạn
ủ quan
Đƣ
ă
i, hành trạng và s nghiệp nghệ thuật củ Đ
hóa của dân tộc, cuộ
Tấn
ƣ c nghiên c u trên nhiều bình diện khác nhau.
Nă
1960 Q
c ươn của
Tấn gi i thiệu Tiểu sử
o Tấn
o Tấn, Sự nghiệp v n
ơ Thuật hoài cùng tên một số vở tuồng do ông
sáng tác [57], [58]. Những bài viết này m i chỉ nêu những nét chính về th i
ạ
ƣ i, s nghiệp Đ
Nă
1963 Mịch Quang khở
B
Định v i tiểu luận
ƣơ
gi i thiệ
ố
S
ầ
Đ
Tấn qua những câu chuyệ
ầu việc nghiên c u gi i thiệu về
ầ
ất
o Tấn – nhà soạn tuồng kiệt xuất [45], tiểu luậ
ủ về
ƣ i và s nghiệp ă
N ữ Tuyên (con trai Đ
ủ và chính xác về cuộ
ã
c nghệ thuật của
Tấn) chiếu theo gia phả và bi
o Tấn [70, tr.44-46] Đ
minh viết lại thành Tiểu sử cụ
ố
ƣ c nghe kể lại.
i củ “ ậu tổ tuồ
ƣ ệ
ƣơ
” T
nghiên c u về nghệ thuật tuồng của Phạm Phú Tiết [66], [68], Hoàng Châu
Ký [24]
ũ
ƣ c nh
ế
ƣ
ột tác giả tiêu biểu nhất của loại hình
nghệ thuật này.
1.1.1. Hành trạng
1.1.1.1. Về n uồn ốc xuất t ân
Từ
ả ƣ
ổ Đ
Dƣ
ậ
Tấ
e
ã
e
ƣ
ộ
ộ
ể
ả ổ
ế
ấ
ồ
(
ố
ộ)
15
ế
Đ
Ô
Nú )
Tị
ỉ
5 ă
B
L
M Tă
Đị
Đ
ệ Mộ
Ô
V
T ạ
Tấ
ƣ
Đ
Tị
ƣ
Vễ
Đ
ổ
N ơ Â
p ủT
Đ
ẹ
T ị
:
ả
ỗ ạ
h
Cả
ề
ú
í
ă
ở tại Gị Bồi.
ƣ
ầy quẻ,
ền, chỉ làm rẽ vài
ịa chủ. Hai v chồng sống cuộc sống thanh
ƣ ng hay chuộ
ƣ
ĩ
ế
ộv
ơ
S
ƣ c dân làng mến phục tôn
Đ
Tấ
ỗ ạt làm quan,
ƣ c phong tặng Tam ại (cha mẹ, ông bà nội, ông bà cố)
p
triề
P ƣ
ƣ n con v i mái nhà tranh nhỏ hẹp. H sống rất nề nếp và
bần trên mộ
tr
N ạ
ụ
ụ Ngạ
khoảnh ruộng và phải nộp
thanh bạ
Đ
ở
T ệ
Tấn. Ông làm nghề bốc thuố
G
bà bn vặ
ệ (
Ấ Tỵ
Cả
ụ ã
ể
2 ă
Vì nghèo, ông bà cụ Ngạc phải xa r
Tạ
ộ
27
L C ử) Ô
ú
ƣ
M
ủ
ế ở
Đ
ƣ
C ỉT ú
1845
( ố
Đ
Tấ
ế
ƣ
Đ
ại p u” và bà Hà Thị L
Đ c Ngạ
e
ển lễ của
ƣ c cáo tặng “Gia N
ƣ c vua Thành Thái cáo phong là Chánh Tam
phẩm Thục N ơn”
T
ở
ỏ ố
ả
ế
è ở
ẹ
ả í
ị
ƣ
ạ
ấ
ệ
Đ
ấ
Tấ
ơ
ổ
è
ƣ:
Gị ồi dân c ún
ã kêu van
Hết việc quan ia ến việc l n
Xâu t uế quan n m lo muốn c ết
M
êm nằm n ủ cũn k ơn an.
(T e
Ơ
ƣ
c chữ Nho v i các thầ
ệ
ủ Mạ N ƣ Tò
)
ồ quanh vùng Gò Bồi. Mặc
16
ấ
dù sinh ra và l n lên trong th
về ơ ả
ƣ ƣở
Đ
Tấn v n chịu ả
ă
Đội Hiệp
hát bội, kết thân v
“
nhỏ, hễ
ƣơ
”(
ỏ sót rạp
Đ
Tấ
ảnh vật, lại mê say
i là ký h p ồng) thì cậu bé Hiệp
D
Tấn trở thành bạn tâm giao, tri kỉ. Có thể
ă
ƣ
è Đội Hiệp theo nghề hát bội từ
mách cho bạn Tấ
ĩ
ƣ
ƣởng sâu s c của ý th c hệ Nho
í
giáo. Bản chất thơng minh, lanh lẹ
Đ
ƣ c có nhiều chuyển biến l
ề
Đội Hiệp và
Đội Hiệp nổi tiếng là nghệ
ƣ c lại, nh
Đội Hiệp
Đ
Tấn thông
thạo nghệ thuật hát bội. Cố nhiên công lao bồ
ƣỡng của cụ Tú N ơ Â
Đ
ă
Tấn g
“
ệp ƣ”
ƣ
thông nhiề
ỏ Đế
Đƣ ng. Từ ấ
14 - 15 tuổ
ã
c
ƣ c vào h c v i cụ Tú Tài
Nguyễn Diêu ở thơn Nhân Ân, cách Gị Bồi vào khoảng 10 cây số. Nguyễn
ƣ i Nho h c, Hán, Quố
tiên sinh l
ơ
sáng tác tuồ
ấ
ú
ă
D
ều giỏi. Hát bội rất hay, khả ă
Đ
Tấn hấp thụ tài nghệ từ
ƣ i
thầy Quỳnh Phủ rất sâu s c.
1.1.1.2. Về quan lộ
Nă
B
22
ổ
Đị
ƣ
ƣ
khô
Mã
ủ
ề
ƣ
ế
ộ
ữ
ƣ
ơ ổĐể
ề
ệ
1874
ỉ ồ T ị ộ
Nă
ƣ
ếp
e
ă
T Đ
24 (1871)
ỗ ạ Đ
ị
Tấ
B
ệ
ệ
ấ
ú
T Đ
ƣ
ệ
ộ
T Đ
ủ
p ủQ ả
Tạ
cho
ề
ƣ ở Nộ
ạ
ổ
ƣ
ă
ă
T ừ
ộ
33 (1880) Đ
K
ổ
Mã (1867) ạ
ă
ƣ
ƣ
T Đ
1886 Đồ
khoa Đ
T
ă
ƣ
Nă
8 ử
T Đ
ỳ
ố
é ạ
ế
ỗ
Tấ
ệ Đ
ệ
P ủD ã T ừ T
ƣ
Tấ
ồ T
ă
T ị
T
Bộ
ả
ĩ Nă
ụ Nă
ộ (1888) Nă
17
T
T
ấ (1889) Đ
(N
ệA -
Tĩ
(1896) Nă
Tổ
An –
Tĩ
Nă
) ồ T ƣ
1898 Đ
ố (Q ả
N
ă
ừ
Tấ
ò 60
ở ề
Tổ
ố A Tị
(1894) T ƣ
ệp
ế ạ ã
Đạ
ƣ Bộ
ĩ ã
A Tĩ
ă
ú
ồ
ngày 23 tháng 8 ă
ú
S ố
N
Tổ
N
ĩ
ố (N ệ
ệ
63
ố
P p ủ
T
ề
Tấ
ề ƣ
T
ị P p ép
ầ
ệ
ị ồ
Ô
ộ
ề
ặ
ạ
ụ
ộ
ệ
ậ
ệ
ƣ ế
ấ
T ƣ
ƣ Đ
ộ Đú
ƣ
: “l m quan l c i x c l m t ơ l c i ồn” D
ề
Tân dã ồn
Nă
ạ
, ừ
T
Đ
ấ
ổ
ƣ Bộ C
ễ T
ƣ
T
ầ p
ộ
ề
ầ
1907
1907
M
T ƣ
ƣ Bộ Lạ N
ổ T
ừ
ố
ệ
N ĩ ) ồ ạ
T ƣ
Tr
ổ
) ầ
ú
Tấ
ƣ
-Q ả
1902 Đ
ả
ƣ
ƣ Bộ C
Tấ
1904
T
Tấ
ạ
ể
ủ
ú
ệ
ộ
ƣ ƣở
ề ạ
ộ
ủ
T
ộ Tân Dã ồn Đ
ấ
ị
ậ
Đ
ế
ả
ả
Ở
ủ
ở
ồ
ế:
“T iên tử t ể t ần lượn sức t ụ c ức
Tiểu n ân ữu mẫu di dưỡn tựu quan.”
(N ĩ
:V
ẹ
p ả
Về p ƣơ
ƣ
ò
ƣ
ệ
ể
ếp
p
ƣ
ẻ ề
e
ẹ theo ni.)
Đ
ĩp
ấ
ủ
Tấ
ệ ; ị
ộ
ẻ ể
ị
ƣơ
;
Cầ Vƣơ
ƣ
ƣ
18
1.1.2. Sự nghiệp văn học
1.1.2.1. Về sự n iệp s n t c t ơ v n
ơ
Cùng v i tuồ
ừ ũ
ảng di sả
ƣ c nhiều h c giả quan tâm. Nhà nghiên c
Tấ
o Tấn – Tr m n m n n lại ã
ă
ặc s c củ Đ
Vũ N c Liễn trong kỉ yếu
ằng:
Nghiên cứu t ơ v từ của ông, các học giả ặng Thai Mai, Nguyễn
Huệ C i; c c n
t ơ Xuân Diệu Lưu Trọn Lư Ho n Trun T ôn
Thanh Thảo và nhiều học giả n
Tấn là một n
t ơ nổi tiếng nhiều thế hệ ều coi
t ơ lớn của v n ọc Việt Nam” [42, tr.96].
ơ ủa
Từ th c tế sáng tác, chúng ta có thể nhận thấy nhữ
ông trong Mộng Mai ngâm thảo, Mộng Mai thi tồn có thể ƣ
ký tâm hồ ” ủa Tiể M
ơ ừ ả
ă
ễ
Tă
ố
–Đ
Tấn. Cụ Đ
N ĩ B
ậ
ệ
quan
N
Tấ
T ơ
N
p
ả
ƣ
ữ
ế
ơ
ị
Tấ
ƣ ừ
N
ế p ầ
ằ
T
ã
Tâm ồn n
ổ
T
Đ
ập
ủ Đ
T
t ơ
ữ
ữ
ậ
ơp
Tấ
p ú
ƣ
é
một m i ầu tóc bạc
ều trở t n run
ề
ả
ồ Vệ
ậ ú í
ề
ơĐ
Tấ :
o Tấn k i vui ó k i buồn ó n ưn dạt d o
xúc cảm. Một tiến mưa rơi một n tr n n ời s n
xan
ầ 1000
ậ T ồ
T ơĐ
ú
ập
ã ể ạ
1987 Sở ă
ố Hý trườn tù bút ủ Đ
ấ
ƣ “ ật
ập: Mộn Mai n âm t ảo, Mộn Mai t i
tồn, Mộn Mai từ lục, Mộn Mai v n sao Nă
í
o
một n ọn èn
iâ p út mộn mơ một mối lo nạn nước …
ộn t ơ tự n iên a
ọt dũa
iản d
a tin tế dù
ó l qua t ơ a qua từ [43; tr.169].
T e
ơ
Dệ
: “từ của ôn b o iệu c ủ n ĩa lãn mạn.
N iều oạn t ơ Nơm tron tuồn của ơn có tín c c lãn mạn c ủ n
ĩa
19
n ư vậ l
i trước T ơ mới 1 32 – 1945 khá lâu” [43, tr.242].
T ơĐ
ấ
p
Tấ
ề
ã
ƣ
ộ
ộ
é
“Hái sen” (Thái liên):
ầu k e ió t ổi p ồn p ồn
Vượt són
o
ơi c èo lướt lướt ba
H i ược ôi oa ôi l nõn
Man về tóc rối qu ện ầ
ươn .
(Vũ N
N
ậ
ƣ
ơĐ
ơ ố
ệ
ể
ữ
ạ
ể“
ủ
Tấ
ạ
ƣ
ặ
ạ” T
ộ
ƣ
ƣ
í
ƣ
Lễ
ề
ị )
Dƣ
ơ “Tìm sinh phần”
ộ
ộ
:
Lên ỉn núi mai t m ất t ọ
Mỉm cười n ắm lặn
c on von
Núi Mai rồi iữ xươn Mai n é
Ưn có oa mai óa mộn
C
ề
ồ
Từ
ế
ể
ằ
Đ
ệ
ừ
ồ
ẽ
tâm tình nà
Tấ
ằ
p ả
ã ộ
Từ của
ồn”
ổ
ã ộ K
Dệ
ằ :
o Tấn b o iệu c ủ n ĩa lãn mạn. N ữn tâm t n
t n cảm của một con n ười ứn trước t iên n iên trước xã ội v
n ất l
ứn trước c i t ực tế có t ật l bản t ân c i bản n ã m n .
Dườn n ư ến một mức n o ó t
t ơ cũn k ơn
ủ diễn tả nữa;…
[43; tr. 242].
ừ
í
ủ
ừ
“nỗi buồn t ân t ế” Nế
ạ
ƣ
Đ
ể
ƣ
“T ậm cảm ưn von việc nước n
ế
ế
ở
ữ
ƣ
Đ
Tấ
”