Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sỹ ngôn ngữ văn hóa trong kịch bản tuồng hộ sanh đàn của đào tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HU NH TH

U N CHI

NGƠN NGỮ VĂN HĨA TRONG K CH BẢN TUỒNG
HỘ SANH ĐÀN CỦA ĐÀO TẤN
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 8220121

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. VÕ MINH HẢI


LỜI CAM ĐOAN
T



ƣ
c

ủ TS V M

ả C



vị nào. M i s


ƣ



ết quả nghiên

ƣ hề ƣ c sử dụ
úp ỡ cho việc th c hiện luậ

các thơng tin trích d n trong luậ
ƣ c phép công bố T

ă

ă

ể bảo vệ một h c
ã ƣ c cả

ơ

ã ƣ c chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và

n


n n

ƣ
1 t n


ƣ

n m 2021

Tác giả luận văn

Hu nh Th



u n Chi


ỜI CẢM ƠN
Đƣ

p

ủ Tƣ

ƣ

Đại h

Q

N ơ

ã


n TS. Võ Minh Hả










ă Ngơn

ngữ văn hóa trong kịch bản tuồng Hộ sanh đàn của Đào Tấn.

ă

xã hộ

ơ

ƣ

Đại h



, chỉ bả
Để

ƣ ng, P ò



Đ

ă –Tƣ

TS. Võ Minh Hải – Khoa Khoa h c
Q

N ơ

ã ậ

ƣ

úp ỡ





ng cả



ă
ơ B


G

ệu

ại h c, Ban chủ nhiệm khoa Khoa h c xã hội

Đại h

Q

N ơ

ã ỗ tr cho tơi rất nhiều trong

suốt q trình h c tập, nghiên c u; cùng tồn thể Q Thầ

C

ã

ạt cho tơi những kiến th c quý báu trong suốt th i gian h c tập và rèn

truyề

ƣ

luyện tạ

mặc dù bi ả


ã

ƣ







iến th c, kỹ ă

T

ă



ĩ ú

i hạn





ệp ể luậ





ề tài





i gian th c hiện cịn hạn hẹp nên khó

tránh khỏi những thiếu sót. T


ề tài luậ

ƣởng rất nhiều do dịch bệnh Covid-19.

Mặ
nhấ

ể tơi có thể th c hiệ

ă

nhận ƣ

p

ủa tơi ƣ








ơ

ơ
n

n n

15 t

n 9 n m 2021

Tác giả luận văn

Hu nh Th

u n Chi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
ề tài ....................................................................................... 1

1. Lý do ch


2. Tổng quan tình hình nghiên c u ................................................................ 3
3 Đố ƣ ng và phạm vi nghiên c u ............................................................. 9
4 P ƣơ

p p

u ......................................................................... 10

í

5. Mụ

ệm vụ nghiên c u .......................................................... 11
p ủa luậ

6. Nhữ

7. Cấu trúc của luậ
C ƣơ

ă ................................................................. 12

ă .............................................................................. 12

1 ĐÀO TẤN VÀ TUỒNG NƠM BÌN ĐỊN .............................. 14

11 Đ

Tấn – C


ƣ i và s nghiệp ...................................................... 14

1.1.1. Hành trạng ...................................................................................... 14
1.1.2. S nghiệp ă
N

1.2. Tuồ

B

1.2.1. Một số ặ
1.2.2. Giá trị ă
Đ

1.3. Tuồ
B

Định – Đặ


ểm và giá trị ...................................... 25

ơ ản của tuồ
ủa tuồ

N

Tấn trong tiế


1.3.1. Những ả
tuồ

c .......................................................................... 18

ă

ƣởng của tuồ

Định ...................... 26

Định .................................... 31
B

Định ............................ 34

Tấ

ến l

ƣ ng sáng tác

Đ

Tấ

ế

i số


ă

ã

Định ........................................................................................... 35

Tiểu kế C ƣơ
C ƣơ

Đ

B

Định ....................................................................................... 34

1.3.2. Những ảnh hƣởng của tuồ
hộ B

B

N

1 ....................................................................................... 37

2 NGỮ LIỆU VĂN

Ố TRONG KỊC

BẢN TUỒNG NƠM


HỘ SANH ÀN – K ẢO SÁT VÀ ĐÁN GIÁ ........................................... 38


2 1 Vă

ản khảo sát – kịch bản tuồng Hộ san

n ................................. 38

2.1.1. Khái niệm kịch bản tuồng. ............................................................. 38
2.1.2. Lịch sử truyền bản Hộ san

n .................................................... 40

2.1.3. Tóm t t kịch bản tuồng Hộ san
2.2. Khảo sát ngữ liệ
n củ Đ

ă

n ............................................. 40

c và bình dân trong tuồng Hộ sanh

Tấn .......................................................................................... 43

2.2.1. Tiêu chí khảo sát ............................................................................ 43
2.2.2. Kết quả khảo sát ............................................................................. 46
2.2.3. Một số nhận xét .............................................................................. 49
2.3. Nghệ thuật sử dụng ngữ liệ

2.3.1. Hệ thống ngữ liệ

ă



ă

N

Đ

Tấn ....... 54

ƣ c d n dụng t nhiên, linh hoạt,

sáng tạo ..................................................................................................... 54
2.3.2. S kết h p hài hoà hai hệ thống ngữ liệu bác h c và bình dân
N

trong tuồ

Tiểu kế C ƣơ
C ƣơ

3

Đ

Tấn ....................................................................... 56


2 ....................................................................................... 60

IỆU QUẢ T ẨM MỸ CỦA

Ệ T ỐNG NGỮ LIỆU VĂN

OÁ TRONG TUỒNG NÔM HỘ SANH ÀN ............................................. 61
3.1. Ngữ liệ

ă

i việc thể hiệ

th c xã hội trong Hộ San

ộ chính trị và phản ánh hiện

n .................................................................... 61

3.1.1. Ngữ liệ

ă

i việc thể hiệ

3.1.2. Ngữ liệ

ă


i việc phản ánh hiện th c xã hội .................... 63

3.2. Ngữ liệ

ă

i việc thể hiệ

trong thế gi i nghệ thuật Hộ San

ộ chính trị ...................... 61
ƣ ƣởng, quan niệm Nho giáo

n ........................................................ 65

3.2.1. Ngữ liệ

ă

i việc thể hiệ

3.2.2. Ngữ liệ

ă

i việc thể hiện quan niệm nhân sinh .............. 67

3.3. Ngữ liệ
Hộ San


ă

ƣ ƣởng trung quân ............... 65

i việc thể hiện tâm lý nhân vật trong

n................................................................................................. 70

3.3.1. Ngữ liệ

ă

i việc thể hiện tâm lý nhân vật chính diện..... 71


3.3.2. Ngữ liệ
Tiểu kế C ƣơ

ă

i việc thể hiện tâm lý nhân vật phản diện ...... 74

3 ....................................................................................... 78

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 82
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊN GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN T ẠC SĨ (BẢN SAO)



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đ

Tấ

ệ”(
Tấ



ă

Dệ )

ò

ă



ƣ

ử ă

“ ậ

p


p ú


ú







ồ ộ











Ô








ữ Đ




ơ 40 ị





C ộ

ệp Đ





ơ
ã ể ạ



C






ậ Vệ N






ộ “


ổ” ủ










Tấ



ă

ã





ế ỉ
ƣ

Theo tác giả Lê Ng c Cầ

“Sự nghiên cứu tuồng và chèo hầu

n ư c ỉ thu hẹp vào phạm vi sân khấu, mặt v n ọc ít ược c ú ý ến. Cách
l m n ư vậ có k u n

ướng làm giảm bớt những giá tr thẩm mỹ của tuồng

và chèo, kéo nó xuống hàng một nghệ thuật diễn xuất ơn t uần tron

ó vai

trị của kỹ thuật biểu diễn xâm chiếm ưu t ế ơn so với vai trò của nội dung
thực sự v n ọc của tác phẩm” [12, tr.5]. Mỗi loại hình nghệ thuậ
ể diễ

chất liệ

ạt. Chất liệu của hội h a là màu s c, chất liệu của âm

Đối v i tuồng, bên cạnh những chất liệ


nhạ

ều có một



ƣ

ƣ

diễn xuất, hình thể, gi ng nói của diễn viên, khơng thể thiếu một nhân tố ơ
ầu là kịch bản tuồng mà hạt nhân của nó khơng gì khác

bản quan tr

ngồi chất liệu ngơn từ. Lâu nay, trong một số cơng trình nghiên c u tuồng ít
ề cập ến phần kịch bả

ă

c tuồng về các vấ



ƣ ặ

ƣ

ngữ, nội dung, nghệ thuật kịch bản tuồng.
Tuồ


Đ

Tấ

cách Tuồ

Đ

Tấn là một thể thống nhất từ ƣ ƣở

từ ă

c Tuồ

ỉnh cao của nghệ thuật Tuồng B

ến cấu trúc kịch bản,

ến nghệ thuật biểu diễn, từ âm nhạ

mỹ thuật sân khấ … Đ

Tấ

ã



Định. Phong


é ƣ

ế

ũ ạo và

ú ủa Tuồng cung


2
ết h p v i những riêng biệt Tuồng hát bộ B
p


K



T





B

ƣ

ă







S

Từ











ƣ











ƣ



ế ệ

ơ

ép

ế




p ƣơ
ƣ

Đạ


Tuồ

Đ

ƣ


Tấ


Q




ă

ƣ







ế ệ









é

ƣ








í

ƣ
ã






ũ



N

ã í






Đã


i thiệu ở





p









ẹp ủ




ă
N ơ

ế

ƣ







ƣ












ã

ều lần nghệ thuật

ƣ ng h c tại Tỉ

B

Định,

ƣ p ổ biến sâu rộng nghệ thuật mà chỉ mang tính hình th c. Thế
ƣ


ĩ T ồ

ƣởng th
Đào Tấ

ƣ c cái hay của loại hình này khơng nhiều. Thiết
ƣ c phát triể

ƣ i biết và hiểu về nó. Đ ề
Đ

ề C
T ồ










ƣ




Đị




ă


ế

T ế



ƣở



ơ ả

N ữ ă





ậ T ồ



ẻí




Ở B





ập ủ

ă

ă






ƣ










T

ếp

ƣ

ề ập ế





í





ƣ

ể tạo thành

ƣ
ế

N

Đị

Tấ

ến gần v i thế hệ trẻ


ơ

ơ

ần phải có nhiều

ặt ra một yêu cầu cấp thiế

ƣ T ồng

ện pháp hữu hiệu nhấ

hình nghệ thuật này trở thành một trong những nội dung giáo dụ

ƣ

ại
ĐNK


3
ƣ

Đề

ẽ giúp cho l p trẻ hôm nay nhậ
ƣ c kế

giá trị tinh thần vô cùng to l

ƣơ

B

Định. Từ chỗ hiể

ƣ c những

ệu Tuồng của quê

ƣ c các giá trị, các em biết trân tr ng, yêu

quý và có ý th c, trách nhiệm giữ gìn và bảo tồn di sản tinh thần to l
L



ƣ





ữ ố




ƣ






ƣơ





B
Từ

Đị











pp ầ


ă




Đ
Đ



Tấ
Tấ



Tấ

ã ể

ề Ngôn ngữ văn hoá

trong k ch bản tuồng Hộ sanh đàn của Đào Tấn ể
ĩ ủ




ă



N


ảĐ

B

Đ

ĩ

ă

ú

ộ p ầ

ỏ é

Vệ N



p



ữ ƣ



Đị







pp ầ


B









ă

ú







Tấ




ậ T ồ

ă

T

P ƣ

Đị
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1.
C

ch sử nghiên cứu tuồng Nơm Bình Đ nh






N



ộ Vệ N







B





ã







ƣ

C

;

ế

ệ ủ



Đị


N














ƣ

“ ấ



ă ”









ụĐ



ă

Tấ





ã

tù bút lục [19


7] Đ






T









ơ ả





ộ ố





ĩ

ép ả

ề Hý trườn


ƣ


4
ề T ồ

Đ


T ồ

T
ề ộ







1926
ũ







P úTế



ƣ


ệ ĩ





ƣ

ệ )





ế



T





Đầ

P ụ Ƣ

B

T ú Dạ

ị ũ


ế ủ T ồ

N



N

ủ Vệ N
Đị



ập

40

ếp ụ

ộ ố ở



ở Đơng Lộ Địch (Le Cid) [







V

B

1945 ũ



T

N

í





Q ả



ƣ


ề ầ
ƣ







ƣ



1945

N












Lễ



ễ Đ



Từ ă

ƣ

ƣở



N



Q ả



N



ấp

ế

ã ƣ






Nam p on tạp c í ( ố 65)
ế

ế

ò

ã



ã

ế ỉ

ũ



P ụ



ũ

p ẩ





ép ả

p ẩ

é

Đ





T ồ
ã

ạ 45

8]

Tú T



P ạ







ề p ƣơ



C ầu ôi (

Vũ N

ét về p ƣơ

ện lý luận và biên khảo, chú giải

kịch bản tuồng, chúng tôi cho rằng nhữ

p ủa cụ Phạm Phú Tiết là

vô cùng to l n và sâu s c.
T

ạ 1945 ế 1975 ở ả



















ả ã






ễ D

Đ







ổ ủ

ú




ế





í




N

B

Đị



ả ố

ộ Bộ Vă

ủ ƣơ




Tấ )


T ồ

Mỹ


ơ

ơ
ế

ập B
ế




ủ N

Vệ

-B

ộ ố ầ

ấ T ồ

( ủ ế

ề N


ƣ ụP ạ

ế


ập

p

P ú T ế Mị




Q


5
N

ễ L

ồ Lã

L N

C

K


ă





N

C



Cầ

L Cƣ

T ƣở

Đ



Vũ N
ơ

ă

ƣ




Lễ …
ƣ





ă

ã ỗ

ềT ồ








ƣ: Tuồng cổ -

Nghiên cứu và hiệu ín v n bản (1973), Sơ k ảo l ch sử nghệ thuật Tuồng
(1978), Tuồng - Hát bội và bản sắc sân khấu truyền thống Việt Nam (1981),
Nghệ thuật biểu diễn Tuồng (1983), Nghệ thuật Tuồn cun

n (1 8 ) Mấy


iều cơ bản trong biên d ch Tuồng (1990), Tổng tập V n ọc Việt Nam - Tập
15A (dành riêng cho kịch bản Tuồng - 1994), Tuồng Quảng Nam (1999), Từ
iển nghệ thuật Hát bội Việt Nam (2000)…S
ã

Tuồ

ột dấu mộc quan tr ng trong diễn trình lịch sử nghiên c u
ộng của cá

phê bình của bộ môn này. S
nghiên c u tuồng cổ B
T
ơ

ếp ƣ





Đị

ú

Q

G







Đƣ




ữ Đ

Đ




ế

ã

ị ềĐ
Tấn ồ



Đ

p






Tấ (







B

ảQ

Tấ

ế ỉ ƣ

2007)

ập



p p

ƣ






ĩ p

ền dã và phân tích







ƣở

Đị
Lễ
V

ă

Đị

p

ữ p ƣơ

T ồ



B

1960 ủ
ă

ú



Tấ

ă


ộ B



ế





ế Vũ N


Tấ




p ủ

n ( ấ

Tấ
ề ị





n


ề ă
ủ Đ






ến việc

Định là vô cùng thiết th c.



o Tấn v H t bội



i của Ban nghiên c u

Vệ N

B

Đị




1980 ủ

o Tấn - T ơ v Từ

ú

ã
p ủ
ế ỉ ƣ


ập T ư mục

o Tấn - Tồn


o


o Tấn qua


6
t ưtc ) ế





2010)

n





ỏ ƣ

ộp





Quỳn P ủ N u ễn Diêu - Ôn

ệ sĩ (2011)




Đ

ềT ồ





e





T

ƣ






ú

ộ ố


ế





ữ ă





ếp ậ





ấ ủ



ế ỉ



D








ế ỉ

I





ă

ƣ
ặc



í

ă




ế

ậ T ồ


é





VIII ế

ả …


ữ ă

ố ƣ


Đị

ề ộ
p ừ



Tấ

ề ập ế p ầ






B



ủ ế



Góp n ặt dọc ườn (1999,





ú



N

Đ



ă

N

ạ p





-


Tấ


N

2.2.

ch sử nghiên cứu ngôn ngữ tuồng Đào Tấn

Vấ

ề nghiên c u ngôn ngữ trong các tác phẩ

ă

c từ ƣ c t i nay

ã ƣ c nhiều nhà nghiên c u quan tâm v i nhiều chuyên luận và bài viết có
giá trị khoa h c.
T ƣ c hết trong các bộ giáo trình Lịch sử ă
thuộc khoa Ngữ ă




Đ SP

Đ T

c của tập thể tác giả
Nội biên soạn và xuất

bản từ 1956 ế 1976 ã ập trung nghiên c u về các tác giả ă

ƣ c các tác giả ă

ề ngôn ngữ nghệ thuật và các tầ

c cổ
ĩ

ển,
ă

c Nôm Việt Nam thể hiện một cách khá hấp d n

trong tác phẩm của mình.
Trong bài nghiên c u Qua

o Tấn ôn “Trạn n u ên v n tuồn ” t m

hiểu tuồng về mặt l ch sử v n ọc, Trầ Đ

ƣ u nhậ


V n c ươn tuồng không phải bắt ầu từ

ịnh:
o Tấn n ưn từ

o

Tấn mới có ý n ĩa t ực sự quan trọng. Từ t n côn cơ bản của ông,


7
chúng ta có thể n n ược con ường phát triển về trước v con ường
phát triển về sau. Về trước chúng ta phân biệt với tuồng cổ, tuồng pho và
về sau chúng ta phân biệt với tuồng Nguyễn Hiển Dĩn
c c

ó c ún ta

tuồn

ồ. Bằng

vọng khơng những tìm ra l ch sử của v n c ươn

tuồng mà cả sự ổi t a xu ướng của tuồng nữa” [21, tr.243].
ịnh này là g i mở quan tr ng cho chúng tơi nghiên c u vai trị

L i nhậ



ể ” ủa kịch bản tuồ
ƣ ă

ă

Tấn trong lịch sử thể loại tuồ

ƣ N âm K úc

ể loạ

Về ơ ản các tác giả, các nhà nghiên c
p ƣơ

B

ă

ă

ểu
p ẩm cụ thể.

Định và Nam Trung bộ. Nhữ
ã

ú

p ủa ông về p ƣơ


ƣ

một số bài viế

: “Thử tìm hiểu

bản tuồng tiêu biểu” (T ầ Vă T ận),
sắc (1978); “B

o Tấn n

ƣ i chính trị Đ
Q

trình nghiên c u về Đ

ă

c

ện thi ca

ƣ c s quan tâm của các h c giả trong và

ƣ c. Về lịch sử nghiên c u tác giả này, chúng ta có thể liệ

ươn c c” (N

c.


ã ổ

Tấn là một trong những tác gia Hán Nôm quan tr ng củ

và kịch bản Tuồ

c

ện về nguồn gốc, xuất x và giá trị thẩm mỹ, hình

th c thể hiện của ngữ liệ
Đ

ă

t nói t ơ Nơm v tru ện Nơm, v n tế Nôm ã ở

ố ƣ ng nghiên c u của các chuyên luận, luận án, luậ

khá cụ thể

ũ

ộc.
ề ơ ản của ngôn ngữ ă

Những vấ
N


Đ

ơ ộ

o Tấn qua một số k ch
t ơn

ệ sĩ tuồng xuất

Tấn trong vở tuồng Trầm

ển, Tạp chí V n ọc, số 3-4, 1988); Bộ ba công
Tấn củ Vũ N

c Liễn, Kỉ yếu Hội thảo

o Tấn

tr m n m n n lại (Nhiều tác giả, 2008)...
C

ến nay, nhiều cơng trình nghiên c u, gi i thiệu về Đ

ƣ c xuất bản và công bố

ƣ:

o Tấn - N

t ơ n


[43], Hý trường tùy bút [10], T ư mục Tư liệu về

Tấ

ã

ệ sĩ tuồng xuất sắc

o Tấn [30], K ch bản


8
o Tấn (2 tập) [52], Tang sự trích biên [54], Tuyển tập tuồng của

tuồn

Tấn [55], Mai Viên cố sự (chuyện về Đ

Tấn) [53],

o

o Tấn – T ơ v Từ

(1987) [33],

o Tấn – Tuồng hát bội (2005) [34],

(2006) [35],


o Tấn – Tr m n m n n lại [42], Cơng trình Nghiên cứu tổng

hợp những giá tr nghệ thuật của
H n

o Tấn – Qua t ư t ch

o Tấn [08], Thế giới nghệ thuật t ơ c ữ

o Tấn [65].
N ƣ ậy có thể thấy, các cơng trình, bài viết nghiên c u về Đ

ƣ c th c hiệ

Tấ

ã

ƣ i nhiều hình th c, ở nhiều cấp ộ và tiếp cận ở nhiều

p ƣơ

ện khác nhau,

nghiệp;

ơ

ập trung ở ba nội dung chính: cuộ


ừ; tuồ

T



ĩ

Đ

is

Tấn có nhiều cống

hiến và thành t u tiêu biểu nhất.
Tuồ

Đ

ặc s c cầ

Tấn nói riêng và tuồng cổ Việt Nam nói chung là di sả
ƣ c bảo tồn và phát triển. Có thể

r c rỡ của tuồng Việ

í

Đ


Tấn. Xét về p ƣơ

p ủa Phạm Phú Tiết, Mị

nhữ

Q

ịnh những giá trị ơ ản và những ả
v

ƣ

ƣ c tiến
ện ngôn ngữ tuồng,

Vũ N c Liễ
ƣởng l n của tuồ

i sống nghệ thuật hôm qua và hôm nay. Đú

ă

ã
Đ

p p ần
Tấ


ối

ƣ Vũ N c Liễn trong bài

viết Học giả Phạm Phú Tiết - con n ười và phẩm hạnh ã ổ lộ:
Trước khi chia tay cụ thổ lộ khá nhiều tâm sự: “T n
nay in ấn rất k ó k n tôi n ờ anh giữ hộ các bản thảo n
l m n iều bản, gửi nhiều nơi

n

iện

em về Viện

sân khấu

n m

nước m n

an c iến tran m …” rồi cụ trao cho tôi bốn bản viết tay

chú giải bốn vở tuồng của
Diễn võ

o Tấn: Hộ sin

ề phòng thất lạc,


n - Trầm Hươn c c -

n - Cổ Thành và tập bản thảo viết tay khảo cứu về l ch sử sân

khấu hát Bội Việt Nam mang tên Chầu

ôi.

ối với tôi khối lượng tài

liệu này là một kho báu không gì so sánh, bởi ngồi cụ Phạm Phú Tiết
ra trên ất nước ta, hồi ó cũn n ư bâ

iờ, tơi quả quyết: Không ai


9
l m ược n ư vậy. [10, tr. 16]
Quả vậy, C ầu ôi ủ
ĩ

ế

ƣ

ỉ ế

ã




ế



é p

ế 2009





ố C ầu ôi ( ầ


ậ T ồ

Đị



ƣ



ƣ

Vũ N


Lễ





ă




ƣ






ƣ ệ



N

ộ ố




ệ Từ






ƣ

ƣ







2009) ấ


N





ế

ộ ố ƣ


p p










ề ếp ậ


ể B



ƣ

ếp ậ

p ƣơ



ƣ



ính


ề ố ế

ữ ủ





ộ ă

Về tuồ

Đ

Tấn, Kỷ yếu hội thảo khoa h c Phong cách nghệ thuật

o Tấn (6/2001) in lạ

tuồn

ă

p

ƣ

nhà nghiên c u sân khấ
thảo về phong cách nghệ thuật tuồ

ế

Đ

ểu, tham luận của các

ĩ

ấu tại Hội

Tấ

T

ề vấ



ngôn ngữ sử dụng trong tuồng.
N

ể th c hiệ

ể tài này, chúng tôi ch c ch n sẽ kế thừa khá
ƣ

nhiều thành t u nghiên c u của các thế hệ
ơ

ững vấ

T


ề trong ngôn ngữ tuồng Nơm nói chung và tuồng Nơm của

Đ

Tấn nói riêng, ch c ch n sẽ có nhữ

p

m

T

ững ả

p ƣơ

ể làm sáng tỏ

p p ầ

í

ện ngơn ngữ nghệ thuật tuồng cổ củ

và biểu diễn tuồng ở B

ối chiếu và khám phá
ƣở


p ề

ến các thế hệ biên soạn

Định và Việt Nam.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đố ƣ





ậ ử ụ
N

ủ Đ


Tấ






ỹ ủ

ă







ữ ệ

ă








10
3.2. Phạm vi nghiên cứu
D

















é

N

Hộ san



ềĐ

Tấ

ă

ú

ỉ ập





n.


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Xuất phát từ ố ƣ ng và phạm vi nghiên c u củ

ề tài, chúng tôi sử

ểm nghiên c u về ă

dụng kết h p các lý thuyế

c, ngôn ngữ
ến việc khảo

h c lịch sử, thi pháp h c và các kiến th
ch ng hệ thống ngữ liệ
Đ

rõ tác giả


ƣ

p ƣơ

ă

ịch bản tuồ

Tấn. Cụ thể, trong luậ






p p ụ thể

ƣ

ă

ã ƣ
p ƣơ

ngoài nhữ

c Việ N

ú

ịnh
p p

ã ận dụng một số

:

4.1. Phƣơng pháp khảo sát văn bản
Xuất phát từ tính chất ph c tạp của hệ thố
Nôm củ Đ

Tấn, chúng tôi sẽ khả


phiên quốc ngữ khả tín nhấ Đ

ă



ă

ản tác phẩm Tuồng

ể l a ch

N

Đ



ƣ c

ột trong những yêu cầu khá quan tr ng

ể hỗ tr quá trình thống kê và mô tả hệ thống ngữ liệ
bản Tuồ

ă

ă


ủa các kịch

Mộng Mai là tác giả.

4.2. Phƣơng pháp thống kê, ph n loại
T

ơ ở gi i thuyết về ngữ liệ

ă





trong ngôn ngữ nghệ thuật các tác phẩm Tuồng Nôm củ Đ
Hộ san

n. Thông qua tác phẩm này, chúng tôi sẽ

phân loại hệ thống ngữ liệu cổ ă

Đ



ă

ủa nó


Tấn, cụ thể ở
ống kê và

ơ ở dữ liệu và khoa h c

ể góp phần xây d ng các minh ch ng cho những luậ
trình bày trong luậ

ƣ

ểm mà chúng tơi sẽ

ủa mình.

4.3. Phƣơng pháp ph n tích miêu tả
Chúng tơi vận dụ

p ƣơ

p p

ể phân tích và miêu tả cụ thể


11
ã

các ngữ liệ

ống kê, từ


ƣ

ững chỉ xuất, những d n liệu, xuất x

của ngữ liệu. Kết quả thu thập ƣ c của các d n liệu này là những luận c
khảo ch ng cho những luậ
ề tài luậ

c



ú

ề xuất trong quá trình nghiên

ă

4.4. Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp và hệ thống
ú

Bên cạnh việc thống kê, phân loại, phân tích, miêu tả
ầu tìm hiểu những tiếp thu, kế thừa và khả ă
h c của các tác giả ă



ảo sát nhữ


chúng tơi sẽ

ƣ

hố của tác giả và tác phẩ
ú

é

ƣ

cấu thành giá trị ă

ă

ă
Q

c tiêu biể

ặc s c về phong cách, tâm th

ộ p ƣơ

ã ặt các hệ thống ngữ liệ

nghệ thuật của tác phẩ

ạo vố


ƣ c

ã

ếp cậ

ă

ặc thù. Ngoài ra,

ảo c u trong toàn bộ chỉnh thể

ột yếu tố ặ

ƣ

ột thành phầ

ơ ản

ủa tác phẩm.

5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng mối quan hệ giữa ngơn ngữ
mộ

ă

ản tuồng là một trong nhữ


ngành. Mụ

í

ơ ản của luậ

p ƣơ

ă

ă

ă

ể khảo sát

c tiếp cận mang tính liên
ỉ là những giá trị ă

Việt Nam mà cịn tìm hiểu những giá trị ă

ủa

ủa một vùng miền cụ thể

qua hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật của một tác phẩm Tuồng Hán Nơm trong
tiến trình phát triển củ
N


B

ă

c cổ

ển Việ N

ă

c Hán

Định nói riêng.

Thơng qua những kết quả thu thập ƣ c, chúng tơi sẽ tiếp tục phân tích
những yếu tố ă
hình nghệ thuậ
cổ

ển.

ẩn hàm trong l p ngôn từ ặc s c của một loại
ặc biệt này trong tiến trình phát triển của kịch bản sân khấu


12
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ ơ ản của luậ

ă


ến hành phác hoạ một cách chân th c

b c tranh ý niệm, một thế gi i trữ tình của Mộng Mai – Đ

Tấn và tác phẩm

Hộ sanh đàn.
Từ nhiệm vụ ơ ả
ngữ ă
ển, mộ ĩ
ă

ú

ịnh những nét riêng biệt về ngơn

p ẩm trong hành trình phát triển củ


c khoa h c cần có s
ệ thuậ

ƣ

ị p ƣơ

ă

c Tuồng Nơm cổ


ểu của các nhà nghiên c u
c nói chung.

6. Những đóng góp của luận văn
6.1. Về phƣơng diện lý luận
ă

Kết quả nghiên c u của luậ
những vấ

ẽ góp phần bổ

ề mang tính lý thuyết về ặ

Tuồng Nơm tạ B

ú

ểm và phong cách của kịch bản

Định.


Thông qua việc nghiên c
Hán Nôm củ Đ

Tấn, luậ

ă


ngơn ngữ ă

ủa tác phẩ

ƣ

ữ ă

T ồng

ẽ góp phần hồn thiện hố lý thuyết về
ă

c Nơm trong lịch sử ă

c cổ

ển

Việt Nam.
6.2. Về phƣơng diện thực tiễn
Thông qua luậ

ă

ú

ƣ


p ụ thể củ Đ

nhữ

Tuồng Nôm tạ B

Tấ

ến việ

ịnh rõ vai trò và

ối v i lịch sử phát triển nghệ thuật

Định và khu v c Nam Trung bộ.

Từ những kết quả nghiên c u về ngôn ngữ ă
Tuồng Nôm của cụ Mộng Mai, luậ
sở th c tiễ

í

ă

ịch bản

ủa chúng tơi sẽ xây d ng nhữ

ụ thể, góp phần tìm hiể


thể những giá trị nổi bật của ngôn ngữ tuồng Nôm cổ

ơ

ột cách cụ
ể B

Định.

7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở ầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung


13
chính của luậ

ă

ƣ

3

ƣơ :

Chƣơng 1. ĐÀO TẤN VÀ TUỒNG NƠM BÌNH Đ NH
Chƣơng 2. NGỮ

IỆU VĂN HỐ TRONG TUỒNG HỘ SANH

ĐÀN – KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

Chƣơng 3. GIÁ TR THẨM MỸ CỦA HỆ THƠNG NGỮ
VĂN HĨA TRONG TUỒNG HỘ SANH ĐÀN

IỆU


14

Chƣơng 1. ĐÀO TẤN VÀ TUỒNG NƠM BÌNH Đ NH
1.1. Đào Tấn – Con ngƣời và sự nghiệp
T ƣ c kháng chiến chố

P p Đ

viết về nghệ thuật Hát bội củ Đ
n

tuồng xuất sắc
ƣ

ƣ c nh

ến trong một số bài

Nồng [41], Huỳnh Lý [43, tr.131-140]

ầu ông là “n

v i s ghi nhậ


Tấ

soạn tuồng tiêu biểu nhất” và “n

ầu ở thế kỷ XIX” song nhữ

ững c liệu thật thuyết phụ

ò

soạn
ủ quan

Đƣ

ă

i, hành trạng và s nghiệp nghệ thuật củ Đ

hóa của dân tộc, cuộ

Tấn

ƣ c nghiên c u trên nhiều bình diện khác nhau.


1960 Q

c ươn của


Tấn gi i thiệu Tiểu sử

o Tấn

o Tấn, Sự nghiệp v n

ơ Thuật hoài cùng tên một số vở tuồng do ông

sáng tác [57], [58]. Những bài viết này m i chỉ nêu những nét chính về th i


ƣ i, s nghiệp Đ



1963 Mịch Quang khở

B

Định v i tiểu luận
ƣơ

gi i thiệ



S




Đ

Tấn qua những câu chuyệ

ầu việc nghiên c u gi i thiệu về



ất

o Tấn – nhà soạn tuồng kiệt xuất [45], tiểu luậ
ủ về

ƣ i và s nghiệp ă

N ữ Tuyên (con trai Đ

ủ và chính xác về cuộ

ã

c nghệ thuật của

Tấn) chiếu theo gia phả và bi

o Tấn [70, tr.44-46] Đ

minh viết lại thành Tiểu sử cụ



ƣ c nghe kể lại.

i củ “ ậu tổ tuồ

ƣ ệ

ƣơ

” T

nghiên c u về nghệ thuật tuồng của Phạm Phú Tiết [66], [68], Hoàng Châu
Ký [24]

ũ

ƣ c nh

ế

ƣ

ột tác giả tiêu biểu nhất của loại hình

nghệ thuật này.
1.1.1. Hành trạng
1.1.1.1. Về n uồn ốc xuất t ân
Từ
ả ƣ

ổ Đ





Tấ
e

ã

e
ƣ





ả ổ

ế





(


ộ)



15
ế

Đ

Ô

Nú )

Tị


5 ă
B

L

M Tă

Đị

Đ

ệ Mộ

Ô
V

T ạ


Tấ

ƣ

Đ

Tị

ƣ

Vễ

Đ



N ơ Â

p ủT

Đ



T ị

:




ỗ ạ

h
Cả



ú

í

ă

ở tại Gị Bồi.

ƣ

ầy quẻ,
ền, chỉ làm rẽ vài

ịa chủ. Hai v chồng sống cuộc sống thanh

ƣ ng hay chuộ
ƣ

ĩ

ế

ộv


ơ
S

ƣ c dân làng mến phục tôn
Đ

Tấ

ỗ ạt làm quan,

ƣ c phong tặng Tam ại (cha mẹ, ông bà nội, ông bà cố)
p

triề

P ƣ

ƣ n con v i mái nhà tranh nhỏ hẹp. H sống rất nề nếp và

bần trên mộ

tr

N ạ



ụ Ngạ


khoảnh ruộng và phải nộp

thanh bạ

Đ



T ệ

Tấn. Ông làm nghề bốc thuố

G

bà bn vặ

ệ (

Ấ Tỵ

Cả

ụ ã



2 ă

Vì nghèo, ông bà cụ Ngạc phải xa r
Tạ




27

L C ử) Ô

ú
ƣ

M



ế ở

Đ

ƣ

C ỉT ú

1845

( ố

Đ

Tấ


ế

ƣ

Đ

ại p u” và bà Hà Thị L

Đ c Ngạ

e

ển lễ của

ƣ c cáo tặng “Gia N

ƣ c vua Thành Thái cáo phong là Chánh Tam

phẩm Thục N ơn”
T



ỏ ố



ế

è ở




ả í



ƣ







Đ



Tấ
ơ


è

ƣ:
Gị ồi dân c ún

ã kêu van


Hết việc quan ia ến việc l n
Xâu t uế quan n m lo muốn c ết
M

êm nằm n ủ cũn k ơn an.
(T e

Ơ

ƣ

c chữ Nho v i các thầ



ủ Mạ N ƣ Tò

)

ồ quanh vùng Gò Bồi. Mặc


16


dù sinh ra và l n lên trong th
về ơ ả

ƣ ƣở


Đ

Tấn v n chịu ả
ă

Đội Hiệp

hát bội, kết thân v



nhỏ, hễ

ƣơ

”(

ỏ sót rạp
Đ

Tấ

ảnh vật, lại mê say

i là ký h p ồng) thì cậu bé Hiệp
D

Tấn trở thành bạn tâm giao, tri kỉ. Có thể
ă


ƣ

è Đội Hiệp theo nghề hát bội từ

mách cho bạn Tấ
ĩ

ƣ

ƣởng sâu s c của ý th c hệ Nho

í

giáo. Bản chất thơng minh, lanh lẹ

Đ

ƣ c có nhiều chuyển biến l



Đội Hiệp và

Đội Hiệp nổi tiếng là nghệ

ƣ c lại, nh

Đội Hiệp

Đ


Tấn thông

thạo nghệ thuật hát bội. Cố nhiên công lao bồ

ƣỡng của cụ Tú N ơ Â

Đ

ă

Tấn g



ệp ƣ”
ƣ

thông nhiề

ỏ Đế
Đƣ ng. Từ ấ

14 - 15 tuổ

ã

c

ƣ c vào h c v i cụ Tú Tài


Nguyễn Diêu ở thơn Nhân Ân, cách Gị Bồi vào khoảng 10 cây số. Nguyễn
ƣ i Nho h c, Hán, Quố

tiên sinh l

ơ

sáng tác tuồ



ú

ă

D

ều giỏi. Hát bội rất hay, khả ă

Đ

Tấn hấp thụ tài nghệ từ

ƣ i

thầy Quỳnh Phủ rất sâu s c.
1.1.1.2. Về quan lộ

B


22



Đị

ƣ

ƣ

khô







ƣ
ế





ƣ

ơ ổĐể





1874

ỉ ồ T ị ộ

ƣ

ếp

e

ă

T Đ

24 (1871)

ỗ ạ Đ



Tấ

B








ú
T Đ

ƣ





T Đ



p ủQ ả

Tạ

cho



ƣ ở Nộ




ƣ


ă

ă
T ừ


33 (1880) Đ

K


Mã (1867) ạ
ă

ƣ

ƣ

T Đ

1886 Đồ

khoa Đ
T

ă

ƣ



8 ử
T Đ




é ạ
ế



Tấ

ệ Đ


P ủD ã T ừ T

ƣ
Tấ
ồ T

ă

T ị
T
Bộ




ĩ Nă
ụ Nă
ộ (1888) Nă


17
T

T

ấ (1889) Đ

(N

ệA -



(1896) Nă
Tổ
An –




) ồ T ƣ

1898 Đ


ố (Q ả

N

ă



Tấ

ò 60

ở ề

Tổ

ố A Tị

(1894) T ƣ
ệp

ế ạ ã

Đạ

ƣ Bộ

ĩ ã

A Tĩ


ă
ú



ngày 23 tháng 8 ă
ú
S ố

N

Tổ

N

ĩ

ố (N ệ


63



P p ủ

T




Tấ

ề ƣ
T

ị P p ép




ị ồ

Ô



















ƣ ế


T ƣ

ƣ Đ

ộ Đú

ƣ

: “l m quan l c i x c l m t ơ l c i ồn” D


Tân dã ồn




, ừ

T

Đ





ƣ Bộ C

ễ T

ƣ
T

ầ p







1907

1907

M

T ƣ

ƣ Bộ Lạ N

ổ T








N ĩ ) ồ ạ

T ƣ

Tr



) ầ

ú

Tấ

ƣ

-Q ả

1902 Đ



ƣ

ƣ Bộ C

Tấ


1904
T

Tấ






ú





ƣ ƣở

ề ạ





T

ộ Tân Dã ồn Đ






Đ

ế











ế:

“T iên tử t ể t ần lượn sức t ụ c ức
Tiểu n ân ữu mẫu di dưỡn tựu quan.”
(N ĩ

:V


p ả

Về p ƣơ
ƣ

ò

ƣ




ếp

p

ƣ

ẻ ề

e

ẹ theo ni.)
Đ

ĩp




Tấ

ệ ; ị



ẻ ể



ƣơ

;
Cầ Vƣơ

ƣ

ƣ


18
1.1.2. Sự nghiệp văn học
1.1.2.1. Về sự n iệp s n t c t ơ v n
ơ

Cùng v i tuồ

ừ ũ

ảng di sả

ƣ c nhiều h c giả quan tâm. Nhà nghiên c

Tấ

o Tấn – Tr m n m n n lại ã


ă

ặc s c củ Đ

Vũ N c Liễn trong kỉ yếu

ằng:

Nghiên cứu t ơ v từ của ông, các học giả ặng Thai Mai, Nguyễn
Huệ C i; c c n

t ơ Xuân Diệu Lưu Trọn Lư Ho n Trun T ôn

Thanh Thảo và nhiều học giả n
Tấn là một n

t ơ nổi tiếng nhiều thế hệ ều coi

t ơ lớn của v n ọc Việt Nam” [42, tr.96].
ơ ủa

Từ th c tế sáng tác, chúng ta có thể nhận thấy nhữ
ông trong Mộng Mai ngâm thảo, Mộng Mai thi tồn có thể ƣ
ký tâm hồ ” ủa Tiể M
ơ ừ ả

ă








–Đ

Tấn. Cụ Đ

N ĩ B



quan

N

Tấ

T ơ
N

p


ƣ



ế


ơ



Tấ

ƣ ừ

N

ế p ầ



T

ã

Tâm ồn n



T

Đ

ập

ủ Đ


T
t ơ






ơp

Tấ

p ú

ƣ
é

một m i ầu tóc bạc

ều trở t n run





ồ Vệ

ậ ú í




ơĐ

Tấ :

o Tấn k i vui ó k i buồn ó n ưn dạt d o

xúc cảm. Một tiến mưa rơi một n tr n n ời s n
xan

ầ 1000

ậ T ồ

T ơĐ
ú

ập

ã ể ạ

1987 Sở ă

ố Hý trườn tù bút ủ Đ



ƣ “ ật


ập: Mộn Mai n âm t ảo, Mộn Mai t i

tồn, Mộn Mai từ lục, Mộn Mai v n sao Nă
í

o

một n ọn èn

iâ p út mộn mơ một mối lo nạn nước …

ộn t ơ tự n iên a

ọt dũa

iản d

a tin tế dù

ó l qua t ơ a qua từ [43; tr.169].
T e

ơ

Dệ

: “từ của ôn b o iệu c ủ n ĩa lãn mạn.

N iều oạn t ơ Nơm tron tuồn của ơn có tín c c lãn mạn c ủ n


ĩa


19
n ư vậ l

i trước T ơ mới 1 32 – 1945 khá lâu” [43, tr.242].

T ơĐ


p

Tấ



ã

ƣ





é

“Hái sen” (Thái liên):
ầu k e ió t ổi p ồn p ồn
Vượt són


o

ơi c èo lướt lướt ba

H i ược ôi oa ôi l nõn
Man về tóc rối qu ện ầ

ươn .
(Vũ N

N



ƣ

ơĐ

ơ ố








ể“



Tấ



ƣ



ạ” T



ƣ

ƣ

í

ƣ

Lễ


ị )



ơ “Tìm sinh phần”





:

Lên ỉn núi mai t m ất t ọ
Mỉm cười n ắm lặn

c on von

Núi Mai rồi iữ xươn Mai n é
Ưn có oa mai óa mộn
C





Từ

ế




Đ









tâm tình nà

Tấ



p ả

ã ộ

Từ của

ồn”


ã ộ K
Dệ

ằ :

o Tấn b o iệu c ủ n ĩa lãn mạn. N ữn tâm t n

t n cảm của một con n ười ứn trước t iên n iên trước xã ội v
n ất l

ứn trước c i t ực tế có t ật l bản t ân c i bản n ã m n .


Dườn n ư ến một mức n o ó t

t ơ cũn k ơn

ủ diễn tả nữa;…

[43; tr. 242].


í





“nỗi buồn t ân t ế” Nế


ƣ

Đ

ƣ

“T ậm cảm ưn von việc nước n
ế

ế





ƣ

Đ

Tấ




×