Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước huyện tuy phước, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN QUỐC BẢO

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KBNN HUYỆN TUY
PHƢỚC

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Trịnh Thị Thúy Hồng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.
Quy Nhơn, ngày 21 tháng 4 năm 2021
Học viên thực hiện


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ
NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐỊA PHƢƠNG.......... 5


1.1. Chi đầu tƣ phát triển................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm chi đầu tƣ phát triển ........................................................ 5
1.1.2. Nội dung chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN ........................ 6
1.1.3. Đặc điểm chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN ....................... 8
1.2. Quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc qua
KBNN ở địa phƣơng ...................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN ở địa phƣơng ................................................................................... 9
1.2.2. Bộ máy quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN ở địa phƣơng. ................................................................................ 10
1.2.3. Quy trình quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN ở địa phƣơng ................................................................................. 12
1.2.4. Nội dung quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN ở địa phƣơng ................................................................................. 20
1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN
qua KBNN ................................................................................................ 28
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi đầu tƣ phát triển qua
kho bạc nhà nƣớc ......................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ


NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KBNN HUYỆN TUY
PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH .......................................................................... 35
2.1. Giới thiệu chung về KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định........... 35
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của KBNN huyện Tuy Phƣớc tỉnh Bình
Định........................................................................................................... 35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN huyện Tuy Phƣớc tỉnh Bình Định. ..... 37
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Kho bạc nhà nƣớc huyện Tuy phƣớc..... 39
2.1.4 Tình hình chung về chi NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc năm
2016-2020. ................................................................................................ 42

2.2. Thực trạng quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định................................................... 46
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý chi .......................................... 46
2.2.2. Quy trình quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ............................................... 47
2.2.3. Phân tích thực trạng qua nội dung quản lý chi đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định........... 60
2.3. Đánh giá quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua KBNN
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định. .............................................................. 70
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 70
2.3.2. Những hạn chế nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý chi
đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN tại KBNN huyện Tuy Phƣớc ....... 76
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................. 79
3.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý chi đầu tƣ
phát triển qua KBNN huyện Tuy Phƣớc...................................................... 79
3.1.1. Quan điểm tăng cƣờng công tác quản lý chi đầu tƣ phát triển từ


nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc ..................................... 79
3.1.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý chi đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định........... 80
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .............. 81
3.2.1. Giải pháp về thực hiện qui trình kiểm soát thanh toán ................... 82
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm
công tác kiểm soát chi ............................................................................... 83
3.2.3. Giải pháp tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý chi đầu tƣ phát triển............................... 84

3.2.4. Giải pháp tăng cƣờng công tác đối chiếu số liệu ............................ 85
3.2.5. Tăng cƣờng phối hợp với các cơ quan trên địa bàn nhằm nâng cao
chất lƣợng công tác quản lý chi đầu tƣ phát triển ..................................... 86
3.2.6. Phối hợp với chủ đầu tƣ tháo gỡ vƣớng mắc về thủ tục thanh toán
vốn đầu tƣ phát triển ................................................................................. 86
3.2.7. Các giải pháp hỗ trợ khác ............................................................... 87
3.3 Kiến nghị với các Bộ ngành, địa phƣơng: ............................................. 89
3.3.1 Kiến nghị với các Bộ ngành Trung ƣơng ........................................ 90
3.3.2 Kiến nghị với UBND huyện Tuy Phƣớc và các ngành địa phƣơng 92
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 96


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 BQLDA

: Ban quản lý dự án

 CĐT

: Chủ đầu tƣ

 DVC

: Dịch vụ công

 ĐTPT

: Đầu tƣ phát triển


 GDV

: Giao dịch viên

 KBNN

: Kho bạc Nhà nƣớc

 KTT

: Kế toán trƣởng

 QLRR

: Quản lý rủi ro

 NSĐP

: Ngân sách địa phƣơng

 NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

 NSTW

: Ngân sách trung ƣơng

 XDCB


: Xây dựng cơ bản

 Tabmiss

: Hệ thống thông tin quản lý Kho bạc


DANH MỤC BẢNG, HÌNH

Bảng
Bảng 2.1: Tổng quát về cơ cấu chi NSNN tại KBNN huyện Tuy Phƣớc –
Bình Định giai đoạn 2016 – 2020 ................................................... 43
Bảng 2.2: Kết quả từ chối thanh toán chi NSNN qua KBNN huyện Tuy
Phƣớc giai đoạn 2016 -2020 ........................................................... 44
Bảng 2.3: . Tình hình chuyển số dƣ tạm ứng chi ĐTPT KBNN Tuy phƣớc
sang năm sau giai đoạn 2016 - 2020 ............................................... 65
Bảng 2.4. Tình hình quyết tốn dự án hồn thành giai đoạn 2016-2020 ........ 69
Bảng 2.5: Tình hình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ phát triển qua
KBNN huyện Tuy Phƣớc giai đoạn 2016 - 2020 ........................... 74
Bảng 2.6: Tỷ lệ giải ngân vốn vốn đầu tƣ phát triển giai đoạn 2016 - 2020 .. 75
Hình
Hình 1.1: Quy trình quản lý kiểm sốt và luân chuyển chứng từ ................... 17
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức KBNN huyện Tuy Phƣớc ............................. 37
Hình 2.2. Quy trình kiểm sốt chi và ln chuyển chứng từ tại Kho bạc
Nhà nƣớc Tuy phƣớc ...................................................................... 54


1
MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn Đầu tƣ phát triển (ĐTPT) của ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là một
nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trƣờng. Để quản
lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, nhà nƣớc đã có những văn bản quy
phạm pháp luật dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: Luật, nghị định, thơng
tƣ trong đó có những quy định chung về đầu tƣ phát triển, đầu tƣ xây dựng và
những quy định về quản lý vốn đầu tƣ từ nguồn vốn NSNN. Các văn bản này
đƣợc điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu
quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động ĐTPT trong cả nƣớc.
Quản lý quỹ NSNN là chức năng cơ bản và chủ yếu của Kho bạc Nhà
nƣớc (KBNN), trong đó cơng tác quản lý chi NSNN nói chung, cơng tác quản
lý chi vốn ĐTPT thuộc nguồn vốn NSNN nói riêng đã góp phần không nhỏ
trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm chống lãng phí, loại bỏ tiêu cực, phịng
chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn NSNN.
KBNN huyện Tuy Phƣớc – Bình Định với vai trị là cơ quan quản lý
chi vốn ĐTPT nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc. Qua hơn 25
năm hoạt động, KBNN huyện Tuy Phƣớc ngày càng khẳng định đƣợc vai trị
của mình trong công tác quản lý chi NSNN. Tuy vậy, trƣớc xu thế phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế, xu hƣớng hội nhập quốc tế công tác quản lý chi đầu
tƣ phát triển còn bộc lộ một số điểm hạn chế bất cập ở nhiều khâu, từ khâu
quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ,
tình trạng chồng chéo giữa các văn bản đã dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu
quả thậm chí gây lãng phí và thất thốt khơng nhỏ nguồn NSNN. Việc chi


2
ngân sách khơng hiệu quả nhƣ: cơ chế chính sách triển khai còn thiếu đồng bộ
giữa các Bộ ngành; chế độ hƣớng dẫn thực hiện công tác quản lý chi NSNN
cịn chậm và chƣa phù hợp với tình hình địa phƣơng; công cụ phục vụ cho

công tác quản lý chi NSNN còn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, việc tổ chức
triển khai thực hiện Luật NSNN, Luật Đầu tƣ công, các Nghị định và thông tƣ
hƣớng dẫn của địa phƣơng còn chƣa kịp thời; sự phối hợp giữa các cơ quan
trong cơng tác quản lý chi NSNN cịn nhiều hạn chế. Do vậy việc đổi mới
hoạt động của KBNN tăng cƣờng công tác quản lý chi đƣợc đặt ra nhƣ một
nhiệm vụ tất yếu, cấp bách, góp phần quản lý hiệu quả vốn ĐTPT và hoàn
thiện hơn nữa chức năng, nhiệm vụ và vai trò của hệ thống KBNN.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận, những đòi hỏi thực tiễn trên và
nhằm từng bƣớc tăng cƣờng công tác quản lý chi ĐTPT qua Kho bạc, tôi đã
chọn đề tài “Quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước qua KBNN huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu về tình hình chi ĐTPT từ
nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định,
từ đó đề xuất những biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi ĐTPT,
góp phần tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn NSNN.
3. Đối tƣơng và phạm vi nghiên cứu
3.1.

Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định bao gồm:

- Uỷ ban nhân dân huyện Tuy Phƣớc;
- Ban quản lý dự án huyện Tuy Phƣớc;
- Các xã thị trấn trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc;
- Kho bạc nhà nƣớc huyện Tuy Phƣớc.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Chi đầu tƣ phát triển bao gồm chi đầu tƣ phát triển của tƣ
nhân và chi đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc. Vì vậy, nội dung quản lý chi đầu
tƣ phát triển qua kho bạc nhà nƣớc tức là nội dung quản lý chi đầu tƣ phát
triển từ nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc.
+ Không gian: Quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
Kho bạc Nhà nƣớc của Huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
+ Về thời gian: giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong nghiên cứu: phƣơng pháp thống kê
mô tả, phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, khảo sát.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống đƣợc những vấn đề lý luận cơ
bản về chi đầu tƣ phát triển, làm rõ thêm lý thuyết về quản lý chi NSNN trong
lĩnh vực ĐTPT tại KBNN cấp huyện.
- Về ý nghĩa thực tiễn: Phân tích thực trạng quản lý chi đầu tƣ phát triển
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc qua KBNN huyện Tuy Phƣớc, từ đó đề
xuất các giải pháp với mục đích đƣa ra những phƣơng pháp cải tiến quy trình
nghiệp vụ, hồn thiện quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN huyện Tuy Phƣớc theo hƣớng đảm bảo tính cơng khai, minh bạch, đơn
giản hóa thủ tục hành chính rút ngắn thời gian quản lý nhƣng vẫn đảm bảo
hiệu quả, tiết kiệm đúng mục đích. Giúp cho nhà quản lý hiệu quả công tác
quản lý này.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Lý luận về quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
NSNN qua kho bạc nhà nƣớc địa phƣơng


4

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn
NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu tƣ
phát triển từ nguồn vốn NSNN qua KBNN huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.


5
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỪ
NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐỊA PHƢƠNG

1.1. Chi đầu tư phát triển
1.1.1. Khái niệm chi đầu tư phát triển
Đầu tư đƣợc hiểu là việc bỏ vốn vào các hoạt động kinh tế - xã hội để
mong nhận đƣợc những lợi ích kinh tế - xã hội lớn hơn trong tƣơng lai [1].
Đầu tư phát triển là loại hình đầu tƣ có liên quan đến sự tăng trƣởng
quy mô vốn của nhà đầu tƣ và quy mơ vốn của tồn xã hội. Thơng qua đầu tƣ
phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh
tế đƣợc tăng cƣờng, đổi mới, hồn thiện, hiện đại hóa; góp phần quan trọng
hình thành và điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế, thực hiện mục tiêu ổn định
kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của đầu tƣ phát triển, bên cạnh chính
sách khuyến khích đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc để phát triển kinh tế - xã
hội. Đảng và Nhà nƣớc ta ln có sự ƣu tiên nguồn vốn NSNN dành cho đầu
tƣ phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, đầu tƣ dự trữ vật tƣ hàng hóa của
Nhà nƣớc, đầu tƣ phát triển sản xuất. Đó chính là các khoản chi đầu tƣ phát
triển của NSNN[3].
Theo khoản 4 Điều 4 của luật Ngân sách nhà nƣớc (2015) của Việt
Nam khẳng định: Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ của chi NSNN gồm chi
đầu tƣ xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo quy định của
pháp luật. Vì vậy, sau đây khi đề cập tới chi đầu tư phát triển là chi cho đầu

tư phát triển từ nguồn vốn NSNN.
Nhƣ vậy có thể hiểu chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN là quá
trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất và dự trữ vật tƣ hàng


6
hóa của Nhà nƣớc, nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội [1].
1.1.2. Nội dung chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN
Chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN bao gồm nhiều khoản chi với
những mục đích khác nhau, có tính chất và đặc điểm khác nhau. Để phục vụ
cho công tác quản lý, ngƣời ta có thể dựa vào những tiêu thức nhất định để
xác định nội dung chi đầu tƣ phát triển cụ thể của NSNN.
Căn cứ vào mục đích các khoản chi thì nội dung chi đầu tư phát triển
từ nguồn vốn NSNN bao gồm:
- Chi đầu tƣ xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
khơng có khả năng thu hồi vốn nhằm phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội của nền kinh tế quốc dân, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc thực
hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Các cơng trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội thuộc đối tƣợng đầu tƣ bằng nguồn vốn đầu tƣ phát triển của
NSNN bao gồm các cơng trình giao thơng (đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng
khơng…); các cơng trình đê điều, hồ đập, kênh mƣơng; các cơng trình bƣu
chính viễn thơng, điện lực, cấp thốt nƣớc; các cơng trình giáo dục, khoa học
cơng nghệ, y tế, văn hóa, thể thao, cơng sở của các cơ quan nhà nƣớc, phúc
lợi công cộng…
- Chi đầu tƣ và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ
chức tài chính của Nhà nƣớc; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nƣớc theo quy định
của pháp luật. Những khoản chi này nhằm thực hiện vai trò dẫn dắt, điều

chỉnh và định hƣớng cho sự phát triển của nền kinh tế theo đúng mục tiêu của
Nhà nƣớc trong từng thời kỳ, bảo đảm sự phát triển ổn định và hiệu quả của
nền kinh tế quốc dân.
- Chi dự trữ nhà nƣớc là khoản chi để mua hàng hóa vật tƣ dự trữ nhà


7
nƣớc có tính chiến lƣợc của quốc gia hoặc hàng hóa, vật tƣ dự trữ nhà nƣớc
mang tính chất chun ngành. Chi dự trữ nhà nƣớc có vai trờ đặc biệt quan
trọng để ổn định sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân khi nền kinh
tế gặp phải những biến cố bất ngờ nhƣ thiên tai, dịch bênh, địch họa…
- Chi đầu tƣ phát triển thuộc các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án
nhà nƣớc nhƣ chƣơng trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng, dự án định
canh định cƣ ở các xã nghèo, dự án chống xuống cấp và tơn tạo các di tích
lịch sử, cách mạng và kháng chiến…
- Các khoản chi đầu tƣ phát triển khác
Căn cứ vào tính chất của các hoạt động đầu tư phát triển thì chi đầu tư
phát triển từ nguồn vốn NSNN bao gồm:
- Chi đầu tƣ XDCB của NSNN là các khoản chi để đầu tƣ xây dựng các
cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có đủ khả năng thu hồi
vốn, các cơng trình của các doanh nghiệp nhà nƣớc theo kế hoạch đƣợc duyêt,
các dự án quy hoach vùng và lãnh thổ… Chi đầu tƣ XDCB có thể thực hiện
theo hình thức đầu tƣ xây dựng mới hoặc theo hình thức đầu tƣ xây dựng mở
rộng, cải tạo, nâng cấp, hiên đại hóa tài sản cố định và năng lực sản xuất phục
vụ hiện có. Theo cơ cấu cơng nghệ của vốn đầu tƣ thì chi đầu tƣ XDCB gồm
chi xây dựng, chi thiết bị và chi khác. Thực chất chi đầu tƣ XDCB của NSNN
là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu
tƣ tái sản xuất TSCĐ nhằm từng bƣớc tăng cƣờng, hồn thiện và hiện đại hóa
cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc
dân.

- Các khoản chi đầu tƣ phát triển khơng có tính chất đầu tƣ XDCB nhƣ
chi cấp vốn ban đầu, cấp bổ sung vốn pháp định hoặc vốn điều lệ cho các
doanh nghiệp nhà nƣớc; hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhà nƣớc; hỗ trợ cho các
doanh nghiệp nhà nƣớc thực hiện cổ phần hóa; chỉ cấp vốn điều lệ và cấp vốn


8
bổ sung cho các tổ chức tài chính của Nhà nƣớc; chi mua hàng hóa, vật tƣ,
thiết bị dự trữ nhà nƣớc; chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh của Nhà
nƣớc; chi trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ƣu đãi khác cho các doanh nghiệp
khi thực hiện nhiệm vụ hoạt động cơng ích…
1.1.3. Đặc điểm chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN
Chi đầu tư phát triển là khoản chi lớn của NSNN nhưng không có tính
ổn định.
Chi đầu tƣ phát triển từ NSNN là yêu cầu tất yếu nhằm bảo đảm cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trƣớc hết, chi đầu tƣ phát triển
của NSNN nhằm để tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ
và vật tƣ hàng hóa dự trữ cần thiết của nền kinh tế; đó chính là nền tảng bảo
đảm cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đồng thời, chi đầu tƣ
phát triển của NSNN cịn có ý nghĩa là vốn mồi để tạo ra môi trƣờng đầu tƣ
lợi nhuận nhằm thu hút các nguồn vốn trong nƣớc và ngoài nƣớc vào đầu tƣ
phát triển các hoạt đông kinh tế - xã hội theo định hƣớng của Nhà nƣớc trong
từng thời kỳ. Quy mô và tỷ trọng chi NSNN cho đầu tƣ phát triển trong từng
thời kỳ phụ thuộc vào chủ trƣơng, đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội của
Nhà nƣớc và khả năng nguồn vốn NSNN.
Đối với Việt Nam mặc dù khả năng của NSNN còn hạn chế, song Nhà
nƣớc ln có sự ƣu tiên NSNN cho chi đầu tƣ phát triển. Chi đầu tƣ phát triển
là một khoản chi lớn của NSNN, có xu hƣớng ngày càng tăng cả về số tuyệt
đối và tỷ trọng trong tổng chi NSNN.
Tuy vậy, cơ cấu chi đầu tƣ phát triển của NSNN lại khơng có tính ổn

định giữa các thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ƣu tiên chi
đầu tƣ phát triển của NSNN cho từng nội dung chi, cho từng lĩnh vực kinh tế xã hội thƣờng có sự thay đổi giữa các thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ ƣu
tiên tập trung đầu tƣ vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thơng, thì thời kỳ


9
sau sẽ không cần ƣu tiên đầu tƣ vào nhiều lĩnh vực đó nữa, vì hạ tầng giao
thơng đã tƣơng đối hồn chỉnh…
Xét theo mục đích kinh tế - xã hội và thời hạn tác động thì chi đầu tư
phát triển của NSNN mang tính chất chi cho tích lũy.
Chi đầu tƣ phát triển là những khoản chi nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật, năng lực sản xuất phục vụ, tăng tích lũy tài sản của nền kinh tế quốc
dân. Cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất phục vụ đƣợc tạo ra thông qua
các khoản chi đầu tƣ phát triển của NSNN là nền tảng vật chất bảo đảm cho
sự tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, làm tăng tổng sản phẩm quốc nội.
Với ý nghĩa đó, chi đầu tƣ phát triển của NSNN là chi cho tích lũy.
Phạm vi và mức độ chi đầu tư phát triển của NSNN luôn gắn liền với
việc thực hiện mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước
trong từng thời kỳ.
Chi NSNN cho đầu tƣ phát triển là nhằm để thực hiện các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội là cơ sở nền tảng trong việc xây dựng kế hoạch chi đầu
tƣ phát triển từ NSNN. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nƣớc
trong từng thời kỳ có ý nghĩa quyết định đến mức độ và thứ tự ƣu tiên chi
NSNN cho đầu tƣ phát triển. Chi đầu tƣ phát triển của NSNN gắn với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phục vụ tốt nhất việc thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hiệu quả chi đầu tƣ phát triển.
1.2. Quản lý chi đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua
KBNN ở địa phƣơng
1.2.1. Khái niệm quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN qua

KBNN ở địa phương
Quản lý chi đầu tư phát triển ở địa phương là quản lý quá trình phân
phối và sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ ngân sách nhà nƣớc để đầu tƣ


10
xây dựng cơ sở hạ tầng - xã hội, phát triển sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu
ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội.
Tùy vào địa phƣơng mà có thể chia các nội dung chi đầu tƣ phát triển
khác nhau dựa theo vùng miền, vị trí địa lý, khí hậu …
Quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN qua KBNN là quá trình
quản lý quỹ ngân sách nhà nƣớc để thực hiện chi đầu tƣ phát triển thơng qua
KBNN của địa phƣơng. Và quản lý thanh tốn vốn đầu tƣ phát triển qua kho
bạc nhà nƣớc trong đó bao gồm:
+ Quản lý chi đúng, chi đủ dự toán các nguồn dự toán đƣợc cấp của đơn vị.
+ Quản lý các khoản tạm ứng chi phí ban quản lý, giải phóng mặt bằng.
+ Đảm bảo các khoản thanh toán tạm ứng đúng thời gian, thời hạn quy định.
+ Quản lý các khoản chi quyết tốn cơng trình đúng quy định
Quản lý chi đầu tƣ phát triển qua KBNN ở địa phƣơng quan trọng nhất là
việc kiểm soát hồ sơ, thủ tục pháp lý của các dự ở địa phƣơng, kiểm soát
nguồn vốn ngân sách làm sao cho chi đúng, chi đủ khơng làm thất thốt
nguồn vốn và chậm trễ tiến độ giải ngân vốn đầu tƣ công của địa phƣơng.
1.2.2. Bộ máy quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN qua KBNN
ở địa phương.
Bộ máy quản lý chi đầu tƣ phát triển địa phƣơng bao gồm:
- Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân
- Phòng Tài chính kế hoạch
- Ban quản lý dự án
- Các phịng ban có liên quan đến dự án cơng trình đầu tƣ.

- Kho bạc Nhà nƣớc ở địa phƣơng đó
Nhiệm vụ của các cơ quan này bao gồm
Hội đồng nhân dân: quyết định Dự toán chi ngân sách địa phƣơng,


11
bao gồm chi ngân sách cấp mình và chi ngân sách địa phƣơng cấp dƣới, chi
tiết theo chi đầu tƣ phát triển, chi thƣờng xuyên, chi trả nợ lãi, chi bổ sung
quỹ dự trữ tài chính, dự phịng ngân sách. Trong chi đầu tƣ phát triển và chi
thƣờng xuyên có mức chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy
nghề, khoa học và công nghệ;
Ủy ban nhân dân: Lập dự toán ngân sách địa phƣơng, phƣơng án phân
bổ ngân sách cấp mình theo các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 30 của Luật này; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phƣơng trong trƣờng
hợp cần thiết, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báo cáo cơ
quan hành chính nhà nƣớc, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.
Lập quyết tốn ngân sách địa phƣơng trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp phê chuẩn và báo cáo cơ quan hành chính nhà nƣớc, cơ quan tài
chính cấp trên trực tiếp
Phịng Tài chính kế hoạch: Dựa trên dự tốn của ủy ban nhân dân
huyện Phịng Tài chính tiến hành phân bổ dự toán chi đầu tƣ phát triển đầy đủ
đúng thời gian không làm chậm trễ công tác giải ngân vốn đầu tƣ công của
địa phƣơng.
Ban quản lý dự án: Là bộ phận đứng ra làm chủ đầu tƣ thực hiện dự
án cơng trình, giám sát tiến độ thi cơng, nghiệm thu và bàn giao cơng trình.
Kho bạc nhà nƣớc: Tiến hành quản lý, kiểm soát về hồ sơ pháp lý, thủ
tục kiểm soát nguồn vốn, thực hiện giải ngân vốn đầu tƣ sau khi cơng trình
hồn thành tiến hành quyết tốn cơng trình đảm bảo đúng thời gian kịp thời.
Đối với KBNN thì các thành phần tham gia vào việc quản lý chi đầu tƣ
phát triển từ nguồn vốn NSNN:

Giao dịch viên: Tiếp nhận hồ sơ từ chủ đầu tƣ, quản lý kiểm tra hồ sơ
pháp lý, kiểm tra chứng từ đúng quy định sau đó tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
trên chƣơng trình DVC và Tabmiss


12
Kế toán trƣởng: Kiểm tra hồ sơ, chứng từ tiếp nhận từ Giao dịch viên
sau đó kiểm sốt lại hồ sơ, chứng từ đảm bảo tính hợp pháp của hồ sơ, kiểm
tra mẫu dấu chữ ký của hồ sơ tra cứu với phiếu đăng ký tài khoản của cơng
trình dự án chi đầu tƣ phát triển.
Lãnh đạo KBNN phụ trách quản lý chi đầu tƣ phát triển: Kiểm tra
chứng từ lần cuối cùng của hồ sơ, chứng từ chi đầu tƣ phát triển bên cạnh đó
cịn là nhiệm vụ chuyển chứng từ đi ngân hàng
Thanh toán viên: Nhiệm vụ tiếp nhận chứng từ sau khi đã đƣợc hoàn
thành trên DVC và Tabmiss từ Giao dịch viên, kiểm tra lại Tên đơn vị hƣởng,
Số tài khoản ngân hàng, tên ngân hàng đúng và trùng khớp với chứng từ.
1.2.3. Quy trình quản lý chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN ở địa phương
Căn cứ Luật NSNN và các văn bản hƣớng dẫn, KBNN đã xây dựng qui
trình qui trình quản lý thanh toán vốn đầu tƣ từ nguồn NSNN qua KBNN theo
quyết định 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của KBNN về việc ban hành về
việc ban hành quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tƣ trong nƣớc qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc.
Nội dung qui trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN qua KBNN:
a. Về hồ sơ, chứng từ:
* Tài liệu gửi một lần
- Vốn chuẩn bị đầu tƣ:
Cán bộ kiểm soát chi tiếp nhận hồ sơ do Chủ đầu tƣ gửi đến và chỉ gửi
một lần cho cả quá trình thực hiện dự án (trừ trƣờng hợp có bổ sung, điều

chỉnh), gồm:
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật của cấp có thẩm quyền
ban hành.


13
+ Báo cáo kinh tế kỹ thuật
+ Quyết định phê duyệt dự tốn chuẩn bị đầu tƣ của cấp có thẩm quyền
kèm theo dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tƣ;
+ Hợp đồng giữa Chủ đầu tƣ và nhà thầu và các tài liệu kèm theo hợp
đồng nhƣ: phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện chung liên quan đến
việc tạm ứng, thanh toán hợp đồng (nếu có).
+ Thỏa thuận liên doanh và ủy quyền nếu trong hợp đồng có sự tham gia
của 2 doanh nghiệp liên doanh với nhau.
Trƣờng hợp Chủ đầu tƣ đƣợc phép tự thực hiện công tác chuẩn bị đầu tƣ,
hồ sơ có văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (nếu chƣa quy
định trong quyết định đầu tƣ dự án,…), dự tốn chi phí cơng tác chuẩn bị đầu
tƣ đƣợc duyệt, văn bản của Lãnh đạo đơn vị giao cho đơn vị cấp dƣới trực
tiếp thực hiện hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ.
- Vốn thực hiện đầu tƣ:
Giao dịch viên tiếp nhận hồ sơ do Chủ đầu tƣ gửi đến và chỉ gửi một lần
cho cả q trình thực hiện dự án (trừ trƣờng hợp có bổ sung, điều chỉnh):
+ Quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh
dự án (nếu có) kèm theo dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật;
+ Hợp đồng giữa Chủ đầu tƣ và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài
liệu kèm theo hợp đồng nhƣ: phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện
chung liên quan đến việc tạm ứng, thanh toán hợp đồng, hợp đồng bổ sung,
điều chỉnh (nếu có).
Ngồi ra:
Đối với hợp đồng thi cơng xây dựng có điều khoản quy định GPMB thì

Chủ đầu tƣ phải gửi kèm kế hoạch tiến độ GPMB theo quy định của hợp đồng
(do Chủ đầu tƣ phối hợp với tổ chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, bồi thƣờng


14
GPMB bằng lập, có chữ ký, đóng dấu của Chủ đầu tƣ).
Đối với hợp đồng liên danh các nhà thầu, nếu các điều khoản quy định
của hợp đồng chƣa phân chia rõ khối lƣợng, giá trị thực hiện giữa các nhà
thầu cũng nhƣ tài khoản của nhà thầu thì Chủ đầu tƣ phải gửi đến KBNN thỏa
thuận liên danh hoặc phụ lục hợp đồng có nêu rõ các nội dung trên.
Đối với hợp đồng có quy định thời hạn có hiệu lực của hợp đồng đƣợc
tính từ khi nhà thầu có bảo lãnh thực hiện hợp đồng, KBNN yêu cầu Chủ đầu
tƣ gửi Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (bản sao, có đóng dấu xác nhận sao y bản
chính của Chủ đầu tƣ).
+ Dự toán và quyết định phê duyệt dự tốn của cấp có thẩm quyền đối
với từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình đối với trƣờng hợp chỉ
định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp
đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật); Riêng công tác bồi thƣờng,
hỗ trợ và tái định cƣ phải gửi kèm theo phƣơng án, dự toán bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Trƣờng hợp Chủ đầu tƣ ký hợp đồng uỷ thác quản lý dự án cho Ban
QLDA chuyên ngành, khu vực thực hiện quản lý dự án thì hồ sơ bổ sung
thêm: Hợp đồng ủy thác quản lý dự án đƣợc ký giữa Chủ đầu tƣ xây dựng
cơng trình và Ban QLDA chuyên ngành, khu vực.
+ Đối với trƣờng hợp dự án, cơng trình đƣợc cấp có thẩm quyền cho
phép tự thực hiện, giao dịch viên tiếp nhận hồ sơ, gồm:
Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối
với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và quyết định đầu tƣ của cấp có
thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
Dự tốn và quyết định phê duyệt dự tốn của cấp có thẩm quyền đối với

từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình. Đối với trƣờng hợp dự án
chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, Chủ đầu tƣ chỉ gửi dự toán và quyết định


15
phê duyệt khi có điều chỉnh dự tốn;
Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án (trƣờng hợp
chƣa ghi rõ trong quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền);
Văn bản của Lãnh đạo đơn vị giao cho đơn vị cấp dƣới trực tiếp thực
hiện hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ.
- Vốn đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cƣ:
+ Đối với công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là một hạng mục
trong dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình (khơng tách thành dự án giải phóng
mặt bằng, tái định cƣ) thì ngồi các hồ sơ pháp lý của dự án, Chủ đầu tƣ còn
gửi đến KBNN: phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc duyệt; dự
tốn chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc duyệt (nếu chƣa có trong
phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc duyệt); dự tốn chi phí tổ
chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt; dự tốn kinh phí tổ chức thực hiện cƣỡng chế (nếu có).
+ Đối với dự án GPMB, tái định cƣ sử dụng vốn ngân sách địa phƣơng;
dự án GPMB, tái định cƣ độc lập, hoặc dự án thành phần (Tiểu dự án) GPMB
đƣợc tách ra từ dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình:
Phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc cấp có thẩm quyền
duyệt; dự tốn chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc duyệt (nếu chƣa
có trong phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc duyệt).
Dự tốn chi phí tổ chức thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc
cấp có thẩm quyền phê duyệt; dự tốn kinh phí tổ chức thực hiện cƣỡng chế
(nếu có).
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ:
Đối với dự án có mức vốn trên 1 tỷ đồng thực hiện nhƣ với vốn đầu tƣ.

(riêng giấy rút vốn đầu tƣ đƣợc thay thế bằng Giấy rút dự toán ngân sách).
Đối với dự án có mức vốn dƣới 1 tỷ đồng:


16
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật hoặc quyết định phê duyệt dự toán.
Văn bản lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
Hợp đồng giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu;
Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền.
b. Hồ sơ gửi đến từng lần tạm ứng, thanh tốn khối lƣợng hồn thành:
* Hồ sơ tạm ứng vốn:
- Giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu tƣ;
- Giấy rút vốn đầu tƣ;
- Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu, gửi bản sao có đóng dấu xác
nhận sao y bản chính của Chủ đầu tƣ (trừ những trƣờng hợp không yêu cầu
bảo lãnh tạm ứng theo quy định).
* Hồ sơ thanh tốn khối lƣợng hồn thành:
- Trƣờng hợp thanh toán theo hợp đồng:
+ Bảng xác định giá trị khối lƣợng cơng việc hồn thành theo hợp đồng
(Phụ lục 08.b ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày
16/03/2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc Kho bạc Nhà nƣớc; hoặc
văn bản bổ sung, thay thế, nếu có);
+ Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tƣ;
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tƣ (nếu có thanh tốn tạm ứng);
+ Giấy rút vốn đầu tƣ.
Khi có khối lƣợng phát sinh ngồi hợp đồng, chủ đầu tƣ gửi dự toán bổ
sung, phụ lục bổ sung hợp đồng và Bảng xác định giá trị khối lƣợng phát sinh
ngoài hợp đồng (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 16/03/2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc Kho bạc Nhà nƣớc

hoặc văn bản bổ sung, thay thế, nếu có).
* Trƣờng hợp thanh tốn khơng theo hợp đồng.


17
Hồ sơ thanh thanh toán bao gồm:
+ Dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng cơng việc;
+ Bảng kê giá trị khối lƣợng cơng việc hồn thành, hoặc Bảng kê chứng
từ thanh toán;
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ;
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tƣ (nếu có);
+ Giấy rút vốn đầu tƣ;
c. Kiểm soát, luân chuyển chứng từ:
Sau khi tiếp nhận đầy đủ các loại hồ sơ phù hợp với từng giai đoạn của
dự án, giao dịch viên lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ (mẫu số 01/ KSC) gửi
chủ đầu tƣ và thực hiện kiểm soát luân chuyển chứng từ nhƣ ở hình 1.1.

Lãnh đạo KBNN

(3)
(4)

(1)
Chủ đầu tƣ

(8)

Giao dịch
(5) viên


(7)
(2)
))))
(6)

Kế tốn
trƣởng

Thanh tốn viên

H nh 1 1: Quy trình quản lý kiểm soát và luân chuyển chứng từ

Thuyết minh sơ đồ luân chuyển:
Bƣớc 1: Giao dịch viên căn cứ hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh toán của
chủ đầu tƣ đƣợc gởi qua hồ sơ ban đầu và qua DVC trực tuyến tiến hành thực
hiện kiểm tra đối chiếu mức vốn đề nghị tạm ứng, thanh toán phù hợp với các


18
điều khoản thoả thuận trong hợp đồng. Căn cứ vào kết quả kiểm tra và kế
hoạch vốn năm, Giao dịch viên xác định số vốn chấp nhận thanh toán, tên, tài
khoản đơn vị đƣợc hƣởng, ghi đầy đủ vào các chỉ tiêu và ký vào Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tƣ, Giấy rút vốn đầu tƣ, đồng thời lập tờ trình lãnh đạo,
trình Kế tốn trƣởng đơn vị tồn bộ hồ sơ thanh tốn và tờ trình lãnh đạo để
ký trình Lãnh đạo KBNN phụ trách.
Trƣờng hợp số vốn chấp nhận tạm ứng, thanh tốn có sự chênh lệch so
với số vốn đề nghị của Chủ đầu tƣ, Giao dịch viên lập Thơng báo kết quả
kiểm sốt thanh tốn (Mẫu số 03 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày
16/03/2020 quy định về thủ tục hành chính thuộc Kho bạc Nhà nƣớc), nêu rõ
lý do và báo cáo Kế toán trƣởng. (1),(2)

Bƣớc 2: Kế toán trƣởng kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình lãnh đạo KBNN, sau đó
chuyển lại hồ sơ cho Giao dịch viên để trình lãnh đạo KBNN phụ trách.
Trƣờng hợp Kế toán trƣởng chấp nhận thanh toán số vốn khác so với số
vốn cán bộ kiểm sốt chi trình; Kế toán trƣởng ghi lại số vốn chấp nhận thanh
toán trên tờ trình lãnh đạo và yêu cầu Giao dịch viên hồn thiện lại Thơng báo
kết quả (theo mẫu số 03 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 16/03/2020 quy
định về thủ tục hành chính thuộc Kho bạc Nhà nƣớc) trình lãnh đạo KBNN
ký, gửi Chủ đầu tƣ. (3)
Bƣớc 3: Lãnh đạo KBNN phụ trách kiểm soát chi đầu tƣ xem xét, ký
duyệt tờ trình của Kế tốn trƣởng và Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tƣ, sau
đó chuyển trả hồ sơ cho Giao dich viên.
Trƣờng hợp lãnh đạo KBNN yêu cầu làm rõ hồ sơ thì Giao dịch viên có
trách nhiệm giải trình.
Trƣờng hợp lãnh đạo KBNN phê duyệt khác với số vốn đề nghị chấp
nhận thanh toán của Giao dịch viên thì sau khi lãnh đạo trả hồ sơ, Giao dịch
viên hồn thiện lại Thơng báo (theo mẫu số 03 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP


×