Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý nhà nước đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHAN THỊ THÙY LINH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC KHU KINH TẾ, KHU CƠNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. HOÀNG THỊ HOÀI HƢƠNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các khu kinh tế,
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định” là kết quả nghiên cứu của cá
nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, do tôi tự tổng hợp,
phân tích, đánh giá.
Các tài liệu và số liệu sử dụng trong đề tài đã đƣợc trích dẫn theo đúng
quy định.
Tơi xin chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về lời cam đoan của mình.
Tác giả đề tài

Phan Thị Thùy Linh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................ 3
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 9
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 9
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 9
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................. 10
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP .................. 11
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò khu kinh tế, khu công nghiệp ................. 11
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến khu kinh tế, khu công nghiệp........... 11
1.1.2. Các đặc điểm của khu kinh tế, khu công nghiệp ............................ 13
1.1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của khu kinh tế, khu công nghiệp ............. 17
1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp ............... 20
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 20
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu
công nghiệp.............................................................................................. 22
1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế,
khu công nghiệp ....................................................................................... 26
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc các khu kinh tế, khu công nghiệp tại
một số địa phƣơng và bài học rút ra cho tỉnh Bình Định ............................ 28


1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu công
nghiệp tại một số địa phƣơng ................................................................... 28
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Bình Định ............................. 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU

KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH .... 39
2.1. Tổng quan về các khu kinh tế, khu công nghiệp và bộ máy quản lý nhà
nƣớc đối với các khu kinh tế, khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định .....39
2.1.1. Tổng quan về các khu kinh tế, khu công nghiệp ............................ 39
2.1.2. Khái quát tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế,
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định .......................................... 47
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu cơng nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 ..................................... 54
2.2.1. Công tác quản lý quy hoạch và xây dựng ...................................... 54
2.2.2. Công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ, giải quyết
khiếu nại ................................................................................................... 63
2.2.3. Hoạt động quản lý đầu tƣ ............................................................... 66
2.2.4. Công tác quản lý các hoạt động trong khu kinh tế, khu công nghiệp ...... 73
2.2.5. Công tác quản lý tài nguyên và môi trƣờng ................................... 78
2.2.6. Công tác xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu
công nghiệp .............................................................................................. 79
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu cơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 ......................... 84
2.3.1. Một số kết quả đạt đƣợc ................................................................. 84
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế trong quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh
tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định ..................................... 88
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ....................................... 91


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 ..................................... 95
3.1. Định hƣớng, mục tiêu quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2025 ................ 95
3.1.1. Định hƣớng phát triển các khu kinh tế, khu cơng nghiệp trên địa

bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025 ........................................................... 95
3.1.2. Mục tiêu.......................................................................................... 96
3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu
cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định .................................................... 96
3.2.1. Công tác quản lý quy hoạch và xây dựng ...................................... 96
3.2.2. Cơng tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng và tái định cƣ, giải quyết
khiếu nại ................................................................................................... 97
3.2.3. Hoạt động quản lý đầu tƣ ............................................................. 101
3.2.4. Công tác quản lý các hoạt động trong khu kinh tế, khu công nghiệp . 103
3.2.5. Công tác quản lý tài nguyên và môi trƣờng ................................. 105
3.2.6. Cơng tác xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu
công nghiệp ............................................................................................ 106
3.2.7. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Bình Định ........................................................................................ 109
KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 113
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

: Các nƣớc Đông Nam Á

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BVMT


: Bảo vệ môi trƣờng

CN

: Công nghiệp

DN

: Doanh nghiệp

FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KCN

: Khu công nghiệp


KKT

: Khu kinh tế

KT

: Kinh tế

NĐT

: Nhà đầu tƣ

QL

: Quốc lộ

QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

UBND

: Ủy ban nhân dân

SXCN

: Sản xuất công nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1:

Bảng cân bằng sử dụng đất KKT Nhơn Hội (Khu A)

56

Bảng 2.2:

Bảng cân bằng sử dụng đất KCN Phú Tài

61

Bảng 2.3:

Bảng cân bằng sử dụng đất KCN Long Mỹ

62

Bảng 2.4:

Bảng cân bằng sử dụng đất KCN Nhơn Hòa

63


Bảng 2.5:

Số liệu giải quyết đơn thƣ khiếu nại liên quan đến bồi
thƣờng GPMB của KKT, KCN từ năm 2016 - 2020

Bảng 2.6:

66

Tình hình thu hút vốn đầu tƣ theo vốn đăng ký và
vốn thực hiện tại KKT Nhơn Hội và các KCN tỉnh

68

Bình Định giai đoạn 2016 – 2020
Bảng 2.7:

Tình hình thu hút vốn đầu tƣ theo dự án tại KKT và
các KCN tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 – 2020

Bảng 2.8:

71

Tình hình thu hút vốn đầu tƣ theo vốn đăng ký dự án
tại KKT và các KCN tỉnh Bình Định giai đoạn 2016

71


– 2020
Bảng 2.9:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp trong các KCN, KKT từ năm 2016 -

75

2020
Bảng 2.10:

Cơ sở hạ tầng một số KCN trên địa bàn tỉnh Bình
Định

Bảng 2.11:

Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại KKT và các KCN
Bình Định

82

87


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình

Hình 2.1: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng

KKT Nhơn Hội đến năm 2040
Hình 2.2: Bản đồ quy hoạch các khu cơng nghiệp tỉnh Bình Định
đến năm 2020
Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với các KKT,
KCN tỉnh Bình Định
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định
Hình 2.5: Tổng vốn thu hút đầu tƣ KKT, KCN của tỉnh Bình
Định giai đoạn 2016 - 2020

Trang
41

42

48

49

86


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển khu kinh tế (KKT), khu cơng nghiệp (KCN) có vai trị quan
trọng trong q trình cơng nghiệp h a, hiện đại h a của đất nƣớc. Với hạ tầng
kỹ thuật đƣợc đầu tƣ đồng bộ và đặt tại vị trí thuận lợi về kết nối giao thông,
KKT, KCN là những trọng điểm thu hút đầu tƣ của các nhà đầu tƣ trong nƣớc

và ngồi nƣớc để phát triển sản xuất cơng nghiệp (SXCN) của địa phƣơng. Sự
phát triển của các KKT, KCN không những g p phần tạo ra giá trị công
nghiệp mà còn g p phần quan trọng trong việc tạo ra giá trị kim ngạch xuất
khẩu, nộp ngân sách Nhà nƣớc, giải quyết việc làm, tạo cầu cho sự phát triển
nhiều ngành nghề, tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng mới, hiện đại, c giá trị
lâu dài, g p phần hiện đại h a hệ thống kết cấu hạ tầng nền kinh tế tỉnh nhà.
Bên cạnh đ , KKT, KCN còn g p phần hiện đại h a nông nghiệp, nông thôn,
thúc đẩy phát triển kinh tế, đô thị h a nông thôn, tạo thêm nhiều ngành công
nghiệp, dịch vụ, thu hút lao động nông thôn.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu phát triển KKT, KCN thời gian
qua cịn tồn tại một số hạn chế nhƣ: Mơ hình KKT, KCN chủ yếu phát triển
theo chiều rộng, chƣa chú trọng nâng cao hiệu quả và đổi mới mơ hình phát
triển KKT, KCN; khả năng thu hút đầu tƣ của một số KCN, KKT cịn thấp;
hàm lƣợng cơng nghệ trong các KCN, KKT chƣa cao; phát triển KKT, KCN
chƣa đảm bảo bền vững trên ba khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trƣờng;
chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ quốc gia vào các KCN, KKT chƣa đƣợc xây
dựng đồng bộ, thống nhất với định hƣớng thu hút các ngành nghề, lĩnh vực
đầu tƣ ƣu tiên gắn với lợi thế và tiềm năng phát triển; công tác giải ph ng mặt
bằng, bảo vệ môi trƣờng và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời
lao động trong KKT, KCN chƣa c cải thiện nhiều và chậm đƣợc khắc phục.


2
Bình Định đang phấn đấu trở thành một trong những cực tăng trƣởng
của v ng kinh tế trọng điểm miền Trung với nhiều dự án mang tính động lực,
tác động lan tỏa đầu tƣ vào KKT, KCN, g p phần phát triển kinh tế của tỉnh.
Đến hết năm 2020, Bình Định đã c 10 KCN đƣợc Chính phủ chấp thuận bổ
sung vào quy hoạch hệ thống các KCN ở Việt Nam, trong đ c 02 KCN
thuộc KKT Nhơn Hội, với tổng diện tích quy hoạch là 5.465,45 ha; 03 KCN
(khơng thuộc KKT Nhơn Hội) đã đi vào hoạt động, tổng diện tích 745,49 ha.

KKT Nhơn Hội c quy mơ 12.000 ha và đƣợc điều chỉnh tăng lên 14.308 ha
vào tháng 05/2019 đã mở thêm nhiều cơ hội đầu tƣ với vai trò hạt nhân thúc
đẩy phát triển kinh tế của địa phƣơng. Nhƣ vậy, c thể n i KKT Nhơn Hội và
các KCN trên địa bàn c vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, g p phần đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng
nghiệp hiện đại. Việc hình thành các KCN, khu chức năng trong KKT đã huy
động đƣợc nhiều dự án, ph hợp với tiềm năng, lợi thế của tỉnh để phát triển
một số ngành kinh tế mũi nhọn nhƣ du lịch, dịch vụ, đô thị, công nghiệp, cảng
biển, năng lƣợng tái tạo, thủy sản, dệt may…
Hoạt động quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với các KCN, KKT đƣợc
thực hiện chủ động trong chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ
chính trị và nhiệm vụ trọng tâm theo kế hoạch đề ra, tạo dựng môi trƣờng đầu
tƣ, kinh doanh thuận lợi, thu hút đầu tƣ hiệu quả đã thúc đẩy các KCN, KKT
phát triển. Đến hết năm 2020, KKT Nhơn Hội và các KCN đã thu hút 380 dự
án đầu tƣ, vốn đăng ký 98.644 tỷ đồng, vốn thực hiện 30.479 tỷ đồng; trong
đ 35 dự án vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, đăng ký đầu tƣ trên 736 triệu USD. Hàng
năm, các DN trong KKT, KCN tạo ra giá trị SXCN chiếm 47%, kim ngạch
xuất nhập khẩu chiếm 33,5% toàn tỉnh, tạo việc làm cho hơn 17.000 lao động
và nộp ngân sách gần 1.000 tỷ đồng.
Tuy nhiên, QLNN trong quá trình phát triển các KKT, KCN của tỉnh
cũng còn nhiều hạn chế, nhƣ: chất lƣợng phát triển của các KCN, KKT trong


3
tỉnh còn thấp; hiệu quả hoạt động của các KCN, KKT chƣa cao; tiến độ thực
hiện đầu tƣ của một số dự án cịn chậm; cơng tác giải ph ng mặt bằng vẫn còn
một số vƣớng mắc liên quan đến tiến độ triển khai của các dự án; tiến độ triển
khai các thủ tục liên quan đến dự án KCN, KKT thực hiện chậm so với kế
hoạch; một số DN trong các KCN còn chậm trong việc đầu tƣ các cơng trình
xử lý nƣớc thải. Ngồi ra, hoạt động xúc tiến đầu tƣ chƣa c chiều sâu, thiếu

đồng bộ; thông tin thu hút đầu tƣ chƣa theo sát yêu cầu của nhà đầu tƣ; khá
nhiều hoạt động xúc tiến đầu tƣ mới dừng lại ở khâu tiếp xúc, giới thiệu mà
chƣa đeo bám quyết liệt, chƣa làm cho nhà đầu tƣ thấy r tiềm năng, lợi thế
và lợi ích kinh tế mang lại khi đầu tƣ trên địa bàn tỉnh; hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật KKT chƣa đáp ứng nhu cầu phát triển và tạo động lực mạnh cho
thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế…
Làm thế nào để đƣa ra những giải pháp hữu hiệu và khả thi để nâng cao
năng lực, hiệu quả hoạt động QLNN đối với KKT và các KCN, đáp ứng yêu cầu
phát triển của tỉnh trong tình hình mới, thúc đẩy KKT và các KCN phát triển ổn
định và bền vững, đẩy mạnh thu hút đầu tƣ các dự án c quy mơ lớn mang tính
chất động lực vào KKT và các KCN, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, luôn là mối
quan tâm hàng đầu của lãnh đạo tỉnh Bình Định để thực hiện q trình cơng
nghiệp h a và chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Do đ , cần thiết
phải c nghiên cứu đánh giá thực trạng, từ đ đề xuất các giải pháp để hoàn thiện
QLNN đối với KKT và các KCN, thúc đẩy phát triển c hiệu quả và bền vững
các KKT, KCN trong tỉnh Bình Định trong thời gian tới. Chính vì vậy, tác giả đã
chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bình Định” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trên thế giới và Việt Nam đã c nhiều nghiên cứu liên quan đến QLNN
đối với các KKT, KCN. Cụ thể nhƣ sau:


4
2.1. Nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu “Wastewater management in Industrial Zones of
Vietnamese Mekong Delta” của Siwei Tan (2014) n i về những hạn chế và
chƣa đƣợc chặt chẽ trong công tác QLNN về môi trƣờng tại các KCN ở Việt
Nam thông qua việc quản lý nƣớc thải tại những KCN đồng bằng sơng
Mekong. Nghiên cứu cho thấy tình trạng ô nhiễm nguồn nƣớc rất nghiêm

trọng từ việc thu thập dữ liệu thực nghiệm định tính trên 100 cuộc phỏng vấn
bán cấu trúc với các cơ quan nhà nƣớc, các cơng ty, chun gia tƣ vấn, các hộ
gia đình bị ảnh hƣởng do ô nhiễm, các tài liệu của tỉnh cũng nhƣ các báo cáo
truyền thông ở 4 tỉnh ven sông Hậu trong thời gian từ tháng 5/2011 đến tháng
2/2012. Nguyên nhân của việc QLNN ảnh hƣởng đến vấn đề này là do phân
cấp, phân công trong QLNN về môi trƣờng, công tác quy hoạch các KCN nhƣ
là các KCN đƣợc đặt ở những vị trí khơng ph hợp với phạm vi mà chính
quyền địa phƣơng đ quản lý, gây ra sự chồng chéo trong phân chia trách
nhiệm QLNN về môi trƣờng ở địa phƣơng, ảnh hƣởng đến quản lý mơi
trƣờng bên trong và ngồi các KCN. Ngồi ra, ngun nhân khiến quản lý
môi trƣờng đối với các KCN bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế cần khắc phục
chính là hệ thống hành chính nhà nƣớc Việt Nam chƣa phân định r trách
nhiệm quản lý.
Nghiên cứu về định hƣớng, chiến lƣợc phát triển KCN, “Economic
Zone in the Asean” của Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc UNIDO (2015). Cuốn sách nói đến 05 mơ hình KKT tƣơng ứng với các giai
đoạn phát triển kinh tế của các quốc gia, đ là: khu công nghiệp (industrial
parks), đặc khu kinh tế (special economic zones), KCN sinh thái (ecoindustrial parks), công viên công nghệ (technology parks) và khu vực đổi mới
(innovation districs). Xây dựng các KCN và đặc khu kinh tế là giải pháp cho
các nƣớc thu nhập thấp bắt kịp công nghệ để tăng trƣởng kinh tế. Khi các


5
quốc gia đạt đƣợc giai đoạn phát triển kinh tế cao hơn, địi hỏi các quy định
về mơi trƣờng cũng cao hơn, vì vậy KCN sinh thái rất cần thiết để mang lại
lợi nhuận cho các ngành CN. Công viên công nghệ là môi trƣờng tốt nhất cho
các định chế của nền kinh tế tri thức, đồng thời c tính tồn cầu h a. Đây là
khu vực nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm nền kinh tế quốc gia. Các khu
vực đổi mới là những KKT phức tạp nhất, là nơi sản xuất của tri thức mới và
sự bền vững là yếu tố chính dẫn đến thành cơng. Những nƣớc phát triển nhất
nhƣ Singapore, Thụy Sĩ, Hoa Kỳ… đã c KCN sinh thái, công viên công

nghệ và khu vực đổi mới, những nƣớc c thu nhập thấp nhƣ Campuchia,
Ethiopia, Kenya… chỉ c KCN và đặc khu kinh tế. Trong nghiên cứu này
thống kê, các quốc gia ASEAN c hơn 1.000 KKT, trong đ 893 KCN, 84
đặc khu kinh tế, 25 cơng viên cơng nghệ, tuy nhiên chỉ có 02 KCN sinh thái
và 01 khu vực đổi mới. Cuốn sách đƣa ra nghiên cứu tình huống về Singapore
đã thiết kế 01 khu vực đổi mới đầu tiên của các nƣớc Đông Nam Á (ASEAN)
để cạnh tranh tốt hơn trong nền kinh tế tri thức và dự án KCN sinh thái
UNIDO tại Việt Nam đƣợc thực hiện thí điểm tại KCN Khánh Phú, tỉnh Ninh
Bình, KCN Hịa Khánh ở Đà Nẵng và KCN Trà N c 1 và 2 ở Cần Thơ trong
vòng 3 năm nhằm cải tạo 3 KCN trên thành KCN sinh thái, ngồi ra cũng
khẳng định chun mơn của tổ chức quốc tế trong việc phát triển các KKT
bền vững và đổi mới ở các nƣớc đang phát triển.
Trong nghiên cứu “Development of Eco-efficient industrial parks in
China: A review, Internatinal Institute for Sustainable Development” của
Hubert Thieriot và Dave Sawyer (2015), chỉ ra thực trạng KCN ở Trung Quốc
và nêu nguy cơ từ những con số thống kê đƣợc nhƣ nguồn gốc của 72% lƣợng
khí thải carbon ngồi mơi trƣờng từ các KCN ở nƣớc này. Để giảm lƣợng khí
thải carbon, Chính phủ Trung Quốc đã đƣa ra những giải pháp nhƣ xây dựng
3 chƣơng trình thí điểm và chỉ đạo các bộ, ngành sau thực hiện: (1) Chƣơng


6
trình KCN sinh thái do Bộ Bảo vệ Mơi trƣờng thực hiện; (2) Chƣơng trình
chuyển đổi tuần hồn các KCN do Ủy ban Cải cách và Phát triển quốc gia chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính; (3) Chƣơng trình KCN khí carbon thấp do Bộ
Cơng nghiệp và Cơng nghệ thông tin thực hiện. Từ đ , kết quả cần đạt đƣợc
của QLNN đối với ngành CN phải giảm đến mức thấp nhất những ảnh hƣởng
tiêu cực, trong đ c mơi trƣờng. 03 chƣơng trình của Chính phủ Trung Quốc
sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh của các KCN, mục đích dần chuyển đổi mơ
hình KCN truyền thống sang KCN sinh thái. Đây là mơ hình tiên tiến mà

các quốc gia phát triển đã thực hiện, giúp giải quyết các vấn đề về môi
trƣờng đối với những quốc gia đang phát triển nhƣ Trung Quốc cần nghiên
cứu và học tập. Nhờ vào những nhƣợc điểm, ƣu điểm của từng mô hình
KCN mà nghiên cứu này đã chỉ ra, các nhà lãnh đạo xem xét lựa chọn mơ
hình thích hợp cho từng địa phƣơng.
2.2. Nghiên cứu trong nước
C nhiều nghiên cứu trong nƣớc đã nghiên cứu về hoạt động QLNN
đối với KCN, KKT trên các khía cạnh nhƣ cơ chế, chính sách đối với sự phát
triển KCN, KKT; quản lý hoạt động của KCN, KKT, thu hút đầu tƣ vào
KCN, KKT,… Ta c thể đề cập đến các nghiên cứu nổi bật nhƣ sau:
Lê Hồng Yến (2007), “Hồn thiện chính sách về mơ hình QLNN đối
với sự phát triển KCN Việt Nam (thông qua thực tiễn các KCN miền Bắc)”,
Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Thƣơng mại, Hà Nội. Nghiên cứu
này chỉ ra những hạn chế chƣa đƣợc giải quyết trong trong việc thực hiện
công tác QLNN đối với các KCN ở một số địa phƣơng thông qua việc phân
tích tác động của các cơ chế, chính sách đối với sự phát triển các KCN, nhƣ:
nhiều KCN đƣợc mở theo kiểu “phong trào”. Nhiều nơi thiếu sự chuẩn bị cẩn
thận nhƣ là thu hút đầu tƣ c sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các địa
phƣơng, tại các KCN chƣa đƣợc quan tâm và quản lý chƣa tốt về vấn đề môi


7
trƣờng; đánh giá tác động môi trƣờng trên địa bàn chƣa đƣợc nghiên cứu...
Tác giả đề xuất một số giải pháp QLNN, kiến nghị thay đổi mơ hình quản lý
và chính sách nhằm đảm bảo phát triển bền vững các KCN.
Vũ Quốc Huy (2015), “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lƣợng xây
dựng và triển khai quy hoạch phát triển các khu cơng nghiệp Việt Nam”, Tạp chí
KCN Việt Nam. Nghiên cứu n i đến vai trò động lực của các KCN trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp h a, hiện đại h a đất nƣớc, một số bất cập trong đào tạo
nguồn nhân lực cho KCN, huy động nguồn vốn cho phát triển hạ tầng KCN, cơ

chế phân cấp và ủy quyền cho Ban Quản lý các KCN cấp tỉnh, đặc biệt công tác
quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch phát triển các KCN tại một số tỉnh,
thành phố. Nghiên cứu chỉ ra một số hạn chế trong QLNN về quy hoạch KCN
nhƣ: chênh lệch về diện tích thực tế của một số KCN so với quy hoạch; bổ sung
quy hoạch, mở rộng KCN chƣa hợp lý, vị trí quy hoạch KCN khơng thuận lợi…
Trên cơ sở xác định nh m nguyên nhân ảnh hƣởng đến QLNN đối với các KCN,
nghiên cứu đƣa ra một số giải pháp QLNN nhằm phát triển bền vững các KCN,
đáng chú ý là: giảm thiểu việc tăng diện tích và bổ sung mới quy hoạch KCN;
nâng cao chất lƣợng thu hút đầu tƣ vào KCN; đề xuất các mơ hình, cơ chế, chính
sách phát triển KCN ph hợp.
Phạm Mạnh Linh (2018), “Quản lý nhà nƣớc các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, nhằm nâng cao vai trò QLNN đối với các KCN, đặc
biệt là trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Trên cơ sở phân tích, hệ thống h a các
quan điểm, lý luận và thực tiễn đối với công tác QLNN tại các KCN, luận văn
đi sâu vào phân tích thực trạng QLNN các KCN ở tỉnh Vĩnh Phúc đƣa ra
những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đ . Luận văn
đƣa ra những hạn chế trong QLNN làm cho sự phát triển của các KCN chƣa
xứng tầm với tiềm năng của tỉnh. Đ là hệ thống chính sách pháp luật trong
lĩnh vực quản lý môi trƣờng kh áp dụng và chồng chéo trong quản lý, chƣa


8
thu hút đƣợc các dự án c quy mô và sức lan tỏa lớn, công tác quy hoạch dàn
trải, hiệu quả vốn đầu tƣ không cao. Từ đ đƣa ra giải pháp giúp nâng cao
hoạt động QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể nhƣ
hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN, thành lập và nâng cao vai trị của các tổ
chức chính trị - xã hội, cải thiện công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN, hoàn thiện cơng tác quy hoạch, đổi mới cơ chế,
chính sách thu hút vốn đầu tƣ.
Đỗ Minh Tuấn (2019) với Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế “Quản lý nhà

nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, đã đƣa ra mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu
quả QLNN cấp tỉnh đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo hƣớng
“kiến tạo”, “phục vụ”. Luận án đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng
QLNN của chính quyền tỉnh Quảng Ninh đối với các KCN trên địa bàn giai
đoạn 2011 – 2017 dƣới g c nhìn của cơ quan quản lý KCN và g c nhìn của đối
tƣợng bị quản lý là các DN trong KCN. Dựa trên nguyên nhân của các tồn tại,
hạn chế trong QLNN đối với các KCN trên địa bàn và hƣớng tới mục tiêu khắc
phục các tồn tại, hạn chế đ , từ đ đƣa ra các giải pháp ph hợp với thực tiễn
đối với tỉnh Quảng Ninh, trong đ c những giải pháp mới, đƣợc cho là ph
hợp với thực tiễn của một tỉnh CN, phát triển năng động nhƣ Quảng Ninh và có
thể áp dụng cho một số địa phƣơng c điều kiện tƣơng đồng.
Nhƣ vậy, nhận thấy hầu hết là nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực nhƣ
môi trƣờng, đầu tƣ, cơ chế, chính sách..., và đƣa ra giải pháp hoàn thiện QLNN
đối với các KCN. Hơn nữa, hiện nay chƣa c nghiên cứu nào về QLNN đối với
các KKT, KCN trên địa bàn tỉnh Bình Định. Chính vì vậy, cần c thêm nghiên
cứu trong lĩnh vực này để giúp cho các nhà hoạch định chính sách tỉnh Bình
Định hồn thiện chính sách về phát triển các KKT, KCN. Đ cũng chính là lý
do tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu cơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định” để làm luận văn của mình.


9
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu t ng quát
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng hoạt động QLNN đối với
các KKT, KCN trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020, từ đ đƣa
ra đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với các KKT,
KCN trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2025.
ục tiêu nghiên cứu cụ th

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với các
KKT, KCN.
- Thực trạng QLNN đối với các KKT, KCN trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện hoạt động QLNN đối với các KKT,
KCN trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chính là hoạt động QLNN đối với các KKT, KCN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn nghiên cứu về QLNN đối với các KKT, KCN
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng về QLNN đối với các
KKT, KCN trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 – 2020 và đề xuất giải
pháp phát triển các KKT, KCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 – 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê mô tả
Các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp sẽ đƣợc thu thập, tổng hợp và phân tích
để đạt đƣợc mục đích của nghiên cứu. Công cụ này đƣợc sử dụng để mô tả
bức tranh tổng quan về địa bàn nghiên cứu, thực trạng QLNN đối với các
KKT, KCN cụ thể: xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật KKT, KCN, thực


10
trạng công tác quản lý đầu tƣ, quản lý quy hoạch, xây dựng, quản lý môi
trƣờng, quản lý các hoạt động trong KKT, KCN, bồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng và tái định cƣ, giải quyết khiếu nại đối với các hoạt động trong các
KKT, KCN.
Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích
kinh tế. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trƣng

riêng có của đối tƣợng nghiên cứu; từ đ , giúp cho các đối tƣợng quan tâm có
căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống h a cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên
quan đến QLNN đối với các KKT, KCN trên địa bàn tỉnh.
Đóng góp về thực tiễn: Cung cấp luận cứ khoa học cho các giải pháp
QLNN đối với các KKT, KCN trên địa bàn tỉnh, tạo nền tảng cho các nhà
hoạch định chính sách tỉnh Bình Định hồn thiện chính sách về phát triển các
KKT, KCN và hoạt động QLNN đối với các KKT, KCN.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần: Mở đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu,
danh mục hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo… nội dung chính của luận
văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với các
khu kinh tế, khu công nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các khu kinh tế, khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các
khu kinh tế, khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 – 2025.


11

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU KINH TẾ,
KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò khu kinh tế, khu công nghiệp
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến khu kinh tế, khu công nghiệp
Trong Luận văn này, khái niệm KKT, KCN đƣợc hiểu theo quy định tại
Điều 2, Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy

định về quản lý KCN và KKT, nhƣ sau:
1.1.1.1. Khái niệm khu kinh tế
Khu kinh tế là khu vực c ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu
chức năng, đƣợc thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tƣ, phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
KKT quy định tại Nghị định này bao gồm KKT ven biển và KKT cửa
khẩu (sau đây gọi chung là KKT, trừ trƣờng hợp c quy định riêng đối với
từng loại hình);
+ KKT ven biển là KKT hình thành ở khu vực ven biển và địa bàn lân
cận khu vực ven biển, đƣợc thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục
quy định tại Nghị định này;
+ KKT cửa khẩu là KKT hình thành ở khu vực biên giới đất liền và địa
bàn lân cận khu vực biên giới đất liền c cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu
chính và đƣợc thành lập theo các điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại
Nghị định này.
1.1.1.2. Khái niệm khu công nghiệp
Khu công nghiệp là khu vực c ranh giới địa lý xác định, chuyên sản
xuất hàng công nghiệp (CN) và thực hiện dịch vụ cho SXCN, đƣợc thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.


12
KCN gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất, KCN hỗ
trợ, KCN sinh thái (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp, trừ trƣờng hợp c
quy định riêng đối với từng loại hình).
+ Khu chế xuất là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch
vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, đƣợc thành lập theo
điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN quy định tại Nghị định này.
Khu chế xuất đƣợc ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định
áp dụng đối với khu phi thuế quan quy định tại pháp luật về thuế xuất khẩu,

thuế nhập khẩu;
+ KCN hỗ trợ là KCN chuyên sản xuất các sản phẩm CN hỗ trợ, thực
hiện dịch vụ cho sản xuất các sản phẩm CN hỗ trợ. Tỷ lệ diện tích đất cho các
dự án đầu tƣ vào ngành nghề CN hỗ trợ thuê, thuê lại tối thiểu đạt 60% diện
tích đất CN c thể cho thuê của KCN;
+ KCN sinh thái là KCN, trong đ c các doanh nghiệp (DN) trong
KCN tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài
nguyên, c sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng
sinh CN nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, môi trƣờng, xã hội của các DN.
1.1.1.3. Một số khác niệm liên quan
Khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ gồm các khu chức năng: KCN là
khu chức năng chính; khu đơ thị - dịch vụ c chức năng hỗ trợ, cung cấp các
dịch vụ tiện ích xã hội cho KCN (c thể bao gồm các phân khu chức năng
nhƣ: Nhà ở, bệnh viện, trƣờng học, trung tâm nghiên cứu và phát triển, trung
tâm ƣơm tạo DN và một số hạng mục cơng trình kinh tế - xã hội khác cần
thiết cho sự phát triển đồng bộ, bền vững của khu), đƣợc đầu tƣ xây dựng để
đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững về kinh tế, xã hội, môi trƣờng của
KCN. Quy mô diện tích khu đơ thị - dịch vụ tối đa khơng vƣợt q một phần
ba (1/3) quy mơ diện tích KCN.


13
Phân khu cơng nghiệp là một phần diện tích của KCN với ranh giới
đƣợc xác định, ph hợp với quy hoạch xây dựng của KCN, chuyên sản xuất
và thực hiện dịch vụ cho sản xuất trong một số lĩnh vực CN nhất định.
Diện tích đất CN là diện tích đất của KCN để cho nhà đầu tƣ thuê, thuê
lại thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh trong KCN, đƣợc xác định
trong quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng KCN đƣợc
cơ quan nhà nƣớc c thẩm quyền phê duyệt.
Quy hoạch phát triển KCN, KKT trên phạm vi cả nƣớc là quy hoạch

đƣợc lập và phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định
tại Nghị định này.
Tỷ lệ lấp đầy của KCN là tỷ lệ diện tích đất cơng nghiệp đã cho nhà đầu
tƣ thuê, thuê lại để hoạt động sản xuất kinh doanh trên tổng diện tích đất cơng
nghiệp của KCN và đƣợc tính theo tỷ lệ phần trăm (%).
1.1.2. Các đặc đi m của khu kinh tế, khu công nghiệp
1.1.2.1. Đặc điểm khu kinh tế
Thứ nhất, về mặt địa lý.
KKT đƣợc thành lập trên cơ sở diện tích đất tự nhiên rộng lớn, c tính
đặc biệt về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí kinh tế thuận lợi. KKT là khu vực
c không gian riêng biệt với môi trƣờng đầu tƣ và kinh doanh đặc biệt thuận
lợi cho nhà đầu tƣ (NĐT). Đƣợc thành lập với mục đích thu hút vốn đầu tƣ,
KKT tách biệt với môi trƣờng đầu tƣ và kinh doanh, đƣợc nhà nƣớc áp dụng
những chính sách khuyết khích đầu tƣ đặc biệt về tài chính, đất đai,… tạo ra
sự thuận lợi cho NĐT khi tiến hành đầu tƣ vào KKT.
Thứ hai, về quy hoạch tổng thể.
KKT đƣợc chia thành hai khu vực chính: khu thuế quan và khu phi thuế
quan.
Khu phi thuế quan (khu bảo thuế trong một số khu kinh tế đã đƣợc


14
thành lập) là khu c ranh giới địa lý xác định, đƣợc ngăn cách bằng hàng rào
cứng với khu vực xung quanh, không c dân sƣ sinh sống. Các hoạt động trong
khu phi thuế quan, bao gồm: sản xuất hàng xuất khẩu và hàng phục vụ tại chỗ,
thƣơng mại hàng h a, thƣơng mại dịch vụ, xúc tiến thƣơng mại và các hoạt động
thƣơng mại khác. Quan hệ trao đổi hàng h a, dịch vụ giữa khu phi thuế quan với
nƣớc ngoài, giữa các DN trong khu phi thuế quan với nhau đƣợc xem nhƣ quan
hệ trao đổi giữa nƣớc ngoài với nƣớc ngoài. Hàng h a từ nƣớc ngoài nhập khẩu
vào khu phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nƣớc ngồi thuộc

diện khơng phải nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Khu thuế quan là khu vực cịn lại của KKT, ngồi phạm vi khu phi thuế
quan. Trong khu thuế quan c KCN, khu chế xuất, khu giải trí đặc biệt, khu
du lịch, khu dân cƣ và hành chính. Hàng h a ra vào khu thuế quan thuộc khu
vực kinh tế phải tuân thủ quy định của pháp luật về mặt hàng, thuế xuất nhập
khẩu, nhƣng đƣợc áp dụng những thủ tục hải quan thuận lợi. Hàng h a đƣợc
tự do lƣu thông giữa khu thuế quan và nội địa.
Thứ ba, về lĩnh vực đầu tư.
KKT cho phép đầu tƣ đa ngành, đa lĩnh vực, nhƣng c mục tiêu trọng
tâm phù hợp từng KKT đƣợc thành lập ở mỗi địa bàn khác nhau.
Thứ tư, ưu đãi trong các khu kinh tế.
KKT là địa bàn ƣu đãi đầu tƣ, đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi áp dụng
đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn c điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
kh khăn theo pháp luật về đầu tƣ. NĐT, DN có dự án đầu tƣ vào KCN, KKT
đƣợc cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính về đầu
tƣ, DN, đất đai, xây dựng, môi trƣờng, lao động, thƣơng mại theo cơ chế “một
cửa, tại chỗ”, hỗ trợ về tuyển dụng lao động và các vấn đề liên quan khác
trong triển khai thực hiện dự án.


15
1.1.2.2. Đặc điểm khu công nghiệp
Thứ nhất, về mặt địa lý.
KCN là phần lãnh thổ của đất nƣớc, có diện tích tƣơng đối lớn. Mỗi
KCN có diện tích rộng đến vài trăm hecta, thƣờng cách xa khu dân cƣ và
không cho phép dân cƣ sinh sống.
Là khu vực tập trung nhiều DN, xí nghiệp CN sử dụng chung kết cấu
hạ tầng nhƣ hệ thống cung cấp điện, nƣớc; chung hệ thống xử lý nƣớc thải,
khí thải và các loại chất thải khác; chung giá thành sử dụng cơ sở hạ tầng và
các dịch vụ liên quan. Đầu ra của các DN cịn có thể gắn bó với nhau nhƣ sản

phẩm của nhà máy này là linh kiện phụ tùng cho sản phẩm của nhà máy kia,
hoặc là nguyên liệu cho nhà máy kia…Vì vậy, các xí nghiệp này tiết kiệm tối
đa chi phí sản xuất, hạ giá thành của sản phẩm, cũng chính là tiết kiệm đƣợc
chi phí cho xã hội.
Thứ hai, về quy hoạch tổng thể.
KCN là nơi c nhiều điều kiện thuận lợi về hệ thống kết cấu hạ tầng
hiện đại bền vững. Việc xây dựng kết cấu hạ tầng các KCN đáp ứng yêu cầu
của NĐT c ý nghĩa quan trọng để thu hút đầu tƣ vào KCN, tạo điều kiện
thuận lợi cho NĐT triển khai nhanh dự án.
KCN là mơ hình tổng hợp phát triển kinh tế (KT) với nhiều thành phần và
nhiều hình thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại: DN 100% vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài, hợp đồng, hợp tác kinh doanh, DN liên doanh và DN 100% vốn tƣ nhân.
Hoạt động trong KCN sẽ là các tổ chức pháp nhân và các cá nhân trong
và ngoài nƣớc tiến hành theo các điều kiện bình đẳng.
Thứ ba, về lĩnh vực đầu tư.
KCN là nơi tập trung các DN chuyên sản xuất hàng CN và thực hiện
các dịch vụ cho SXCN với sự tham gia đầu tƣ, sản xuất, kinh doanh của các
DN thuộc mọi thành phần KT. Thủ tục hành chính đơn giản, c các ƣu đãi về


16
tài chính, an ninh, an tồn xã hội tốt nên tại đây thuận lợi cho việc sản xuất
kinh doanh hàng h a hơn các khu vực khác. Mục tiêu khi xây dựng KCN là
thu hút vốn đầu tƣ với quy mô lớn, thúc đẩy xuất khẩu, tạo việc làm, phát
triển cơ sở hạ tầng, chuyển giao công nghệ và đặc biệt là kiểm sốt ơ nhiễm
mơi trƣờng. KCN là nơi tiếp nhận và ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa
học cơng nghệ, kinh nghiệm và trình độ tổ chức quản lý của quốc tế vào quá
trình sản xuất.
Sản phẩm của các nhà máy, DN trong KCN chủ yếu dành cho xuất
khẩu, hƣớng ra thị trƣờng thế giới. Tuy nhiên để tăng thu ngoại tệ bằng cách

giảm tối đa việc nhập khẩu các loại máy móc thiết bị và hàng hoá tiêu dùng,
các nhà sản xuất trong KCN cũng rất quan tâm đến việc sản xuất hàng hố có
chất lƣợng cao nhằm thay thế hàng nhập khẩu.
Thứ tư, ưu đãi trong các khu công nghiệp.
KCN là địa bàn ƣu đãi đầu tƣ, đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi áp dụng
đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn c điều kiện kinh tế - xã hội kh khăn
theo pháp luật về đầu tƣ. KCN đƣợc thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa
bàn c điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt kh khăn đƣợc hƣởng chính sách ƣu
đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn c điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt kh khăn theo pháp luật về đầu tƣ.
Các DN trong KCN đƣợc hƣởng quy chế riêng và ƣu đãi riêng theo quy
định của Chính phủ và cơ quan địa phƣơng sở tại, đƣợc hƣởng những lợi thế
về phƣơng tiện vận chuyển, kho bãi, giao thông liên lạc, y tế, bảo hiểm,…c
chính sách KT đặc th , ƣu đãi nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, tạo mơi
trƣờng đầu tƣ thuận lợi hấp dẫn cho phép các NĐT nƣớc ngoài sử dụng những
phạm vi đất đai nhất định trong KCN để thành lập các nhà máy, xí nghiệp, các
cơ sở KT, dịch vụ với những ƣu đãi về thủ tục xin phép và thuê đất, miễn
hoặc giảm thuế.


17
Khi đầu tƣ vào các KCN, các chủ đầu tƣ còn nhận đƣợc nhiều ƣu đãi
về thuế: thuế nhập khẩu, thuế thƣơng mại, thuế thu nhập công ty,… Đƣợc tự
do chuyển vốn đầu tƣ theo đúng điều lệ thành lập cơng ty, phù hợp với tập
qn tài chính của KCN, tự do di chuyển lợi nhuận và tiền thu từ bản quyền
sáng chế theo quy định.
NĐT, DN có dự án đầu tƣ vào KCN sẽ đƣợc cơ quan c thẩm quyền hỗ
trợ thực hiện các thủ tục hành chính.
1.1.3. Vai trò kinh tế - xã hội của khu kinh tế, khu công nghiệp
Kể từ khi xuất hiện cho đến nay KKT, KCN ln có vai trị quan trọng

đối với q trình phát triển kinh tế xã hội của quốc gia và địa phƣơng. Vai trị
và lợi ích mà các KKT, KCN mang lại cho nền KT là rất rõ ràng thông qua
các chỉ tiêu về KT, xã hội tại các địa phƣơng c KKT, KCN đặt trên địa bàn
nói riêng và cho sự phát triển của đất nƣớc nói chung.
- Thúc đẩy thu hút vốn đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc
Việc đồng bộ và hiện đại cơ sở hạ tầng cùng với quy chế quản lý và hệ
thống chính sách ƣu đãi, các KKT, KCN tạo ra đƣợc một mơi trƣờng đầu tƣ
kinh doanh, thuận lợi, có sức hấp dẫn đối với các NĐT nƣớc ngoài. Từ đ
giúp cho các nƣớc có KKT, KCN tiếp cận vốn đầu tƣ và công nghệ tiên tiến
cũng nhƣ phong cách quản lý hiện đại. Mặt khác, việc phát triển các KKT,
KCN cũng ph hợp với chiến lƣợc của các công ty xuyên quốc gia trong việc
mở rộng phạm vi hoạt động trên cơ sở tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, tranh
thủ thuế quan ƣu đãi từ phía nƣớc chủ nhà, khai thác thị trƣờng rộng lớn ở các
nƣớc đang phát triển. Chính vì thế mà nguồn vốn đầu tƣ vào các địa bàn này
không ngừng tăng lên. Do vậy KKT, KCN đã đ ng vai trò quan trọng trong
việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Cùng với việc thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, với thuận lợi về vị
trí và ƣu đãi về chính sách, cơ chế thì KKT, KCN còn thu hút đƣợc các NĐT


×