BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
NGUYỄN ĐỨC THẮNG
QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH GIA LAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. HỒNG THỊ HỒI HƢƠNG
Bình Định- Năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu, thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các tài liệu tham khảo
và các dữ liệu sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc tham
khảo rõ ràng.
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Thắng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn: “Quản lý chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc tại huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai”, tôi luôn nhận đƣợc sự động
viên, tận tình giúp đỡ q báu của các thầy, cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Hồng Thị Hồi Hƣơng đã trực tiếp tận
tình hƣớng dẫn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành đƣợc đề
tài luận văn khoa học này.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Quy Nhơn, khoa Lý luận
chính trị - Luật & Quản lý nhà nƣớc và Phòng đào tạo sau Đại học đã giúp đỡ
tơi rất nhiều trong q trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt
thủ tục cho hoạt động nghiên cứu của tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ủy ban nhân dân huyện Chƣ Sê, Phòng Tài
chính – Kế hoạch, Kho bạc Nhà nƣớc huyện, Chi cục Thống kê, Chi cục Thuế
huyện Chƣ Sê, các đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi hồn thành nội dung luận văn này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Đức Thắng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 6
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 7
6. Kết cấu luận văn ........................................................................................ 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN ......................................................... 9
1.1. Tổng quan về chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ............................ 9
1.1.1. Khái niệm chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ........................... 9
1.1.2. Đặc điểm chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc ......................... 10
1.1.3. Nội dung và phân loại chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ...... 12
1.1.4. Ý nghĩa và vai trò của chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ...... 14
1.1.5. Những nội dung chi thƣờng xuyên ngân sách................................ 14
1.2. Quản lý chi thƣơng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp huyện .................. 17
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 17
1.2.2. Đặc điểm......................................................................................... 18
1.3. Nội dung quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cấp huyện ... 19
1.3.1. Lập dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách cấp huyện ..................... 19
1.3.2. Chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
cấp huyện .................................................................................................. 21
1.3.3. Quyết toán chi thƣờng xuyên ngân sách huyện ............................. 23
1.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý chi thƣờng xuyên
Ngân sách huyện ...................................................................................... 26
1.4. Sự cần thiết khách quan phải hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên
NSNN cấp huyện ......................................................................................... 26
1.5. Kinh nghiệm trong quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện tại
một số địa phƣơng và bài học kinh nghiệm cho huyện Chƣ Sê,
tỉnh Gia Lai ................................................................................................... 28
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý chi thƣờng xuyên NSNN huyện Phúc
Thọ, TP Hà Nội ........................................................................................ 28
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý chi thƣờng xuyên NSNN huyện Ba Vì, TP
Hà Nội ....................................................................................................... 29
1.5.3. Kinh nghiệm quản lý chi thƣờng xuyên NSNN của huyện Chƣ
Pƣh tỉnh Gia Lai ....................................................................................... 30
1.5.4. Bài học kinh nghiệm trong quản lý chi NSNN thƣờng xuyên
cho huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai ............................................................... 31
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƢỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN CHƢ SÊ, TỈNH
GIA LAI GIAI ĐOẠN 2016-2020.................................................................. 34
2.1. Tổng quan về huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai ........................................... 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế ............................................................................ 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện
Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai ................................................................................. 35
2.2. Thực trạng thu chi ngân sách nhà nƣớc tại huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia
Lai giai đoạn 2016-2020 .............................................................................. 38
2.3. Thực trạng hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc tại huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020 ......................... 45
2.3.1. Quản lý lập dự toán chi thƣờng xuyên NSNN huyện Chƣ Sê ....... 45
2.3.2. Quản lý chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên NSNN huyện
Chƣ Sê ...................................................................................................... 50
2.3.3. Cơng tác quyết tốn chi thƣờng xun NSNN huyện Chƣ Sê ....... 52
2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra chi thƣờng xuyên NSNN huyện
Chƣ Sê ...................................................................................................... 56
Công tác thanh tra tại huyện Chƣ Sê:....................................................... 57
2.4. Đánh giá công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại huyện Chƣ
Sê giai đoạn 2016-2020 ............................................................................... 58
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................. 58
2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 60
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN CHƢ SÊ
TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2021-2025 ....................................................... 67
3.1. Định hƣớng hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên NSNN huyện Chƣ
Sê giai đoạn 2021-2025 ............................................................................... 67
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên Ngân
sách huyện trên địa bàn huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai giai đoạn 20212025.............................................................................................................. 69
3.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý ngân sách ..... 69
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng lập dự toán chi thƣờng xuyên NSNN .......... 70
3.2.3. Hồn thiện cơng tác chấp hành ngân sách ..................................... 71
3.2.4. Hồn thiện cơng tác quyết tốn chi thƣờng xun ......................... 73
3.2.5. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra, quyết toán NSNN .......... 74
3.2.6. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho hoạt động chi thƣờng
xuyên ........................................................................................................ 77
3.3.7. Một số giải pháp khác .................................................................... 78
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 80
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................ 80
3.3.2. Kiến nghị với Kiểm toán Nhà nƣớc ............................................... 81
3.3.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Gia Lai ................................................. 81
3.3.4. Kiến nghị với Sở Tài chính tỉnh Gia Lai ........................................ 82
3.3.5. Đối với huyện Chƣ Sê .................................................................... 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 87
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BTC
2
CCTL
Cải cách tiền lƣơng
4
CNH
Công nghiệp hóa
5
CN-TTCN
6
DV
Dịch vụ
7
DT
Dự tốn
8
HĐH
9
HĐND
Hội đồng nhân dân
10
KBNN
Kho bạc Nhà nƣớc
11
KHHGĐ
12
KTXH
Kinh tế xã hội
13
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
14
NSĐP
Ngân sách địa phƣơng
15
NS
Ngân sách
16
QĐ
Quyết định
17
QT
Quyết tốn
18
TABMIS
19
TC
Tài chính
20
TH
Thực hiện
21
TP
Thành phố
22
TW
Trung ƣơng
23
UBND
Bộ Tài chính
Cơng nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp
Hiện đại hóa
Kế hoạch hóa gia đình
Hệ thống quản lý ngân sách và kho bạc
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thu chi ngân sách nhà nƣớc huyện Chƣ Sê giai đoạn 2016-2020 . 39
Bảng 2.2: Mức độ tăng trƣởng trong thu chi ngân sách huyện Chƣ Sê
giai đoạn 2016-2020 ....................................................................... 40
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trƣởng thu, chi ngân sách nhà nƣớc huyện Chƣ Sê
giai đoạn 2016-2020 ....................................................................... 42
Bảng 2.4: Tổng hợp chi ngân sách nhà nƣớc tại huyện Chƣ Sê giai đoạn
2016-2020 ....................................................................................... 43
Bảng 2.5: Mức độ tăng trƣởng chi ngân sách nhà nƣớc huyện Chƣ Sê
giai đoạn 2016-2020 ....................................................................... 44
Bảng 2.6: Tỷ lệ tăng trƣởng chi ngân sách nhà nƣớc huyện Chƣ Sê
giai đoạn 2016-2020 ....................................................................... 45
Bảng 2.7: Quy trình lập dự tốn chi thƣờng xuyên NSNN huyện Chƣ Sê ..... 48
Bảng 2.8: Quy mô chi thƣờng xuyên NSNN tại huyện Chƣ Sê giai đoạn
2016-2020 ....................................................................................... 49
Bảng 2.9: Tỷ trọng chi thƣờng xuyên trong tổng chi ngân sách nhà nƣớc
huyện Chƣ Sê giai đoạn 2016-2020 ................................................ 49
Bảng 2.10: Chấp hành dự toán chi thƣờng xuyên NSNN huyện Chƣ Sê
theo các khoản mục chi ................................................................... 51
Bảng 2.11: Kế hoạch duyệt và quyết toán chi thƣờng xuyên NSNN ............. 54
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình lập dự toán chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc cấp huyện ............................................................................... 20
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy giữa các cơ quan quản lý chi Ngân sách
Nhà nƣớc ......................................................................................... 35
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sau hơn 30 năm đổi mới nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã
hội chủ nghĩa, với mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”, nhiều chế độ, chính sách để phát triển kinh tế đã đƣợc Quốc hội,
Chính phủ và các cơ quan có thẩm quyền ban hành, trong đó có các chính
sách về tài chính đã làm lành mạnh hóa ngân sách Nhà nƣớc, kiểm sốt đƣợc
ngân sách ở mức hợp lý, phát huy hiệu quả điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã
hội. Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) là cơng cụ tài chính chủ yếu của Nhà nƣớc,
là điều kiện vật chất quan trọng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nƣớc do Hiến pháp qui định. Đồng thời NSNN là công cụ tài chính để
Nhà nƣớc điều chỉnh vĩ mơ nền kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Với bất một
quốc gia nào, NSNN cũng ln giữ vị trí đặt biệt quan trọng.
Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế của đất nƣớc,
việc quản lý NSNN đã có những đổi mới căn bản và từng bƣớc hồn thiện, kiểm
sốt chi NSNN đã đƣợc sửa đổi bổ sung theo hƣớng đơn giản, thuận lợi, góp
phần thúc đẩy tăng trƣởng và phát triển kinh tế, giải quyết đƣợc những vấn đề
bức thiết về kinh tế - xã hội. Công tác quản lý chi ngân sách liên tục đƣợc đổi
mới và tăng cƣờng theo hƣớng đơn giản hóa quy trình, tăng hiệu quả, đẩy mạnh
tiết kiệm, chống lãng phí. Các khoản chi của Ngân sách Nhà nƣớc đã đƣợc cơ
cấu lại theo hƣớng giảm các khoản chi bao cấp, tăng dần tỷ lệ chi cho đầu tƣ
phát triển, tập trung ƣu tiên chi cho những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
quan trọng và giải quyết những vấn đề xã hội bức xúc. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện vẫn cịn tình trạng hiệu quả sử dụng NSNN, dàn trải, tính bao cấp
chƣa đƣợc xóa bỏ, tình hình chi ngân sách cịn nhiều thất thốt, lãng phí. Vì vậy,
2
việc tăng cƣờng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN nhƣ thế nào để đạt
hiệu quả cao nhất, triệt để, tiết kiệm, khắc phục tình trạng chi ngồi dự tốn, chi
vƣợt dự tốn hoặc chi khơng đúng thẩm quyền, sai quy định của Luật NSNN
đang là một nhiệm vụ bức thiết của Đảng và Nhà nƣớc ta nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn, tiền, tài sản Nhà nƣớc, đồng thời tạo niềm tin cho nhân dân
trong công cuộc đổi mới đất nƣớc. Công tác quản lý chi ngân sách cấp huyện tại
Việt Nam đã có nhiều đổi mới và đạt đƣợc những kết quả nhất định, ngày càng
vững chắc hơn, có sự chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
đạt đƣợc, công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cấp huyện vẫn còn một số
hạn chế cơ bản, nhất định cần phải đƣợc khắc phục nhƣ hiệu quả các khoản chi
ngân sách còn thấp, chi cho đầu tƣ phát triển còn dàn trải, chƣa thật sự đồng bộ,
thiếu tập trung dẫn đến hiệu quả đầu tƣ cịn thấp, gây lãng phí, chi thƣờng xun
cịn vƣợt dự toán.
Huyện Chƣ Sê là một huyện miền núi, nằm về phía Nam của tỉnh Gia
Lai có thị trấn Chƣ Sê là trung tâm kinh tế - xã hội của huyện. Trong bối cảnh
cắt giảm chi tiêu công nhƣ hiện nay, huyện Chƣ Sê đang đứng trƣớc một sự
lựa chọn khó khăn: làm thế nào để vẫn đảm bảo thực hiện đƣợc mục tiêu mà
tỉnh Gia Lai và huyện Chƣ Sê đề ra là xây dựng huyện Chƣ Sê thành Thị xã
thuộc tỉnh vào năm 2022 trên cơ sở nguồn ngân sách hạn hẹp. Một trong
những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề này, đó chính là tăng cƣờng
hiệu quả công tác quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Chƣ Sê
là rất cần thiết. Để đáp ứng nhu cầu đó địi hỏi việc quản lý chi tiêu ngân sách
huyện phải hết sức chặt chẽ, hiệu quả trong khi kinh nghiệm quản lý của đội
ngũ cán bộ ở huyện còn chƣa nhiều. Qua thời gian học tập chƣơng trình cao
học chuyên ngành Quản lý kinh tế của Trƣờng Đại học Quy Nhơn, với kiến
thức tiếp nhận đƣợc từ các thầy cô giáo, kết hợp với thực tiễn làm công tác tại
địa phƣơng, tôi chọn đề tài: “Quản lý chi thường xuyên Ngân sách Nhà nước
tại huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
3
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Trong những năm gần đây, trong nƣớc đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu về quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc từ quy mô cấp tỉnh đến
quy mô cấp huyện, cấp xã ở Việt Nam, trong đó có thể kể đến một số cơng
trình viết nghiên cứu liên quan đến quản lý chi NSNN nói chung, các huyện
nói riêng. Có thể nêu lên một số cơng trình chủ yếu sau đây:
Tác giả Nguyễn Thị Hoa (2011) trong nghiên cứu “Tăng cƣờng quản lý
và sử dụng NSNN có hiệu quả trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” đã
xây dựng đƣợc mơ hình khung lý thuyết về quản lý thu, chi NSNN cấp huyện
gồm các nội dung chủ yếu: lập dự toán thu, chi ngân sách; chấp hành dự toán
thu, chi ngân sách; kiểm soát thu, chi ngân sách. Luận văn cũng nêu sơ bộ về
tình hình KTXH thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh và phân tích thực trạng quản lý
thu chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ Sơn theo các nội dung: lập dự toán thu,
chi ngân sách, chấp hành dự toán thu, chi ngân sách, kiểm soát dự toán thu,
chi ngân sách. Từ thực trạng quản lý thu, chi NSNN cấp huyện tại thị xã Từ
Sơn, tác giả đã đƣa ra giải pháp để hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp
huyện tại thị xã Từ Sơn. Tuy nhiên, trong đề tài này tác giả chủ yếu đi sâu vào
đánh giá thực trạng thu, chi ngân sách cấp huyện tại thị xã Từ Sơn mà chƣa
đƣa ra đƣợc giải pháp tối ƣu về hoàn thiện quản lý thu, chi NSNN cấp huyện
tại thị xã Từ Sơn.
Tác giả Phạm Thanh Hải (2013) với nghiên cứu: “Hoàn thiện quản lý
chi NSNN cấp huyện, tại huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An” đã chỉ ra là để
tăng cƣờng hiệu lực trong công tác quản lý Nhà nƣớc bằng pháp luật đối với
quản lý NSNN cần đổi mới công cụ quản lý, trong đó đội ngũ cán bộ quản lý
là quan trọng nhất. Để xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trƣờng, Nhà
nƣớc phải sử dụng một hệ thống các công cụ quản lý vĩ mô nhƣ kế hoạch,
chính sách, các cơng cụ tài chính, pháp luật... Việc sử dụng các công cụ này
4
thể hiện thông qua hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy Nhà nƣớc
và đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nƣớc. Tác giả cũng khẳng định, việc thực
hiện quản lý tốt nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách, đảm bảo chất lƣợng và
hiệu quả, thu đúng và đầy đủ theo quy định pháp luật tạo môi trƣờng kinh
doanh công bằng giữa các đối tƣợng kinh doanh, chi ngân sách tiết kiệm, hiệu
quả đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cấp chính quyền,
từng đơn vị góp phần thúc đẩy huyện Quỳnh Lƣu phát triển ngày càng nhanh
và bền vững.
Tác giả Trần Quang Đơng (2014) trong nghiên cứu: “Hồn thiện quản
lý chi NSNN tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh” trên cơ sở đánh giá thực
trạng đã đề xuất các giải pháp hồn thiện bao gồm: để tăng cƣờng hiệu lực
trong cơng tác quản lý nhà nƣớc bằng pháp luật đối với quản lý chi NSNN
cần đổi mới một cách hiệu quả và sâu sắc cơng cụ quản lý, trong đó đội ngũ
cán bộ quản lý là quan trọng nhất; việc sử dụng các công cụ này thể hiện
thông qua hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy nhà nƣớc và đội
ngũ cán bộ, công chức nhà nƣớc; thực hiện tốt công tác quản lý chi NSNN,
đảm bảo chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ chính trị của từng cấp chính quyền, từng đơn vị góp phần hồn thành xuất
sắc mọi nhiệm vụ thúc đẩy huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh phát triển ngày
càng nhanh và bền vững.
Nguyễn Thanh Minh (2015) trong đề tài về: “Quản lý ngân sách nhà
nƣớc huyện Con Cng, tỉnh Nghệ An”, nghiên cứu tình hình quản lý ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Con Cuông để chỉ ra một số hạn chế, tồn tại
đó là: trong công tác điều hành ngân sách ở một số lĩnh vực cịn chƣa bám sát
dự tốn đƣợc giao, việc điều hành, triển khai nhiệm vụ tại một số đơn vị dự
tốn thƣờng chậm, dồn nén vào cuối năm và cịn để xảy ra tình trạng khơng
thực hiện đƣợc dự tốn trong năm, đặc biệt là chi đầu tƣ xây dựng cơ bản gây
5
ra tình trạng chi chuyển nguồn lớn, đây là một ngun nhân gây thất thốt,
lãng phí ngân sách nhà nƣớc…Những tồn tại, hạn chế do nhiều nguyên nhân
khách quan và chủ quan, nhƣng chủ yếu là do hệ thống cơ chế, chính sách và
quản lý NSNN chƣa hồn chỉnh, trình độ quản lý của cán bộ ngành tài chính
cịn nhiều hạn chế bất cập nhất là cán bộ tài chính cấp cơ sở. Sự phối hợp giữa
các cơ quan chức năng trong quản lý NSNN nhiều khi chƣa đồng bộ. Để thực
hiện các biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu chi ngân sách có hiệu quả
địi hỏi phải thực hiện tổng hợp các giải pháp ở tầm vĩ mô và vi mô.
Nguyễn Quang Hán (2015) trong nghiên cứu: “Tăng cƣờng quản lý chi
thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn Thị xã Sơn Tây”, đã hệ thống
hóa cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn huyện.
Phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn Thị xã Sơn
Tây để từ đó có thể đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế. Trên cơ sở phân tích thực trạng sẽ đề xuất
các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn
Thị xã Sơn Tây.
Trần Thị Thúy (2015) trong nghiên cứu: “Quản lý chi thƣờng xuyên
ngân sách tại quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội”, sử dụng dữ liệu từ báo cáo
quyết toán ngân sách hàng năm của quận Nam Từ Liêm làm cơ sở để phân
tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách tại quận. Trên cơ sở đó,
đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế
và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách
tại quận Nam Từ Liêm.
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu trên đã phân tích thực trạng quản lý
ngân sách ở các đơn vị và đƣa ra các giải pháp để hoàn thiện quản lý ngân
sách huyện trong khuôn khổ một huyện với những đặc điểm khác nhau của
huyện đó. Tuy nhiên, các cơng trình, đề tài trên chƣa làm rõ đƣợc đặc điểm
6
chi NSNN cấp huyện và đặc điểm của quản lý chi NSNN cấp huyện; chƣa
làm rõ đƣợc các mối quan hệ trong quản lý chi NSNN cấp huyện để đƣa ra
các giải pháp cụ thể trong quản lý chi NSNN cấp huyện, vì thế trong kiến
nghị hồn thiện vẫn cịn dừng lại ở những điểm chung.
Nghiên cứu này mong muốn làm rõ đƣợc đặc điểm chi NSNN cấp
huyện và đặc điểm của quản lý chi NSNN cấp huyện; chƣa làm rõ đƣợc các
mối quan hệ trong quản lý chi NSNN cấp huyện để đƣa ra các giải pháp cụ
thể trong quản lý chi NSNN cấp huyện, vì thế trong kiến nghị hồn thiện vẫn
cịn dừng lại ở những điểm chung.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại huyện Chƣ
Sê, tỉnh Gia Lai và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý
chi thƣờng xuyên NSNN tại huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên
NSNN cấp huyện
Thứ hai, phân tích thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN tại
huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai. Từ đó, đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý
chi thƣờng xuyên NSNN huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện tại huyện Chƣ Sê
– Tỉnh Gia Lai.
7
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi địa bàn huyện Chƣ Sê,
tỉnh Gia Lai
+ Về thời gian: Tài liệu đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ những
tài liệu đã công bố từ năm 2016 -2020.
+ Về nội dung: Hoạt động quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách huyện ở
Huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phƣơng
pháp nghiên cứu khác nhau, cụ thể:
Phƣơng pháp thống kê, mô tả: Căn cứ vào các tài liệu, báo cáo tổng
hợp để tính các chỉ tiêu cần thiết, so sánh và biểu hiện các chỉ tiêu đó dƣới
dạng bảng số liệu hoặc đồ thị thống kê nhờ vào sự hỗ trợ của các phƣơng
pháp chuyên môn của khoa học thống kê, rút ra những kết luận đáp ứng mục
đích nghiên cứu và đề xuất các biện pháp giải quyết.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi,
phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng.
Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trƣng riêng có của
đối tƣợng nghiên cứu; từ đó, giúp cho các đối tƣợng quan tâm có căn cứ để đề
ra quyết định lựa chọn.
Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp phân tích là phân chia đối tƣợng
nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản
đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố
đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu một cách mạch lạc
hơn, hiểu đƣợc cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy.
Phƣơng pháp đánh giá: Dùng các chỉ số để phân tích đánh giá mức độ
biến động và mối quan hệ giữa các hiện tƣợng Phƣơng pháp này để đánh giá
8
tình hình giao dự tốn qua các năm, số liệu chi ngân sách thƣờng xuyên của
ngân sách huyện Chƣ Sê từ năm 2016-2020, số liệu giải ngân chi thƣờng
xuyên theo quyết định của HĐND Huyện.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc cấp huyện
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách
nhà nƣớc tại huyện Chƣ Sê, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc tại huyện Chƣ Sê tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan về chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Theo Điều 1 của Luật NSNN năm 2002, khái niệm luật NSNN đƣợc trình
bày nhƣ sau: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Trên cơ sở kế thừa và phát huy những ƣu điểm, khắc phục những tồn tại
của Luật NSNN năm 2002, Luật NSNN năm 2015 đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 đã thông qua ngày 25
tháng 6 năm 2015, có hiệu lực kể từ ngày thi hành từ năm Ngân sách 2017.
Tại khoản 14, Điều 4, Luật NSNN số: 83/2015/QH13 do Quốc hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua đã định nghĩa NSNN: “Ngân
sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực
hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Khái niệm NSNN trong Luật NSNN năm 2015 đã bổ sung đƣợc hai
điểm mới so với khái niệm NSNN trong Luật NSNN năm 2002 đó là: tồn bộ
các khoản thu, chi phải đƣợc dự toán và thực hiện trong khoản thời gian nhất
định. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong quản lý ngân sách địa phƣơng và
tất cả nguồn thu, nhiệm vụ chi đều phải ghi vào dự tốn, nếu khơng ghi sẽ
khơng thu vá tất nhiên sẽ không đƣợc chi.
Theo luật NSNN năm 2015, Chi thƣờng xuyên của các cơ quan, đơn vị
ở địa phƣơng sẽ đƣợc phân cấp trong các lĩnh vực: Chi sự nghiệp giáo dục-
10
đào tạo và dạy nghề; Chi sự nghiệp khoa học và cơng nghệ; Chi Quốc phịng,
an ninh và trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phƣơng quản lý; Chi sự
nghiệp y tế, dân số và gia đình; Chi sự nghiệp văn hóa thơng tin; Chi sự
nghiệp phát thanh, truyền hình; Chi sự nghiệp thể dục thể thao; Chi sự nghiệp
bảo vệ môi trƣờng và các hoạt động kinh tế; Chi các hoạt động của cơ quan
quản lý nhà nhà nƣớc, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội; Chi
bảo đảm xã hội và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc là các khoản chi có thời hạn
tác động ngắn thƣờng dƣới một năm, chi thanh toán cá nhân, chi để mua
các hàng hoá và dịch vụ khơng lâu bền, thƣờng mang tính chất lặp đi lặp lại
thƣờng xuyên phục vụ các nhu cầu hoạt động thƣờng xuyên của các tổ
chức công. Đây là các khoản chi chủ yếu phục vụ chức năng quản lý, điều
hành một cách thƣờng xuyên của Nhà nƣớc. Hay nói cách khác, chi thƣờng
xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của Nhà
nƣớc nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức
chính trị xã hội thuộc khu vực cơng, qua đó thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nƣớc ở các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, hội, văn
hóa thơng tin, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ môi trƣờng và các
hoạt động sự nghiệp khác.
Nói tóm lại, chi thƣờng xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng
vốn từ quỹ NSNN để đáp ứng nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm
vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về quản lý kinh tế, xã hội.
1.1.2. Đặc điểm chi thường xuyên ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN theo những
nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nƣớc. Về thực chất, chi NSNN chính là việc cung cấp các phƣơng tiện tài chính
cho việc thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Cho nên, chi NSNN có những
11
đặc điểm sau:
Chi NSNN luôn gắn với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Nhà
nƣớc phải đảm nhận. Mức độ và phạm vi chi tiêu NSNN phụ thuộc vào nhiệm
vụ của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
Chi NSNN gắn với quyền lực nhà nƣớc, mang tính chất pháp lý cao. Ở
Việt Nam, Quốc hội là chủ thể duy nhất quyết định cơ cấu, nội dung và mức
độ các khoản chi NSNN.
Tính hiệu quả của các khoản chi NSNN đƣợc thể hiện ở tầm vĩ mơ và
mang tính tồn diện cả về kinh tế, hội, chính trị và ngoại giao.
Các khoản chi NSNN đều là các khoản cấp phát khơng hồn trả trực
tiếp. Đặc điểm này giúp chúng ta phân biệt giữa các khoản chi NSNN với các
khoản tín dụng, các khoản chi cho hoạt động kinh doanh.
Các khoản chi của NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù
giá trị khác nhƣ giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đối, tiền lƣơng, tín dụng và các
phạm trù khác thuộc lĩnh vực tiền tệ.
Từ các đặc điểm chung của chi NSNN, chi thƣờng xuyên ngân sách
Nhà nƣớc bao gồm các đặc điểm cụ thể sau:
Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc gắn với quyền lực nhà nƣớc,
mang tích chất pháp lý cao.
Các khoản chi thƣờng xuyên NSNN mang tính ổn định.
Phạm vi, mức độ chi thƣờng xuyên NSNN gắn với cơ cấu, tổ chức và
hiệu lực hoạt động của bộ máy nhà nƣớc.
Các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc mang tính chất khơng
hồn trả trực tiếp;
Xét theo cơ cấu chi ở từng niên độ và mục đích cuối cùng của vốn cấp
phát thì chi thƣờng xuyên của NSNN cho các hoạt động sự nghiệp có hiệu lực
tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng xã hội.
12
Các chính sách, chế độ về chi thƣờng xuyên của NSNN cho các cơ
quan nhà nƣớc thƣờng chậm thay đổi.
1.1.3. Nội dung và phân loại chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Theo Luật NSNN số: 83/2015/QH13, tại khoản 2, Điều 5 Chi NSNN
bao gồm các khoản chi đầu tƣ phát triển, chi dự trữ quốc gia, chi thƣờng
xuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật. Nhƣ vậy chi thƣờng xuyên là một phần của chi NSNN.
Có nhiều cách phân loại chi thƣờng xuyên NSNN, tiêu biểu một số
cách phân loại nhƣ sau:
a) Căn cứ vào tính chất kinh tế, chi thƣờng xuyên bao gồm 4 nhóm mục cụ
thể nhƣ sau:
Nhóm các khoản chi thanh toán cho cá nhân gồm: tiền lƣơng; phụ cấp
lƣơng; học bổng học sinh, sinh viên; tiền thƣởng; phúc lợi tập thể; chi về cơng
tác ngƣời có công với cách mạng và hội; chi lƣơng hƣu và trợ cấp bảo hiểm
hội; các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chun mơn gồm: thanh tốn dịch vụ
cơng cộng; vật tƣ văn phịng; thơng tin tun trun liên lạc; hội nghị; cơng
tác phí; chi phí thuê mƣớn; chi sửa chữa thƣờng xuyên; chi phí nghiệp vụ
chun mơn của ngành.
Nhóm các khoản chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định và xây
dựng nhỏ gồm: sửa chữa nhỏ tài sản cố định phục vụ chun mơn và các cơng
trình cơ sở hạ tầng; chi mua tài sản vơ hình; mua sắm tài sản dùng cho chun
mơn.
Nhóm các khoản chi thƣờng xun khác.
b) Căn cứ theo lĩnh vực chi, chi thƣờng xuyên gồm:
Chi cho các đơn vị sự nghiệp: Đây là các khoản chi cho các đơn vị sự
nghiệp công lập nhằm cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí,
13
phát triển nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, tạo động lực để nâng
cao năng suất lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế theo chiều sâu. Cụ thể:
Chi cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế của nhà nƣớc;
Chi cho hoạt động các đơn vị sự nghiệp văn hóa – xã hội;
Chi cho hoạt động khoa học công nghệ;
Chi cho hoạt động giáo dục, đào tạo;
Chi cho hoạt động sự nghiệp y tế;
Chi cho hoạt động sự nghiệp văn hóa, thể dục thể thao;
Chi cho hoạt động xã hội.
Chi cho các hoạt động quản lý nhà nƣớc (chi quản lý hành chính): là
các khoản chi để đảm bảo hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý nhà
nƣớc từ Trung ƣơng đến địa phƣơng nhƣ chi cho hệ thống cơ quan quyền lực,
cơ quan hành chính, cơ quan chun mơn các cấp nhƣ: Viện kiểm sát nhân
dân, Tòa án nhân dân...
Chi cho hoạt động an ninh, quốc phịng và trật tự an tồn xã hội:
khoản chi cho an ninh nhằm đảm bảo trật tự an tồn hội. Chi quốc phịng
nhằm bảo vệ tồn vẹn lãnh thổ quốc gia, đấu tranh chống lại sự xâm lấn
của các thế lực bên ngoài.
Chi cho hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam;
Chi cho hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn
Lao động Việt Nam, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nơng dân Việt Nam;
Chi khác: ngồi các khoản chi trên, một số khoản chi không phát sinh
thƣờng xuyên và liên tục trong năm ngân sách nhƣng vẫn thuộc về chi thƣờng
xuyên nhƣ chi trợ giá theo chính sách của nhà nƣớc, chi hỗ trợ các đối tƣợng, các
chƣơng trình đột xuất từ các khoản bổ sung chuyển giao của ngân sách cấp trên,
chi trả lãi tiền vay do chính phủ vay, chi hỗ trợ quỹ bảo hiểm hội.
14
1.1.4. Ý nghĩa và vai trò của chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Thứ nhất, chi thƣờng xuyên có vai trị quan trọng trong nhiệm vụ chi
NSNN. Thơng qua chi thƣờng xuyên đã giúp cho bộ máy Nhà nƣớc duy trì
hoạt động bình thƣờng để thực hiện tốt chức năng quản lý của Nhà nƣớc, đảm
bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ Quốc gia. Chi
thƣờng xuyên có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các chức năng của Nhà
nƣớc, là một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến chất lƣợng, hiệu
quả của bộ máy quản lý Nhà nƣớc.
Thứ hai, chi thƣờng xuyên là công cụ để Nhà nƣớc thực hiện mục tiêu
ổn định và điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ ngƣời nghèo, gia đình chính sách, thực
hiện các chính sách xã hội... góp phần thực hiện mục tiêu cơng bằng xã hội.
Thứ ba, thông qua chi thƣờng xuyên, Nhà nƣớc thực hiện điều tiết, điều
chỉnh thị trƣờng để thực hiện mục tiêu của Nhà nƣớc. Nói cách khác chi
thƣờng xun đƣợc xem là một trong những cơng cụ kích thích phát triển và
điều tiết vĩ mơ nền kinh tế.
Thứ tư, chi thƣờng xun là cơng cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc
phịng an ninh. Thơng qua chi thƣờng xuyên, Nhà nƣớc thực hiện các chính
sách xã hội, đảm bảo ổn định, trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thƣờng xun cịn có ý nghĩa rất lớn trong
việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nƣớc, tạo
điều kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thƣờng
xuyên hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tƣ phát
triển, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai
trò quản lý điều hành của Nhà nƣớc.
1.1.5. Những nội dung chi thường xuyên ngân sách
Theo luật Ngân sách nhà nƣớc năm 2015, nội dung chi thƣờng xuyên
ngân sách nhà nƣớc bao gồm những nội dung sau:
15
Chi quốc phòng, chi an ninh:
Khoản chi này nhằm đảm bảo trật tự an toàn xã hội, tạo ra sự n bình
cho ngƣời dân. Chi quốc phịng nhằm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia,
chống lại sự xâm lấn của các thế lực thù địch bên ngồi. Quy mơ của khoản
chi này phụ thuộc vào sự biến động chính trị, xã hội trong nƣớc và các yếu tố
bất ổn bên ngồi. Chi quốc phịng an ninh mang tính bí mật của quốc gia nên
toàn bộ khoản chi này do NSNN đài thọ và khơng có trách nhiệm cơng bố
nhƣ các khoản chi khác.
Chi sự nghiệp kinh tế:
Chi sự nghiệp nông nghiệp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp, sự nghiệp thủy lợi,
sự nghiệp giao thơng, sự nghiệp kiến thiết thị chính và sự nghiệp kinh tế công
cộng khác. Chi điều tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính các cấp.
Chi về bản đồ, đo đạc cắm mốc biên giới, đo đạc lập bản đồ và lƣu trữ
hồ sơ địa chính. Chi định canh, định cƣ và kinh tế mới.
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề, bao gồm:
Chi thanh tốn cho cá nhân; Chi cho nghiệp vụ chun mơn; Chi quản
lý hành chính; Chi mua sắm, sửa chữa; Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề;
Chi đào tạo lại.
Chi sự nghiệp y tế
Đây là các hạng mục đƣợc quy định về các hạng mục theo quy định của
pháp luật hiện hành về chi sự nghiệp y tế.
Chi sự nghiệp dân số và kế hoạch hóa gia đình
Đây là các hạng mục chi đƣợc duyệt trong danh mục chi của các đơn vị
phục vụ cho sự nghiệp dân số và kế hoạch hóa gia đình. Đối với các cơng tác
chi của cấp huyện thì sẽ phục vụ cho các hoạt động chi dân số và kế hoạch
hóa gia đình của huyện theo phê duyệt kế hoạch chi ngân sách hàng năm.
Chi sự nghiệp văn hóa, thơng tin, du lịch